Chapter One: Your Mind is Your Religion | Chương một: Tâm của bạn là tôn giáo của bạn |
When I talk about mind, I’m not just talking about my mind, my trip. I’m talking about the mind of each and every universal living being. | Khi tôi trình bày về tâm, tôi không chỉ nói về cái tâm của tôi, về cuộc hành trình của riêng tôi, mà thực ra tôi đang diễn tả cái tâm của mỗi người chúng ta và của tất cả mọi chúng sinh trong vũ trụ. |
The way we live, the way we think—everything is dedicated to material pleasure . | Cách thức chúng ta sống, cách thức chúng ta suy nghĩ - hầu như tất cả đều dành cho những thú vui vật chất. |
We consider sense objects to be of utmost importance and materialistically devote ourselves to whatever makes us happy, famous or popular. | Chúng ta qúa coi trọng thế giới cảm giác và thế giới vật chất để rồi tự hiến mình cho bất cứ cái gì có thể làm cho chúng ta sung sướng, nổi danh và có địa vị. |
Even though all this comes from our mind, we are so totally preoccupied by external objects that we never look within, we never question why we find them so interesting. | Tất cả những sự kiện này đều khởi phát ra từ tâm của chúng ta. Chúng ta đã qúa bận tâm về những thứ bên ngoài mà không bao giờ chịu nhìn vào bên trong tâm hồn của chúng ta, chúng ta chẳng bao giờ thèm hỏi: “Tại sao tâm tôi lại hấp dẫn như thế này?”. |
As long as we exist, our mind is an inseparable part of us. | Cho tới khi nào chúng ta còn sống thì tâm của chúng ta không thể tách rời khỏi chúng ta. |
As a result, we are always up and down . | Như chúng ta đã biết, chúng ta luôn luôn thay đổi, hôm nay thế này mai thế khác. |
It is not our body that goes up and down, it’s our mind—this mind whose way of functioning we do not understand . | Sự kiện đó không hoàn toàn do thể xác của chúng ta thay đổi mà phần lớn là do tâm - tâm làm việc một cách rất tự nhiên, rất tự động mà chúng ta không thể hiểu nổi. |
Therefore, sometimes we have to examine ourselves—not just our body, but our mind. | Vì thế, chúng ta cần khám nghiệm tâm của chúng ta, chính tâm của chúng ta chứ không phải cái thân xác của chúng ta. |
After all, it is our mind that is always telling us what to do. | Sự thật là, chính cái tâm của chúng ta đã luôn luôn hướng dẫn chúng ta phải làm gì. |
We have to know our own psychology, or, in religious terminology, perhaps, our inner nature. | Chúng ta phải hiểu được tâm lý riêng của chính mình, danh từ tôn giáo gọi là nội tâm, nội tính, tính bản nhiên. |
Anyway, no matter what we call it, we have to know our own mind. | Chẳng sao cả, dù gọi bằng tên gì đi nữa, chúng ta hãy tìm hiểu tâm của chúng ta xem sao. |
Don’t think that examining and knowing the nature of your mind is just an Eastern trip. | Ðừng bao giờ nghĩ rằng việc khám nghiệm, việc tìm hiểu bản tính tự nhiên của tâm là công việc của những người Ðông Phương hay của một cuộc hành trình về phương Ðông. |
That’s a wrong conception. | Ðó là một quan niệm hoàn toàn sai lầm. |
It’s your trip. | Ðây chính là việc của chúng ta, của tất cả mọi người. |
How can you separate your body, or your self-image, from your mind? It’s impossible. | Làm thế nào chúng ta có thể tách rời thân xác của chúng ta hay những hình ảnh riêng tư của chúng ta ra khỏi tâm của chúng ta được? Chắc chắn là không thể được. |
You think you are an independent person, free to travel the world, enjoying everything. | Chúng ta nghĩ rằng chúng ta là một người độc lập, hoàn toàn tự do muốn đi đâu thì đi, muốn làm gì, muốn hưởng gì cũng được. |
Despite what you think, you are not free. | Hãy quên cái ý nghĩ đó đi, chúng ta chẳng tự do chút nào cả! . |
I’m not saying that you are under the control of someone else. | Tôi không muốn nói rằng chúng ta đang bị kiểm soát bởi một người nào. |
It’s your own uncontrolled mind, your own attachment, that oppresses you. | Ðây chính là bởi một cái tâm không được kiểm soát, một cái tâm không tỉnh thức, một cái tâm bám víu của chính chúng ta, nó đang áp chế, nó đang đè ép chúng ta. |
If you discover how you oppress yourself, your uncontrolled mind will disappear. | Nếu chúng ta khám phá ra chúng ta đang bị nó áp bức như thế nào thì cái tâm không tỉnh thức của chúng ta sẽ tự tan biến ngay. |
Knowing your own mind is the solution to all your problems. | Hiểu được tâm của chính mình thì giải quyết mọi vấn đề sẽ dễ dàng hơn. |
One day the world looks so beautiful; the next day it looks terrible. | Ngày hôm nay nhìn thế giới thật là tuyệt vời, ngày hôm sau nó qúa tệ. |
How can you say that? Scientifically, it’s impossible that the world can change so radically. | Tại sao chúng ta nói được như vậy? Nói một cách khoa học, tự căn bản thế giới không thể thay đổi như vậy được. |
It’s your mind that causes these appearances. | Chính tâm chúng ta là nguyên nhân của những hình ảnh này. |
This is not religious dogma; your up and down is not religious dogma. | Ðây không phải là những giáo lý tôn giáo, sự thay đổi tâm tính không phải do những giáo điều. |
I’m not talking about religion; I’m talking about the way you lead your daily life, which is what sends you up and down. | Tôi hoàn toàn không đề cập đến tôn giáo; tôi đang nói về những cách thức chúng ta hướng dẫn đời sống thường ngày của chúng ta, những sự kiện làm chúng ta thay đổi lúc lên lúc xuống. |
Other people and your environment don’t change radically; it’s your mind. | Người khác hay hoàn cảnh sống chung quanh không phải là những lý do căn bản của sự thay đổi. Ðó chính là tâm của chúng ta. |
I hope you understand that. | Tôi hy vọng rằng qúy vị hiểu được điều tôi đang trình bày. |
Similarly, one person thinks that the world is beautiful and people are wonderful and kind, while another thinks that everything and everyone are horrible. | Tương tự như vậy, một người nghĩ rằng thế giới này qúa đẹp, con người thật tuyệt hảo và nhân hậu; trong khi đó người khác lạïi cho rằng con người và tất cả mọi sự trên trái đất này thật qúa tồi tệ. |
Who is right? How do you explain that scientifically? It’s just their individual mind’s projection of the sense world. | Ai đúng đây? Làm thế nào chúng ta có thể giải thích một cách khoa học, một cách ngay thẳng vấn đề này? Thật ra đây chính là những phóng tưởng, những vọng tưởng của tâm mỗi một cá nhân về thế giới cảm quan của chính họ. |
You think, “Today is like this, tomorrow is like that; this man is like this; that woman is like that”. | Chúng ta nghĩ, "Hôm nay như thế này, ngày mai như thế kia; ông này như thế này, bà kia như thế kia” . |
But where is that absolutely fixed, forever-beautiful woman? Who is that absolutely forever-handsome man? They are non-existent—they are simply creations of your own mind. | Nhưng đâu là sự tuyệt đối nhất, bà kia có đẹp mãi mãi không, ông kia có thực sự tốt lành trẻ đẹp tới mãn đời không? Tất cả đều không thực sự hiện hữu - tất cả đều là sản phẩm của tâm thức mà ra. |
Do not expect material objects to satisfy you or to make your life perfect; it’s impossible. | Ðừng cho rằng, đừng tưởng rằng tất cả các sản phẩm vật chất đều có thể làm thỏa mãn những ước muốn của chúng ta hay chúng sẽ tạo cho chúng ta có một đời sống hoàn hảo, điều này không thể có được. |
How can you be satisfied by even vast amounts of material objects? How will sleeping with hundreds of different people satisfy you? It will never happen. | Làm sao chúng ta có thể hoàn toàn thỏa mãn được mặc dầu đang có tràn đầy đồ vật ở chung quanh chúng ta? Làm sao có thể ngủ được trong khi có cả ngàn người khác nhau đang thỏa mãn chúng ta? Ðiều này không bao giờ xẩy ra, không bao giờ có được. |
Satisfaction comes from the mind. | Sự thỏa mãn tuyệt đối chỉ đến từ tâm của chúng ta!. |
If you don’t know your own psychology, you might ignore what’s going on in your mind until it breaks down and you go completely crazy. | Nếu chúng ta không hiểu vấn đề tâm lý của chính chúng ta thì chúng ta sẽ bỏ quên tất cả những sự kiện đang xẩy ra trong đó cho tới một lúc nào đó chúng sẽ vỡ tung ra và chúng ta sẽ trở nên điên dại vì chúng. |
People go mad through lack of inner wisdom, through their inability to examine their own mind. | Con người trở nên cáu kỉnh, giận dữ chỉ vì họ thiếu sự hiểu biết tận bên trong tâm hồn họ, thiếu sự tìm hiểu, thiếu sự khám xét nội tâm của họ. |
They cannot explain themselves to themselves; they don’t know how to talk to themselves. | Họ không thể giải thích cho chính họ, họ không biết làm cách nào để nói chuyện với chính họ. |
Thus they are constantly preoccupied with all these external objects, while within, their mind is running down until it finally cracks. | Vì thế, họ chỉ bận tâm, lo lắng cho những đối tượng ở bên ngoài, trong khi đó ở bên trong, tâm hồn họ đang xuống dốc một cách thê thảm để chờ ngày đổ vỡ. |
They are ignorant of their internal world, and their minds are totally unified with ignorance instead of being awake and engaged in self-analysis. | Họ đã bỏ rơi thế giới nội tâm nên nội tâm của họ hoàn toàn đi liên kết với vô minh, với mù quáng thay vì thức tỉnh và tự phân tích vấn đề trong sự bình tĩnh, an vui. |
Examine your own mental attitudes. | Hãy tự khám nghiệm những thái độ tinh thần của chúng ta. |
Become your own therapist. | Hãy trở nên một nhà tâm lý học cho chính mình. |
You are intelligent; you know that material objects alone cannot bring you satisfaction, but you don’t have to embark on some emotional, religious trip to examine your own mind. | Nếu chúng ta có đủ thông minh, chúng ta sẽ tự biết rằng chính những đối tượng vật chất không đủ mang lại cho chúng ta sự an vui, sự thỏa mãn nên chúng ta cũng chẳng cần phải tham dự vào những cuộc hội thảo khích động, những cuộc hành trình tôn giáo để mà khám nghiệm nội tâm của chúng ta. |
Some people think that they do; that this kind of self-analysis is something spiritual or religious. | Nhưng có một số người lại nghĩ như vậy, họ tin rằng việc khám xét nội tâm là việc của tôn giáo, của một cái gì có vẻ linh thiêng. |
It’s not necessary to classify yourself as a follower of this or that religion or philosophy, to put yourself into some religious category. | Chúng ta thực sự không cần phải theo một tôn giáo này, triết lý kia mới có thể phân tích được nội tâm của mình, để rồi phải khép mình vào khuôn khổ của họ. |
But if you want to be happy, you have to check the way you lead your life. | Nếu thực sự chúng ta muốn an vui, hạnh phúc, chúng ta hãy thành thật truy xét cái lối sống hiện tại của chúng ta, cái đang hướng dẫn cuộc đời của chúng ta. |
Your mind is your religion. | Ðạo ở tại tâm, đạo từ tâm mà ra, tâm của chúng ta chính là đạo của chúng ta!. |
When you check your mind, do not rationalize or push. | Khi chúng ta khảo sát tâm, chúng ta không nên thúc đẩy, không nên dồn nén hay hợp lý hóa nó. |
Relax. | Hãy thoải mái, hãy thư dãn. |
Do not be upset when problems arise. | Ðừng nóng nảy, bồn chồn khi sự việc xảy ra. |
Just be aware of them and where they come from; know their root. | Chỉ nên tỉnh thức theo dõi chúng xem chúng từ đâu đến, gốc gác nó ở chỗ nào, căn bản nó là gì. |
Introduce the problem to yourself: | Hãy tự giới thiệu vấn đề với chính mình: . |
“Here is this kind of problem. How has it become a problem? What kind of mind has made it a problem? What kind of mind feels that it’s a problem?” | “Ðây là vấn đề, tại sao nó trở thành vấn đề, cái tâm nào của tôi làm nó trở thành vấn đề, cái tâm nào cảm thấy đây là vấn đề?” . |
When you check thoroughly, the problem will automatically disappear | Một khi chúng ta tự truy xét như vậy, vấn đề sẽ tan biến một cách rất tự nhiên.. |
That’s so simple, isn’t it? You don’t have to believe in something. | Qúa đơn giản, phải không qúy vị? Chúng ta chẳng cần phải tin tưởng vào cái gì. |
Don’t believe anything! All the same, you can’t say, “I don’t believe I have a mind.” | Ðừng tin vào bất cứ cái gì! Tất cả đều như vậy, chúng ta không cần phải nói, "tôi không tin tôi có một cái tâm”. |
You can’t reject your mind. | Chúng ta không thể loại bỏ tâm của chúng ta. |
You can say, “I reject Eastern things”—I agree. | Chúng ta có thể tuyên bố, "Tôi loại bỏ những sự kiện của Ðông phương” -- Tôi đồng ý. |
But can you reject yourself? Can you deny your head, your nose? You cannot deny your mind. | Nhưng qúy vị có thể loại bỏ được chính qúy vị không? Qúy vị có thể bỏ cái đầu, cái mũi của qúy vị đi không? Chúng ta không thể bỏ cái tâm của chúng ta đi được. |
Therefore, treat yourself wisely and try to discover the true source of satisfaction. | Chính vì thế, hãy tự đối xử khôn ngoan với chính mình và hãy cố gắng khám phá ra cho được nguồn gốc của sự thỏa mãn đang nằm ở đâu?. |
When you were a child you loved and craved ice-cream, chocolate and cake, and thought, “When I grow up, I’ll have all the ice-cream, chocolate and cake I want; then I’ll be happy” | Khi chúng ta còn nhỏ, chúng ta yêu thích bánh kẹo, chúng ta nghĩ, "Khi lớn lên, tôi sẽ ăn bánh kẹo bao nhiêu cũng được, sẽ ăn cho thỏa thích, cho đã đời; rồi chúng ta tự cảm thấy hạnh phúc". |
Now you have as much ice-cream, chocolate and cake as you want, but you’re bored. | Bây giờ, chúng ta muốn mua bao nhiêu kẹo bánh cũng được, tùy ý chọn lựa, nhưng chúng ta lại buồn chán, cuộc đời chúng ta vẫn tẻ lạt. |
You decide that since this doesn’t make you happy you’ll get a car, a house, television, a husband or wife—then you’ll be happy. | Chúng ta liền đi đến một quyết định, vì những cái hiện có không làm tôi vui nên tôi sẽ mua xe, mua nhà, mua vô tuyến truyền hình, kiếm một người chồng, một cô vợ... rồi chúng ta tự cảm thấy yêu đời, hạnh phúc.. |
Now you have everything, but your car is a problem, your house is a problem, your husband or wife is a problem, your children are a problem. | Bây giờ chúng ta có tất cả những thứ đó, nhưng rồi cái xe cho chúng ta những vấn đề, cái nhà đem lại cho chúng ta những lo âu, người chồng, người vợ cho chúng ta những phiền phức, con cái cho chúng ta những bực mình. |
You realize, “Oh, this is not satisfaction.” | Chúng ta liền than vãn, "Chẳng thỏa mãn chút nào cả! Chẳng vui gì cả! Chẳng thấy hạnh phúc đâu! ”. |
What, then, is satisfaction? Go through all this mentally and check; it’s very important. | Vậy, cái gì mới là sự thỏa mãn? Ðây là một việc làm quan trọng: . |
Examine your life from childhood to the present. | hãy duyệt xét lại tất cả cái quá trình tâm lý này, hãy suy xét, hãy ôn lại cuộc đời từ lúc còn ấu thơ đến hiện tại. |
This is analytical meditation: “At that time my mind was like that; now my mind is like this. It has changed this way, that way." | Ðây là phương thức phân tích của thiền định: "Lúc đó, khi còn nhỏ, tâm tôi như thế này, bây giờ tâm tôi như thế này, nó đã thay đổi theo chiều này, chiều kia". |
Your mind has changed so many times but have you reached any conclusion as to what really makes you happy? My interpretation is that you are lost. | Tâm chúng ta đã thay đổi không biết bao nhiêu lần, nhưng chúng ta có thấu hiểu được cái gì mới thực sự đem lại hạnh phúc cho chúng ta không? Theo sự hiểu biết của tôi thì chúng ta đã hoàn toàn thất bại, chúng ta đã mất hết. |
You know your way around the city, how to get home, where to buy chocolate, but still you are lost—you can’t find your goal. | Chúng ta biết rõ đường đi trong thành phố chúng ta đang ở, chúng ta biết đường về nhà, chúng ta biết mua bánh kẹo ở đâu, nhưng thực ra chúng ta vẫn lạc mất tất cả, chúng ta đã không tìm ra được mục đích, cái cứu cánh của cuộc đời chúng ta. |
Check honestly—isn’t this so?. | Hãy thành tâm mà suy nghĩ đi! Có phải vậy không, thưa quý vị?. |
Lord Buddha says that all you have to know is what you are, how you exist. | Ðức Phật dậy rằng tất cả những gì mà chúng ta cần phải biết là chúng ta là ai? Chúng ta hiện hữu như thế nào? . |
You don’t have to believe in anything. | Chúng ta không cần phải tin vào bất cứ gì. |
Just understand your mind: how it works, how attachment and desire arise, how ignorance arises, and where emotions come from. | Chỉ cần tìm hiểu tâm của chúng ta: nó làm việc như thế nào? Những điều tham muốn và bám víu phát khởi lên như thế nào? Vô minh xuất hiện làm sao? Tình cảm đến từ đâu?. |
It is sufficient to know the nature of all that; that alone can bring you happiness and peace. | Chỉ cần thông suốt bản tính tự nhiên của những vấn đề đó là chúng ta sẽ an vui hạnh phúc ngay. |
Thus, your life can change completely; everything turns upside down. | Từ đó, cuộc đời của chúng ta sẽ thay đổi toàn diện; tất cả sẽ được chuyển hóa một cách tuyệt vời. |
What you once interpreted as horrible can become beautiful. | Cái gì trước kia nhìn thấy tồi tàn tăm tối thì bây giờ thấy tuyệt hảo, hạnh phúc. |
If I told you that all you were living for was chocolate and ice-cream, you’d think I was crazy. | Nếu tôi nói, tất cả chúng ta đều đã sống vì bánh kẹo, qúy vị nghĩ rằng tôi bị điên. |
“No! no!” your arrogant mind would say. | “Không! Không! ” Cái tâm tự đề cao của chúng ta có thể thốt lên như vậy. |
But look deeper into your life’s purpose. | Nhưng hãy chân thành nhìn sâu vào mục đích sống của chúng ta. |
Why are you here? To be well liked? To become famous? To accumulate possessions? To be attractive to others? | Tại sao chúng ta lại đến đây nghe giảng? Ðể được tốt lành? Ðể trở thành nổi tiếng? Ðể tích tụ thêm tài sản? Ðể lôi cuốn người khác?. |
I’m not exaggerating—check for yourself, then you’ll see | Tôi không bới móc ai, chúng ta hãy tự kiểm soát, chúng ta sẽ nhìn ra ngay. |
Through thorough examination you can realize that dedicating your entire life to seeking happiness through chocolate and ice-cream completely nullifies the significance of your having been born human. | Qua những giây phút nghiền ngẫm suy tư như vậy, chúng ta sẽ khám phá ra được một sự thực là chúng ta đã dành cả một đời để kiếm tìm hạnh phúc qua miếng chocolate hoặc ly ice-cream (vật chất) mà hoàn toàn bỏ quên sự kiện chúng ta đã may mắn được sinh ra làm người. |
Birds and dogs have similar aims. | Con chim và con chó cũng hành động giống y như vậy. |
Shouldn’t your goals in life be higher than those of dogs and chickens?. | Phải chăng mục đích cuộc đời của con người cao hơn con chó, con gà?. |
I’m not trying to decide your life for you, but you check up. | Tôi không quyết định cuộc đời cho qúy vị, nhưng chúng ta nên suy ngẫm vấn đề này. |
It’s better to have an integrated life than to live in mental disorder. | Tốt hơn, chúng ta nên có một cuộc sống toàn diện hơn là chỉ chạy theo một chiều hoặc qúa bừa bãi. |
An disorderly life is not worthwhile, beneficial to neither yourself nor others. | Một cuộc sống bừa bãi, lộn xộn chẳng những không có lợi cho chính mình mà chẳng giúp ích được cho người khác, điều này chẳng khôn ngoan chút nào. |
What are you living for—chocolate? Steak? Perhaps you think, “Of course I don’t live for food. | Thực ra chúng ta sống cho cái gì? -- bánh kẹo? thịt? Có lẽ chúng ta sẽ nói, "Dĩ nhiên tôi không sống để ăn. |
I’m an educated person." | Tôi là người hiểu biết, có học". |
But education also comes from the mind. | Nhưng học thức cũng do tâm mà ra. |
Without the mind, what is education, what is philosophy? Philosophy is just the creation of someone’s mind, a few thoughts strung together in a certain way. | Ngoài tâm ra, cái gì là học thức, giáo dục? cái gì là triết học? Triết học là sản phẩm của tâm thức của một số người nào đó, rồi kết hợp lại thành một ý thức hệ. |
Without the mind there’s no philosophy, no doctrine, no university subjects. | Không có tâm sẽ chẳng có triết học, triết thuyết, cũng chẳng có những vấn đề về vũ trụ. |
All these things are mind-made. | Tất cả đều là sản phẩm của tâm!. |
How do you check your mind? Just watch how it perceives or interprets any object that it encounters. | Làm thế nào chúng ta biết được tâm? Chỉ cần theo dõi, quan sát cách nó nhận thức, cách nó diễn tả một sự kiện mà nó đang đối diện. |
Observe what feelings—comfortable or uncomfortable—arise. | Hãy quan sát cái cảm giác nào -thoải mái hay không thoải mái - đang dấy lên, đang chuyển động. |
Then check, “When I perceive this kind of view, this feeling arises, that emotion comes; I discriminate in such a way. Why?” | Rồi, theo dõi, "Khi nào tôi nhận ra được vấn đề này, cảm giác này đến, cảm xúc kia xuất hiện; tôi phân biệt được chúng, tại sao?” . |
This is how to check your mind; that’s all. | Ðó là cách nhận biết tâm của chúng ta. Tất cả chỉ là như vậy. |
It’s very simple. | Thật là đơn giản. |
When you check your own mind properly, you stop blaming others for your problems. | Một khi chúng ta đã nhận ra được tâm, chúng ta sẽ không còn đổ lỗi cho người khác về những vấn đề mà chúng ta đang vướng phải. |
You recognize that your mistaken actions come from your own defiled, deluded mind. | Chúng ta sẽ nhận ra rằng những lỗi lầm của chúng ta là do cái tâm bệnh hoạn, cái tâm sai quấy của chúng ta. |
When you are preoccupied with external, material objects, you blame them and other people for your problems. | Mỗi khi chúng ta bận bịu với những sự việc bên ngoài, với những đối tượng đầy vật chất, chúng ta thường đỗ lỗi cho những sự việc đó hay cho người nào đó đã đem lại rắc rối hay thất bại cho chúng ta. |
Projecting that deluded view onto external phenomena makes you miserable. | Quy chiếu những lỗi lầm cho những hiện tượng ở bên ngoài sẽ đem lại, sẽ để lại những sầu khổ cho tâm hồn. |
When you begin to realize your wrong-conception view, you begin to realize the nature of your own mind and to put an end to your problems forever. | Khi bắt đầu nhận thức được những quan niệm sai lầm là chúng ta bắt đầu bước chân vào con đường nhận thức được bản tính chân thật của tâm và sẽ chấm dứt được những đau khổ trong cuộc đời. |
Is all this very new for you? It’s not. | Những điều nhận xét này có mới mẻ với chúng ta không? Không, nó chẳng mới chút nào. |
Whenever you are going to do anything, you first check it out and then make your decision. | Trong bất cứ trường hợp nào, trước khi làm việc gì, chúng ta vẫn thường tìm hiểu nó rồi mới đi tới quyết định. |
You already do this; | Tất cả chúng ta đều đã làm như vậy. |
I’m not suggesting anything new | Tôi không đề nghị một vấn đề nào mới mẻ cả. |
The difference is that you don’t do it enough. | Chỉ có một điều khác biệt là chúng ta đã không thực sự quyết tâm làm đầy đủ, trọn vẹn. |
You have to do more checking. | Hãy suy nghĩ sâu xa thêm nữa đi. |
This doesn’t mean sitting alone in some corner contemplating your navel—you can be checking your mind all the time, even while talking or working with other people. | Ðiều này không có nghĩa là hãy chỉ ngồi một mình trong một góc nào đó để chăm chú vào hơi thở - chúng ta có thể kiểm soát tâm ở bất cứ nơi nào, ở bất cứ thời điểm nào, trong lúc đang nói chuyện hay trong lúc đang làm việc với người khác. |
Do you think that examining the mind is only for those who are on an Eastern trip? Don’t think that way. | Qúy vị có nghĩ rằng việc khám nghiệm tâm chỉ dành cho những người đang trên đường đi về Phương Ðông hay không? Ðừng nghĩ như vậy. |
Realize that the nature of your mind is different from that of the flesh and bone of your physical body. | Nhận thức về bản tính tự nhiên của tâm thì khác với sự nhận thức về xương thịt của thân xác. |
Your mind is like a mirror, reflecting everything without discrimination. | Tâm của chúng ta giống như cái gương, nó phản chiếu tất cả những gì ở trước nó, không phân biệt cũng không phân tích, sự vật như thế nào phản chiếu y như vậy. |
If you have understanding-wisdom, you can control the kind of reflection that you allow into the mirror of your mind. | Nếu chúng ta có sự hiểu-biết-của-trí-huệ, chúng ta có thể kiểm soát được sự phản chiếu mà chúng ta đã cho phép đối tượng đi vào chiếc gương của tâm chúng ta. |
If you totally ignore what is happening in your mind, it will reflect whatever garbage it encounters—things that make you psychologically sick. | Nếu chúng ta hoàn toàn bỏ qua những gì xẩy ra ở trong tâm, nó sẽ phản chiếu tất cả những rác rưởi mà nó gặp - những sự kiện làm cho tâm lý chúng ta bệnh hoạn. |
Your checking-wisdom should distinguish between reflections that are beneficial and those that bring psychological problems. | Trí-Huệ-Nhận-Biết của chúng ta sẽ phân tích đâu là sự phản chiếu lợi ích và đâu là sự phản chiếu có hại cho tâm lý. |
Eventually, when you realize the true nature of subject and object, all your problems will vanish. | Thực ra, một khi chúng ta nhận thức được bản tính thật của chủ thể và đối tượng thì tất cả mọi vấn đề sẽ trong sáng ngay. |
Some people think they are religious, but what is religious? | Có nhiều người nghĩ rằng họ đang theo một tôn giáo, nhưng thử hỏi tôn giáo là gì?. |
If you do not examine your own nature, do not gain knowledge-wisdom, how are you religious? | Nếu chúng ta không tìm hiểu bản tính chân thật của chúng ta thì chúng ta sẽ không có được trí tuệ, chẳng hiểu mình là ai, như vậy họ theo tôn giáo là thế nào? để làm gì?. |
Just the idea that you are religious—”I am Buddhist, Jewish, whatever”—does not help at all | Ðó chỉ là tôn giáo miệng -- “Tôi là Phật tử, là Công giáo, là Do Thái giáo”-- sẽ chẳng giúp ích được gì, chẳng nghĩa lý gì. |
It does not help you; it does not help others. | Nó chẳng giúp gì được chúng ta cũng chẳng giúp ích gì cho người khác. |
In order to really help others, you need to gain knowledge-wisdom. | Muốn thực sự giúp người khác, chúng ta cần phải có trí tuệ. |
The greatest problems of humanity are psychological, not material. | Ðiều rắc rối nhất của con người, vấn đề quan trọng nhất của loài người là những vấn đề thuộc về tâm lý chứ không phải vật chất. |
From birth to death, people are continuously under the control of their mental sufferings. | Từ khi sinh ra đến lúc chết, con người liên tục chịu ảnh hưởng của tâm khổ đau của chính họ. |
Some people never keep watch on their minds when things are going well, but when something goes wrong—an accident or some other terrible experience—they immediately say, “God, please help me.” | Rất nhiều người trong chúng ta không bao giờ nhìn ra được trong tâm của mình như thề nào khi sự vật đến một cách bình thản, một cách tốt đẹp, nhưng khi sự kiện đến một cách đột ngột không tốt, không vừa lòng - tai nạn hay một kinh nghiệm buồn đau - là ngay lập tức chúng ta kêu lên: "Lạy Chúa, (lạy Phật, lạy Trời) xin cứu con”. |
They call themselves religious but it’s a joke. | Ðấy, họ tự nhận họ có đạo, thật là nực cười! . |
In happiness or sorrow, a serious practitioner maintains constant awareness of God and one’s own nature. | Dù hạnh phúc hay đau khổ, người chân thành thực hành đạo vẫn luôn luôn bình thản và thức tỉnh trong Chúa, (Phật, Trời) và trong chính bản thể của họ. |
You’re not being realistic or even remotely religious if, when you are having a good time, surrounded by chocolate and preoccupied by worldly sense pleasures, you forget yourself, and turn to God only when something awful happens. | Chúng ta không nên quá lý tưởng hay quá lơ là đối với tôn giáo, vì khi chúng ta sung sướng được vây quanh đầy bánh kẹo hay khoái lạc, chúng ta sẽ quên đi chính mình và chỉ quay lại với Thượng đế khi gặp những chuyện rắc rối, khổ đau. |
No matter which of the many world religions we consider, their interpretation of God or Buddha and so forth is simply words and mind; these two alone. | Không cần biết có bao nhiêu thứ tôn giáo ở trên cõi đời này, những sự diễn tả của họ về Chúa, về Phật vân vân đều chỉ là môi miệng và do tâm của họ mà ra (khẩu và ý); chỉ bằng hai thứ này mà thôi, chỉ qua hai cửa ngõ này mà thôi. |
Therefore, words don’t matter so much. | Vì thế, lời nói không quan trọng. |
What you have to realize is that everything—good and bad, every philosophy and doctrine—comes from mind. | Tất cả những gì chúng ta nhận biết về sự vật, về hiện tượng - tốt xấu, triết lý, chủ thuyết- đều phát ra từ tâm. |
The mind is very powerful. | Tâm thật sự là quan trọng. |
Therefore, it requires firm guidance. | Do đó, nó cần được hướng dẫn. |
A powerful jet plane needs a good pilot; the pilot of your mind should be the wisdom that understands its nature. | Một chiếc phản lực cơ bay tốt cần phải có người phi công giỏi; Người phi công của tâm chúng ta cần có trí tuệ để hiểu được tính bản nhiên của nó. |
In that way, you can direct your powerful mental energy to benefit your life instead of letting it run about uncontrollably like a mad elephant, destroying yourself and others. | Trong chiều hướng đó, chúng ta có thể hướng dẫn tâm lực của chúng ta để đem lại an lạc cho cuộc sống thay vì để nó chạy lung tung như một con voi điên, làm hại cho chính bản thân mình và cho những người khác. |
I don’t need to say much more. | Tôi không cần phải nói thêm nữa. |
I think you understand what I’m talking about. | Tôi nghĩ rằng quý vị đã hiểu tôi muốn nói gì. |
At this point a little dialog would be more useful. | Bây giờ chúng ta có thể đàm luận với nhau thì sẽ ích lợi hơn. |
Ask questions; I’ll try to answer. | Quý vị hãy đặt câu hỏi, tôi sẽ cố gắng trả lời. |
Remember that you don’t have to agree with what I say. | Nên nhớ rằng quý vị không cần phải đồng ý với những gì tôi trình bày. |
You have to understand my attitude, my mind. | Quý vị cần phải hiểu thái độ của tôi và tâm của tôi. |
If you don’t like what I’ve been saying, please contradict me. | Nếu qúy vị không bằng lòng những điều tôi trình bày, xin hãy đả kích nó. |
I like people to argue with me. | Tôi thích những người tranh luận với tôi. |
I’m not a dictator: “You people should do this; you people should do that.” | Tôi hoàn toàn không độc tài: "anh phải thế này, bà phải thế kia” . |
I can’t tell you what to do. | Tôi không có quyền dạy bất cứ ai phải làm gì. |
I make suggestions; what I want is for you to check up. | Tôi chỉ xin đề nghị và để quý vị tự suy nghĩ lấy. |
If you do that, I’ll be satisfied. | Nếu được như vậy là tôi hài lòng rồi. |
So tell me if you disagree with what I’ve said. | Bây giờ xin cho tôi biết những gì quý vị không bằng lòng về những điều tôi vừa trình bày. |