|
Dhammapada Sutta |
|
|
The Path of Truth |
Kinh Pháp Cú |
| 116. Make haste towards the good | 116. Hãy gấp làm điều lành, |
| and check the mind from evil. | Ngăn tâm làm điều ác. |
| The one who's is slow in making merit | Ai chậm làm việc lành, |
| delights in the mind in evil. | Ý ưa thích việc ác. |
| 117. If one should some evil do | 117. Nếu người làm điều ác, |
| then do it not again and again. | Chớ tiếp tục làm thêm. |
| Do not wish for it anew | Chớ ước muốn điều ác, |
| for evil grows to dukkha. | Chứa ác, tất chịu khổ. |
| 118. If one should some merit make | 118. Nếu người làm điều thiện, |
| do it again and again. | Nên tiếp tục làm thêm. |
| One should wish for it anew | Hãy ước muốn điều thiện, |
| for merit grows to joy. | Chứa thiện, được an lạc. |
| 119. As long as evil ripens not | 119. Người ác thấy là hiền. |
| even the evil one goodness knows, | Khi ác chưa chín muồi, |
| but when the evil ripens | Khi ác nghiệp chín muồi, |
| then that person evil knows. | Người ác mới thấy ác. |
| 120. As long as goodness ripens not | 120. Người hiền thấy là ác, |
| even the good one evil knows, | Khi thiện chưa chín muồi, |
| but when the goodness ripens | Khi thiện nghiệp chín muồi, |
| then that person knows the good. | Người hiền thấy là thiện. |
| 121. Think lightly not of evil, | 121. Chớ chê khinh điều ác, |
| "It will not come to me", | Cho rằng "chưa đến mình", |
| for by the falling of water drops | Như nước nhỏ từng giọt, |
| a water jar is filled. | Rồi bình cũng đầy tràn. |
| The fool with evil fills himself, | Người ngu chứa đầy ác |
| he soaks up little by little. | Do chất chứa dần dần. |
| 122. Think lightly not of goodness, | 122. Chớ chê khinh điều thiện |
| "It will not come to me", | Cho rằng "chưa đến mình", |
| for by the falling of water drops | Như nước nhỏ từng giọt, |
| a water jar is filled. | Rồi bình cũng đầy tràn. |
| The sage with goodness fills himself, | Người trí chứa đầy thiện, |
| he soaks up little by little. | Do chất chứa dần dần. |
| 123. As merchant on a perilous path, | 123. Ít bạn đường, nhiều tiền, |
| great wealth having little guard, | Người buôn tránh đường hiểm. |
| as life-loving man with poison | Muốn sống, tránh thuốc độc, |
| so with evil heedful be. | Hãy tránh ác như vậy. |
| 124. If in the hand's no wound | 124. Bàn tay không thương tích, |
| poison one may bear. | Có thể cầm thuốc độc. |
| A woundless one is poisoned not, | Không thương tích, tránh độc, |
| non-doers have no evil. | Không làm, không có ác. |
| 125. Who offends the inoffensive, | 125. Hại người không ác tâm, |
| the innocent and blameless one, | Người thanh tịnh, không uế, |
| upon that fool does evil fall | Tội ác đến kẻ ngu, |
| as fine dust flung against the wind. | Như ngược gió tung bụi. |
| 126. Some find birth within a womb, | 126. Một số sinh bào thai, |
| evil-doer quicken in hell, | Kẻ ác sinh địa ngục, |
| good-farers to the heavens go, | Người thiện lên cõi trời, |
| the Unpolluted wholly cool. | Vô lậu chứng Niết Bàn. |
| 127. Neither in sky nor surrounding by sea, | 127. Không trên trời, giữa biển, |
| nor by dwelling in a mountain cave, | Không lánh vào động núi, |
| nowhere is found that place in earth | Không chỗ nào trên đời, |
| where one's from evil kamma free. | Trốn được quả ác nghiệp. |
| 128. Neither in sky nor surrounding by sea, | 128. Không trên trời, giữa biển, |
| nor by dwelling in a mountain cave, | Không lánh vào động núi, |
| nowhere is found that place in earth | Không chỗ nào trên đời, |
| where one's by Death not overcome. | Trốn khỏi tay Thần Chết. |
Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.