Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.
Dhammapada Sutta |
|
The Path of Truth English translation by Bhikkhu Khantipalo & Sister Susanna Sydney, Australia, 1993 |
Kinh Pháp Cú |
306. With one denying truth there goes to hell | 306. Nói láo đọa địa ngục |
that one who having done says "I did not". | Có làm nói không làm, |
Both of them are making kammas base | Cả hai chết đồng đẳng, |
are equal after death. | Làm người, nghiệp hạ liệt. |
307. Many who wear the yellow robe | 307. Nhiều người khoác cà sa, |
are unrestrained in evil things, | Ác hạnh không nhiếp phục. |
these evil ones by evil deeds, | Người ác, do ác hạnh, |
in hell do they arise. | Phải sanh cõi Ðịa ngục. |
308. Better to eat a ball of iron | 308. Tốt hơn nuốt hòn sắt |
glowing as flame of fire | Cháy đỏ như than hồng, |
than one should eat country's alms | Hơn ác giới, buông lung |
immoral and unrestrained. | Ăn đồ ăn quốc độ. |
309. Four things befall that heedless one | 309. Bốn nạn chờ đợi người, |
sleeping with one who's wed: | Phóng dật theo vợ người ; |
demerit gained but not good sleep, | Mắc họa, ngủ không yên, |
third is blame while fourth is hell. | Bị chê là thứ ba, |
Ðọa địa ngục, thứ bốn. | |
310. Demerit's gained and evil birth, | 310. Mắc họa, đọa ác thú, |
scared man and women -- brief their joy, | Bị hoảng sợ, ít vui. |
the king decrees a heavy doom: | Quốc vương phạt trọng hình. |
so none should sleep with one who's wed. | Vậy chớ theo vợ người. |
311. As blady grass when wrongly grasped | 311. Như cỏ sa [1] vụng nắm, |
the hand does lacerate | Tất bị họa đứt tay. |
so a mishandled monastic life | Hạnh sa môn tà vạy, |
drags one off to hell. | Tất bị đọa địa ngục. |
312. Whatever of kammas slack, | 312. Sống phóng đãng buông lung, |
whatever of vows corrupt, | Theo giới cấm ô nhiễm, |
a faltering in the holy life | Sống phạm hạnh đáng nghi |
never brings ample fruit. | Sao chứng được quả lớn. |
313. If there's aught that should be done | 313. Cần phải làm, nên làm |
let it be done then steadily, | Làm cùng tận khả năng |
in truth a slack monastic life | Xuất gia sống phóng đãng, |
all the more stirs up the dust. | Chỉ tăng loạn bụi đời. |
314. Better an evil deed not done | 314. Ác hạnh không nên làm, |
for misdeed later on torments. | Làm xong, chịu khổ lụy, |
Better done is deed that's good, | Thiện hạnh, ắt nên làm, |
which done, does not torment. | Làm xong, không ăn năn. |
315. Even as a border town | 315. Như thành ở biên thùy, |
guarded within and without, | Trong ngoài điều phòng hộ |
so should you protect yourselves. | Cũng vậy, phòng hộ mình, |
Do not let this moment pass | Sát na chớ buông lung. |
for when this moment's gone they grieve | Giây phút qua, sầu muộn. |
sending themselves to hell. | Khi rơi vào địa ngục. |
316. They are ashamed where shame is not | 316. Không đáng hổ, lại hổ. |
but where is shame are not ashamed | Việc đáng hổ, lại không. |
so by embracing evil views | Do chấp nhận tà kiến, |
beings go to an evil birth. | Chúng sanh đi ác thú. |
317. They are afraid where fear is not | 317. Không đáng sợ, lại sợ, |
but where is fear are unafraid, | Ðáng sợ, lại thấy không, |
so by embracing evil views | Do chấp nhận tà kiến. |
beings go to an evil birth. | Chúng sanh đi ác thú. |
318. Faults they see where fault is not | 318. Không lỗi, lại thấy lỗi, |
but where is fault they see it not, | Có lỗi, lại thấy không, |
so by embracing evil views | Do chấp nhận tà kiến, |
beings go to an evil birth. | Chúng sanh đi ác thú. |
319. A fault they understand as such, | 319. Có lỗi, biết có lỗi, |
they know as well where fault is not, | Không lỗi, biết là không, |
so by embracing righteous views | Do chấp nhận chánh kiến, |
beings go to a happy rebirth. | Chúng sanh đi cõi lành. |
Chú thích: [1] Cỏ Kusa |
Mọi người hãy liên hệ ở đây để khôi phục audio không thể phát.