Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.
Dhammapada Sutta |
|
The Path of Truth English translation by Bhikkhu Khantipalo & Sister Susanna Sydney, Australia, 1993 |
Kinh Pháp Cú |
290. If one should see great happiness | 290. Nhờ từ bỏ lạc nhỏ, |
in giving up small happiness | Thấy được lạc lớn hơn, |
one wise the lesser would renounce | Bậc trí bỏ lạc nhỏ, |
the greater full-discerning. | Thấy được lạc lớn hơn. |
291. Who so for self wants happiness | 291. Gieo khổ đau cho người, |
by causing others pain, | Mong cầu lạc cho mình, |
entangled in anger's tangles | Bị hận thù buộc ràng |
one's from anger never free. | Không sao thoát hận thù. |
292. What should be done is left undone | 292. Việc đáng làm, không làm, |
and done is what should not be done, | Không đáng làm, lại làm, |
ever the pollutions grow | Người ngạo mạn, phóng dật, |
of those ones proud and heedless. | Lậu hoặc ắt tăng trưởng. |
293. But for who always practice well | 293. Người siêng năng cần mẫn, |
bodily mindfulness, | Thường thường quán thân niệm, |
do never what should not be done, | Không làm việc không đáng, |
and ever do what should be done | Gắng làm việc đáng làm, |
for mindful ones, the full-aware, | Người tư niệm giác tỉnh, |
pollutions fade away. | Lậu hoặc được tiêu trừ. |
294. One's mother and father having slain | 294. Sau khi giết mẹ cha [1] |
and then two warrior kings, | Giết hai vua Sát lỵ [2] |
a realm as well its treasurer, | Giết vương quốc, quần thần [3] |
one goes immune, a Brahmin True. | Vô ưu, Phạm chí sống. |
295. One's mother and father having slain | 295. Sau khi giết mẹ cha, |
and then two learned kings, | Hai vua Bà la môn |
as well the fifth, a tiger fierce, | Giết hổ tướng thứ năm [4] |
one goes immune, a Brahmin True. | Vô ưu, Phạm chí sống. |
296. Well awakened, they're awake | 296. Ðệ tử Gotama, |
ever the Buddha's pupils | Luôn luôn tự tỉnh giác |
who constantly by day, by night | Vô luận ngày hay đêm, |
are mindful of the Buddha. | Thường tưởng niệm Phật Ðà. |
297. Well awakened, they're awake | 297. Ðệ tử Gotama, |
ever the Buddha's pupils | Luôn luôn tự tỉnh giác, |
who constantly by day, by night | Vô luận ngày hay đêm, |
are mindful of the Dhamma. | Thường tưởng niệm Chánh Pháp. |
298. Well awakened, they're awake | 298. Ðệ tử Gotama, |
ever the Buddha's pupils | Luôn luôn tự tỉnh giác, |
who constantly by day, by night | Vô luận ngày hay đêm, |
are mindful of the Sangha. | Thường tưởng niệm Tăng già. |
299. Well awakened, they're awake | 299. Ðệ tử Gotama, |
ever the Buddha's pupils | Luôn luôn tự tỉnh giác, |
who constantly by day, by night | Vô luận ngày hay đêm, |
are mindful of the body. | Thường tưởng niệm sắc thân. |
300. Well awakened, they're awake | 300. Ðệ tử Gotama, |
ever the Buddha's pupils | Luôn luôn tự tỉnh giác, |
who constantly by day, by night | Vô luận ngày hay đêm, |
in harmlessness delight. | Ý vui niềm bất hại. |
301. Well awakened, they're awake | 301. Ðệ tử Gotama, |
ever the Buddha's pupils | Luôn luôn tự tỉnh giác, |
who constantly by day, by night | Vô luận ngày hay đêm, |
in meditation take delight. | Ý vui tu thiền quán. |
302. Hard's the going-forth, hard to delight in it, | 302. Vui hạnh xuất gia khó, |
hard the household life and dukkha is it too. | Tại gia sinh hoạt khó, |
Dukkha's to dwell with those dissimilar | Sống bạn không đồng, khổ, |
and dukkha befalls the wanderer. | Trôi lăn luân hồi, khổ. |
Be therefore not a wanderer, | Vậy chớ sống luân hồi, |
not one whom dukkha befalls. | Chớ chạy theo đau khổ. |
303. Who's full of faith and virtue, | 303. Tín tâm, sống giới hạnh |
of substance, high repute, | Ðủ danh xưng tài sản, |
is honoured everywhere, | Chỗ nào người ấy đến, |
wherever that one goes. | Chỗ ấy được cung kính. |
304. Afar the true are manifest | 304. Người lành dầu ở xa |
like Himalayan range, | Sáng tỏ như núi tuyết, |
yet even here the false aren't seen, | Người ác dầu ở gần |
they're arrows shot by night. | Như tên bắn đêm đen. |
305. Alone one sits, alone one lies, | 305. Ai ngồi nằm một mình, |
alone one walks unweariedly, | Ðộc hành không buồn chán, |
in solitude one tames oneself | Tự điều phục một mình |
so in the woods will one delight. | Sống thoải mái rừng sâu. |
Chú thích: | |
[1] Ái dục và mạn. | |
[2] Thường kiến và biên kiến. | |
[3] 12 xứ | |
[4] Nghi |
Mọi người hãy liên hệ ở đây để khôi phục audio không thể phát.