Experience Description (Trải Nghiệm Cận Tử)
01/28/2021
Before I share my near death life experience I’ll tell a story that goes back almost 20 years that needs to be told to understand my experience.
I lost faith in God and organized religion after the Catholic Church pedophilia scandal in the 1990s which deeply hurt me so I went out on a two-decade search for the truth. I wanted ‘proof’ of God and eternal life.
As a child I was an altar boy, both parents were CCD teachers at our church and my father was the DJ for the Catholic Youth Organization dances.
It was unconscionable to learn everything I trusted and believed in was crumbling right in front of me.
How could our spiritual leaders do such a thing and compromise our faith?
There were so many questions to ask, so many to be answered so I started my journey to seek the truth wherever it led me.
Being a logical rational thinker, my analytical side wanted to dissect the only source I knew at the time, the bible, for answers.
I intended to find fault and disprove it or accept it and put doubt behind me. The process was almost painful and sacrilegious.
However, I felt compelled to ask the tough questions as I needed to know in my heart there was a purpose to my life and more importantly, if there was an afterlife.
It made no sense to me to be born, have experiences, learn, and become wise just to end when it’s our time to die. | Điều đó thật vô nghĩa với tôi khi được sinh ra, trải nghiệm, học hỏi và trở nên khôn ngoan chỉ để kết thúc khi đến thời điểm chúng ta phải chết. |
There had to be a reason I was born, a purpose to my existence. | Phải có một lý do tôi được sinh ra, một mục đích cho sự tồn tại của tôi. |
I couldn’t accept that life was just a biological anomaly without divine creation. | Tôi không thể chấp nhận rằng cuộc sống chỉ là một sự bất thường về mặt sinh học mà không có sự sáng tạo thiêng liêng nào. |
**Looking back** | **Nhìn lại** |
When my son Colin was born in 2005, I started to read every agnostic text, any and every religion to learn about God and the afterlife from every source available to me. | Vào năm 2005, khi con trai tôi là Colin chào đời, tôi bắt đầu tìm hiểu về Thượng đế và thế giới bên kia. Tôi đã đọc tất cả các văn bản về thuyết bất khả tri, nghiên cứu mọi tôn giáo có thể để tiếp cận vấn đề này từ mọi nguồn tư liệu sẵn có. |
Each had its own interpretation of God, different names, different creation stories, however, they all seemed to tell the same tale. | Mỗi tôn giáo đều có cách giải thích riêng về Thượng Đế, những cái tên khác nhau, những câu chuyện sáng tạo khác nhau, tuy nhiên, tất cả đều dường như kể cùng một câu chuyện. |
Ultimately, I had an overwhelming feeling of truth from reading different religions throughout history and not just a single source. | Cuối cùng, qua việc nghiên cứu nhiều tôn giáo khác nhau xuyên suốt lịch sử chứ không chỉ một nguồn duy nhất, tôi có được một cảm giác chân lý mãnh liệt. |
From the oldest recorded, the Mahabharata compiled from 8-9 century BCE, the first monotheistic religion Zoroastrianism 6th century BCE, Sethian Gnosticism 2nd -3rd century CE, dead sea scrolls 2nd century CE, none of these had the answers I sought. | Từ ghi chép lâu đời nhất, Mahabharata được tổng hợp từ thế kỷ 8-9 TCN, tôn giáo độc thần đầu tiên là Zoroastrianism thế kỷ thứ 6 TCN, thuyết Ngộ đạo Sethian thế kỷ thứ 2-3 CN, các cuộn sách Biển Chết thế kỷ thứ 2 CN, không một nguồn tài liệu nào trong số này mang đến cho tôi câu trả lời mà tôi tìm kiếm. |
I took a break from my studies in 2009 when I went through heartbreak and divorce. | Vào năm 2009, tôi đã tạm dừng việc học hành do phải trải qua cú sốc tình cảm và biến cố ly hôn. |
I had horrible anxiety that coated my heart from the minute I woke until I slept, even my dreams were stained with pain. | Từ khoảnh khắc mở mắt cho đến lúc chìm vào giấc ngủ, một cơn lo âu khủng khiếp bủa vây lấy tôi, nặng trĩu lên tim như một lớp áo khoác dày. Thậm chí, ngay cả trong giấc mơ, nỗi đau ấy vẫn đeo bám, nhuốm màu xám xịt lên từng khung cảnh. |
Christmas that year was depressing since I didn’t have my sons with me. | Giáng sinh năm đó thật đáng buồn vì tôi không có các con trai bên cạnh. |
The months of pain were too much to bear, I remember calling out, crying out to God to take this pain away. | Nỗi đau kéo dài hàng tháng trời là quá sức chịu đựng, tôi nhớ mình đã kêu lên, kêu gào Thượng Đế hãy xua đi nỗi đau này. |
I said this in Jesus’ name ‘Please take my pain away, if you ever loved me as your child please save me, I cannot take this pain one more day’ and immediately I was filled with love and the pain was gone. | Tôi đã nói điều này trong danh Chúa Giê-xu ‘Xin hãy xua tan nỗi đau của con, nếu Ngài từng yêu con như con của Ngài, xin hãy cứu con, con không thể chịu đựng nỗi đau này thêm một ngày nào nữa’ và ngay lập tức tôi được lấp đầy bởi tình yêu thương và nỗi đau đã biến mất. |
I regained my faith on that day but the questions lingered, renewing my interest for information to continue my studies and quest for truth. | Ngày hôm đó, niềm tin của tôi được củng cố, nhưng những câu hỏi vẫn còn đó, thôi thúc sự ham học hỏi và thôi thúc tôi tiếp tục hành trình tìm kiếm chân lý. |
It seems the closer we come to the truth the more we can be deceived and led astray. | Có vẻ như chúng ta càng đến gần với sự thật thì chúng ta càng dễ bị lừa dối và đi lạc đường. |
Spiritual revealing | Sự Khải Thị Tâm Linh |
---|---|
Several books were released that I found to be very revealing, my eyes were opened wide. | Nhiều cuốn sách được xuất bản mà tôi thấy rất minh triết, như thể đôi mắt tôi được mở toang ra. |
The Apocryphon of John, the Nag Hammadi library of Judas, Mary, Thomas, revealed to me what I did not understand before. | Sách Khải Huyền của Gioan, thư viện Nag Hammadi về Judas, Mary, Thomas, đã tiết lộ cho tôi những gì tôi chưa từng hiểu trước đây. |
I realized what was always right in front of me, who I was, and that there was no separation from God. | Tôi nhận ra những điều luôn hiển hiện trước mắt, tôi là ai, và rằng tôi chưa từng tách rời khỏi Thượng Đế. |
The following passages from Thomas made a profound impression and answered my questions. | Những đoạn văn sau của Thomas đã tạo ấn tượng sâu sắc và giải đáp mọi thắc mắc trong tôi bấy lâu. |
These are the secret sayings which the living Jesus spoke and which Didymos Judas Thomas wrote down. | Đây là những câu nói bí mật mà Chúa Jesus khi còn sống đã nói và Didymos Judas Thomas đã ghi lại. |
(1) And he said, 'Whoever finds the interpretation of these sayings will not experience death.' | (1) Và Người phán: “Ai hiểu được ý nghĩa của những lời này sẽ không bao giờ nếm trải cái chết.” |
(2) Jesus said, 'Let him who seeks continue seeking until he finds. When he finds, he will become troubled. When he becomes troubled, he will be astonished, and he will rule over the All.' | (2) Chúa Jesus phán: “Hãy để kẻ tìm kiếm tiếp tục tìm kiếm cho đến khi tìm thấy. Khi tìm thấy, kẻ đó sẽ bối rối. Khi bối rối, kẻ đó sẽ kinh ngạc, và sẽ ngự trị tất cả.” |
(3) Jesus said, 'If those who lead you say to you, 'See, the kingdom is in the sky,' then the birds of the sky will precede you. If they say to you, 'It is in the sea,' then the fish will precede you. Rather, the kingdom is inside of you, and it is outside of you. | (3) Chúa Jesus phán: “Nếu những kẻ dẫn dắt các ngươi nói với các ngươi rằng, 'Hãy xem, vương quốc của Thượng Đế ở trên trời,' thì lũ chim trời sẽ đến đó trước các ngươi. Nếu họ nói với các ngươi, 'Nó ở dưới biển,' thì lũ cá sẽ đến đó trước các ngươi. Thay vào đó, vương quốc ở trong các ngươi, và nó ở bên ngoài các ngươi. |
When you come to know yourselves, then you will become known, and you will realize that it is you who are the sons of the living father. But if you will not know yourselves, you dwell in poverty and it is you who are that poverty.' | Khi các ngươi biết chính mình, thì các ngươi sẽ được biết đến, và các ngươi sẽ nhận ra rằng chính các ngươi là con trai của Cha hằng sống. Nhưng nếu các ngươi không biết chính mình, thì các ngươi đang sống trong nghèo khó và chính các ngươi là sự nghèo khó đó.” |
Spiritual understanding | Sự Thấu Hiểu Tâm Linh |
After reading this, I felt a sense of complete understanding, an overwhelming feeling to write the following in 2016 to process everything and just get it onto paper so I could take a load off and focus on living. | Sau khi đọc những dòng này, tôi cảm thấy như được khai sáng hoàn toàn, một cảm xúc thôi thúc mãnh liệt khiến tôi phải viết ra những dòng sau vào năm 2016 để chiêm nghiệm mọi thứ, đơn giản là ghi lại để trút bỏ gánh nặng và tập trung sống. |
We are eternal spiritual beings living a temporary human experience. | Chúng ta là những linh hồn bất diệt đang trải qua kiếp người ngắn ngủi. |
We are created by God, by manifestation of his consciousness. His thought became us. | Chúng ta được tạo ra bởi Thượng Đế, bởi sự hiển hiện của ý thức của Ngài. Ý niệm của Ngài hóa thành chúng ta. |
We are inseparable from him, created by him, his spiritual children in his image, born in physical form. | Chúng ta không thể tách rời khỏi Ngài, được tạo ra bởi Ngài, là những đứa con linh tâm mang hình hài của Ngài, được sinh ra trong hình dạng vật chất. |
As spiritual beings in a human body, we are conflicted. Angel vs. Devil, good vs. evil, mind vs. spirit. The mind 'ego' thinks, the heart 'spirit' feels. | Là những linh hồn tồn tại trong một cơ thể con người, chúng ta bị giằng xé giữa hai thái cực. Thiên thần đấu với Ác quỷ, thiện đấu với ác, tâm trí đấu tranh với linh hồn. Cái tôi 'ego' suy nghĩ, trái tim 'linh tâm' cảm nhận. |
To make sense of what makes us think and feel you have to understand the difference between persona and outward projection of ego vs. spirit. | Để hiểu được điều gì khiến chúng ta suy nghĩ và cảm nhận, bạn phải hiểu được sự khác biệt giữa lớp mặt nạ bên ngoài, là sự thể hiện ra bên ngoài của cái tôi 'ego', với linh tâm. |
The mind 'satan' is ego, (Edging God Out) which tells us we are superior to others. | Cái tôi trong tâm trí chính là 'satan', (Đẩy Thượng Đế ra xa) là thứ nói với chúng ta rằng chúng ta vượt trội hơn những người khác. |
The mind is a rational, logical, computer that uses the reticular activating system to generalize, distort, and dismiss sensory data through filters installed in us by parents, religion, teachers, friends, and subjective life experiences. | Tâm trí là một cỗ máy lý trí, logic, sử dụng hệ thống kích hoạt lưới để khái quát hóa, bóp méo và loại bỏ dữ liệu cảm giác thông qua các bộ lọc được cài đặt trong chúng ta bởi cha mẹ, tôn giáo, giáo viên, bạn bè và những trải nghiệm chủ quan trong cuộc sống. |
These filters will dismiss what we hear, see, touch, smell, taste, based on values, beliefs, conditioning, and memories, become subjective, not an objective experience. | Những bộ lọc này sẽ loại bỏ những gì chúng ta nghe, nhìn thấy, chạm vào, ngửi, nếm, dựa trên các giá trị, niềm tin, định kiến và ký ức, trở thành chủ quan, không phải là một trải nghiệm khách quan. |
This is why we form opinions and hold them as fact. Opinion is subjective, fact is objective. | Đây là lý do tại sao chúng ta hình thành ý kiến và coi chúng là sự thật. Ý kiến là chủ quan, sự thật là khách quan. |
Until we learn to tear down these belief systems we are bound by, we will believe what others tell us to believe, regardless of truth. | Cho đến khi chúng ta học cách phá bỏ những hệ thống niềm tin đang ràng buộc mình, chúng ta sẽ tin vào những gì người khác nói với chúng ta, bất kể đó có phải là sự thật hay không. |
The heart 'God', your spiritual being, is feeling, emotion, empathy, compassion, love, and conscience. | Trái tim 'Thượng Đế', con người tâm linh của bạn, là cảm xúc, đồng cảm, trắc ẩn, tình yêu và lương tâm. |
The heart only feels, and cannot rationalize, it only feels. | Trái tim chỉ cảm nhận, và không thể lý trí hóa, nó chỉ cảm nhận. |
This duality inside us is the cause of anxiety, grief, and depression. | Sự đối ngẫu bên trong chúng ta là nguyên nhân gây ra lo lắng, đau buồn và trầm cảm. |
These two controlling factions create chaos inside of us, create imbalance, inhibit peace, serenity, and distorts emotion. | Hai thế lực kiểm soát này tạo ra sự hỗn loạn bên trong chúng ta, tạo ra sự mất cân bằng, cản trở sự bình yên, thanh thản và bóp méo cảm xúc. |
This is the proverbial angel and devil on each shoulder whispering in our ears, our conscience. | Đây là hình ảnh ẩn dụ về thiên thần và ác quỷ trên mỗi vai đang thì thầm vào tai chúng ta, chính là lương tâm của chúng ta. |
Thought controls emotion, emotion controls mood, mood controls our physiology and health. | Suy nghĩ điều khiển cảm xúc, cảm xúc điều khiển tâm trạng, tâm trạng điều khiển sinh lý và sức khỏe của chúng ta. |
This can seem confusing how the spirit (our true self) and mind battle for position and control. | Điều này có vẻ khó hiểu, làm thế nào mà linh tâm (con người thật của chúng ta) và tâm trí lại chiến đấu để giành vị trí và sự kiểm soát. |
When we understand how the ego controls us, we may become aware and react to situations accordingly. | Khi chúng ta hiểu được cách thức cái tôi kiểm soát chúng ta, chúng ta có thể nhận thức được và phản ứng với các tình huống cho phù hợp. |
To understand who we are we need to know who created us. | Để hiểu chúng ta là ai, chúng ta cần biết ai đã tạo ra chúng ta. |
We are created in God's likeness and image. | Chúng ta được tạo ra theo hình ảnh và giống như Thượng Đế. |
Jesus says through him we can perform miracles, heal the sick, and move mountains. | Chúa Jesus phán rằng thông qua Ngài, chúng ta có thể làm phép lạ, chữa lành người bệnh và di chuyển núi. |
The prophets and shamans had this knowledge, they practiced healing, faith, and witnessed miracles. | Các nhà tiên tri và pháp sư sở hữu kiến thức này, họ thực hành chữa bệnh, đức tin và chứng kiến phép lạ. |
Religion tries to separate us from the truth, to separate us from God, to tell us we must do rituals, deeds, service, or sacrifice, to be saved, like an initiation to a fraternity. | Tôn giáo cố gắng tách chúng ta khỏi sự thật, tách chúng ta khỏi Thượng Đế, nói với chúng ta rằng chúng ta phải làm lễ nghi, hành động, phục vụ hoặc hy sinh, để được cứu rỗi, giống như một sự rèn luyện để được kết nạp vào hội ái hữu. |
We were never separated, we are a part of God, the kingdom is within you and outside of you, it is all of creation. | Chúng ta chưa bao giờ bị tách rời, chúng ta là một phần của Thượng Đế, vương quốc ở trong bạn và bên ngoài bạn, đó là tất cả tạo vật. |
Truth is, we are children of God, we are a part of this divine creation with the power to create life and have children, to perform miracles, heal the sick, we are eternal spiritual beings living a temporary human life to experience it and all its wonders. | Sự thật là, chúng ta là con cái của Thượng Đế, chúng ta là một phần của sự sáng tạo thiêng liêng này với khả năng tạo ra sự sống và sinh con đẻ cái, thực hiện phép lạ, chữa lành người bệnh, chúng ta là những linh hồn bất diệt đang sống một cuộc đời con người tạm bợ để trải nghiệm nó và tất cả những điều kỳ diệu của nó. |
We died to live this life and will shed the body that clothes us to live eternal life again. | Chúng ta đã chết để sống cuộc sống này và sẽ trút bỏ lớp xác thịt để tiếp tục sống cuộc sống vĩnh cửu. |
The only thing that is real is that which never changes, everything on Earth is temporary, love is the highest vibration and light, it’s the eternal origin of the most powerful creative source, God. | Thứ duy nhất có thật là thứ không bao giờ thay đổi, mọi thứ trên Trái đất này đều chỉ là tạm bợ, tình yêu là rung động và ánh sáng cao quý nhất, nó là nguồn gốc vĩnh cửu của nguồn sáng tạo mạnh mẽ nhất, Thượng Đế. |
Love is our eternal gift from God, the only thing that never ages, changes, or fades. | Tình yêu là món quà vĩnh cửu của Thượng Đế dành cho chúng ta, thứ duy nhất không bao giờ già đi, thay đổi hay phai nhạt. |
It is the gift of life, the blessing that we share and connect with. | Đó là món quà của cuộc sống, là phước lành mà chúng ta chia sẻ và kết nối với nhau. |
This is the truth that I have been seeking, love is the purpose of creation and life. | Đây là sự thật mà tôi đã và đang tìm kiếm, tình yêu là mục đích của sáng tạo và sự sống. |
Physical and spiritual separation, my near-death experience | Sự Tách Biệt Giữa Thể Xác và Linh Hồn, Trải Nghiệm Cận Tử của tôi |
September 6th 2020 is the day my life changed, the day I almost died. | Ngày 6 tháng 9 năm 2020 là ngày cuộc đời tôi thay đổi, ngày tôi suýt chết. |
This evening I had been drinking heavily at a friend’s house and my heart began pounding out of my chest, the voices of my friends were shattered and I felt death. | Buổi tối hôm đó, tôi đã uống rất nhiều rượu tại nhà một người bạn và tim tôi bắt đầu đập loạn xạ, giọng nói của bạn bè tôi như vỡ vụn và tôi cảm nhận được cái chết đang đến gần. |
I didn't tell anyone what was happening to me and laid down. | Tôi không nói với ai về những gì đang xảy ra với mình và nằm xuống. |
Within a few minutes, I could hear and feel my blood flowing through my body, my heart was pounding so hard to supply oxygen to keep me alive but I felt my brain shutting down. | Trong vòng vài phút, tôi có thể nghe thấy và cảm nhận được máu chảy trong cơ thể mình, tim tôi đập rất mạnh để cung cấp oxy duy trì sự sống nhưng tôi cảm thấy não mình như đang tắt dần. |
There was no anxiety, fear, or panic, I felt pure love, comfort, and an overwhelming sense of awareness. | Không có sự lo lắng, sợ hãi hay hoảng sợ, tôi cảm thấy tình yêu thuần khiết, sự an ủi và cảm giác nhận thức vô cùng mãnh liệt. |
I felt my body failing, then the separation happened. | Tôi cảm thấy cơ thể mình đang suy yếu, sau đó sự chia ly xảy ra. |
As my mind was shutting down my awareness and consciousness separated from my mind and body, my awareness wasn’t in my head it was in my heart. | Khi tâm trí tôi tắt dần, nhận thức và ý thức của tôi tách rời khỏi tâm trí và thể xác, nhận thức của tôi không còn nằm trong đầu nữa mà ở trong trái tim tôi. |
My soul was pounding through my heart with intense energy and force I could feel an indescribable amount of love contained in my heart that could fill the entire universe bottled up in my chest that couldn’t be contained. | Linh hồn tôi đang đập rộn ràng qua trái tim tôi với năng lượng và sức mạnh mãnh liệt, tôi có thể cảm nhận được một lượng tình yêu khổng lồ không thể diễn tả được chứa trong trái tim tôi, nó có thể lấp đầy toàn bộ vũ trụ, bị dồn nén trong lồng ngực tôi, không thể kiềm chế được. |
While my physical heart was beating hard at a dangerous rate but my 'soul / heart' ripped out of my chest connected to my 'eyes' and consciousness by a tether cord. | Trong khi trái tim vật lý của tôi đang đập rất mạnh ở tốc độ nguy hiểm thì 'linh hồn / trái tim' của tôi thoát ra khỏi lồng ngực tôi, kết nối với 'đôi mắt' và ý thức của tôi bằng một sợi dây. |
It was an explosive feeling of my soul leaving my body. | Đó là cảm giác bùng nổ khi linh hồn tôi rời khỏi cơ thể. |
I can only describe it as an umbilical cord connecting my heart which was a pulsating light with strings to my sight and consciousness. | Tôi chỉ có thể miêu tả nó như một sợi dây rốn nối liền trái tim tôi, một luồng sáng đang rung động, với thị giác và ý thức của tôi. |
Just as a newborn is connected with a cord to the mother's womb of life, when a child is born through the birth canal, the cord once cut, severs the link which separates the source of life to this world. | Cũng giống như một đứa trẻ sơ sinh được kết nối với bụng mẹ bằng một sợi dây rốn, khi đứa trẻ được sinh ra, sợi dây bị cắt đứt, cắt đứt liên kết giữa nguồn sống với thế giới này. |
After I released from my body I went into a comfortable dark area above my body and couldn't see my physical surroundings except for my body lying on the couch that could still hear my friends talking with shattered voices I could pick up on. | Sau khi thoát khỏi cơ thể, tôi đi vào một vùng tối thoải mái phía trên cơ thể mình và không thể nhìn thấy khung cảnh xung quanh ngoại trừ cơ thể mình đang nằm trên ghế sofa, vẫn có thể nghe thấy tiếng bạn bè tôi nói chuyện với giọng nói đứt quãng mà tôi có thể nghe thấy. |
There was an awareness of them but not in a visual sense. My body was still alive so the auditory senses were somewhat picking up sound and I had a dual awareness of the me outside my body and the numb body barely hearing my friends. | Tôi nhận thức được sự hiện diện của họ nhưng không phải bằng thị giác. Cơ thể tôi vẫn còn sống nên thính giác vẫn thu được âm thanh và tôi có nhận thức kép về bản thân bên ngoài cơ thể và cơ thể tê liệt hầu như không nghe thấy bạn bè tôi nói. |
The best I can describe is listening to a radio station on a road trip and driving far from the broadcast source so the song is fading and chopping up. | Cách miêu tả tốt nhất mà tôi có thể nghĩ ra là nghe một đài phát thanh trong một chuyến đi đường dài và lái xe ra xa khỏi nguồn phát sóng đến mức bài hát bị mờ dần và ngắt quãng. |
I was suspended in a loving comfortable darkness, to my right there was a small light shining down so I could view my body from about 20’ up but didn't see the surroundings of the me I left behind. | Tôi lơ lửng trong bóng tối êm đềm và dễ chịu, bên phải tôi có một ánh sáng nhỏ chiếu xuống để tôi có thể nhìn thấy cơ thể mình từ độ cao khoảng 20 feet nhưng không nhìn thấy khung cảnh xung quanh nơi tôi đã bỏ lại. |
My soul was completely detached and free, at this point I felt a presence to my left, a guide, this being had no form, not really even a light, it was a presence. | Linh hồn tôi hoàn toàn tách rời và tự do, lúc này tôi cảm nhận được một sự hiện diện bên trái mình, một người dẫn đường, sinh vật này không có hình dạng, thậm chí không phải là ánh sáng, đó là một sự hiện diện. |
I knew we were communicating by knowing, not by words, it was silent and unseen. | Tôi biết chúng tôi đang giao tiếp bằng ý niệm, không phải bằng lời nói, nó im lặng và vô hình. |
There was a sense of acceptance, love and joy, my new awareness was more real than real, much more real than our physical reality on Earth. | Có một cảm giác được chấp nhận, yêu thương và vui sướng, nhận thức mới của tôi còn thực hơn cả thực, thực hơn nhiều so với thực tại vật chất của chúng ta trên Trái đất. |
The happiest moment in life couldn’t compare to this moment. | Khoảnh khắc hạnh phúc nhất trong cuộc đời cũng không thể so sánh được với khoảnh khắc này. |
I felt my loved ones would be just fine without me and I had absolutely no desire to return to my body. | Tôi cảm thấy những người thân yêu của tôi sẽ ổn nếu không có tôi và tôi hoàn toàn không muốn quay trở lại cơ thể của mình. |
I felt a choice was given to leave with my guide, my overwhelming desire was to go. | Tôi cảm thấy mình được lựa chọn ra đi cùng người dẫn đường, mong muốn mãnh liệt của tôi là được đi. |
As I accepted my death, I allowed the guide to lead me up from Earth. | Khi tôi chấp nhận cái chết của mình, tôi cho phép người dẫn đường đưa tôi rời khỏi Trái đất. |
I wasn’t following it; the feeling was being pulled uncontrollably. | Tôi đã không đi theo nó; cảm giác như bị kéo đi một cách không thể kiểm soát. |
I followed heart, a pulsating light pulling my eyes through what I will describe as glass pictures of my loved ones. | Tôi đi theo trái tim mình, một luồng sáng rực rỡ kéo đôi mắt tôi nhìn qua những gì tôi mô tả là những bức tranh pha lê về những người thân yêu của mình. |
As I looked at my children and family they shattered like broken glass and fell away. | Khi tôi nhìn vào các con và gia đình mình, chúng vỡ tan như thủy tinh và rơi xuống. |
I felt at peace leaving everything in my life behind as the guide pulled me far above the Earth and through space at light speed through the universe. | Tôi cảm thấy thanh thản khi bỏ lại mọi thứ trong cuộc sống của mình phía sau khi người dẫn đường kéo tôi bay lên cao khỏi Trái đất và xuyên qua không gian với tốc độ ánh sáng. |
We went into a beautiful funnel of stars or a wormhole with indescribable colors as I followed through feeling familiarity, I was going home. | Chúng tôi đi vào một đường hầm sao tuyệt đẹp hay một lỗ giun với những màu sắc không thể diễn tả được khi tôi đi theo với cảm giác quen thuộc, tôi đang trở về nhà. |
We came out of the tunnel to a comfortable familiar space somewhere in another realm. | Chúng tôi ra khỏi đường hầm đến một không gian quen thuộc thoải mái ở đâu đó trong một cõi khác. |
I traveled through galaxies, past stars, and was eons away from my body and Earth. | Tôi du hành qua các thiên hà, qua các vì sao, và cách xa cơ thể và Trái đất của tôi hằng hà sa số. |
The closer I got to where I was led, the stronger pure bliss, joy, love, and connection felt. | Càng đến gần nơi tôi được dẫn dắt, tôi càng cảm nhận rõ ràng hơn niềm hạnh phúc, niềm vui, tình yêu và sự kết nối thuần khiết. |
It was beyond words. Nothing can describe the feeling of love I felt. | Không từ ngữ nào có thể diễn tả được. Không gì có thể diễn tả được cảm giác yêu thương mà tôi đã cảm nhận được. |
My senses were heightened, my loss of body was empowering. It felt as if I shed all inhibition, my soul was being pulled on a path to another realm by this being I didn't know how to communicate with yet, like a newborn without the knowledge to speak. | Các giác quan của tôi trở nên nhạy bén hơn, việc mất đi cơ thể khiến tôi cảm thấy mình mạnh mẽ hơn. Cảm giác như tôi đã trút bỏ mọi rào cản, linh hồn tôi đang được dẫn dắt trên con đường đến một cõi khác bởi sinh vật mà tôi còn chưa biết cách giao tiếp, giống như một đứa trẻ sơ sinh chưa biết nói. |
I was in this dark area in space but I could see a nebula and all the beautiful galaxies full of color and splendor where I saw a life review through pictures of memories and experiences that I could acknowledge and sort through at any time. | Tôi đang ở trong không gian tối tăm nhưng tôi có thể nhìn thấy một tinh vân và tất cả các thiên hà tuyệt đẹp tràn ngập màu sắc và rực rỡ nơi tôi nhìn thấy một thước phim tua lại cuộc đời mình thông qua những bức tranh về ký ức và trải nghiệm mà tôi có thể nhìn nhận và chiêm nghiệm lại bất kỳ lúc nào. |
It was in front of me but a little distant and the pictures were blurry like I had to accept opening into them to see them. | Nó ở ngay trước mặt tôi nhưng hơi xa và những bức tranh thì mờ nhạt như thể tôi phải chấp nhận mở lòng ra để xem chúng. |
The pictures were stacked one by one in a line in front of me that seemed endless. | Những bức tranh được xếp chồng lên nhau theo hàng lối trước mặt tôi, dường như vô tận. |
There was absolutely no feeling of judgment whatsoever if I chose to review them. | Hoàn toàn không có chút phán xét nào nếu tôi chọn xem lại chúng. |
It was my choice to look into it or not without anyone standing over me. | Tôi được tự do lựa chọn xem hay không mà không có ai đứng sau giục giã. |
I felt it was my picture album of my life, memories for eternity as a keepsake. | Tôi cảm thấy đó là cuốn album ảnh về cuộc đời mình, những kỷ niệm được lưu giữ mãi mãi như một kỷ vật. |
I was curious to see them so as I accepted what would be revealed. | Tôi tò mò muốn xem chúng nên đã chấp nhận những gì sắp được hé lộ. |
The pictures or memories became clear and I was allowed to view each of them by sliding them with my 'hands' left and right in and out of view but before I began looking into them I felt the guide to my left leaving my presence. | Những bức tranh hay ký ức trở nên rõ ràng và tôi được phép xem từng bức một bằng cách trượt chúng bằng 'tay' của mình sang trái và phải, vào và ra khỏi tầm nhìn, nhưng trước khi tôi bắt đầu xem xét chúng, tôi cảm thấy người dẫn đường bên trái mình đang rời đi. |
There were never any words spoken or understanding from it but I felt it was pulling away from me. | Chưa bao giờ có bất kỳ lời nào được thốt ra hay sự hiểu biết nào từ nó nhưng tôi cảm thấy nó đang kéo tôi ra xa. |
I felt its presence separating from me, that comfortable connection of love was leaving me. | Tôi cảm thấy sự hiện diện của nó đang tách khỏi tôi, sự kết nối yêu thương dễ chịu đó đang rời bỏ tôi. |
I could have spent eternity alone there completely happy and content in awe of the universe with my memories with this guide which was only a little black spot which didn’t really communicate with me but it all of the sudden cut me off and fled. | Tôi có thể dành cả thời gian bất tận ở đó một mình trong hạnh phúc và mãn nguyện, kinh ngạc trước vũ trụ với những ký ức của mình với người dẫn đường này, thứ chỉ là một chấm đen nhỏ bé mà chẳng thực sự giao tiếp với tôi nhưng đột ngột cắt đứt liên lạc với tôi và bỏ đi. |
Fear and panic set in as I abandoned the life review to chase the guide, I screamed out with all my emotion and intention. Please! Take me with you! I cried out over and over but it was leaving me faster than I could chase it. | Nỗi sợ hãi và hoảng sợ ập đến khi tôi từ bỏ việc xem lại cuộc đời để đuổi theo người dẫn đường, tôi hét lên với tất cả cảm xúc và ý chí của mình. Làm ơn! Hãy mang tôi đi cùng! Tôi gào thét hết lần này đến lần khác nhưng nó rời xa tôi nhanh hơn tôi có thể đuổi theo. |
When I cried out to God years ago and was answered with comfort and love, this time I was alone and disconnecting from what I could only describe as a guide or guardian he sent to help me that was the source of the love I felt. | Khi tôi kêu gào Thượng Đế nhiều năm trước và được đáp lại bằng sự an ủi và yêu thương, lần này tôi đã đơn độc và bị tách rời khỏi thứ mà tôi chỉ có thể mô tả là một người dẫn đường hoặc người bảo vệ mà Ngài đã gửi đến để giúp tôi, đó là nguồn gốc của tình yêu mà tôi cảm thấy. |
It radiated from it even though I felt the unconditional love was radiating from me, it was really resonating in me and going away as the guide left me. | Nó tỏa ra từ đó mặc dù tôi cảm thấy tình yêu vô điều kiện đang tỏa ra từ chính mình, nó thực sự cộng hưởng trong tôi và biến mất khi người dẫn đường bỏ tôi lại. |
As I realized I was lost with no guide, my sense of protection and comfort was gone. | Khi tôi nhận ra mình đã lạc lõng, không có người dẫn đường, cảm giác được bảo vệ và an ủi của tôi đã biến mất. |
Then I fell | Rồi Tôi Rơi Xuống |
The feeling was like running off a cliff and falling. | Cảm giác đó giống như đang chạy khỏi một vách đá và rơi xuống. |
The force I had no control over that was drawing me effortlessly across the universe moments before cut me off and turned away. | Lực lượng mà tôi không thể kiểm soát đã kéo tôi đi khắp vũ trụ một cách dễ dàng trước đó đã cắt đứt tôi và quay đi. |
I fell. I was crying, the love was gone, I felt miserable as I crashed through 7 distinct realms. | Tôi ngã xuống. Tôi đã khóc, tình yêu đã biến mất, tôi cảm thấy khốn khổ khi rơi qua 7 cõi giới khác biệt. |
As I fell through each one the sense of oneness and pure love was torn away from me. | Khi tôi rơi qua mỗi cõi giới, cảm giác về sự hợp nhất và tình yêu thuần khiết đã bị tước đoạt khỏi tôi. |
The further I fell back to my body, the worse the horror and misery felt. | Càng rơi xuống gần cơ thể mình, tôi càng cảm thấy kinh hoàng và đau khổ. |
I was abandoned and detached from God. | Tôi đã bị bỏ rơi và tách rời khỏi Thượng Đế. |
I was given no explanation as to why I was being forced back. | Tôi không được giải thích lý do tại sao tôi bị ép buộc quay trở lại. |
My journey to the realm of what I believe was close to Heaven was the happiest moment I have felt or will ever feel here on Earth. The separation was also the worst I have felt or will ever feel. | Hành trình của tôi đến cõi giới mà tôi tin là gần Thiên đường là khoảnh khắc hạnh phúc nhất mà tôi từng cảm nhận hoặc sẽ từng cảm nhận được trên Trái đất này. Sự chia ly cũng là điều tồi tệ nhất mà tôi từng cảm nhận hoặc sẽ từng cảm nhận được. |
I crashed down into my body, my mind was clear and razor-sharp, I kept my eyes closed, I was aware and awake but refused to open my eyes for fear the little connection to infinity still present would be gone. | Tôi rơi bịch xuống cơ thể mình, tâm trí tôi minh mẫn và sắc bén lạ thường, tôi nhắm chặt mắt, tôi ý thức được và tỉnh táo nhưng không dám mở mắt vì sợ rằng kết nối nhỏ nhoi với sự vô hạn vẫn còn hiện diện sẽ biến mất. |
I wanted to die. | Tôi muốn chết. |
The infinite feeling of love and connection to everything was lost as I was condensed down into this dense limited reality. | Cảm giác vô hạn về tình yêu và sự kết nối với vạn vật đã biến mất khi tôi bị thu hẹp lại trong thực tế hữu hạn dày đặc này. |
I wanted to go back, I held my breath hoping to die and go back. It was no use. I was stuck here and absolutely miserable. | Tôi muốn quay trở lại, tôi nín thở với hy vọng được chết và trở lại. Vô ích thôi. Tôi bị mắc kẹt ở đây và vô cùng đau khổ. |
I opened my eyes and saw my friends and they had no idea what I experienced. I sat up and just stared into the room lost with this extreme feeling of separation and loneliness. | Tôi mở mắt ra và nhìn thấy bạn bè mình, họ không hề biết tôi đã trải qua những gì. Tôi ngồi dậy và nhìn chằm chằm vào căn phòng, lạc lõng với cảm giác bị chia cắt và cô đơn tột độ này. |
I went to bed and told them all my story the next morning which they dismissed as a hallucination. | Tôi lên giường ngủ và kể cho họ nghe toàn bộ câu chuyện của mình vào sáng hôm sau, điều mà họ gạt bỏ và cho rằng đó chỉ là ảo giác. |
It was the sharpest, clearest experience of my life but the words couldn’t describe what I felt. | Đó là trải nghiệm rõ ràng, sắc nét nhất trong cuộc đời tôi nhưng không từ ngữ nào có thể diễn tả được những gì tôi cảm nhận. |
The experience was lost in the explanation. | Trải nghiệm đó đã bị lu mờ trong lời giải thích. |
I was changed forever | Tôi Đã Thay Đổi Mãi Mãi |
By the next morning, I accepted being back but I was forever changed. | Đến sáng hôm sau, tôi chấp nhận việc mình đã trở lại nhưng tôi đã thay đổi mãi mãi. |
Something was different in me. I had this feeling of love surrounding my heart, I could sense things, had a heightened sense of awareness and intuition. | Có gì đó khác biệt trong tôi. Tôi có cảm giác yêu thương bao trùm lấy trái tim mình, tôi có thể cảm nhận được mọi thứ, có nhận thức và trực giác nhạy bén hơn. |
I saw everything through a different lens. | Tôi nhìn mọi thứ qua lăng kính khác. |
Now that I know my true eternal self, I am aware of the egotistical mind separate from me in the body I occupy to exist in this reality. | Giờ đây, khi đã biết được con người thật bất diệt của mình, tôi nhận thức được cái tôi ích kỷ tách biệt khỏi tôi trong cơ thể mà tôi đang sở hữu để tồn tại trong thực tế này. |
It’s an odd feeling to know I am not who I see in the mirror but only the body for my spirit to use at will. | Đó là một cảm giác kỳ lạ khi biết rằng tôi không phải là người tôi nhìn thấy trong gương mà chỉ là cơ thể để tâm hồn tôi sử dụng theo ý muốn. |
I have an appreciation for all life, for all people, and a light in me that was not there before. | Tôi trân trọng tất cả sự sống, tất cả mọi người, và một ánh sáng trong tôi mà trước đây không hề có. |
There is a new sense of purpose for my life, I spend my time more efficiently and don't seem to care much about frivolous and arbitrary things. | Cuộc đời tôi có thêm một mục đích mới, tôi sử dụng thời gian của mình hiệu quả hơn và dường như không còn quan tâm nhiều đến những điều phù phiếm và vô bổ nữa. |
I am focused on loving my friends and family, community service, my passion for cooking and sharing it, taking time for hobbies and leisure that I always felt guilty for pursuing before when I saw them as irresponsible. | Tôi tập trung vào việc yêu thương bạn bè và gia đình, hoạt động cộng đồng, niềm đam mê nấu nướng và chia sẻ món ăn của mình, dành thời gian cho sở thích và giải trí mà trước đây tôi luôn cảm thấy tội lỗi khi theo đuổi vì cho rằng chúng là vô trách nhiệm. |
Now I live as a child exploring life as never before with a sense of wonderment and excitement. | Bây giờ tôi sống như một đứa trẻ khám phá cuộc sống một cách chưa từng có với cảm giác thích thú và hào hứng. |
No fear | Không Sợ Hãi |
I have no fear after my near-death experience. | Tôi không còn sợ hãi sau trải nghiệm cận kề cái chết của mình. |
There is no fear of death because we never die, we just shed our body which we have no more use for and transform like a caterpillar into a butterfly. | Không còn sợ hãi cái chết vì chúng ta sẽ không bao giờ chết, chúng ta chỉ trút bỏ lớp xác thịt mà chúng ta không còn sử dụng nữa và lột xác như một con sâu bướm hóa thành bướm. |
We can see the transition for a butterfly but don’t see a person’s transition when someone 'dies' because we can’t see into the realm they go into. | Chúng ta có thể chứng kiến sự chuyển hóa của một con bướm nhưng không thể nhìn thấy sự chuyển hóa của một người khi họ 'qua đời' vì chúng ta không thể nhìn vào cõi giới mà họ sẽ đi đến. |
Dying isn’t death. It’s a metamorphosis. | Chết đi không phải là hết. Đó là một sự biến hình. |
We were a soul that came into a body to experience this life and discard the body to return. | Chúng ta là những linh hồn đến với một cơ thể để trải nghiệm cuộc sống này và từ bỏ cơ thể để trở về. |
I don’t worry about anything like I did before. | Tôi không còn lo lắng về bất cứ điều gì như trước đây nữa. |
I know that God is absolutely real, and Heaven is a place I was in or very close to entering. | Tôi biết Thượng Đế thực sự tồn tại, và Thiên đường là nơi tôi đã từng đến hoặc đã rất gần với cánh cửa bước vào nơi đó. |
I no longer have any questions. They were all answered that night. | Tôi không còn bất kỳ câu hỏi nào nữa. Tất cả đã được giải đáp vào đêm hôm đó. |
It’s a comforting feeling to no longer need faith, it’s knowing. | Thật nhẹ nhõm khi không còn cần đến đức tin nữa, mà là sự hiểu biết. |
I believe God allowed me to see for myself so I wouldn’t waste my life trying to figure it out and just live it, there is comfort in 'knowing' and my NDE was a blessing, a revelation given to me because I wouldn’t stop seeking answers. | Tôi tin rằng Thượng Đế đã cho phép tôi được tận mắt chứng kiến để tôi không lãng phí cuộc đời mình để cố gắng tìm hiểu nó mà chỉ cần sống, có một sự an ủi trong 'hiểu biết' và trải nghiệm cận kề cái chết của tôi là một phước lành, một sự mặc khải dành cho tôi bởi vì tôi đã không ngừng tìm kiếm câu trả lời. |
I intend to enjoy my second chance here to the fullest and follow the path God lays out for me until I am called back home. So. Help. Me. God. | Tôi dự định tận hưởng trọn vẹn cơ hội thứ hai của mình ở đây và đi theo con đường mà Thượng Đế đã sắp đặt cho tôi cho đến khi tôi được gọi về nhà. Xin Thượng Đế giúp con. |