Đây là những con số cực lớn trong Phật giáo.
Lạc xoa =100,000
Câu Chi = 100 lạc xoa = 10,000,000
A giu đa = câu chi ^2 – 10E14, hay 1 + 14 số 0.
Na do tha = a giu đa^2 = 10E28, hay 1 + 28 số 0.
Tần bà la = na tho tha^2 = 10E56, hay 1 + 56 số 0.
Căn yết la = tần bà la^2 = 10E112, hay 1 + 112 số 0.
a già la = căn yết la^2 = 10E224, hay 1 + 224 số 0.
tối thắng = a già la ^2 = 10E448, hay 1 + 448 số 0.
ma bã la = tối thắng^2 = 10E896, hay 1 + 896 số 0.
A bã la = ma bã la ^2 =10E1792, hay 1 + 1792 số 0.
…
1 A Tăng Kỳ = 10^ 101,493,305,292,610,318,652,755,325,638,410,240
Tức là số 10 và 101,493,305,292,610,318,652,755,325,638,410,240 con số 0 theo sau.
Vô Lượng = A Tăng Kỳ ^4
Vô Biên = A Tăng Kỳ ^16
Vô Đẳng = A Tăng Kỳ^64
Bất Khả Sổ = A Tăng Kỳ^256
Bất Khả xưng = A Tăng Kỳ^1024
Bất Khả Tư = A Tăng Kỳ^4096
Bất Khả Lượng = A Tăng Kỳ^16348
Bất Khả Thuyết = A Tăng Kỳ^65536
Bất Khả Thuyết Bất Khả Thuyết = A Tăng Kỳ^262144.
Cách tính trên y cứ theo Kinh Hoa Nghiêm, Quyển 5, Phẩm A tăng kỳ, trang 289-323:
Tâm Vương Bồ Tát bạch Phật rằng, “Bạch Thế Tôn! Chư Phật Thế Tôn diễn nói a tăng kỳ, vô lượng, vô biên, vô đẳng, bất khả sổ, bất khả thuyết, bất khả thuyết-bất khả thuyết.
Bạch Đức Thế Tôn! Thế nào là a tăng kỳ cho đến bất khả thuyết bất khả thuyết?”
Đức Phật bảo Tâm Vương Bồ Tát:
“Lành thay! Lành thay! Này Thiện nam tử! Nay người muốn cho các thế gian nhập vào nghĩa số lượng của Phật đã biết mà hỏi Đức Như Lai Ứng Ðẳng Chánh Giác.
Thiện nam tử lóng nghe lóng nghe! Khéo suy gẫm, Phật sẽ vì ngươi mà nói.
Tâm Vương Bồ Tát kính vâng thọ giáo.
Phật nói: “Này Thiện nam tử!
1 Một trăm lạc xoa làm một câu chi.
2 Câu chi lần câu chi làm một a giu đa.
3 A giu đa lần a giu đa làm một na do tha.
4 Na do tha lần na do tha làm một tần bà la.
5 Tần bà la lần tần ba la làm một căn yết la.
6 Căn yết la lần căn yết la làm một a già la.
7 A già la lần a già la làm một tối thắng.
8 Tối thắng lần tối thắng làm một ma bã la.
9 Ma bã la lần ma bã la làm một a bã la.
10 A bã la lần a bã la làm một đa bã la.
11 Ða bã la lần đa bã la làm một giới phần.
12 Giới phần lần giới phần làm một một phổ ma.
13 Phổ ma lần phổ ma làm một nễ ma.
14 Nể ma lần nễ ma làm một a bã câm.
15 A bã câm lần a bã câm làm một di già bà.
16 Di già bà lần di gia bà làm một tỳ lã già.
17 Tỳ lã già lần tỳ lã già làm một tỳ già bà.
18 Tỳ già bà lần tỳ già bà làm một tăng yết lã ma.
19 Tăng yết lã ma lần tăng yết lã ma làm một tỳ tát la.
20 Tỳ tát la lần tỳ tát la làm một tỳ chiêm bà.
21 Tỳ chiêm bà lần tỳ chiêm bà làm một tỳ thạnh già.
22 Tỳ thạnh già lần tỳ thạnh già làm làm một tỳ tố đà.
23 Tỳ tố đà lần tỳ tố đà làm một tỳ bà ha.
24 Tỳ bà ha lần tỳ bà ha làm một tỳ bạc để.
25 Tỳ bạc để lần tỳ bạc để làm một tỳ khư đảm.
26 Tỳ khư đảm lần tỳ khư đảm làm một xứng lượng.
27 Xứng lượng lần xứng lượng làm một nhứt trì.
28 Nhứt trì lần nhứt trì làm một dị lộ.
29 Dị lộ lần dị lộ làm một điên đảo.
30 Ðiên đảo lần điên đảo làm một tam mạt gia.
31 Tam mạt gia lần tam mạt gia làm một tỳ đỗ la.
32 Tỳ đỗ la lần tỳ đỗ la làm một một hề bã la.
33 Hề bã la lần một hề bã la làm một từ tế.
34 Từ tế lần từ tế làm một châu quảng.
35 Châu quảng lần châu quảng làm một cao xuất.
36 Cao suất lần cao suất làm một tối diệu.
37 Tối diệu lần tối diệu làm một nê la bà.
38 Nê la bà lần nê la bà làm một a lý bà.
39 A lý bà lần a lý bà làm một nhứt động.
40 Nhứt động lần nhứt động làm một ha lý bồ.
41 Ha lý bồ lần ha lý bồ làm một ha lý tam.
42 Ha lý tam lần ha lý tam làm một hề lỗ già.
43 Hề lỗ già lần hề lỗ già làm một đạt lã bộ đà.
44 Ðạt lã bộ đà lần đạt lã bộ đà làm một a lỗ na.
45 A lỗ na lần a lỗ na làm một ma lỗ đà.
46 Ma lỗ đà lần ma lỗ đà làm một sám mạc đà.
47 Sám mạc đà lần sám mạc đà làm một y lã đà.
48 Y lã đà lần y lã đà làm một ma lỗ ma.
49 Ma lỗ ma lần ma lỗ ma làm một điều phục.
50 Ðiều phục lần điều phục làm một ly kiêu mạn.
51 Ly kiêu mạn lần ly kiêu mạn làm một bất động.
52 Bất động lần bất động làm một cực lượng.
53 Cực lượng lần cực lượng làm một a mạ đát la.
54 A mạ đát la lần a mạ đát la làm một bột mạ đát la.
55 Bột mạ đát la lần bột mạ đát la làm một già mạ đát la.
56 Già mạ đát la lần già ma đát la làm một na mạ đát la.
57 Na mạ đát la lần na mạ đát la làm một hề mạ đát la.
58 Hề mạ đát la lần hề mạ đát la làm một tỳ mạ đát la.
59 Tỳ mả đát la lần tỳ mạ đát la làm một bát la mạ đát la.
60 Bát la mạt đát la lần bát la mạt đát la làm một thi bà mạ đát la.
61 Thi bà mạ đát la lần thi bà mạ đát la làm một ế la.
62 Ế la lần ế la làm một tiết la.
63 Tiết la lần tiết la làm một đế la.
64 Ðế la lần đế la làm một kệ la.
65 Lệ la lần kệ la làm một túy bộ la.
66 Túy bộ la lần túy bộ la làm một nê la.
67 Nê la lần nê la làm một kế la.
68 Kế la lần kế la làm một tế la.
69 Tế la lần tế làm một tỳ la.
70 Tỳ la lần tỳ la làm một mế la.
71 Mế la lần mế la làm một ta lã đồ.
72 Ta lã đồ lần ta lã đồ làm một mế lỗ đà.
73 Mế lỗ đà lần mế lỗ đà làm một khế lỗ đà.
74 Khế lỗ đà lần khế lỗ đà làm một ma đỗ la.
75 Ma đỗ la lần ma đỗ la làm một ta mẫu la.
76 Ta mẫu la lần ta mẫu la làm một a dã ta.
77 A dã ta lần a dã ta làm một ca mạ la.
78 Ca mạ la lần ca mạ la làm một ma già bà.
79 Ma già bà lần ma già bà làm một a đát la.
80 A đát la lần a đát la làm một hê lỗ gia.
81 Hê lỗ gia lần hê lỗ gia làm một tiết lỗ bà.
82 Tiết lỗ bà lần tiết lỗ bà làm một yết la ba.
83 Yết la ba lần yết la ba làm một ha bà bà.
84 Ha bà bà lần ha bà bà làm một tỳ bã la.
85 Tỳ bã la lần tỳ bã la làm một na bã la.
86 Na bã la lần na bã la làm một ma lã la.
87 Ma lã la lần ma lã la làm một ta bã la.
88 Ta bã la lần ta bã la làm một mế lã lỗ.
89 Mế lã lỗ lần mế lã lỗ làm một giả mạ la.
90 Giả mạ la lần giả mạ la làm một đà mạ la.
91 Ðà mạ la lần đà mạ la làm một bát lã mạ đà.
92 Bát lã mạ đà lần bát lã mạ đà làm một tỳ già ma.
93 Tỳ già ma lần tỳ già ma làm một ô ba bạt đa.
94 Ô ba bạt đa lần ô ba bạt đa làm một diễn thuyết.
95 Diễn thuyết lần diễn thuyết làm một vô tận.
96 Vô tận lần vô tận làm một xuất sanh.
97 Xuất sanh lần xuất sanh làm một vô ngã.
98 Vô ngã lần vô ngã làm một a bạn đa.
99 A bạn đa lần a bạn đa làm một thanh liên hoa.
100 Thanh liên hoa lần thanh liên hoa làm một bát đầu ma.
101 Bát đầu ma lần bát đầu ma làm một tăng kỳ.
102 Tăng kỳ lần tăng kỳ làm một thú.
103 Thú lần thú làm một chí.
104 Chí lần chí làm một a tăng kỳ.
105 A tăng kỳ lần a tăng kỳ làm một a tăng kỳ chuyển.
106 A tăng kỳ chuyển lần a tăng kỳ chuyển làm một vô lượng.
107 Vô lượng lần vô lượng làm một vô lượng chuyển.
108 Vô lượng chuyển lần vô lượng chuyển làm một vô biên.
109 Vô biên lần vô biên làm một vô biên chuyển.
110 Vô biên chuyển lần vô chuyển làm một vô đẳng.
111 Vô đẳng lần vô đẳng làm một vô đẳng chuyển.
112 Vô đẳng chuyển lần vô đẳng chuyển làm một bất khả sổ.
113 Bất khả sổ lần bất khả sổ làm một bất khả sổ chuyển.
114 Bất khả sổ chuyển lần bất khả sổ chuyển làm một bất khả xưng.
115 Bất khả xưng lần bất khả xưng làm một bất khả xưng chuyển.
116 Bất khả xưng chuyển lần bất khả xưng chuyển làm một bất khả tư.
117 Bất khả tư lần bất khả tư làm một bất khả tư chuyển.
118 Bất khả tư chuyển lần bất khả tư chuyển làm một bất khả lượng.
119 Bất khả lượng lần bất khả lượng làm một bất khả lượng chuyển.
120 Bất khả lượng chuyển lần bất khả lượng chuyển làm một bất khả thuyết.
121 Bất khả thuyết lần bất khả thuyết làm một bất khả thuyết chuyển.
122 Bất khả thuyết chuyển lần bất khả thuyết chuyển làm một bất khả thuyết bất khả thuyết.
123 Bất khả thuyết bất khả thuyết lần bất khả thuyết bất khả thuyết làm một bất khả thuyết bất khả thuyết chuyển.
Mình làm thành một bảng chi tiết tại đây.