Lãnh chúa bất tử
You cannot outrun Death. | Không một ai có thể thoát khỏi cái chết |
---|---|
It cannot be tricked, bargained with, or intimidated. | Không thể lừa dối, mặc cả hoặc đe dọa được cái chết. |
Run, and you'll only die trying. | Bỏ chạy, và ngươi sẽ chỉ chết nhanh hơn. |
Some cultures told stories of angels or Valkyries that came to lead the dead to the afterlife; however, it was actually Lord Zephys who ferried souls to his domain with a chilling west wind. | Một số nền văn hóa kể về các thiên thần hoặc Valkyrie sẽ đến đưa người chết sang thế giới bên kia; tuy nhiên, thực ra Chúa tể Zephys mới là người đưa linh hồn người chết về vùng đất của mình bằng một cơn gió tây lạnh giá. |
Steadfast and meticulous in his duty, Zephys personally harvested the soul of every mortal. | Zephys kiên định và tỉ mỉ trong nhiệm vụ của mình, tự tay ông thu thập linh hồn của từng kẻ phàm tục. |
In the final terrifying moment of their lives, it was his towering figure that came to rip their spirits from their bodies, so they would face judgment in the underworld. | Trong khoảnh khắc kinh hoàng cuối cùng của cuộc đời họ, chính hình dáng cao ngất như tòa tháp của Zephys ta đã xuất hiện để tách linh hồn ra khỏi thể xác, để họ phải đối mặt với sự phán xét trong thế giới âm phủ. |
Admired by few and envied by none, Zephys carried the mantle of the harvester with unrivaled dignity, for only he understood the calamity that would ensue should he falter. | Được ít người ngưỡng mộ và không ai ghen tị, Zephys khoác lên mình chiếc áo của người thợ gặt với phẩm giá vô song, vì chỉ có ông mới hiểu được tai họa sẽ xảy ra như thế nào nếu ông chùn bước. |
In times of war, Zephys led his undead army at the front; his ranks ever growing as he reaped. | Trong thời kỳ chiến tranh, Zephys đã dẫn đầu đội quân bất tử của mình; địa vị của ông ngày càng lớn mạnh khi ông thu thập được càng nhiều linh hồn. |
Run, walk, or crawl, death comes for us all. | Dù là đi hay chạy hay bò, cái chết đến với tất cả chúng ta. |
KỸ NĂNG
Unwavering Death – Bền bỉ – 不屈 – Bất khuất (*)
Every 3% of HP lost grants 1% damage reduction. | Mỗi 3% máu tối đa tổn thất kích hoạt 1% miễn nhiễm sát thương. |
* Unwavering là bất khuất
Death Rift – Đâm lao – 疾風突刺 – Tật phong đột thích (*)
Zephys lunges forward, dealing 175 (+1) physical damage to enemies along the path. His next normal attack deals 175 (+1.3) physical damage and reduces the enemy’s movement speed by 40% for 2 seconds. | Zephys nhào tới những kẻ thù theo một đường thẳng, gây 175 (+1) sát thương vật lý, đòn đánh thường tiếp theo gây 175 (+1.3 công vật lý) và làm chậm 40% tốc chạy kẻ địch trong vòng 2s |
* Rift là vết nứt. Tật phong là gió mạnh, đột thích là tấn công bất ngờ
Death’s Flurry – Liên kích – 流星連刺 – Lưu tinh liên thích (*)
Zephys unleashes a series of rapid attacks, dealing 95 (+0.4) physical damage with each attack to the enemies in front of him. Each hit on an enemy hero restores 35 (+0.14) HP to Zephys. | Zephys đánh 4 lần các kẻ địch phía trước, mỗi đòn gây 95 (+0.4) sát thương vật lý, khi trúng địch sẽ hồi 35 (+0.14) máu. |
* Flurry là bất chợt. Lưu tinh là sao băng, liên thích là tấn công liên tục
Death From Above – Không kích – 地獄雷鳴 – Địa ngục lôi minh (*)
Zephys attacks from above, dealing 370 (+1.4) physical damage to enemies in the target area and knocking them into the air for a brief period. Enemies hit are inflicted with the Thundercrash debuff and take an additional 40 (+0.16) magic damage when hit by Zephys’ normal attacks and abilities. | Zephys đột kích kẻ địch từ trên không, gây 370 (+1.4) sát thương vật lý và hất văng các mục tiêu trong vùng ảnh hưởng. Ngoài ra Không kích còn gây hiệu ứng Rền vang lên các nạn nhân trúng chiêu, khiến các đòn đánh thường hoặc chiêu thức của Zephys gây thêm 40(+0.16) sát thương phép. |
* Lôi minh là sấm vang