► (Show 1) I will strive to protect this peace. Transform. – Ta sẽ nỗ lực hết sức để bảo vệ hòa bình này. Biến hình.
► (Show 2) Justice should not only be realized when wearing a mask. – Sự công bằng chả lẽ chỉ xuất hiện lúc người ta che mặt ư?
► (Show 3) Silence is not justified by being unheard. – Đừng im lặng chỉ vì người khác không muốn nghe.
► Knowledge alone cannot change the chaotic status quo. I need to understand this world more. – Kiến thức đơn thuần không thể thay đổi tình trạng hỗn loạn hiện tại. Ta cần phải hiểu biết thêm về thế giới này.
► The owl of the night – Dạ điểu
► Holding the power of authority is to sweep away the evils of the world. – Nắm giữ quyền lực trong tay là để quét sạch thế gian tệ ác.
► I once dreamed of making a change from within. But its always hard to clean the dirt when youre in the mire. – Ta từng mong muốn thay đổi từ bên trong, nhưng lún sâu thì làm sao mà đẩy được bùn!
► chớt
► The secret operations of the night owls implement justice at the least cost. – Dạ điểu mật hành, thi hành công lý, ít gây tổn hại nhất.
► The spirit of a hero never dies. – Khí phách anh hùng mãi trường tồn!
► Everyone has a different definition of justice. My justice is to bring happiness to all. – Mỗi người có định nghĩa khác nhau về công lý. Công lý của ta là mang lại hạnh phúc cho tất cả mọi người.
► The night belongs to the owls. – Đêm tối là thuộc về biệt đội Night Owl
► Starburst. – Tinh thể bùng nổ.
► The smiles of the people are the best reward for the night owls actions. – Nụ cười của người dân là phần thưởng xứng đáng nhất cho những hành động của biệt đội cú đêm.
► Do not challenge the bottom line of the night owl with your shameless acts. – Đừng thách thức giới hạn của Night Owl bằng những hành vi vô sỉ.
► The documents issued by the superiors are the result of various manipulations. Not a remedy for changing the status quo. – Giấy tờ bên trên đưa xuống toàn là điều chỉnh sửa thôi, không có tác dụng gì để cải thiện tình hình hiện tại cả!
► Order of the order. – Mệnh lệnh của Hội. (Câu này có nhiều lớp nghĩa do chữ order = mệnh lệnh, thứ tự, và giáo hội hoặc tổ chức)
► Directed Speed strike. – Tập trung tốc độ công kích
► I will provide aerial support for everyone. – Tớ sẽ hỗ trợ từ trên cao cho mọi người.
► The old district has become a stronghold for criminals. We might as well find a way to push for urban renovation. – Khu phố cổ đã trở thành sào huyệt của bọn tội phạm. Do đó, chúng ta cần phải tìm cách thúc đẩy việc cải tạo đô thị.
► I cannot give up my commitment to justice because I still have hope for the world. – Ta không thể từ bỏ lòng kiên trì đối với công lý. Bởi vì ta đối với thế giới này vẫn còn hy vọng
► Because I know that light will come. I am not afraid of the depth of the night. – Bởi vì ta biết ánh sáng sẽ đến, nên ta không hề sợ hãi trước bóng đêm sâu thẳm.
► Relax. I’m here to coordinate the action. – Thư giãn đi, tớ đến để phối hợp hành động..
► Blueprint replication. – Sao chép bản thiết kế
► As if you could. – Đừng mơ tưởng hão!
► Prism simulation. – Giả lập Phân tán Ánh sáng
► The night owl has already recorded every bit of your wrongdoing. – Night Owl đã ghi chép lại mọi hành vi sai trái của ngươi.
► My conviction will become a weapon to punish crimes. – Niềm tin của ta sẽ trở thành vũ khí trừng phạt tội ác.
► Chớt x2
► The motives of those in high places are self interest, not conscience and justice. – Động cơ của những kẻ ở vị trí cao là lợi ích cá nhân, chứ không phải lương tâm và công lý.