Thường thường chúng ta hay có nhiều bịnh hoạn là tại nơi không biết giữ vệ sanh về ẩm thực; cứ gọi ăn hải vị sơn trân là bổ, cho rằng uống sâm banh cỏ nhác là sang; nay tiểu yến, mai đại diên; thậm chí hễ có mời nhau thì chỉ mời ăn uống, vì vậy mà hay sanh bịnh hoạn, làm cho chỗ gọi là phòng ăn phải hóa ra phòng bịnh. | We often suffer from many diseases because we do not know how to maintain hygiene in our diet. We think that eating delicacies and drinking expensive alcohol is nourishing, and we often invite each other to eat and drink, which leads to illness. As a result, the dining room becomes a sickroom. |
Muốn ít hay bịnh hoạn ta cần phải ăn uống cho có độ lượng, và dùng ròng những vật thực nào có đủ chất bổ dưỡng và dễ bề tiêu hóa. | To reduce the risk of illness, we need to eat in moderation and consume only foods that are nutritious and easy to digest. |
Khoa hóa học cho rằng chất bổ dưỡng nhơn thân là chỉ ở nơi thảo mộc, mà thảo mộc có chất bổ ấy là nhờ hấp thụ khí dương của mặt trời. | According to science, the nutrients that the human body needs are found in plants, and plants absorb these nutrients by absorbing the yang energy of the sun. |
Phần nhiều thú cầm ăn thảo mộc (*1) mà bổ dưỡng châu thân; ấy là cách bổ dưỡng trực tiếp (direct). | Most animals that eat plants (*1) are well-nourished, which is a direct way of nourishing. |
Ta lại ăn thịt thú vật đó tức là tiếp lấy chất bổ thảo mộc mà đã chứa sẵn vào thịt thú vật đó vậy. | We eat the meat of these animals, which means we are consuming the nutrients from the plants that have already been stored in the meat. |
Ấy là cách bổ dưỡng gián tiếp (indirect). | This is an indirect way of nourishing. |
Ấy vậy trong hai cách bổ dưỡng, một là trực tiếp, nghĩa là dùng ngay thảo mộc làm vật thực, hai là gián tiếp, nghĩa là dùng nhục thực mà lấy chất bổ thảo mộc, thì cách nào phải hơn? | So, which is better: direct nourishing, which means using plants directly as food, or indirect nourishing, which means eating meat to get the nutrients from plants? |
Nhiều người gọi mình ăn mặn mà kỳ trung mỗi ngày lại ăn chay nhiều hơn đồ mặn. | Many people who claim to eat a non-vegetarian diet actually eat more vegetarian food than non-vegetarian food every day. |
Chẳng cần chi kể đến trái cây ăn thường ngày, ta thử xem trong mỗi buổi ăn, tuy gọi là đồ mặn, chớ thật là hết hai phần chay. | Not to mention the fruits that we eat every day, let’s look at each meal. Although we call it a non-vegetarian meal, it is actually two-thirds vegetarian. |
Một tô canh chỉ phải hết hai ba phần đồ hàng bông mới có một phần thịt cá. | A bowl of soup only needs two to three parts of vegetables to have one part of meat or fish. |
Một dĩa đồ xào chỉ phải hết hai phần rau đậu mới có một phần tôm thịt. | A stir-fry dish only needs two parts of vegetables and beans to have one part of shrimp or meat. |
Vật mình ăn nhiều hơn hết là cơm, mà cơm tức thị là đồ chay. | The food we eat the most is rice, which is vegetarian. |
Té ra mỗi ngày mình ăn chay nhiều hơn ăn mặn mà mình không để ý vậy. | It turns out that we eat more vegetarian food than non-vegetarian food every day, but we don’t realize it. |
Kẻ lại nói rằng: "Trời sanh ra hễ vật thì dưỡng nhơn; nếu không ăn heo, bò, gà, vịt, cá tôm vân vân, thì thú vật ấy để mà làm chi?" | Some people argue that: “God created all things to nourish humans. If we don’t eat pigs, cows, chickens, ducks, fish, shrimp, etc., what are these animals for?” |
Xin đáp: Tạo Hóa vẫn là Ðấng Chí Công sanh ra muôn loại là để cho chúng nó sanh sanh, hóa hóa, nòi giống nào theo nòi giống nấy, theo lẽ tự nhiên. | The answer is: The Creator, who is the Most Just, created all kinds of creatures to let them live and grow, each species according to its own nature. |
Trên trời thì có loại phi cầm, dưới đất thì có loài tẩu thú; dưới sông thì có loài thủy tộc cùng đua với nhơn loại mà làm sanh linh trong thế giái. | In the sky, there are birds, on the ground, there are animals, and in the water, there are aquatic creatures that coexist with humans as living beings in the world. |
Nếu hỏi Trời sanh ra thú vật làm chi? Sao lại không hỏi luôn như vầy: "Trời sanh nhơn loại ra để làm gì?" Có phải sanh để mà tiêu diệt cùng cướp quyền tự do của loài cầm thú khác chăng? | If we ask what God created animals for, why don’t we also ask: “What did God create humans for?” Is it to destroy and take away the freedom of other animal species? |
Con người may linh hơn vạn vật, rồi lợi dụng trí khôn của mình để ăn thịt loài nầy, áp chế loài kia. | Humans are more intelligent than all other creatures, and they use their intelligence to eat the meat of one species and oppress another. |
Ấy có phải là trái hẳn với lẽ công bình và đức háo sanh của Tạo Hóa hay chăng? | Isn’t this contrary to the justice and compassion of the Creator? |
NHỤC THỰC CHẲNG NHỮNG LÀ KHÔNG BỔ DƯỠNG BẰNG THẢO MỘC, MÀ CÓ KHI CÒN LÀM HẠI CHO THÂN THỂ LÀ KHÁC. | MEAT IS NOT ONLY LESS NUTRITIOUS THAN PLANTS, BUT IT CAN ALSO HARM THE BODY. |
Cớ thứ nhứt đã giải rồi, xin chỉ qua cớ sau. | The first reason has been explained. Let’s briefly explain the following reasons. |
Nhục thực thuộc về chất nặng nề, tuy ăn mau tiêu mà tiêu không trọn, làm cho phải thương tỳ, phạt vị; phần nào không tiêu tán lại phải thúi hôi mà gây bịnh cho tạng phủ. | Meat is a heavy food. Although it is digested quickly, it is not completely digested, which can damage the spleen and stomach. The undigested part will rot and cause diseases in the organs. |
Ai cũng biết rằng thịt ăn nhét vào kẻ răng trong giây phút thì thúi hôi lắm. | We all know that meat that is stuffed between the teeth will rot very quickly. |
Vì vậy nên loài vật nào ăn thịt thì lưỡi răng dơ dáy, hơi thở thúi hôi khó chịu. | Therefore, animals that eat meat have dirty tongues and teeth and bad breath. |
Vả lại, cái hại của nhục thực là không phải ở nơi cấp kỳ, cho nên ít ai quan tâm đến. | Moreover, the harm of meat is not immediate, so few people pay attention to it. |
Tì vị ai còn mạnh mẽ thì không đến nỗi gì; đến khi suy kém rồi, tức phải vì đó mà sanh bịnh hoạn. | If the spleen and stomach are still strong, there will be no problem. However, when they become weak, they will cause illness. |
Ăn thịt có cái hại nầy nữa là nhiều khi ta ăn nhầm thịt thú vật bịnh hoạn mà ta không biết được, chớ như đồ chay, thì ta không khi nào chịu ăn vật chi thúi hôi, khô héo bao giờ. | Another danger of eating meat is that we sometimes eat the meat of sick animals without knowing it. However, with vegetarian food, we never eat anything that is rotten or withered. |
(*1) Loại nào ăn thịt thì bổ dưỡng theo cách gián tiếp, thì thịt nó còn phải thua thịt của loài vật ăn thảo mộc. | *(1) Animals that eat meat are nourished indirectly, so their meat is inferior to that of animals that eat plants. |
Thế thì ăn thịt nó có ra chi? | What is the point of eating their meat then? |