Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.
Tại Ðền Thánh, ngày 14 tháng 4 năm Mậu Tý (1948) | At the Great Divine Temple, on the 14th day of the fourth lunar month, the year of the Rat (1948) |
---|---|
Hôm nay Bần Ðạo giảng tiếp Thánh ngôn của Thầy câu: "Quốc Ðạo kim triêu thành Ðại Ðạo, Nam phong thử nhựt biến Nhơn phong". Chúng ta quan sát coi nền Quốc Ðạo của chúng ta có phương thế gì để làm một nền Tôn giáo cho hoàn cầu? | Today I continue preaching the Supreme Being’s divine words: “The National Way today becomes the Great Way, The Southern customs this day will transform into human customs.” Let's observe how our National Path can become a religion for the whole world. |
Ðương nhiên bây giờ, cái tinh thần của loài người chỉ xu hướng theo trí thức đương nhiên của họ. Họ có thể được cái hành vi bí mật thiêng liêng mà lập nên cơ giới phi thường ở mặt địa cầu nầy. Nhưng cái cơ giới ấy do nơi hóa công sản xuất ra tâm não của kẻ trí thức thông minh đặng bảo vệ sanh mạng của loài người và lập hạnh phúc cho loài người. | Naturally, nowadays, the human spirit tends to follow their inherent intellect. They can obtain the sacred secret behavior to establish extraordinary mechanisms on the face of this Earth. However, those very mechanisms are created by the Creator within the minds of intelligent intellectuals, in order to protect the lives of humanity and establish happiness for humanity. |
Trái ngược lại, những hạng trí thức thông minh ở trong thời đại nầy, đều nảy sanh do một tâm lý khoa học mà thành hình, rồi tâm lý khoa học ấy trở lại tàn sát sanh mạng của loài người, đó là đến những cảnh bạo ngược. | On the contrary, the intellectual minds of this era are all shaped by a scientific mindset, and this scientific mindset, in turn, is destroying human life, leading to scenes of tyranny. |
Hơn nữa, trước mắt chúng ta đã ngó thấy hai trận giặc trên hoàn cầu đã giết hại nhau, nên hiện giờ trên mặt địa cầu đã tự giết chết bao nhiêu mà kể. | Moreover, we have seen with our own eyes two world wars where they slaughtered each other, and now, across the globe, how many have been killed, beyond counting? |
Cái trí thức tinh thần ấy có làm gì cho đồng bào và thời đại nầy đặng hạnh phúc chăng? Trái lại, nó đem cho đời một tấn tuồng thống khổ trước mắt cả thảy. | Has this intellectual spirit brought happiness to our fellow beings and this era? On the contrary, it has brought only suffering to the world. |
Bần Ðạo chỉ nhắc lại cho con cái của Ðức Chí Tôn thấy rõ, nhơn loại hiện nay đã xu hướng theo hạng trí thức tinh thần khoa học thì có kể đâu là thương chủng tộc, nên ngày nay đã gây ra biết bao tấn tuồng thê lương thảm đạm, nhơn loại hết yêu ái nhau, mà trái lại người với người họ đối nhau còn quá hơn thú dữ, người với người mà họ chưa biết tôn trọng mạng sống với nhau, họ lại đoạt mạng sống của nhau đặng tìm hạnh phúc. | I only remind this for the children of the Supreme Being to see clearly: Humanity's current trend of following a scientific and intellectual mindset disregards love for their fellow beings, leading to countless tragedies. Humanity has lost its love for one another; on the contrary, people treat each other worse than beasts. They don't respect each other’s lives, taking lives in their pursuit of happiness. |
Mặt địa cầu nầy, sanh ra các đảng phái nào thì chỉ biết tương tàn tương sát với nhau mà thôi, họ không kể gì là sanh mạng của con người ra thế nào cả. | On this Earth, when various factions are born, they only know how to destroy and kill each other; they do not care at all about the value of human life." |
Họ không biết tôn trọng mạng sanh của loài người, họ chỉ biết lấy xương cốt của loài người mà lập đài danh dự của họ thôi. | They do not respect human life, only using human bones to build their monuments of glory. |
Cái mục đích bạo tàn của họ, chúng ta đã thấy hiển nhiên trước mắt, cái thảm khổ của đời mà chưa hề có ai thấu rõ tâm lý khổ não của đời, đem lòng thương hại đến nhơn sanh. | Their tyrannical objectives are evident. We see the misery of the world, yet no one truly understands the suffering of life, offering compassion to humankind. |
Từ Phật giáo ra đời đến bây giờ, tinh thần của loài người mới biết thương hại cho nhau, một nơi nào có một tâm hồn ưu ái thì các Tôn giáo đương nhiên trước kia là một huờn thuốc để cứu chữa cái bịnh thảm khổ của loài người nơi mặt địa cầu nầy, nhưng nay huờn thuốc cứu chữa ấy để tại mặt thế nầy, nó không thể trị đặng một bịnh tinh thần, khoa học đương nhiên của họ đã sản xuất trên mặt địa cầu nầy. | From the birth of Buddhism until now, the human spirit has learned compassion. Wherever there's a compassionate heart, religions naturally become a remedy for the suffering of humanity on this Earth. However, this remedy, as it exists in the world today, cannot cure the spiritual illness, the inherent scientific mindset that has taken root. |
Thử hỏi chúng ta có đem gì hạnh phúc cho họ không? Chúng ta chỉ biết đem hai chữ nhơn nghĩa mà lập nền hạnh phúc cho họ thôi. | So I ask, what happiness can we bring them? We can only offer them benevolence and righteousness as the foundation of their happiness. |
Tuy vậy, nòi giống của chúng ta là một sắc dân chiến đấu, một sắc dân oanh liệt, từ xưa tổ phụ ta biết hiền lành, biết kỉnh trọng, biết thương yêu, kỉnh trọng mạng sống của loài người lắm, cái tánh thông thái, cái tánh thông minh của tổ phụ của chúng ta sản xuất trong một nguồn cội từ lành, không điều gì đem đến trước mắt tổ phụ của chúng ta, mà tổ phụ chúng ta tìm tòi không đặng. | Nevertheless, our lineage is one of warriors, a heroic people. Since ancient times, our ancestors knew gentleness, respect, and love, deeply valuing human life. The wisdom and intelligence of our ancestors stemmed from a source of goodness. There was nothing placed before our ancestors that they couldn't explore and understand. |
Nước Việt Nam ở trong khoản đất phì nhiêu nên tổ phụ chúng ta biết trọng sanh mạng con cái của Trời, biết nhận nhơn loại là anh em, là cốt nhục, đồng chung mà ra, biết nhìn câu: "Tứ hải giai huynh đệ"; tổ phụ ta biết thương yêu nhơn loại, bất kỳ là một sắc dân nào, một nòi giống nào có trí thức cao minh làm cho loài người đặng hạnh phúc thì tổ phụ ta kỉnh trọng tôn thờ vậy. | Vietnam, situated on fertile land, taught our ancestors to cherish the lives of Heaven’s children, recognizing all humanity as brothers and sisters, sharing the same flesh and blood, understanding the saying: “All within the four seas are brothers.” Our ancestors loved humanity, regardless of race or ethnicity. They revered anyone with the wisdom to bring happiness to humankind. |
Một nền Tôn giáo nào đến nước Việt Nam ta truyền bá thì tổ phụ ta kỉnh trọng tôn sùng ngay. Nên mối Ðạo nào vào nước Việt Nam ta đều được kết quả mỹ mãn. | Whenever a religion came to Vietnam to spread its teachings, our ancestors revered and respected it. Therefore, every religion that entered Vietnam achieved remarkable success. |
Lòng mộ Ðạo của tổ phụ ta trước kia lấy lương thiện làm căn bản, lấy nhơn nghĩa làm môi giới, cái sự tôn nghiêm của tổ phụ ta từ thử hiển nhiên chúng ta đã ngó thấy. | Our ancestors’ devotion was rooted in goodness and mediated by benevolence and righteousness. We have clearly witnessed their reverence and respect. |
Trong nước hiện giờ thì có các Ðạo giáo thanh liêm chánh trực đang làm cha mẹ cho dân, cái tinh thần tạo hạnh phúc cho dân, một trang anh dũng biết bảo trọng nền quốc túy, nâng đỡ nước nhà, biết tôn sùng nhơn nghĩa, chúng ta đã ngó thấy các Ðạo giáo của chúng ta đem cái nhơn nghĩa làm huờn thuốc liệng vào tâm lý của loài người là có thể trị đặng cái tinh thần bạo ngược của họ. | In our country today, there are virtuous and upright religious traditions that are acting as parents for the people, possessing the spirit of creating happiness for the people, a heroic aspect that preserves the national essence, supports the nation, and reveres humanity and righteousness. We have seen our religious traditions offer the medicine of humanity and righteousness, throwing it into the psyche of humanity, which can cure their violent spirit. |
Nhơn loại vì quá ỷ tài sức nương theo cái tinh thần khoa học mà làm mất cái tinh thần căn bản nhơn luân. | Humanity, overly reliant on their scientific prowess, has lost the fundamental spirit of human ethics. |
Nên nay ta đem cái đạo nhơn nghĩa mà thức tỉnh loài người, đặng cho họ nhìn với nhau vì danh nhơn nghĩa hầu thương yêu nhau, dắt nhau đi đến chủ nghĩa đại đồng. | Therefore, today we bring forth the Way of benevolence and righteousness to awaken humanity, so they may see each other through the lens of benevolence and righteousness, love each other, and guide each other towards universal brotherhood. |
Cái nền nhơn nghĩa của chúng ta, nó có thể làm môi giới cho các chủng tộc trên thế giới, đạo nhơn nghĩa của chúng ta là một căn bản của quốc thể của nước Việt Nam và có thể thành Quốc Ðạo được. | Our foundation of benevolence and righteousness can act as a mediator for all races of the world. This Way of benevolence and righteousness is a fundamental principle of Vietnam’s national identity and can become our National Way. |
Mọi người hãy liên hệ ở đây để khôi phục audio không thể phát.