Tại Ðền Thánh, thời Tý mồng 5 tháng 5 Mậu Tý (dl. 11-06-1948) | At the Great Divine Temple, at midnight on the fifth day of the fifth lunar month in the year of the Rat (June 11, 1948) |
---|---|
Hôm nay Bần Ðạo giảng tiếp câu Thánh ngôn của Ðức Chí Tôn "Nam phong thử nhựt biến Nhơn phong". | Today, I continue with the Supreme Being's divine messages, "The Southern customs this day will transform into human customs." |
Bữa trước Bần Ðạo đã giải rõ đại công của nền nhơn luân phong hóa của ta. | Previously, I explained the great work of our ethical and cultural foundation. |
Nay ta sưu tầm căn nguyên của Nam phong coi do đâu mà sản xuất. | Now, we will examine the origins of the Southern customs. |
Bần Ðạo đã giảng là cốt yếu muốn thực hành phong hóa nhà Nam, phải do nơi Nho tông mà làm căn bản. | I have explained that the essence of practicing the Southern customs lies in Confucianism as its foundation. |
Thời kỳ nầy Chí Tôn đến, lấy Nho tông để chuyển thế và thi thố cho cả toàn cầu vạn quốc một triết lý tối tân, đặng chỉnh đốn sửa đương những tệ tục tồi phong của nhơn loại mà đem vào Thánh chất của con người. | In this era, the Supreme Being has arrived, using Confucianism to transform the world and demonstrate to all nations a most modern philosophy, to rectify the bad habits and corrupt customs of humanity, and instill divine qualities within human beings. |
Ðức Chí Tôn đã tìm định đến đặng sửa đương. | The Supreme Being has sought and found the way to make these corrections. |
Vậy ta nên tìm hiểu Nho tông là thể nào? | So, we should understand Confucianism. |
Ðã cho ta vật gì? | What has it given us? |
Có đủ phương tiện mà chuyển thế đặng chăng? | Does it provide sufficient means for this transformation? |
Trước hết ta phải biết trong tay ta có khí cụ gì rồi mới có đủ can đảm xông pha ra chiến trường quyết thắng, tìm xem coi nhơn loại đang thiếu thốn điều gì và xem coi nhơn loại đang tìm kiếm vật gì, mà vật ấy chúng ta có hay không? | First, we must know what tools we possess before we have the courage to enter the battlefield and achieve victory. We must examine what humanity lacks and what it seeks, and whether we possess those things. |
Nói đến Nho tông, thì chẳng còn gì phải biện thuyết nữa, vì đã có chẳng biết bao nhiêu là Hiền môn, Thánh tích để lại từ thử. | When speaking of Confucianism, there’s no need for further debate, as countless sages and sacred texts have been passed down since its inception. |
Kể từ ngày Ðức Khổng Phu Tử giáng thế đã hai ngàn năm trăm (2.500) năm, nếu ta suy xét cao xa hơn nữa thì ta thấy Ðạo Nho phát sanh từ vua Phục Hi là tối cổ hơn hết. | Since the time of Confucius, two thousand five hundred (2,500) years have passed. If we look even further back, we see that Confucianism originated with Emperor Fuxi, the most ancient of all. |
Ta không thể tìm đâu xa hơn nữa, duy biết rằng Ðức Khổng Phu Tử học Nho của ông Châu Công, đặng chỉnh đốn lại Ðạo Nho, khi Ngài đến tại thế nầy vậy. | We can't trace it back any further, only knowing that Confucius studied the Confucianism of the Duke of Zhou to rectify it when he arrived in this world. |
Ðạo Nho đã làm được những gì? | What has Confucianism achieved? |
Ta thấy Ðạo Nho của chúng ta có Hội Thánh mà Hội Thánh ấy bí ẩn khéo léo lạ lùng duy có một người có thể kiến thiết quốc phong của một nước mà thôi, chớ không đủ năng lực chuyển cả tâm lý toàn cầu được. | We see that our Confucianism has an assembly, a Sacerdotal Council, but this Sacerdotal Council is mysteriously and skillfully designed for only one person to build the national character of a country. It lacks the power to transform the global mindset. |
Vì sự khuyết điểm ấy, Ðức Chí Tôn mới đến lập Hội Thánh, đền thờ của Ngài kêu là Cao Ðài, danh từ đó chỉ rõ đền thờ cao trọng của Ngài tại thế nầy, tiếng Pháp gọi là Haute Église (nghĩa là đức tin cao trọng). | Because of this shortcoming, the Supreme Being has come to establish His Sacerdotal Council, His temple called Cao Đài. This name clearly indicates His most sacred temple in this world, in French, it's called Haute Église (meaning exalted faith). |
Hỏi Hội Thánh của Ðạo Khổng lập quốc thế nào? | How does the Confucian Sacerdotal Council establish a nation? |
Ta thấy Hội Thánh của Ðạo Khổng trong gia đình làm gia pháp biến sanh ra phong hóa gia nghiêm đó vậy. | We see that the Confucian Sacerdotal Council within the family establishes family laws, giving rise to a respectful family culture. |
Người chưởng quản gia đình tức là giáo sư, Hội Thánh của Ðạo Khổng tức là ông cha, nên thiên hạ thường kêu là chủ gia. | The head of the family is the teacher, the Confucian Sacerdotal Council is the father, so people often call him the head of the household. |
Trong hương đảng có Hội Thánh của hương đảng, theo cổ tục thì ông Hương Chủ (1) là chủ của Hội Thánh hương đảng, còn chức Hương Cả và Ðại Hương Cả là người ta mới bày ra sau đây mà thôi. | Within the village, there is the village assembly. According to ancient customs, the Village Leader is the head of the village assembly, while the positions of Village Elder and Great Village Elder were created later. |
Trong hương lân ngày xưa, chức Hương Chủ là lớn hơn hết vậy. | In ancient villages, the Village Leader held the highest authority. |
Khởi đầu trong gia đình, rồi mới tới hương lân, rồi mới ra đến quốc gia, người chủ của quốc gia ấy là nhà Vua. | It begins with the family, then extends to the village, and finally to the nation, where the King is the ruler. |
Ông cha ta trong gia đình, ông Hương Chủ trong hương thôn, ông Vua trong nước, cả ba người ấy giữ ba giềng mối đạo, phụng thờ ba Tôn giáo. | Our father in the family, the Village Leader in the village, and the King in the nation, these three uphold the three pillars of the Path, each representing a religion. |
Tổng số ba Tôn giáo ấy lại là Nho tông. | The sum of these three religions is Confucianism. |
Ông cha trong nhà thì thờ Tiên Tằng Tổ Khảo (2) của Tông Môn, ông là giáo sư, là thầy cả trong gia đình. | The father in the family worships the ancestors of his lineage; he is the teacher, the elder in the family. |
Ông Hương Chủ thì thờ Chư Thần tức là cả Công Thần vì nước mà hy sanh tánh mạng, được nhà Vua ân tứ làm chủ hương lân, nên trong làng ta chỉ thấy có đình thờ Thần thiên thu phụng tự mà thôi, nên ông Hương Chủ là thầy Cả của làng. | The Village Leader worships the deities, those who sacrificed their lives for the nation and were appointed by the King as village leaders. Therefore, in our villages, we see communal houses dedicated to these deities, making the Village Leader the village elder. |
Nhà Vua thì thờ Ðức Chí Tôn tức là Ngọc Hoàng Thượng Ðế, ta thấy sự tế tự Ðấng Chí Tôn ấy lưu truyền từ đời thượng cổ, nên hằng niên mới có tế Nam Giao, đó là tế Ðức Chí Tôn vậy. | The King worships the Supreme Being, the Jade Emperor. We see this worship of the Supreme Being passed down from ancient times, hence the annual Southern Sacrifice dedicated to the Supreme Being. |
Từ đời lập quốc đến giờ, trong phong hóa nhà Nam không thấy lúc nào sơ thất sự phụng tự, nếu đoán chắc là nhờ âm chất của tổ tiên ta biết phụng thờ Ðức Chí Tôn, cái thâm tình ấy còn lưu truyền lại mà ngày hôm nay Ngài mới đến đặng đền bồi ân nghĩa ấy lại có lẽ. | From the founding of our nation until now, there has never been a lapse in this tradition of worship within the Southern customs. It's likely due to the virtuous nature of our ancestors, who knew how to worship the Supreme Being. This profound sentiment has been passed down, and perhaps that's why He has come today to reciprocate this kindness. |
Thế thì Ngài đến vì Tổ tiên ta đã gieo mối thâm tình nồng hậu, chớ chẳng phải vì sự tình cờ mà Ngài đến nước Việt Nam nầy đâu. | Therefore, He has come because of the deep and sincere connection sown by our ancestors, not by mere coincidence. |
Trong phong hóa của ta gồm có: Phong hóa của nhà, phong hóa của làng, phong hóa của nước, tức là phong hóa chung của xã hội nhơn quần Việt Nam ta đó. | Our culture and customs consist of the culture and customs of the family, the village, and the nation, collectively forming the culture and customs of Vietnamese society. |
Bây giờ chúng ta khảo cứu coi Nho tông đối với xã hội là gì? | Now, let us examine the role of Confucianism in society. |
Tức nhiên ta thấy là luật pháp, tuy rằng 86 năm nay bị ảnh hưởng của văn minh Âu Châu, chúng ta lãng quên nền phong hóa tốt đẹp của ta mặc dầu, nhưng tự cổ chí kim chưa nước nào có đặng. | Naturally, we see the law, although for the past 86 years, influenced by Western civilization, we have neglected our beautiful traditions, traditions no other country has ever possessed since ancient times. |
Chí Tôn đã đến, Ðạo Nho có Thất thập nhị Hiền, và Tam thiên đồ đệ, Chí Tôn lập Hội Thánh có Nhứt Phật, Tam Tiên, Tam thập lục Thánh, Thất thập nhị Hiền, và Tam thiên đồ đệ, rõ ràng là Hội Thánh của Ðạo Nho đó. | The Supreme Being has arrived. Confucianism has its Seventy-two Sages and three thousand disciples. The Supreme Being establishes His Sacerdotal Council with One Buddha, Three Immortals, Thirty-six Saints, Seventy-two Sages, and three thousand disciples, clearly mirroring the structure of the Confucian assembly. |
Hiện giờ ta nhận thấy Ngài áp dụng nền chánh trị của nhà Châu đặng lập chánh trị của Ðạo, làm cho cả cơ quan yếu thiết của Ðạo Cao Ðài ra thiệt tướng, đặng đủ năng lực chuyển thế, ta không có gì mà nghi ngờ nữa cả. | We now see Him applying the political system of the Zhou dynasty to establish the governance of the religion, bringing the essential structure of Cao Đài into true form, sufficiently empowered to transform the world. We have no reason to doubt this. |
Gia nghiêm của ta lập thành do phong hóa của tổ phụ để lại có những gì? | What comprises our family’s strict code of conduct, established by the culture and customs of our ancestors? |
Căn bản gia nghiêm hay gia pháp do nhơn luân chi Ðạo, nên lấy nhơn luân làm chuẩn đích, mà nói về nhơn luân thì mỗi người đều biết. | The foundation of this code or family law is the Way of human ethics, hence it uses human ethics as its standard. Speaking of human ethics, everyone knows what it means. |
Khởi đoan là hôn phối, việc vợ chồng đối với nhau để trọn quyền của ông chủ gia định liệu là người chồng, sau quyền chủ gia ấy lại có quyền nội trợ để cho người vợ, hai quyền ấy vô đối. | Starting with marriage, the relationship between husband and wife gives full authority to the head of the household, the husband. After the husband's authority comes the wife's authority over domestic affairs. These two authorities are absolute. |
Ta thấy lối 100 năm trước đây, quyền của cha bảo con chết cũng phải chết, không phải bất hiếu như ngày hôm nay của những kẻ học đòi theo lượn sóng tự do văn minh vật chất, rồi còn trở lại muốn làm chủ cha mẹ. | We see that about 100 years ago, a father's authority was absolute, a child had to obey even unto death. It wasn't considered unfilial like it is today, where people, influenced by the wave of freedom in materialistic civilization, attempt to usurp their parents' authority. |
Không, Nho pháp không cho có quyền lực ấy bao giờ. | No, Confucian law never allowed such power. |
Nho pháp không chịu cho cái giọt máu, cái giọt khí huyết, do vật ấy tạo hình, lại muốn làm chủ vật ấy tạo đoan ra nó, như vậy là sái luật thiên nhiên của Chí Tôn dĩ định. | Confucian law doesn't allow for a drop of blood, a breath of life, formed by its creator, to want to dominate that which brought it into being. This violates the natural law ordained by the Supreme Being. |
Hỏi vậy cái quyền nắm đạo nhơn luân trong tay của ông cha ta quan sát theo con mắt của đời văn minh nầy thì nói là quyền áp bức có phải? | Therefore, isn’t the authority our fathers hold over human ethics, when viewed through the lens of modern civilization, considered oppressive? |
Hại thay! | What a shame! |
Nếu quyền ấy không chỉnh đốn lại phong hóa của con người đem vào khuôn khổ thuần phong mỹ tục thì cả nhơn loại trên mặt địa cầu nầy sẽ chạy theo hưởng ứng với sự tự do mà đi đến địa vị con vật, là mất hết tính chất làm người đó. | If this authority isn't used to rectify human culture and customs, bringing them into a framework of virtuous traditions, all of humanity on Earth will chase after freedom, descending to the level of animals, losing all human qualities. |
Tự do kết hôn, tự do định phận, không cần cha mẹ là những người đã trọn kiếp sanh lịch duyệt thế tình, mà sự lịch duyệt ấy còn vốn thiếu; nên ta hằng thấy cảnh tượng của sự tự do định phận ấy, đã làm bại hoại thân hình, tâm lý con người tại thế thể nào rồi, điều ấy không chối cãi được. | Freedom to marry, freedom to choose one's own path, without the need for parents, those who have spent their entire lives experiencing the world, despite their lacking experience. Thus, we constantly witness how the freedom to choose one’s own path corrupts the body and mind. This is undeniable. |
Bần Ðạo buổi ấu xuân bị ảnh hưởng của tự do, thấy sự kềm thúc của gia nghiêm lấy làm khó chịu. | In my youth, I was influenced by the concept of freedom and found the constraints of strict family rules irritating. |
Khi ấy Bần Ðạo đang học Pháp Văn. | At that time, I was studying French. |
Lúc về thăm ông thầy Nho, khi đến đó ông mới tường thuật tình cảnh bối rối gia đình của một vị quan viên bà con xa với Bần Ðạo. Vì vợ làm khổ tâm cho chồng là vị quan viên ấy, đến nỗi gia đình phải tan nát. | When I visited my Confucian teacher, he recounted the troubled situation of a distant relative, a government official, whose wife caused him so much heartache that his family was falling apart. |
Ông tường thuật câu chuyện nầy vừa xong thì lại than rằng: "Hại thay! | After telling the story, he lamented, "Alas! |
Vì buổi trước không phải cha mẹ định hôn, mà tự do kết hôn nên ngày hôm nay mới ra dường ấy". | Because in the past, marriages were not arranged by parents, but were freely chosen, that is why today it has turned out this way. |
Thừa dịp ấy Bần Ðạo mới vấn nạn ông, Bần Ðạo hỏi rằng: "Gia pháp của ta nghiêm khắc quá lẽ, đến sự chăn con như chúa ngục chăn tù, nếu không có quyền tự do thì con sẽ tối tăm ngu dốt?". | Taking this opportunity, I questioned him, “Our family laws are too strict, treating children like prisoners guarded by a warden. Without freedom, will children remain ignorant and unenlightened?” |
Ông lại trả lời rằng: "Không, không phải gia pháp áp bức làm cho con mất tự do đâu, mà trái lại người có quyền lắm chớ, đến nỗi gia pháp định cho mẹ phải tùng con kia mà "tại gia tùng phụ, xuất giá tùng phu, phu tử tùng tử". | He replied, “No, it's not that family laws oppress and deprive children of freedom. On the contrary, they have much authority. The family law even dictates that the mother must obey the child: ‘At home, obey the father; after marriage, obey the husband; when the husband is gone, obey the son.’ |
Quyền của con còn có thể thế cho quyền cha được rồi, thì có áp bức chỗ nào đâu? | The child's authority can even replace the father’s. So, where is the oppression? |
Chỉ có kềm thúc tâm tình của con cho nó đừng thương ai trước khi thương vị hôn phối của nó, để cho nó đủ đầy tình ái mà thương người vợ tương lai của nó vậy thôi. | It merely restrains the child’s affections, preventing them from loving anyone before their spouse, so they can fully devote their love to their future partner. |
Muốn định hôn cho con thì trước hết cha mẹ đã lựa chọn tâm lý của vị hôn thê coi có hòa hiệp với tâm tình của con mình không, chứ chẳng phải xem xét tánh đức mà thôi, mà cha mẹ là người lịch lãm thế tình, nên thâm hiểu cả tâm tình của đôi lứa, dầu cho đôi lứa chưa biết nhau trước mà cũng có thể chung khổ cùng nhau, đồng tâm đồng chí thương yêu nhau đặng." | When arranging a marriage, parents carefully choose a spouse whose personality is compatible with their child's, not just considering their virtues. Parents, experienced in worldly matters, deeply understand the hearts of young people. Even if the couple hasn't met before, they can still share hardships, have a common purpose, and love each other.” |
Ðạo nhơn luân khởi thủy từ hôn nhơn, mà Nho phong đã định cho cha mẹ vi chủ, nếu để cho đứa con vi chủ thì chỉ có hư mà thôi, mà gia đình hư tức nhiên sẽ có ảnh hưởng tới xã hội vậy. | The Way of human ethics begins with marriage, and Confucian tradition designates parents as the authority. If the child is given authority, it will only lead to corruption, and a corrupted family will inevitably affect society. |
Ðây là Bần Ðạo duy mới nói có gia nghiêm mà thôi, vậy bây giờ chúng ta luận về tâm lý. | I have only spoken of strict family rules. Now, let's discuss psychology. |
Sự hám vọng tự do quá lẽ, mà đưa tâm lý con người đến mức khả ố, nguy hiểm không thể tả được. | The excessive desire for freedom has brought human psychology to a despicable and dangerous level that cannot be described. |
Ta thấy nó gieo trên mặt địa cầu nầy một triết lý vô lối là triết lý: Vô phụ, vô quân, không quê hương, không gia đình, bởi vậy ta mới thấy thế tình con sanh ra ngỗ nghịch, không tuân phụ huấn. | We see it sowing a chaotic philosophy on this Earth: no father, no king, no homeland, no family. This is why children become rebellious and disobedient to their parents. |
Thảng như ngoại nhơn có hỏi đến tại sao đã lớn, đã khôn, mà không biết nghe lời phụ huấn cư xử với đời vô để vô nhơn không còn tình thương nhơn phẩm, thì chư Ðạo Hữu biết kẻ bất hiếu kia sẽ trả lời ra sao không? | Suppose a stranger asks why, having grown up and become intelligent, they don't listen to their parents' guidance, behaving recklessly and inhumanely, lacking love and human dignity. Do you know how this unfilial person would respond? |
Nó trả lời rằng: Tôi không xin họ sanh tôi, tôi không muốn họ sanh tôi, chẳng qua là họ vì lỡ mà sanh tôi nên họ phải nuôi tôi đó thôi. | They would reply, "I didn't ask them to give birth to me; I didn't want them to give birth to me. It's just that they accidentally conceived me, so they have to raise me." |
Ôi! | Alas! |
Ân đức thâm sanh thật không còn có nghĩa gì hết. | The profound grace of birth has lost all meaning. |
Những tục lệ ấy nếu Ðạo Cao Ðài không xuất hiện đặng chỉnh đốn lại, sợ e cả nhơn loại trên mặt địa cầu nầy sẽ thành ra ác thú. | If Cao Dai Religion hadn't appeared to rectify these customs, all of humanity on Earth would have become like beasts. |
Translator's note: | |
(1) | Tạm dịch |
Hương Chủ -Trong Ban Hội tề tại các làng, người đứng đầu là Hương Cả – đổng lý hội đồng còn ông Hương chủ là người đứng thứ nhì với chức năng là Phó đổng lý Ban Hội tề của làng. (*) | Village Leader |
Hương Cả | Village Elder |
Đại Hương Cả | Great Village Elder |
Hương lân: - Làng xóm, ý nói: Vẫn nghe tiếng khen đồn đại ở vùng lân cận. hd. Láng giềng trong làng. (*) | Village |
Hương đảng: dt. Làng-mạc, làng-xóm. (*) | Village |
(2) Tiên tằng tổ khảo là ông cố, ông nội và cha đã chết, chỉ chung tổ tiên. | "Tiên tằng tổ khảo" refers to deceased great-grandfathers, grandfathers, and fathers, collectively representing ancestors. |