Q.2/23: PHONG HÓA VIỆT NAM ĐỐI VỚI PHONG HÓA CÁC DÂN TỘC VẠN QUỐC. | Vietnamese Culture in Relation to the Cultures of All Nations |
---|---|
Tại Ðền Thánh, đêm 19 tháng 5 năm Mậu Tý (dl. 25-06-1948) | At the Great Divine Temple, on the 19th night of the fifth lunar month, the year of the Rat (25-06-1948) |
Bần Ðạo giảng tiếp về khảo cứu phong hóa nước ta đối với các dân tộc vạn quốc. | I continue my preaching on examining the culture of our country in relation to the cultures of all nations. |
Bần Ðạo đã giảng rằng trong quốc gia xã hội chúng ta có ba quyền: Cha, Chủ, Chúa. | I’ve explained that within our nation and society, we have three authorities: Father, Leader, and Lord. |
Ba quyền ấy cầm cả chánh trị của nước nhà, có khác nhau chăng duy có nhỏ và lớn, chớ chánh kiến vốn đồng với nhau. | These three authorities hold the governance of our country. The only difference between them is the scale of their authority, but their principles are the same. |
Ba quyền ấy làm nền tảng cho phong hóa chúng ta vậy. | These three authorities form the foundation of our culture. |
Hôm nay, Bần Ðạo tiếp giảng về quyền làm cha và triều chánh của ông cha, tức là gia đình liên quan thế nào đối với triều chánh của làng và triều chánh của nước. | Today, I will continue discussing the role of the father and the governance of the father, meaning how the family relates to the governance of the village and the governance of the nation. |
Chúng ta thấy trong ba quyền ấy, duy có quyền chúa là trên hết, sau biến tướng đến quyền cha, quyền thầy. | We see that among these three authorities, the Lord holds the highest authority, followed by the Father and the Teacher. |
Ấy là đạo Tam Cang: Phụ tử, Sư đệ, Quân thần. | This is the principle of the Three Bonds: Father and Son, Teacher and Student, Lord and Retainer. |
Bần Ðạo sẽ giảng rành mạch về quyền chúa ấy sau. | I will explain the authority of the Lord in detail later. |
Bây giờ Bần Ðạo giải rõ quyền cha mà thôi. | Now, I will clarify only the authority of the Father. |
Vả chăng chúng ta để ý cho tận tường xem coi xã hội chúng ta thấy có điều đặc sắc riêng biệt không giống với các xã hội khác, là từ khi Ðức Khổng Phu Tử hiệp ba quyền ấy làm Hội Thánh của Ngài. Ông cha tức là thầy của gia đình, ông chủ tức là ông thầy cả của làng, ông vua chúa tức là ông thầy cả của nước. | Let us carefully observe our society to see if it possesses unique characteristics that distinguish it from other societies. Since Confucius combined these three authorities into his Sacerdotal Council, the father is the teacher of the family, the village leader is the teacher of the village, and the king or lord is the teacher of the nation. |
Vì cớ nên hình trạng của ba quyền ấy Bần Ðạo nói rõ là lớn nhỏ khác nhau, mà chánh kiến vẫn là một. | Therefore, the forms of these three authorities, as I have explained, differ in scale, but their principles remain the same. |
Trong gia đình nếu ta không gọi là ông Cha thì gọi là ông Chúa của gia đình, cầm đầu cái triều chánh của ông, bà vợ trong gia đình, người ta còn gọi là Nội Tướng tức là Thủ Tướng của gia đình, cả con cái là Lục Bộ Ðài Quan, tôi tớ hoặc những công nhân giúp việc trong gia đình tức nhiên là toàn dân vậy. | Within the family, if we don’t call him Father, we call him the Lord of the family, leading his household. The wife is also called the “Inner General,” which is like the Prime Minister of the family. The children are like the officials of the Six Ministries. The servants or workers who help the family are naturally like the citizens. |
Ấy vậy, gia đình theo phong hóa Việt Nam ta rất trọng hệ, ông Cha của gia đình cũng như ông Chúa của nước vậy, nên xét ra đến cực điểm phong hóa của ta thì thấy tốt đẹp lạ lùng, chỉ vì ta không quan tâm đến thôi, nếu để ý ta sẽ vui hứng hạnh phúc đặc biệt, bởi không có dân tộc nào giống như chúng ta, kỳ dư nước Tàu cũng chịu một ảnh hưởng văn minh như chúng ta mà cũng không đồng một vẻ hay là giảm bớt thì có. | Thus, according to Vietnamese culture and customs, the family is of utmost importance. The Father of the family is like the Lord of the nation. Upon close examination, our culture is remarkably refined; we simply haven't paid enough attention. If we do, we’ll find special joy and happiness, for no other nation is like ours. Even China, which shares a similar cultural influence, doesn't possess the same values or has diminished them. |
Trọng hệ là gia đình, mà gia đình có được trọng hệ thì ông Chúa của gia đình mới trọng. | The family is crucial, and for the family to be crucial, the Lord of the family must be respected. |
Vì cớ đạo làm Cha, phong hóa chúng ta kính trọng một cách vô đối. | Therefore, the role of the Father is held in the highest regard in our culture and custom. |
Ðối với xã hội, tổ phụ chúng ta biết con cái lớn lên phải lập gia thất, nên mới lưu truyền món hương hỏa ấy (1). | In society, our ancestors knew that children, when they grow up, must establish their own families, thus passing down the ancestral property. |
Lấy gia pháp làm chủ đích, gia pháp ấy biến ra gia nghiêm, mà gia nghiêm chặt chịa kềm thúc con cái chẳng có ý chi khác hơn là dụng oai quyền đó mà tạo một vị Chúa tương lai cho gia đình, nên tổ phụ chúng ta trông nom điều trọng hệ ấy mà hủy bỏ cả hành tàng phụ thuộc ở ngoài là cả sự sanh hoạt của gia đình, chỉ lo bảo thủ lấy tinh thần làm Cha tương lai cho đúng giá trị của nó. | Family law serves as the guiding principle, and this family law gives rise to strict family rules, which firmly guide children. The purpose of this authority is to shape a future Lord for the family. Therefore, our ancestors focused on this crucial aspect, neglecting external influences to preserve the spirit of future fatherhood, upholding its true value. |
Lạ chi đối với nòi giống của chúng ta thường nghe mọi người nói: "Phụ có từ, tử mới hiếu" mà Bần Ðạo đã nói rằng cả tánh đức của con người đứng đầu trên hết là hiếu, Bần Ðạo cũng đã giảng, đời Thượng cổ người ta đi tầm hiền chỉ do nơi hiếu, nên Vua Nghiêu chọn ông Thuấn kế vị cho Ngài là vì ông Thuấn là bậc chí hiếu, tánh đức hiếu ấy là cái năng lực căn bản của các tánh đức khác, nó là tánh đức của đạo đức tinh thần và nó đi gần tánh chất của loài người. | It's no wonder that we often hear people say, "When a father is compassionate, only then is a son filial." I've said that the most important virtue is filial piety. I've also explained that in ancient times, people sought out virtuous individuals by looking for those who were filial. Emperor Yao chose Shun as his successor because Shun was known for his utmost filial piety. This virtue of filial piety is the foundation of all other virtues; it's the virtue of spiritual morality and is closely tied to human nature. |
Con người đã có hiếu thì các tánh đức tốt đẹp khác đều là phụ thuộc, bởi vì khởi đoan của tâm hiếu, không phải biến sanh một ngày, một bữa gì mà kể từ giọt sữa mẹ mà hiện ra làm căn bản môi giới cho các tánh đức khác nảy nở, mà ta đã thấy và định quyết rằng người đã làm được con hiếu thì thế nào cũng sẽ là cha từ. | When a person is filial, all other good virtues follow. This is because the heart of filial piety doesn't develop overnight. It emerges from the mother’s milk, forming the foundation for other virtues to blossom. We have seen and determined that those who are filial children will undoubtedly become loving fathers. |
Mà hạng phụ từ rất tối cần, tối trọng cho xã hội vậy. | And loving fathers are essential and crucial for society. |
Ấy vậy, trong gia đình phải có phụ từ, mà tại sao cha phải từ? | Therefore, within the family, there must be a loving father. But why must a father be loving? |
Phương ngôn nói: "Cha hiền sanh con thảo", lại có câu: "Hiếu thuận huờn sanh hiếu thuận tử, ngỗ nghịch huờn sanh ngỗ nghịch nhi", sách xưa truyện cũ ta thấy còn lưu lại nhiều thành tích rất quí hóa. | The proverb says, "Kind father gives birth to filial child," and there’s also the saying, "Filial piety reciprocally creates filial sons, while rebelliousness reciprocally creates rebellious children". Ancient texts and stories preserve many valuable examples of this. |
Ðứa bé thơ kia học ai trước hết? | From whom does a young child learn first? |
Học cha mẹ nó. | From their parents. |
Trí óc non nớt của nó chưa có hình trạng gì, bởi lúc sơ sanh không có điều gì ô trược dính vào chung quanh nó, hỏi nó trông vào ai, dòm ai. | Their innocent minds are still unformed. From birth, they are untainted by the world around them. Who do they look to? |
Dòm cha bắt chước cha, dòm mẹ bắt chước mẹ, dòm anh em bắt chước anh em. | They look to their father, imitating him; they look to their mother, imitating her; they look to their siblings, imitating them. |
Trong gia đình nếu có gương cha lành, thì sự ấy huyền bí thay! | If there’s a kind father in the family, how mysteriously effective this is! |
Nó sẽ bắt chước như vậy, dầu buổi sơ sanh, đứa con chưa biết nghe, hiểu thấu đáo cho thấu lý, nhiều khi cha mẹ dạy nó không tuân, Bần Ðạo vẫn quả quyết rằng cái phụ giáo và mẫu giáo đó không mất, dầu đứa con có lơ lảng không nghe đi nữa, chớ rồi nó cũng hằng để vào tâm cái huyền diệu vô đoán ấy, chúng ta không thể tưởng tượng được, khi cha mẹ khuất rồi, đứa con sẽ tiềm tàng cái giáo hóa buổi sơ sanh ấy làm căn gốc trong bản tâm của nó. | The child will imitate him. Even if, in infancy, the child doesn't understand reason fully, and sometimes disobeys their parents' teachings, I firmly believe that the teachings of the father and mother aren't lost. Even if the child ignores them, they still retain those teachings in their hearts, a subtle and imperceptible influence we cannot imagine. When the parents are gone, this early guidance will remain hidden within, forming as the foundation of their character. |
Làm người cha hiền không biết làm mất tự do của con, trái lại còn trọng nữa, trong xã hội chúng ta như vậy đó. | A kind father doesn't stifle his child's freedom; on the contrary, he values it. This is how it is in our society. |
Ðừng thấy hình trạng giáo hóa bề ngoài lấy nghiêm trị làm căn bản mà gọi rằng đối với nòi giống chúng ta cha mẹ áp chế con làm mất tự do của nó. | Don't mistake the outward appearance of strict discipline as our parents suppressing their children’s freedom. |
Không phải như vậy đâu! | It’s not like that. |
Có lẽ vì nhìn thấy Tông đường hư hoại, nên cha mới nghiêm trị con, đặng bảo thủ tương lai của Tông đường, chớ chẳng phải cố làm cho mất quyền tự do của con. | It's likely because they see the potential for the extended family in deteriorating that the father disciplines his child strictly, to preserve the future of the family, not to intentionally restrict the child’s freedom. |
Bần Ðạo giảng tích này cho cả thảy nghe mà suy gẫm, thì thấy nòi giống chúng ta vốn trọng sự tự do của con cái mà trọng một cách khéo léo. | I share this story for you all to reflect upon and understand that our people value their children's freedom, but in a skillful way. |
Ðời Tiền Lê có ông Thừa Tướng đầu triều không có con. | During the Early Lê dynasty, there was a Prime Minister who had no children. |
Hai ông bà thường đến chùa này miễu kia cầu tự. | He and his wife frequently visited temples and pagodas, praying for a child. |
"Nhơn hữu thiện niệm, thiên tất tùng chi", nên bà vợ hạ sanh được một đứa con trai. | As the saying goes, 'If a person has good intentions, heaven will surely grant them.' Therefore, his wife gave birth to a son. |
Quan Thừa Tướng đã niên cao kỷ trưởng mà có một đứa con trai thì nỗi mừng vui đó không thể luận được. | The Prime Minister, being advanced in age, was overjoyed beyond words to have a son. |
Người Nam mình hay ví trứng mỏng cũng không ví bằng cậu công tử đó nữa. | Our Vietnamese people often say, "Even a fragile egg is not as precious as this young master." |
Từ khi nhỏ đến lớn, trong gia đình đối với cậu thì ai cũng là tôi đòi nô lệ hết. | From childhood, everyone in the family treated him like a servant attending to a prince. |
Hai ông bà cưng đáo để, lớn lên rồi hễ thấy cưng lại thêm nhỏng nhẻo, rồi du côn, rồi hoang đàng chi địa vô giáo dục. | The grandparents spoiled him excessively. Having grown up, whenever he's pampered, he becomes even more whiny, then a delinquent, then (ends up in) places of debauchery, completely uneducated. |
Tấn tuồng xảy ra như vậy mà quan Thừa Tướng và phu nhân cũng không dám động tới, vì quá cưng thì còn ai dám động tới cậu nữa đâu, cậu muốn lên trời hay xuống đất gì cũng được. | Despite this, the Prime Minister and his wife didn't dare to discipline him. Since he was so spoiled, who would dare to reprimand him? He could do whatever he pleased. (2) |
Ðến tuổi đi học, cho vào trường thì không ai chịu nổi, con các quan bị cậu đánh luôn, ngày nào cũng có mắng vốn. | When he was old enough to attend school, no one could stand him. He even bullied the children of other officials. There were complaints every day. |
Thấy tình trạng như vậy, biết con mình bị cưng quá không ai động tới được. | Seeing this, the Prime Minister knew that his son was too spoiled and untouchable. |
Ðến khi trưởng thành 17, 18 tuổi, ôi thôi thanh lâu, tửu quán, trà đình, cờ bạc, không món nào mà cậu không có, ngoài ra còn du côn, du đảng, ai thấy gia đình ấy mà không nói rằng do căn trước tạo nhiều quả nên nay phải thống khổ tinh thần như vậy. | By the time he reached 17 or 18, he frequented brothels, taverns, tea houses, and gambling dens. There was no vice he didn’t indulge in. He also became a thug, joining gangs. Who wouldn't look at that family and say that they were suffering the consequences of their past bad actions? |
Nhưng ông bà cũng vẫn cưng không động gì tới cậu công tử cả, ông chỉ buồn than nói với ông bạn là quan Hình Bộ Thượng Thơ rằng:"Tôi có một đứa con mà con cầu, con khẩn nên nay mới ra cớ đổi", thì ông bạn nói: "Thưa quan Thừa Tướng, nếu Ngài giao quyền trọn vẹn cho tôi đem lịnh lang về ở với tôi đặng tôi giáo hóa thử coi". | Yet, the parents still doted on him, never disciplining him. The Prime Minister lamented to his friend, the Minister of Justice, “I have a son, a son I prayed and begged for, and now this is how he turns out.” His friend said, “Your Excellency, if you give me full authority, let me take your son to live with me and I will try to educate him.” |
Quan Thừa Tướng đã hết phương rồi, nên giao cho ông bạn dạy dỗ cũng không được gì hết, cậu công tử vẫn còn buông lung điếm đàng hơn nữa, nên ông định dùng oai quyền mà trị, mới cho quan Thừa Tướng hay: "Tôi phải dụng quyền đối với lịnh lang mà đối với Ngài nữa, việc làm của tôi thế là nhẹ thể Ngài, nếu Ngài vui lòng như vậy, tôi mới sửa lịnh lang đặng". | The Prime Minister, having exhausted all options, entrusted his son to his friend, but to no avail. The young man became even more dissolute. So, the Minister decided to use his authority. He informed the Prime Minister, “I must use my authority, not only on your son but also on you. My actions are for your own good. If you agree, I can correct your son.” |
Quan Thừa Tướng chịu: "Bạn làm sao giúp tôi được thì làm, vì tôi cùng đường hết kế rồi". | The Prime Minister consented, “Do whatever you can to help me, for I’m at my wit’s end.” |
Quan Hình Bộ Thượng Thơ thả cho cậu công tử ra ngoài đánh lộn, giựt của, làm đủ thứ, rồi bắt bỏ tù, lên án như các tội nhơn khác vậy. | The Minister of Justice allowed the young man to get into fights, steal, and commit all sorts of crimes, then arrested and sentenced him like any other criminal. |
Vô khám cậu bị đánh khảo tra tấn chịu không thấu, thông tin về nhà cho Thừa Tướng hay. | In prison, the young man was beaten, interrogated, and tortured beyond endurance. News of this reached the Prime Minister. |
Ngài làm như tuồng cha đau lòng vì con, ra chịu tội trước triều đình, rồi Ngài và quan Hình Bộ Thượng Thơ đến người nầy người nọ xin tha thứ, đi tới đâu dắt công tử theo tới đó, cậu thấy khổ trạng như vậy nên lương tâm tự hối, biết tội mình làm để lụy đến cha dường ấy. | He acted the part of a heartbroken father, confessing his guilt before the court. He and the Minister of Justice then visited everyone involved, begging for forgiveness, taking the young man with them everywhere they went. Seeing his father's suffering, the young man felt remorse, realizing the pain he had caused his father. |
Về nhà ông rước thầy cho đi học thêm nữa, vì cậu đã biết ăn năn, sợ cha mẹ và chịu ở nhà không dám phóng túng chơi bời nữa. | Upon returning home, the father hired tutors for his son. Having repented, the young man feared his parents and stayed home, no longer daring to indulge in his vices. |
Nhưng, trong gia đình cũng không chiều được cậu chỉ kiêng có cha mẹ thôi, ngoài ra không kể ai cả, nổi giận là cậu đánh đập liền. | However, he still didn’t respect anyone in the family except his parents. If angered, he would resort to violence. |
Ông mới tính một phương thế, lấy cớ là con nhà trâm anh, bắt cậu để móng tay, từ đó cậu ít đi ra ngoài chơi bời, mà cũng hết đánh thiên hạ nữa, là vì cũng bị lật móng tay hai ba lần gì đó, nên hoảng mà thuần nết lại. | So, the father devised another strategy. Using the excuse that he was from a scholarly family, he made his son grow his fingernails long. From then on, the young man went out less and stopped fighting because his nails had been broken a couple of times, scaring him into behaving. |
Ðến khi triều đình mở khoa mục, cậu nhờ trí thông minh sáng suốt lạ thường lại học giỏi nên được chấm đậu Trạng Nguyên. | When the court held the imperial examinations, thanks to his exceptional intelligence and diligence, he passed with honors, becoming the top scholar (Trạng Nguyên). |
Nhà vua và cả mọi người biết tánh đức của cậu trước như vậy mà nay được như vầy thì ai cũng mừng, trong gia đình còn mừng hơn nữa. | The King and everyone else, knowing his past behavior, rejoiced at his transformation. His family was even more elated. |
Thiết lễ Tân quan, khi vị Tân quan vào bái lễ Từ đường, rồi trở ra hội yến với các quan, quan Thừa Tướng mới kêu con lại nói: "Ngày nay con đã vinh hiển rồi sẽ ra làm quan thì móng tay con không để làm chi nữa, con đưa đây cho cha", ông cắt tử tế, đem vào bàn thờ Từ đường, lấy giấy đỏ gói lại, bao ở ngoài một lớp hàng đỏ nữa, đề bốn chữ "Trấn tâm chi bửu" nghĩa là của báu để trấn tâm, ông đưa lại cho con và dạy rằng: "Từ đây trở đi hoặc sau nầy con có kế chí cha làm đến đầu triều, vật trấn tâm chi bửu này cũng không nên rời con". | During the ceremony for the new official, after paying respects at the ancestral altar and returning to the banquet with the other officials, the Prime Minister called his son over and said, “Now that you’ve achieved success and become an official, you no longer need these long nails. Give them to me.” He carefully clipped them and placed them on the ancestral altar, wrapping them in red paper and then in red cloth, and inscribed the words “Treasure to Calm the Heart.” He returned the package to his son, instructing him, “From now on, or even if you succeed me as Prime Minister, never let go of this treasure to calm your heart.” |
Thì y như vậy, từ đó về sau, cậu con trai thăng quan tiến chức, kế được chí cha làm đến đầu triều, mà cái gói trấn tâm chi bửu tức là móng tay đó vẫn còn luôn. | And so it was. From then on, the son rose through the ranks, eventually succeeding his father as Prime Minister, always keeping the package containing his fingernails. |
Bần Ðạo dám cả gan nói rằng: Nhờ cái phụ giáo như vậy, mà triều chánh Việt Nam ta mới bền bĩ, và chắc chắn rằng người đó là kẻ đem viên đá đầu tiên xây nền độc lập từ trước đến giờ, nhờ cái tinh thần đó mà chúng ta đạt được tinh thần độc lập ngày nay. Phụ giáo rất cao kỳ quý hóa. | I dare say that thanks to such paternal guidance, the Vietnamese government has endured. And I’m certain that this person was one of the first to lay the foundation for our independence. Thanks to this spirit, we have achieved the independence we enjoy today.Paternal guidance is incredibly precious. |
Nếu xét tường tận như vậy thì ta chưa đáng phận làm chúa gia đình. | Upon careful consideration, we might find ourselves unworthy of being the lord of our own families. |
Trước khi tạo gia đình, cần suy gẫm coi ta có xứng đáng làm chúa làm nội tướng chăng rồi sẽ tạo, cả khuôn khổ tốt đẹp nòi giống chúng ta đã xao lãng, nào giục tấn, nào cấp tiến, nào văn minh, nào duy tân đáo để thôi. | Before starting a family, we should reflect on whether we are worthy of being the lord and the inner general. The virtuous framework of our ancestors has been neglected in our pursuit of progress, advancement, civilization, and modernization. |
Tấn tuồng duy tân vật chất đưa đến tồi phong bại tục, hiện giờ là hoàn thuốc quá độc hại vậy. | This drama of material modernization has led to the decay of our customs. It is now a highly toxic remedy. |
Phong hóa tốt đẹp bị bôi dơ, hỏi vậy chúng ta ngày nay đây, ai dẫn đạo tinh thần mà đã biết như vậy thì nên bỏ hay là phải cố thủ? | Our virtuous culture and customs have been tarnished. Knowing this, should we abandon them or preserve them? |
Phải bảo thủ cái thể chất toàn hảo ấy là điều Chí Tôn mong muốn hơn hết. | Preserving this perfect essence is what the Supreme Being desires most. |
Ngài không nỡ nói ra, mà Ngài trông cho chúng ta biết phục hồi cái phong hóa của Tổ phụ lưu lại, đặng tạo một văn hóa tương lai cho toàn thể mặt địa cầu nầy vậy. | He refrains from explicitly stating it, but He expects us to know how to restore the culture and customs left by our ancestors, to create a future culture for the entire world. |
Nếu Ngài nói ra thì nòi giống Việt Nam sẽ nói là Ngài thủ cựu hay là muốn phá hoại sự tự do của loài người và đời văn minh vật chất này không thể không chỉ trích Chí Tôn với lời lẽ ấy, nên Ngài không nói đó vậy. | If He were to say it outright, the Vietnamese people might accuse Him of being old-fashioned or wanting to destroy human freedom. Modern materialistic society wouldn’t hesitate to criticize the Supreme Being with such words. Therefore, He remains silent. |
(1) Hương hỏa là nhang đèn, chỉ sự thờ cúng. Hương hỏa tông đường là sự thờ cúng tổ tiên và gìn giữ sự thờ cúng ấy cho được liên tục từ đời nầy qua đời khác. (Caodaitudien) | (2) The original Vietnamese text of this sentence: He can do whatever he wants, whether it's ascending to heaven or descending to earth |