Tại Ðền Thánh, đêm 23 tháng 5 năm Mậu Tý (1948) | At the Great Divine Temple, on the 23rd night of the fifth lunar month, the year of the Rat (1948) |
Hôm nay Bần Ðạo tiếp tục khảo cứu nền phong hóa của chủng tộc Việt Nam đối với các chủng tộc khác. | Today, I continue examining the culture and customs of the Vietnamese people in relation to other ethnicities. |
Bần Ðạo đã giảng rõ về đạo làm cha trong xã hội của chúng ta đã tạo thành một nền phong hóa đặc sắc của nòi giống như thế nào rồi. | I have explained how the role of the father in our society has shaped our distinct culture. |
Vậy, Bần Ðạo lần lượt giảng tiếp về cái quyền của cha. | Now, I will continue discussing the father's authority. |
Bần Ðạo giảng về đạo và quyền của cha trước rồi sẽ giảng về đạo và quyền của chủ, sau chót mới đến đạo và quyền của nhà vua tức là chúa. | I will discuss the role and authority of the father first, then the role and authority of the village leader, and finally, the role and authority of the king, or lord. |
Ai cũng biết điều trọng yếu trong xã hội Việt Nam ta là Tổ phụ là nguồn cội của các Tôn giáo, nên từ Thượng cổ Tổ phụ ta đã lưu lại cho nòi giống ta cái cảnh tượng là biết tôn trọng Cửu Huyền Thất Tổ, dầu quá vãng hay hiện tiền cũng vậy, sự sùng thượng ấy còn tồn tại trong tâm hồn mãi thôi, chẳng hề khi nào quên ông bà của chúng ta được. | Everyone knows that the ancestors are crucial in Vietnamese society, the source of our religions. Since ancient times, our ancestors have instilled in us the tradition of respecting our Nine Generations and Seven Ancestors (1), both past and present. This reverence remains etched in our souls, never forgetting our ancestors. |
Nên Tôn giáo chơn thật ấy nó buộc vạn quốc nhìn nhận là một Tôn giáo đặc sắc của một sắc dân chơn thật hơn hết. | This true religion compels all nations to recognize it as the distinct religion of a truly authentic people. |
Thế thì đạo nhơn luân của chúng ta là do truyền nối hương hỏa của Cửu Huyền Thất Tổ đó vậy. | Thus, our human ethics stem from the lineage passed down by our Nine Generations and Seven Ancestors. |
Ta chẳng còn luận chi sâu xa hơn nữa, chỉ nói cái nợ máu thịt mà nòi giống Việt Nam nầy xem mắc hơn các nòi giống khác trên mặt địa cầu nầy. | We need not delve deeper, but simply acknowledge the bonds of kinship, which the Vietnamese people consider more important than other ethnicities on Earth. |
Vì bởi Tiên Nho chúng ta đã lưu lại một lý thuyết chánh đáng chuyên nghiệp để cảm (cầm?)(*1) tâm lý của nòi giống chúng ta là "Bất hiếu hữu tam vô hậu nhi kế đại". | This is because our ancient Confucian sages have left us with a valid and specialized theory that guides our people's mindset: "There are three ways to be unfilial, the greatest of which is to have no heir." |
Trọng hệ hơn hết của nền quốc giáo Việt Nam ta, là vô hậu kế đại, tức nhiên thêm vào cái nợ máu thịt mà ông bà ta để lại, nếu không đương nỗi thì phải chịu thất hiếu với cả Tông tộc, Cửu Huyền Thất Tổ. | The most crucial aspect of our Vietnamese national religion is having descendants to continue the lineage. This adds to the debt of kinship left by our ancestors. If we fail to uphold this duty, we are considered unfilial to our entire clan, our Nine Generations and Seven Ancestors. |
Thất hiếu trọn vẹn, mà đã thất hiếu rồi thì buổi tương lai về cõi Hư Linh không ngó mặt ông bà ta đặng. | This is complete unfilial piety, and if we are unfilial, we will not be able to face our ancestors in the afterlife. |
Vì cớ, nên việc hôn nhân nơi nước ta có vẻ nghiêm khắc, truyền lại làm căn bản Tôn giáo trong nước, dùng khuôn khổ trọng nghiêm ấy đặng định luật, thì ta chẳng còn ngạc nhiên, hỏi bởi cớ sao luật nhơn luân lại gắt gao như vậy? | Therefore, marriage in our country is treated with utmost seriousness, forming the foundation of our national religion. With these strict rules and regulations, it's no surprise that our ethical laws are so stringent. |
Xưa kia hễ định luật hôn phối với nhau thành chồng vợ rồi thì chủ hướng duy có một điều là nối truyền hương hỏa. | In the past, once a marriage was established, the primary goal was to continue the family lineage. |
Tiếng tục thường nói rằng: "Dài dòng cả họ", nên Tông tộc nào dài dòng cả họ thì hạnh phúc đáo để, trước phong hóa mà được dài dòng cả họ thì được tôn trọng vô đối, tức nhiên buộc đạo nhơn luân phải gắt gao; khi cưới vợ ba năm mà không sanh con trai nối hậu thì đàng trai đặng phép để bỏ và lập thứ. | There's a common saying, "A long line of descendants," so families with many descendants are considered fortunate. Having a long lineage brings great respect according to our customs, thus requiring strict adherence to ethical principles. If, after three years of marriage, a couple doesn't produce a male heir, the husband is allowed to divorce his wife and remarry. |
Tại sao? | Why? |
Nếu người đàn ông cả gan vì thương vợ mà không chịu để bỏ thì mang tội bất hiếu với Cửu Huyền Thất Tổ, với cha mẹ kia kìa. | If a man, out of love for his wife, refuses to divorce, he is considered unfilial to his Nine Generations and Seven Ancestors, and to his parents. |
Thấy đạo nhơn luân của chúng ta trọng yếu dường ấy, mà hễ trọng yếu tức nhiên quyền cha vẫn là cái oai quyền cao trọng, quyền cha trong phong hóa chúng ta, nếu con bất hiếu có thể lên án tử hình được, lên án với luật pháp hữu định, bởi vậy nên Tổ phụ ta nói: "Quân xử thần tử, thần bất tử bất trung; phụ xử tử vong, tử bất vong bất hiếu", ấy là luật nhơn luân của ta như vậy đó. | Seeing how vital our human ethics are, and since they are vital, the father's authority remains paramount. According to our culture and customs, if a child is unfilial, they can even be sentenced to death under established law. Therefore, our ancestors said, "The ruler orders the subject to die, and if the subject refuses, he is disloyal; the father orders the son to die, and if the son refuses, he is unfilial." These are our human ethical laws. |
Ðối với các quốc gia, các nòi giống khác, nếu có công kích thì họ nói đó là làm mất quyền tự do, mất nhơn phẩm của con. | Other nations and ethnicities, if they were to criticize us, would say this violates freedom and human dignity. |
Bần Ðạo dám chắc rằng họ thèm thuồng lắm mà họ làm không được vì tình trạng phong hóa của ta, các nước Âu Châu không thế đối đặng. | I am certain they envy this aspect of our culture and customs and wish they could implement it, but the cultures of European countries cannot compare. |
Bần Ðạo giảng về cái quyền cha mà chính mắt Bần Ðạo trông thấy hiển nhiên là khi Bần Ðạo mới ra trường đi làm việc, đổi xuống Cái Nhum, có ông Kế Hiền ở làng Chánh An, tên là Kế Hiền Kỷ làm một vị Trưởng tộc trong Tông đường, niên kỷ độ lối 55 tuổi. | I will share a story about paternal authority that I witnessed firsthand. When I had just finished school and started working, I was transferred to Cái Nhum. There was a man named Kế Hiền Kỷ in Chánh An village, a village leader within his ancestral hall, about 55 years old. |
Khi ấy trong nhà thờ Tông đường làm lễ cúng ông Cao Tằng gì đó, mà lệ trong dòng họ, người nào đến giờ tế tự mà vắng mặt thì năm đó mất phần hương hỏa. | At that time, his clan held a ceremony to worship a distant ancestor. According to their tradition, anyone absent from the ceremony would lose their share of the ancestral offerings for that year. |
Sự nghiêm trị rất nhẹ nhàng nhưng mực thước, nên kẻ nào trong năm đó bị phạt ắt cất đầu không nổi, rồi chỉ có khóc lóc lén lút vậy thôi nên cả thảy đều phải đến. | This penalty, though seemingly light, was significant, as anyone punished would be deeply ashamed, weeping in secret. Therefore, everyone attended. |
Bần Ðạo tọc mạch theo coi nghe tiếng đồn mà đến, chớ trong Tông đường của Bần Ðạo gia phong thì lại khác. | I, being curious, went to observe, having heard rumors about it, as the customs in my own ancestral hall were different. |
Bởi biết ông Kế Hiền Kỷ còn theo Nho lắm, trong lúc ấy Bần Ðạo ngạc nhiên thấy trong con cháu, dầu nhỏ, dầu lớn, dầu trọng, dầu khinh, mỗi đứa đều đem tới một món, đi thôi rần rộ, độ 7 giờ cúng thì lối 5 giờ đi rước ông Trưởng tộc, các con cháu xúm khiêng ông, ba bốn chục người giành mà khiêng, còn bao nhiêu đi theo sau kiệu, tới nhà thờ làm lễ nghinh tiếp, ôi thôi! | Knowing that Kế Hiền Kỷ was a devout Confucian, I was surprised to see that all his descendants, young and old, important and ordinary, each brought an offering, arriving in a lively procession. The ceremony was at 7 pm, and around 5 pm, they went to escort the clan leader. His descendants, thirty or forty of them, jostled to carry him, while many others followed behind the palanquin. Upon arrival at the ancestral hall, a welcoming ceremony was held. |
Bần Ðạo tưởng nhà Vua cũng không bằng. | It was a grand spectacle, even surpassing a royal procession. |
Vô tới giữa điện thờ, con cháu đem bộ áo của ông cố hay ông sơ gì đó mặc vô cho ông, bịt khăn và trao cho cây gậy. | Inside the hall, they dressed him in the robes of an ancestor, placed a headdress on him, and handed him a staff. |
Bần Ðạo tưởng tượng đó là ông Vua, ông Chúa của gia đình rõ ràng như vậy. | I imagined him to be the King, the Lord of the family, clearly so. |
Còn nếu biết ông trị nghiêm trong Tông đường thế nào thì lại càng cảm mến hơn nữa, vì bởi từ thử chưa hề có một con cháu nhà nào đem nhau tới làng mà kiện thưa một việc chi cả, gia luật thật đáo để đẹp đẽ và nghiêm khắc, như thế mà đã năm sáu đời truyền kế. | Knowing how strictly he governed his clan made me admire him even more. Since time immemorial, no descendant from his clan had ever taken a dispute to the village court. Their family law was truly remarkable, beautiful, and strict, having been passed down for five or six generations. |
Tộc phái không kể Nội Ngoại gì cũng kế nghiệp được. | The lineage continued, regardless of whether it was through the paternal or maternal line. |
Trong Tộc phái ấy có một bộ Tông chi không sót một tên nào mà vẫn còn giữ vĩnh cửu luôn. | The clan had a complete genealogy, without a single name missing, preserved for eternity. |
Ngày giờ nầy các nước ngoại quốc kia nói nhà Nam ta bảo thủ cổ tục ấy, hỏi có ai làm đặng vậy chưa? | Today, foreign countries might say that we Vietnamese are clinging to outdated traditions. But have they achieved anything similar? |
Nếu có được thì một phần ít thôi, mà cũng không có nữa. | Perhaps a few, but not to the same extent, or perhaps not at all. |
Tại sao? | Why? |
Tại tiêm nhiểm văn hóa Âu Châu rồi đem của quý liệng đi hốt của bỏ đem vào, tinh thần đã thành ra bạc nhược, thô bỉ, chạy theo thuyết duy vật của văn minh vật chất, quên hẳn khuôn khổ Tổ nghiệp ta để lại rất đẹp đẽ vô cùng, thâu thập những vật không đáng giá, làm xáo trộn nền phong hóa tận thiện tận mỹ. | Because we've adopted Western culture, discarding our treasures and picking up worthless trinkets. Our spirit has become weakened and vulgar, chasing after the materialism of modern civilization, completely forgetting the beautiful framework left by our ancestors, gathering worthless things, disrupting our perfect and virtuous traditions. |
Hỏi thử ngày giờ gần đây ta thấy cái hại trong nước là tại làm sao chăng? | Why, in recent times, have we seen such harm in our country? |
Cả đạo nhơn luân điên đảo, biểu sao không trộm cướp loạn lạc, giặc giã tứ tung cho được! | It’s because our human ethics have been turned upside down. How can there not be theft, chaos, and rampant banditry? |
Nền đạo nhơn luân có đủ năng lực bảo trọng tương lai quốc vận lại đem bỏ đi, lấy cái hoàn thuốc độc của thiên hạ đưa cho, đã thiệt thòi mà cũng còn rán trướng cổ lên mà nuốt, nuốt cho chết. | We've discarded human ethical principles, which have the power to protect the future of our nation, and accepted the poisonous remedies of others. Not only have we suffered losses, but we also strain our necks to swallow this poison, swallowing it to our own demise. |
Quyền hạn của chúng ta, ngày nào chưa bảo thủ cho toàn dân tộc được thì đừng mong gì vĩnh cửu. | As long as we haven't preserved our heritage for the entire nation, we cannot hope for its longevity. |
Trái lại cần phải tô điểm Nam phong do tinh thần Tổ phụ ta để lại làm căn bản mới đủ sức mạnh, đủ cường liệt đứng đợt với toàn cầu vạn quốc. | On the contrary, we must enhance our Southern culture and customs, based on the spirit left by our ancestors, to gain the strength and resilience to stand shoulder to shoulder with all the nations of the world. |
Bằng chẳng vậy thì đừng mong sớm hưởng, còn xa vời lắm. | Otherwise, don't expect to enjoy anytime soon; it's still a distant dream. |