Tại Ðền Thánh, đêm 14 tháng 5 năm Mậu Tý (dl. 20-06-1948) | At the Great Divine Temple, on the 14th night of the fifth lunar month, the year of the Rat (20-06-1948) |
Bần Ðạo lấy làm ngạc nhiên là từ khi khai Ðạo đến giờ Bần Ðạo chưa thấy kỳ đàn nào đẹp như kỳ đàn nầy. | I am astonished that since the founding of the religion, I haven’t seen a ceremony as beautiful as this one. |
Nếu tất cả thấy được quyền (huyền?)(*1) diệu pháp, điều mà mấy người không thể tưởng tượng được, vì từ khi mở Ðạo mới có lần đầu. | If only you could all see the mystical Dharma, something beyond your imagination, for this is the first time since the religion’s inception. |
Hay là tại chúng ta đồng thinh tụng kinh mà được như vậy chăng? | Or perhaps it’s because we chanted the scriptures in unison? |
Ấy vậy, từ đây về sau, chúng ta vẫn làm y như kỳ nầy mãi mãi. | Therefore, from now on, let us always conduct our ceremonies like this. |
Hôm nay, Bần Ðạo xin tạm đình khảo cứu nền phong hóa của Việt Nam đối với dân tộc vạn quốc đặng thuyết một vấn đề trọng yếu từ thử đến giờ chưa ai thố lộ. | Today, I will pause my examination of Vietnamese culture and customs in relation to the cultures of all nations to discuss a crucial matter that has yet to be revealed. |
Ngày hôm kia, Bần Ðạo gặp Ðức Lý Giáo Tông vấn đáp cùng Ngài về một lý thuyết tối trọng yếu trong nền Chánh giáo của Ðức Chí Tôn. | The other day, I met with The Venerable Pope Ly and discussed with him a theory of utmost importance within the true Divine Teaching of the Supreme Being. |
Ấy vậy, xin cả thảy bình tâm lắng nghe Bần Ðạo minh thuyết và rán nhớ, bởi vì bài giảng Ðạo hôm nay có điều bí ẩn tiên tri, sự tiên tri ấy kết liễu cùng chăng không rõ, nhưng hiện giờ ta có thể đoán xét được. | Therefore, please listen attentively as I explain, and try to remember, for today's sermon contains a hidden prophecy. Whether this prophecy will come to pass is uncertain, but we can now make some predictions. |
Ðức Lý Giáo Tông có giáng cơ nói, giao quyền Cửu Trùng trong tay Bần Ðạo đặng thống nhứt quyền hành Chưởng Quản Nhị Hữu Hình Ðài, ấy là do Ngọc Hư Cung quyết định, tức là Thiên điều quyết định vậy. | The Venerable Pope Ly, through divine communication, bestowed upon me the authority of the Nine Speres Palace, to unify the administration of the Two Palaces. This was decided by the Jade Void Palace, that is, by Divine Law. |
Ðiều ấy Bần Ðạo lấy làm khó nghĩ, lấy trí mà tưởng tượng. | This has left me pondering, trying to understand. |
Ngoài ra người nào khác hơn là Bần Ðạo thì không để ý, nhứt là khi chịu nhận đảm nhiệm ấy làm cho tinh thần Bần Ðạo kiếm hiểu vì cớ nào Ngài cho Bần Ðạo quyền thống nhứt, mà tìm kiếm không ra. | Others may not have noticed, but bearing this responsibility has compelled me to seek the reason for this unified authority, but cannot find the answer. |
May thay! Ðức Lý Giáo Tông đến, Bần Ðạo thú thiệt xin Ngài nói rõ cho biết đôi việc nhỏ đặng chỉnh đốn lại, và xin lỗi đặng vấn nạn Ngài vấn đề ấy. Bần Ðạo nói: | Fortunately, The Venerable Pope Ly visited, and I confessed, asking him to clarify a few minor matters for me to rectify, and I apologized for questioning him about this issue. |
"Bạch Ngài, sự bí mật ấy Ngài có thể cho tôi biết đôi chút đặng tôi mới an tâm, an trí được". | I said, “Your Holiness, could you reveal a little of this mystery so that I may find peace of mind?” |
Ngài cười nói: "Bần Ðạo vẫn biết trước thế nào Hiền Hữu cũng vấn nạn. | He smiled and said, “I knew you would ask. |
Nhưng Bần Ðạo đã cố tâm để đối đáp lại cùng Hiền Hữu. | I’ve prepared an answer for you. |
Trước kia muốn biết sự bí mật ấy, chúng ta nên tìm hiểu Nhị Hữu Hình Ðài là gì? | To understand this mystery, we must first understand what the Two Palaces are. |
Bần Ðạo xin giải nghĩa: Cửu Trùng Ðài là chơn tướng của Cửu Thiên Khai Hóa tức là cơ hữu vi của Càn Khôn Võ Trụ, do Cửu Thiên Khai Hóa tạo thành". | I would like to explain: The Nine Spheres Palace represents the true manifestation of the Nine Heavens' Opening and Transformation, that is, the tangible mechanism of the Universe, created by the Nine Heavens' Opening and Transformation." |
Hỏi: Bởi quyền năng nào tạo thành? | I asked, “By what power were they created?” |
Do nơi quyền năng vô đối của Chí Tôn. | “By the unparalleled power of the Supreme Being. |
Pháp là thành tướng ấy là do nơi Pháp từ Thượng cổ đến giờ liên hiệp Vạn Linh và Chí Linh. | That manifested form of the Dharma is the result of the Dharma, from ancient times until now, uniting all souls and the Supreme Soul. |
Bởi vậy ta tìm Ðạo là cốt yếu tìm hiểu cái bí pháp ấy như thế nào và có phương thế gì làm cho ta đoạt đặng chăng? | Thus, seeking the Way is essentially seeking to understand this Dharma and whether there is any way for us to attain it. |
Ấy vậy, Cửu Trùng Ðài là Cửu Thiên Khai Hóa tạo đoan cả Vạn Linh trong Càn Khôn Võ Trụ. | Therefore, the Nine Speres Palace is the Nine Heavens' Opening and Transformation that create all souls within the Universe. |
Chúng ta ngước mặt lên trời, mắt ta thấy hằng hà sa số là địa giới, ta gọi là sao, mỗi vì tinh tú ấy là một quả địa cầu có người ta ở, cho nên Ðức Chí Tôn mới nói rằng: Càn Khôn Võ Trụ nầy chứa đầy Vạn Linh. | When we look up at the sky, we see countless worlds, which we call stars. Each star is a world inhabited by beings. That’s why the Supreme Being said that this Universe is filled with countless souls. |
Nói rõ hơn Cửu Trùng Ðài là Ðời. | To put it simply, the Nine Speres Palace represent the World.” |
Còn Hiệp Thiên Ðài là Pháp giới tạo ra Vạn Linh, nó là Ðạo, rõ rệt như vậy. | “The Heavenly-Union Palace is the Dharma realm that created all souls. It is the Way, it is very clear.” |
Bây giờ Bần Ðạo hỏi tại cớ nào Ngài đến đây, cầm quyền trị thế. | “Now,” I asked, “why He came here, to hold authority over the world? |
Ta tìm hiểu cao sâu hơn nữa sự bí mật ấy. | Let’s delve deeper into this secret. |
Hiện thời chúng ta thấy gì? | What do we see today? |
Ta thấy đời đương phấn khởi bồng bột, tự năng, tự tạo, tự đoán, tự chủ, không còn đạo đức gì hết. | We see a world driven by impulse, self-reliance, self-creation, self-judgment, and self-governance, devoid of morality. |
Ðương nhiên có hai hình tướng: Cộng Sản tinh thần thể chất. | Naturally, there are two forms: spiritual and material communism. |
Các Ban máy móc, cách vật, hóa học tức thuộc hình tượng thể chất. | There are mechanical systems, physical methods, and chemical processes, all belonging to the material form. |
Hai hình trạng ngày nay đối chọi nhau. | These two forms are now in conflict. |
Thảng ngày kia nó hiệp đồng lại, thì thể chất ấy có hình lại có hồn phách thì ta thử tưởng tượng trên mặt địa cầu nầy sẽ thể nào. | If, one day, they were to unite, this material form would possess both a body and a soul. Imagine what this world would be like. |
Thể chất thì lúc nào cũng xu hướng theo thể tánh duy vật mà thôi. | The material always tends towards materialism. |
Thảng các Tôn Giáo đương cầm tương lai linh hồn của loài người, trên mặt địa cầu nầy không đủ năng lực thì cả tài năng thể chất sẽ xô đuổi cả xác thịt lẫn linh hồn của con người đến chỗ tự diệt. | If the religions, currently holding the future of human souls, lack sufficient power, then this material force will drive both body and soul towards self-destruction. |
Ấy vậy, tinh thần tức là đạo đức, phải như thế nào đặng đối phó cho vừa sức lại thể chất ấy. | Therefore, the spirit, namely morality, must be strong enough to counter this material force. |
Ðời bây giờ quá tấn triển về hình thể, phải có cơ Ðạo đủ năng lực tỉnh thức tâm hồn của loài người và giữ gìn dìu dắt cho mới tồn tại. | The world today is overly focused on the material; there must be a powerful Way (religion) to awaken the human soul, guiding and protecting it for its survival. |
Mà ta thấy các Tôn giáo hiện hữu tại địa cầu nầy đã mất quyền. | But we see that the existing religions on Earth have lost their influence. |
Ðiều đó quyết hẳn vậy! | This is certain! |
Thiên hạ tinh thần đã loạn mà không ai cầm quyền điều khiển nên tự do sát hại lẫn nhau. | The human spirit is in chaos, and no one has the authority to guide it, leading to mutual destruction.” |
Chí Tôn đến, đến đặng cứu con cái của Người. | “The Supreme Being has arrived to save his children.” |
Người đã làm thế nào? | “What has He done?” I asked. |
Chẳng có chi lạ. | “Nothing extraordinary. |
Người chỉ tăng cường đạo đức làm giềng mối cho tâm lý loài người đặng bảo tồn sanh mạng cho cả nhơn loại với phép duy tâm thì Ðời mới tồn tại. | He has simply strengthened morality as the foundation for the human psyche, to preserve life for all humankind through idealism. Only then can the world survive.” |
Ngài luận tới đó, Bần Ðạo nói: "Than ôi! | He continued to this point, and I said, “Alas! |
Ðạo Cao Ðài đã hai mươi ba năm mà còn lẩn quẩn trong nội địa Việt Nam, có đâu đủ đảm lực ra toàn cầu đặng độ rỗi nhơn sanh, e đặc phận ấy quyết định con đường của Ðạo còn dài, còn sơ cấp tương lai vận mạng loài người đương cấp bách, làm thế nào chuyển thế cho kịp đặng hoàn tất cả đảm nhiệm thiêng liêng của mình". | The Cao Dai Religion, after twenty-three years, is still confined within Vietnam. How can it have the power to reach the entire world and save humanity? I fear this task will be long and arduous. The future of humanity is urgent; how can we transform the world in time to fulfill our sacred duty?” |
Ngài trả lời một câu rất hữu duyên, chúng ta không thể tưởng tượng được. | He replied with an insightful analogy, one beyond our imagination. |
Ngài nói rằng: "Cái nhà máy xay, vốn nó không cấy, không gặt mà nó vẫn có gạo cho ra toàn nhơn sanh ăn; Ðạo Cao Ðài không ra khỏi nước mà có thể làm phận sự trọn vẹn đặng". | He said, “A rice mill doesn’t plant or harvest rice, yet it provides rice for all to eat. Cao Dai religion does not need to leave the country to fulfill its duty.” |
Bần Ðạo hỏi câu ấy có ý nghĩa thế nào? | I asked, “What do you mean?” |
Ngài đáp: "Mối chơn truyền của Ðức Chí Tôn đem Ðạo đến tại thế là mối dây liên lạc tương quan cùng các Tôn giáo trên Thế giới, đương nhiên cầm quyền nhơn loại bởi không có giềng mối kết liên với nhau thành ra chia rẽ, phân biệt trắng đen, hơn thiệt. | He replied, “The Supreme Being’s true transmission was intended to bring the religion to the world as a link connecting all religions, thereby naturally holding authority over humanity. However, without this connection, they become divided, differentiating between black and white, superior and inferior.” |
Trận giặc Tôn giáo trên địa cầu hiện giờ ta thấy tại Ấn Ðộ và Palestine có thể nào làm cho các Tôn giáo hiệp đồng tâm đức đặng chăng. | The current religious conflicts we see in India and Palestine—how can we unite these religions in heart and mind? |
Duy có năng lực của Chí Tôn tạo thành mối dây liên hệ các Tôn giáo cùng nhau đó thôi". | Only the power of the Supreme Being can create this link between religions.” |
Bần Ðạo vấn nữa: "Thảng các Tôn Giáo ấy Chí Tôn đem dung hòa đặng họ tương hội cùng nhau, mà họ không nghe, thì ta mới làm sao?" | I asked further, “What if these religions, even when brought together by the Supreme Being, refuse to listen? What then?” |
Ngài nói: "Dầu đương nhiên họ không nghe, nhơn sanh sẽ biết điều trọng yếu ấy mà đòi hỏi thì họ phải chịu, chừng ấy nhơn sanh buộc hiệp, phải hiệp, bằng chẳng vậy họ sẽ tự diệt lấy họ". | He said, “Even if they don't listen, humanity will recognize the importance of unity and demand it. Then, they will be compelled to unite, otherwise, they will destroy themselves.” |
Ấy vậy, Ðức Chí Tôn định cho Hộ Pháp cầm quyền hai Ðài, tức Thiên điều quyết định Ðạo phải làm chủ của Ðời, oai quyền ấy sẽ cứu Ðời khỏi tận diệt. | Thus, the Supreme Being has determined the Protector of the Dharma to hold authority over the Two Palaces. This is a divine law, that the Way must govern the World. This authority will save the world from destruction. |
Vì cớ Ngài nói Thiên điều trong tay Bần Ðạo là vậy đó. | This is why He said that divine law is in my hands. |