Tại Ðền Thánh, thời Tý đêm 24 tháng 5 năm Mậu Tý (dl. 30-06-1948) | At the Great Divine Temple, at the hour of the Rat on the 24th night of the fifth lunar month, the year of the Rat (30-06-1948) |
Bần Ðạo nhớ khi lên mở Hội Thánh Ngoại Giáo trên Kiêm Biên năm 1927, đặng truyền giáo, Ðức Chí Tôn cho vị Phối Sư Hương Lự của chúng ta đây được thông công cùng Ngài, nhờ nghe, nhờ thấy, truyền pháp cho Bần Ðạo. | I recall when establishing the Foreign Missionary Council in Kiêm Biên in 1927 to spread the Divine Teaching. The Supreme Being granted Archbishop Hương Lự, here with us today, the ability to communicate with Him, to hear and see, and then transmit the Dharma to me. |
Khi nọ, Chí Tôn biểu Bần Ðạo lại kệ "bàn viết" có sắp một dãy nhựt trình đặng rút ra hai tờ. | At that time, the Supreme Being instructed me to place a stack of newspapers near the writing desk and draw two sheets. |
Ngài lại dạy chị chúng ta là bà Phối Sư Bảy đứng bắt ấn, kế Bần Ðạo trải hai tờ nhựt trình sau lưng mà bà chị vẫn không biết. | He then instructed our sister, Archbishop Bảy, to perform a hand gesture. I placed the two newspaper sheets behind her without her knowing. |
Tới lúc bắt ấn rồi, Bần Ðạo thưa: "Ðã trải rồi". | After she performed the gesture, I said, "They are placed." |
Tức thì bà chị nhảy ngược lại, đạp hai tờ nhựt trình. | Immediately, she jumped backward, stepping on the two newspaper sheets. |
Bần Ðạo không hiểu nghĩa gì. | I didn't understand the meaning. |
Ðức Chí Tôn biểu coi hai chơn có đạp cái gì. | The Supreme Being told me to see what her feet had stepped on. |
Bần Ðạo coi chơn trước giở lên là hình Tưởng Giới Thạch, đạp ngay trên đầu, còn chơn sau Bần Ðạo biểu giở nhón lên, coi thấy hình Roosevelt, quan Tổng Thống của nước Mỹ đạp ngay ngực và miệng. | When I lifted her front foot, I saw the image of Chiang Kai-shek; she had stepped directly on his head. When I asked her to lift her back foot, I saw the image of Roosevelt, the President of the United States; she had stepped on his chest and mouth. |
Ðức Chí Tôn nói với Bần Ðạo rằng: "Một ngày kia Trung Hoa sẽ thờ phụng Ðạo đáo để, còn nước Mỹ sẽ lãnh trách nhậm đi truyền giáo toàn cầu". | The Supreme Being told me, "One day, China will devoutly worship the Way, and the United States will be responsible for spreading the Divine Teaching throughout the world." |
Ngày nay, chúng ta đã thấy tưởng chừng như Chí Tôn đã khiến mấy vị phóng viên bên Mỹ đến lấy hình trọn vẹn của Ðạo, đủ cả chi tiết, kinh luật đem về xứ để truyền bá, thì mấy vị nầy chẳng khác như Ðức Tam Tạng ngày xưa đến Ấn Ðộ thỉnh kinh. | Today, we see this seemingly coming to pass, as American reporters have come to document the religion thoroughly, capturing every detail of the scriptures and precepts to bring back to their country to disseminate. These reporters are no different from the monk Xuanzang who journeyed to India to retrieve Buddhist scriptures. |
Bần Ðạo dám chắc sự bí mật mà Bần Ðạo thấy Chí Tôn hành pháp buổi nọ, đã kết liễu ngày hôm nay. | I am certain that the mystery I witnessed during the Supreme Being’s performance of the Dharma that day has come to fruition today. |
Ấy vậy, chúng ta phải chịu nhọc một chút đặng nghinh tiếp họ, trong buổi lễ nầy. | Therefore, we must take the time to welcome them during this ceremony. |
(A) | (A) |
Bần Ðạo tưởng khi những người có mặt ngồi tại đây hầu lễ nầy, biết chừng đâu, cũng sẽ được hạnh phúc như đi truyền giáo bên Mỹ sau này mà chớ. | Perhaps those present at this ceremony will also have the good fortune of spreading the Divine Teaching in America in the future. |
Bần Ðạo để lời cám ơn toàn cả nam nữ và các bí pháp ấy chúng ta sẽ thấy Chí Tôn làm thành tướng trong thời gian ngắn ngủi sau đây. | I offer my gratitude to all of you, men and women, and we will witness the Supreme Being manifesting these mysteries in the near future. |