Tại Ðền Thánh, đêm 14 tháng 6 năm Mậu Tý (1948) | At the Great Divine Temple, on the 14th night of the sixth lunar month, the year of the Rat (1948) |
Ðêm nay, Bần Ðạo giảng tiếp của cải số 1 của chúng ta ở tại thế nầy, hôm nọ Bần Ðạo đã tả ba hình trạng của cải của chúng ta thế nào rồi. | Tonight, I continue discussing our most important possession in this world. Previously, I described the three forms of wealth. |
Ðức Chí Tôn Ngài dìu đường cho cả con cái của Ngài để đoạt đặng của cải ấy, và chúng ta đi từ từ mà đến con đường đoạt cho đặng 3 thứ của. | The Supreme Being guides all His children to attain this wealth, and we gradually progress on the path towards acquiring these three forms. |
Chúng ta có thể làm đại nghiệp cho chúng ta về hữu hình và về Thiêng Liêng. | We can achieve great legacy, both materially and spiritually. |
Bây giờ Bần Ðạo chỉ nói về của cải số 1, tức nhiên là của cải hữu vi của chúng ta, hôm nay Bần Ðạo đã tả cái sở dụng của cải hữu vi của chúng ta. | Now, I will speak only of the first form of wealth, our material possessions. I’ve described how we use these material possessions. |
Số người nào biết tìm vạch gia nghiệp ruộng đất cho họ, có các vật chi đã hưởng được, đặng giúp ta sống về phần xác thịt, thì trước khi chúng ta phải hiểu cái căn nguyên của nó trước đã, nó đã giúp cho ta những gì? | Those who know how to find and demarcate family land and property, have obtained objects that help us live physically. But first, we must understand its origin and what it has helped us with. |
Nó giúp cho ăn mặc, nó giúp cho ta tất cả phương pháp sống về xác thịt chúng ta, chỉ có bao nhiêu làm căn bản. | It helps us with food and clothing, it helps us with all the methods of physical living, that's all it takes as a basis. |
Nếu nói lý luận theo căn bản thì chúng ta là con vật mà thôi. | If we reason solely on this basis, we are no different from animals. |
Hình thể của chúng ta có ngũ tạng lục phủ để sống, một con vật nó cũng có ngũ tạng lục phủ nữa, như mình, đây thì con vật ăn cái gì thì mình ăn cái nấy, nó có hai thứ tiếp dưỡng, 1 là cái ăn gián tiếp, 2 là cái ăn trực tiếp, cái ăn gián tiếp, là thứ như con trùn nó ăn đất mà sống, mà hại thay cái tiếp dưỡng trực tiếp thì mạng sanh con người không được bền bỉ vĩnh viễn, còn cái ăn tiếp dưỡng gián tiếp là chúng ta ăn cỏ, cây, trái mà để dưỡng xác ta, nó đem lại cho ta cái tinh ba dưỡng khí vô cùng, còn cái tiếp dưỡng trực tiếp là sát sanh mạng của vật loại để thực nhục thì cái mạng sanh của con người có định giới hạn tu khó mà trường cửu được. | Our bodies have five organs and six viscera to live, an animal also has five organs and six viscera like us. What animals eat, we eat. There are two types of nourishment: 1 is indirect eating, 2 is direct eating. Indirect eating is like earthworms eating soil to live. However, the disadvantage of direct nourishment is that human life cannot be sustainable and eternal. As for indirect nourishment, we eat grass, plants, and fruits to nourish our bodies, it brings us immense vitality and nourishment. Meanwhile, direct nourishment involves killing living beings to eat meat, so human life has a limited lifespan and it is difficult to achieve longevity. |
Như thảo mộc phải thí thân đặng nuôi dưỡng cho các loài vật mà thôi, thì ta phải ăn thảo mộc mà chớ, còn một điều cao hơn nữa, nếu là thú vật thí thân để nuôi người thì phải thí thân đền trả cho Ðấng Tạo Ðoan thử hỏi Ðấng ấy có phải bắt chúng ta thí thân đền trả không? | Just as plants sacrifice themselves to nourish animals, we should consume plants. Furthermore, if animals sacrifice themselves to feed humans, we must offer ourselves in return to the Creator. But does the Creator demand such a sacrifice? |
Chắc chắn không. | Certainly not. |
Thì loài vật thí thân để nuôi cái mạng sanh con người không có căn lý nào hết. | Therefore, animals sacrificing themselves to nourish human life has no logical basis. |
Con vật nó có hưởng được cái đặc ân thảo mộc để tiếp dưỡng đủ nuôi sanh mạng của nó thì mình đâu có quyền đoạt mạng sống của loài vật mà để nuôi mạng sanh của mình. | Animals have the special privilege of plants to nourish and sustain their lives, so we have no right to take the lives of animals to nourish our own lives. |
Chúng ta đã ngó thấy hiển nhiên thời đại nầy họ chỉ sống cái phương sống của người mà họ sát hại sanh vật, làm phương sống của người, thì biểu sao hằng ngày không có cảnh tương tàn tương sát với nhau. | We have clearly seen that in this era, people only live the way humans do, and they kill living beings as a means of human survival. That's why there are constant scenes of mutual destruction and killing every day. |
Cũng vì cái sống bạo ngược mà chúng ta thâu đoạt của cải đặng để vào cái thân danh của chúng ta, có đất mà không biết trồng tỉa thảo mộc để nuôi mạng sống của loài người, nên Ðức Chí Tôn đã sắp sẵn nơi mặt địa cầu nầy, những căn bản do nơi đất mà ra, để cho loài người nhờ đất mà sống. | It is also because of this violent way of life that we acquire possessions to put into our own names and fame. We have land but do not know how to cultivate plants to nourish human life. That is why the Supreme Being has arranged on this earth the fundamentals that come from the land for humans to rely on the land to live. |
Cái lý thuyết nầy chúng ta đã thấy hiển nhiên trước mắt, không có một mảy may gì mà lại chúng ta không sống nơi đất, Ðức Chí Tôn đã tạo cho chúng ta sống mà lại ban cho chúng ta có một quyền năng để đổi cái sống của chúng ta nơi mặt đất nầy. Hại thay! | We have clearly seen this theory before our eyes, there is not a single bit that we do not live from the land. The Supreme Being has created us to live and has given us the power to change our lives on this earth. Alas! |
Chúng ta đổi đất có thể nuôi thiên hạ được, cái của cải nơi mặt đất nầy có thể nuôi thiên hạ đặng, không tranh giành với nhau mà sống, cái sống của chúng ta rất dễ dàng, mà tại sao chúng ta tạo cái sống khó khăn khổ não mà thôi. | We can modify the land to feed the world, the assets on this earth can feed the world without fighting each other. The resources of this Earth can nourish everyone without the need for competition. Our lives could be so easy, but we make them difficult and full of suffering. |
Ðức Chí Tôn đã để bài học cho chúng ta thấy là Ngài không cho chúng ta cực nhọc. | The Supreme Being has given us lessons to see that He does not want us to suffer. |
Ngài biểu chúng ta trai giới là cốt yếu Ngài biểu chúng ta đổi đất mà sống, hễ đào đất mà sống thì sống một cách đơn sơ lắm. | He tells us that vegetarianism is essential, He tells us to change the land and live. If we dig the land to live, life is very simple. |
Ðào đất để sống, xin ai thì khó mà xin đất vẫn dễ mà!... | Digging the land to live, it's hard to ask others but easy to ask the land!... |
Nếu chúng ta hiểu biết vì đất mà sống thì loài người vẫn nhìn nhau mà lo sống với nhau một cách hòa giải vậy. | If we understood how to live off the land, humanity would cooperate and live together in harmony. |
Nên thiên hạ trông nơi đó mà sống, thì chúng ta cũng lấy nơi đó mà sống một cách giản dị đàng hoàng sống một cách siêng năng thì không bao giờ đói, cái đó (đói?)(*1) là do nơi làm biếng mà thôi. | So, if others relies on that to live, then we should also rely on that to live simply and properly. If we live diligently, we will never be hungry. Hunger (*1) is only due to laziness. |
Trái lại họ không đào đất để mà sống, họ chỉ âm mưu sang đoạt của người, hễ thấy người ta có cái gì thì muốn lấy, muốn giựt của người, nên nay mới có những sự tranh đua như thế. | On the contrary, they do not dig the land to live, they only conspire to seize other people's property. When they see that someone has something, they want to take it, they want to snatch it from others, so now there is so much competition. |
Cái sống hữu hình, Bần Ðạo để cho thấy đó mà kiếm sống. | I have shown you how to sustain your physical existence. |
Còn cái của cải thiêng liêng ấy tức nhiên là thân tộc của chúng ta. | As for spiritual wealth, that is, of course, our family. |
Ngài đã ban cho cha mẹ, vợ, con, anh, em chúng ta cái của cải ấy mà chúng ta không thể nào kiếm đặng. | The Supreme Being has given us our parents, spouses, children, and siblings. This is a treasure we cannot earn. |
Tấn tuồng đói khổ là tại chúng ta không biết tìm đất mà sống, lại giết hại sanh mạng con vật mà sống, rồi tranh danh đoạt lợi mà giết hại lẫn nhau cái sự khổ não đó nó đã lan tràn trong xã hội, những kẻ có cái bản năng tranh giành xô xát với nhơn loại thì nó sống một cách cô độc khổ não lắm, té bên mặt không ai đở, ngã bên trái không ai nâng. | Suffering and hardship come from not knowing how to live off the land, instead taking the lives of other beings, fighting for fame and fortune, and killing each other. That suffering has spread throughout society. Those who have the instinct to fight and clash with humanity live a very lonely and miserable life. If they fall on their right side, no one will help them, if they fall on their left side, no one will lift them up. |
Ðức Chí Tôn đã sắp đặt cho loài người để sống mà không biết nương dựa theo đó để sống, lại tìm phương thế khác để sống cho đủ đầy vật chất, nên nay mới có thời kỳ loạn lạc nầy mà tại chúng ta không biết tìm định cái nguồn cội mà Ðức Chí Tôn đã dành sẵn cho loài người nơi mặt thế gian nầy. | The Supreme Being has provided for us, but we don’t rely on His provisions, seeking other means to accumulate material wealth. This is why there is chaos and unrest, because we fail to recognize the resources the Supreme Being has provided for us in this world. |
Hiện giờ cái hình trạng căn bản thiêng liêng ấy mà chúng ta có thể nào đoạt đặng chăng? | Can we attain this fundamental spiritual essence? |
Ðức Chí Tôn Ngài nói được lắm chớ, các người muốn đoạt được thì phải hợp thành một gia tộc thì mới đoạt đặng của cải quí báu thiêng liêng ấy, cái của cải thiêng liêng nó đã dành sẵn trong tay mọi người, mà ít có ai để ý đến, chúng ta chịu nghèo là do nơi mù quáng không ngó thấy mà thôi. | The Supreme Being says we can. If we want to attain it, we must unite as a family. Only then can we acquire this precious spiritual wealth. This spiritual wealth is already within everyone's reach, but few pay attention. We suffer poverty because of our blindness, our inability to see. |
Ấy là cái khổ tâm của bạn hữu hình. | This is the suffering of our physical companions. |
Nếu cái khổ của bạn hữu hình chúng ta được chấm dứt thì chúng ta đã đoạt được tại mặt thế nầy đó vậy. | If we end this physical suffering, we will have attained true wealth in this world. |
Còn cái điều thứ ba khi hôm Bần Ðạo đã tả hình trạng của cải mà từ trước Tiên Nho để lại câu: | As for the third form of wealth, I’ve previously described it, quoting the ancient Confucian sages: |
Tích kim dĩ di tử tôn, tử tôn vị tất năng thủ, | Tích kim dĩ di tử tôn, tử tôn vị tất năng thủ, |
Tích thơ dĩ di tử tôn, tử tôn vị tất năng độc, | Tích thơ dĩ di tử tôn, tử tôn vị tất năng độc, |
Bất như tích âm đức ư minh minh chi trung dĩ trường cửu chi kế. | Bất như tích âm đức ư minh minh chi trung dĩ trường cửu chi kế. |
Nghĩa là: Chứa vàng để lại cho con, biết con có bảo thủ được không? | This means: If you leave gold for your children, will they keep it? |
Còn chứa sách để lại cho con, biết con có học hay không? | If you leave books for your children, will they read them? |
Chỉ chứa đức là con nó hưởng được mà thôi. | Only by accumulating virtue can your children truly benefit. |
Nếu không ở vào cửa Ðạo thì không bao giờ tạo đức được, nên ngày nay Ðức Chí Tôn đến lập Ðạo để cho các người lập đức nơi cửa Ðạo Cao Ðài nầy đó vậy. | We cannot cultivate virtue outside of the Way. Therefore, the Supreme Being has established this Wat, Cao Dai, so that you may cultivate virtue. |
Chỉ có Ðạo Cao Ðài để tạo đức cho các triệu người đặng hưởng, mà đức ấy của Ðạo Cao Ðài làm thì không bao giờ mất. | Only Cao Dai relgion can create virtue for millions to enjoy, and this virtue, cultivated through Cao Dai relgion, will never be lost. |
Tôi xin bảo đảm không bao giờ mất. | I guarantee it will never be lost. |