Tại Ðền Thánh, thời Tý đêm 24 tháng 6 năm Mậu Tý (dl. 30-07-1948) | At the Great Divine Temple, at the hour of the Rat on the 24th night of the sixth lunar month, the year of the Rat (30-07-1948) |
Hôm nay là ngày vía Ðức Cái Thiên Cổ Phật Quan Thánh Ðế Quân tức Hớn Thọ Ðình Hầu Quan Vân Trường nhà Hớn đời Tam Quốc. | Today is the anniversary day of Cái Thiên Cổ Phật, Guan Sheng Di Jun, also known as Marquis of Hanshou, Guan Yun Chang, of the Han dynasty during the Three Kingdoms period. |
Một vị Hiển Thánh đời Hớn, thời Tam Quốc, ngày nay đạt phẩm vị đến Tam Trấn Oai Nghiêm trong nền Chánh Giáo của Ðức Chí Tôn, sự vinh hiển cao trọng đó ta thấy giá trị vô đối. | This illustrious saint of the Han dynasty, during the Three Kingdoms era, has now attained the position of one of the Three Guardians of Majestic Authority in the true religion of the Supreme Being. This is an unparalleled honor. |
Với một Ðấng Thiêng Liêng mà lập được vị mình một cách oai quyền vinh hiển ta thường thấy rất ít, thảng có chăng trong nước Việt Nam ta Ngài Trần Hưng Ðạo gọi có thể đương đầu với Ngài được mảy may chút ít mà thôi, chớ phần đông từ thử đến giờ kể cả các nước Á Ðông nầy hiếm có. | It's rare to see a divine being achieve such a position of power and glory. Perhaps, in Vietnam, only Trần Hưng Đạo comes close, but even then, only slightly. Such figures are rare, even across East Asia. |
Vậy, ta nên khảo cứu coi Ngài làm thế nào để đạt được Thiên vị vinh diệu đặc biệt dường ấy. | Therefore, we should examine how he attained such a distinguished and glorious position. |
Hớn Thọ Ðình Hầu Quan Vân Trường buổi nọ là một vị tướng của Thục tức của Lưu Bị. | Marquis of Hanshou, Guan Yun Chang, was a general of Shu, serving under Liu Bei. |
Ta thấy đại nghĩa của Ngài trung can nghĩa khí của Ngài nhứt là về bằng hữu chi giao, tình nghĩa đối với bạn hữu của Ngài, dám chắc dầu chúng ta dân tộc Việt Nam hằng chịu ảnh hưởng văn hóa của Nho Tông, chưa có được người nào đã giống như Ngài vậy. | We see his great righteousness, his loyalty and courage, especially his devotion to friendship. I dare say that even we Vietnamese, influenced by Confucianism, haven’t seen anyone like him. |
Tâm trung nghĩa chẳng vì sang mà theo Tào, chỉ chuộng Hớn; nghĩa chẳng vì bạn buổi khổ não truân chuyên mà phụ rãy tình nhau; trung và nghĩa ấy hi hữu. | He remained loyal, refusing to betray his sworn brothers and serve Cao Cao, even when offered riches and power. He valued righteousness, never abandoning his friends during times of hardship and adversity. Such loyalty and righteousness are rare. |
Nói đến chí khí của Ngài, Bần Ðạo tưởng luận không hết: Ngài bất sát hạ mã chi nhơn. | Speaking of his noble spirit, I find it difficult to fully express. He would never harm a dismounted man. |
Truyện sách lưu lại rằng Ngài suýt bị Hạ Hầu Ðôn giết vì nó biết cái sở yếu của Ngài mà lợi dụng, nếu không Trương Liêu đến cứu. | The stories and books record that he was nearly killed by Xiahou Dun, because Xiahou Dun knew his weakness and exploited it, had it not been for Zhang Liao coming to his rescue. |
Mỗi phen Ngài trở cây Yểm Nguyệt Thanh Long Ðao định vớt nhà nớ, thì nhà nớ nhảy xuống ngựa, chí khí đó thế gian hi hữu. | Every time he swung his Green Dragon Crescent Blade, intending to capture an opponent, they would jump off their horses. Such noble spirit is rare in this world. |
Hỏi Ngài lập chí với bộ sách Xuân Thu mà thôi. | He devoted himself to studying the Spring and Autumn Annals. |
Người sau có tặng cho Ngài đôi liễn: "Chí tại Xuân Thu, công tại Hớn; Trung đồng nhựt nguyệt nghĩa đồng thiên". | Later generations honored him with the couplet: "His ambition lay in the Spring and Autumn Annals, his achievements in the Han; his loyalty shines like the sun and moon, his righteousness vast as the sky." |
Trọn đời Ngài không lúc nào rời bộ sách ấy, lúc nào cũng đọc lấy tinh thần của sách suy luận làm tinh thần của mình. | Throughout his life, he never parted with this book, constantly studying it and internalizing its principles. |
Kể từ Ðào Viên kết tình bằng hữu cùng nhau, từ thuở bần hàn cho đến khi vinh huê phú quý sang trọng Ngài vẫn một mực không hề thay đổi tâm đức bao giờ. | From the Peach Garden oath, when he swore brotherhood with Liu Bei and Zhang Fei, from poverty to prosperity and nobility, his virtue never wavered. |
Tinh thần của người ấy là tinh thần đứng riêng biệt một mình một cảnh giới mà thôi. | His spirit stood alone, in a realm of its own. |
Thế gian khó tìm thấy một kiểu vở thứ hai nữa đặng. | It would be difficult to find another like him in this world. |
Tinh thần của Ngài có oai quyền đặc sắc, ta thử tìm coi Ngài làm sao mà đặng như vậy?(*) | His spirit possessed a unique authority. Let's examine how he attained this. |
Nguơn linh của Ngài là Xích Long Tinh. | His spirit was that of the Red Dragon. |
Buổi nọ dân Bắc Hớn phạm Thiên điều bị Ngọc Hư Cung phạt hạn không cho mưa, đặng cho dân ấy phải đói. | Once, the people of Northern Han offended Heavenly Law, and the Jade Voice Palace punished them with a drought, causing famine. |
Dân làng biết mà cầu nguyện nơi Ngài cứu nạn. | The villagers knew this and prayed to him for help. |
Ngài cũng thừa biết dân ấy bị Thiên điều hành pháp, nhưng vì lòng ái tuất thương sanh không nỡ để dân chết đói, nên Ngài làm mưa. | He knew they were being punished by Heaven, but out of compassion, he couldn’t bear to see them starve, so he brought rain. |
Ngọc Hư Cung bắt tội sai Ngũ Lôi tru diệt. | The Jade Void Palace condemned him for this, sending the Five Thunders to destroy him. |
Ngài chạy trốn vào một cái chùa, nhờ ông thầy chùa lấy chuông úp lại. | He fled to a temple, where the abbot hid him under a bell. |
Vị Ðạo Nhơn có căn dặn Bổn Ðạo trong chùa đừng ai dở chuông cho đến ngày nào Ngài hết hạn. | The abbot instructed the monks not to lift the bell until his punishment had expired. |
Chư Ðạo trong chùa tọc mạch dở ra xem coi vật gì, thành thử Ngài phải chịu đầu kiếp, kiếp ấy là Hạng Võ.(*) | Out of curiosity, the monks lifted the bell to see what was underneath, and thus, he was forced to be reborn, reincarnated as Xiang Yu. |
Hạng Võ thì ai cũng biết. | Everyone knows the story of Xiang Yu. |
Nếu ta quan sát trong "Trọng Tương vấn Hớn" thì rõ tiền căn Hạng Võ, hậu kiếp Quan Công. | If we examine the story of “Zhong Xiang questions the Han,” we see the connection: Xiang Yu in his previous life, Guan Yu in his next. |
Bởi Hớn Bái Công khi lập quốc rồi nghe lời Lã Hậu diệt công thần giết Hàn Tín. | After establishing the Han dynasty, Emperor Gaozu, under the influence of Empress Lü, eradicated his rivals, executing Han Xin. |
Án ấy nằm dưới Phong Ðô mấy đời mà không ai xử đặng. | This case remained unresolved in the underworld for generations. |
Buổi ấy có thầy Trọng Tương là học trò khó nhà nghèo nhưng rất hiếu hạnh. | At that time, there was a scholar named Zhong Xiang, poor but known for his filial piety. |
Cha chết Trọng Tương cất nhà mồ thờ cha mà ở. Thường hay buồn than thân trách phận biết mình hữu tài vô mạng nên viết một bài thi có ý than rằng: "Thiên địa hữu tư, thần minh bất công" dụng ý trách điểm cái án nhà Hớn mà dưới Phong Ðô xử chưa có nổi. | After his father’s death, Zhong Xiang built a tomb for him and lived there, often lamenting his fate, aware of his talent but lack of opportunity. He wrote a poem expressing his grievance, saying, "Heaven and Earth have their biases, the gods are unjust," implicitly criticizing the unresolved case of the Han. |
Vì vậy nên mắc tội phạm thượng, bị bắt hồn dẫn đến Phong Ðô, đem cho Thập Ðiện Diêm Quân vấn tội. | For this transgression, he was arrested, his soul taken to the Underworld and brought before the Ten Yama Kings to be judged. |
Trọng Tương bình tỉnh trả lời rằng: "Nếu cho tôi ngồi làm Thập Ðiện Diêm Vương tôi xử án ấy cho mà coi". | Zhong Xiang calmly said, "If you let me sit as the Ten Yama Kings, I will judge this case for you." |
Thập Ðiện Diêm Vương bằng lòng. | The Ten Kings agreed. |
Ngài xử: "Tiền căn báo hậu kiếp, như Bành Việt cho đầu kiếp làm Lưu Bị, Anh Bố làm Ngô Tôn Quyền, Hàn Tín làm Tào Tháo, Hạng Sư làm Nhan Lương, Hạng Bá làm Văn Xủ, Hạng Võ làm Quan Công".(*) | He judged: "Past lives foretell future lives. Peng Yue will be reborn as Liu Bei, Ying Bu as Sun Quan, Han Xin as Cao Cao, Xiang Zhuang as Yan Liang, Xiang Bo as Wen Chou, and Xiang Yu as Guan Yu." |
Ta thấy hồi sáu tướng của Hạng Võ đem lòng phản bội, đầu nhà Hớn rượt Hạng Võ đến bến Ô Giang phải cắt đầu, trao cho Ðình Trưởng, chú là Hạng Bá trở lại phản cháu đã đầu lụy Hớn Bái Công còn trở lại phạt Sở. | We see how six of Xiang Yu’s generals betrayed him. The Han forces pursued Xiang Yu to the Wu River, where he was beheaded, his head given to the village chief. His uncle, Xiang Bo, who had betrayed him and sided with Emperor Gaozu, even participated in the campaign against Chu. |
Tiền căn hậu kiếp vay trả, quả báo y nhiên. | Past lives and future lives, debts and repayments, karma unfolds as it should. |
Có một điều lạ là với Lữ Mông, oan nghiệt có khác. | There is one strange thing, with Lu Meng, the negative karma was different. |
Tiền kiếp của Lữ Mông là ông thợ rèn, Quan Vân Trường đến mướn rèn Thanh Long Ðao với một kiểu mẫu bí mật mà Ngài không muốn có người thứ nhì biết đặng. | In a previous life, Lü Meng was a blacksmith. Guan Yun Chang commissioned him to forge the Green Dragon Crescent Blade, with a secret design he didn't want anyone else to know. |
Khi rèn xong, Ngài cầm ra sân đi thử đường đao, chợt nghĩ đến điều ấy liền day lại vớt ông thợ rèn đứt đoạn. | After the blade was forged, Guan Yun Chang tested it in the courtyard, and suddenly remembering the secret, turned and accidentally killed the blacksmith. |
Ông thợ rèn ấy sau đầu kiếp làm Lữ Mông. | This blacksmith was later reborn as Lü Meng. |
Cho nên buổi Ngài xuất thần qui vị là trả cái ngày giết ông thợ rèn, là Lữ Mông đầu kiếp trả báo giết Ngài. | Thus, when Guan Yu's spirit departed, it was to repay the debt for killing the blacksmith. Lü Meng, in his new life, avenged his past life by killing Guan Yun Chang. |
Khi Chơn linh của Ngài xuất ngoại, Châu Xương và Quan Bình cũng tự tử chết theo, ba người ấy bay giữa không trung, đi ngang ngôi chùa kêu ông thầy chùa là Phổ Tịnh đòi ông nọ trả cái đầu, ông bèn lấy cái quạt gõ trên cửa tụng ba phiến vãng sanh, Ngài hạ giáng xuống tiếp đòi đầu nữa. | When Guan Yu's spirit departed, Zhou Cang and Guan Ping also committed suicide to follow him. The three of them flew through the air, passing by a temple, where they called out to the abbot, Pho Tinh (Pǔjìng), demanding his head. The abbot struck the door with his fan, chanting three verses for the deceased. Guan Yu descended again, still demanding his head. |
Ông nọ cười nói rằng: "Nhan Lương, Văn Xủ kia mới đòi đầu với ai? | The abbot smiled and said, “Didn’t Yan Liang and Wen Chou also seek someone’s head? |
Ấy là tiền căn báo hậu kiếp thôi chớ". | This is simply karmic retribution from past lives.” |
Ðức Quan Thánh Ðế Quân tỉnh ngộ, xin ông Phổ Tịnh cho Ngài ở đó đặng tu, Chơn linh của Ngài nhờ ở nơi chùa đó mà hiển Thánh. | Venerable Guan Sheng Di Jun was enlightened and asked Pho Tinh (Pǔjìng) for refuge in the temple to cultivate himself. His spirit, residing in that temple, became a saint. |
Khi hiển Thánh rồi Ngài trừ tà diệt quỉ, cứu độ sanh linh, và từ đó đến bây giờ không tái kiếp lần nào nữa, duy dụng cái quyền hành thiêng liêng mà hành Ðạo thôi. | As a saint, he vanquished demons and evil spirits, saving sentient beings. From then on, he never reincarnated, using his divine authority to serve the Way. |
Với quyền thiêng liêng ấy mà Ngài lập được Phật vị là Cái Thiên Cổ Phật, nhờ vạn linh tôn trọng Ngài lên. | With this divine authority, he attained Buddhahood, becoming Cái Thiên Cổ Phật, thanks to the reverence of all beings. |
Bần Ðạo dám quả quyết Ngài không phải là Thiên Phong mà chính là người của vạn linh bầu cử. | I am certain that he wasn't appointed by Heaven, but elected by all beings. |
Cho nên Ðức Chí Tôn mở Ðạo là cơ quan hiệp nhứt vạn linh, để Ðấng ấy là một Trấn Oai Nghiêm đặng làm quan Trạng Sư cho vạn linh đạt kiếp. | Therefore, the Supreme Being established this religion as an organization to unite all souls, placing him as one of the Three Guardians of Majestic Authority, to act as the Advocate for all beings seeking enlightenment. |
Bần Ðạo tưởng nếu có sự công chánh ở Tòa Hư Linh kia ta nên gọi điều ấy là điều công chánh đệ nhứt mà Chí Tôn quyết định vậy. | I believe that if there's justice in the tribunal of spiritual realm, this is the ultimate justice decreed by the Supreme Being. |
Nên Hớn Thọ Ðình Hầu lập thiêng liêng vị với Chơn linh của mình đặng. | Thus, Marquis of Hanshou attained his divine status through his own spirit. |
Ðó là chỉ rõ cho cả con cái của Thầy biết rằng không phải chết là hết, chết ấy là sống, mà cái sống nơi Thầy mới oai quyền chơn thật hơn cái sống hiện tại thế nầy. | This demonstrates to all the Supreme Being's children that death is not the end. Death is another form of life, and the life in the presence of the Supreme Being is more truly powerful and real than our current earthly existence. |