Tại Ðền Thánh, thời Tý đêm 28 tháng 6 năm Mậu Tý (dl. 03-08-1948) | At the Great Divine Temple, at the hour of the Rat on the 28th night of the sixth lunar month, the year of the Rat (03-08-1948) |
Hôm nay Bần Ðạo giảng Hội Thánh là gì? | Today, I will preach about what the Sacerdotal Council is. |
Bần Ðạo đã nhiều phen giảng giải Hội Thánh là Thánh Thể của Ðức Chí Tôn tức nhiên là xác thịt của Ngài tại thế. | I have often explained that the Sacerdotal Council is the Divine Body of the Supreme Being, His physical manifestation in this world. |
Ấy vậy chúng ta đặng may duyên, nên buổi thế kỷ thứ hai mươi là thế kỷ hỗn loạn, sa ngã vào đường tội lỗi, sự tàn ác của đời đương nhiên chúng ta phải gớm sợ, Chí Tôn lại đến đặng dìu con cái Ngài, tức là các nguyên nhân của Ngài tại thế, từ bấy lâu nay bị sa ngã vào đường tội lỗi. | We are fortunate to be living in the twentieth century, a century of chaos and moral decline, where the cruelty of the world is truly frightening. The Supreme Being has returned to guide His children, His men of original soul in this world, who have long strayed down the path of sin. |
Ngài đến qui hội cùng Ngài và chính mình Ngài đi tìm con cái của Ngài mà thôi. | He has come to reunite them with Him, and He Himself seeks out His children. |
Ngài đến chẳng phải một ngày một bữa mà cả mấy ngàn năm. | His arrival wasn’t a sudden event, but a process spanning millennia. |
Ngài giáng trần với sự đau khổ nhọc nhằn, nhưng vẫn cam chịu. | He descended to the mortal realm, enduring hardship and suffering, yet remaining steadfast. |
Ngài tìm phương pháp để tận độ chúng sanh, cơ tận độ ấy chưa thành tựu, họ còn bị kẹt vào vòng tội lỗi tại thế nầy cửu nhị ức nguyên nhân, Ngài đến gom về hết trong thời kỳ ân xá thứ ba nầy, | He sought ways to deliver all beings, but this work remained incomplete. Countless souls are still trapped in the cycle of sin in this world. He has come to gather them all during this Third Amnesty. |
chúng ta không dè ngày nay hưởng đặc ân của Ngài, được nắm quyền hành làm Thánh Thể cho Ngài, tức nhiên là Ngài vậy. | Unexpectedly, we now enjoy His grace, holding the authority to be His Divine Body, essentially becoming Him. |
Chúng ta thấy mặt luật thiên nhiên dầu cao xa khó khăn đến đâu, xem cơ tương đối ở hữu hình cũng có thể hiểu được. | We see that even the most complex and profound workings of natural law can be understood through analogies in the physical world. |
Một ông cha đã tới giờ qui liễu, nhìn lại gia đình sắp con đã nên gia thất chỉ còn vài đứa nhỏ dại, chưa đủ trí khôn; ông cha ấy phải thống khổ biết chừng nào, khi thấy đứa trẻ ấy bơ vơ, nếu mình rủi chết hoàn cảnh ấy ông phải định thế nào, lẽ cố nhiên là ông kêu người con trai lớn của ông lại dặn dò cặn kẽ: Khi cha có mất rồi thì con phải thương em con còn nhỏ, bảo trọng cho nó, tạo tương lai hạnh phúc cho nó. | Imagine a father nearing his end, looking at his family, seeing some of his children having established their own families, but others still young and naive. How heartbroken he must be, seeing these young children vulnerable. If he were to die, what would he do? Naturally, he would call his eldest son and instruct him carefully: “When I’m gone, you must care for your younger siblings. Protect them and build a happy future for them.” |
Người anh nghe cha di chúc thì lo tìm phương dạy dỗ em thế nào cho nên người và đến một ngày kia các con ấy sẽ trở nên hiển đạt đi rồi, thiết tưởng gia đình ấy hạnh phúc biết chừng nào. | The eldest son, hearing his father’s will, would find ways to teach and guide his siblings, nurturing them into successful individuals. Imagine how happy this family would be. |
Hạnh phúc hơn khi người cha ấy trông thấy con mình cao sang vinh hiển hơn mình. | Even happier than if the father himself had witnessed his children’s success. |
Ðức Chí Tôn kỳ nầy muốn chính mình Ngài đến cứu vớt con cái Ngài, nhưng Ngự Mã Quân của Ngài không cho Ngài đi, vì biết Ngài mỗi khi xuống thế phải chịu thống khổ vô ngần, nên Ngự Mã Quân quyết định đến thế cho Ngài. | In this era, the Supreme Being wants to personally save His children, but His Ngu Ma Quan (1) wouldn’t allow it, knowing that each descent into the mortal realm brings immeasurable suffering. So, the attendants decided to descend in His place. |
Chúng ta tưởng tượng sự thế ấy nếu Chí Tôn ưng chịu, thì Ngự Mã Quân phải hứa cứu vớt hết cả con cái của Ngài và lại dặn: "Bây muốn đến thế Tao mà ở với con Tao thì Bây phải làm sao bảo trọng chúng nó vẹn toàn để đem về đông đủ cho Tao và phải đủ can đảm và năng lực thay thế Tao bên cạnh chúng nó. | We can imagine that if the Supreme Being agreed, His Ngu Ma Quan must have promised to save all His children, instructing them, “If you wish to descend in my place and be with my children, you must protect them and bring them all back to me safely. You must possess the courage and strength to represent me by their side. |
Nếu Bây không muốn cho Tao làm thì Bây phải làm như Tao mới đặng". | If you don’t want me to do this, you must do it as I would.” |
Tôi tưởng Ngự Mã Quân đến thế cho Ngài, phải lựa chọn trong hàng lương sanh con cái của Ngài để làm hình ảnh cho Ngài, như vậy Ngài mới chịu. | I imagine that for the Ngu Ma Quan to descend in His place, they had to choose among His virtuous children to be His image. Only then would He agree. |
Vì cớ Hội Thánh là Thánh Thể của Ðức Chí Tôn, cho nên khi Ngài lập Pháp Chánh Truyền cho Thánh Thể của Ngài, Ngài định một người để làm Anh Cả trong bầy con của Ngài. | Because the Sacerdotal Council is the Divine Body of the Supreme Being, when He established the The The Religious Constitution of Caodaism and bestowed it upon His Divine Body, He appointed one to be the Elder Brother among His children. |
Người Anh Cả ấy phải làm cha và làm thầy trong khi Chí Tôn vắng mặt. | This Elder Brother must act as both father and teacher in the Supreme Being’s absence. |
Ngặt một điều là mình không xứng đáng đó thôi, chớ không buổi nào Chí Tôn không công nhận và không chịu, một khi mình đủ đức tánh thay thế cho Ngài. | The only problem is that we are unworthy, but the Supreme Being always acknowledges and accepts us when we demonstrate sufficient virtue to represent Him. |
Nếu Thánh Thể của Chí Tôn tại thế nầy mà dạy dỗ, cứu vớt con cái của Ngài được toàn vẹn y như ý định của Ngài thì thiết tưởng không có gì làm cho Ngài vui sướng bằng! | If the Supreme Being’s Divine Body in this world can guide and save His children according to His will, nothing would bring Him greater joy! |
Ấy vậy, Hội Thánh dầu Nam dầu Nữ, tức là hình ảnh của Chí Tôn, Chí Tôn giao cả đảm nhiệm làm cha và làm thầy. | Therefore, the Sacerdotal Council, both male and female, is the image of the Supreme Being. The Supreme Being has entrusted us with the responsibility of being both father and teacher. |
Hễ thay thế Chí Tôn làm cha làm thầy thì tức nhiên mình là cha là thầy, nếu làm cha cho xứng đáng cha, làm thầy xứng đáng thầy, thì chúng sanh làm thế nào mà không tôn trọng như cha như thầy được. | Representing the Supreme Being as father and teacher naturally makes us fathers and teachers. If we act as worthy fathers and teachers, how can sentient beings not respect us as such? |
Trong đám anh em chúng ta ngồi tại đây, cùng sắp em nhỏ kia trong đó cũng có vị Phật, Tiên giáng thế, nhưng còn chờ chúng ta lập vị cho nó, bởi nó còn khờ nên giao chúng ta giáo hóa nó để một ngày kia chúng nó đạt đến tinh thần cao trọng đặng lãnh sứ mạng của Chí Tôn phú thác. | Among us gathered here, including these young children, there are Buddhas and Immortals reincarnated, waiting for us to guide them, for they are still innocent. We are entrusted with their education, so that one day, they will achieve spiritual maturity and fulfill the missions entrusted to them by the Supreme Being. |
Vậy, ngày giờ nào chúng ta đủ quyền năng để giáo hóa đoàn em sau nầy đặng vào địa vị, tức nhiên chúng ta đã trọn đạo đối với Chí Tôn. | Therefore, when we possess the ability to educate and guide these younger siblings, elevating them to their rightful positions, we will have fulfilled our duty to the Supreme Being. |
(1) Ngự Mã Quân / Ngự Mã Thiên Quân là một vị Thiên Quân theo hộ vệ Đấng Thượng Đế mỗi khi Đấng Thượng Đế xuất hành. (Cao Đài Từ Điển - Nguyễn Văn Hồng) | (1) The Heavenly Lord of the Imperial Steed is a celestial being who serves as a personal guard for the Supreme Emperor whenever He travels. (Caodai Dictionary - Nguyễn Văn Hồng) |