Tại Ðền Thánh, thời Tý mồng 6 tháng 7 năm Mậu Tý (dl. 10-08-1948) | At the Great Divine Temple, at the hour of the Rat, on the 6th day of the seventh lunar month, the year of the Rat (10-08-1948) |
Ðêm nay, Bần Ðạo giảng ba chữ TRUNG HIẾU NGHĨA bởi vì Trung, Hiếu, Nghĩa là biểu hiện một chơn tánh của linh hồn cao trọng. | Tonight, I will discuss the three virtues of Loyalty, Filial Piety, and Righteousness, as they represent the true nature of a noble soul. |
Nhà Nho nói: "Tánh tự tâm sanh". | Confucianism says, "Character arises from the heart." |
Ðó là lý thuyết của Ðạo Nho, chỉ biết có một điều là ta quan sát có thể thấy hiện tượng mà tả trạng hình được, vì Ðạo Nho chưa phải là một Tôn Giáo huyền bí. | This is the theory of Confucianism, which only describes observable phenomena, as Confucianism isn't a mystical religion yet. |
Còn Ðức Chí Tôn đến dạy ta biết rằng tánh là chơn tướng của chơn thần, còn tâm là chơn tướng của chơn linh. | The Supreme Being, however, teaches us that character is the true form of the spirit, while the heart is the true form of the soul. |
Chí Tôn dạy: Tánh của mỗi chúng ta là hình thể thứ nhì của ta. | He teaches that our character is our second form. |
Hình thể thứ nhứt là tâm tức là chơn linh, thứ nhì là tánh tức là chơn thần, thứ ba là xác phàm thú chất nầy. | The first is our heart, the soul; the second is our character, the spirit; and the third is this physical, animalistic body. |
Chí Tôn hỏi: Tại sao từ trước đến giờ theo triết lý Ðạo Nho lấy nghĩa "Tánh tự tâm sanh" mà tả ra? | The Supreme Being asks: Why did past Confucian philosophy describe it as "Character arises from the heart"? |
Bởi vì nó có liên quan mật thiết cùng nhau. | Because they are intimately connected. |
Trong tâm mình như thế nào xuất tánh ra y như vậy. | What is in our hearts manifests in our character. |
Nhà Nho thấy hiện tượng mà đặt tên, còn Chí Tôn chỉ rõ cho biết: Chơn thần cũng tấn bộ như chơn linh. | Confucianism observed this phenomenon and gave it a name, while the Supreme Being clarifies: The spirit evolves just like the soul. |
Mỗi cá nhân đều có hai năng lực ấy có đủ quyền năng đào tạo ra hình hài xác thịt của ta. | Each individual possesses these two forces, which have the power to shape our physical bodies. |
Một chơn linh cao trọng tự nhiên có một chơn thần cao trọng, bởi cả hai vẫn đi đôi đồng đường với nhau, cùng tấn triển trong con đường Thánh đức của Chí Tôn, cả hai có liên quan mật thiết, nên hễ chừng nào đạt pháp đặng có đủ quyền năng định vận mạng, nghĩa là nó đã tấn tới đúng mức rồi, dầu quyền của Ngọc Hư Cung cũng không còn lãnh hội nó nữa, quyền tự chủ đã đạt đặng như các cơ quan hiển vi tấn triển tới mục đích tới giới định hiển nhiên ta thấy nơi mặt thế đây vậy. | A noble soul naturally has a noble spirit, as the two travel together, evolving on the path of virtue guided by the Supreme Being. They are intimately connected, so when the spirit attains the Dharma and has enough power to determine its destiny, meaning it has reached the right level, even the power of the Ngoc Hu Cung (Jade Void Palace) can no longer control it. Self-mastery has been achieved, just as microscopic organisms develop to their destined goals, as we clearly see in this world. |
Trong Ðạo Giáo của Ðức Chí Tôn trích ra một hạng Tiên, không còn chịu quyền của Ngọc Hư Cung định luật họ tự làm chủ họ, tự dùng quyền năng đặng đào tạo xác thân của họ, tạo y khuôn khổ họ đã muốn. | In the religion of the Supreme Being, there's a rank of Immortals who are no longer subject to the laws of the Jade Void Palace. They are their own masters, using their power to shape their own bodies according to their will. |
Họ tự vi chủ mà tạo hình thể ấy, bằng chẳng vậy thì con thú là xác phàm của họ, sẽ lôi kéo ràng buộc, phản lại họ, làm cho họ phải đọa lạc. | They are self-governing in creating these forms. If not, then the animalistic aspect, their physical body, will drag them down, bind them, betray them, and cause them to fall. |
Còn như con thú nầy không còn quyền lôi kéo họ được thì họ mới đủ quyền năng vi chủ nó mà dục tấn trên con đường tận thiện tận mỹ, toàn tri toàn năng mà họ đã định đạt đến cùng tận sở hướng. | However, if this animalistic aspect no longer has the power to drag them down, then they have enough power to govern it and advance on the path of absolute goodness, absolute beauty, omniscience, and omnipotence, which they have determined to reach. |
Chơn thần là đệ nhị xác thân tạo hình bằng ngươn khí của bảy từng thiên. | The spirit is our second body, formed from the primordial energy of the seven heavens. |
Bỏ Tạo Hóa Thiên là từng thứ chín, linh hồn đến từng thứ 8 trụ thần quyết định đến thế gian nầy làm việc gì, kể từ từng thứ 7 mới tạo xác thân. | Excluding Tạo Hóa Thiên (The Heaven of Creation), the ninth level, the soul resides in the eighth heaven, resolving to descend to this world with a purpose. From the seventh heaven downwards, the physical body is created. |
Ta chia 7 từng làm 7 phách, Ðạo Giáo nói là 7 cái thi hài hữu tướng, 6 cái thuộc về khí chất, cái thứ 7 là xác thú nầy đây. | We divide the seven levels into seven spirits, which Taoism describes as seven tangible bodies. Six of these belong to the energy, while the seventh is this animalistic body. |
Bảy (7) từng có liên quan lạ lùng với thất tình, từng thứ 7, 6, 5 là ba (3) tình: Ái, Hỉ, Lạc; từng thứ tư là Dục; từng thứ ba là Ai; từng thứ nhì là Ố; từng thứ nhứt là Nộ. | The seven heavens are strangely connected to the seven emotions. The seventh, sixth, and fifth heavens correspond to three emotions: Love, Joy, and Happiness; The fourth heaven corresponds to Desire, the third to Grief, the second to Hate, and the first to Anger. |
Tới từng chót nầy thì xác thịt là hiện tượng của Nộ giác. | In this last heaven, the physical body is the manifestation of the Anger sense. |
Ấy vậy, Bần Ðạo chỉ rõ rằng ba tánh đức Trung, Hiếu, Nghĩa do ở tình ái, phát hiện đó là cái tình độc nhứt có liên quan mật thiết với chơn linh. | Therefore, I clarify that the three virtues of Loyalty, Filial Piety, and Righteousness stem from Love, a unique emotion intimately connected to the soul. |
Ta thấy con nít sơ sanh, thi hài chưa biết vi chủ, nó chỉ sống với chơn linh mà thôi. | We see that newborn infants, their bodies not yet under their control, live solely through their souls. |
Khởi đoan nó chỉ biết thương mến những kẻ gần gũi như cha mẹ; còn Chơn thần để gìn giữ nó, cho nó biết tìm cái sống, bảo tồn sanh mạng. | Initially, they only know love for those closest to them, like their parents. Their spirits protect them, guiding them towards survival, preserving their lives. |
Thật ra theo Ðạo Pháp, con nít từ 12 tuổi mới bị chịu ảnh hưởng của xác thịt, còn dưới 12 tuổi xác thịt chưa có quyền. | According to Dharma, children only become influenced by their physical bodies after the age of twelve. Before that, the physical body has no power. |
Ba tánh đức Trung, Hiếu, Nghĩa thuộc quyền năng của ái tình mà ra nên gần gũi với chơn linh lắm, đến đổi ta thấy hình trạng nó như kẻ sơ sinh kia vậy; | The three virtues of Loyalty, Filial Piety, and Righteousness arise from the power of Love and are thus closely connected to the soul, so much so that they resemble the state of a newborn. |
Bần Ðạo vừa nói Trung, Hiếu, Nghĩa do nơi tình ái xuất hiện ra tướng diện, nên nó gần Thánh, một khi giải thể rồi lên từng thứ 7 là chắc chắn được giải thoát, đạt vị, bởi nó gần với Thánh. | As I’ve said, these three virtues arise from Love and are therefore close to the divine. Once the physical body is dissolved and one ascends to the seventh heaven, liberation and attainment are certain because they are close to the Saints. |
Tại sao Trung? | Why Loyalty? |
Tại tình ái cao thượng dồi dào đối với quốc dân nòi giống lên đến nhiệt độ, nó quá vĩ đại. | Because of the profound and abundant love for one's people and nation, reaching a fervent intensity. |
Nếu ta thấy một vị công thần liều mạng sống đặng bảo vệ cho quốc dân, trung ấy chưa phải là trung với vua, mà trung với nước chớ! | If we see a hero risking their life to protect their people, this loyalty is not just to the king, but to the country! |
Có điều vua là tượng trưng cho nước, nên trung với vua tức là trung với nước. | It just so happens that the king symbolizes the country, so loyalty to the king is loyalty to the country. |
Mà có trung đặng là vì quyền năng ái chủng, ái quốc nuôi trong tinh thần nhiệt liệt, nên tình ái ấy vi chủ tinh thần, cho nên ta thấy có kẻ vì trung dám hy sinh tánh mạng được là vì vậy. | This loyalty arises from a fervent love for one's people and nation. This love governs the spirit, which is why some are willing to sacrifice their lives for loyalty. |
Tới Hiếu. | Next, Filial Piety. |
Tại sao có Hiếu? | Why Filial Piety? |
Bởi các chơn hồn sáng suốt cao siêu đã có sẵn hai điều hiếu: | Because enlightened and noble souls possess two forms of filial piety: |
Hiếu với Ðấng Tạo Ðoan chơn linh. | Filial piety towards the Creator of their soul. |
Hiếu với Ðấng Tạo Ðoan chơn thần. | Filial piety towards the Creator of their spirit. |
Bởi có hiếu trước với hai Ðấng ấy, biết trọng hai quyền năng tạo hóa Chơn linh và Chơn thần thì tự nhiên phải biết nhìn Ðấng tạo hóa hình hài của mình đồng thể chớ. | With this inherent filial piety towards these two Creators, recognizing the power that created their soul and spirit, they naturally recognize the creator of their physical bodies as well. |
Tâm hiếu tự nhiên mà xuất hiện vì nó có sẵn, mà hễ có sẵn tâm hiếu tức nhiên phải là chơn linh cao trọng thấu đáo được nguyên do đâu mình đến và là con của ai? | Filial piety arises naturally because it is inherent. And having inherent filial piety signifies a noble soul that understands its origins, where it came from, and whose child it is. |
Ðã hiểu rằng mình có hiếu với Ðấng tạo sanh Chơn linh và Chơn thần như thế nào rồi, thì đến hiếu với Ðấng tạo sanh hình hài đã sẵn có rồi vậy. | Having understood their filial piety towards the Creators of their soul and spirit, they naturally extend this filial piety to the creator of their physical bodies. |
Nên, hiếu không thể dạy được, hoặc có hiếu, hoặc không có hiếu mà thôi. | Thus, filial piety cannot be taught; it either exists or it doesn’t. |
Bây giờ tới Nghĩa. | Now, Righteousness. |
Tại sao ta có Nghĩa? | Why do we possess Righteousness? |
Tại sao Nghĩa lại hiện tướng trên tánh đức của một chơn linh cao trọng? | Why does Righteousness manifest in the virtues of a noble soul? |
Nơi cõi Hư linh mỗi người có một gia tộc, một đại nghiệp, anh em đông biết bao nhiêu. | In the spiritual realm, each individual belongs to an extended family, a lineage, with countless siblings. |
Bần Ðạo xin nhắc lại câu nầy cho toàn cả hiểu điều yếu trọng: Chẳng phải vì sự tình cờ mà chúng ta được chung đứng trong lòng của Ðức Chí Tôn ngày nay đây. | I will repeat this for all to understand this crucial point: It’s not by chance that we are united within the heart of the Supreme Being today. |
Biết đâu trong 24 chuyến thuyền Bát Nhã chở các Nguyên nhân hạ trần đặng làm bạn và độ rỗi các Hóa nhân và Quỉ nhân, lại không có chúng ta ngồi chung trong đó. | Who knows, perhaps in the 24 voyages of the Prajna boat, carrying the Original Souls down to earth to befriend and save the Evolved Souls and the Fallen Souls, we were all sitting together. |
Ðã từng chia đau sớt khổ cùng nhau chẳng những trong thế giới nầy mà trong các thế giới khác nữa. | We have shared joys and sorrows, not only in this world but in other worlds as well. |
Ðã từng chung sống cùng nhau, cái thâm tình vĩ đại đã nhiều. | We have lived together, and our profound bond is immense. |
Nếu cả thảy không nhớ lời nầy của Bần Ðạo, đến khi linh hồn xuất ngoại rồi, sẽ ân hận biết bao nhiêu mà chừng ấy đừng trách Bần Ðạo không chỉ trước. | If you don’t remember these words, you will regret it deeply when your souls depart. Don’t blame me for not warning you. |
Không thương yêu nhau cho trọn nghĩa là lỗi tại mấy người đa, chớ không phải tại Bần Ðạo không nói. | If you don’t love one another with complete righteousness, the fault lies with you, not with me for not speaking. |
Ban sơ, nơi cõi Hư linh, thọ nhứt điểm linh đến thế nầy tạo ngôi vị, làm bạn với biết bao nhiêu chơn linh khác, dầu nguyên do của mình là thảo mộc hay thú cầm cũng phải có nhiều bạn, chừng nào đạt đến địa vị mới biết bạn nhiều. | In the beginning, in the spiritual realm, receiving a divine spark to descend to this world and create a position, we become companions with countless other souls. Regardless of our origins, whether as plants or animals, we have many companions. Only when we achieve a higher status do we realize how many companions we have. |
Người nghĩa ta có nhiều ở mặt thế nầy lo tìm người nghĩa đặng tương liên cấu hiệp tâm tình trong cảnh khổ não, truân chuyên chịu hình thử thách nầy. | Righteous individuals in this world seek out other righteous individuals to connect with, sharing their hearts and minds amidst the hardships and trials of this world. |
Tìm mà vẫn lo ngại sợ lầm, bất kỳ gặp ai, dầu là kẻ thù cũng tưởng là người nghĩa, nếu rủi ở bất nghĩa cùng nhau, về cõi thiêng liêng sẽ hổ thẹn hối hận muôn phần. | Searching and yet always fearing being wrong, mistaking anyone, even enemies, for righteous people. If, unfortunately, we are unrighteous to each other, in the spiritual realm, we will feel ashamed and regretful. |
Ðối với nhơn loại ta đã sẵn có cái đại nghĩa đó, đi tìm nghĩa tức là đi tìm bạn, dầu nơi cõi hư linh hay tại thế, đại nghĩa vẫn còn lưu lại, ta không từ chối được, cho nên hễ đi tìm nghĩa thì không còn phân biệt ai là người nghĩa, ai là người thù. | We inherently possess this great righteousness within us, towards humanity. Seeking righteousness is seeking companionship, whether in the spiritual realm or in this world. This great righteousness remains; we cannot deny it. Therefore, when seeking righteousness, we no longer distinguish between friend and foe. |
Hỏi ta tìm nghĩa ở đâu? | Where do we seek righteousness? |
Trước nhứt tìm thân tộc anh em sau mới ra toàn thiên hạ được. | First within our families, then within all of humanity. |
Bần Ðạo kết luận: Trung, Hiếu, Nghĩa là ba tánh chất của một vì Thánh, vì cớ nên Tiên Nho buổi trước tầm hiền thì duy lựa trong ba tánh đức đó mà tìm thì ắt tìm đặng không lầm. | In conclusion, Loyalty, Filial Piety, and Righteousness are the three qualities of a saint. Therefore, the ancient Confucian sages, when seeking virtuous individuals, looked for these three virtues and never erred. |
Tại mặt thế nầy, thảng ta có gặp người như thế tức ta quyết đoán chắc hẳn là chơn linh cao trọng, chớ không phải người hèn hạ phàm phu, trái lại, kẻ nào phi ân, bạc nghĩa, bất hiếu, bất trung, là chơn linh hạ tiện đi lần đến hoàn cảnh thú hình và thú tính mà chớ. | In this world, if we encounter such a person, we can be certain they possess a noble soul, not an ordinary, base person. On the contrary, those who are ungrateful, unrighteous, unfilial, and disloyal possess base souls, destined for a lower realm, towards animalistic forms and instincts. |