Tại Cửu Long Ðài, hồi 4 giờ ngày rằm tháng 8 Mậu Tý (1948) | At the Nine Dragons Palace, at 4 o'clock on the 15th day of the eighth lunar month, the year of the Rat (1948) |
Cũng như mọi năm, chúng ta làm lễ Ðức Phật Mẫu Diêu Trì tưởng khi cả thảy trong Ðạo ngó thấy Bần Ðạo mặc Tiểu Phục đứng trước Cửu Long Ðài đều lấy làm lạ. | As in previous years, we celebrate the feast of the Diêu Trì Buddha Mother. Perhaps all of you within the religion find it strange to see me wearing the Simple Form of Ceremonial Dress, standing before the Nine Dragons Palace. |
Thưa cùng cả thảy các bạn đồng sanh, trước mặt Phật Mẫu, Bần Ðạo thường nói: Người chỉ biết con cái của Người mà thôi, không phân đẳng cấp chẳng luận sang hèn. | To all my fellow beings, before the Buddha Mother, I often say: She only knows Her children, making no distinction between social class or status. |
Thưa cùng các bạn nam nữ, chúng ta ở giữa trường đời nầy, chịu thống khổ tâm hồn mọi nỗi, nhà Phật gọi cảnh trần nầy là khổ hải. | My friends, men and women, we are in the midst of life's journey, enduring all kinds of suffering in our souls. Buddhists call this earthly realm the sea of suffering. |
Chúng ta ngó thấy hiện tượng trước mắt nhiều lẽ bất công, kiếp sống chúng ta sanh ra trong xã hội nhơn quần nầy, ta thấy cái tương quan nó làm cho chúng ta nhiều nỗi khổ não, buồn thảm hơn là ngày vui của hạnh phúc. | We see many injustices in the phenomena before our eyes. Born into this human society, we see the relationships that bring us more sorrow and sadness than joyful happiness. |
Bần Ðạo cũng như các bạn thấy lẽ bất công, tinh thần ta chịu thống khổ nhau như nào phân biệt sang hèn đẳng cấp. | Like you, I see these injustices; we all endure suffering, regardless of social class. |
Chúng ta đã thấy trường đời tranh đấu nhau, sang hiếp hèn, giàu hiếp nghèo, mạnh hiếp yếu, trí hiếp ngu, đã quên hết tình bạn đồng sanh, tức nhiên chúng ta đứng giữa trần hoàn nầy đồng chịu thảm khổ như nhau. | We see the struggles of this world: the rich oppressing the poor, the strong oppressing the weak, the intelligent exploiting the ignorant, forgetting the bonds of shared humanity. Thus, we all endure suffering in this world. |
Ta thường hỏi: Chúng ta có phương gì tìm mưu chước đặng an ủi tâm hồn ta chăng? | We often ask: What means do we have to seek solace for our souls? |
Dầu cho mảnh hình thể cũng thế, mà tâm hồn cũng thế, chúng ta quá chịu thống khổ rồi. | Whether it be our physical form or our soul, we have suffered too much. |
Ta tìm phương an ủi tâm hồn, ta không thể tìm được nơi bạn đồng sanh, chúng ta phải tìm một nơi an ủi thiêng liêng cho tâm hồn chúng ta chăng? | We seek ways to comfort our souls, but we cannot find it among our fellow beings. Must we seek a sacred comfort for our souls? |
Chỉ khác hơn là chúng ta về trong lòng của bà mẹ sinh sản thi hài và chơn thần chúng ta. | The only difference is that we return to the bosom of the Mother who gave birth to our physical bodies and our spirits. |
Các bạn có biết Phật Mẫu là ai? | Do you know who the Buddha Mother is? |
Ngài dùng bảy ngươn khí tạo chơn thần ta, tức nhiên tạo phách ta. | She used the seven primordial energies to create our spirits, our phách (another term for spirit). |
Nhà Phật gọi là thất phách. | Buddhists call these the seven spirits. |
Kỳ thật khí phách ấy làm chơn thần, tức là nhị xác thân chúng ta, khi chúng ta bỏ xác trần, xác Thiêng Liêng ấy vẫn còn tồn tại. | In reality, these energies form our divine spirit, our second body. When we shed our mortal bodies, this divine body remains. |
Hình hài thay đổi đặng, văn hóa của ta mỗi kiếp mỗi tăng thêm, nhà Phật có nói: Nó có thể tấn tới hoặc trở lại hay đứng chừng mà thôi. | Our physical form can change, and our culture increases with each lifetime. Buddhists say: It can advance, regress, or remain stagnant. |
Mỗi linh hồn đều mơ ước tấn tới mãi, tới đạt địa vị Thần, Thánh, Tiên, Phật. | Every soul aspires to advance forever, to reach the position of Spirits, Saint, Immortal, or Buddha. |
Nếu ngày nào ta tận thiện, tận mỹ và linh hồn ta có thể đạt vị đặng thì Phật Mẫu đủ quyền năng binh vực con cái của Người nơi cõi Hư Linh vậy. | If one day, we achieve perfection, and our souls attain enlightenment, then the Buddha Mother has the power to protect Her children in the spiritual realm. |
Ấy vậy chúng ta có thể gởi tâm hồn dầu ở mặt thế, khi chúng ta quá vãng trở về nơi ấy, chúng ta chỉ sống đặng làm phận sự làm người, mà làm người chẳng phải dễ nữa. | Therefore, we can entrust our souls to Her, whether in this world or the next. We live to fulfill our human duty, but being human is not easy. |
Nhưng chúng ta biết quyền năng vô hình định hồn cao cả, có thể cầm mực thước công bình không hề sai chạy được là Ðại Từ Phụ. | However, we know that the invisible and powerful force that governs our souls, upholding justice and fairness without error, is our Great and Merciful Father. |
Bây giờ chúng ta thống khổ tâm hồn, ta tìm nơi đâu an ủi? | Now, when our souls suffer, where do we find solace? |
Không có nơi nào khác hơn là chúng ta về cùng bà Mẹ Thiêng Liêng chúng ta. | There is no other place than to return to our Divine Mother. |
Thưa cùng các bạn đồng sanh, sang hèn, giàu có thế nào cũng mặc.Người chỉ biết con cái của Người mà thôi. | My fellow beings, regardless of wealth or status, She only knows Her children. |
Dầu cho vạn vật, hễ đồng sanh với một Bà Mẹ Thiêng Liêng vẫn được coi đồng một mực. Bởi vì tình thương của Bà Mẹ chẳng có thế gì phân biệt thương ghét, trọng khinh. | Even all beings, born from the same Divine Mother, are treated equally, because a mother's love makes no distinction. |
Ấy vậy Ðức Phật Mẫu là một Ðấng đem công bình tâm lý an ủi con cái của Người. | Thus, the Buddha Mother brings justice and solace to Her children. |
Người nói: Những điều bất công trước mắt con, vẫn là kiếp sanh ngắn ngủi mà thôi. | She says, "The injustices you witness are but fleeting moments in this short life. |
Mà chỉ trước mắt Mẹ mới đủ quyền đem sự công chánh khi họ bị áp bức. | Only in my presence can true justice be found for those who are oppressed. |
Duy có Mẹ giữ tâm công chánh vì lòng Mẹ thương yêu mà thôi. | Only I uphold true justice, for my heart is filled with love." |
Ấy vậy, một Ðấng gieo mảnh tâm lý nhơn sanh lấy luật thương yêu làm căn bản. | Thus, She instilled in the human psyche the law of love as its foundation. |
Nếu thảng có bạn đồng sanh biết thương yêu con cái của Người vậy, thì những điều bất công trước mắt chúng ta, và chúng ta biết lòng thương yêu vô tận đối với các chủng tộc, các sanh mạng của con cái Người ấy là chúng ta trọn đạo. | If we, Her children, can love each other as She loves us, showing boundless compassion towards all races and all beings, then we are truly following the Way. |
Sức hợp tinh thần tự an ủi lấy để được an vui, chịu cho đoạt khổ, rồi chúng ta chia khổ với nhơn loại, cầm quyền thế tài tình để rải truyền thêm ra nữa, cho cả thảy chủng tộc biết thương yêu nhau như một nòi giống. | We find solace within ourselves, enduring hardship, and sharing that hardship with humanity, skillfully using our power to spread this love further, so that all races may love each other as one family. |
Ðem tình thương yêu ấy gieo truyền khắp dân tộc trên mặt địa cầu nầy, tôi tưởng sự bất công chúng ta ngó thấy giữa xã hội nhơn quần nầy tự nhiên sẽ tiêu diệt, ấy là tinh thần diệt trừ hung ác bạo tàn của đời đó vậy. | By spreading this love throughout the world, I believe the injustices we witness in human society will naturally disappear. This is how we eradicate the cruelty and violence of this world. |