NHƠN TÌNH THẾ SỰ ĐỐI VỚI NHƠN TÌNH ĐẠO ĐỨC. | (Worldly Sentiments Versus Moral Sentiments) |
---|---|
Tại Ðền Thánh, đêm 17 tháng 8 năm Mậu Tý (dl. 19-09-1948) | At the Great Divine Temple, on the 17th night of the eighth lunar month, the year of the Rat (19-09-1948) |
Hôm nay chúng ta đình dục tấn trên con đường Thiêng Liêng Hằng Sống, ngày mai Bần Ðạo sẽ giảng tiếp. | Today we pause our journey on the Divine Path to Eternal Life. I will continue tomorrow. |
Ðêm nay Bần Ðạo giảng vấn đề trọng yếu nhất, cả toàn mấy em, mấy con Nam, Nữ hậu tấn của chúng Qua, mấy em biết định phận mấy em thế nào tạo tâm đức đặng ngày kia cầm giềng mối cho Ðạo. | Tonight, I will address a most crucial matter. All of you, my young disciples, the future generation, you must know how to determine your path, to cultivate virtue, so that one day you can lead the religion. |
Bần Ðạo đem nhơn tình thế sự để đối với nhơn tình đạo đức, hai điều mấy em sẽ thấy Qua để đó, trải qua trước mắt lấy trí thông minh của mấy em mà xét đoán nên hư đặng định quyết phận mình. | I present to you worldly sentiments versus moral sentiments. You will see these two aspects laid out before you. Use your intelligence to discern right from wrong, to determine your own destiny. |
Vả chăng chúng ta ngó thấy nhơn tình thế thái của con đường đời đã trải qua, dầu đặng lịch lãm nhơn tình, chúng ta ngó thấy nhơn tình thế nào? | We have all experienced the ways of the world, even if we are well-versed in human sentiments. What have we observed? |
Nhiều khi nhơn tình lãnh đạm, mà dục tấn tinh thần chúng ta thêm lên, là cốt yếu về tâm tấn đó vậy. | Sometimes, indifference and even betrayal can spur our spiritual growth. This is the essence of spiritual progress. |
Nhiều khi tinh thần chúng ta ngó thấy không trọng hệ gì lắm, bất quá trong gia đình không sao, tình bè bạn cũng thế, tình hương lân trong xã hội cũng thế, hễ phải thì đối phải, còn quấy thì đối quấy. | Often, we see things that don’t seem important, trivial matters within the family, among friends, within the community, and we respond in kind, right for right, wrong for wrong. |
Thường tình như thế mà kẻ vĩ nhân nào có tinh thần hoạt bát tự chủ mình đặng, nhơn tình dù lãnh đạm hay bạc bẽo cứ giữ mực thước đặng đối phó cùng đời. | This is common. But those with strong and independent spirits, even when faced with indifference or betrayal, maintain their composure and respond appropriately. |
Tinh thần ấy mới ra người quân tử mới khác với thế thường. | This is the mark of a noble person, distinct from the ordinary. |
Vì thế thường, phải trả phải, quấy trả quấy. | The ordinary respond in kind, right for right, wrong for wrong. |
Có một điều ngộ nghĩnh hơn hết dầu chi chi cũng có phương pháp bình tâm cho họ, mỗi khi thi thố hành tàng chi vô đạo đức, vô nhơn nghĩa thì họ tự tỉnh, tự thẹn lấy họ. | Interestingly, there’s always a way to bring them peace, even when they act immorally or unjustly. They will eventually realize their mistakes and feel ashamed. |
Chúng ta ngó thấy rằng: Những kẻ tiểu nhơn dù tìm phương tạo vinh hiển thế nào, sự tiểu nhơn của kẻ ấy không thế gì chối cãi đặng. | We see that those with petty minds, no matter how they try to achieve glory, cannot hide their pettiness. |
Hại thay! Tinh thần của nhơn tình thế thái, không ai tìm tòi, không ai bươi móc đem chơn lý cho chúng ta ngó thấy, chẳng hề khi nào phương pháp tiểu nhân dầu dấu thiên hạ một ngày không thấy, hai ngày không thấy, dầu dấu thế gian thế nào cũng lòi ra, không phương dấu đặng, che đặng. | Unfortunately, no one examines or reveals the truth behind worldly sentiments. No matter how a petty person tries to hide their true nature, it will eventually be revealed. There’s no hiding it. |
Vì thế xã hội quốc dân nào cũng thế, họ được bền vững đứng trong xã hội, cùng nhau mưu chước quỷ quyệt thế nào cũng chẳng làm quá lòng của người, hễ làm quá lòng của người thì có phản động lực, nhờ vậy mà nhơn quần xã hội mới tồn tại được. | Therefore, society, regardless of the nation, endures because of this. Even those who engage in cunning schemes cannot deceive everyone. When they go too far, there’s a backlash. This is how human society survives. |
Nhơn tình thế thái có điều mầu nhiệm như thế, bao giờ chúng ta cũng sợ miệng lưỡi của người, phải giữ tánh đức theo thế thường của nhơn tình đạo đức. | Worldly sentiments have this mysterious quality. We are always mindful of public opinion, maintaining our virtues according to the conventional morality of society. |
Bây giờ đến nhơn tình đạo đức, chúng ta đừng tranh theo mặt đời. | Now, regarding moral sentiments, we shouldn't compete with the world. |
Buổi trước, khi Ðạo Cao Ðài chưa khai mở chúng ta thấy cả tính đức nhơn tình buổi đó thế nào? | Before the founding of Cao Đài, how were moral sentiments viewed? |
Bần Ðạo không phải đứng trên tòa giảng nầy để công kích, không lẽ mấy em không thấy, mấy em thấy phần nhiều hạng niên thiếu họ vô chùa miễu, đốt giấy vàng bạc đặng họ mua chuộc tài lợi, họ đến lo lót như lo lót một Ông Quan đời kia vậy. | I’m not here to criticize, but surely you have observed this yourselves. You see young people going to temples and pagodas, burning paper money to bribe deities for favors, as if bribing officials. |
Các Ðấng đâu có dùng mà họ tìm phương hối lộ. | The deities have no need for such offerings, yet people try to bribe them. |
Nếu thảng có tính chất nhơn tình đạo đức, bất quá họ chung hiệp nào là tổ chức Tôn Giáo, nào là định lập trường đặng nương theo bóng Tôn Giáo. | If there were any moral sentiments, they were limited to religious organizations, clinging to the shadow of religion. |
Nhơn tình buổi trước như vậy. | Such were the sentiments of the past. |
Bây giờ Bần Ðạo luận từ ngày Ðức Chí Tôn đến mở Ðạo Cao Ðài, ngày nay Bần Ðạo nhờ nương theo bóng từ bi của Ngài đi theo bén gót Ngài từ 23 năm nay. | Now, I speak of the time since the Supreme Being came to establish Caodaism. For 23 years, I have followed in His compassionate footsteps, |
Bần Ðạo chung chia đau thảm cùng con cái của Ngài, thảm khổ cũng có, mà vui hứng cũng có, buồn vui lẫn lộn với nhau, nhứt là đàn anh của chúng ta buổi nọ, niên cao kỷ trưởng, khi nghe tiếng gọi Thiêng Liêng của Ðức Chí Tôn, họ quyết đem mảnh thân phàm của họ dâng hiến làm tế vật của Ngài, dầu làm tay chơn cho Ngài, vì cớ mà bản hòa ước của họ đối với cả chơn hồn nguyên nhân là họ lãnh sứ mạng thiêng liêng vậy. | sharing the joys and sorrows of His children, a mix of happiness and hardship. Especially our predecessors, those of advanced age, when they heard the Supreme Being’s divine call, they dedicated their lives to Him, offering themselves as instruments of His will. Therefore, their covenant with all souls is that they bear this sacred mission. |
Bần Ðạo chẳng cần đứng trên tòa giảng khai công nghiệp các bậc tiền bối của chúng ta, họ không cần, và e nói ra mấy em buồn nhiều, toàn thể Ðạo cũng vậy. | I needn’t stand here and extol the achievements of our predecessors; they don't need it, and I fear it would only sadden you. This applies to the entire religion. |
Trong trường thảm khổ, cũng có kẻ trọn hiếu cùng Ðức Chí Tôn, trọn trung cùng Hội Thánh. | Amidst great suffering, there were those who remained loyal to the Supreme Being and faithful to the Sacerdotal Council. |
Nhờ vậy mà Ngài tạo Thánh Thể của Ngài. | Thanks to them, He created His Divine Body. |
Tội nghiệp thay trong một trường đồng hèn thân danh, đồng hèn xác thịt, mỗi mỗi đều thất thế bởi nòi giống còn nô lệ, nước nhà chưa biết tự do, tự chủ là gì, làm cho họ hổ thẹn. | Alas, sharing the same humble origins and physical forms, they felt ashamed of their powerlessness, as our people were still enslaved, our nation yet to know freedom and self-determination. |
Ðó là tâm đức buổi ban sơ vì Ðạo vì Ðời, thì mảnh thân tạo nên đại nghiệp đầu tiên cho nước Việt Nam, tạo cho nòi giống Việt Nam trước hết, nhưng bởi họ rủi sanh ra thi hài người Việt Nam, máu mủ Việt Nam. | This was their virtue in the beginning, serving both the religion and the nation. They laid the first foundation for Vietnam, for the Vietnamese people, simply because they were born Vietnamese, with Vietnamese blood. |
Còn có hạng nữa, tưởng mình có phương vi chủ đặng, cũng làm cũng tạo vậy, nhưng tinh thần còn chật hẹp, không nương quyền năng vô tận, tự mình lấy quyền năng sở hữu của mình mà làm. | There were others who, believing they could achieve self-mastery, also worked and strived, but their spirits were narrow, not relying on infinite power, but on their own limited power. |
Bần Ðạo thấy cần thuyết minh điều đó. | I feel compelled to explain this. |
Họ tự tạo phương pháp như một cái kho để bảo trọng gia đình họ, họ tạo quyền năng cho họ mà thôi. | They created their own methods, like a vault to protect their families, creating power for themselves alone. |
Buổi nọ trong trường hợp nào cũng có người chia rẽ, tham tàn đủ lẽ, tranh phương đủ điều đến lúc đó Bần Ðạo thấy hết. | Back then, in every situation, there were those who sowed division, driven by greed and conflict. I saw it all. |
Không ai lỗi, không ai phải, không ai nên, không ai hư mà qua khỏi mắt Bần Ðạo được. | No one was entirely blameless, no one entirely right, no one entirely good, no one entirely bad, that could escape my notice. |
Ðời sống của họ còn hiện tượng nơi cõi Thiêng Liêng Hằng Sống của Ðức Chí Tôn, dầu họ rủi phận không đặng về ngồi vào lòng Ðức Chí Tôn, thì họ cũng lưu lại cho gia tộc con cái của họ. | Their actions are still reflected in the Eternal Realm of the Supreme Being. Even if they are not fortunate enough to reside in the heart of the Supreme Being, they have still left a legacy for their families and descendants. |
Cái đại nghiệp đó họ tạo đám con cái ấy, Bần Ðạo chứng chắc nó ngậm được giọt sữa của tổ tiên nó. | They created this legacy for their children, and I am certain that their descendants have inherited their essence. |
Biết đâu đại nghiệp hậu hữu sau nầy của Ðạo không phải tự tay mấy đứa trẻ còn tồn tại đây thọ hưởng. | Who knows, perhaps the future of the religion will be shaped by these children. |
Họ biết không phải làm cho họ hưởng. | They know they aren't building this for themselves. |
Bần Ðạo nói họ để lại đại nghiệp cho Ðạo, cho Hội Thánh nuôi hết con cháu họ, họ ham quyền, ham lợi rốt cuộc cũng nuôi mấy em nhỏ khôn lớn mà thôi. | I say they leave their legacy for the religion, for the Church, to raise their children. They craved power and profit, but ultimately, they provided for these children to grow and mature. |
Thật sự mấy em nhỏ nếu nuôi bằng phương pháp tiểu nhơn chúng nó sẽ gớm ghiết điều nó không nói ra. | Truly, if these children are raised with petty methods, they will develop resentment, though they might not express it. |
Chớ những người trung hiếu cùng Ðức Chí Tôn sẽ được chúng nó tôn nghinh trong vinh hiển lắm. | But those who were loyal and devoted to the Supreme Being will be honored and revered. |
Chúng nó ôm được cái gia tài của Ông Cha nó để lại đó, ngày kia nó sẽ ngồi trên thiên hạ, nó sẽ vi chủ loài người. | They will inherit the legacy of their parents, and one day, they will rule the world. They will become the masters of humanity. |
Trong hai lẽ đó, cả thảy suy gẫm muốn lựa chọn lẽ nào thì lựa. | Between these two paths, consider carefully and choose which one you will follow. |
Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.
Khuyến mãi Tết:
Khuyến mãi Tết:
- Đăng ký 3 tháng sẽ được 6 tháng sử dụng.
- Đăng ký 6 tháng sẽ được 1 năm sử dụng.
- ...
- Đặc biệt, tài khoản vĩnh viễn giảm ngay 50%!