Nhấn vào nút nghe hội thoại để bỏ qua phần giới thiệu
Eric: Where do you live? | Bạn sống ở đâu? |
Michelle: Well, l’m from Canada but I live in California. | À, tôi đến từ Canada nhưng tôi sống ở California. |
Eric: Interesting. And what do you do? | Thú vị. Và bạn làm nghề gì? |
Michelle: I’m an architect. What about you? | Tôi là kiến trúc sư. Còn bạn thì sao? |
Eric: l’m a doctor. I work in a hospital in Seattle. | Tôi là bác sĩ. Tôi làm việc trong một bệnh viện ở Seattle. |
Michelle: Really? My sister lives in Seattle. | Vậy à? Em gái mình sống ở Seattle. |
Eric: What does she do? | Cô ấy làm gì? |
Michelle: She’s a singer. | Cô ấy là ca sĩ. |
Eric: What’s her name? | Cô ấy tên gì? |
Michelle: Suzy Watson. | Suzy Waston. |
Eric: Suzy? I know her! | Suzy? Tôi biết cô ấy! |
Michelle: Hey! Small world! | Ơ! Thế giới thật nhỏ bé! |
A: Hi, Jane! | Chào, Jane! |
B: Hi … um, sorry, do I know you? | Chào… um, xin lỗi, tôi có quen bạn không? |
A: Yes! My name is Bob Hamilton. We went to high school together. | Có! Tên mình là Bob Hamilton. Chúng ta học chung thời trung học đó. |
B: Oh, Bob, yes! How are you? | Ồ, Bob, vâng! Cậu khỏe không? |
A: Fine. Do you still live here in Boston? | Khỏe. Cậu vẫn sống ở đây ở Boston chứ? |
B: No, no … I don’t live here anymore. I’m on vacation. | Không, không… tớ không sống ở đây nữa. Mình đang đi nghỉ mát. |
A: Where do you live? | Cậu sống ở đâu? |
B: In New York. | Ở New York. |
A: And what do you do? | Và cậu làm nghề gì? |
B: I’m a model. | Mình là người mẫu. |
A: A model! How cool is that? Where do you work? | Người mẫu! Tuyệt vời thế? Cậu làm ở đâu? |
B: Well, I work in lots of places. But mainly in New York. | À, mình làm việc ở rất nhiều nơi. Nhưng chủ yếu ở New York. |
2: | |
A: Ladies and gentlemen, please welcome one of our favorite actors Joe Dawson! Welcome to the show, Joe. | Thưa quý vị, xin chào mừng một trong những diễn viên yêu thích của chúng ta – Joe Dawson! Chào mừng đến với chương trình, Joe. |
B: Thanks very much. lt’s great to be back in Hollywood. | Cảm ơn rất nhiều. Thật tuyệt khi được trở lại Hollywood. |
A: Right. You don’t live here now, do you? | Đúng. Bây giờ anh không sống ở đây, phải không? |
B: That‘s right. I’m from Hollywood, but I don’t live here now. | Đúng rồi. Tôi đến từ Hollywood, nhưng tôi không sống ở đây bây giờ. |
A: Where do you live? | Anh hiện sống ở đâu? |
B: I live in Miami. | Tôi sống ở Miami. |
A: Miami? You work in Hollywood and you live in Miami? Come on! | Miami? Anh làm việc ở Hollywood và bạn sống ở Miami? Thôi nào! |
B: Well, actually, my wife is from Miami. Her mom and dad live there. | Thực ra, vợ tôi đến từ Miami. Bố mẹ cô ấy sống ở đó. |
A: ls that right? | Vậy à? |
B: Yes. | Ừ. |
3: | |
A: OK, here’s my application! | OK, đây là đơn xin của em! |
B: Thank you. So, your name is Alice and you’re from Canada. | Cảm ơn em. Vì vậy, tên của em là Alice và em đến từ Canada. |
A: That’s right. | Đúng rồi. |
B: Where do you live in Canada? | Em sống ở đâu tại Canada? |
A: Well, I’m from Toronto but I live in Vancouver. | Dạ, em đến từ Toronto nhưng em sống ở Vancouver. |
B: And what do you do? | Và em làm gì? |
A: I’m a student. | Em là sinh viên. |
WHAT DO YOU DO?
BẠN LÀM NGHỀ GÌ?
THIS WEEK – CHUCK HARTMAN AND HELEN REED
TUẦN NÀY – CHUCK HARTMAN VÀ HELEN REED
CHUCK HARTMAN is a zoo-keeper in New York City. He works with lions,tigers and other big cats. Chuck also works with animals from Australia. | CHUCK HARTMAN là người trông coi vườn thú ở thành phố New York. Anh ấy làm việc với sư tử, hổ và những con mèo lớn khác. Chuck cũng làm việc với động vật đến từ Úc. |
I work with some very beautiful animals, says Chuck. “Some of them are dangerous but they know me and they like me – I think!” | Tôi làm việc với một số động vật rất đẹp, Chuck nói. “Một số trong số chúng rất nguy hiểm nhưng chúng biết tôi và chúng thích tôi – tôi nghĩ vậy!” |
Does Chuck like his job? “Do I like my job?” Chuck smilies. “No, I don’t like my job. I love my job!” | Chuck có thích công việc của mình không? “Tôi có thích công việc của mình không?” Chuck cười. “Không, tôi không thích công việc của mình. Tôi yêu công việc của mình!” |
HELEN REED is a window washer in London, England. She washes the windows on tall office buildings in the city center. She cleans windows eight hours a day, five days a week. | HELEN REED là một thợ lau cửa sổ ở Luân Đôn, Anh. Cô ấy lau cửa sổ trên các tòa nhà văn phòng cao tầng ở trung tâm thành phố. Cô lau cửa sổ tám giờ một ngày, năm ngày một tuần. |
One of the buildings is 40 floors high and there are more than 5,000 windows, says Helen. “Cleaning the windows is like climbing down a mountain, and the view of London is fantastic.” | Một trong những tòa nhà cao 40 tầng và có hơn 5.000 cửa sổ, Helen nói. “Làm sạch các cửa sổ giống như leo xuống một ngọn núi, và khung cảnh của Luân Đôn thật tuyệt vời.” |
ls she happy in her work? “Happy?” she says. “I’m delighted! lt’s the best job in the world!” | Cô ấy có hạnh phúc với công việc của mình không? “Sung sướng?” cô ấy nói. “Tôi rất vui! Đó là công việc tốt nhất trên thế giới!” |