Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.
Mercury & the Woodman | Thần Mercury và Bác Tiều Phu |
---|---|
A poor Woodman was cutting down a tree near the edge of a deep pool in the forest. | Một Bác Tiều Phu nghèo chặt cây gần một vũng nước sâu trong rừng. |
It was late in the day and the Woodman was tired. | Trời đã gần tối và Bác Tiều cũng đã mệt mỏi. |
He had been working since sunrise and his strokes were not so sure as they had been early that morning. | Bác đã làm việc vất vả từ sáng sớm và những nhát rìu của bác không còn được chính xác như lúc sáng sớm nữa. |
Thus it happened that the axe slipped and flew out of his hands into the pool. | Bỗng bác trượt tay và chiếc rìu văng khỏi tay bác bay vèo ngay xuống vũng nước. |
The Woodman was in despair. | Bác đứng nhìn thất vọng. |
The axe was all he possessed with which to make a living, and he had not money enough to buy a new one. | Chiếc rìu là tất cả tài sản mà bác có để kiếm sống, bác chẳng có tiền đâu mà mua một chiếc mới. |
As he stood wringing his hands and weeping, the god Mercury suddenly appeared and asked what the trouble was. | Khi bác cứ vặn tay đứng nhìn và khóc, thần Mercury bỗng xuất hiện và hỏi bác có chuyện gì thế. |
The Woodman told what had happened, and straightway the kind Mercury dived into the pool. | Bác Tiều kể lại tất cả mọi việc, và ngay lập tức, vị thần Mercury tốt bụng liền lao xuống vũng nước. |
When he came up again he held a wonderful golden axe. | Khi thần trở lên, trong tay thần là một chiếc rìu bằng vàng tuyệt diệu. |
"Is this your axe?" Mercury asked the Woodman. | “Có phải chiếc này của ông không?” Thần hỏi Bác Tiều Phu. |
"No," answered the honest Woodman, "that is not my axe." | “Không,” Bác Tiều Phu thật thà trả lời, “nó không phải của tôi đâu.” |
Mercury laid the golden axe on the bank and sprang back into the pool. | Thần Mercury để chiếc rìu vàng trên bờ và lại lao xuống nước một lần nữa. |
This time he brought up an axe of silver, but the Woodman declared again that his axe was just an ordinary one with a wooden handle. | Lần này thần mang lên một chiếc rìu bạc, nhưng Bác Tiều Phu vẫn bảo không phải là chiếc rìu của bác, và chiếc rìu của bác chỉ là một chiếc rìu bình thường có cán gỗ mà thôi. |
Mercury dived down for the third time, and when he came up again he had the very axe that had been lost. | Thần Mercury lại lặn xuống nước lần thứ ba, và khi thần trở lên, thì lần này thần tìm được đúng chiếc rìu bác đã đánh mất. |
The poor Woodman was very glad that his axe had been found and could not thank the kind god enough. | Bác Tiều Phu nghèo vui mừng khi đã tìm lại được chiếc rìu và rối rít cảm ơn vị thần. |
Mercury was greatly pleased with the Woodman's honesty. | Thần Mercury hết sức hài lòng trước sự lưõng thiện của bác. |
"I admire your honesty," he said, "and as a reward you may have all three axes, the gold and the silver as well as your own." | “Ta rất ngưỡng mộ tính lưõng thiện của ngươi,” thần bảo, “và để thưởng cho ngươi, ta ban cho ngươi luôn cả hai chiếc rìu vàng và bạc kia đấy.” |
The happy Woodman returned to his home with his treasures, and soon the story of his good fortune was known to everybody in the village. | Bác Tiều Phu sung sướng trở về nhà với báu vật của mình, chẳng mấy chốc, câu chuyện của bác mọi người trong làng đều được biết. |
Now there were several Woodmen in the village who believed that they could easily win the same good fortune. | Thế là giờ đây, có nhiều người tiều phu trong làng cũng nghĩ rằng họ cũng có thể gặp được may mắn như bác. |
They hurried out into the woods, one here, one there, and hiding their axes in the bushes, pretended they had lost them. | Họ vội đi vào rừng, mỗi người một chỗ, giấu chiếc rìu của họ đi và giả vờ họ đã bị mất. |
Then they wept and wailed and called on Mercury to help them. | Rồi họ khóc lóc than van và kêu gọi thần Mercury đến cứu giúp họ. |
And indeed, Mercury did appear, first to this one, then to that. | Và quả thực, thần Mercury lại hiện ra, hết với người này lại đến với người khác. |
To each one he showed an axe of gold, and each one eagerly claimed it to be the one he had lost. | Với mỗi người, thần lại cho xem rìu vàng, và ai cũng nhanh nhảu nhận nó là chiếc rìu họ đã đánh mất. |
But Mercury did not give them the golden axe. | Nhưng thần không cho họ rìu vàng. |
Oh no! Instead he gave them each a hard whack over the head with it and sent them home. | Ồ không! Thay vì cho rìu vàng, thần lại gõ cho họ một cú vào đầu thật đau và đuổi họ về nhà. |
And when they returned next day to look for their own axes, they were nowhere to be found. | Hôm sau, khi họ trở lại để tìm chiếc rìu mà họ đã giấu trong rừng, họ cũng chẳng tìm thấy chúng ở đâu. |
Mọi người hãy liên hệ ở đây để khôi phục audio không thể phát.