Overexploitation, also called overharvesting, refers to harvesting a renewable resource to the point of diminishing returns. Continued overexploitation can lead to the destruction of the resource, as it will be unable to replenish. | Khai thác quá mức, còn được gọi là thu hoạch quá mức, đề cập đến việc khai thác tài nguyên có thể tái tạo đến điểm hiệu suất giảm dần. Tiếp tục khai thác quá mức có thể dẫn đến sự phá hủy tài nguyên, vì nó sẽ không thể phục hồi. |
---|---|
The term applies to natural resources such as water aquifers, grazing pastures and forests, wild medicinal plants, fish stocks and other wildlife. | Thuật ngữ này áp dụng cho tài nguyên thiên nhiên chẳng hạn như các tầng chứa nước, đồng cỏ chăn thả gia súc và rừng, cây thuốc hoang dã, nguồn cá và động vật hoang dã khác. |
In ecology, overexploitation describes one of the five main activities threatening global biodiversity.[3] Ecologists use the term to describe populations that are harvested at an unsustainable rate, given their natural rates of mortality and capacities for reproduction. | Trong sinh thái học, khai thác quá mức được coi là một trong năm hoạt động chính đe dọa đến đa dạng sinh học toàn cầu [3]. Các nhà sinh thái học sử dụng thuật ngữ này để mô tả các quần thể bị khai thác với tốc độ không bền vững, vượt quá tỷ lệ tử vong tự nhiên và khả năng sinh sản của chúng. |
This can result in extinction at the population level and even extinction of whole species. | Điều này có thể dẫn đến sự tuyệt chủng ở cấp độ quần thể và thậm chí là sự tuyệt chủng của cả loài. |
In conservation biology, the term is usually used in the context of human economic activity that involves the taking of biological resources, or organisms, in larger numbers than their populations can withstand.[4] The term is also used and defined somewhat differently in fisheries, hydrology and natural resource management. | Trong sinh học bảo tồn, thuật ngữ khai thác quá mức được sử dụng phổ biến để chỉ hoạt động kinh tế của con người liên quan đến việc lấy đi các nguồn tài nguyên sinh học hoặc sinh vật với số lượng vượt quá khả năng phục hồi của quần thể đó [4]. Thuật ngữ này cũng được sử dụng và định nghĩa hơi khác biệt trong lĩnh vực thủy sản, thủy văn và quản lý tài nguyên thiên nhiên. |
Overexploitation can lead to resource destruction, including extinctions. | Khai thác quá mức có thể dẫn đến hủy hoại tài nguyên, bao gồm sự tuyệt chủng. |
In the context of fishing, the term overfishing can be used instead of overexploitation, as can overgrazing in stock management, overlogging in forest management, overdrafting in aquifer management, and endangered species in species monitoring. | Trong lĩnh vực đánh bắt thủy sản, thuật ngữ "khai thác quá mức" có thể được thay thế bằng " đánh bắt quá mức", tương tự như "chăn thả quá mức" trong quản lý đàn gia súc, "khai thác gỗ quá mức" trong quản lý rừng, "bơm nước ngầm quá mức" trong quản lý tầng chứa nước và "loài nguy cấp" trong giám sát các loài. |
Tragedy of the commons | Bi kịch của cái chung |
In 1968, the journal Science published an article by Garrett Hardin entitled "The Tragedy of the Commons". It was based on a parable that William Forster Lloyd published in 1833 to explain how individuals innocently acting in their own self interest can overexploit, and destroy, a resource that they all share. Lloyd described a simplified hypothetical situation based on medieval land tenure in Europe. | Năm 1968, tạp chí Science đã đăng một bài báo của Garrett Hardin có tựa đề "Bi kịch của cái chung". Nó dựa trên một câu chuyện ngụ ngôn mà William Forster Lloyd đã xuất bản vào năm 1833 để giải thích việc các cá nhân vô tư hành động vì lợi ích cá nhân của họ có thể khai thác quá mức và phá hủy tài nguyên mà tất cả họ cùng chia sẻ như thế nào. Lloyd đã mô tả một tình huống giả định đơn giản hóa dựa trên quyền sở hữu đất thời trung cổ ở châu Âu. |
Herders share common land on which they are each entitled to graze their cows. | Những người chăn nuôi chia sẻ đất chung mà mỗi người đều có quyền chăn thả đàn bò của mình. |
In Hardin's article, it is in each herder's individual interest to graze each new cow that the herder acquires on the common land, even if the carrying capacity of the common is exceeded, which damages the common for all the herders. | Trong bài viết của Hardin, lợi ích cá nhân của mỗi người chăn nuôi là chăn thả từng con bò mới mà người chăn nuôi có được trên vùng đất chung, ngay cả khi vượt quá khả năng chịu đựng của chung, điều này gây thiệt hại cho tất cả những người chăn nuôi. |
The self-interested herder receives all of the benefits of having the additional cow, while all the herders share the damage to the common. | Người chăn nuôi tư lợi nhận hết những lợi ích khi có thêm bò, trong khi tất cả những người chăn nuôi khác chia sẻ thiệt hại chung. |
However, all herders reach the same rational decision to buy additional cows and graze them on the common, which eventually destroys the common. | Tuy nhiên, tất cả những người chăn gia súc đều đi đến một quyết định hợp lý giống nhau là mua thêm bò và chăn thả chung, điều này cuối cùng sẽ phá hủy của chung. |
Hardin concludes: | Hardin kết luận: |
Therein is the tragedy. | Đó là bi kịch. |
Each man is locked into a system that compels him to increase his herd without limit—in a world that is limited. | Mỗi con người bị khóa chặt vào một hệ thống buộc họ phải gia tăng đàn gia súc của mình không giới hạn—trong một thế giới bị giới hạn. |
Ruin is the destination toward which all men rush, each pursuing his own interest in a society that believes in the freedom of the commons. | Sự hủy hoại là đích đến mà tất cả mọi người đều hướng tới, mỗi người theo đuổi lợi ích riêng của mình trong một xã hội tin tưởng vào tự do của chung. |
Freedom in a commons brings ruin to all.[14]: 1244 | Tự do trong một cộng đồng mang lại sự hủy hoại cho tất cả.[14]: 1244 |
In the course of his essay, Hardin develops the theme, drawing in many examples of latter day commons, such as national parks, the atmosphere, oceans, rivers and fish stocks. | Trong bài luận của mình, Hardin phát triển chủ đề, đưa ra nhiều ví dụ về những điểm chung ngày sau, chẳng hạn như công viên quốc gia, bầu khí quyển, đại dương, sông ngòi và nguồn cá. |
The example of fish stocks had led some to call this the "tragedy of the fishers".[16] A major theme running through the essay is the growth of human populations, with the Earth's finite resources being the general common. | Ví dụ về nguồn cá đã khiến một số người gọi đây là "thảm kịch của ngư dân".[16] Chủ đề chính xuyên suốt bài tiểu luận là sự gia tăng của dân số loài người, với tài nguyên hữu hạn của Trái đất là của chung. |
The tragedy of the commons has intellectual roots tracing back to Aristotle, who noted that "what is common to the greatest number has the least care bestowed upon it",[17] as well as to Hobbes and his Leviathan.[18] The opposite situation to a tragedy of the commons is sometimes referred to as a tragedy of the anticommons: a situation in which rational individuals, acting separately, collectively waste a given resource by underutilizing it. | Bi kịch của tài sản chung có nguồn gốc từ Aristotle, ông đã lưu ý rằng "cái gì là chung của số đông nhất thì ít được quan tâm nhất", cũng như Hobbes đã nói đến trong quyển Leviathan của ông. Tình huống ngược lại với bi kịch của cái chung đôi khi được gọi là bi kịch của cái riêng: là cá nhân có lý trí, hành động riêng rẽ, cùng nhau lãng phí một nguồn tài nguyên nhất định bằng cách sử dụng không đúng mức. |
The tragedy of the commons can be avoided if it is appropriately regulated. | Bi kịch của tài sản chung có thể tránh được nếu nó được điều tiết thích hợp. |
Hardin's use of "commons" has frequently been misunderstood, leading Hardin to later remark that he should have titled his work "The tragedy of the unregulated commons".[19] | Việc Hardin sử dụng từ "của chung" thường bị hiểu lầm, dẫn đến việc Hardin sau này nhận xét rằng lẽ ra ông nên đặt tiêu đề cho tác phẩm của mình là "Bi kịch của những tài sản chung không được kiểm soát". |
Fisheries | Thủy sản |
In wild fisheries, overexploitation or overfishing occurs when a fish stock has been fished down "below the size that, on average, would support the long-term maximum sustainable yield of the fishery".[20] | Trong ngành thủy sản tự nhiên, khai thác quá mức hoặc đánh bắt quá mức xảy ra khi nguồn cá được đánh bắt "dưới mức chịu đựng trung bình của sản lượng bền vững tối đa trong thời gian dài của ngành thủy sản". |
When a fishery starts harvesting fish from a previously unexploited stock, the biomass of the fish stock will decrease, since harvesting means fish are being removed. | Khi một ngư trường bắt đầu thu hoạch cá từ nguồn dự trữ chưa được khai thác trước đó, sinh khối của nguồn cá sẽ giảm, vì thu hoạch có nghĩa là cá đang bị mất đi. |
For sustainability, the rate at which the fish replenish biomass through reproduction must balance the rate at which the fish are being harvested. | Để đảm bảo tính bền vững, tốc độ cá bổ sung sinh khối thông qua sinh sản phải cân bằng với tốc độ thu hoạch cá. |
If the harvest rate is increased, then the stock biomass will further decrease. | Nếu tốc độ thu hoạch tăng lên, thì sinh khối dự trữ sẽ tiếp tục giảm. |
At a certain point, the maximum harvest yield that can be sustained will be reached, and further attempts to increase the harvest rate will result in the collapse of the fishery. | Tại một thời điểm nhất định, sản lượng thu hoạch tối đa có thể duy trì sẽ đạt được và những nỗ lực để tăng tỷ lệ thu hoạch sẽ dẫn đến sự sụp đổ của ngành thủy sản. |
This point is called the maximum sustainable yield, and in practice, usually occurs when the fishery has been fished down to about 30% of the biomass it had before harvesting started.[22] | Điểm này được gọi là sản lượng bền vững tối đa và trên thực tế, thường xảy ra khi ngành thủy sản đã được khai thác xuống còn khoảng 30% sinh khối trước khi bắt đầu thu hoạch.[22] |
It is possible to fish the stock down further to, say, 15% of the pre-harvest biomass, and then adjust the harvest rate so the biomass remains at that level. | Có thể giảm lượng cá dự trữ xuống, chẳng hạn như 15% sinh khối trước khi thu hoạch, sau đó điều chỉnh tốc độ thu hoạch để sinh khối vẫn ở mức đó. |
In this case, the fishery is sustainable, but is now overexploited, because the stock has been run down to the point where the sustainable yield is less than it could be. | Trong trường hợp này, ngành thủy sản bền vững, nhưng hiện đang bị khai thác quá mức, bởi vì trữ lượng đã cạn kiệt đến mức sản lượng bền vững thấp hơn mức có thể. |
Fish stocks are said to "collapse" if their biomass declines by more than 95 percent of their maximum historical biomass. | Trữ lượng cá được cho là "suy giảm" nếu sinh khối của chúng giảm hơn 95% so với sinh khối tối đa trong lịch sử. |
Atlantic cod stocks were severely overexploited in the 1970s and 1980s, leading to their abrupt collapse in 1992. | Nguồn dự trữ cá tuyết Đại Tây Dương đã bị khai thác quá mức nghiêm trọng trong những năm 1970 và 1980, dẫn đến sự sụp đổ đột ngột của chúng vào năm 1992. |
Even though fishing has ceased, the cod stocks have failed to recover. | Mặc dù hoạt động đánh bắt cá đã ngừng nhưng trữ lượng cá tuyết không thể phục hồi. |
The absence of cod as the apex predator in many areas has led to trophic cascades. | Việc cá tuyết không còn là động vật ăn thịt đầu bảng ở nhiều khu vực đã dẫn đến các hiệu ứng thác dinh dưỡng. |
About 25% of world fisheries are now overexploited to the point where their current biomass is less than the level that maximizes their sustainable yield.[23] These depleted fisheries can often recover if fishing pressure is reduced until the stock biomass returns to the optimal biomass. | Khoảng 25% thủy sản thế giới hiện đang bị khai thác quá mức đến mức sinh khối hiện tại của chúng thấp hơn mức tối đa hóa năng suất bền vững của chúng.[23] Những ngành thủy sản đang bị cạn kiệt này thường có thể phục hồi nếu áp lực đánh bắt giảm cho đến khi sinh khối dự trữ trở lại đến mức tối ưu. |
At this point, harvesting can be resumed near the maximum sustainable yield.[24] | Tại thời điểm này, việc thu hoạch có thể được nối lại gần mức năng suất bền vững tối đa.[24] |
The tragedy of the commons can be avoided within the context of fisheries if fishing effort and practices are regulated appropriately by fisheries management. | Nếu các nỗ lực và hoạt động đánh bắt cá được quản lý ngành thủy sản điều chỉnh một cách thích hợp thì có thể tránh được thảm kịch tài sản chung trong ngành thủy sản |
One effective approach may be assigning some measure of ownership in the form of individual transferable quotas (ITQs) to fishermen. | Một cách tiếp cận hiệu quả có thể là chỉ định một số thước đo quyền sở hữu dưới dạng hạn ngạch có thể chuyển nhượng riêng lẻ (ITQ) cho ngư dân. |
In 2008, a large scale study of fisheries that used ITQs, and ones that did not, provided strong evidence that ITQs help prevent collapses and restore fisheries that appear to be in decline. | Năm 2008, một nghiên cứu quy mô lớn về ngành thủy sản sử dụng ITQ và những nghiên cứu không sử dụng đã cung cấp bằng chứng mạnh mẽ rằng ITQ giúp ngăn chặn sự sụp đổ và khôi phục ngành thủy sản dường như đang bị suy giảm. |
Water resources | Tài nguyên nước |
Water resources, such as lakes and aquifers, are usually renewable resources which naturally recharge (the term fossil water is sometimes used to describe aquifers which do not recharge). | Tài nguyên nước, chẳng hạn như hồ và tầng chứa nước, thường là các nguồn tài nguyên tái tạo được bổ sung một cách tự nhiên (thuật ngữ nước hóa thạch đôi khi được sử dụng để mô tả các tầng chứa nước không được bổ sung lại). |
Overexploitation occurs if a water resource, such as the Ogallala Aquifer, is mined or extracted at a rate that exceeds the recharge rate, that is, at a rate that exceeds the practical sustained yield. | Khai thác quá mức xảy ra nếu một nguồn nước, chẳng hạn như Tầng ngậm nước Ogallala, được khai thác hoặc rút lên với tốc độ vượt quá tốc độ bổ sung, tức là với tốc độ vượt quá sản lượng duy trì thực tế. |
Recharge usually comes from area streams, rivers and lakes. | Nguồn nạp thường đến từ suối, sông và hồ trong khu vực. |
An aquifer which has been overexploited is said to be overdrafted or depleted. | Một tầng chứa nước đã bị khai thác quá mức được cho là bị thấu chi hoặc cạn kiệt. |
Forests enhance the recharge of aquifers in some locales, although generally forests are a major source of aquifer depletion.[27][28] Depleted aquifers can become polluted with contaminants such as nitrates, or permanently damaged through subsidence or through saline intrusion from the ocean. | Rừng tăng cường khả năng tái tạo các tầng chứa nước ở một số địa phương, mặc dù nhìn chung rừng là nguồn chính làm cạn kiệt tầng chứa nước.[27][28] Các tầng chứa nước cạn kiệt có thể bị ô nhiễm bởi các chất gây ô nhiễm như nitrat hoặc bị hư hỏng vĩnh viễn do sụt lún hoặc do xâm nhập mặn từ đại dương. |
This turns much of the world's underground water and lakes into finite resources with peak usage debates similar to oil.[29][30] These debates usually centre around agriculture and suburban water usage but generation of electricity from nuclear energy or coal and tar sands mining is also water resource intensive.[31] A modified Hubbert curve applies to any resource that can be harvested faster than it can be replaced.[32] Though Hubbert's original analysis did not apply to renewable resources, their overexploitation can result in a Hubbert-like peak. | Điều này biến phần lớn nước ngầm và hồ trên thế giới thành nguồn tài nguyên hữu hạn với các cuộc tranh luận về mức sử dụng tối đa tương tự như dầu mỏ.[29][30] Những cuộc tranh luận này thường xoay quanh vấn đề nông nghiệp và sử dụng nước ở vùng ngoại ô nhưng việc sản xuất điện từ năng lượng hạt nhân hoặc khai thác than và cát hắc ín cũng sử dụng nhiều tài nguyên nước.[31] Đường cong Hubbert đã sửa đổi áp dụng cho bất kỳ tài nguyên nào có thể được khai thác nhanh hơn tốc độ thay thế.[32] Mặc dù phân tích ban đầu của Hubbert không áp dụng cho tài nguyên tái tạo, nhưng việc khai thác quá mức chúng có thể dẫn đến đỉnh giống như Hubbert. |
This has led to the concept of peak water. | Điều này đã dẫn đến khái niệm mức nước cao nhất. |
Forestry | lâm nghiệp |
Forests are overexploited when they are logged at a rate faster than reforestation takes place. | Rừng bị khai thác quá mức khi tốc độ khai thác nhanh hơn tốc độ tái trồng rừng. |
Reforestation competes with other land uses such as food production, livestock grazing, and living space for further economic growth. | Tái trồng rừng cạnh tranh với các mục đích sử dụng đất khác như sản xuất lương thực, chăn thả gia súc và không gian sống để tăng trưởng kinh tế hơn nữa. |
Historically utilization of forest products, including timber and fuel wood, have played a key role in human societies, comparable to the roles of water and cultivable land. | Trong lịch sử, việc sử dụng các sản phẩm từ rừng, bao gồm gỗ và củi đốt, đã đóng một vai trò quan trọng trong xã hội loài người, có thể so sánh với vai trò của nước và đất canh tác. |
Today, developed countries continue to utilize timber for building houses, and wood pulp for paper. | Ngày nay, các nước phát triển tiếp tục sử dụng gỗ để xây dựng nhà cửa và bột gỗ để làm giấy. |
In developing countries almost three billion people rely on wood for heating and cooking.[33] Short-term economic gains made by conversion of forest to agriculture, or overexploitation of wood products, typically leads to loss of long-term income and long term biological productivity. | Ở các nước đang phát triển, gần ba tỷ người dựa vào gỗ để sưởi ấm và nấu nướng.[33] Lợi ích kinh tế ngắn hạn do chuyển đổi rừng sang nông nghiệp hoặc khai thác quá mức các sản phẩm gỗ thường dẫn đến mất thu nhập và năng suất sinh học dài hạn. |
West Africa, Madagascar, Southeast Asia and many other regions have experienced lower revenue because of overexploitation and the consequent declining timber harvests. | Tây Phi, Madagascar, Đông Nam Á và nhiều khu vực khác có doanh thu thấp hơn do khai thác quá mức và kéo theo đó là sản lượng khai thác gỗ giảm. |
Biodiversity | Sự đa dạng sinh học |
Overexploitation is one of the main threats to global biodiversity.[3] Other threats include pollution, introduced and invasive species, habitat fragmentation, habitat destruction,[3] uncontrolled hybridization,[35] climate change,[36] ocean acidification[37] and the driver behind many of these, human overpopulation.[38] | Khai thác quá mức là một trong những mối đe dọa chính đối với đa dạng sinh học toàn cầu.[3] Các mối đe dọa khác bao gồm ô nhiễm, các loài du nhập và xâm lấn, phân mảnh môi trường sống, phá hủy môi trường sống,[3] lai tạp không kiểm soát,[35] biến đổi khí hậu,[36] axit hóa đại dương[37] và nguyên nhân đằng sau nhiều vấn đề này là nạn quá tải dân số.[38] |
One of the key health issues associated with biodiversity is drug discovery and the availability of medicinal resources.[39] A significant proportion of drugs are natural products derived, directly or indirectly, from biological sources. | Một trong những vấn đề sức khỏe quan trọng liên quan đến đa dạng sinh học là khám phá thuốc và sự sẵn có của các nguồn thuốc.[39] Một tỷ lệ đáng kể thuốc là các sản phẩm tự nhiên có nguồn gốc trực tiếp hoặc gián tiếp từ các nguồn sinh học. |
Marine ecosystems are of particular interest in this regard.[40] However, unregulated and inappropriate bioprospecting could potentially lead to overexploitation, ecosystem degradation and loss of biodiversity. | Các hệ sinh thái biển được quan tâm đặc biệt về vấn đề này.[40] Tuy nhiên, việc tìm kiếm sinh học không được kiểm soát và không phù hợp có khả năng dẫn đến khai thác quá mức, suy thoái hệ sinh thái và mất đa dạng sinh học. |
Endangered and extinct species | Loài nguy cấp và tuyệt chủng |
Species from all groups of fauna and flora are affected by overexploitation. | Các loài từ tất cả các nhóm động vật và thực vật đều bị ảnh hưởng do khai thác quá mức. |
All living organisms require resources to survive. | Tất cả các sinh vật sống đòi hỏi tài nguyên để tồn tại. |
Overexploitation of these resources for protracted periods can deplete natural stocks to the point where they are unable to recover within a short time frame. | Việc khai thác quá mức các nguồn tài nguyên này trong thời gian dài có thể làm cạn kiệt nguồn dự trữ tự nhiên đến mức không thể phục hồi trong một khung thời gian ngắn. |
Humans have always harvested food and other resources they have needed to survive. | Con người luôn thu hoạch thực phẩm và các tài nguyên khác mà họ cần để tồn tại. |
Human populations, historically, were small, and methods of collection limited to small quantities. | Về mặt lịch sử, dân số loài người rất nhỏ và các phương pháp thu thập chỉ giới hạn ở số lượng nhỏ. |
With an exponential increase in human population, expanding markets and increasing demand, combined with improved access and techniques for capture, are causing the exploitation of many species beyond sustainable levels.[44] In practical terms, if continued, it reduces valuable resources to such low levels that their exploitation is no longer sustainable and can lead to the extinction of a species, in addition to having dramatic, unforeseen effects, on the ecosystem.[45] Overexploitation often occurs rapidly as markets open, utilising previously untapped resources, or locally used species. | Với sự gia tăng dân số theo cấp số nhân, thị trường mở rộng và nhu cầu ngày càng tăng, kết hợp với khả năng tiếp cận và kỹ thuật đánh bắt được cải thiện, đang khiến việc khai thác nhiều loài vượt quá mức bền vững.[44] Về mặt thực tế, nếu tiếp tục, các nguồn tài nguyên sẽ bị giảm giá trị xuống mức thấp đến mức việc khai thác không còn bền vững và có thể dẫn đến sự tuyệt chủng của một loài, ngoài ra còn có những tác động nghiêm trọng, không lường trước được đối với hệ sinh thái.[45] Khai thác quá mức thường xảy ra nhanh chóng khi mở cửa thị trường, sử dụng các nguồn tài nguyên chưa được khai thác hoặc các loài được sử dụng tại địa phương trước đây. |
Today, overexploitation and misuse of natural resources is an ever-present threat for species richness. | Ngày nay, khai thác quá mức và lạm dụng tài nguyên thiên nhiên là mối đe dọa thường trực đối với sự phong phú của các loài. |
This is more prevalent when looking at island ecology and the species that inhabit them, as islands can be viewed as the world in miniature. | Điều này phổ biến hơn khi xem xét hệ sinh thái đảo và các loài sinh sống ở đó, vì các đảo có thể được xem như thế giới thu nhỏ. |
Island endemic populations are more prone to extinction from overexploitation, as they often exist at low densities with reduced reproductive rates.[46] A good example of this are island snails, such as the Hawaiian Achatinella and the French Polynesian Partula. | Các quần thể đặc hữu trên đảo dễ bị tuyệt chủng hơn do khai thác quá mức, vì chúng thường tồn tại ở mật độ thấp với tỷ lệ sinh sản giảm.[46] Một ví dụ điển hình về điều này là ốc đảo, chẳng hạn như Acatinella của Hawai và Polynesian Partula của Pháp. |
Achatinelline snails have 15 species listed as extinct and 24 critically endangered[47] while 60 species of partulidae are considered extinct with 14 listed as critically endangered.[48] The WCMC have attributed over-collecting and very low lifetime fecundity for the extreme vulnerability exhibited among these species.[49] | Ốc sên Acatinelline có 15 loài được xếp vào danh sách đã tuyệt chủng và 24 loài cực kỳ nguy cấp[47] trong khi 60 loài thuộc họ partulidae được coi là đã tuyệt chủng với 14 loài được liệt kê là cực kỳ nguy cấp.[48] WCMC đã cho rằng việc săn bắt quá mức và khả năng sinh sản trong vòng đời rất thấp là nguyên nhân khiến các loài này rất dễ bị tổn thương.[49] |
As another example, when the humble hedgehog was introduced to the Scottish island of Uist, the population greatly expanded and took to consuming and overexploiting shorebird eggs, with drastic consequences for their breeding success. | Một ví dụ khác, khi loài nhím khiêm tốn được du nhập vào đảo Uist của Scotland, dân số đã tăng lên đáng kể và bắt đầu tiêu thụ cũng như khai thác quá mức trứng của các loài chim biển, dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng đối với sự thành công trong quá trình sinh sản của chúng. |
Twelve species of avifauna are affected, with some species numbers being reduced by 39%.[50] | Mười hai loài avifauna bị ảnh hưởng, với một số loài số lượng giảm 39%.[50] |
Where there is substantial human migration, civil unrest, or war, controls may no longer exist. | Ở những nơi có sự di cư đáng kể của con người, tình trạng bất ổn dân sự hoặc chiến tranh, các biện pháp kiểm soát có thể không còn tồn tại. |
With civil unrest, for example in the Congo and Rwanda, firearms have become common and the breakdown of food distribution networks in such countries leaves the resources of the natural environment vulnerable.[51] Animals are even killed as target practice, or simply to spite the government. | Với tình trạng bất ổn dân sự, chẳng hạn như ở Congo và Rwanda, súng đã trở nên phổ biến và sự sụp đổ của mạng lưới phân phối thực phẩm ở những quốc gia đó khiến các nguồn tài nguyên của môi trường tự nhiên dễ bị tổn thương.[51] Động vật thậm chí còn bị giết như một mục tiêu tập luyện, hoặc đơn giản là để chọc tức chính phủ. |
Populations of large primates, such as gorillas and chimpanzees, ungulates and other mammals, may be reduced by 80% or more by hunting, and certain species may be eliminated altogether.[52] This decline has been called the bushmeat crisis. | Quần thể các loài linh trưởng lớn, chẳng hạn như khỉ đột và tinh tinh, động vật có móng guốc và các động vật có vú khác, có thể bị giảm từ 80% trở lên do săn bắn, và một số loài nhất định có thể bị loại bỏ hoàn toàn.[52] Sự suy giảm này được gọi là cuộc khủng hoảng thịt thú rừng. |
Vertebrates | động vật có xương sống |
Overexploitation threatens one-third of endangered vertebrates, as well as other groups. | Khai thác quá mức đe dọa một phần ba số động vật có nguy cơ tuyệt chủng, cũng như các nhóm khác. |
Excluding edible fish, the illegal trade in wildlife is valued at $10 billion per year. | Việc buôn bán bất hợp pháp động vật hoang dã trị giá 10 tỷ USD mỗi năm, không kể đến cá. |
Industries responsible for this include the trade in bushmeat, the trade in Chinese medicine, and the fur trade.[53] The Convention for International Trade in Endangered Species of Wild Fauna and Flora, or CITES was set up in order to control and regulate the trade in endangered animals. | Các ngành chịu trách nhiệm cho việc này bao gồm buôn bán thịt thú rừng, buôn bán thuốc bắc và buôn bán lông thú.[53] Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật và thực vật hoang dã có nguy cơ tuyệt chủng, hay CITES được thành lập để kiểm soát và điều chỉnh việc buôn bán các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng. |
It currently protects, to a varying degree, some 33,000 species of animals and plants. | Nó hiện đang bảo vệ, ở một mức độ khác nhau, khoảng 33.000 loài động vật và thực vật. |
It is estimated that a quarter of the endangered vertebrates in the United States of America and half of the endangered mammals is attributed to overexploitation.[3][54] | Người ta ước tính rằng một phần tư số động vật có xương sống đang bị đe dọa ở Hoa Kỳ và một nửa số động vật có vú đang bị đe dọa là do khai thác quá mức.[3][54] |
Birds | Chim |
Overall, 50 bird species that have become extinct since 1500 (approximately 40% of the total) have been subject to overexploitation,[55] including: | Nhìn chung, 50 loài chim đã tuyệt chủng kể từ năm 1500 (khoảng 40% tổng số) đã bị khai thác quá mức,[55] bao gồm: |
Great Auk – the penguin-like bird of the north, was hunted for its feathers, meat, fat and oil. | Great Auk – giống chim cánh cụt ở phương bắc, bị săn bắt để lấy lông, thịt, mỡ và dầu. |
Carolina parakeet – The only parrot species native to the eastern United States, was hunted for crop protection and its feathers. | Vẹt đuôi dài Carolina – Loài vẹt duy nhất có nguồn gốc ở miền đông Hoa Kỳ, bị săn bắt để lấy lông và bảo vệ mùa màng. |
Cascade effects | Hiệu ứng thác nước |
Overexploitation of species can result in knock-on or cascade effects. | Việc khai thác quá mức các loài có thể dẫn đến hiệu ứng dây chuyền hoặc thác nước. |
This can particularly apply if, through overexploitation, a habitat loses its apex predator. | Điều này đặc biệt có thể áp dụng nếu, do khai thác quá mức, một môi trường sống mất đi kẻ săn mồi đỉnh cao. |
Because of the loss of the top predator, a dramatic increase in their prey species can occur. | Do mất đi kẻ săn mồi hàng đầu, số lượng con mồi của chúng có thể tăng lên đáng kể. |
In turn, the unchecked prey can then overexploit their own food resources until population numbers dwindle, possibly to the point of extinction. | Đổi lại, con mồi không được kiểm soát sau đó có thể khai thác quá mức nguồn thức ăn của chính chúng cho đến khi số lượng quần thể giảm dần, có thể dẫn đến tuyệt chủng. |
A classic example of cascade effects occurred with sea otters. | Một ví dụ cổ điển về hiệu ứng thác nước đã xảy ra với rái cá biển. |
Starting before the 17th century and not phased out until 1911, sea otters were hunted aggressively for their exceptionally warm and valuable pelts, which could fetch up to $2500 US. | Bắt đầu từ trước thế kỷ 17 và mãi đến năm 1911 mới bị loại bỏ, rái cá biển bị săn lùng ráo riết để lấy những tấm da đặc biệt ấm áp và giá trị của chúng, giá có thể lên tới 2500 đô la Mỹ. |
This caused cascade effects through the kelp forest ecosystems along the Pacific Coast of North America.[58] | Điều này gây ra hiệu ứng thác nước thông qua các hệ sinh thái rừng tảo bẹ dọc theo Bờ biển Thái Bình Dương của Bắc Mỹ.[58] |
One of the sea otters’ primary food sources is the sea urchin. | Một trong những nguồn thức ăn chính của rái cá biển là nhím biển. |
When hunters caused sea otter populations to decline, an ecological release of sea urchin populations occurred. | Khi những người thợ săn làm cho quần thể rái cá biển suy giảm, thì sự phóng thích sinh thái của quần thể nhím biển đã xảy ra. |
The sea urchins then overexploited their main food source, kelp, creating urchin barrens, areas of seabed denuded of kelp, but carpeted with urchins. | Nhím biển sau đó đã khai thác quá mức nguồn thức ăn chính của chúng, tảo bẹ, tạo ra những bãi nuôi nhím cằn cỗi, những khu vực đáy biển không có tảo bẹ nhưng được trải thảm bằng nhím. |
No longer having food to eat, the sea urchin became locally extinct as well. | Không còn thức ăn, nhím biển cũng tuyệt chủng cục bộ. |
Also, since kelp forest ecosystems are homes to many other species, the loss of the kelp caused other cascade effects of secondary extinctions.[59] | Ngoài ra, vì các hệ sinh thái rừng tảo bẹ là nơi sinh sống của nhiều loài khác, nên việc mất tảo bẹ gây ra các tác động khác của sự tuyệt chủng thứ cấp.[59] |
In 1911, when only one small group of 32 sea otters survived in a remote cove, an international treaty was signed to prevent further exploitation of the sea otters. | Năm 1911, khi chỉ còn một nhóm nhỏ gồm 32 con rái cá biển sống sót trong một vịnh nhỏ hẻo lánh, một hiệp ước quốc tế đã được ký kết để ngăn chặn việc khai thác thêm rái cá biển. |
Under heavy protection, the otters multiplied and repopulated the depleted areas, which slowly recovered. | Dưới sự bảo vệ chặt chẽ, rái cá đã nhân lên và tái tạo lại ở những khu vực cạn kiệt, và những khu này dần dần phục hồi. |
More recently, with declining numbers of fish stocks, again due to overexploitation, killer whales have experienced a food shortage and have been observed feeding on sea otters, again reducing their numbers. | Gần đây hơn, với sự sụt giảm trữ lượng cá, do khai thác quá mức, cá voi sát thủ đã trải qua tình trạng thiếu thức ăn và người ta quan sát thấy chúng ăn rái cá, khiến số lượng của rái cá giảm đi một lần nữa. |
Bản dịch thô
Nguồn