Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.
Dhammapada Sutta |
|
The Path of Truth English translation by Bhikkhu Khantipalo & Sister Susanna Sydney, Australia, 1993 |
Kinh Pháp Cú |
90. With journey finished and sorrowless, | 90. Ðích đã đến, không sầu, |
from everything completely free, | Giải thoát ngoài tất cả, |
for one who has loosened all the ties | Ðoạn trừ mọi buộc ràng, |
passion’s fever is not found. | Vị ấy không nhiệt não. |
91. Mindful Ones exert themselves, | 91. Tự sách tấn chánh niệm, |
in no abode do they delight, | Không thích cư xá nào, |
as swans abandoning their lake | Như ngỗng trời rời ao, |
home after home they leave behind. | Bỏ sau mọi trú ẩn. |
92. For those who don’t accumulate, | 92. Tài sản không chất chứa, |
who well reflect upon their food, | Ăn uống biết liễu trì, |
they have as range the nameless and | Tự tại trong hành xứ, |
the void of perfect freedom too. | Không vô tướng, giải thoát, |
As birds that wing through space, | Như chim giữa hư không, |
hard to trace their going. | Hướng chúng đi khó tìm. |
93. For whom pollutions are destroyed, | 93. Ai lậu hoặc đoạn sạch, |
not attached to any food, | Ăn uống không tham đắm, |
he has as range the nameless and | Tự tại trong hành xứ, |
the void of perfect freedom too. | Không, vô tướng, giải thoát. |
As birds that wing through space, | Như chim giữa hư không, |
hard to trace his going. | Dấu chân thật khó tìm. |
94. Whose faculties are pacified | 94. Ai nhiếp phục các căn, |
as steeds by charioteers well-tamed, | Như đánh xe điều ngự, |
with pride abandoned, unpolluted, | Mạn trừ, lậu hoặc dứt, |
to even devas this One’s dear. | Người vậy, Chư Thiên mến. |
95. Like earth is one who’s well-behaved, | 95. Như đất không hiềm hận, |
secure and not resentful, | Như cột trụ kiên trì, |
as city-post, as filth-free lake, | Như hồ, không bùn nhơ, |
no wanderings-on for One Who’s Thus. | Không luân hồi, vị ấy. |
96. Peaceful his mind and peaceful | 96. Người tâm ý an tịnh, |
his speech and actions too, | Lời an, nghiệp cũng an, |
perfect in knowledge of freedom, | Chánh trí, chơn giải thoát, |
One Thus is of utmost peace. | Tịnh lạc là vị ấy. |
97. With no beliefs, the Unmade known, | 97. Không tin [1] , hiểu Vô vi. |
with fetters finally severed, | Người cắt mọi hệ lụy, |
with kammas cut and craving shed, | Cơ hội tận, xả ly |
attained to humanity’s heights. | Vị ấy thật tối thượng. |
98. Whether in town or woods, | 98. Làng mạc hay rừng núi |
whether in vale, on hill, | Thung lũng hay đồi cao, |
wherever dwell the Arahants | La Hán trú chỗ nào, |
so pleasing there the earth. | Ðất ấy thật khả ái. |
99. Delightful are the forests | 99. Khả ái thay núi rừng, |
where folk do not delight, | Chỗ người phàm không ưa, |
there the Passionless delight, | Vị ly tham ưa thích, |
they’re not pleasure-seekers. | Vì không tìm dục lạc. |
Chú thích: [1] Vị A La Hán tự chứng biết, không tin ai làm cho giác ngộ. |
|
Mọi người hãy liên hệ ở đây để khôi phục audio không thể phát.