Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.
Dhammapada Sutta |
|
The Path of Truth English translation by Bhikkhu Khantipalo & Sister Susanna Sydney, Australia, 1993 |
Kinh Pháp Cú |
273. Of paths the Eight-fold is the best, | 273. Tám chánh, đường thù thắng, |
of truths the statement Four, | Bốn câu, lý thù thắng, |
the passionless of teachings best, | Ly tham, pháp thù thắng, |
of humankind the Seer. | Giữa các loài hai chân, |
Pháp nhãn, người thù thắng. | |
274. This is the Path, no other's there | 274. Ðường này, không đường khác |
for purity of insight, | Ðưa đến kiến thanh tịnh. |
enter then upon this path | Nếu ngươi theo đường này, |
bemusing Mara utterly. | Ma quân sẽ mê loạn. |
275. Entered then upon this Path | 275. Nếu ngươi theo đường này, |
you'll make an end of dukkha. | Ðau khổ được đoạn tận. |
Freed in knowledge from suffering's stings | Ta dạy ngươi con đường. |
the Path's proclaimed by me. | Với trí, gai chướng diệt. |
276. Buddhas just proclaim the Path | 276. Ngươi hãy nhiệt tình làm, |
but you're the ones to strive. | Như Lai chỉ thuyết dạy. |
Contemplatives who tread the Path | Người hành trì thiền định |
are freed from Mara's bonds | Thoát trói buộc ác Ma. |
276. When with wisdom one discerns | 277. Tất cả hành vô thường |
transience of conditioned things | Với Tuệ, quán thấy vậy |
one wearily from dukkha turns | Ðau khổ được nhàm chán: |
treading the Path to purity. | Chính con đường thanh tịnh. |
277. When with wisdom one discerns | 278. Tất cả hành khổ đau |
the dukkha of conditioned things | Với Tuệ, quán thấy vậy, |
one wearily from dukkha turns | Ðau khổ được nhàm chán: |
treading the Path to purity. | Chính con đường thanh tịnh. |
278. When with wisdom one discerns | 279. Tất cả pháp vô ngã , |
all knowables are not a self | Với Tuệ, quán thấy vậy, |
one wearily from dukkha turns | Ðau khổ được nhàm chán: |
treading the Path to purity. | Chính con đường thanh tịnh. |
279. Though time to strive, not striving, | 280. Khi cần, không nỗ lực, |
while young and strong yet indeed, | Tuy trẻ mạnh, nhưng lười |
weak-minded and irresolute: | Chí nhu nhược, biếng nhác. |
one finds not wisdom's way. | Với trí tuệ thụ động, |
Sao tìm được chánh đạo? | |
280. In speech ever watchful with mind well-restrained | 281. Lời nói được thận trọng, |
never with body do unwholesomeness. | Tâm tư khéo hộ phòng, |
So should one purify these three kamma-paths | Thân chớ làm điều ác, |
winning to the Way made known by the Seers. | Hãy giữ ba nghiệp tịnh, |
Chứng đạo thánh nhân dạy. | |
281. From endeavour wisdom springs, | 282. Tu Thiền, trí tuệ sanh, |
lacking effort wisdom wanes: | Bỏ Thiền, trí tuệ diệt. |
having known this two-fold path | Biết con đường hai ngả |
either to progress or decline | Ðưa đến hữu, phi hữu, |
so should one exhort oneself | Hãy tự mình nỗ lực, |
that wisdom may increase. | Khiến trí tuệ tăng trưởng. |
282. The wood cut down but not a tree | 283. Ðốn rừng không đốn cây |
since it's from wood that fear is born. | Từ rừng, sinh sợ hãi; |
Having cut wood and woodedness | Ðốn rừng [1] và ái dục, |
O bhikkhus be without a wood. | Tỷ kheo, hãy tịch mịch. |
283. As long indeed as woodedness | 284. Khi nào chưa cắt tiệt, |
of man to women is not cut | Ái dục giữa gái trai, |
so long in bondage is one's mind | Tâm ý vẫn buộc ràng, |
as milch-calf to the mother cow. | Như bò con vú mẹ. |
284. Cut off affection for oneself | 285. Tự cắt dây ái dục, |
as a hand a lily in the Fall. | Như tay bẻ sen thu, |
Cultivate this peaceful Path, | Hãy tu đạo tịch tịnh, |
Nibbana by the Buddha taught. | Niết bàn, Thiện Thệ dạy. |
285. Here shall I spend the Rains, | 286. Mùa mưa ta ở đây |
here the Winter, here the Summer. | Ðông, hạ cũng ở đây, |
Thus speculates the fool, | Người ngu tâm tưởng vậy, |
the danger he knows not. | Không tự giác hiểm nguy. |
286. For one who has a clinging mind | 287. Người tâm ý đắm say |
and finds delight in babes and herds | Con cái và súc vật, |
Death does seize and carry away | Tử thần bắt người ấy, |
as great flood a sleeping village. | Như lụt trôi hàng ngủ. |
287. No sons are there for shelter | 288. Một khi tử thần đến, |
nor father nor related folk, | Không có con che chở, |
one by the Death-king seized upon | Không cha, không bà con, |
in kin no shelter finds. | Không thân thích che chở. |
288. Having understood this fact | 289. Biết rõ ý nghĩa này, |
the wise by virtue well-restrained | Bậc trí lo trì giới, |
swiftly then should clear the Path | Mau lẹ làm thanh tịnh, |
leading to Nibbana. | Con đường đến Niết bàn. |
Chú thích: [1] Dục vọng |
Mọi người hãy liên hệ ở đây để khôi phục audio không thể phát.