Dhammapada Sutta |
|
The Path of Truth English translation by Bhikkhu Khantipalo & Sister Susanna Sydney, Australia, 1993 |
Kinh Pháp Cú |
100. Though a thousand speeches be | 100. Dầu nói ngàn ngàn lời, |
composed of meaningless lines, | Nhưng không gì lợi ích, |
better the single meaningful line | Tốt hơn một câu nghĩa, |
one hears, then comes to calm. | Nghe xong, được tịnh lạc. |
101. Though a thousand verses be | 101. Dầu nói ngàn câu kệ |
composed of meaningless lines, | Nhưng không gì lợi ích, |
better the single line of verse | Tốt hơn nói một câu, |
one hears, then comes to calm. | Nghe xong, được tịnh lạc. |
102. Though a hundred verses chant | 102. Dầu nói trăm câu kệ |
composed of meaningless lines, | Nhưng không gì lợi ích |
better the single Dhamma line | Tốt hơn một câu Pháp, |
one hears, then comes to calm. | Nghe xong, được tịnh lạc. |
103. Though thousand times a thousand men | 103. Dầu tại bãi chiến trường |
in battle one may conquer, | Thắng ngàn ngàn quân địch, |
yet should one conquer just oneself | Tự thắng mình tốt hơn, |
one is the greatest conqueror. | Thật chiến thắng tối thượng. |
104. Greater the conquest of oneself | 104. Tự thắng , tốt đẹp hơn, |
than subjugating others, | Hơn chiến thắng người khác. |
that one who's always well-restrained, | Người khéo điều phục mình, |
that one who's tamed of self . | Thường sống tự chế ngự. |
105. Neither deva nor minstrel divine, | 105. Dầu Thiên Thần, Thát Bà, |
nor Mara together with Brahma, | Dầu Ma Vương, Phạm Thiên |
can overthrow the victory | Không ai chiến thắng nổi, |
of such a one as this. | Người tự thắng như vậy. |
106. Month by month for a hundred years | 106. Tháng tháng bỏ ngàn vàng, |
a thousand one might sacrifice, | Tế tự cả trăm năm, |
but if for only a moment one | Chẳng bằng trong giây lát, |
might honour the self-developed, | Cúng dường bậc tự tu. |
such honour then were better by far | Cúng dường vậy tốt hơn, |
than a century of sacrifice. | Hơn trăm năm tế tự. |
107. One might tend for a hundred years | 107. Dầu trải một trăm năm, |
the forest's sacred fire, | Thờ lửa tại rừng sâu, |
but if for only a moment one | Chẳng bằng trong giây lát, |
might honour the self-developed, | Cúng dường bậc tự tu. |
such honour then were better by far | Cúng dường vậy tốt hơn, |
than a century of sacrifice. | Hơn trăm năm tế tự. |
108. Whatever one who merit seeks | 108. Suốt năm cúng tế vật, |
should for a year make sacrifice, | Ðể cầu phước ở đời. |
all comes not to a quarter part | Không bằng một phần tư |
of honouring the Noble. | Kính lễ bậc chánh trực. |
109. For one of respectful nature | 109. Thường tôn trọng, kính lễ |
who ever the elders honours, | Bậc kỳ lão trưởng thượng, |
long life and beauty, joy and strength, | Bốn pháp được tăng trưởng : |
these qualities increase. | Thọ, sắc, lạc, sức mạnh. |
110. Though one should live a hundred years | 110. Dầu sống một trăm năm, |
foolish, uncontrolled, | Ác giới, không thiền định, |
yet better is life for a single day | Tốt hơn sống một ngày, |
moral and meditative. | Trì giới, tu thiền định. |
111. Though one should live a hundred years | 111. Ai sống một trăm năm, |
foolish, uncontrolled, | Ác tuệ, không thiền định. |
yet better is life for a single day | Tốt hơn sống một ngày, |
wise and meditative. | Có tuệ, tu thiền định. |
112. Though one should live a hundred years | 112. Ai sống một trăm năm, |
lazy, of little effort, | Lười nhác không tin tấn, |
yet better is life for a single day | Tốt hơn sống một ngày |
strongly making effort. | Tinh tấn tận sức mình. |
113. Though one should live a hundred years | 113. Ai sống một trăm năm, |
not seeing rise and fall, | Không thấy pháp sinh diệt, |
yet better is life for a single day | Tốt hơn sống một ngày, |
seeing rise and fall. | Thấy được pháp sinh diệt. |
114. Though one should live a hundred years | 114. Ai sống một trăm năm, |
not seeing the Deathless State, | Không thấy câu bất tử, |
yet better is life for a single day | Tốt hơn sống một ngày, |
seeing Deathlessness. | Thấy được câu bất tử. |
115. Though one should live a hundred years | 115. Ai sống một trăm năm, |
not seeing Dhamma Supreme, | Không thấy Pháp Tối thượng, |
yet better is life for a single day | Tốt hơn sống một ngày, |
seeing Dhamma Supreme. | Thấy được Pháp Tối thượng. |