Dhammapada Sutta |
|
The Path of Truth English translation by Bhikkhu Khantipalo & Sister Susanna Sydney, Australia, 1993 |
Kinh Pháp Cú |
256. Whoever judges hastily | 256. Ngươi đâu phải pháp trụ, |
does Dhamma not uphold, | Xử sự quá chuyên chế, |
a wise one should investigate | Bậc trí cần phân biệt |
truth and untruth both. | Cả hai chánh và tà! |
257. Who others guides impartially | 257. Không chuyên chế, đúng pháp, |
with carefulness, with Dhamma, | Công bằng, dắt dẫn người, |
that wise one Dhamma guards, | Bậc trí sống đúng pháp, |
a "Dhamma-holder's" called. | Thật xứng danh Pháp trụ. |
258. Just because articulate | 258. Không phải vì nói nhiều, |
one's not thereby wise, | Mới xứng danh bậc trí. |
hateless, fearless and secure, | An ổn, không oán sợ. |
a "wise one" thus is called. | Thật đáng gọi bậc Trí. |
259. Just because articulate | 259. Không phải vì nói nhiều, |
one's not skilled in Dhamma; | Mới xứng danh trì pháp, |
but one who's heard even little | Những ai tuy nghe ít, |
and Dhamma in the body sees, | Nhưng thân hành đúng pháp, |
that one is skilled indeed, | Không phóng túng chánh pháp, |
not heedless of the Dhamma. | Mới xứng danh trì pháp. |
260. A man is not an Elder | 260. Không phải là trưởng lão, |
though his head be grey, | Nếu cho có bạc đầu. |
he's just fully ripe in years, | Người chỉ tuổi tác cao, |
"aged-in-vain" he's called. | Ðược gọi là "Lão ngu". |
261. In whom is truth and Dhamma too, | 261. Ai chân thật, đúng pháp, |
harmlessness, restraint, control, | Không hại, biết chế phục, |
he's steadfast, rid of blemishes, | Bậc trí không cấu uế, |
an "Elder" he is called. | Mới xứng danh "Trưởng Lão". |
262. Not by eloquence alone | 262. Không phải nói lưu loát, |
or by lovely countenance | Không phải sắc mặt đẹp, |
is a person beautiful | Thành được người lương thiện, |
if jealous, boastful, mean. | Nếu ganh, tham, dối trá. |
263. But "beautiful" is called that one | 263. Ai cắt được, phá được |
in whom these are completely shed, | Tận gốc nhổ tâm ấy |
uprooted, utterly destroyed, | Người trí ấy diệt sân, |
a wise one purged of hate. | Ðược gọi người hiền thiện. |
264. By shaven head no Samana | 264. Ðầu trọc, không Sa môn |
if with deceit, no discipline. | Nếu phóng túng, nói láo. |
Engrossed in greed and selfishness | Ai còn đầy dục tham, |
how shall he be a Samana? | Sao được gọi Sa môn ? |
265. All evils altogether he | 265. Ai lắng dịu hoàn toàn, |
subdues both fine and gross. | Các điều ác lớn nhỏ, |
Having subdued al evil he | Vì lắng dịu ác pháp, |
indeed is called a "Samana". | Ðược gọi là Sa môn. |
266. Though one begs from others | 266. Chỉ khất thực nhờ người, |
by this alone's no bhikkhu. | Ðâu phải là tỷ kheo! |
Not just by this a bhikkhu | Phải theo pháp toàn diện, |
but from all Dhamma doing. | Khất sĩ không, không đủ. |
267. Who both good and evil deeds | 267. Ai vượt qua thiện ác, |
has gone beyond with holy life, | Chuyên sống đời Phạm Hạnh, |
having discerned the world he fares | Sống thẩm sát ở đời, |
and "Bhikkhu" he is called. | Mới xứng danh tỷ kheo. |
268. By silence one is not a sage | 268. Im lặng nhưng ngu si, |
if confused and foolish, | Ðâu được gọi ẩn sĩ? |
but one who's wise, as if with scales | Như người cầm cán cân, |
weighs, adopts what's good. | Bậc trí chọn điều lành. |
269. Shunning evil utterly | 269. Từ bỏ các ác pháp, |
one is a sage, by that a sage. | Mới thật là ẩn sĩ. |
Whoever both worlds knows | Ai thật hiểu hai đời |
for that one's called a "Sage". | Mới được gọi ẩn sĩ. |
270. By harming living beings | 270. Còn sát hại sinh linh, |
one is not a "Noble" man, | Ðâu được gọi Hiền thánh. |
by lack of harm to all that live | Không hại mọi hữu tình, |
one is called a "Nobel One". | Mới được gọi Hiền thánh. |
271. Not by vows and rituals | 271. Chẳng phải chỉ giới cấm |
or again by learning much | Cũng không phải học nhiều, |
or by meditative calm | Chẳng phải chứng thiền định, |
or by life in solitude. | Sống thanh vắng một mình. |
272. Should you, O bhikkhu, be content, | 272. "Ta hưởng an ổn lạc, |
"I've touched the bliss of letting go | Phàm phu chưa hưởng được": |
not enjoyed by common folk", | Tỷ kheo, chớ tự tin |
though you've not gained pollution's end. | Khi lậu hoặc chưa diệt. |