Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.
Dextra is a half-elf. | Dextra là bán tinh linh. |
---|---|
Since losing her parents, she has lived alone on the edge of the forest. | Từ khi mất cha mẹ, nàng sống một mình ở bìa rừng. |
Only having the company of wild beasts and nature, she is simple and direct, much like the animals she shares the forest with. | Chỉ có thú dữ và thiên nhiên làm bạn, Dextra giản dị và bộc trực, giống như những con vật ở chung. |
She relies on her intuition to survive this harsh environment. | Nàng dựa vào trực giác của mình để sống sót ở nơi khắc nghiệt này. |
When Dextra met Sinestrea, the first thing that struck her was her smell. | Khi Dextra gặp Sinestrea, điều đầu tiên gây ấn tượng với nàng là hương thơm trên người Sinestrea |
Sinestrea was like a stray cub, immature and fragile. | Sinestrea giống như thú con đi lạc, non nớt và yếu đuối. |
Dextra liked her immediately and decided she would protect her no matter what. | Dextra thích Sinestrea từ lần đầu gặp mặt và quyết định sẽ bảo vệ Sinestrea bằng mọi giá. |
After they met, Sinestrea was tired and used Dextra as a large pillow. | Sau khi cả hai gặp nhau, Sinestrea thường cảm thấy mệt mỏi và xem Dextra như một chiếc gối lớn. |
Dextra watched Sinestrea’s face as she slept, and she watched her grow up day by day. | Dextra ngắm nhìn khuôn mặt của Sinestrea khi ngủ, và khi nàng ngắm Sinestrea, Sinestrea cũng lớn dần theo thời gian. |
Together, they lived a simple and happy life on the edge of the forest. | Cả hai cùng sống một cuộc sống bình dị và hạnh phúc ở bìa rừng. |
But their peace was fleeting. | Nhưng yên bình của hai người chỉ thoáng qua trong phút chốc. |
Just a few years later, Sinestrea was found by the genocidal murderer hunting her. | Vì vài năm sau, kẻ sát nhân cả gia tộc của Sinestrea đã tìm thấy nàng. |
“She is my daughter! While I’m alive, you’ll never hurt her!” Dextra yelled, grabbing Sinestrea. | “Nó là con gái ta! Miễn là ta còn sống, ngươi sẽ không bao giờ làm hại được nó! ” Dextra hét lên, nắm lấy Sinestrea. |
Together, they ran. | Cả hai cùng nhau bỏ chạy. |
Their journey was difficult, but Dextra was fearless. | Cuộc hành trình của hai người thật khó khăn, nhưng Dextra không hề sợ hãi. |
Like a beast protecting its food, the thought of giving Sinestrea up never crossed Dextra’s mind. | Giống như một con quái thú đang bảo vệ thức ăn của mình, trong tâm trí Dextra chưa bao giờ có ý nghĩ từ bỏ Sinestrea. |
They ran until the roots of the World Tree blocked their path, and Dextra knew what she had to do. | Hai người chạy cho đến khi đụng phải của rễ của Cây Thế giới chặn đường, và Dextra biết mình phải làm gì. |
Without hesitation, she sacrificed her elven blood to help Sinestrea return to the human world. | Không do dự, Dextra hy sinh dòng máu tinh linh của mình để giúp Sinestrea trở lại thế giới loài người. |
Sinestrea couldn’t let Dextra die to save her, so she poured her blood into Dextra’s body. | Sinestrea không thể để Dextra chết vì cứu mình, vì vậy Sinestrea đã trút máu của mình vào cơ thể Dextra. |
This brought Dextra back, and the two have been connected ever since. | Điều này đã đưa Dextra trở lại và cả hai kết nối kể từ đó. |
Dextra licked Sinestrea’s blood. | Dextra liếm những giọt máu đỏ của Sinestrea. |
It was the same smell she loved from the first time they met. | Đó cũng là mùi mà nàng yêu thích ngay từ lần đầu tiên hai người gặp nhau. |
“Sinestrea, I’ll help you kill the enemy. | “Sinestrea, ta sẽ giúp nàng tiêu diệt kẻ thù. |
Then we can go back into the forest and live happily again.” | Sau đó chúng ta có thể quay trở lại rừng và sống cuộc đời hạnh phúc như xưa. .” |
Nguồn text Tiếng Anh ingame, sachsongngu.top dịch sang Tiếng việt và sắp text.
Mọi người hãy liên hệ ở đây để khôi phục audio không thể phát.