Sự sống của vũ trụ từ nguyên thủy hư vô khí đi lần xuống cõi sắc giới hiện ra trong ba thể biến thân là : sáng tạo, bảo tồn và hủy diệt. | The life of the universe from the original void goes down to the realm of form and appears in three transforming bodies: creation, preservation, and destruction. |
Ba thể ấy nối tiếp nhau cũng như hình ảnh của làn sóng biển biểu hiện lên chạy dài trên mặt nước rồi biến mất. | These three bodies follow each other like the image of a wave of the sea that appears to run long on the surface of the water and then disappears. |
Vũ trụ là một đại thể có tánh linh tự mình biết sáng tạo ra muôn loài vạn vật, có sanh có tử, thay hình đổi dạng, biến hóa không ngừng nhưng trong bản thể sự sống vẫn là một và khối đại linh quang vũ trụ vẫn chứa tất cả những hình ảnh diễn biến từ tạo Thiên lập Địa đến giờ. | The universe is a great entity with a spiritual nature that knows how to create all kinds of things, which are born and die, change shape and form, and transform continuously, but in the essence of life, it is still one and the great spiritual light of the universe still contains all the images of the evolution from the creation of Heaven and Earth to now. |
Đồng bản thể với vũ trụ, chơn linh con người có đủ tánh linh tồn trữ tất cả hình ảnh của những gì đã xảy ra trong những kiếp sống mà chơn linh đã hóa thân. | With the same nature as the universe, the soul of man has enough spiritual nature to store all the images of what has happened in the lives that the soul has incarnated. |
Khối tiền khiên nghiệp chướng của con người là tổng số những rung động điển quang mà chơn thần đã phát ra khi biểu lộ sự sống của trí não, tình cảm và hoạt động thân xác qua nhiều lần luân hồi sanh tử. | The mass of karmic debts of man is the total number of vibrations of light and energy that the spirit has emitted when expressing the life of the mind, emotions, and physical activities through many times of reincarnation. |
Nó tồn tại như một ký ức và bị che mờ bởi sự vô minh của thần trí. | It exists like a memory and is obscured by the ignorance of the mind. |
Tu là làm sống lại ký ức ấy đến mức độ đại quang minh, đồng tính với Trời Đất, hoát thông mọi việc. | Cultivation is to revive that memory to the level of great light, of the same nature as Heaven and Earth, and to understand everything. |
Quyền năng ấy trong chơn linh của Thầy gọi là Phục Linh Tánh Phật. | This power in the soul of Master is called the Restoration of the Buddha-nature. |
Trong cuộc sống hiện tiền, thần trí thường chú ý tới một số việc đang xảy ra, đã hay sắp xảy ra trong quá khứ hay tương lai gần. | In the present life, the spirit often pays attention to a number of things that are happening, have happened, or will happen in the near past or future. |
Những chuyện chi thuộc dĩ vãng xa xôi mờ nhạt dần rồi như mất hẳn trong ký ức. | Things that belong to the distant past gradually fade and then disappear completely in memory. |
Tương lai cũng vậy, thường thì quyền năng sáng tạo của chơn linh như bị giới hạn nếu thời gian đi trước quá xa. | The future is also the same, often the creative power of the soul is limited if the time goes too far ahead. |
Giữ gìn cho khí thể tinh anh, linh tâm định tĩnh từ hòa thì tánh linh sẽ phục hưng, đẩy lùi hai chỗ mất hút của ý thức thời gian về quá khứ và tương lai làm cho dĩ vãng sống lại trong linh thức con người, nhớ về cội nguồn thiêng liêng tiền kiếp đồng thời làm thức động mạnh mẽ đức tính sáng tạo trong chơn thần, định hình tư tưởng thúc đẩy tương lai kiếp sống biến hình theo thánh ý. | Keeping the energy body pure, the spiritual mind calm and peaceful, then the spiritual nature will be revived, pushing back the two lost places of consciousness of time about the past and the future, making the past come alive in the human consciousness, remembering the sacred origin of the previous life, and at the same time strongly awakening the creative virtue in the spirit, shaping the thoughts and thúc đẩy the future life to transform according to the holy will. |
Những làn sóng rung động của tư tưởng con người chồng chất lên nhau trong ký ức. | The waves of vibration of human thoughts are superimposed on each other in memory. |
Những sóng nào chiếm ưu thế về cường độ và số lượng trổi lên trên, con người thấy như hiện tồn và ngược lại, những sóng nào yếu hơn, ít hơn bị lu mờ, che khuất con người thấy như mất. | The waves that are dominant in intensity and number rise to the top, and humans see them as existing, and conversely, the waves that are weaker and fewer are obscured and hidden, and humans see them as lost. |
Còn hay mất trong ký ức là do thế ưu việt tương đối của những làn sóng ấy. | What is remembered or forgotten in memory is due to the relative dominance of these waves. |
Sự thật chẳng có gì mất dấu trong chơn linh của con người, dù phải qua bao lần tử sanh, chuyển kiếp. | The truth is that nothing is lost in the soul of man, even after many times of death and birth, reincarnation. |
Hãy quan sát một vũng nước bùn, khi bị khuấy động, lớp cặn bụi đào độn trong khối nước làm cho nước bị dơ, vẩn đục. | Observe a puddle of muddy water, when it is stirred up, the sediment in the water makes the water dirty and cloudy. |
Để yên một thời gian, lớp cặn bụi lắng xuống, nước sẽ trong trở lại. | Let it stand for a while, the sediment will settle down, and the water will become clear again. |
Khối nước trong nhưng trong bản thân nó nằm sâu dưới đáy những cặn bụi vẫn còn đó. | The clear water is still there, but in its depths, the sediment is still there. |
Hình ảnh nước đục ví như những lúc tinh thần con người đắm tục. | The image of muddy water is like the times when the human spirit is immersed in the mortal world. |
Hình ảnh nước trong ví như những lúc tinh thần con người hướng thiện. | The image of clear water is like the times when the human spirit turns to goodness. |
Khi con người làm điều thiện, làm nhiều và cao độ, biết tu tâm sửa tánh thì những làn sóng tư tưởng thanh cao chiếm ưu thế, nét thánh thiện hiện ra sáng chói và do đó những gì xấu xa bị lu mờ đi dường như quên hẳn, không còn. | When humans do good, do a lot of good, and do it to a high degree, know how to cultivate their mind and improve their nature, then the waves of high-minded thoughts will dominate, the holy features will appear bright, and therefore the evil things will be obscured and seem to be forgotten, no longer exist. |
Ấy là phép tương công chiết tội đặng định vị quả kiếp của mình trong ánh linh quang của Thượng Đế, chớ chẳng có gì mất đi cả và do đó trước Thượng Đế con người chẳng hề chối tội được bao giờ. | This is the method of karmic retribution to determine the position of one's life in the light of the Supreme Being. Nothing is lost at all, and therefore before the Supreme Being, man can never deny his sins. |
Những lời nói bóng về ký ức của chơn linh con người được mô tả trong Thánh Ngôn như sau : | The allegorical words about the memory of the soul of man are described in the Holy Words as follows: |
" Đấng chơn linh ấy vốn vô tư mà lại đặng phép giao thông cùng cả chư Thần Thánh Tiên Phật và các Đấng trọn lành nơi Ngọc Hư Cung, nhứt nhứt điều lành và việc dữ đều ghi chép không sai đặng dâng vào Tòa Phán xét, bởi vậy nên một mảy không qua, dữ lành đều có trả…" (TNHT. TG. 1928) | "That soul is originally immpatial and is allowed to communicate with all the Superior Spirits, Saints, Immortals, Buddhas, and all the good Beings in the Jade Void Palace, all the good and evil things are recorded without fail and submitted to the Court of Judgment, so that not a single thing is missed, good and evil are both rewarded..." (TNHT. TG. 1928) |