"Chơn thần là nhị xác thân, là xác thân thiêng liêng, khi còn ở nơi xác phàm thì rất khó xuất riêng ra đặng, bị xác phàm kéo níu." | "The Spirit is the second body, the sacred body. When it is still in the physical body, it is very difficult to separate, being held back by the physical body." |
" Cái chơn thần ấy của các Thánh, Tiên, Phật là huyền diệu vô cùng, bất tiêu bất diệt. | "The Spirit of Saints, Immortals, and Buddhas is infinitely mysterious, imperishable and immortal. |
Bậc chơn tu khi còn xác phàm nơi mình, như đắc đạo có thể xuất ra trước buổi chết mà vân du thiên ngoại." ( TNHT. TG 3-1-1926 ) | When a true cultivator still has a physical body, if they attain enlightenment, they can leave the body before death and wander beyond the heavens." (TNHT. TG 3-1-1926 ) |
"Cái xác vô hình huyền diệu thiêng liêng ấy do nơi Tinh, Khí, Thần mà luyện thành. | "That invisible, mysterious, and sacred body is formed from Essence, Energy, and Spirit. |
Nó nhẹ nhàng hơn không khí. | It is lighter than air. |
Khi nơi xác phàm xuất ra thì lấy hình ảnh của xác phàm như khuôn in rập." ( TNHT. TG 17-7-1926 ) | When the spirit separates the physical body, it imprints upon itself the exact image of the physical form, as if using a mold." (TNHT. TG 17-7-1926 ) |
Nó thuộc về bán hữu hình, vì có thể thấy đặng mà cũng có thể không thấy đặng. | It is semi-tangible, because it can be seen and also not seen. |
Nó có khả năng tụ và tan được, hiện ra hình ảnh rồi biến mất. | It has the ability to gather and disperse, to appear and then disappear. |
Nó là khí chất, lồng trong xác phàm con người từ trong ngũ tạng lục phủ, xương tủy đến ngoài da, trung tâm của nó là óc, nơi cửa xuất nhập là mỏ ác. | It is a kind of energy that permeates the human body from the five viscera and six organs, from the bones and marrow to the skin. Its center is the brain, and its entrance and exit is the crown of the head. |
Ấy là một khối sanh lực, điển quang, nơi xuất phát mọi tình cảm và xúc cảm của con người, chịu sự điều khiển của chơn linh và nghiệp quả của xác phàm gây ra. | It is a mass of life force, a light source, the source of all human emotions and feelings, subject to the control of the Soul and the karma of the physical body. |
Vị trí của nó là kẻ trung gian giữa chơn linh và xác phàm. | Its position is that of an intermediary between the soul and the physical body. |
Chơn linh hay linh hồn con người là sự sáng suốt không hình ảnh. | The soul of a human being is a wise and formless entity. |
Chơn thần là xác thân thiêng liêng, bán hữu hình, có hình ảnh giống y như xác phàm. | The Spirit is the sacred body, semi-tangible, and has the same form as the physical body. |
Chơn thần hiện ra trong yếu tố Khí của Tam Bửu. | The Spirit is manifested in the Three Treasures as the Energy element. |
Chết là hiện tượng Chơn Thần và Chơn Linh rời khỏi xác thân vĩnh viễn. | Death is the phenomenon of the Spirit and the Soul leaving the physical body forever. |
Trong ngôn ngữ dân gian, người ta vẫn quen gọi lẫn lộn giữa Chơn Linh và Chơn Thần, và thường hay gồm chung hai phần nầy làm một, chẳng hạn nói chơn linh người chết hay linh hồn người chết hiện về, có nghĩa là phần chơn thần đã thoát xác có linh hồn hay chơn linh ngự trị bên trong hiện ra hình ảnh hoặc tạo ra tiếng động, hay di chuyển đồ vật để chứng tỏ sự hiện diện của họ. | In colloquial language, people are still used to confusing the Soul and the Spirit, and often combine the two into one. For example, saying that the Chon Linh of a dead person or the soul of a dead person appears means that the Spirit has left the body and the soul or Chon Linh dwells inside, appearing in a form or making a sound, or moving objects to prove their presence. |
Những tiếng khác như vong linh, vong hồn, chơn hồn , hồn ma, có cùng ý nghĩa để chỉ tất cả những gì cấu tạo nên con người còn lại trong cõi vô hình sau khi thân xác chết. | Other terms such as "vong linh" (departed soul), "vong hồn" (departed soul), "chơn hồn" (true spirit), "hồn ma" (ghost) have the same meaning to refer to everything that makes up a human being that remains in the invisible world after the physical body dies. |
Đặc biệt trong câu kinh "Kêu chơn hồn vịn níu chơn linh" có sự phân biệt về từ ngữ giữa chơn hồn và chơn linh, ý nghĩa tương tự như lời khuyên đối với người sống đang đứng trước một việc khó khăn trong cuộc đời rằng : "Bạn hãy hành động theo lương tâm của mình, đừng theo dục vọng nhứt thời." | Especially in the prayer "Imploring the Spirit (chơn hồn) to Embrace the Soul (chơn linh)", there is a distinction in terminology between spirit (chơn hồn) and soul (chơn linh), with a similar meaning to the advice given to a living person facing a difficult situation in life: "You should act according to your conscience, not according to your momentary desires." |
Trong cảnh giới thiêng liêng, chơn thần hãy hướng sự sống của mình theo ánh sáng chơn linh, đừng nhớ chuyện trần tục nữa. | In the sacred realm, the Spirit should direct its life according to the light of the Soul, and no longer remember worldly affairs. |
Thực ra, sau khi thân xác chết, còn lại một thực thể sống có hai tên gọi : Chơn Thần và Chơn Linh, là vì được nhìn từ hai mặt khối điễn quang và cái linh của Thượng Đế ngự trị nơi đó. | In fact, after the physical body dies, there remains a living entity with two names: Spirit and Soul, because it is seen from two aspects: the luminous mass and the soul of the Supreme Being that dwells there. |
Kêu Chơn Hồn vịn níu Chơn Linh là kêu gọi giục thúc khối điển quang sống theo cái linh của Thượng Đế. | To call on the spirit to hold onto the soul is to urge the luminous mass to live according to the soul of the Supreme Being. |