LUẬT QUYỀN. | (Law and Authority) |
---|---|
Tại Ðền Thánh, thời Tý đêm rằm tháng chạp năm Mậu Tý (1949) | At the Great Divine Temple, at the hour of the Rat on the 15th night of the twelfth lunar month, in the year of the Rat (1949) |
Kỳ thuyết pháp trước, Bần Ðạo đã có để một dấu hỏi: "Ðạo Cao Ðài có thế đem hạnh phúc cho nhơn loại, tạo hòa bình, làm cho đại đồng thiên hạ đặng chăng?". | In my previous sermon, I posed a question: "Can Cao Dai bring happiness to humanity, create peace, and establish universal harmony?" |
Ðã đặt dấu hỏi, tức nhiên phải trả lời. | Having posed the question, I must now answer it. |
Chúng ta chẳng nên mờ ám chỉ biết tin nơi Ðức Chí Tôn mà thôi, mà phải biết Ngài đến để tạo nền Tôn Giáo cốt yếu là đến ký hòa ước với nhơn sanh, tạo hạnh phúc cho nhơn sanh và làm cho thiên hạ hưởng đặng thái bình nơi mặt địa cầu 68 nầy, tức nhiên chúng ta dám quả quyết và để đức tin chắc chắn rằng thế nào cũng thành tựu, nhứt là có quyết đoán của Anh Cả Thiêng Liêng chúng ta là Ðức Lý Giáo Tông đã nói: | We must not remain in darkness, simply believing blindly in the Supreme Being but understand that He came to establish this religion, to make a covenant with humanity, to bring happiness, and to establish peace on this 68th Earth. Therefore, we firmly believe and are certain that this will be achieved, especially with the assurance of our spiritual Elder Brother, the Venerable Pope Ly , who said: |
Ðức tin một khối tượng nên hình, | Faith, a unified force, takes form, |
Ðã hiệp Vạn Linh với Chí Linh. | Uniting all souls with the Supreme Soul. |
Nghĩa là Ðạo Cao Ðài đã thành, nhưng từ từ đi lên cho đến cái địa cảnh vô đối của nó. | This means that Cao Đài has been established, but it will gradually ascend to its ultimate state. |
Ta chán biết Chí Tôn đến ký hòa ước của nhơn sanh, nhứt là các liệt cường ký với nhau, khoản nầy, khoản nọ, khoản kia, đủ thứ, ký không biết mấy khoản. | We know that the Supreme Being came to make a covenant with humanity, especially with the world powers, with agreements and clauses of all kinds, countless agreements. |
Với Ðức Chí Tôn chỉ có 2 khoản thôi. | But with the Supreme Being, there are only two clauses: |
Luật: Thương yêu, Ngài định luật cho chúng ta là thương yêu, không phải thương yêu nhơn loại mà thôi, mà phải thương yêu toàn cả Vạn Linh nữa. | Law: Love. He established the law of love for us, not just love for humanity, but love for all beings. |
Còn Quyền: Ngài chỉ định là quyền công chánh. | Authority: Justice. He established the authority of justice. |
Từ thử, ta chưa thấy cái hòa ước nào đơn sơ như thế, mà nó có oai quyền làm sao? | Never before have we seen such a simple covenant, yet so powerful. |
Không thế gì thật hiện đặng, dầu cho tận thế, loài người cũng chưa thật hiện ra đặng, chúng ta đã hiểu và tin rằng thế nào nó cũng thành, nhưng thời gian ta không quyết định, ta chỉ lấy lương tri, tức là lấy trí tri tìm hiểu chơn tướng Ðạo Cao Ðài làm thế nào mà đem hạnh phúc cho nhơn loại hưởng được, và tạo hòa bình cho thiên hạ đại đồng thế giới. | It seems impossible to achieve, even until the end of time, humanity might not fully realize it. We understand and believe that it will eventually be fulfilled, but the timeframe is uncertain. We can only use our intellect and wisdom to understand how Cao Đài can bring happiness to humanity, create peace for a world in Great Unity. |
Chúng ta duy lấy trí tri tìm hiểu thôi. | We use our intellect to seek understanding. |
Chúng ta thấy quyền năng của luật thương yêu thế nào? | How do we see the power of the law of love? |
Tấn tuồng đời hiển hiện từ khi có loài người đến giờ. | The drama of life, unfolding since the beginning of humanity, reveals it. |
Nếu không nhờ sức mạnh mẽ vô biên của luật thương yêu ấy thì Ðức Phật Thích Ca chưa có lập giáo thành tướng được. | Without the boundless power of love, Shakyamuni Buddha could not have established his religion. |
Khi Ngài đến Résu, luyện pháp tuyệt thực, có người theo Ngài, bốn (4) người không phải theo làm môn đệ, mà theo đặng coi Phật có đạt pháp đặng chăng. | When he reached Uruvela, practicing ascetic meditation, four individuals followed him, not as disciples, but to observe whether he would achieve enlightenment. |
Ðến chừng Ngài từ trên ngọn núi tuột xuống núi, Ngài ăn uống lại, mấy người đợi ở chân núi thấy như vậy, cho rằng Ngài đã qui phàm rồi, không có đạt pháp chi hết, 4 người chê bỏ đi. | When he descended from the mountain, resuming eating and drinking, they, waiting at the foot of the mountain, assumed he had abandoned his practice, having failed to achieve enlightenment. They left, disappointed. |
Tới chừng Ngài đi thuyết giáo, Ngài tìm 4 người ấy, bốn người biết Ngài là chơn thật mới theo. | Later, when he began preaching, he sought them out, and they, realizing his authenticity, followed him. |
Trong bốn người mà chỉ có hai (2) người trọng yếu hơn hết, rồi đến ngày cuối cùng còn có một người đạt đặng Phật Giáo thôi. | Among the four, only two were truly significant, and ultimately, only one achieved enlightenment in Buddhism. |
Ðạo Tiên, Ðức Lão Tử có một người Môn đệ và một đứa ở là Từ Giáp biết Ðạo của Ngài, duy có ông Doãn Hĩ theo Ðức Lão Tử, đạt pháp truyền giáo mà Ðạo Tiên còn tồn tại đến ngày nay. | In Taoism, Lao Tzu had one disciple and one servant who understood his teachings. Only Yin Xi followed Lao Tzu, achieving enlightenment and continuing the transmission of Taoism to this day. |
Ðạo Khổng Phu Tử, tuy vẫn còn có Tam Thập Lục Thánh, Thất Thập Nhị Hiền, mà cả thảy Ðức Khổng Phu Tử, chưa chắc người nào đạt Ðạo đặng. | Confucius, although he had Thirty-Six Saints and Seventy-Two Sages, wasn’t certain if any of them had truly achieved enlightenment. |
Duy có một người mà thôi, là Thầy Sâm. | Only one, Zeng Shen, his student. |
Bằng cớ là buổi chung qui Ngài kêu Sâm nói: "Sâm hồ ngô đạo, nhứt dĩ quán chi" (Ðạo ta chỉ một người biết mà thôi). | The proof is that near his end, he called for Zeng Shen and said, "Shen, my Path is understood by only one." |
Ðức Chúa Jésus Christ có nửa người môn đệ thôi, bởi ông Pierre chối Chúa ba lần, đến khi ăn năn khóc lóc với bà Maria mà xưng tội mình. | Jesus Christ had only half a disciple, as Peter denied him three times, only repenting and confessing to Mary Magdalene. |
Mahomet có một người môn đệ phụ nữ mà Ðạo Hồi Hồi đã thành vậy. | Muhammad had one female disciple, yet Islam was established. |
Chúng ta suy đoán chỉ thấy có thương yêu. | We see that love is the key. |
Duy có một người thương hoặc nửa người thương mà các vị Giáo Chủ đã lập thành Tôn Giáo tại mặt thế nầy. | With the love of even a single person, or even half a person, these Religious Leaders established their religions in this world. |
Chúng ta xét lại thấy Ðạo Cao Ðài còn hạnh phúc nhiều hơn các Tôn Giáo khác, nếu nhận quả quyết thì được có ba người, mà ba người tức nhiều hơn thiên hạ rồi. | We see that Cao Đài is more fortunate than other religions. If we were to count, there were three, and three is more than most. |
Cái thiệt tướng của nền Chơn Giáo Ðức Chí Tôn đã hiện tượng, do quyền năng vô đối của Ngài mà đạt được, mà trong các vị thừa mạng lịnh của Ngài đã vẽ nên hình, nắn nên tướng của nó. | The true form of the Supreme Being’s religion has manifested, thanks to His unmatched power, realized through those who carried out His mandate, shaping and forming the religion. |
Bần Ðạo kiếu lỗi toàn con cái của Ngài, không phải là tự kiêu hay tự đắc, chính tay Bần Ðạo có một phần khá lắm.Vì cớ Bần Ðạo rủ toàn thể chúng ta dùng phép "Hồi quang phản chiếu" đặng định tướng diện của mình, cốt yếu là một phần tử trong nền Chơn Giáo, hễ mình định được chơn tướng của mình, tổng số các chơn tướng đó làm chơn tướng của Ðạo. | I apologize to all His children, but this isn’t arrogance or conceit. I myself have a significant part in this. (*) Therefore, I urge all of you to practice introspection to determine your true form. As members of this true religion, by defining our own true nature, collectively, we define the true nature of the religion. |
Bần Ðạo thấy Ðạo Cao Ðài được nên hình trạng trọn vẹn, tức là hình tướng thương yêu vô tận, nó nên hình có nét đẹp thiên nhiên là nhờ vẽ với cây viết thương yêu. | I see that Cao Đài has taken its complete form, a form of infinite love, a form of natural beauty, drawn with the pen of love. |
Trước Ðức Chí Tôn đến cầm cây viết thương yêu mà viết nét Thiêng Liêng cho cả Thánh Thể của Ngài đồ theo nét thương yêu ấy đặng tạo nên hình trạng, thành tướng một khối thương yêu. | The Supreme Being, wielding the pen of love, has drawn divine lines for His Divine Body to follow, creating a form, a manifestation of love. |
Ta không có mơ mộng và không lường gạt tâm lý nhơn sanh, trước mắt mọi người đều thấy, hỏi do quyền năng nào tạo thành quyền lực ngày nay? | This isn’t wishful thinking or deception; it’s evident for all to see. What power created this? |
Quyền Ðạo ngày nay do luật thương yêu mà thành tướng, vậy đã do luật thương yêu thành tướng thì không có quyền năng nào tàn phá cho đặng. | The power of the religion today arises from the law of love. Having manifested through the law of love, no power can destroy it. |
Nó có sợ chăng là luật thù hận. May thay cả lực lượng thù hận cũng không xung đột được, bởi có bàn tay Thiêng Liêng gạt thù hận ra khỏi rồi. | Its only vulnerability is the law of hatred. Fortunately, even the force of hatred cannot prevail, for a divine hand has swept it aside. |
Nó nên hình bởi sự thương yêu, trưởng thành trong sự thương yêu, bởi hình chất của thương yêu, hễ càng ngày càng lớn lên, càng tráng kiện, nó sẽ làm chúa cả thù hận, và quyền năng thù hận không hề xâm lấn nó được. | It has taken form through love, matured through love, and is composed of love. As it grows stronger, it will overcome hatred, and the power of hatred cannot touch it. |
Nói quả quyết Bần Ðạo đã đánh tan thù hận ra, khi các phe đảng dùng quyền lực chiếm ngôi vị của Chí Tôn để tại mặt thế nầy, Bần Ðạo đã can đảm dùng quyền của Bần Ðạo đánh ngã ra hết, đặng bảo trọng hình tướng thiêng liêng của Ðạo. Bần Ðạo lỗ vốn cũng nhiều. Bần Ðạo gánh lấy cả thù hận ấy đặng bảo tồn hình thể của Chí Tôn cho trọn thương yêu. | I declare with certainty that I have vanquished hatred. When factions used force to seize the Supreme Being's position in this world, I courageously used my authority to defeat them, protecting the divine form of the religion. I have taken upon myself all that hatred to preserve the Divine Body of the Supreme Being, to ensure love prevails. |
Bần Ðạo dùng can đảm gánh lấy cả thù hận của thiên hạ mà bảo tồn khối thương yêu của Chí Tôn vô đối, không cho hoen ố, nhơ bợn. | I courageously took upon myself all the hatred of the world to preserve the Supreme Being's peerless love, keeping it from being stained or tarnished. |
Tại sao mà Bần Ðạo dám thí mình gánh vác thù hận đặng bảo trọng nó? | Why did I sacrifice myself to bear this hatred, to protect this love? |
Bởi biết nó là chúa cả hình ảnh của quyền trị thế tương lai, nó là thầy thiên hạ đặng trị thế, nếu không trọn vẹn, nó lưu lại kiểu vở thô bỉ nhơ nhớp, thì không thế gì làm thầy thiên hạ đặng. | Because I know it is the ultimate image of future world governance, the teacher of humanity. If it weren’t complete, if it were to leave behind a crude and tarnished image, it could not be the teacher of humanity. |
Các Chi Phái buổi nọ dùng cường quyền mà đoạt vị, không lẽ Bần Ðạo là Hộ Pháp, nắm giữ chơn truyền trong tay đây, mà để cho nó đoạt ngôi soán vị như các đời vua chúa từ trước, để lưu lại cho nền Chơn Giáo của Chí Tôn sao? | The various sects that used force to seize power—how could I, the Protector of the Dharma, the holder of the true transmission, allow them to usurp the throne, as kings and lords have done in the past, leaving such a stain on the Supreme Being’s true religion? |
May thay, quyền ấy chưa xung đột được Chánh Giáo của Chí Tôn: Nó đã bại trận, bởi Thánh Thể của Ngài có người cầm luật pháp oai nghiêm, tức là cầm cây HUỆ KIẾM trong tay đặng gìn giữ nền Tôn Giáo nên hình được, nó nên được tức tạo cho thiên hạ được. | Fortunately, that power couldn't overcome the Supreme Being's true religion. It was defeated because someone within His Divine Body upheld the law with authority, wielding the Wisdom Sword to protect the religion, allowing it to take form, benefiting all. |
Nó đã tạo oai quyền của nó thành tướng đặng thì tạo quyền cho nhơn sanh nơi mặt địa cầu nầy về tương lai đặng. | Having established its authority, it can now empower humanity in the future. |
Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.
Khuyến mãi Tết:
Khuyến mãi Tết:
- Đăng ký 3 tháng sẽ được 6 tháng sử dụng.
- Đăng ký 6 tháng sẽ được 1 năm sử dụng.
- ...
- Đặc biệt, tài khoản vĩnh viễn giảm ngay 50%!