Đầy khắp trong vũ trụ bao la không có nơi nào không có sự sống, dầu đó là hiện tượng hóa thạch sâu dưới lòng đất phải mất nhiều năm mới hình thành được một viên sỏi hay là sự tử sanh ngắn ngủi của những loài vi khuẩn cực kỳ bé nhỏ, phải dùng đến kính hiển vi phóng đại mới thấy được hay là sự vận hành của tinh đẩu thật diễm lệ biết tuân theo một trật tự của quỹ đạo không gian. | Throughout the vast universe, there is no place without life. Whether it is the fossilization deep underground that takes many years to form a single pebble, the short life of extremely tiny bacteria that can only be seen with a microscope, or the magnificent movement of stars that follow the order of the space orbit. |
Nếu nhìn về phương diện một khoảng không gian nhỏ bé ước ngừng một mét khối, nơi đó thân con người đang chiếm ngụ thì con người là một tổng thể của 3 phần lồng vào nhau trong khoảng không gian ấy. | If we look at a small space of about one cubic meter, where the human body resides, then the human being is a combination of 3 parts that are nested within that space. |
· Một xác thân phàm tục là thân thể. | A mortal body is the physical body. |
· Một xác thân thiêng liêng là Chơn Thần. | A sacred body is the Spirit. |
· Một sự sáng, linh hiển là Chơn Linh. | A bright and miraculous entity is the Soul. |
Nếu nhìn từ phương diện yếu tố gì cấu tạo nên con người, thì con người là một tổng thể gồm có : | If we look at the elements that make up a human being, then the human being is a combination of: |
· Một khối thể đặc và lỏng gồm thịt, xương, da, tóc, máu huyết gọi là TINH. | A solid and liquid mass of flesh, bones, skin, hair, and blood called ESSENCE. |
· Một khối sanh lực làm tay chân biết cử động, đi đứng, nói năng được gọi là KHÍ. | A life force that makes the hands and feet move, walk, and speak called ENERGY. |
· Một sự sáng suốt khôn ngoan của trí não biết sáng tạo, cải biến môi trường để gìn giữ mạng sống, gọi là THẦN. | A bright and wise intelligence of the brain that knows how to create and change the environment to preserve life, called SPIRIT. |
Ấy vậy : | So: |
Thân là TINH. | The body is ESSENCE. |
Lực là KHÍ. | The force is ENERGY. |
Trí là THẦN. | The mind is SPIRIT. |
Nói rõ ra, sanh lực làm cho thân thể con người sống là một khối điễn lực nghĩa là tác động của trí não. | To be clear, the life force that makes the human body live is a mass of electric force, meaning the action of the brain. |
Thần là gốc, vô hình vô ảnh. | The Spirit is the root, invisible and intangible. |
Trí là ngọn, biểu hiện của Thần, trí hoạt động hiện ra điễn lực, điễn lực làm thân thể cử động nghĩa là sống. | The mind is the branch, the manifestation of the Spirit. The mind's activity manifests electric force, and electric force makes the body move, which means life. |
Vì vậy, Tam Bửu con người có thể diễn tả như sau : | Therefore, the Three Treasures of a human being can be expressed as follows: |
· TINH là thân thể. | ESSENCE is the physical body. |
· KHÍ là điễn lực nghĩa là trí lự. | ENERGY is electric force, meaning intelligence. |
· THẦN là linh hồn. | SPIRIT is the soul. |
Ba món báu ấy hòa hợp cùng nhau thì thuận với lý thiên nhiên. | When these three treasures are in harmony, they are in accordance with the natural law. |
Sự phát triển của con người được điều hòa về cả ba phương diện : Thể chất, Tình cảm và Trí Tuệ. | The development of a human being is balanced in all three aspects: Physical, Emotional, and Intellectual. |