I WAS BORN on the seventh of December 1927, in Henepola, Ceylon. | Tôi sinh ngày bảy tháng mười hai, 1927, ở Henepola, thuộc Ceylon. |
Ceylon, now known as Sri Lanka, is a teardrop-shaped island off the southeast coast of India. | Ceylon, giờ được gọi là Tích Lan (Sri Lanka), là một hòn đảo có hình dạng giống như một giọt nước ở bờ biển phía Đông Nam của Ấn Độ. |
It is a beautiful place of lushly forested mountains, rice paddies, and farms of rubber plants and tea trees. | Đó là một nơi rất đẹp với những ngọn núi phủ đầy cây xanh mượt, những đồng lúa và những đồn điền cao su cũng như trà. |
In the late 1920s, the tiny village of Henepola was home to about forty families. | Vào thời kỳ cuối của những năm 1920, ngôi làng bé nhỏ Henepola là chốn định cư của khoảng bốn mươi gia đình. |
The village was not accessible by road, and it had no school, police station, post office, shops, or restaurants. | Không có đường vào làng, không trường học, đồn cảnh sát, bưu điện, tiệm ăn hay quán xá. |
It consisted entirely of a cluster of huts and the nearby Buddhist temple, our only public gathering place. | Tất cả chỉ có những mái nhà tranh xúm xít bên nhau, và cạnh đó là một ngôi chùa Phật giáo, nơi công cộng duy nhất mà dân làng tôi có thể tụ họp lại. |
No one in Henepola had electricity or running water, but there was a small river that ran through our village. | Không có ai ở Henepola có điện hay nước máy, nhưng có một dòng sông nhỏ chảy qua làng. |
The nearest large town was a three-mile walk on a narrow dirt path that wound through groves of coconut trees and tea estates, and the nearest other village was a half mile away. | Đến thành phố gần nhất cũng phải đi bộ khoảng ba dặm (ND: 1dặm= Mile= 1,4 kilomét), trên một con đường đất hẹp uốn quanh những rặng cây dừa, những đồn điền trà, và đến một ngôi làng gần nhất cũng phải đi gần một cây số. |
People from my country have only to hear my ordained name, Henepola Gunaratana, to know where I was born. | Người dân xứ tôi chỉ cần nghe pháp danh của tôi, Henepola Gunaratana, thì họ cũng biết nơi tôi được sinh ra. |
The Sinhalese custom is for a monk to receive a new name at ordination: The surname has spiritual meaning, and the first name is that of his birthplace. | Theo phong tục của người Sinhala thì lúc xuất gia vị tu sĩ sẽ nhận một tên mới: tên họ thì có ý nghĩa về tâm linh, và tên gọi là nơi sinh của người ấy. |
When I was a boy, Ceylon was a British colony valued for its spices, tea, rubber, and precious gems, as well as for its strategic location on the silk trading route between Europe and China. | Khi tôi còn là một đứa trẻ, Ceylon là một thuộc địa của Anh, nổi tiếng về trà, cao su, gia vị, đá quí, cũng như về vị trí chiến lược của nó trên con đường tơ lụa giữa Âu châu và Trung Quốc. |
Most of the country’s 1.5 million people were farmers, and my family was no exception. | Phần lớn 1.5 triệu dân số là nông dân, và gia đình tôi cũng không ngoại lệ. |
We grew rice, coconuts, coffee, and other crops on small plots of land, sometimes our own, sometimes rented from British estates. | Chúng tôi trồng lúa, dừa, cà phê, và những loại cây trồng khác trên những mảnh đất nhỏ, đôi khi là của chúng tôi, đôi khi là mướn từ nhà nước Anh. |
Nearly everyone in our village was poor, desperately poor. | Gần như tất cả mọi người trong làng của tôi đều nghèo, nghèo quá sức. |
But our Theravada Buddhist belief system gave us unshakable confidence in life. | Nhưng niềm tin vào nền Phật giáo Nguyên thuỷ đã tạo cho chúng tôi sự tự tin vào cuộc sống, mà không gì có thể lay chuyển được. |
According to kamma, the law of cause and effect, current circumstances are the result of past actions. | Theo nghiệp, định luật của nhân quả, những hoàn cảnh hiện tại là kết quả của những hành động trong quá khứ. |
More importantly, future circumstances will be the result of our current actions. | Quan trọng hơn, những hoàn cảnh trong tương lai sẽ là kết quả của những hành động của chúng ta trong hiện tại. |
Therefore, we believed it was best to try hard and carry on, regardless of the difficulties in our lives. | Do đó, chúng tôi đã tin rằng tốt hơn hết là cố gắng hết sức và tiếp tục sống, bất chấp những khó khăn trong cuộc sống. |
Buddhism, in fact, permeates my earliest memories. | Thực ra, trong những ký ức xa xưa nhất của tôi tràn đầy dấu ấn Phật giáo. |
Our entire village’s anchor was the temple. | Nơi nương tựa của cả làng là ngôi chùa. |
People went there to visit the monks and ask them to chant suttas, or Buddhist discourses, for nearly every event: weddings, birthdays, serious illnesses, and deaths. | Người ta đến đó để viếng thăm các vị sư, thỉnh họ tụng kinh hay tham vấn về Phật Pháp, gần như cho tất cả mọi sự kiện: đám cưới, sinh nhật, đau bịnh, và tang chế. |
The monks served as teachers, preachers, and advisors, sometimes even as physicians. | Quý sư là người thầy, là giảng sư hay nhà tư vấn, và đôi khi còn là y sĩ nữa. |
People also enjoyed simply chatting with the monks at any hour of day or night. | Dân làng cũng rất thích trao đổi thân mật với các sư vào bất cứ giờ nào trong ngày hay đêm. |
The temple was always open. | Chùa luôn mở cửa. |
Four times a month — on the full moon, the new moon, and each quarter moon — people typically spent a twenty-four-hour period at the temple. | Một tháng bốn lần – vào ngày 14, ngày rằm, ngày 30 và ngày mùng 1 -dân làng thường lên chùa ở cả ngày. |
It was rather freeform. | Hình thức khá dễ dãi. |
Some people sat down to meditate; others did walking meditation or stood near the sacred Bodhi tree, reciting scriptures. | Có người tọa thiền; người đi kinh hành hoặc đứng bên cây bồ đề linh thiêng đọc kinh. |
Monks and laypeople took turns delivering sermons in the preaching hall, where people sat or reclined on the cool concrete floor. | Quý sư và các cư sĩ thay phiên nhau thuyết giảng trong giảng đường, nơi người ta có thể ngồi hay nằm trên nền nhà mát lạnh. |
I remember as a child, I’d doze off in my mother’s lap during those sermons. | Tôi còn nhớ lúc nhỏ, tôi thường thiếp ngủ trong lòng mẹ trong những thời giảng này. |
My mother’s name was Herat Mudiyanselage Lokumenike. | Mẹ tôi tên là Herat Mudiyanselage Lokumenike. |
Her first and middle names mean “person of the highest (or golden) class,” and her last name means “large gem.” | Tên gọi và tên lót của bà có nghĩa là “người thuộc về giai cấp cao nhất (hay giai cấp vàng), và tên họ của bà có nghĩa là ‘viên ngọc lớn.’ |
In Ceylon at that time, women kept their maiden names when they married. | Ở Ceylon vào thời đó, phụ nữ vẫn giữ tên thời con gái của mình khi lập gia đình. |
My father’s name was Ekanayaka Mudiyanselage Puncibanda. | Ba tôi tên là Ekanayaka Mudiyanselage Puncibanda. |
Translated roughly, his first and middle names mean “a person of high class,” and his last name means “treasure.” | Tên gọi và tên lót của ông có thể dịch là ‘một người thuộc giai cấp thượng lưu,’ và tên họ của ông có nghĩa ‘kho báu.’ |
It was simply coincidence that my mother’s middle name, which she inherited from her father, was the same middle name as her husband’s. | Chỉ là một sự trùng hợp khi tên lót của mẹ tôi lấy theo tên ông ngoại tôi, thì cũng giống như tên lót của cha tôi. |
I was the second youngest of seven children. | Tôi là áp út trong bảy người con. |
My mother was thirty-seven when she gave birth to me, and I had two older brothers and three older sisters. | Năm 37 tuổi, mẹ sinh tôi. Tôi có hai người anh và ba người chị. |
One of those sisters was so much older that she had married and left home before I was even born. | Một chị lớn hơn tôi nhiều; chị đã lập gia đình và ra riêng trước cả khi tôi được sinh ra. |
Two girls were born after me, but one died as an infant. | Hai em gái được sinh sau tôi, nhưng một đã chết lúc sơ sinh. |
My birth was attended by a midwife, who received a measure of rice and a coconut for her trouble. | Có một bà mụ đỡ khi tôi được sinh ra, bà đã được thưởng một số gạo và dừa cho công sức của bà. |
I came into this world at home in a dimly lit hut with no windows. | Tôi đã đến với cuộc đời này trong một căn lều với ánh sáng lờ mờ và không có cửa sổ. |
While my mother was in labor, she alternately squatted and lay on a mat made of palm fronds spread over the floor. | Trong khi chuyển bụng, mẹ tôi lúc thì ngồi chòm hỏm, khi thì nằm trên chiếc chiếu làm bằng lá cây dương xỉ được trải trên sàn nhà. |
As was the custom, the midwife tied a rope to the roof beam; it hung down over my mother’s mat so that she could pull on it as a distraction when the pain became unbearable. | Theo tục lệ, bà mụ đã cột một sợi dây trên xà nhà, thả dài xuống đến chiếu của mẹ để bà có thể nắm lấy nó khi cơn đau trở nên không chịu đựng nổi. |
She delivered all eight of her children that way. | Bà đã sanh tất cả tám đứa con như thế đó. |
Two weeks after my birth, when it looked likely I was hearty enough to survive, my father went to visit the chief of a nearby village. | Sau hai tuần, khi tôi có vẻ đủ khỏe mạnh để sống sót, cha tôi đến viếng trưởng làng ở một làng bên cạnh. |
All births and deaths had to be officially registered with a local chief, but Henepola was too small to have its own chief, so my father walked a half mile to the nearest village, Dehideniya. | Tất cả chuyện sinh nở hay tang ma đều phải trình báo một cách chính thức với trưởng làng ở địa phương, nhưng vì Henepola quá nhỏ nên không có trưởng làng riêng, vì thế cha tôi phải đi bộ gần cây số để đến ngôi làng gần nhất, Dehideniya. |
There, he told the chief the name he had given his third son: Ekanayaka Mudiyanselage Ukkubanda. | Ở đó ông thông báo cho vị trưởng làng tên mà ông đã đặt cho người con trai thứ ba của ông: Ekanayaka Mudiyanselage Ukkubanda. |
Ukku means small and banda means treasure. | Ukku có nghĩa là nhỏ và banda có nghĩa là kho báu. |
It’s a fond name adults use to refer tenderly to a baby. | Đó là một cái tên rất dễ thương, mà người lớn thường dùng để âu yếm gọi một đứa bé. |
Often the name, even though it’s used for an infant, would remain into adulthood. | Thường là cái tên, dầu nó được dùng cho một đứa bé, cũng sẽ theo nó cho đến lúc trưởng thành. |
As I got older, though, my parents decided to call me Kudabanda, which means something like “small boy.” | Tuy nhiên, khi tôi lớn hơn, cha mẹ tôi quyết định gọi tôi là Kudabanda, đại khái có nghĩa là ‘cậu bé tí.’ |
That made sense, I suppose, because I was the last boy in the family. | Tôi nghĩ cũng có lý, vì tôi là con trai út trong gia đình. |
But I never asked them why they called me that instead of my legal name. | Nhưng tôi cũng chẳng bao giờ hỏi tại sao họ lại gọi tôi như thế, thay vì cái tên chính thức của tôi. |
My father built our house himself. | Căn nhà của chúng tôi là do chính ba tôi tự xây. |
It was maybe thirty by forty feet. | Chiều ngang ba mươi, chiều dài bốn mươi phít (ND: 1 Foot Anh = 0,3048 mét). |
The roof was made of straw, dried fronds from coconut trees, and scraps of tin. | Mái làm bằng rơm, cọng lá dừa khô, và các mảnh thiếc. |
The walls were made of mud, reinforced with strips of bamboo. | Tường bằng bùn được chắn thêm những cây tre cho chắc. |
Along the front and back of the house were open verandas, with walls that were made of mud on the lower half and a wooden lattice on the upper half. | Phía trước và sau nhà là một khoảng hiên trống, phân nửa dưới là vách bùn, nửa trên là rào gỗ. |
Compared to many huts in the village, ours was spacious. | So sánh với nhiều ngôi nhà tranh trong làng, thì nhà tôi rất rộng. |
It had two rooms. | Có đến hai phòng. |
One was a small, dark kitchen; the other was a storage room for my father’s papers, books, and tools. | Một là nhà bếp nhỏ, tối tăm; phòng kia là nhà kho để chứa giấy tờ, sách báo và dụng cụ của cha tôi. |
The furniture was sparse, and all of it handmade, consisting of a couple of small, crude benches and a chair woven of beech strips. | Đồ đạc không có gì nhiều, và tất cả đều làm bằng tay, gồm có vài ghế đẩu nhỏ, đóng sơ sài, và một cái ghế được đan bằng những cọng lát. |
I remember my father sitting upright in that chair after meals, smoking a cigar or chewing betel nut while he told us stories or gave us lectures. | Tôi nhớ cha tôi sau mỗi bữa ăn, ngồi đĩnh đạc trong chiếc ghế đó, hút thuốc hay nhai trầu cùng lúc kể chuyện, hay rầy dạy chúng tôi. |
My mother sat on a bench, never in Father’s chair. | Mẹ tôi ngồi trên một chiếc ghế đẩu, không bao giờ ngồi trên ghế của cha tôi. |
We children sat on the floor. | Lũ trẻ chúng tôi thì ngồi trên sàn nhà. |
The floor was made of mud, like the walls, but every so often my mother and sisters smeared fresh cow dung over it, using their bare hands. | Sàn nhà được làm bằng bùn, giống như tường, nhưng thỉnh thoảng mẹ và các chị em gái tôi lại trét phân bò tươi lên đó, bằng những đôi tay trần của họ. |
Manure was considered a germicide, its odor the smell of freshness. | Phân bò được coi là có thể sát trùng, mùi của nó đem lại sự sảng khoái. |
We walked on that floor every day, barefoot. | Chúng tôi hàng ngày vẫn đi chân không trên sàn nhà đó. |
There were only two beds, each a crude wooden platform topped by a cloth sack stuffed with dried coconut husks. | Chỉ có hai cái giường, mỗi cái là một bục gỗ thô, trên phủ những bao vải nhồi vỏ dừa khô. |
Those “mattresses” were only a little softer than a pile of rocks. | Những ‘tấm nệm’ này chỉ mềm hơn đá một chút. |
My oldest brother, Tikiribanda, slept in one bed, which was on the veranda at the front of our hut. | Người anh lớn nhất của tôi, Tikiribanda, ngủ trên giường, ở hiên trước. |
My other brother and I slept near him, on the bare floor. | Anh kế tôi và tôi ngủ gần bên, trên sàn nhà. |
The other bed, on the back veranda, was my father’s. | Chiếc giường còn lại, ở hiên sau, là của cha tôi. |
Never once did I see my mother lying in that bed with him; she slept with my sisters on the floor. | Chẳng bao giờ dù chỉ một lần, tôi thấy mẹ tôi nằm trong giường đó với cha; bà ngủ trên sàn với các chị em gái của tôi. |
I never saw my parents kiss or hug or even have a private conversation. | Tôi cũng chẳng bao giờ thấy cha mẹ tôi âu yếm hay hôn nhau, hay ngay cả có một cuộc chuyện trò riêng tư nào. |
Our parents did, however, share a deep devotion to Buddhism. | Dầu vậy, cha mẹ chúng tôi chia sẻ một lòng tin sâu sắc vào Phật giáo. |
Every morning we children woke up to the singsong chant of them reading Pali suttas. | Mỗi sáng lũ trẻ chúng tôi đều thức dậy bởi tiếng tụng kinh Pali của họ. |
These daily recitations served as our lullaby at night, too. | Những bài kinh tụng hàng ngày cũng là những bài hát ru của chúng tôi vào ban đêm. |
Before we even learned the alphabet, we could recite Pali devotional stanzas from memory, and we knew what the words kamma and rebirth meant. | Ngay trước khi học đánh vần, chúng tôi đã có thể đọc thuộc lòng các đoạn kinh cầu nguyện tiếng Pali, và chúng tôi đã hiểu những chữ như kamma (nghiệp) và rebirth (tái sinh) có nghĩa là gì. |
Day after day my parents went about their routines without grumbling. | Ngày này qua ngày khác cha mẹ chúng tôi làm các công việc độ nhật của họ không chút phàn nàn. |
Every morning my father went off to work in the rice paddy, or on our small rubber estate. | Mỗi sáng cha tôi đều ra làm việc ngoài ruộng lúa hay ở khu vườn cao su nhỏ của chúng tôi. |
My mother stayed home and took care of the house and us children. | Mẹ tôi ở nhà, chăm lo nhà cửa và con cái. |
When my father came home, she would have a meal ready for him. | Khi cha tôi trở về, bà đã dọn sẵn cơm nước cho ông. |
Both of my parents knew how to read and write in Sinhalese, which was a rarity in our village and in most of rural Ceylon. | Cả cha lẫn mẹ tôi đều biết đọc và viết tiếng Sinhala, là điều hiếm có trong làng cũng như ở phần lớn những vùng quê của Ceylon. |
Because my father was literate, and was known as a man of dignity and strict moral principles, he was the most highly respected man in Henepola. | Vì cha tôi có học, và được biết đến như một người có phẩm cách, đạo đức nghiêm chỉnh, ông là người được kính trọng nhất ở Henepola. |
The other villagers often came to him to settle their disputes. | Những người dân làng khác thường tìm đến ông để nhờ giải quyết những cuộc tranh cãi của họ. |
With his own family, though, my father could be a terror. | Tuy nhiên, trong chính gia đình của mình, thì cha tôi có thể là một hung thần. |
Sometimes he would suddenly start fighting with my mother. I never understood why. | Đôi khi bỗng dưng ông kiếm chuyện cãi cọ với mẹ tôi, mà tôi chẳng bao giờ hiểu tại sao. |
And he showed his temper in a violent way. | Và ông thường biểu lộ tính khí của mình một cách bạo động. |
Punishment for us children was swift and painful, and sometimes he even beat my mother. | Hình phạt cho những đứa trẻ chúng tôi thì rất đau đớn, quyết liệt, đôi khi ông còn đánh cả mẹ tôi. |
When that happened, all of us hid. | Khi điều đó xảy ra, tất cả chúng tôi đều lẩn trốn. |
We were afraid that if we made a sound, his rage would turn on us. | Chúng tôi sợ rằng nếu hó hé, ông sẽ trút cơn giận lên chúng tôi. |
My mother had no formal education, but she was very intelligent. | Mẹ tôi chẳng được đi học chính thức, nhưng bà rất thông minh. |
She taught herself how to read and write, and she knew a lot about herbal medicine. | Bà tự học đọc và viết, và bà biết rất nhiều về các cây thảo dược. |
Her intuition was powerful. | Khả năng trực giác của bà rất nhạy bén. |
I was very close to my oldest sister, Dingiriamma. | Tôi rất thân với người chị lớn nhất của mình, Dingiriamma. |
When I was almost two, she gave birth to her second child, a girl who died a couple of weeks later. | Khi tôi khoảng hai tuổi, thì chị sanh đứa con thứ hai, một bé gái nhưng nó chết vài tuần sau đó. |
Although I had already started to eat solid food, I still loved to drink milk, but our family had no cow and my mother’s milk flow had long since stopped. | Dầu đã bắt đầu ăn được thức ăn bình thường, tôi vẫn còn rất thích uống sữa, nhưng gia đình chúng tôi không có bò, và sữa của mẹ tôi thì đã dứt lâu rồi. |
So, for almost a year after her baby died, Dingiriamma took me to her breast and fed me as if I were her own child. | Vì thế gần cả năm sau khi em bé của chị chết, Dingiriamma vẫn cho tôi bú sữa, giống như tôi là con của chị. |
She and her husband lived in a village called Gunadaha, three miles away, and a couple of times a week, she would walk to our house and nurse me. | Chị và chồng sống trong một làng gọi là Gunadaha, cách chúng tôi khoảng ba dặm, và mỗi tuần, đôi ba lần chị đi bộ đến nhà chúng tôi để cho tôi bú. |
To this day, I still consider her my second mother. | Cho đến ngày nay, tôi vẫn coi chị như người mẹ thứ hai của mình. |
We were perhaps closer to each other than to all of the other five siblings. | Có lẽ chúng tôi thân với nhau hơn là với tất cả năm người anh chị em còn lại. |
My mother and sisters had the job of gathering firewood for cooking fuel. | Mẹ và các chị em gái tôi có nhiệm vụ đi lượm củi để nấu ăn. |
In an area forested mostly with palm trees and cocoa plants, wood was scarce. | Trong một nơi mà phần lớn chỉ có cây dừa và cây ca cao (cocoa), thì củi rất hiếm. |
Often, they had to rip dead branches off rubber trees. | Thường họ phải bẻ những cành cây cao su khô. |
Since we had no electricity, we relied on the dim light of coconut oil lamps. | Vì không có điện, chúng tôi phải dựa vào ánh sáng lù mù của mấy cây đèn dầu dừa. |
Sometimes, when we didn’t have enough oil for the lamps, my mother made a torch out of nuts from the kekune tree. | Đôi khi chúng tôi cũng không có đủ dầu đốt đèn, mẹ tôi phải đốt đuốc từ những hạt cây kekuna. |
She would remove the hard shell from ten or fifteen nuts, and then impale them on a stick. | Bà bóc lớp vỏ cứng của khoảng 10 hay 15 hạt và rồi xâu chúng lên một que củi. |
The natural oil in the nuts would burn for hours. | Lớp dầu tự nhiên trong các hạt này sẽ cháy hàng giờ. |
Although our village didn’t have running water, our family was lucky because about two hundred yards from the house, we had a private well. | Dầu làng chúng tôi không có nước máy, nhưng gia đình tôi khá may mắn có được một cái giếng riêng, cách nhà khoảng hai trăm thước. |
This well was fed by a spring that ran year-round, and although it was only about five feet deep, it was a generous six feet by four feet wide. | Nước từ một dòng suối chảy vào giếng quanh năm. Dầu giếng chỉ sâu khoảng một thước rưỡi, nhưng có chiều dài khoảng hai thước, chiều ngang hơn một thước hai. |
We used the water for bathing, drinking, and washing clothes. | Chúng tôi dùng nước này để ăn uống, tắm và giặt giũ quần áo. |
My mother and sisters hauled the spring water to the house in large earthen pots, which had round bellies and small mouths. | Mẹ và các chị em gái tôi hứng nước suối đem về nhà trong những bình đất lớn, bụng bình tròn to và miệng bình nhỏ. |
I remember how water stayed so cool in those pots. | Tôi vẫn nhớ nước chứa trong những bình này mới mát lạnh làm sao! |
For bathing, we used primitive buckets made of fibrous sheaths shed by areca palm trees. Those sheaths were sometimes five feet long and three feet wide. | Để tắm giặt, chúng tôi dùng những chiếc thùng thô sơ, làm bằng sợi của những tàu cây cau, đôi khi dài đến một thước rưỡi, ngang gần cả thước. |
We could fold one into a bucket shape and carry two or three gallons of water in it. | Chúng tôi bện chúng thành hình dạng như cái thùng, có thể chứa mười hai, mười ba lít nước trong đó. |
No matter how clean we kept our bodies, our clothes, and our mattresses, we all suffered the agony of bed bugs. | Dầu chúng tôi giữ gìn thân thể, quần áo và chăn nệm sạch sẽ đến đâu, chúng tôi vẫn phải khổ sở với những con rận giường. |
I vividly remember scratching the swollen, red places on my body where bed bugs had bitten me. | Tôi vẫn còn nhớ rất rõ đã gãi đến sưng tấy, đỏ mẩn những chỗ mà mấy con rận giường đã cắn trên người tôi. |
Although the itching was terrible, I never thought to wish for anything else; it was just a part of life. | Dầu sự ngứa ngáy rất kinh khủng, tôi chẳng bao giờ mong muốn điều gì hơn; đó chỉ là một phần của cuộc sống. |
We had mosquitoes and flies, too, but those you could combat by burning coconut husks. | Ruồi và muỗi cũng đầy, nhưng chúng tôi có thể trị chúng bằng cách đốt các vỏ dừa. |
Bed bugs, on the other hand, were nearly impossible to get rid of. | Tuy nhiên với rận giường thì khác, gần như không có cách chi để diệt được chúng. |
They were barely visible, and hid in the coconut husk mattresses. | Chúng khó thấy, lại trốn trong những tấm nệm vỏ dừa. |
Even though we often washed those mattresses and dried them in the sun, the bed bugs always came back. | Dầu chúng tôi vẫn thường giặt mấy tấm nệm này, rồi phơi ngoài nắng, nhưng rận giường luôn có mặt. |
Some people would move their mattresses away from the wall or place little tin cans of oil under each leg of their bed, but the bed bugs were determined. | Có người dời những tấm nệm của họ xa ra khỏi vách nhà, hay đặt những ống thiếc nhỏ chứa dầu dưới mỗi chân giường, nhưng rận giường vẫn không chịu thua. |
If they couldn’t climb up the legs of the bed, they crawled up the wall and dropped down from the ceiling like tiny kamikaze pilots. | Nếu chúng không thể trèo lên từ chân giường, chúng sẽ bò lên vách, rồi từ trần nhà thả mình xuống như những chàng phi công cảm tử tí hon. |
Leeches were another problem. | Đỉa cũng là một vấn đề. |
Whenever my brother and I went exploring, we’d come home with leeches clinging to our legs or burrowed between our toes. | Bất cứ khi nào anh tôi và tôi đi đâu đó, chúng tôi luôn trở về nhà với những con đỉa bám vào chân, hay các kẽ chân của chúng tôi. |
We would pull them off, but often their minute teeth stayed imbedded in our skin. | Chúng tôi rứt chúng ra, nhưng thường những chiếc răng nhỏ xíu của chúng đã dính cứng trong da thịt chúng tôi. |
A couple of days later, there would be open wounds where the leeches had bitten us. | Vài ngày sau đó những nơi đỉa cắn sẽ biến thành những vết thương lở lói. |
Sometimes blueflies laid their eggs there. | Đôi khi mấy con ruồi xanh lại đẻ trứng vào đó. |
Those eggs would hatch into maggots, which of course made the wounds worse. | Trứng sẽ nở thành giòi, làm cho các vết thương thêm tồi tệ. |
Maybe because I was malnourished, my body didn’t have enough strength to fight the bacteria in those wounds. They would heal slowly, and badly. | Có thể vì thiếu dinh dưỡng, cơ thể tôi không đủ sức để chống lại mấy con vi trùng trong các vết thương đó, nên chúng rất chậm lành và đau đớn. |
I still have scars on my legs. | Tôi vẫn còn nhiều vết thẹo trên chân. |
My father had inherited several acres of land: a one-acre rubber estate, a half-acre tea plantation, a one-acre rice field, and the cleared acre on which he built our house. | Cha tôi được thừa hưởng khoảng vài công đất: một công vườn cao su, nửa công vườn trà, và một công ruộng, còn một công đất trống thì ông xây nhà trên đó. |
In addition to farming rice, tea, and rubber, my father also enjoyed gardening. | Ngoài việc làm ruộng, trồng trà và cao su, cha tôi còn thích chăm nom vườn tược. |
In the clearing around our house, he planted bougainvillea and hibiscus. | Ở khoảng đất trống quanh nhà, ông trồng hoa giấy và bông bụt. |
Next to the house, he planted a mixed hedge of jasmine and roses, which he neatly trimmed with a large knife. | Kế bên nhà, ông làm một hàng rào hoa lài và hoa hồng, mà ông khéo cắt tỉa với một con dao thật to. |
He also grew numerous cash crops: sweet potatoes, tapioca, beans, eggplant, okra, bitter gourds, cabbage, and coffee. | Ông cũng trồng một số hoa mầu đem huê lợi như: khoai lang tây, khoai mì, đậu, cà, đậu bắp, khổ qua, bắp cải và cà phê. |
However, even with that much food growing nearby, there was still never enough to feed us all. | Tuy nhiên, với bao nhiêu hoa mầu được trồng đó, dường như cũng chẳng bao giờ đủ cho tất cả chúng tôi. |
In addition to our property, we had two water buffalo, which my father used to pull a plow across the rice paddy. | Bên cạnh những tài sản trên, chúng tôi còn có hai con trâu nước, mà cha tôi dùng để kéo cày ngoài ruộng. |
Luckily, we did not have to feed the buffalo produce from our fields and gardens; they ate grass or the thorny, discarded shells of jackfruit. | Cũng may là chúng tôi không phải nuôi trâu bằng các hoa mầu trong vườn hay ngoài đồng; chúng ăn cỏ hay các vỏ mít đầy gai người ta vứt bỏ. |
My father traded his crops for dried fish, spices, sugar, salt, kerosene oil, and other supplies we couldn’t grow or make ourselves. | Cha tôi dùng hoa mầu để đổi lấy cá khô, gia vị, đường, muối, dầu đèn, và những thứ khác mà chúng tôi không thể trồng hay tự làm. |
To do his trading, he walked three miles to a town called Galagedara, where there were some shops run by Muslims and Hindu Tamils. | Trong những cuộc trao đổi như vậy, ông phải đi bộ khoảng bốn cây số tới một thành phố gọi là Galagedara, nơi có nhiều tiệm buôn bán do người Hồi giáo và Tamil Ân Độ làm chủ. |
Often he couldn’t find what he wanted; everything seemed to be in short supply. | Thường ông cũng không tìm được đủ các thứ ông cần; tất cả dường như đều thiếu hàng hóa. |
To help support his seven hungry children, my father also did carpentry work for our neighbors. | Để nuôi bảy đứa trẻ luôn đói khát, cha tôi còn làm thêm hàng mộc cho mấy người hàng xóm. |
Unfortunately, people could rarely afford to pay him. | Tiếc là, những người này cũng ít khi đủ sức để trả công ông. |
Maybe it was the constant financial worries that made him so cross. | Có thể là những nỗi lo về tài chính luôn canh cánh trong lòng đã khiến ông trở nên rất cục cằn. |
He was a severe disciplinarian. | Ông là người chấp hành nguyên tắc rất khắt khe. |
He kept a stick hidden on the roof of the house and used it quickly and forcefully to punish us for any slight wrongdoing. | Ông giấu một cây roi trên trần nhà và thường dùng nó để trừng trị chúng tôi rất nặng trong chớp mắt, vì bất cứ lỗi lầm nhỏ nhặt nào. |
His shout was so frightening that we would tremble when we heard it. | Tiếng la mắng của ông làm chúng tôi sợ đến run bắn người lên mỗi khi nghe. |
My brother Rambanda and I knew that sound, and the stick, well. We were quite mischievous. | Anh tôi, Rambanda, và tôi rất quen thuộc với sự la rầy nầy cũng như là cây roi, vì chúng tôi cũng khá quậy phá. |
One of our earliest pranks was throwing stones at cows and birds. | Một trong những trò tinh nghịch tai hại nhất của chúng tôi là chọi đá chim và bò. |
One day we saw a dog with puppies. | Một ngày kia chúng tôi gặp một con chó mẹ với bầy chó con. |
My brother picked up a handful of stones and told me to climb a nearby tree. | Anh tôi lượm một nắm tay đầy đá, rồi bảo tôi trèo lên một cây gần đó. |
His plan was to harass the dog while we were safely ensconced in the tree. | Anh dự định là sẽ chọc phá con chó trong khi chúng tôi đã trèo lên cây an ổn. |
I told Rambanda the tree was too high to climb, that I was too small. | Tôi nói với Rambanda rằng cây cao quá, rằng tôi quá nhỏ không trèo lên được. |
“Please don’t,” I begged. | “Đừng, đừng làm vậy,” tôi nài nỉ. |
“She’ll bite me.” | “Nó sẽ cắn em”. |
But he was intent. | Nhưng anh rất bướng bỉnh. |
He swung himself up into the tree, then started pelting the dog with stones. | Anh phóng mình lên cây rồi bắt đầu ném đá loạn xạ vào con chó. |
I ran as fast as I could, but the dog was faster. | Tôi chạy thục mạng với tất cả sức lực của mình, nhưng con chó còn nhanh hơn. |
I fell down and she bit me. | Tôi té ngã và nó nhào tới cắn tôi. |
When my brother and I got home, we had to explain why I was bleeding. | Khi anh và tôi về đến nhà, chúng tôi phải giải thích tại sao tôi bị thương. |
My father beat both of us for being cruel to the dog. | Cha đã đánh cả hai vì tội ác độc với con chó. |
Rambanda and I always seemed to be hungry. | Rambanda và tôi hình như lúc nào cũng đói khát. |
Edible fruits or nuts we found while playing were great treats. | Các loại trái hay hạt ăn được, mà chúng tôi tìm thấy khi đi chơi là những niềm vui lớn. |
If they were growing on someone’s property, we’d ask the property owner’s permission. | Nếu chúng được trồng trên đất của người khác, chúng tôi sẽ xin phép người chủ. |
If they said no, we took the fruits anyway. | Nếu họ không cho, chúng tôi vẫn hái. |
One day my brother and I were on our way to our family’s rubber estate. | Một ngày kia anh tôi và tôi trên đường đến vườn cao su của gia đình. |
Halfway there, we passed a small field belonging to a poorer family. | Giữa đường, chúng tôi đi qua một khu vườn nhỏ của một gia đình nghèo hơn chúng tôi. |
There were about fifty corn plants growing in that field. | Có khoảng năm mươi cây bắp trồng trên khu đất. |
One plant near the road had a ripe ear of corn hanging on it. | Một cây gần đường có trái bắp chín treo lơ lửng. |
My brother looked around and saw no one, so he picked the ear and broke it in half. | Anh tôi nhìn quanh không thấy ai, nên anh hái trái bắp, bẻ ra làm hai. |
One piece for him, one for me: delicious! | Một phần cho anh, một cho tôi: Thiệt là ngon! |
On our way home, we passed the cornfield again. | Trên đường về, chúng tôi lại đi ngang qua vườn bắp. |
This time, for some reason, we decided to be honest. | Lần này, vì một lý do nào đó, chúng tôi quyết định phải tỏ ra thật thà. |
My brother went to the owner’s house and asked her for an ear of corn. | Anh tôi vào nhà người chủ vườn và xin phép bà được hái một trái bắp. |
The woman said there was one just next to the road, and we were welcome to it. | Bà chủ nói chúng tôi có thể hái trái bắp ngay cạnh bên đường. |
She came out into the field to show us where it was, but when we reached the corn stalks by the road, the woman saw that the ear she intended to give us was gone. | Bà ra vườn để chỉ cho chúng tôi trái bắp ở đâu, nhưng khi ra đó, bà thấy rằng trái bắp bà định cho chúng tôi đã biến mất. |
Then she noticed a small footprint in the mud. | Rồi bà để ý thấy những vết chân nhỏ trong bùn. |
She asked my brother to place his foot in the footprint. | Bà bảo anh tôi đặt chân vào đó. |
He did, and it was a perfect fit. | Anh tôi đặt vào, và đúng là dấu chân anh. |
We were obviously guilty, but the woman didn’t appear angry. | Rõ ràng là chúng tôi phạm lỗi nhưng người đàn bà không tỏ vẻ gì giận. |
She said, “You boys go home. | Bà nói, “Hai đứa về nhà đi. |
I’ll bring you some more corn.” | Tôi sẽ mang thêm bắp qua cho.” |
We started off happily toward home. | Chúng tôi vui vẻ ra về. |
When we reached our house, however, the woman was already there. | Tuy nhiên khi chúng tôi về đến nhà, người đàn bà đã có mặt ở đó. |
She had told our father the whole story and he was waiting for us, stick in hand, angrier than I had ever seen him. | Bà đã kể cho cha tôi nghe tất cả câu chuyện và ông đang đợi chúng tôi, với cây roi trong tay, giận dữ hơn lúc nào hết. |
This was a doubly bad deed. | Đó là một hành động xấu, thật xấu. |
Not only had we broken the Buddhist precept against stealing, but we also had stolen from a lower-caste family who had very little. | Không chỉ là chúng tôi đã phạm giới luật của Phật là không được ăn cắp, mà chúng tôi còn ăn cắp của một gia đình thấp kém, không dư dả. |
Father thrashed us until our backs began to bleed. | Cha tôi đánh cho đến khi lưng chúng tôi bắt đầu rướm máu. |
My mother tried to stop him, but he kept beating us. | Mẹ tôi cố ngăn ông lại nhưng ông cứ tiếp tục đánh. |
Even the woman, the victim of our crime, begged him to stop. | Ngay chính người đàn bà, nạn nhân của tội lỗi của chúng tôi, cũng năn nỉ ông dừng lại. |
Everyone was crying, but our father would listen to no one. | Mọi người đều khóc, nhưng cha tôi không muốn nghe ai. |
He beat us until he was too tired to beat us anymore. | Ông đánh chúng tôi cho đến lúc ông kiệt sức, không thể đánh tiếp nữa. |
This, of course, would be labeled child abuse today. | Ngày nay, dĩ nhiên việc đó sẽ bị coi là hành hạ trẻ em. |
But seventy years ago in Ceylon, it was standard practice for parents to punish children by thrashing them. | Nhưng bảy mươi năm về trước ở Ceylon, chỉ là một chuyện bình thường khi cha mẹ trừng phạt con cái bằng cách đánh chúng. |
As a devout Buddhist, my father was determined to teach us the difference between right and wrong, and his methods were simply those of his generation and culture. | Là một Phật tử tín tâm, cha tôi quyết dạy chúng tôi biết điều sai trái, và phương cách của ông chỉ là làm theo những gì thế hệ của ông, và phong tục thời đó cho phép. |
Truly, I can’t fault him for that. | Thật sự, tôi không trách ông về điều đó. |
As a child, I wore a long shirt of rough cotton. It was blue and red plaid, and came down to my knees. | Lúc nhỏ, tôi thường mặc áo chemise dài bằng vải cô tông (cotton) thô, có sọc xanh, sọc đỏ, và phủ đến gối. |
That was the uniform for young boys and girls. | Đó là loại quần áo các em bé trai và gái thường mặc. |
When I was eleven, I began to wear two pieces of clothing: a regular shirt and a skirtlike sarong. | Năm mười một tuổi, tôi bắt đầu mặc những bộ đồ có hai mảnh: một áo chemise thông thường và một cái xà rong giống như một cái váy. |
Throughout my childhood, I never wore shoes or even sandals; they were too expensive. | Suốt thời thơ ấu, tôi chẳng bao giờ mang giày, ngay cả dép cũng không; vì những thứ này rất đắt tiền. |
We children had to be careful with our clothes because we only got new outfits at New Year’s, which Ceylonese celebrated in mid-April. | Mấy đứa trẻ chúng tôi phải rất cẩn thận với quần áo của mình, vì chúng tôi chỉ được một bộ đồ mới vào mỗi đầu năm, mà người Ceylon tổ chức vào giữa tháng tư. |
My siblings and I also had no toys. | Các anh em chúng tôi cũng không có đồ chơi gì. |
We played with sticks, dry palm fronds, coconut shells, and frayed pieces of discarded rope. | Chúng tôi chơi với mấy que củi, những bẹ dừa khô, vỏ dừa, và những sợi dây cọ xơ xác đã bị người ta vứt bỏ. |
Our playground was the sand in front of our house, the rice fields, or the threshing grounds where farmers separated rice from its stalks. | Sân chơi của chúng tôi là bãi đất cát trước nhà, ngoài ruộng lúa, hay sân đập lúa, nơi các nông dân suốt lúa khỏi nhánh. |
I also loved to climb trees and explore the forest. | Tôi cũng thích trèo cây và đi dạo trong rừng. |
One time I was out exploring and discovered an old woodshed in the forest. | Một lần khi tôi ra ngoài đi dạo và khám phá ra một lều gỗ cũ trong rừng. |
I found some rope and slung it over one of the beams in the shed, to make a swing. | Tôi tìm vài sợi dây, quăng lên xà của căn lều, để làm cái đu. |
It was great fun for about thirty seconds. | Tôi vui vẻ được khoảng ba mươi giây. |
As soon as I started swinging, the beam cracked, broke in two, and fell on top of my head. | Rồi ngay khi tôi bắt đầu đong đưa, cái xà nứt rạn, gẫy làm đôi, rớt xuống đầu tôi. |
Everything felt numb for a moment, then warm liquid began to pour down my forehead and over my face. | Lúc đầu, tôi không có cảm giác gì, sau đó, một dòng nước ấm bắt đầu chảy xuống trán và mặt tôi. |
I stumbled outside and found an areca palm sheath on the ground. | Tôi loạng choạng bước ra ngoài, tìm được một lá cây cau trên mặt đất. |
I pressed it to my head, thinking I somehow had to collect all that blood. | Tôi dán chặt nó lên đầu, nghĩ rằng bằng cách nào đó tôi phải chặn máu lại. |
My mother, who seemed to have a sixth sense for knowing when I was in trouble, quickly found me. | Mẹ tôi, người dường như có giác quan thứ sáu luôn biết khi nào tôi gặp nạn, đã nhanh chóng tìm ra tôi. |
She took me home, tenderly washed the wound on my head, and applied one of her herbal ointments. | Bà đem tôi về nhà, cẩn thận rửa vết thương và dán lên đó một trong những loại thảo dược của bà. |
In the evenings, my brothers, sisters, and I would play hide-and-seek until dinnertime, which was usually around 9 P.M. | Buổi chiều, các anh chị em tôi thường chơi trốn tìm cho đến giờ ăn, thường là khoảng chín giờ tối. |
As soon as dinner was over, we fell asleep, on the bare floor, without a pillow or blanket. | Ngay sau bữa ăn, chúng tôi ngủ thiếp đi trên sàn nhà trống, không có gối hay mền. |
There was no such thing as brushing our teeth or taking a bath before we went to bed. | Không có những chuyện như là đánh răng hay tắm rửa trước khi đi ngủ. |
To lull us to sleep Mother told beautiful stories, some of them folktales and some Jataka tales, which are stories of the Buddha’s previous lives. | Để dỗ ngủ chúng tôi, mẹ thường kể những câu chuyện rất hay, đôi khi là chuyện cổ tích dân gian, đôi khi là chuyện tiền thân của Đức Phật trong nhiều kiếp. |
As a child, one of my favorite Jataka stories was about Sasa, the generous rabbit who offered to jump into a fire and sacrifice himself so a hungry old man could have something to eat. | Lúc còn nhỏ, một trong những câu chuyện tiền thân của Đức Phật mà tôi thích nhất là về Sasa, một con thỏ tốt bụng đã nhảy vào lửa hy sinh thân mạng để cứu một ông lão đói nghèo, không có gì để ăn. |
I think I liked that story because I used to gaze at the full moon and would see in its craters and valleys what looked like a rabbit. | Tôi nghĩ là tôi đã thích câu chuyện đó vì tôi thường ngắm trăng tròn, và thấy những hình ảnh trên đó giống như một con thỏ. |
I dreamed of being generous enough to reach the moon, where I could sit beside that rabbit and look down on the earth. | Tôi mơ mộng rằng mình cũng có thể tốt bụng như thế, để được lên mặt trăng, nơi tôi có thể ngồi bên cạnh con thỏ đó và nhìn xuống mặt đất. |
My parents always told me the Buddha was soft and gentle like moonlight, shining his brilliance on everyone without discrimination. | Cha mẹ tôi luôn kể rằng Đức Phật rất hiền lành tử tế, giống như ánh sáng mặt trăng chiếu soi trên tất cả mọi người, không phân biệt. |
So when I thought of the moon, I thought of the rabbit in the moon, of Sasa the generous rabbit, and of the Buddha — all three were interwoven in my mind. | Vì thế khi tôi nghĩ đến mặt trăng, tôi nghĩ đến con thỏ trên mặt trăng, đến Sasa, con thỏ độ lượng và đến Đức Phật- cả ba quyện lẫn vào nhau trong tâm trí tôi. |
It’s ironic that I liked the story of a self-sacrificing rabbit, because I myself was actually very greedy, especially about food. | Thật là oái ăm; trong khi tôi thích câu chuyện về con thỏ độ lượng, thì bản thân tôi thật sự lại rất tham lam, nhất là tham ăn. |
I was always on guard over my food, lest someone grab my meal away from me. | Tôi luôn giấu đồ ăn của mình, sợ người khác giành ăn. |
If someone even looked at my plate, I would get angry and throw it on the ground. | Nếu có ai nhìn vào dĩa của tôi, tôi sẽ nổi giận và hất nó xuống đất. |
That was completely foolish, of course, because food was too precious to waste. | Một hành động rồ dại, dĩ nhiên rồi, vì thức ăn quá quí hiếm để tôi hoang phí như thế. |
But I had a flash temper, perhaps like my father, and I didn’t control it any better than he did. | Nhưng tôi là người có tính khí nóng nảy, có lẽ giống như cha tôi, và tôi cũng không thể kiềm chế được nó giỏi gì hơn ông. |
Sometimes my brothers and sisters stared at my food just to set me off. | Đôi khi các anh chị tôi nhìn chăm bẩm vào dĩa đồ ăn của tôi chỉ để chọc giận tôi. |
Once, when that happened, I flew into such a rage I threw my plate of food out the door. | Một lần, khi điều đó xảy ra, tôi giận đến nỗi tôi vứt dĩa đồ ăn ra cửa. |
Father gave me a beating, then made me go and pick up the plate, and of course I didn’t get any more food that meal. | Cha đánh cho tôi một trận rồi bắt tôi đi lượm dĩa lên, và dĩ nhiên là bữa đó tôi không được ăn thứ gì. |
One day, my third sister, who was four years older than I, took a wooden stick and drew a pumpkin in the sand. | Một ngày, người chị thứ ba, lớn hơn tôi bốn tuổi, lấy một chiếc đũa, vẽ hình một trái bí lên đất. |
I took another stick and scratched it out. | Tôi lấy chiếc đũa khác, xoá đi. |
She was so upset that she hit me with a broom. | Chị giận quá lấy chổi đánh tôi. |
I grabbed a wooden bench and chased her into the house, then I threw the bench at her. | Tôi chụp cái ghế đẩu, rượt chị chạy khắp nhà, rồi chọi cái ghế vào người chị. |
It hit her big toe and ripped the nail completely off. | Cái ghế trúng ngón chân cái của chị, làm tét móng. |
There was a lot of blood and immediately she started wailing. | Máu tuôn ra, và chị lập tức gào khóc. |
When my mother heard her, she rushed in to help and I ran outside. | Khi mẹ tôi nghe tiếng, bà lẹ làng chạy vào giúp chị, còn tôi chạy ra ngoài. |
That was the first time I remember doing something mean to one of my siblings. | Tôi nhớ đó là lần đầu tiên tôi đã làm một điều không phải, đối với một trong những anh chị em của mình. |
I was seven or eight years old. | Lúc đó tôi khoảng bảy, tám tuổi. |
Luckily, my father was not home when it happened, and neither my mother nor my sister told him exactly what happened. | Cũng may, lúc đó cha tôi không có mặt ở nhà, và cả mẹ và chị tôi đều không dám kể cho ông nghe điều gì đã thực sự xảy ra. |
I guess they feared my father’s wrath as much as I did. | Tôi đoán là giống như tôi, họ cũng sợ cha nổi trận lôi đình. |
They simply let him believe my sister’s bandaged toe was the result of an accident. | Họ chỉ cho ông biết ngón chân băng bó của chị tôi là do tai nạn xảy ra. |
When I was growing up, there were no cars or even bicycles in our village; walking was the only mode of transportation. | Khoảng thời thơ ấu của tôi, trong làng không có xe hơi, ngay cả xe đạp cũng không có; cuốc bộ là phương tiện di chuyển độc nhất. |
To get to a main road, we either had to walk two miles down a steep hill in one direction or three miles along a flat road in the other direction. | Để ra được đường lộ, chúng tôi phải đi bộ khoảng ba cây số xuống một ngọn đồi dốc, hay khoảng năm cây số đường bằng theo một hướng khác. |
When people were seriously ill and unable to walk, they were tied into a chair or onto a board and carried three miles to the nearest hospital, in Galagedara. | Khi có ai bệnh nặng, không thể đi bộ, họ được buộc vào một cái ghế hay một mảnh ván và được khiêng đi gần năm cây số để đến bệnh viện gần nhất ở Galagedara. |
In 1933, when I was five, a malaria epidemic swept Ceylon. | Năm 1933, khi tôi được năm tuổi, một trận dịch tả đã tràn lan khắp Ceylon. |
My whole family was sick, off and on, for three years. | Cả gia đình tôi đều bị bệnh, lúc nhẹ lúc nặng, suốt ba năm trời. |
The British government distributed quinine, as well as free rice and other food staples, because no one was strong enough to work. | Chính phủ Anh đã phát thuốc ký ninh (quinine), cũng như phát chẩn gạo và các loại nhu yếu phẩm khác, vì không ai đủ sức để làm việc. |
However, there was a catch: We had to walk three miles each week to get our allotment. | Tuy nhiên, có điều khó là: mỗi tuần chúng tôi phải đi bộ khoảng năm cây số để lãnh phần của mình. |
We took turns making the trip; whoever was least sick would go. | Chúng tôi thay phiên nhau đi; người nào ít bệnh nhất sẽ đi. |
I remember walking those three miles with a terrible fever, just to get the food and medicine. | Tôi còn nhớ phải đi bộ năm cây số đó khi đang lên cơn sốt cao, chỉ để được có thức ăn và thuốc men. |
I recall two other medical emergencies. | Tôi nhớ lại hai trường hợp cấp cứu khác. |
When I was about eight or nine I abruptly lost my night vision, probably because of malnutrition. | Đó là khi tôi khoảng tám, chín tuổi, tự nhiên tôi bị mất thị lực vào ban đêm, có thể do thiếu dinh dưỡng. |
After dark, it was as if I were blind. | Khi trời tối, tôi giống như người mù. |
I couldn’t see anything at all, even with the light from a kerosene lamp. | Tôi không thể thấy gì cả, dầu có ánh sáng từ ngọn đèn dầu. |
My brothers and sisters teased me about it, saying I was pretending, but my mother was very concerned. | Các anh chị trêu ghẹo tôi về điều đó, vì họ cho rằng tôi giả bộ, nhưng mẹ tôi rất lo lắng. |
She consulted the village medicine man, who gave her a bitter-tasting potion for me. | Bà hỏi thăm thầy lang trong làng; ông cho bà một loại thuốc đắng đem về cho tôi. |
It was made from an herb, but he wouldn’t tell her its name. | Đó là một loại thảo dược, nhưng ông không cho bà biết tên loại cây. |
Many people believed herbal medicines had mystical powers, and their components were often kept secret. | Nhiều người tin rằng các loại thảo dược có những sức mạnh huyền bí, và các thành phần của chúng thường được giữ bí mật. |
My mother was supposed to grind the herb into a paste and feed it to me every day until my eyesight improved. | Mẹ tôi phải xay thuốc nhuyễn ra, rồi cho tôi uống mỗi ngày, cho đến khi thị lực của tôi khá hơn. |
The paste tasted wretched, and to make matters worse, I was supposed to take this foul concoction early in the morning, when my stomach was empty. | Thuốc đắng khủng khiếp, đau khổ hơn nữa là tôi còn phải uống vào sáng sớm, khi bụng đói. |
To get me to take that medicine, my mother used the power of love. | Để tôi phải uống thuốc, mẹ tôi đã dùng đến sức mạnh của tình thương. |
Before anyone else in the house was awake, she would take me onto her lap. | Trước khi mọi người khác trong nhà thức dậy, bà sẽ bồng tôi đặt trên đùi. |
She would hug me, kiss me, and tell me stories in a low whisper. | Bà ôm tôi, hôn tôi, thầm thì kể chuyện cho tôi nghe. |
After a few minutes, I was so relaxed and happy that I would have done anything she asked. | Sau vài phút tôi cảm thấy dễ chịu, hạnh phúc đến nỗi tôi sẽ làm bất cứ điều gì bà yêu cầu. |
That was the moment she would put the medicine in my mouth and tell me to swallow it quickly. | Đó là lúc bà sẽ bỏ thuốc vào miệng tôi và bảo tôi nuốt nhanh. |
She always mixed the bitter paste with sugar, though it still tasted awful. | Bà luôn trộn phần thuốc đắng đó với đường, vậy mà nó vẫn không bớt đắng. |
But after several months of that daily ritual, I completely recovered my eyesight. | Nghi thức đó diễn ra mỗi ngày, sau vài tháng tôi hoàn toàn phục hồi thị lực. |
Now, many years later, I understand the power of metta, or loving-friendliness. | Đến giờ, nhiều năm sau, tôi mới hiểu được sức mạnh của metta hay lòng từ bi. |
In a way, it helps us swallow the bitterness of life. | Phần nào đó, nó giúp chúng ta chịu đựng được những cay đắng của cuộc đời. |
It smooths over the rough moments, the disappointments, the hurt. | Nó xoa dịu những khó khăn, thất vọng, đau đớn. |
The Buddha used the power of metta to “conquer” many of his enemies. | Đức Phật cũng đã dùng sức mạnh của từ bi để ‘chiến thắng’ bao kẻ thù. |
He even instructed monks living in the forest to use metta when confronted by poisonous snakes. | Ngài còn khuyên các vị sư sống trong rừng, phải sử dụng tâm từ bi khi đối mặt với những con rắn độc. |
And the Metta Sutta is one of the most beautiful of his discourses. | Và kinh Từ Bi là một trong những bài kinh tuyệt vời nhất của Đức Phật. |
It is a very short sutta, but one that Buddhist monks usually chant at every formal gathering. | Đó là một bài kinh rất ngắn, nhưng là một trong những bài kinh mà quý sư thường tụng đọc ở các buổi lễ. |
It describes a way of thinking and acting that can bring peace to the practitioner and to those around him or her. | Kinh chỉ bày cho ta cách suy nghĩ và hành động, để có thể mang lại hạnh phúc cho chính bản thân người thực hành, và cho tất cả mọi người ở quanh họ. |
The Buddha told his disciples that the practice of metta is a meritorious deed. | Đức Phật đã dạy rằng thực hành từ bi là một hành động đáng tán thán. |
Therefore, while cultivating thoughts of loving-friendliness, we are happy, feeling the kind of deep happiness that comes from performing a meritorious deed. | Do đó khi phát triển những tư tưởng về lòng từ bi, chúng ta thật an lạc, cảm nhận được một niềm hạnh phúc sâu xa từ việc tạo được công đức. |
It’s a sense of peace. | Đó là cảm giác của sự thanh tịnh. |
What’s more, the calming effect of metta is immediate. | |
We feel it that very moment. | |
When we speak or act with loving-friendliness, we feel happy. | |
When we work or do physical labor with thoughts of metta filling our minds, we feel happy. | |
Whenever I teach people how to formally practice loving-friendliness, I give them the following phrases to repeat: | Bất cứ khi nào tôi khuyên người ta thực hành tâm từ bi một cách nghiêm chỉnh, tôi đều dạy họ lặp lại những câu sau đây: |
May you be well, happy, and peaceful. | Nguyện cho bạn được khoẻ mạnh, hạnh phúc, và bình an. |
May no harm come to you. | Nguyện không có điều rủi ro nào xảy đến cho bạn. |
May no difficulties come to you. | Nguyện không có những khó khăn nào đến với bạn. |
May no problems come to you. | Nguyện cho bạn không bị não phiền. |
May you always meet with success. | Nguyện cho bạn luôn được thành công. |
May you also have patience, courage, understanding, and determination to meet and overcome inevitable difficulties, problems, and failures in life. | Nguyện cho bạn có lòng can đảm, kiên nhẫn, hiểu biết, và quyết tâm để đương đầu và chế ngự những khó khăn, những phiền não, và thất bại không thể tránh khỏi trong cuộc sống. |
The first person to whom we direct thoughts of metta is ourself: “May I be well, happy, and peaceful. | Người đầu tiên mà chúng ta nên hướng tâm từ đến là bản thân chúng ta: Nguyện cho tôi được khoẻ mạnh, hạnh phúc, và bình an. |
May no harm come to me. | Nguyện không có điều rủi ro nào xảy đến cho tôi. |
May no difficulties come to me… ” | Nguyện không có những khó khăn nào đến với tô...” |
Why start with yourself? some people ask. | Tại sao lại bắt đầu với bản thân? Có người hỏi. |
Isn’t that terribly selfish? To love yourself before anyone else? | Như thế không phải là ích kỷ lắm sao? Thương yêu bản thân trước tất cả mọi người sao? |
Not necessarily. | Không hẳn là vậy. |
It is easiest to summon up metta for ourselves because, among all beings on earth, we love ourselves best. | Hướng tâm từ bi đến bản thân chúng ta là việc dễ làm nhất, vì giữa muôn loại chúng sanh trên trái đất nầy, chúng ta yêu bản thân mình nhất. |
(Well, most of us do!) So we can quickly generate those warm feelings of loving-friendliness for ourselves. | (Thì phần lớn chúng ta là thế!) Vì thế chúng ta có thể dễ dàng phát khởi những tình cảm thương yêu ấm áp đến với bản thân. |
We can saturate ourselves in it, fill our bodies and minds with it. | Chúng ta có thể tắm đẫm trong đó, chan hoà thân tâm trong đó. |
Then, as the goodwill spreads through our being, it naturally spills out. | Rồi khi tình thương yêu đã tràn đầy trong ta, tự nhiên nó sẽ lan tỏa sang người khác. |
We have surplus to share. | Chúng ta có dư thừa để chia sẻ. |
And we do, with the next most logical group of people: those near and dear to us. | Và chúng ta làm thế với nhóm người kế tiếp, thích hợp nhất là: những người ở gần và thân thiết với ta. |
Spouses, life partners, children, parents, brothers, sisters, other relatives, close friends, perhaps a spiritual mentor. | Như vợ chồng, con cái, cha mẹ, anh chị em, bà con quyến thuộc, bạn bè thân thiết, hoặc có thể là người hướng dẫn tâm linh. |
We picture them in our mind’s eye and we repeat the phrases, with those cherished ones as the recipients of our metta. | Chúng ta tưởng nghĩ đến họ trong tâm mình, và lặp lại những lời nguyện cầu, mà họ là đối tượng thọ hưởng tâm từ của chúng ta. |
The next group is the largest. | Nhóm kế tiếp thì rộng lớn nhất. |
It includes all those beings we encounter every day, but aren’t as close to. | Bao gồm tất cả những người mà chúng ta gặp gỡ hàng ngày, nhưng không thân thiết. |
The passing acquaintances — sometimes complete strangers — who move in and out of our lives. | Những người quen biết qua đường - đôi khi hoàn toàn xa lạ- những người đến và đi qua cuộc đời chúng ta. |
Classmates, coworkers, neighbors, the checkout clerk at the grocery store, the person sitting in the car next to you at a stoplight, a friendly dog with a wagging tail, someone who whizzes by you on a bike trail. | Bạn học, đồng nghiệp, hàng xóm, người bán hàng, người ngồi trên xe đậu kế bên ta ở một ngã tư, một chú chó đáng yêu, người chạy lướt qua bạn trên đường. |
We extend loving-friendliness to all these beings, human and nonhuman, and wish them well. | Chúng ta trải rộng tình thương yêu đến tất cả những chúng sanh nầy, người hay vật, và đều cầu nguyện cho họ được tốt đẹp. |
The last group is probably — hopefully! — a small one. | Nhóm cuối cùng thì có thể là một nhóm nhỏ, hy vọng thế. |
It consists of your adversaries, those difficult people who pop up in your life to provide what we might politely call “challenges.” | Bao gồm những kẻ thù của ta, những người xuất hiện để gây khó khăn cho cuộc đời ta, mà ta nói một cách lịch sự là ‘thử thách’ chúng ta. |
This is where metta practice becomes sticky for many people. | Đó là những đối tượng mà sự thực hành tâm từ bi trở nên rất khó khăn đối với nhiều người. |
Wish your enemies well? Hope for their success, when they’re going after the same promotion you want? Send them peaceful thoughts when they’ve just insulted your child or cut in front of you in traffic? | Cầu nguyện điều tốt lành cho kẻ thù của ta được sao? Mong cho họ được thành công, khi họ cũng muốn chức vị mà bạn đang hướng tới? Dành cho họ những ý nghĩ thân thiện khi họ vừa hiếp đáp con bạn, hay vừa chạy xe lấn lướt bạn? |
Yes, said the Buddha. | Đúng vậy, Đức Phật dạy. |
And here’s why: If we wish that person well, and hope that he has success, maybe he will develop spiritually. | Và đây là lý do tại sao: Nếu chúng ta cầu mong cho người đó được tốt đẹp, hy vọng rằng anh ta được thành công, có thể là anh ta sẽ phát triển tâm linh. |
That’s the kind of success we’re wishing for him — spiritual success. | Đó là thứ thành công mà chúng ta mong cầu cho người đó - sự thành công về tâm linh. |
And if he evolves spiritually, he probably won’t be our adversary anymore. | Và nếu anh ta tiến bộ về mặt tâm linh, có thể anh ta sẽ không còn là kẻ thù của ta nữa. |
There won’t be any need for that. | Không còn mưu cầu để làm như thế. |
He’ll be more peaceful; his noble qualities will emerge. | Anh ta sẽ trở nên hiền lành hơn; những đức tính cao quý của anh ta sẽ hiển lộ. |
We’ll all be able to coexist more harmoniously. | Tất cả chúng ta sẽ có thể sống chung hoà bình. |
But the practice of loving-friendliness shouldn’t be confined to formal repetition of the phrases. | Nhưng sự thực hành tâm từ bi không chỉ bó hẹp trong sự lặp đi lặp lại những câu kinh đó. |
We should cultivate metta in our thoughts, words, and deeds, the Buddha said. | Đức Phật dạy chúng ta cần phải vun trồng tâm từ trong ý nghĩ, lời nói, và hành động. |
Every step, every action, every reflection should be one of metta. | Mỗi bước đi, mỗi hành động, mỗi nghĩ suy phải phát xuất từ tâm từ bi. |
Whatever a person repeats again and again will become his or her own mental state. | Những gì mà ta huân tập nhiều lần sẽ trở thành trạng thái tâm của ta. |
If you practice metta constantly, you yourself will be full of metta. | Nếu bạn luôn thực hành tâm từ bi, thì chính bản thân bạn sẽ đầy từ bi. |
It will become your nature. | Nó sẽ trở thành cá tính của bạn. |
And you’ll realize that others have this soft, gentle nature buried within them, too. | Và bạn sẽ nhận ra rằng người khác cũng có những cá tính dịu dàng, từ tốn ẩn chứa bên trong họ. |
My mother understood and lived the words of the Buddha. | Mẹ tôi hiểu và sống theo những lời dạy của Đức Phật. |
She made sure all her children heard stories of the Buddha’s life and learned about his compassion and wisdom. | Bà muốn chắc rằng, tất cả con cái của bà đều được nghe những câu chuyện về cuộc đời của Đức Phật, và được dạy về trí tuệ và lòng từ bi của Ngài. |
She herself was a walking example of metta, always treating anyone she met with gentleness and soft words. | Chính bản thân bà là một tấm gương về lòng từ bi, luôn đối xử với bất cứ ai bà gặp bằng sự dịu dàng và lời nói nhẹ nhàng. |
In many ways, I considered her almost a holy person. | Xét dưới nhiều khía cạnh, tôi xem bà gần như là một vị thánh. |
About a year after my mysterious bout of night blindness, my mother had an accident that changed her life. | Gần một năm sau căn bệnh không thấy đường vào ban đêm lạ kỳ của tôi, mẹ tôi bị một tai nạn đã làm thay đổi cuộc đời của bà. |
One day she climbed a cocoa tree to pick some cocoa fruit, something she did often. | Một ngày kia bà trèo lên cây ca cao để hái trái, là việc bà vẫn thường làm. |
She would cut open the fruit, take out the fleshy seeds (each about the size of a walnut), and dry them in the sun. | (Rồi chặt trái ra, lấy thịt hột cỡ bằng một hột đậu hạnh nhân, phơi ngoài nắng). |
Father would take them to market and sell them for about five cents a pound. | Cha tôi sẽ mang ra chợ bán, khoảng năm xu nửa ký. |
Dried cocoa seeds were a great delicacy because they could be pounded into cocoa powder. | Hột ca cao khô rất ngon vì người ta có thể giã ra thành bột ca cao. |
That day, my mother’s routine turned to tragedy. | Ngày hôm đó, công việc thường nhật của mẹ tôi đã biến thành thảm họa. |
When she was high in the tree, a branch gave way under her and she fell. | Khi bà đã trèo cao lên cây, cành cây gãy khiến bà rơi xuống. |
I heard her cry out, and when I ran over, I found her lying on her back on the ground, unconscious. | Tôi nghe tiếng kêu của bà, và khi chạy đến, tôi thấy bà nằm ngửa trên mặt đất, bất tỉnh. |
Two of my sisters came, as well, and when they saw her, they started crying. | Hai người chị của tôi cũng chạy đến và khi nhìn thấy bà, họ bắt đầu gào khóc. |
Apparently the neighbors heard my sisters crying and they tried their best to help. | Hình như là các nhà hàng xóm nghe tiếng các chị tôi khóc, họ chạy đến, cố gắng giúp đỡ chúng tôi. |
When Mother woke up, one of the neighbors offered her a folk tonic: a drink of brandy with an egg yolk stirred into it. | Khi mẹ tôi tỉnh lại, một người hàng xóm đưa cho bà một loại thuốc bổ dân gian: một loại nước uống pha rượu quậy với tròng đỏ trứng trong đó. |
She refused to drink it. | Bà từ chối không uống. |
All her life she had followed the Buddhist precepts, which include a dictum against alcohol. | Cả đời, bà đã giữ giới luật Phật giáo, bao gồm giới không uống rượu. |
She didn’t want to break the precept, even if the brandy would dull her pain. | Bà không muốn phá giới, ngay nếu như rượu đó sẽ làm giảm cơn đau của bà. |
Someone ran to alert my father, who was working in the rice paddy. | Có người đã chạy gọi cha tôi đang làm việc ngoài ruộng lúa. |
My father, in turn, ran to fetch the village medicine man. | Cha tôi lại chạy đi tìm người thầy thuốc trong làng. |
Several people helped carry my mother to our house; her back was hurting so much she couldn’t walk. | Một số người giúp khiêng mẹ tôi vào nhà; lưng bà bị chấn thương quá nặng đến nỗi bà không thể ngồi dậy. |
The medicine man sent people in several directions to collect the leaves and roots of particular herbs. | Vị thầy thuốc sai người túa ra nhiều hướng để hái các lá và rễ của một số cây thảo dược đặc biệt. |
When they returned, he ground the herbs into a paste and rubbed it on my mother’s back. | Khi họ trở về, ông giã nhỏ các loại thảo dược để xoa lên lưng mẹ. |
He left us with a supply of the paste, and told us to reapply it twice a day. | Khi ra về ông để lại cho chúng tôi ít thuốc đó và bảo chúng tôi mỗi ngày xoa cho mẹ hai lần. |
Every Ceylonese village had both a Buddhist monk and a medicine man, and the two worked cooperatively. | Mỗi ngôi làng ở Ceylon đều có nhà sư Phật giáo và một vị thầy thuốc, và cả hai đều hợp tác làm việc với nhau. |
Before preparing any of his herbal medicines, the medicine man would chant Buddhist stanzas in front of his home altar. | Trước khi chuẩn bị bất cứ loại thuốc nào, vị thầy thuốc sẽ tụng kinh Phật trước bàn thờ nhà ông. |
He didn’t charge anything for his services, but people routinely gave him gifts of vegetables, coconuts, spices, tea, or betel nut. | Ông không tính tiền công với dân làng, nhưng thường người ta mang đến cho ông rau củ, dừa, trà, gia vị, hay trái cau. |
It was believed that if the medicine man was a good Buddhist, his potions would have more power. | Người ta tin rằng nếu vị thầy thuốc là một Phật tử tín tâm, thì thuốc của ông sẽ hiệu nghiệm hơn. |
Therefore, his healing power depended on his purity as a Buddhist. | Do đó, khả năng chữa trị của người thầy thuốc tùy thuộc vào việc ông có là một người Phật tử gương mẫu hay không. |
Even after the British set up a system of local government with a chief in charge of each village, the medicine man and head monk still had the greatest authority. | Ngay cả sau khi người Anh đã thiết lập một hệ thống chính quyền địa phương với người sếp (chief) cai quản mỗi làng, thì thầy thuốc và vị sư vẫn có quyền lực cao nhất. |
The chief always consulted with the head monk and the medicine man before making decisions about how to punish a criminal or settle a dispute. | Người sếp luôn tham khảo ý kiến với nhà sư và thầy thuốc, trước khi quyết định một hình phạt hay dàn xếp một tranh chấp nào. |
Several days after her fall, my mother was no better. | Hai ba ngày sau tai nạn, mẹ tôi vẫn không khá hơn. |
She couldn’t move her legs or stand up; all she could do was moan in pain. | Bà không thể cử động đôi chân hay đứng dậy; bà chỉ có thể nằm rên vì đau. |
She barely ate or drank anything except for a little rice soup and some orange juice. | Bà không ăn uống được thứ gì, trừ một ít cháo và nước cam. |
It was obvious she needed more medical care, but my parents didn’t trust hospitals. | Rõ ràng là bà cần được chữa trị tốt hơn, nhưng cha mẹ tôi không tin tưởng bệnh viện. |
My mother said she wanted to go to her parents’ house, about thirty miles from our village. | Mẹ tôi bảo muốn trở về nhà cha mẹ bà, cách làng tôi khoảng bốn mươi hai cây số. |
That was a long journey, but the medicine man in her parents’ village was supposed to be powerful, and my mother said she would be more comfortable in her childhood home. | Đó là một cuộc hành trình dài, nhưng người thầy thuốc ở làng ông bà ngoại tôi hình như giỏi hơn, và mẹ cũng nói bà sẽ cảm thấy dễ chịu hơn trong ngôi nhà thời thơ ấu của mình. |
So Father and a few other men eased her onto a board and carried her to the nearest town. | Vì thế cha tôi và một vài người nữa khiêng bà đặt lên một tấm phản, rồi khiêng bà đến thành phố gần nhất. |
There, my father hired a car and took her to her parents’ house. | Ở đó, cha mướn xe để chở mẹ tôi về nhà ông bà ngoại. |
During their trip, we children were left alone. | Khi họ đi xa, những đứa trẻ chúng tôi phải ở nhà một mình. |
My second oldest sister was eighteen by then, so she did the cooking and looked after us younger ones. | Người chị lớn thứ hai của tôi lúc đó đã mười tám tuổi, nên chị lo việc nấu nướng và chăm sóc chúng tôi, những đứa nhỏ hơn. |
After a few days, my father returned without my mother. | Vài ngày sau đó, cha trở về một mình. |
She had remained at her parents’ house to recuperate. | Mẹ tôi đã ở lại nhà ông bà ngoại để dưỡng bệnh. |
But she never recovered entirely. | Nhưng bà chẳng bao giờ hoàn toàn lành mạnh trở lại. |
When she finally came home several months later, she was hunchbacked and on crutches. | Vài tháng sau đó khi bà trở về nhà, bà phải đi nạng, với cái lưng còng. |
Her right leg wouldn’t bend at all, and she couldn’t even walk the short distance to the temple. | Chân trái của bà không co lại được, và bà không thể đi bộ đến cả ngôi chùa gần nhất. |
At age seven, I started school. | Năm bảy tuổi tôi bắt đầu đi học. |
The nearest one was in Medagama, about a half mile from our house, and was run by Catholic missionary nuns. | Ngôi trường gần nhất là ở Medagama, cách nhà chúng tôi khoảng hơn nửa cây số, được điều hành bởi các vị nữ tu truyền giáo Thiên Chúa. |
I loved it, mainly because of the delicious lunches we were served each day. | Tôi rất thích, chính là vì mỗi ngày họ đều cho chúng tôi ăn những bữa ăn trưa rất ngon. |
Before eating, we had to say Catholic prayers, our heads bowed over the little food trays placed on our desks. | Trước khi ăn, chúng tôi phải đọc kinh Thiên Chúa, chúng tôi cúi đầu trước những chiếc mâm nhỏ đựng thức ăn đặt trên bàn. |
I closed my eyes and mumbled the words, but my mind was on the tantalizing aromas wafting up to my nose. | Tôi nhắm mắt, lầm thầm đọc, nhưng tâm của tôi thì đang khốn khổ vì mùi thơm đang xốc lên mũi tôi. |
I attended the Catholic school for about a year before the Buddhist temple in Dehideniya opened a primary school. | Tôi học trường Thiên Chúa giáo được khoảng một năm, trước khi ngôi chùa Phật giáo ở Dehideniya mở trường tiểu học. |
All the children of Henepola, perhaps thirty or forty of us, switched schools. | Tất cả trẻ em ở Henepola, khoảng ba mươi, bốn mươi đứa chúng tôi lại đổi trường. |
The first year at the Buddhist school was pretty cramped. | Năm đầu tiên học ở trường Phật giáo khá đông đúc. |
The temple’s preaching hall, an open-air structure, served as the only classroom, and it was always noisy because there were so many of us in one room. | Giảng đường của chùa, ở ngoài trời, được sử dụng làm lớp học duy nhất, luôn ồn ào vì có quá đông học sinh dồn vào một chỗ. |
A year later, the government granted a small plot of land next to the temple for a separate school building. | Một năm sau, chính phủ hỗ trợ một miếng đất nhỏ cạnh bên chùa để xây một ngôi trường tách biệt. |
The villagers worked together to build a simple rectangular, one-room building, which was about one hundred feet by thirty feet. | Dân làng họp nhau lại xây ngôi nhà một phòng, hình chữ nhật đơn giản khoảng ba mươi bốn mét dài, và mười mét ngang. |
It had five-foot-high walls with only bare openings instead of windows or doors, and the roof was made of coconut palm fronds. | Tường cao gần hai mét, cửa sổ, cửa chính để trống không, còn mái thì làm bằng những cọng lá dừa. |
This new building had long tables and hard wooden benches. | Ngôi trường mới có những dãy bàn và ghế dài bằng gỗ cứng. |
During our first year in the new school building, we used slates and slender stone slabs for writing our lessons. | Năm đầu tiên ở ngôi trường mới, chúng tôi dùng bảng đen và những viên đá nhọn để viết bài. |
By the second year, however, the government provided pencils and paper exercise books, a real luxury! | Tuy nhiên qua năm thứ hai, chính phủ hỗ trợ viết chì và giấy làm bài tập, thật là sung sướng! |
Every morning when the teacher walked in, we stood next to our benches and bowed, hands folded in front of our chests. | Mỗi buổi sáng khi thầy giáo vào lớp, chúng tôi đứng dậy khỏi ghế, cúi đầu, khoanh tay trước ngực. |
“Good morning, sir,” we chorused, as he greeted us with a similar bow. | “Chào thầy ạ,’ chúng tôi đồng thanh nói, và ông cũng đáp lại chúng tôi bằng cái chào tương tự. |
Then it was inspection time. | Sau đó là tới thời gian kiểm tra. |
The teacher walked along the rows of students and looked at our teeth and fingernails to make sure they were clean. Everything had to be neat, including our clothes. | Thầy giáo đi dọc theo các dãy bàn học sinh, xét xem răng và móng tay chúng tôi có được giữ gìn sạch sẽ hay không? Tất cả mọi thứ đều phải gọn ghẽ, kể cả áo quần. |
If something wasn’t, we got a thrashing with his long cane. | Nếu có gì không ổn, chúng tôi sẽ bị ăn gậy. |
In fact, if we did anything wrong at all, our backsides met that cane. | Thực ra với bất cứ lầm lỗi gì, mông chúng tôi cũng đều hứng gậy. |
And sometimes the teacher used his knuckles to rap our skulls. | Đôi khi thầy giáo còn dùng tay để cốc đầu chúng tôi. |
It didn’t occur to anyone that this was cruel, or anything other than usual. | Không ai nghĩ đó là ác hay có gì khác thường. |
Before lessons began, in Pali we all recited the three refuges — refuge in the Buddha, Dhamma, and Sangha — and the five precepts of Buddhism. | Trước khi bắt đầu học, tất cả chúng tôi đều đọc quy y tam bảo bằng tiếng Pali- quy y Phật, quy y Pháp và quy y Tăng - và năm giới cấm trong Phật giáo. |
Even the youngest children knew these recitations by heart, because everyone had heard their parents chanting them at home every single day of their lives. | Ngay cả các em nhỏ cũng thuộc lòng những bài kinh này, vì chúng đều đã được nghe cha mẹ đọc tụng ở nhà mỗi ngày. |
The school curriculum included Sinhalese grammar, history, science, arithmetic, and of course, Buddhism. | Chương trình học ở trường gồm văn phạm tiếng Sinhala, lịch sử, khoa học, toán và dĩ nhiên, Phật giáo. |
Every day, on the way to and from school, I walked past a small, swift-flowing creek. | Mỗi ngày trên đường đến trường và về nhà, chúng tôi đi qua một con lạch nhỏ, nước chảy xiết. |
Neither my brother nor I could swim, and my mother was petrified that we would drown in that creek. | Cả tôi và anh tôi đều không biết bơi, vì thế mẹ tôi thường sợ rằng một ngày nào đó chúng tôi sẽ bị chết đuối ở lạch nước đó. |
Every day she would stand in the doorway of our house and wait for us to come home from school. | Mỗi ngày bà sẽ đứng ở cửa, đợi chúng tôi đi học về. |
She knew what a magnet the creek was for adventurous kids, how my brother and I longed to throw down our schoolbooks, tear off our sarongs, and jump in the cool water. | Bà biết rằng con lạch đó hấp dẫn những đứa trẻ nghịch ngợm biết bao, biết rằng anh tôi và tôi rất muốn vứt cặp sách xuống đất, cởi đồ ra để nhảy vào dòng nước mát đó. |
And some days, we did just that! My mother, ever vigilant, would scream at the top of her lungs as soon as we set foot in the water, and we would reluctantly climb out. | Đôi khi, chúng tôi thực sự đã làm thế! Mẹ tôi, lúc nào cũng theo dõi từ xa, hét đến vỡ lồng ngực ngay khi chúng tôi vừa nhún chân xuống nước, còn chúng tôi thì chẳng muốn bước ra khỏi đó. |
Once, though, we got away with it. | Tuy nhiên, có lần chúng tôi qua mắt được mẹ. |
We jumped in the water and Mother didn’t see us. | Chúng tôi nhảy vào nước mà mẹ không thấy. |
Almost immediately, I was trapped in a small whirlpool where the stream flowed under a stand of bamboo. | Gần như lập tức tôi bị kẹt vào trong một vòng xoáy nơi dòng nước chảy dưới một bụi tre. |
I flailed my arms and tried to stay afloat, but the eddy was pulling me down with a terrifying force. | Tôi vùng vẫy hai tay, cố ngoi lên khỏi mặt nước, nhưng dòng xoáy cứ kéo tôi xuống với một sức mạnh khủng khiếp. |
Somehow my brother managed to grab hold of me and pull me out. | Không biết bằng cách nào mà anh tôi nắm được tôi kéo lên. |
He saved my life. | Anh đã cứu sống tôi. |
That would not be my last experience of near-drowning. | Nhưng đó không phải là kinh nghiệm sắp chết đuối cuối cùng của tôi. |
To this day, even though I have traveled all over the world and crossed oceans countless times, I am still uncomfortable around large bodies of water. | Cho tới ngày nay, dầu tôi đã chu du khắp thế giới, đã vượt bao đại dương không biết bao nhiêu lần, tôi vẫn còn sợ sông suối. |
One day, when I was perhaps nine years old, I was coming home from school with several other boys during a heavy rainstorm. | Một ngày, lúc tôi khoảng chín tuổi, trên đường đi học về với các bạn nhỏ trong lúc mưa bão lớn. |
We had to cross a rice field, which had narrow dividers between the rows of rice plants, with irrigation ditches bisecting the dividers. | Chúng tôi phải đi qua một ruộng lúa có những dải phân cách hẹp giữa các luống lúa, với những ống dẫn nước chia đôi các dải phân cách. |
We came to one particular ditch swollen by the monsoon rains. | Chúng tôi đến một rãnh đã bị các trận mưa làm xói lở ra. |
It was like a small river, with a swift current. | Nó trở thành giống như một con sông nhỏ, với dòng nước chảy siết. |
All the other boys jumped over the ditch, but I hesitated, holding my schoolbooks against my chest. | Tất cả mấy đứa bạn đã nhảy qua rãnh, nhưng tôi còn do dự, ôm ghì tập sách trước ngực. |
Finally, as I was working up my courage to jump, I slipped on the edge of the bank and fell into the water. | Cuối cùng khi đã thu hết can đảm để nhảy qua, tôi lại trượt chân trên bờ rãnh và té xuống nước. |
My books and slate were immediately carried away by the current as I struggled to keep my head above water. | Sách vở, bảng đá lập tức bị nước cuốn trôi trong khi tôi cố gắng để ngoi đầu lên khỏi mặt nước. |
The harder I tried to swim, the faster I seemed to sink. | Tôi càng cố gắng bơi, thì hình như tôi càng chìm nhanh hơn. |
My brother, Rambanda, jumped into the water and pulled me out. | Anh tôi, Rambanda, nhảy xuống nước và kéo tôi lên. |
I was scared and wet, but all right. | Tôi bị một phen sợ hãi và ướt nhem, nhưng cũng an toàn. |
We never told our parents about it. | Chúng tôi chẳng bao giờ kể cho cha mẹ nghe chuyện đó. |
We knew what would happen if we did. | Chúng tôi biết điều gì sẽ xảy ra nếu chúng tôi kể. |
The Buddhist temple, which was about a quarter-mile from our house, was the center of our village. | Ngôi chùa Phật giáo cách nhà chúng tôi khoảng nửa cây số, là trung tâm làng. |
Only one monk and his assistant, a layman, lived there. | Chỉ có một vị sư và thị giả của ông, một cư sĩ, sống ở đó. |
The compound included a preaching hall, a shrine room, a little mud hut that served as a kitchen, and an outhouse. | Khuôn viên chùa bao gồm một giảng đường, một chánh điện, một căn chòi nhỏ đắp bằng bùn, được sử dụng làm nhà bếp, và một nhà vệ sinh. |
In a corner of the courtyard stood a Bodhi tree, to remind us of the tree that Shakyamuni Buddha sat under when he attained enlightenment. | Ở một góc sân là cây bồ đề, gợi cho chúng tôi nhớ đến cây bồ đề mà Đức Phật Thích Ca Mâu Ni đã ngồi dưới đó, khi Ngài đạt được giác ngộ. |
A brick wall surrounded the tree, to keep children from climbing its sacred limbs. | Một bức tường gạch được xây quanh cây để ngăn không cho trẻ con trèo lên những cành cây thiêng liêng nầy. |
The temple was maintained by a board of directors and a willing force of volunteer labor. | Có một ban quản lý chùa và những người tự nguyện đóng góp công sức. |
People from the village cheerfully helped with construction, cleaning, cooking, and organizing celebrations. | Dân làng luôn vui vẻ góp tay vào việc xây dựng, dọn dẹp, nấu nướng và xếp đặt các buổi lễ. |
Buddhists believe that such good works earn merit in this life and the next. | Các Phật tử tin rằng những việc làm tốt đẹp đó sẽ giúp họ được phước đức ở đời nầy và đời sau. |
Most people went to the temple nearly every day, even if only for a short visit. | Nhiều người đi chùa gần như mỗi ngày, dầu chỉ là một cuộc thăm viếng ngắn ngủi. |
The daily rhythms of the temple also regulated our daily lives. | Thời khoá thường ngày của chùa cũng ảnh hưởng tới đời sống hằng ngày của chúng tôi. |
Every day at 6 A.M., either the monk or his assistant would ring a large, gong-like bell in the temple courtyard. | Mỗi ngày lúc 6 giờ sáng, vị sư hay là đệ tử của ông sẽ đánh một cái chuông lớn giống như cái cồng trong sân chùa. |
That was the signal for morning devotions. | Đó là dấu hiệu cho buổi đọc kinh sáng. |
It meant the monk had completed his hour-long meditation and now was going to the shrine room to chant devotional prayers. | Có nghĩa là vị sư đã hoàn tất buổi tọa thiền một tiếng đồng hồ của ông, và giờ ông đi qua chánh điện để tụng kinh cầu nguyện. |
Everyone in the village could hear that bell. | Tất cả mọi người trong làng đều có thể nghe được tiếng chuông. |
When it rang, we knew it was time for our individual rituals, too. | Khi nó vang lên, chúng tôi biết đó cũng là thời gian dành cho những nghi thức của cá nhân chúng tôi nữa. |
We would put fresh flowers on our home altars, light incense, and settle down to chant. | Chúng tôi sẽ bày hoa tươi trên bàn thờ trong nhà, đốt nhang và ngồi xuống để tụng kinh. |
The temple bell would ring again at 11 A.M., when the monk was beginning to eat his main meal of the day. | Chuông chùa lại vang lên lần nữa lúc 11 giờ, khi vị sư bắt đầu dùng bữa chánh trong ngày. |
That bell was our only way of marking time, as no one had clocks or wristwatches. | Tiếng chuông là cách duy nhất để chúng tôi biết giờ giấc vì không ai có đồng hồ treo tường hoặc đồng hồ đeo tay. |
Every evening, Rambanda and I went to the temple. | Mỗi chiều, Rambanda và tôi đều đến chùa. |
We loved it there. | Chúng tôi rất thích ở đó. |
The monk let us play on the temple grounds and often gave us candy or leftover food. | Vị sư cho phép chúng tôi chơi trong sân chùa, và thường cho chúng tôi kẹo hay đồ ăn còn thừa. |
We were not supposed to eat temple food, because it had been offered by villagers for the monk’s consumption. | Đúng ra, chúng tôi không được ăn đồ ăn của chùa, vì đó là do dân làng cúng dường cho vị sư dùng. |
Our parents had told us that eating temple food would cause bad kamma for us, that we’d be dragged into hell by that kamma. | Cha mẹ chúng tôi đã dạy rằng ăn đồ ăn của chùa sẽ tạo ra nghiệp xấu cho chúng tôi, khiến chúng tôi bị đọa địa ngục. |
But the monk was so friendly, and our hunger so strong, that we forgot about hell. | Nhưng vị sư quá tử tế, và cái đói của chúng tôi cũng quá mạnh, đến nỗi chúng tôi quên cả địa ngục. |
We eagerly ate whatever he gave us: boiled rice, spicy fish, cooked lentils, rice-flour sweets, maybe a ripe mango. | Chúng tôi hăm hở ăn bất cứ thứ gì mà vị sư cho: cơm, cá, đậu nấu, bánh bột gạo, hay một trái xoài chín. |
My father built the temple’s preaching hall, a thirty-by-thirty-foot building with a cement floor, brick walls, and a tile roof. | Cha tôi đã xây dựng giảng đường của chùa, một căn phòng với chiều dài mười thước, chiều ngang mười thước, nền xi măng, tường gạch và mái ngói. |
Inside was a square platform about six inches high, with four tall wooden pillars at its corners. | Bên trong có một cái bục vuông, cao khoảng mười lăm centi mét, với bốn trụ cây cao ở bốn góc. |
The only thing on the platform was a chair, surrounded by a wooden lattice and covered with a cloth canopy that was draped over the pillars. | Trên bục gỗ, chỉ có một cái ghế, bao quanh bởi những lưới gỗ, và được che bởi một tấm màn vải phủ căng trên mấy cây trụ. |
On full-moon and new-moon days, laypeople spent the whole day and night at the temple. | Vào ngày rằm và mùng một, các cư sĩ sẽ ở cả ngày và đêm trên chùa. |
Monks from neighboring villages would also come to our temple and take turns sitting on that throne and delivering sermons. | Các vị sư ở những làng gần bên cũng đến chùa chúng tôi, và thay phiên nhau an vị trên chiếc ghế đó để thuyết pháp. |
First thing in the morning, a monk would recite one of the Buddha’s discourses in Pali. | Việc đầu tiên mỗi buổi sáng là vị sư sẽ tụng một trong những bài kinh của Đức Phật bằng tiếng Pali. |
Because Pali is similar to Sinhalese, most of the laypeople could understand what he was saying. | Vì tiếng Pali gần giống như tiếng Sinhala, nên phần đông các cư sĩ đều có thể hiểu. |
The morning recital was short, usually only an hour, because the monks also had to perform a devotional service before their lunch, which was at 11 A.M. | Thời kinh sáng thường ngắn chỉ khoảng một tiếng, vì các sư còn phải thực hiện nghi lễ cúng ngọ trước khi thọ thực, khoảng 11 giờ sáng. |
In the afternoon, another monk would explain the meaning of the Pali discourse that had been delivered that morning. | Buổi chiều, một vị sư khác sẽ thuyết giảng về ý nghĩa của bài kinh Pali đã được tụng ban sáng. |
Then the temple visitors were free for several hours to meditate, ask the monks questions, or read Dhamma books. | Sau đó khách viếng chùa được tự do vài tiếng đồng hồ để ngồi thiền, thưa hỏi đạo với quý sư, hay đọc các kinh sách. |
In the evening, a solemn ceremony unfolded. | Buổi tối sẽ có nghi lễ trọng thể hơn. |
After all the laypeople assembled in the preaching hall, a learned monk was carried in by two men folding their arms together to make a seat. | Sau khi tất cả các cư sĩ đã tụ tập vào trong giảng đường, một vị sư cao đạo được kiệu vào bởi hai người đàn ông trên cánh tay xếp bằng của họ. |
There weren’t many of these highly respected monks. | Các vị sư được cung kính đến mức đó không nhiều. |
Some of them could recite the entire Pali canon by memory and knew all the commentaries as well. | Một số vị có thể tụng thuộc lòng cả bộ tạng kinh tiếng Pali, cũng như thông hiểu tất cả những bài bình luận về kinh. |
They were skilled in picking apart a discourse and explaining every point, in marathon sermons that lasted as long as ten hours. | Họ rất khéo léo trong việc phân tích, giảng giải từng chi tiết trong một bài kinh, có những buổi giảng có thể kéo dài đến mười tiếng đồng hồ. |
They were usually renowned for their storytelling abilities and their sweet chanting voices. | Họ cũng thường nổi tiếng về khả năng kể chuyện và giọng tụng đọc êm đềm của họ. |
The monk’s procession was accompanied by drum-beating, conch-blowing, flute-playing, and loud calls of “Sadhu! Sadhu! Sadhu!” which means, “Excellent! Excellent! Excellent!” | Các nghi thức nầy thường được đi kèm theo bằng tiếng đánh trống, thổi cồng, chơi sáo và những tiếng đồng thanh hỗ trợ như là “Sadhu! Sadhu! Sadhu!”, có nghĩa là ‘Lành thay! Lành thay! Lành thay!” |
The monk was gently lowered into his chair on the platform, then wrapped in a white cloth up to his neck. | Vị sư từ tốn ngồi vào chiếc ghế của ông ở trên bục gỗ, rồi phủ vải trắng lên người đến tận cổ. |
A curtain was drawn in front of him, leaving only his face showing. | Một bức màn được kéo trước mặt ông, chỉ còn chừa lại khuôn mặt. |
Other men came forward with tea for the monk, or a tray full of sugarcane candy and a chewing mixture of betel nuts, areca nuts, lime paste, and tobacco. | Các cư sĩ mang trà dâng cho vị sư, hay là một mâm đầy kẹo mía đường, trầu cau, vôi và thuốc lá. |
A spittoon was placed before him. | Một ống nhổ được đặt trước mặt vị sư. |
First the monk took refuge in the Buddha, Dhamma, and Sangha, the Triple Gem of Buddhism. | Trước hết vị sư sẽ đọc kinh quy y Phật, Pháp và Tăng (tam bảo trong Phật pháp). |
His voice was beautifully nasal, his chant hypnotically singsong as it floated out from behind the curtain: | Giọng mũi của ông nghe rất hay, cách đọc tụng như hát, có sức thôi miên đến nỗi dường như nó từ phía sau bức màn bay bổng ra. |
Namo tassa Bhagavato Arahato Sammasambuddhasa. | Namo tassa bhagavato Arahato Sammasambuddhasa. |
Namo tassa Bhagavato Arahato Sammasambuddhasa. | Namo tassa bhagavato Arahato Sammasambuddhasa. |
Namo tassa Bhagavato Arahato Sammasambuddhasa. | Namo tassa bhagavato Arahato Sammasambuddhasa. |
(Homage to the Blessed One, the Worthy One, the Fully Enlightened One.) | (Cung Kính Đảnh Lễ Đức Thế Tôn, Bậc Ứng Cúng, Chánh Đẳng Giác) |
Buddham saranam gacchami. | Buddham saranam gacchami. |
(I go to the Buddha for refuge.) | (Con nguyện quy y Phật.) |
Dhammam saranam gacchami. | Dhammam saranam gacchami. |
(I go to the Dhamma for refuge.) | (Con nguyện quy y Pháp.) |
Sangham saranam gacchami. | Sangham saranam gacchami. |
(I go to the Sangha for refuge.) | (Con nguyện quy y Tăng.) |
Dutiyam pi Buddham saranam gacchami. | Dutiyam pi Buddham saranam gacchami. |
Dutiyam pi Dhammam saranam gacchami. | (Lần thứ hai con nguyện quy y Phật.) |
Dutiyam pi Sangham saranam gacchami. | Dutiyam pi Dhammam saranam gacchami. |
(A second time I go to…) | (Lần thứ hai con nguyện quy y Pháp.) |
Tatiyam pi Buddham saranam gacchami. | Dutiyam pi Sangham saranam gacchami. |
Tatiyam pi Dhammam saranam gacchami. | (Lần thứ hai con nguyện quy y Tăng.) |
Tatiyam pi Sangham saranam gacchami. | Tatiyam pi Buddham saranam gacchami. |
(A third time I go to…) | (Lần thứ ba con nguyện quy y Phật. |
| Tatiyam pi Dhammam saranam gacchami. |
| (Lần thứ ba con nguyện quy y Pháp. |
| Tatiyam pi Sangham saranam gacchami. |
| (Lần thứ ba con nguyện quy y Tăng. |
Then the monk would administer the five precepts to the villagers, a traditional beginning for any Buddhist gathering. | Sau đó, vị sư sẽ truyền năm giới cho các dân làng, một nghi thức truyền thống ở bất cứ cuộc họp Phật giáo nào. |
He chanted the phrases in Pali, and the laypeople repeated after him. | Vị sư tụng các câu kinh bằng tiếng Pali, và các cư sĩ lặp lại theo sư. |
After those preliminaries, the sermon would begin around 8 P.M. | Sau những nghi lễ khởi đầu này, bài thuyết pháp sẽ được bắt đầu vào khoảng tám giờ tối. |
Sometimes it lasted all night. | Đôi khi kéo dài cả đêm. |
Children fell asleep on the floor beside their parents. | Trẻ em ngủ thiếp đi trên sàn nhà bên cạnh cha mẹ chúng. |
The adults, however, were supposed to stay awake. | Tuy nhiên, người lớn thì phải thức. |
To help them, an old man with a long white beard sat in front of the platform. | Để hỗ trợ họ, một vị trưởng lão với chòm râu bạc trắng, ngồi phía trước bục gỗ. |
Every time the monk paused to take a breath, the old man said very loudly, “YES, Venerable Sir!” | Mỗi lần vị sư dừng lại để nghỉ, thì vị trưởng lão sẽ xướng to lên, “Vâng, thưa Đại Đức!’ |
Sometimes I would wake up in the middle of the night and find the whole room asleep, save for the monk and that old man. | Đôi khi tôi thức giấc lúc nửa đêm, thì thấy cả phòng đều ngủ, trừ vị sư và ông lão. |
It amazed me that anyone managed to stay awake. | Tôi thật sự ngạc nhiên rằng ai còn có thể thức vào giờ đó. |
Around 5 A.M., the drum-beaters began thumping a beat, and people would begin to stir. | Vào khoảng năm giờ sáng, những người đánh trống sẽ bắt đầu nổi trống lên, và các Phật tử bắt đầu chuyển động. |
By then the monk had moved into the last part of his sermon, explaining how Maitreya, the future Buddha, will appear when the teachings of Gotama, our present Buddha, are no longer in practice. | Lúc đó nhà sư đã ở phần cuối của bài thuyết Pháp, giải thích tại sao Đức Phật Di Lạc, vị Phật tương lai, sẽ xuất hiện khi giáo Pháp của Gotama, vị Phật hiện tại, không còn được truyền hành. |
At 6 A.M., the monk would open the curtain and stretch out his legs, which had been folded in the same position all night. | Khoảng sáu giờ, vị sư sẽ mở cửa màn, duỗi đôi chân đã xếp bằng trong một tư thế suốt đêm. |
Several men would approach him, carrying a pan of warm coconut oil. | Vài vị đệ tử mang một thau dầu dừa ấm đến bên sư. |
For fifteen minutes, they’d massage his feet and legs with the oil. | Họ xoa bóp dầu đó lên chân ông trong khoảng mười lăm phút. |
Then the monk would descend from the platform and retire to his room to wash before breakfast. | Rồi vị sư bước xuống khỏi bục gỗ, lui về phòng để chuẩn bị dùng bữa điểm tâm. |
Watching all this as a young boy, I was deeply impressed. | Quán sát tất cả những nghi thức nầy từ lúc còn trẻ, tôi thật sự ấn tượng. |
The laypeople’s pious attitude and respect for the monk was inspiring. | Thái độ quý mến và trân trọng của giới cư sĩ đối với quý sư thật đáng ngưỡng mộ. |
I told my parents that I wanted to become a monk: I wanted to deliver sermons and be carried to my chair by reverent people. | Tôi bảo với cha mẹ rằng tôi muốn trở thành một tu sĩ: tôi muốn thuyết pháp và được công kênh đến ghế ngồi bởi các đệ tử tín tâm. |
Not only that, but I would teach Dhamma in English, I boasted. | Không chỉ có thế, mà tôi còn sẽ giảng Pháp bằng tiếng Anh, tôi ba hoa. |
My oldest brother had taught me the English alphabet, as well as a few English words. | Người anh cả đã dạy tôi vần tiếng Anh, cũng như một vài từ tiếng Anh. |
Nobody else in our village knew any English at all, even though it was the “official” language of Ceylon under British rule. | Không có ai trong làng của chúng tôi biết chút tiếng Anh nào, dầu đó được coi là ngôn ngữ ‘chính thức’ của Ceylon dưới thời cai trị của người Anh. |
We villagers were allowed to use Sinhalese, but English was clearly the language of the elite — those with government jobs, those in high society, those wealthy enough to travel. | Dân làng chúng tôi được quyền sử dụng tiếng Sinhala, nhưng tiếng Anh thì đúng là ngôn ngữ của giới thượng lưu -những người làm việc với chính phủ, người ở tầng lớp xã hội cao, hay người khá giả có tiền đi du lịch. |
So I thought if I could learn English, I would be the ultimate educated monk. | Vì thế, tôi đã nghĩ là tôi có thể học tiếng Anh, và tôi sẽ là một tu sĩ thật sự thông thái. |
My parents listened to my childish dreams, and they laughed. | Cha mẹ tôi lắng nghe những giấc mơ trẻ con của tôi và họ chỉ mỉm cười. |