4. Kiểm toán

HIỆN TẠI TOÀN BỘ AUDIO SẼ KO THỂ KHÔI PHỤC TỰ ĐỘNG. Mọi người hãy yêu cầu ở đây, ad sẽ ưu tiên xử lý trước.
Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.



Claude: Claude Bernaud.
Janet: Hi Claude. It’s Janet. You wanted to chat?
Xin chào Claude. Janet đây. Anh có chuyện muốn nói đúng không?
Claude: Hi Janet. Great, you got my message. Thanks for getting back to me so quickly.
Chào Janet. Tuyệt, cô đã nhận được tin nhắn của tôi. Cảm ơn vì đã trả lời tôi nhanh như vậy.
Janet: You’re welcome. How can I help?
Không có gì. Tôi có thể giúp được gì cho anh?
Claude: Well, it’s about your preliminary report. There are a couple of things I think we need to discuss.
Ờ, về bản báo cáo sơ bộ của cô. Có một vài thứ tôi nghĩ là chúng ta cần thảo luận thêm.
Janet: Yeah, sure. No problem. I have it in front of me.
Ừ, chắc chắn rồi. Không có vấn đề gì. Tôi đặt nó ở trước mặt.
Claude: Hang on. I’ll just find my notes. OK. The first point is on page eleven, third paragraph. What do you mean, exactly?
Chờ chút. Tôi phải tìm giấy ghi chép. Được rồi. Điểm đầu tiên là ở trang 7, đoạn 3. Chính xác thì ý của cô là gì?
Janet: OK. Let’s have a look. Oh yes. Capitalization of costs in your factories. We think that these costs should be expenses in the P&L.
OK. Hãy nhìn xem. Ờ được. Vốn hóa chi phí trong các nhà máy của anh. Chúng tôi nghĩ rằng những chi phí này nên là các khoản chi phí trong báo cáo lỗ lãi.
Claude: But… no, sorry. I’m afraid I disagree. They were necessary for the upgrade of our plant. Surely you agree that we have to keep up with the competition?
Nhưng… không, xin lỗi. E là tôi không tán thành. Chúng cần thiết để nâng cấp nhà máy của chúng tôi. Chắc hẳn cô đồng ý là chúng ta phải theo kịp cuộc đua?
Janet: Yes, of course. But lots of the items we tested are clearly normal repair and maintenance expenses. You can’t really justify including such costs under machine upgrades.
Đúng, đương nhiên rồi. Nhưng nhiều mục chúng tôi kiểm tra thì rõ ràng là chi phí sửa chữa và bảo trì. Anh thật sự không thể chứng minh là những chi phí đó cho nâng cấp máy móc.
Claude: I see it differently. Our machines have been developed to produce a wider variety of products, to improve the running efficiency of the equipment, to keep us in business. This was a sizeable investment on our part. The figure we’re talking about shows the commitment we’ve made to the future. I mean, we’re going to be getting benefits from these upgrades for years. Our balance sheet should show this.
Tôi có cách nghĩ khác. Máy móc của chúng tôi đã được phát triển để sản xuất đa dạng hơn các sản phẩm, để cải thiện hiệu suất làm việc của thiết bị, để chúng tôi trụ được trong ngành. Đây là một khoản đầu tư khá lớn của chúng tôi. Số liệu mà chúng tôi đang nói đến thể hiện sự cam kết của chúng tôi đối với tương lai. Ý tôi là, chúng tôi sẽ thu được lợi nhuận từ việc nâng cấp trong nhiều năm. Bảng cân đối kế toán phải thể hiện điều này.
Janet: I’m sorry. These figures are too material for us to ignore. There are some expenses which …
Xin lỗi. Những con số này quá quan trọng đến nỗi chúng tôi không thể phớt lờ. Có một vài chi phí mà…
Claude: Companies do this all the time and, I might add, their auditors accept it. I suggest you consider this again. I’m sure you’ll find it’s reasonable when you think about how important these investments were to this company.
Các công ty luôn làm như vậy và, thêm vào đó, kiểm toán của họ chấp nhận điều đó. Tôi đề nghị cô xem xét lại nó. Tôi đảm bảo cô sẽ thấy việc này là hợp lí khi cô nghĩ về tầm quan trọng của các khoản đầu tư này đối với công ty.
Janet: All right. We’ll look at these costs again. Let’s move on the next point.
Được thôi. Chúng tôi sẽ xem xét lại các chi phí này. Chúng ta hãy chuyển sang điểm thứ hai.




Part 1
[simple_tooltip content=’HEIDI: Anh đã xem tin mới nhất chưa?’]HEIDI: [/simple_tooltip] Have you seen the latest?
[simple_tooltip content=’PHILIP: Chuyện gì vậy? Về Megacorp PLC.’]PHILIP: [/simple_tooltip] What’s that? About Megacorp PLC
[simple_tooltip content=’HEIDI: Ừ. Và đó không phải là duy nhất. Mỗi tuần có một xì-căng-đan mới. Nó sẽ làm thay đổi cách chúng ta làm việc.’]HEIDI: [/simple_tooltip] Yeah. And it’s not the only one. Every week there’s a new scandal. It’s going to change how we do our job.
[simple_tooltip content=’PHILIP: Như thế nào? Vai trò của chúng ta chỉ là đưa ra ý kiến dựa vào các con số ước tính. Chúng ta không thể xem xét mỗi thứ nhỏ nhặt một cách chi tiết.’]PHILIP: [/simple_tooltip] How? Our role is only to give an opinion based on estimates. We can’t review every little thing in detail.
[simple_tooltip content=’HEIDI: Ồ, thôi nào. Các nhà đầu tư muốn thông tin tài chính chính xác. Và tôi nghĩ là được thôi. Nếu họ tìm ra, tôi không biết nữa, rằng lượng tài sản đã bị nói quá lên 50%, thì họ sẽ bực bội. Tôi cũng sẽ như vậy.’]HEIDI: [/simple_tooltip] Oh, come on.Investors expect financial information to be correct. And I think it’s fair enough. If they find out that, I don’t know, that assets have been overstated by 50 %, then they’re going to be annoyed. I would be, too.

Part 2



[simple_tooltip content=’PHILIP: Chúng ta không hề nói quá.’]PHILIP: [/simple_tooltip] We don’t overstate anything.
[simple_tooltip content=’HEIDI: Nhưng chúng ta được kì vọng cần tìm ra những thứ này. Đó là những gì chúng ta được trả tiền để làm.’]HEIDI: [/simple_tooltip] But we’re expected to find these things. That’s what we’re paid to do.
[simple_tooltip content=’PHILIP: Chờ một chút. Việc của chúng ta là xem xét thông tin được cung cấp cho chúng ta bởi ban quản trị của công ty. Chúng ta phải mặc định rằng chúng ta đang công tâm. Chúng ta không phải cảnh sát.’]PHILIP: [/simple_tooltip] Hang on a minute. Our job is to review the information provided to us by the management of a company. We have to assume that they’re being honest. We’re not police officers.
[simple_tooltip content=’HEIDI: Nhưng…’]HEIDI: [/simple_tooltip] But …
[simple_tooltip content=’PHILIP: Để tôi nói xong. Nhìn này, có những cơ chế luật pháp để xử lí kẻ gian. Nghề kiểm toán có những quy định riêng và các nhà đầu tư tin nó. Nó được thử và kiểm tra.’]PHILIP: [/simple_tooltip] Let me finish. Look, there are legal mechanisms to deal with people who commit fraud. The auditing profession has its own regulations and investors trust this. It’s tried and tested.
[simple_tooltip content=’HEIDI: Tất cả những gì tôi đang nói là các nhà đầu tư có quyền tin vào thông tài tài chính họ đọc, và chúng ta được trả tiền để kiểm tra chúng một cách chính xác. Việc tự điều chỉnh có thế chưa đủ. Và xu hướng chung là…’]HEIDI: [/simple_tooltip] All I’m saying is that investors have a right to rely on the financial information they read, and we’re paid to check exactly that. Self-regulation may not be enough. And the trend is…
[simple_tooltip content=’PHILIP: Tôi đồng ý là chúng ta được thuê bởi chính người mà chúng ta kiểm toán cho là chuyện có phần kì cục, nhưng mọi chuyện luôn thế và tôi không hiểu rằng làm gì có thể thay đổi việc đó, cô hiểu chứ?’]PHILIP: [/simple_tooltip] I agree that it’s a bit strange that we’re paid by the same people who we audit, but it’s always been this way and I don’t see how that can be changed, do you?