Anne: | So, can we agree at least that it will be most cost effective to invest in an existing business? | Để tiết kiệm chi phí nhất, chúng ta nên đầu tư vào một doanh nghiệp đang hoạt động không? |
That way, we will be able to utilize the local knowledge of the personnel currently running the business. | Như vậy, chúng ta có thể tận dụng được kiến thức địa phương của đội ngũ nhân sự hiện đang điều hành doanh nghiệp đó. | |
Luis: | Yeah, I think so. The question is how exactly. Do we buy the company or only the assets? | Đúng vậy. Câu hỏi là chính xác chúng ta sẽ thực hiện như thế nào. Mua lại toàn bộ công ty hay chỉ mua tài sản? |
There’s a lot to think about. For instance, the due diligence process, although that won’t affect the mechanics of our acquisition. | Có nhiều vấn đề cần cân nhắc. Ví dụ như quá trình thẩm định pháp lý (due diligence), mặc dù nó không ảnh hưởng đến cơ chế mua bán của chúng ta. | |
What will we have to consider, Allen? You’re the international lawyer. | Allen, với tư cách là luật sư quốc tế, anh cần xem xét những yếu tố nào? | |
Allen: | Lots of things, takeover rules, European Union regulation on competition and the accounting legislation. | Nhiều yếu tố, chẳng hạn như quy tắc thâu tóm, quy định cạnh tranh của Liên minh Châu Âu và luật kế toán. |
Dana, can you tell us something about that? | Dana, bạn có thể cho chúng tôi biết gì về điều đó không? | |
Dena: | Actually, the accounting regulations aren’t such a big issue. More important will be the effect of our acquisition on our balance sheet. | Thực ra, các quy định về kế toán không phải là vấn đề quá lớn. Quan trọng hơn là tác động của việc mua bán đối với bảng cân đối kế toán của chúng ta. |
The goodwill component is huge and we have to be aware of the impact this is going to have. That’ll be an interesting discussion with the auditors. | Thành phần thương hiệu (goodwill) là rất lớn và chúng ta cần phải lưu ý đến tác động của nó. Đây sẽ là một cuộc thảo luận thú vị với các kiểm toán viên. |
If we are thinking about raising capital in overseas markets, the reporting requirements of those markets are obviously important. | Nếu chúng ta đang cân nhắc huy động vốn ở các thị trường nước ngoài, thì rõ ràng các yêu cầu báo cáo của những thị trường đó rất quan trọng. |
---|---|
I’ve summarized some of the major points on this slide – let’s go through them briefly | Tôi đã tóm tắt một số điểm chính trên slide này - chúng ta hãy cùng xem xét chúng một cách ngắn gọn. |
1 It may be possible to measure all of these at theii fair value, which would allow the recognition of unrealized gains. | 1. Có thể đo lường tất cả các khoản mục này theo giá trị hợp lý của chúng, cho phép ghi nhận các khoản lãi chưa thực hiện. |
2 This may have been developed completely separately from the accounting systems, and may provide considerable opportunities for taxation planning. | 2. Điều này có thể được phát triển hoàn toàn riêng biệt với hệ thống kế toán và có thể mang lại nhiều cơ hội cho việc lên kế hoạch thuế. |
3 Typical of these is the Profit and Loss Account. | 3. Điển hình của những thứ này là Báo cáo kết quả kinh doanh (Profit and Loss Account). |
4 This can be acquired or self-generated – of course it may have to be recognized as an asset, if certain criteria are met. | 4. Tài sản vô hình này có thể được mua lại hoặc tự phát sinh - tất nhiên nó có thể phải được ghi nhận là tài sản, nếu đáp ứng đủ các tiêu chí nhất định. |
5 Here we’re talking about things which we don’t actually own – they go back to their owners after a certain amount of time. | 5 Ở đây chúng ta đang nói về những thứ chúng ta không thực sự sở hữu mà thuê từ chủ sở hữu của chúng trong một khoảng thời gian nhất định. |
They require different disclosure in the Balance Sheet, and the GAAP of different countries can require different classification, normally finance or operating. | Chúng yêu cầu công bố khác nhau trong Bảng Cân đối kế toán, và Nguyên Tắc Kế Toán Được Chấp Nhận Chung (GAAP) của các quốc gia khác nhau có thể yêu cầu phân loại khác nhau, thông thường là tài chính hoặc hoạt động. |
6 The methods used to measure this can vary considerably. The normal ones are FIFO, which means ‘first in first out’, LIFO or ‘last In first out’, or average cost, which is somewhere between the two. All give a different value for what we hold. | 6. Các phương pháp đo lường khoản mục này có thể thay đổi đáng kể. Các phương pháp thông thường là FIFO (First-In-First-Out - Nhập trước xuất trước), LIFO (Last-In-First-Out - Nhập sau xuất trước) hoặc giá trung bình, nằm giữa hai phương pháp trên. Tất cả đều đưa ra giá trị khác nhau cho những gì chúng ta đang nắm giữ. |
Part 1 – Phần 1
Good morning, ladies and gentlemen. My name is Kathryn Smithson. | Thưa quý ông, quý bà. Tôi tên là Kathryn Smithson. |
---|---|
I’d like to thank you first of all for giving me the opportunity to come here today and talk to you about the international issues facing enterprises with cross-border interests. | Trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn đến quý vị đã tạo cơ hội cho tôi đến đây ngày hôm nay và nói chuyện với các bạn về những vấn đề quốc tế mà các doanh nghiệp có lợi ích xuyên biên giới đang phải đối mặt. |
Although I am not an accountant I hope to give you some information which will help you in your dealings abroad. | Mặc dù tôi không phải là một kế toán viên, nhưng tôi hy vọng sẽ cung cấp cho các bạn một số thông tin hữu ích trong các hoạt động kinh doanh quốc tế của mình. |
If you don’t mind, I would prefer to answer any questions you may have at the end. | Nếu không phiền, tôi xin phép trả lời các câu hỏi của các bạn ở phần cuối buổi chia sẻ. |
There’ll be three parts to my presentation. | Bài thuyết trình của tôi sẽ được chia thành ba phần: |
I’ll start with a short description of the general issues faced by managers today. | Phần 1: Tôi sẽ bắt đầu với một mô tả ngắn gọn về những vấn đề chung mà các nhà quản lý phải đối mặt hiện nay. |
Then we’ll look at some of the issues in more detail using some of the data I have collected. | Phần 2: Sau đó, chúng ta sẽ đi sâu hơn vào một số vấn đề cụ thể bằng cách sử dụng một số dữ liệu tôi đã thu thập được. |
Finally we’ll look at how you can approach these problems and create successful international teams. | Phần 3: Cuối cùng, chúng ta sẽ xem xét cách các bạn có thể tiếp cận những vấn đề này và xây dựng các đội ngũ quốc tế thành công. |
There’ll be a comprehensive hand-out at the end, so there’s no need to take notes unless you really want to. | Sẽ có tài liệu phát tay đầy đủ ở cuối buổi, vì vậy các bạn không cần phải ghi chép trừ khi thực sự cần thiết. |
Part 2
Vậy, chúng ta có thể kết luận được gì từ tất cả những điều này? | So, what can we conclude from all this? |
---|---|
Như chúng ta đã biết, toàn cầu hóa đã trở thành một thuật ngữ quen thuộc trong nhiều năm nay. | We all know that globalization has been a buzzword for many years now. |
Tất cả chúng ta đều đã tham gia hoặc chứng kiến các công ty mở rộng hoạt động vượt qua biên giới. | All of us have been involved in or seen companies expand across borderland. |
Chúng ta cũng đã thấy một số vụ sáp nhập đổ vỡ. | We have seen some mergers collapse. |
Nghiên cứu của tôi cho thấy một trong những lý do chính dẫn đến những thất bại đó là ban quản lý đã bỏ qua các yếu tố liên quan đến văn hóa giữa các thành viên trong nhóm làm việc trong môi trường đa văn hóa. Tôi hy vọng bài thuyết trình của tôi đã giúp quý vị nhận thức được một số yếu tố ảnh hưởng đến khả năng làm việc cùng nhau của những người đến từ các nền văn hóa khác nhau. | I think that my research has shown that one of the main reasons for such collapses is that management has ignored the intercultural factors facing the members of teams working in an intercultural environment.I hope my presentation has made you aware of some of the factors which affect the ability of people from different cultures to work together. |
Bây giờ, tôi rất vui lòng nhận các câu hỏi từ phía dưới, và có lẽ chúng ta có thể thảo luận thêm về một số vấn đề này. | I will now be happy to take any questions from the floor, and perhaps even discuss some of these issues further. |
Vâng, thưa quý ông bên phải? | Yes, the gentleman on the right? |
Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.