THERE are souls who have been so severely damaged they are detached from the mainstream of souls going back to a spiritual home base. | Có những linh hồn bị tàn phá quá trầm trọng, đến nỗi chúng bị tách khỏi cái xu hướng chủ đạo [mainstream] của những linh hồn đang đi trở lại một ngôi nhà tâm linh. |
Compared to all returning entities, the number of these abnormal souls is not large. | Nhìn chung, thì số lượng những linh hồn bất bình thường này không lớn. |
However, what has happened to them on Earth is significant because of the serious effect they have on other incarnated souls. | Tuy nhiên, cái đã xảy ra cho chúng ở Cõi Trần rất là quan trọng, bởi vì những cái đó tác động nghiêm trọng lên những linh hồn “nhập thể”(54) [incarnated] khác. |
There are two types of displaced soulS: those who do not accept the fact their physical body is dead and fight returning to the spirit world for reasons of personal anguish, and those souls who have been subverted by, or had complicity with, criminal abnormalities in a human body. | Có hai loại linh hồn “lưu vong”: 1/ Những linh hồn không chấp nhận sự kiện rằng thân thể vật lý của chúng đã chết, và chống lại việc trở lại thế giới linh hồn vì những lý do cá nhân nào đó. 2/ Những linh hồn đã bị sa đọa bởi, hoặc đồng lõa với, những khuynh hướng vô đạo đức khi chúng còn tạm trú trong một thân xác con người. |
In the first instance, displacement is of the soul’s own choosing, while in the second case, spiritual guides deliberately remove these souls from further association with other entities for an indeterminate period. | Trong trường hợp thứ nhất, sự cô lập là do sự lựa chọn của chính linh hồn, trong khi trường hợp thứ hai, thì những vị hướng đạo linh hồn cố ý không cho những linh hồn này tiếp xúc lâu hơn với những thực thể khác, trong một giai đoạn không xác định. |
In both situations, the guides of these souls are intimately concerned with rehabilitation, but because the circumstances are quite different between each type of displaced soul, I will treat them separately. | Trong cả hai tình huống, những vị hướng đạo này đều quan tâm đến việc “cải tạo” linh hồn, nhưng bởi vì mỗi loại linh hồn bị cô lập có những hoàn cảnh riêng, nên tôi sẽ thảo luận chúng một cách riêng rẽ. |
The first type we call ghosts. | Loại thứ nhất, chúng ta gọi là “ma.” |
These spirits refuse to go home after physical death and often have unpleasant influences on those of us who would like to finish out our own human lives in peace. | Những linh hồn này từ chối đi về “nhà” [thế giới linh hồn. ND] sau cái chết vật lý, và thường có những ảnh hưởng khó chịu trên những người đang sống ở Cõi Trần. |
These displaced souls are sometimes falsely called “demonic spirits” because they are accused of invading the minds of people with harmful intent. | Những linh hồn vất vưởng này, đôi khi được gọi, một cách sai lầm, là “quỷ,” bởi vì chúng bị cáo buộc là thường xâm nhập tâm trí của con người với ý đồ xấu xa. |
The subject of negative spirits has produced serious investigations in the field of parapsychology. | Chủ thể của những linh hồn tiêu cực này đã làm phát sinh những điều nghiên nghiêm túc trong lãnh vực cận tâm lý học. |
Unfortunately, this area of spirituality has also attracted a fringe element of the unscrupulous associated with the occult, who prey on the emotions of susceptible people. | Rủi thay, lãnh vực tâm linh này thường bị những kẻ bất chính đánh đồng [nó] với “cái huyền bí,” [the occult] lợi dụng sự mê tín của công chúng để trục lợi. |
The troubled spirit is an immature entity with unfinished business in a past life on Earth. | Những linh hồn “lưu vong” là những thực thể chưa tiến hóa và chưa kịp hoàn tất công việc của chúng trong một kiếp quá khứ ở Cõi Trần. |
They may have no relation to the living person who is disrupted by them. | Những người đang sống bị chúng quấy rối, có thể không có quan hệ gì với chúng. |
It is true that some people are convenient and receptive conduits for negative spirits who wish to express their querulous nature. | Đúng là, vài người là con kênh thuận lợi [và dễ thụ cảm] cho những linh hồn tiêu cực – chúng mong ước biểu lộ cái bản chất gắt gỏng của chúng. |
This means that someone who is in a deep meditative state of consciousness might occasionally pick up annoying signal patterns from a discar-nated being whose communications can range from the frivolous to provocative. | Điều này có nghĩa là, một kẻ trong trạng thái thiền định [meditative] của ý thức, có thể thỉnh thoảng bắt được những “kiểu tín hiệu” khó chịu từ một thực thể không có thân xác vật lý [discarnated] mà những truyền thông của họ có thể đi từ cái tầm phào đến cái khiêu khích. |
These unsettled entities are not spiritual guides. | Những thực thể bất ổn định này không phải là những vị hướng đạo linh hồn. |
Real guides are healers and don’t intrude with acrimonious messages. | Những vị hướng đạo đích thực mang đến sự chữa trị và không quấy rầy chúng ta bằng cách gửi những thông điệp khó chịu. |
More often than not, these uncommon haunted spirits are tied to a particular geographic location. | Thường khi, những linh hồn “vất vưởng” [haunted] này bị cột vào một vị trí địa lý đặc thù. |
Researchers who have specialized in the phenomena of ghosts indicate those disturbed entities are caught in a no-man’s land between the lower astral planes of Earth and the spirit world. | Những nhà khảo cứu chuyên về những hiện tượng ma, chỉ ra rằng, những thực thể vất vưởng này bị kẹt trong một “vành đai trắng” [no man’s land] ở những tầng trung giới thấp hơn giữa Cõi Trần và thế giới linh hồn. |
From my own research, I don’t believe these souls are lost in space, nor are they demonic. | Theo sự khảo cứu của tôi, thì tôi không tin rằng, những linh hồn này bị lạc trong không gian, chúng cũng không phải là “quỷ.” |
They choose to remain within the Earth plane after physical death for a time by their own volition due to a high level of discontent. | Chúng chọn việc ở lại bên trong không gian Cõi Trần sau cái chết vật lý một thời gian, bởi ý chí riêng của mình, do một mức độ bất mãn cao. |
In my opinion, they are damaged souls because they evidence confusion, despair, and even hostility to such an extent they want their guides to stay away from them. | Theo ý tôi, đó là những linh hồn bị tổn thương, bởi vì chúng biểu lộ sự bối rối, tuyệt vọng, và thậm chí, sự thù địch, tới một mức mà chúng không muốn tiếp xúc với những vị hướng đạo của mình. |
We do know a negative, displaced entity can be reached and handled by various means, such as exorcism, to get them to stop interfering with human beings. | Chúng ta biết, một linh hồn tiêu cực, bị lưu vong, có thể được tiếp cận và xử lý bằng nhiều biện pháp khác nhau, như trù ếm, buộc chúng phải ngừng can thiệp vào chuyện của con người. |
Possessing spirits can be persuaded to leave and eventually make a proper transition into the spirit world. | Những linh hồn này thường “nhập” vào một thân xác nào đó, và có thể được thuyết phục rời bỏ cái thân xác mà chúng đã nhập vào, và sau cùng, làm một chuyển tiếp thích đáng vào trong thế giới linh hồn. |
If we have a spirit world governed by order, with guides who care about us, how can maladaptive souls who exert negative energy upon incarnated beings be allowed to exist? One explanation is that we still have free will, even in death. | Nếu thế giới linh hồn được cai quản một cách có trật tự – với những vị hướng đạo ân cần chăm sóc chúng ta – thì làm thế nào mà những linh hồn kém thích nghi, áp đặt năng lượng tiêu cực lên những hữu thể “nhập thể,”(55) được phép hiện hữu? Một lời giải thích, là chúng ta vẫn có ý chí tự do, ngay cả trong cái chết. |
Another is that since we endure so many upheavals in our physical universe, then spiritual irregularities and deviations from the normal exodus of souls ought to be anticipated as well. | Một giải thích khác, là bởi vì chúng ta chịu quá nhiều biến động trong vũ trụ vật lý của mình, nên những cái bất qui tắc và chệch khỏi sự “di cư” bình thường của những linh hồn cũng nên được dự kiến. |
Also ghosts only represent a divided portion of a disturbed soul’s energy while the rest has returned to the spirit world for reunification. | Những hồn ma cũng chỉ đại diện cho một phần nhỏ trong năng lượng(56) của một linh hồn lưu vong, trong khi phần còn lại, đã trở lại thế giới linh hồn cho việc tái đoàn tụ.(57) |
Discarnate, unhappy spirits who trap themselves are possibly part of a grand design. | Những linh hồn đã lìa khỏi xác, bất hạnh, tự đánh bẫy chính mình, có thể là bộ phận của một “thiết kế vĩ đại.”(58) |
When they are ready, these souls will be taken by the hand away from Earth’s astral plane and guided to their proper place in the spirit world. | Khi chúng sẵn sàng, thì những linh hồn này sẽ được nắm tay, dắt ra khỏi vùng trung giới của Cõi Trần, và được hướng dẫn vào trong cái nơi phù hợp của chúng trong thế giới linh hồn. |
I turn now to the far more prevalent second type of disturbed soul. | Bây giờ, tôi chuyển sang loại linh hồn bị nhiễu loạn thứ hai, phổ biến hơn. |
These are souls who have been involved with evil acts. | Đây là những linh hồn có dính dáng đến những hành vi xấu ác. |
We should first speculate if a soul can be considered culpable or guilt-free when it occupied the offending criminal brain? Is the soul mind or human ego responsible, or are they the same? Occasionally, a client will say to me, “I feel possessed by an inner force which tells me to do bad things.” | Trước hết, chúng ta nên xem xét, liệu một linh hồn có nên được xem là có tội, hay vô tội, khi nó “chiếm cứ” bộ não của kẻ phạm tội? “Tâm trí linh hồn” [the soul mind](59) hay “bản ngã con người” [human ego] phải chịu trách nhiệm, hay cả hai chỉ là một? Thỉnh thoảng, một thân chủ thường nói với tôi: “Tôi cảm thấy bị xâm chiếm bởi một lực nội tại, nó bảo tôi làm những điều xấu.” |
There are mentally ill people who feel driven by opposing forces of good and evil over which they believe they have no control. | Đây là những người bệnh tâm thần, họ cảm thấy bị đưa đẩy bởi những lực đối kháng của thiện và ác, mà họ tin rằng họ hoàn toàn không thể kiểm soát. |
After working for years with the superconscious minds of people under hypnosis, I have come to the conclusion that the five-sensory human can negatively act upon a soul’s psyche. | Sau khi làm việc nhiều năm với siêu thức của những người ở trong cơn thôi miên, tôi đã đi tới kết luận rằng, con người 5 giác quan có thể tác động tiêu cực lên cái “thần thức” [psyche] của một linh hồn. |
We express our eternal self through dominant biological needs and the pressures of environmental stimuli which are temporary to the incarnated soul. | Chúng ta biểu hiện cái “bản ngã vĩnh cửu” [eternal self] của chúng ta thông qua những nhu cầu sinh vật học chủ yếu và những áp lực của những kích thích môi trường, vốn có tính tạm thời đối với những linh hồn đã nhập thể [incarnated]. |
Although there is no hidden, sinister self within our human form, some souls are not fully assimilated. | Mặc dù không có cái bản ngã xấu xa nào ẩn giấu bên trong cái cơ thể người của chúng ta, nhưng một vài linh hồn thì không đồng hóa trọn vẹn. |
People not in harmony with their bodies feel detached from themselves in life. | Những người không hòa điệu với thân xác họ, cảm thấy bị tách rời khỏi [detached from] chính họ trong đời sống. |
This condition does not excuse souls from doing their utmost to prevent evil involvement on Earth. | Điều kiện này không phải là cái cớ, để cho những linh hồn không cố hết sức để tránh những hành vi xấu ác ở Cõi Trần. |
We see this in human conscience. | Chúng ta thấy điều này trong lương tâm con người. |
It is important we distinguish between what is exerting a negative force on our mind and what is not. | Phân biệt được cái gì đang tác động một lực tiêu cực lên tâm trí chúng ta, và cái gì không, là điều quan trọng. |
Hearing an inner voice which may suggest self-destruction to ourselves or someone else is not a demonic spiritual entity, an alien presence, nor a malevolent renegade guide. | Khi chúng ta nghe một âm thanh nội tại – mà có thể xúi giục sự tự hủy hoại chính chúng ta hay một ai khác – thì nó không phát xuất từ một thực thể gọi là “quỷ,” một sự có mặt xa lạ, cũng không phải từ một vị hướng đạo suy đồi, có ác ý. |
Negative forces emanate from ourself. | Những lực tiêu cực đó phát xuất từ chính chúng ta. |
The destructive impulses of emotional disorders, if left untreated, inhibit soul development. | Tiềm ẩn bên dưới những xáo trộn cảm xúc, là những xung lực hủy diệt, mà nếu để yên không xử lý, thì chúng sẽ ngăn cản sự phát triển của linh hồn. |
Those of us who have experienced unresolved personal trauma in our lives carry the seeds of our own destruction. | Trong chúng ta, những ai đã trải nghiệm những chấn thương tâm lý cá nhân không được giải quyết trong đời mình, thì họ mang những hạt giống mà chúng sẽ hủy diệt chính họ. |
This anguish affects our soul in such a way that it seems we are not whole. | Sự thống khổ này tác động lên linh hồn chúng ta quá mạnh mẽ, đến nỗi dường như chúng ta không còn “toàn bộ” [nguyên vẹn - whole] nữa. |
For instance, excessive craving and addictive behavior, which is the outgrowth of personal pain, inhibits the expression of a healthy soul and may even hold a soul in bondage to its host body. | Chẳng hạn, sự khao khát thái quá và hành vi nghiện ngập – vốn là hệ quả của sự đau đớn cá nhân – ngăn trở sự biểu hiện của một linh hồn lành mạnh và thậm chí, có thể trói buộc một linh hồn vào cái “cơ thể chủ”(60) của nó. |
Does the extent of contemporary violence mean that we have more souls “going wrong” today than in the past? If nothing else, our over-population and mind-altering drug culture should support this conclusion. | Phải chăng cái mức bạo động đương đại có nghĩa là, hôm nay có nhiều những linh hồn “đi sai đường” hơn, so với trong quá khứ? Nếu không có lý do nào khác, thì tình trạng nhân mãn và nền văn hóa của chúng ta, đang bị ma túy tác hại, sẽ ủng hộ kết luận này. |
On the positive side, Earth’s international level of consciousness toward human suffering appears to be rising. | Ở khía cạnh tích cực, thì hiện nay, trên quy mô toàn cầu, ý thức của con người về sự đau khổ, dường như ngày càng gia tăng. |
I’ve been told that in every era of Earth’s bloody history there has always been a significant number of souls unable to resist and successfully counter human cruelty. | Tôi đã được cho biết rằng, trong mọi kỷ nguyên của lịch sử đẫm máu của Cõi Trần, luôn luôn có một số lượng đáng kể những linh hồn không thể kháng cự cái ác và [không thể kháng cự] sự tàn nhẫn. |
Certain souls, whose hosts have a genetic disposition to abnormal brain chemistry, are particularly at risk in a violent environment. | Những linh hồn nào đó – mà “thân xác chủ” của chúng có bộ não [với gene] bất thường – thì đặc biệt “dễ bị lây nhiễm” trong một môi trường bạo động. |
We see how children can be so damaged by physical and emotional family abuse that, as adults, they commit premeditated acts of atrocity without feelings of remorse. | Chúng ta thấy, có những đứa trẻ quá bị tổn thương bởi sự bạo hành vật lý và bạo hành cảm xúc trong gia đình, đến nỗi, khi trưởng thành, chúng làm những hành vi tàn nhẫn một cách cố ý, mà không hề có cảm thấy hối hận. |
Since souls are not created perfect, their nature can be contaminated during the development of such a life form. | Bởi vì, từ khi mới được tạo dựng, linh hồn vốn không hoàn hảo, nên bản chất của nó có thể bị ô nhiễm trong một môi trường xấu. |
If our transgressions are especially serious we call them evil. | Nếu những vi phạm của chúng ta đặc biệt nghiêm trọng, thì chúng ta gọi chúng là xấu ác. |
My subjects say to me no soul is inherently evil, although it may acquire this label in hu- man life. | Những thân chủ của tôi nói với tôi rằng, không có linh hồn nào xấu ác một cách bẩm sinh, mặc dù nó có thể thủ đắc cái “nhãn hiệu” này trong kiếp sống con người. |
Pathological evil in humans is characterized by feelings of personal impotence and weakness which is stimulated by helpless victims. | Điều xấu ác có tính bệnh lý trong những con người, thì được đặc trưng hóa bởi những cảm nhận về sự bất lực và khuyết điểm cá nhân, vốn có ở những nạn nhân bất lực. |
Although souls who are involved with truly evil acts should generally be considered at a low level of development, soul immaturity does not automatically invite malevolent behavior from a damaged human personality. | Những linh hồn có dính dáng tới những hành vi thực sự xấu ác, thường được xem như là ở mức tiến hóa thấp. Mặc dù vậy, sự phát triển kém của linh hồn không tự động dẫn đến hành vi xấu ác, ngay cả đối với một con người bị tổn thương. |
The evolution of souls involves a transition from imperfection to perfection based upon overcoming many difficult body assignments during their task-oriented lives. | Sự tiến hóa của linh hồn bao gồm một sự chuyển dịch từ sự bất toàn sang sự toàn thiện, đặt nền trên việc khắc phục nhiều trở ngại gây ra do những “thân xác chủ,” trong suốt những kiếp sống có định hướng(61) của chúng, với những nhiệm vụ phải thực hiện. |
Souls may also have a predisposition for selecting environments where they consistently don’t work well, or are subverted. | Những linh hồn cũng có thể có khuynh hướng muốn chọn những môi trường nơi mà chúng luôn luôn thất bại, hay bị sa đọa. |
Thus, souls may have their identity damaged by poor life choices. | Như thế, những linh hồn có thể phá hoại cái “bản sắc” [identity] của chúng do những chọn lựa xấu trong cuộc đời. |
However, all souls are held accountable for their conduct in the bodies they occupy. | Tuy nhiên, mọi linh hồn đều phải chịu trách nhiệm về cách hành xử của chúng trong những thân xác mà chúng “tạm trú.” |
We will see in the next chapter how souls receive an initial review of their past life with guides before moving on to join their friends. | Trong chương kế tiếp, chúng ta sẽ thấy, như thế nào mà những linh hồn tiếp nhận một “cuộc ôn lại sơ khởi” về kiếp quá khứ vừa qua của chúng với những vị hướng đạo, trước khi tiếp tục di chuyển để nhập bọn với những người bạn của chúng. |
But what happens to souls who have, through their bodies, caused extreme suffering to another? | Nhưng cái gì xảy ra cho những linh hồn mà, qua thân xác “chủ” của chúng, đã gây khổ đau thái quá cho một người khác? |
If a soul is not capable of ameliorating the most violent human urges in its host body, how is it held accountable in afterlife? | Nếu một linh hồn không có khả năng sửa chữa những xung lực bạo động nhất trong “thân xác chủ” của nó, thì làm thế nào nó phải chịu trách nhiệm trong “cuộc sống sau cái chết”? |
This brings up the issue of being sent to heaven or hell for good and bad deeds because accountability has long been a part of our religious traditions. | Điều này đặt ra vấn đề lên thiên đường hay xuống địa ngục, tùy theo những hành động tốt hay xấu – bởi vì vấn đề chịu trách nhiệm đã từ lâu là một phần của những truyền thống tôn giáo của chúng ta. |
On the wall of my office hangs an Egyptian painting, “The Judgment Scene,” as represented in the Book of the Dead, which is a mythological ritual of death over 7,000 years old. | Trên tường phòng mạch của tôi có treo bức tranh Ai Cập, “Cảnh Phán Xét,” như được trình bày trong Tử Thư Ai Cập,(62) vốn là một nghi thức [có tính] huyền thoại về cái chết, đã có cách đây (70)(00) năm. |
The ancient Egyptians had an obsession with death and the world beyond the grave because, in their cosmic pantheon, death explained life. | Những người Ai Cập cổ đại có một nỗi ám ảnh về cái chết và thế giới bên kia nấm mồ, bởi vì, trong đền thờ bách thần của họ,(63) cái chết giải thích sự sống. |
The picture shows a newly deceased man arriving in a place located between the land of the living and the kingdom of the dead. | Bức họa cho thấy một người mới chết đến một nơi tọa lạc giữa vùng đất của người sống và vương quốc của người chết. |
He stands by a set of scales about to be judged for his past deeds on Earth. | Ông ta đứng bên cạnh một cái cân, sắp bị phán xét về những hành động của ông ở Cõi Trần. |
The master of ceremonies is the god Anubis, who carefully weighs the man’s heart on one pan of the scale against the ostrich feather of truth on the opposite side. | Vị chủ tế là thần Anubis, cẩn thận cân trái tim của người đàn ông này trên một đĩa cân, đĩa bên kia, là cái lông chim trĩ đại diện cho sự thật. |
The heart, not the head, represented the embodiment of a person’s soul-conscience to the Egyptians. | Đối với những người Ai Cập cổ đại, thì trái tim, không phải cái đầu, đại diện cho sự hiện thân của linh hồn-lương tâm của một người. |
It is a tense moment. | Đó là một khoảnh khắc căng thẳng. |
A crocodile-headed monster is crouched nearby with his mouth open, ready to devour the heart if the man’s wrongs outweigh the good he did in life. | Một con quái vật đầu cá sấu đang nằm gần đó, miệng mở to, sẵn sàng vồ lấy trái tim đương sự, nếu những cái ác của người đàn ông này nặng hơn những cái thiện mà ông ta đã làm trong kiếp sống vừa qua. |
Failure at the scales would end the existence of this soul. | Nếu đĩa cân nghiêng về cái xấu ác, thì linh hồn này sẽ bị kết liễu. |
I get quite a few comments from my clients about this picture. | Đối với bức họa này, những thân chủ của tôi có những bình luận khác nhau. |
A metaphysically oriented person would insist no one is denied entrance into the kingdom of afterlife, regardless of how unfavorably balanced the scales might be toward past conduct. | Một người có khuynh hướng siêu hình học, sẽ nhấn mạnh rằng, không ai bị cấm bước vào vương quốc của linh hồn [sau cái chết], cho dẫu cái cân nghiêng về phía cái xấu ác. |
Is this belief true? Are all souls given the opportunity to transmute back into the spirit world the same way, irrespective of their association with the bodies they occupied? | Niềm tin này có đúng không? Có phải mọi linh hồn đều được ban cho cơ hội trở lại vào trong thế giới linh hồn, bất luận trong kiếp vừa qua, chúng mang một cơ thể vật lý như thế nào đi nữa? |
To answer this question, I should begin by mentioning that a large segment of society believes all souls do not go to the same place. | Để trả lời câu hỏi này, trước hết, tôi sẽ nói rằng, đa số người tin rằng mọi linh hồn không đi đến cùng một nơi chốn. |
More moderate theology no longer stresses the idea of hellfire and brimstone for sinners. | Nền thần học ôn hòa hơn, không còn nhấn mạnh ý tưởng về lửa địa ngục dành cho những kẻ tội lỗi. |
However, many religious sects indicate a spiritual coexistence of two mental states of good and evil. | Tuy nhiên, nhiều giáo phái khẳng định một sự cộng tồn của hai trạng thái tinh thần về thiện và ác. |
For the “bad” soul there are ancient philosophical pronouncements denoting a separation from the God-Essence as a means of punishment after death. | Về linh hồn “xấu ác,” nhiều triết gia cho rằng, sau cái chết, linh hồn tội lỗi sẽ chịu hình phạt bằng cách bị ly cách khỏi “yều tính của Thượng đế” [God-Essence]. |
The Tibetan Book of the Dead, a source of religious belief thousands of years older than the Bible, describes the state of consciousness between lives (the Bardo) as a time when “the evil we have perpetrated projects us into spiritual separation.” | Tử Thư Tây Tạng – một cội nguồn của niềm tin tôn giáo có trước Kinh Thánh hàng ngàn năm – mô tả trạng thái Bardo [của “thân trung ấm”] như là một thời gian khi mà “sự ác mà chúng ta đã phạm, đẩy chúng ta vào trong sự ly cách tâm linh.” |
If the peoples of the East believed in a special spiritual location for evil doers, was this idea similar to the concept of purgatory in the Western world? | Nếu những dân tộc phương Đông tin vào một địa điểm tâm linh đặc biệt dành cho những kẻ làm điều ác, thì phải chăng ý tưởng này tương tự với khái niệm về luyện ngục [purgatory] trong thế giới phương Tây? |
From its earliest beginnings, Christian doctrine defined purgatory as a transitory state of temporary banishment for sins of a minor nature against humanity. | Từ những khởi đầu xa xưa của nó, giáo lý Ki-tô giáo định nghĩa nơi luyện ngục như là một trạng thái bị trục xuất tạm thời dành cho những tội lỗi tương đối nhẹ. |
The Christian purgatory is supposed to be a place of atonement, isolation, and suffering. | Luyện ngục Ki-tô giáo được xem như là một nơi đền tội – ở đó, linh hồn bị cô lập và chịu đau khổ. |
When all negative karma is removed, these souls are eventually allowed into heaven. | Khi toàn bộ nghiệp tiêu cực được cất bỏ, thì sau cùng, những linh hồn này được cho phép vào thiên đường. |
On the other hand, souls committing major (deadly) sins are condemned to hell forever. | Trái lại, những linh hồn phạm trọng tội, sẽ bị kết án xuống địa ngục và ở đó mãi mãi. |
Does hell exist to permanently separate good souls from bad ones? All my case work with the spirits of my subjects has convinced me there is no residence of terrible suffering for souls, except on Earth. | Có phải địa ngục hiện hữu để vĩnh viễn ly cách những linh hồn thiện lành ra khỏi những linh hồn xấu ác? Toàn bộ công việc của tôi với những linh hồn của những thân chủ của tôi, đã cho tôi xác tín rằng, không có nơi nào [như hỏa ngục, chẳng hạn. ND], mà ở đó, những linh hồn phải chịu đau khổ khủng khiếp,(64) trừ ra ở Cõi Trần. |
I am told all souls go to one spirit world after death where everyone is treated with patience and love. | Tôi được cho biết rằng, sau cái chết, mọi linh hồn đều đi tới một [one] thế giới linh hồn, nơi mà mọi người được đối xử với lòng kiên nhẫn và tình yêu. |
However, I have learned that certain souls do undergo separation in the spirit world, and this happens at the time of their orientation with guides. | Tuy nhiên, tôi đã học được rằng, có một số linh hồn thực sự kinh qua sự “cô lập” [ly cách] trong thế giới linh hồn, và điều này xảy ra vào thời gian khi mà chúng làm việc với những vị hướng đạo của mình, để tái định hướng. |
They are not activated along the same travel routes as other souls. | Chúng không được đi theo cùng những lộ trình như những linh hồn khác. |
Those of my subjects who have been impeded by evil report that souls whose influence was too weak to turn aside a human impulse to harm others will go into seclusion upon reentering the spirit world. | Những người trong số thân chủ tôi – mà đã bị ngăn trở bởi cái xấu ác – tường thuật rằng, những linh hồn quá yếu, không thể chế ngự một xung lực muốn làm hại kẻ khác, sẽ bị cô lập ngay khi trở lại thế giới linh hồn. |
These souls don’t appear to mix with other entities in the conventional manner for quite a while. | Trong một thời gian khá dài, những linh hồn này có vẻ như không giao tiếp với những thực thể khác – đây là điều khác biệt, so với những linh hồn bình thường. |
I have also noticed that those beginner souls who are habitually associated with intensely negative human conduct in their first series of lives must endure individual spiritual isolation. | Tôi cũng ghi nhận rằng, những linh hồn “sơ cơ” [beginner souls] – vốn có thói quen hành xử quá tiêu cực trong chuỗi kiếp sống đầu tiên của chúng – phải nhận chịu sự cô lập tâm linh [cá nhân]. |
Ultimately, they are placed together in their own group to intensify learning under close supervision. | Sau cùng, chúng được xếp cùng nhau trong nhóm dành riêng cho chúng, để tăng cường việc học hỏi dưới sự giám sát chặt chẽ. |
This is not punishment, but rather a kind of purgatory for the restructuring of self-awareness with these souls. | Đây không phải là sự trừng phạt, mà đúng hơn, là một loại luyện ngục, để giúp những linh hồn này tái cấu trúc khả năng tự nhận biết của chúng. |
Because wrongdoing takes so many forms on Earth, spiritual instruction and the type of isolation used is varied for each soul. | Bởi vì ở Cõi Trần, sự sai trái có nhiều hình thức, nên những linh hồn cũng bị cô lập một cách khác nhau, sự giáo huấn tâm linh cũng khác nhau. |
The nature of these variations apparently is evaluated during orientation at the end of each life. | Rõ ràng là, bản chất của những biến thể [khác biệt] này được cân nhắc trong giai đoạn định hướng ở cuối [của] mỗi kiếp sống. |
Relative time of seclusion and reindoctrination is not consistent either. | Thời gian tương đối của sự cô lập và sự “cải tạo lại” thì cũng không nhất quán. |
For instance, I have had reports about maladjusted spirits who have returned back to Earth directly after a period of seclusion in order to expunge themselves as soon as possible by a good incarnated performance. | Chẳng hạn, tôi đã có những bản tường thuật về những linh hồn kém thích nghi, sau một giai đoạn bị cô lập, chúng đã trở lại Cõi Trần ngay lập tức, để tự xóa bỏ con người cũ của mình càng sớm càng tốt, bằng những thành tích. |
Here is an example, as told to me by a soul who was acquainted with one of these spirits. | Đây là một thí dụ, được kể cho tôi bởi một linh hồn, mà đã quen biết một trong những linh hồn này. |
- Case 10 | - Ca 10 |
Dr. N: Do souls bear responsibility for their involvement with flawed human beings who injure others in life? | TS N: Những linh hồn có chịu trách nhiệm về sự dính líu của chúng với những con người tội lỗi vốn đã làm tổn thương những kẻ khác ở Cõi Trần không? |
S: Yes, those who have wronged others savagely in a life—I knew one of those souls. | CT: Vâng, những kẻ đã làm hại những người khác một cách dã man trong một kiếp sống – tôi biết một trong những linh hồn đó. |
Dr. N: What do you know about this entity? What happened after this soul returned to the spirit world following that life? | TS N: Bạn biết gì về thực thể này? Cái gì đã xảy ra sau khi linh hồn này trở lại thế giới linh hồn theo sau kiếp sống đó? |
S: He … had hurt a girl … terribly … and did not rejoin our group. There was extensive private study for him because he did so poorly while in that body. | CT: Anh ấy đã…làm tổn thương một cô gái…một cách kinh khủng…và không được phép trở lại nhóm chúng tôi. Có một chương trình học quy mô dành riêng cho anh ấy, bởi vì anh ấy hành xử quá tệ trong khi ở trong thân xác đó. |
Dr. N: What was the extent of his punishment? | TS N: Anh ta chịu mức hình phạt nào? |
S: Punishment is … a wrong interpretation … it’s regeneration. You have to recognize this is a matter for your teacher. The teachers are more strict with those who have been involved with cruelty. | CT: Nói “hình phạt” thì …không đúng …đó là sự cải tạo. Đây là trách nhiệm của vị thầy. Với những linh hồn đã từng có những hành vi tàn nhẫn, thì vị thầy sẽ nghiêm khắc hơn. |
Dr. N: What does “more strict” mean to you in the spirit world? | TS N: Chữ “nghiêm khắc hơn” có ý nghĩa gì với bạn trong thế giới linh hồn? |
S: Well, my friend didn’t go back with us … his friends … after this sad life where he hurt this girl. | CT: Vâng, bạn tôi không được phép trở lại nhóm chúng tôi… những người bạn của anh ấy…sau kiếp sống buồn bã này, nơi mà anh ấy đã làm tổn thương cô gái này. |
Dr. N: Did he come through the same spiritual gateway as yourself when he died? | TS N: Khi anh ta chết, anh ta có đi qua cùng cánh cổng thế giới linh hồn như chính bạn không? |
S: Yes, but he did not meet with anybody … he went directly to a place where he was alone with the teacher. | CT: Vâng, nhưng anh ấy không gặp gỡ ai…mà đi trực tiếp vào một nơi mà ở đó, chỉ có anh ấy với vị thầy. |
Dr. N: And then what happened to him? | TS N: Và cái gì đã xảy ra cho anh ta? |
S: After awhile … not long … he returned to Earth again as a woman … where people were cruel … physically abusive … it was a deliberate choice … my friend needed to experience that … | CT: Sau một thời gian…không lâu…anh ấy sẽ trở lại Cõi Trần trong thân xác một phụ nữ…vào một nơi mà người ta tàn nhẫn…bạo hành thể xác…đó là một lựa chọn cố ý(65)…bạn tôi cần trải nghiệm cái đó… |
Dr. N: Do you think this soul blamed the human brain of his former host body for hurting the girl? | TS N: Bạn có nghĩ rằng, linh hồn này trách cứ cái bộ não người của cái “thân xác chủ” của mình trong kiếp trước, về việc đã làm tổn thương cô gái? |
S: No, he took what he had done … back into himself … he blamed his own lack of skill to overcome the human failings. He asked to become an abused woman himself in the next life to gain understanding … to appreciate the damage he had done to the girl. | CT: Không, anh ấy tự giác thừa nhận những gì mà anh ấy đã làm…anh ấy trách cứ chính mình về việc thiếu kỹ năng khắc phục những khuyết điểm. Anh ấy tự giác yêu cầu(66) rằng, trong kiếp sống kế tiếp, mình được trở thành một phụ nữ bị bạo hành, để thủ đắc sự hiểu biết… để nhận thức rõ, là anh ấy đã làm tổn thương cô gái như thế nào. |
Dr. N: If this friend of yours did not gain understanding and continued involving himself with humans who committed wrongful acts, could he be destroyed as a soul by someone in the spirit world? | TS N: Nếu người này không thủ đắc sự hiểu biết, và tiếp tục dính líu với những kẻ bất lương, thì linh hồn anh ta có thể bị tiêu diệt bởi một ai đó trong thế giới linh hồn không? |
S: (long pause) You can’t destroy energy exactly … but it can be reworked … negativity which is unmanageable … in many lives … can be readjusted. | CT: [im lặng hồi lâu] Nói chính xác, thì không thể nào hủy diệt được năng lượng…nhưng nó có thể được cải tạo…tính tiêu cực bất trị… trong nhiều kiếp sống…có thể được điều chỉnh. |
Dr. N: How? | TS N: Bằng cách nào? |
S: (vaguely) … Not by destruction … remodeling … | CT: [một cách mơ hồ] Không phải bằng sự hủy diệt…mà [bằng việc] thiết kế lại… |
Case 10 did not respond further to this line of questioning, and other subjects who know something about these damaged souls are rather sparse with their information. | Ca (10) không muốn trả lời thêm trước những câu hỏi thuộc loại này, và những chủ thể khác – họ biết một cái gì đó về những linh hồn bị tổn thương này – cũng chỉ cung cấp một vài thông tin ít ỏi. |
Later, we will learn a bit more about the formation and restoration of intelligent energy. | Về sau, chúng ta sẽ biết nhiều hơn một chút về sự h́nh thành và sự phục hồi năng lượng thông minh. |
Most errant souls are able to solve their own problems of contamination. | Phần lớn những linh hồn lầm lạc có thể giải quyết những vấn đề của riêng chúng về sự ô nhiễm [tâm linh]. |
The price we pay for our misdeeds and the rewards received for good conduct revolve around the laws of karma. | Cái giá mà chúng ta trả cho những việc làm sai trái của chúng ta và những phần thưởng nhận được cho cách ứng xử tốt của chúng ta, xoay xung quanh những quy luật của karma [nghiệp]. |
Perpetrators of harm to others will do penance by setting themselves up as future victims in a karmic cycle of justice. | Những kẻ làm hại kẻ khác sẽ đền tội bằng cách tự đặt mình vào vị trí của những nạn nhân tương lai trong một vòng luân hồi vay trả, trả vay. |
The Bhagavad Gita, another early Eastern scripture which has stood the test of thousands of years, has a passage which says, “souls of evil influence must redeem their virtue.” | Kinh Bhagavad Gita – một kinh điển cổ xưa của phương Đông, mà đã vượt qua sự trắc nghiệm của hàng ngàn năm – có một đoạn nói, “những linh hồn gieo nhân xấu, phải gặt quả xấu.” |
No study of life after death would have any meaning without addressing how karma relates to causality and justice for all souls. | Không sự nghiên cứu nào về sự sống sau cái chết sẽ có bất cứ ý nghĩa nào, nếu không nói đến việc karma có quan hệ như thế nào với nhân quả và sự công bằng cho mọi linh hồn. |
Karma by itself does not denote good or bad deeds. | Karma, chính nó, có thể là những hành vi xấu hay tốt. |
Rather it is the result of one’s positive and negative actions in life. | Đúng hơn, nó là kết quả của những hành động tiêu cực và tích cực của chúng ta trong đời. |
The statement, “there are no accidents in our lives,” does not mean karma by itself impels. | “Không có sự ngẫu nhiên nào trong đời chúng ta,” là một phát biểu nói lên tính nhân quả – nhưng không có nghĩa là karma, chính nó, có tính cưỡng bách một máy móc. |
What it does is propel us forward by teaching lessons. | Cái mà nó làm, là đẩy chúng ta tiến về phía trước bằng cách dạy những bài học. |
Our future destiny is influenced by a past from which we cannot escape, especially when we injure others. | Vận mệnh tương lai của chúng ta bị ảnh hưởng bởi một quá khứ mà từ đó chúng ta không thể trốn thoát, nhất là khi chúng ta làm tổn thương những người khác. |
The key to growth is understanding we are given the ability to make mid-course corrections in our life and having the courage to make necessary changes when what we are doing is not working for us. | Chìa khóa của sự phát triển tâm linh, là sự hiểu biết rằng, chúng ta được ban cho cái khả năng làm những sửa chữa “giữa dòng” [midcourse] trong đời ta và có lòng can đảm để làm những thay đổi cần thiết, khi những gì ta đang làm không mang đến sự tốt lành cho đời ta. |
By conquering fear and taking risks, our karmic pattern adjusts to the effects of new choices. | Bằng cách chinh phục sợ hãi và dám đánh liều, cái nghiệp lực [karmic pattern] của chúng ta sẽ chuyển đổi phù hợp với những kết quả của những chọn lựa mới. |
At the end of every life, rather than having a monster waiting to devour our souls, we serve as our most severe critic in front of teacher-guides. | Ở cuối mọi kiếp sống, thay vì có một con quái vật đang đợi để ngấu nghiến linh hồn chúng ta, chúng ta tự đóng vai trò một nhà phê bình nghiêm khắc nhất trước những vị thầy-hướng đạo. |
This is why karma is both just and merciful. | Đây là lý do tại sao karma vừa công bằng, vừa nhân từ. |
With the help of our spiritual counselors and peers we decide on the proper mode of justice for our conduct. | Với sự giúp đỡ của những vị cố vấn tâm linh và những người có cùng mức tiến hóa như chúng ta, chúng ta quyết định chọn kiểu hành xử thích đáng, phù hợp với lẽ công bằng. |
Some people who believe in reincarnation also think if negative souls do not learn their lessons within a reasonable span of lives, they will be eliminated and replaced by more willing souls. | Một vài người tin vào sự đầu thai cũng nghĩ rằng, nếu trong những kiếp sống, những linh hồn tiêu cực không học những bài học của chúng trong một khoảng thời gian hợp lý, thì chúng sẽ bị loại bỏ và thay thế bởi những linh hồn sốt sắng hơn. |
My subjects deny this premise. | Những thân chủ của tôi phủ nhận cái tiền đề này. |
There is no set path of self-discovery designed for all souls. | Trong việc tự khám phá, không có con đường nào cố định, được thiết kế cho mọi linh hồn. |
As one subject told me, “souls are assigned to Earth for the duration of the war.” | Như một thân chủ của tôi đã bảo tôi, “những linh hồn được đưa trở lại Cõi Trần để phấn đấu.” |
This means souls are given the time and opportunity to make changes for growth. | Điều này có nghĩa là, những linh hồn được ban cho thời gian và cơ hội để làm những thay đổi cho sự tăng trưởng [tâm linh]. |
Souls who continue to display negative attitudes through their human hosts must overcome these difficulties by continually making an effort to change. | Những linh hồn nào tiếp tục biểu lộ những thái độ tiêu cực thông qua cái “thể xác chủ” của chúng, phải khắc phục những khó khăn bằng cách liên tục nỗ lực để thay đổi. |
From what I have seen, no negative karma remains attached to a soul who is willing to work during their many lives on this planet. | Theo những gì mà tôi đã thấy, thì không nghiệp tiêu cực nào còn có thể trói buộc một linh hồn sẵn sàng học hỏi và tự cải thiện trong nhiều kiếp sống của nó ở Cõi Trần này. |
It is an open question whether a soul should be held entirely at fault for humanity’s irrational, unsocialized, and destructive acts. | Liệu một linh hồn có phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về những hành vi điên rồ, lệch chuẩn, và có tính hủy hoại của con người? Đây là một câu hỏi còn bỏ ngỏ. |
Souls must learn to cope in different ways with each new human being assigned to them. | Những linh hồn phải học cách đương đầu bằng những cách khác nhau với mỗi thân xác mới, mà chúng “nhập thể”. |
The permanent identity of a soul stamps the human mind with a distinctive character which is individual to that soul. | Cái “bản sắc thường hằng” [permanent identity] của một linh hồn đóng con dấu lên tâm trí con người với một tính cách riêng, khu biệt nó với những linh hồn khác. |
However, I find there is a strange dual nature between the soul mind and human brain. | Tuy nhiên, tôi thấy có một bản chất kép [dual] giữa tâm trí-linh hồn [soul-mind] và bộ não người. |
I will discuss this concept further in later chapters, after the reader learns more about the existence of souls in the spirit world. | Tôi sẽ thảo luận khái niệm này thêm trong những chương về sau, sau khi bạn đọc đã biết nhiều hơn về sự hiện hữu của linh hồn trong thế giới linh hồn. |