AFTER those entities who meet us during our homecoming have dispersed, we are ready to be taken to a space of healing. | Sau khi những thực thể mà đã gặp chúng ta [tại cổng vào thế giới linh hồn] đã giải tán, thì chúng ta sẵn sàng được đưa tới một không gian dành cho việc chữa trị. |
This will be followed by another stop involving the soul’s reorientation to a spiritual environment. | Sau đó, chúng ta sẽ được đưa tới một “trạm dừng,” để tái định hướng linh hồn, giúp nó thích nghi với một môi trường tâm linh mới. |
In this place we are often examined by our guide. | Tại nơi này, chúng ta được “thẩm vấn” [examined] bởi vị hướng đạo của mình. |
I tend to call the cosmology of all spiritual locations as places, or spaces, simply for convenient identification because we are dealing with a non-physical universe. | Tôi có khuynh hướng gọi mọi địa điểm tâm linh như là những nơi, hoặc những không gian, là chỉ để cho dễ hiểu – bởi vì chúng ta đang nói đến một vũ trụ phi vật lý. |
The similarity of descriptions among clients of what they do as souls at the next two combined stops is remarkable, although they do have different names for them. | Sự tương tự của những mô tả trong số những thân chủ của tôi – về những gì mà họ làm khi ở dạng thức linh hồn, tại 2 trạm liên hợp kế tiếp – là rất đáng chú ý, mặc dù họ thực sự gọi chúng bằng những cái tên khác nhau. |
I hear such terms aS: chambers, travel berths, and inter-space stopover zones, but the most common is “the place of healing.” | Tôi nghe những thuật ngữ như: phòng, bến tàu, và “những trạm dừng,” nhưng, thông dụng nhất, là “nơi chữa trị.” |
I think of the healing station as a field hospital, or MASH unit, for damaged souls coming off Earth’s battlefields. | Tôi nghĩ về những trạm chữa trị như là một bệnh viện dã chiến dành cho những linh hồn bị bầm giập, đến từ những bãi chiến trường của Cõi Trần. |
I have selected a rather advanced male subject who has been through this revitalization process many times to describe the nature of this next stop. | Tôi đã chọn một thân chủ khá tiến hóa, đã và đang kinh qua quá trình phục hồi này nhiều lần, để mô tả bản chất của cái trạm dừng kế tiếp này. |
- Case 11 | - Ca 11 |
Dr. N: After you leave the friends who greeted you following your death, where does your soul go next in the spirit world? | TS N: Sau khi bạn rời những người thân thiết mà đã chào đón bạn theo sau cái chết của bạn, thì kế tiếp, linh hồn bạn đi đâu, trong thế giới linh hồn? |
S: I am alone for a while … moving through vast distances … | CT: Trong một lát, tôi ở một mình…di chuyển xuyên qua những khoảng cách bao la … |
Dr. N: Then what happens to you? | TS N: Rồi, kế tiếp, cái gì xảy ra với bạn? |
S: I am being guided by a force I can’t see, into a more enclosed space—an opening into a place of pure energy. | CT: Tôi đang được hướng dẫn bởi một lực mà tôi không thể thấy, vào trong một không gian đóng kín hơn [enclosed] – mở vào trong một nơi chứa đựng năng lượng thuần túy. |
Dr. N: What is this area like? | TS N: Khu vực này như thế nào? |
S: For me … it is the vessel of healing. | CT: Đối với tôi…nó là “phòng tắm chữa trị.” |
Dr. N: Give me as much detail as possible about what you experience here. | TS N: Hãy cho tôi càng nhiều chi tiết càng tốt, về những gì mà bạn trải nghiệm ở đây. |
S: I’m propelled in and I see a bright warm beam. It reaches out to me as a stream of liquid energy. There is a … vapor-like … steam swirling around me at first … then gently touching my soul as if it were alive. Then it is absorbed into me as fire and I am bathed and cleansed from my hurts. | CT: Tôi được đẩy vào và tôi thấy một chùm ánh sáng rực rỡ, ấm áp. Nó vươn ra với tôi như là một dòng suối năng lượng lỏng. Thoạt tiên, có một làn hơi nước đang xoay vòng xung quanh tôi…rồi nhẹ nhàng chạm vào linh hồn tôi. Rồi nó được thẩm thấu vào trong tôi như lửa, và tôi được tắm gội và rửa sạch những thương tích, những nỗi đau đớn của mình. |
Dr. N: Is someone bathing you, or is this light beam enveloping you from out of nowhere? | TS N: Có phải ai đó đang tắm gội bạn, hay chùm ánh sáng này, đang bao phủ bạn, không đến từ nơi nào cả? |
S: I am alone, but it is directed. My essence is being bathed … restoring me after my exposure to Earth. | CT: Tôi ở một mình, nhưng mọi sự được chỉ đạo. “Yếu tính” của tôi [my essence] đang được tắm gội…phục hồi tôi sau những ngày “bụi bặm” ở Cõi Trần. |
Dr. N: I have heard this place is similar to taking a refreshing shower after a hard day’s work. | TS N: Tôi nghe nói rằng, nơi này tương tự như một “vòi sen” mát mẻ sau một ngày làm việc vất vả. |
S: (laughs) After a lifetime of work. It’s better and you don’t get wet, either. | CT: [cười] Sau một đời lao động. Nhưng nó tốt hơn, vì bạn không bị ướt. |
Dr. N: You also don’t have a physical body anymore, so how can this energy shower heal a soul? | TS N: Bạn cũng không còn một thân xác vật lý, vậy, làm thế nào cái “sòi sen năng lượng” có thể chữa trị một linh hồn? |
S: By reaching into … my being. I’m so tired from my last life and with the body I had. | CT: Bằng cách thẩm nhập vào…bản thể của tôi. Tôi quá mệt mỏi với kiếp sống vừa qua và với cái cơ thể mà tôi đã có. |
Dr. N: Are you saying the ravages of the physical body and the human mind leaves an emotional mark on the soul after death? | TS N: Có phải bạn đang nói rằng, những tàn phá gây ra cho cái cơ thể vật lý và tâm trí của con người [ở Cõi Trần], để lại một dấu ấn cảm xúc trên linh hồn sau cái chết? |
S: God, yes! My very expression—who I am as a being—was affected by the brain and body I occupied. | CT: Lạy Chúa, vâng. Sự biểu hiện của chính tôi – con người tôi với tư cách là một hữu thể [being] – bị tác động bởi bộ não và cái cơ thể mà tôi đã chiếm giữ. |
Dr. N: Even though you are now separated from that body forever? | TS N: Cho dẫu bây giờ bạn đã bị tách rời khỏi cái thân thể đó mãi mãi? |
S: Each body leaves … an imprint … on you, at least for a while. There are some bodies I have had that I can never get away from altogether. Even though you are free of them you keep some of the outstanding memories of your bodies in certain lives. | CT: Mỗi cơ thể để lại…một dấu ấn…trên bạn, ít ra, trong một thời gian. Có vài “cơ thể chủ” của tôi, mà tôi không bao giờ có thể thoát khỏi hoàn toàn. Cho dẫu bạn thoát khỏi chúng, thì bạn vẫn giữ một vài trong số những ký ức nổi bật về những cơ thể của bạn trong những kiếp sống nào đó. |
Dr. N: Okay, now I want you to finish with your shower of healing and tell me what you feel. | TS N: Được rồi, bây giờ, tôi muốn bạn hoàn tất “cuộc tắm gội,” và nói cho tôi biết, bạn cảm thấy ra sao. |
S: I am suspended in the light … it permeates through my soul … washing out most of the negative viruses. It allows me to let go of the bonds of my last life … bringing about my transformation so I can become whole again. | CT: Tôi treo lơ lửng trong làn ánh sáng đó…nó ngấm vào xuyên suốt linh hồn tôi…loại bỏ phần lớn những con virus tiêu cực. Nó cho phép tôi buông bỏ những ràng buộc của kiếp sống vừa qua…đem lại sự chuyển hóa, để tôi có thể trở thành “nguyên vẹn” [whole] một lần nữa. |
Dr. N: Does the shower have the same effect upon everyone? | TS N: “Vòi sen năng lượng” có cùng tác động trên mọi người? |
S: (pause) When I was younger and less experienced, I came here more damaged—the energy here seemed less effective because I didn’t know how to use it to completely purge the negativity. I carried old wounds with me longer despite the healing energy. | CT: [im lặng một lát] Khi tôi “trẻ” hơn, và ít kinh nghiệm hơn, tôi đã đến đây, bị tàn phá nhiều hơn – cái năng lượng ở đây có vẻ ít hiệu quả hơn, bởi vì tôi không biết cách sử dụng nó để thanh tẩy một cách triệt để sự tiêu cực. Tôi đã mang những vết thương cũ với tôi lâu hơn, mặc dù được chữa trị bởi năng lượng. |
Dr. N: I think I understand. So, what do you do now? | TS N: Tôi nghĩ rằng tôi hiểu. Vậy, bây giờ bạn làm gì? |
S: When I am restored, I leave here and go to a quiet place to talk to my guide. | CT: Khi tôi được phục hồi, tôi sẽ rời bỏ nơi này và đi tới một nơi yên tĩnh hơn để nói chuyện với vị hướng đạo của tôi. |
This place I have come to call the shower of healing is only a prelude for the rehabilitation of returning souls. | Cái nơi này – mà tôi đã gọi là “phòng tắm chữa trị,” – chỉ là một khúc dạo đầu cho sự hồi phục của những linh hồn đang trở lại. |
The orientation stage which immediately follows (especially with younger souls), involves a substantial counseling session with one’s guide. | Ngay sau đó, là giai đoạn định hướng – đặc biệt dành cho những linh hồn trẻ dại hơn – bao gồm một phiên tư vấn trọng yếu với vị hướng đạo linh hồn. |
The newly refreshed soul arrives at this station to undergo a debriefing of the life just ended. | Tắm gội xong, linh hồn đến cái trạm này để trải qua một “cuộc phỏng vấn” [debriefing] về cuộc đời vừa mới kết thúc. |
Orientation is also designed as an intake interview to provide further emotional release and readjustment back into the spirit world. | Cuộc phỏng vấn sẽ mang đến sự giải tỏa [release] nhiều hơn về cảm xúc và sự tái thích nghi với thế giới linh hồn. |
People in hypnosis who discuss the type of counseling which goes on during orientation say their guides are gentle but probing. | Khi những thân chủ thảo luận loại tư vấn mà diễn ra trong suốt giai đoạn định hướng, họ nói rằng, những vị hướng đạo của họ rất dịu dàng nhưng các vị “điều tra” rất kỹ lưỡng. |
Imagine your favorite elementary school teacher and you have the idea. | Hãy tưởng tượng vị thầy tiểu học ưa thích của bạn và bạn sẽ hiểu. |
Think of a firm but concerned entity who knows all about your learning habits, your strong and weak points, and your fears, who is always ready to work with you as long as you continue to try. | Hãy nghĩ về một thực thể cương quyết nhưng quan tâm đến sự an vui của bạn, biết mọi sự về những thói quen học tập của bạn, những ưu và khuyết điểm của bạn, những sợ hãi của bạn, và luôn sẵn sàng làm việc với bạn bao lâu mà bạn cố gắng. |
When you don’t, everything remains stationary in your development. | Khi bạn không cố gắng, thì sự phát triển của bạn sẽ giẫm chân tại chỗ. |
Nothing can be hidden by students from their spiritual teachers. | Những học trò không thể giấu giếm những vị thầy tâm linh bất cứ điều gì. |
No subterfuge or deception exists in a telepathic world. | Không có thủ đoạn hay sự lừa gạt trong một thế giới thần giao cách cảm. |
There are a multitude of differences in orientation scenes depending upon the souls’ individual makeup and their state of mind after the life just ended. | Có rất nhiều khác biệt trong những “cảnh” định hướng, tùy thuộc vào cái bản chất của linh hồn cá nhân và trạng thái tâm trí của nó sau kiếp sống vừa mới chấm dứt. |
Souls report their orientation often takes place in a room. | Những linh hồn tường thuật rằng, sự định hướng của chúng diễn ra trong một căn phòng. |
The furnishings of these settings and the intensity of this first conference can vary after each life. | Những đồ đạc của những bối cảnh này và cường độ của buổi “hội ý” đầu tiên này có thể thay đổi sau mỗi kiếp sống. |
The case below gives a brief example of an orientation scene which attests to the desire of higher forces to bring comfort to the returning soul. | Ca dưới đây cho một thí dụ ngắn gọn về một cảnh định hướng, mà chứng thực rằng, những lực [sức mạnh] cao hơn mong muốn đem lại sự an ủi cho linh hồn đang trở lại. |
- Case 12 | - Ca 12 |
S: At the center of this place I found my bedroom where I was so happy as a child. | CT: Tại trung tâm của nơi này, tôi thấy lại cái giường ngủ của mình, nơi mà tôi đã hạnh phúc khi còn bé. |
I see my rose-covered wallpaper and four-poster bed with the squeaky springs under a thick, pink quilt made for me by my grandmother. | Tôi thấy giấy hoa dán tường màu hồng và cái giường với những cái lò xo cót két dưới một tấm chăn dày màu hồng, được bà tôi may cho tôi. |
My grandmother and I used to have heart-to-heart chats whenever I was troubled and she is here, too—just sitting on the edge of my bed with my favorite stuffed animals around her—waiting for me. | Bất cứ khi nào tôi phiền muộn, tôi thường tâm sự với bà, và bây giờ bà cũng đang ở đây – ngồi trên mép giường của tôi với những con vật nhồi bông ưa thích của tôi xung quanh bà – đang đợi tôi. |
Her wrinkled face is full of love, as always. | Khuôn mặt nhăn nheo của bà biểu lộ tình yêu, như bao giờ. |
After a while I see she is actually my guide Amephus. | Sau một lát, tôi thấy bà thực sự là vị hướng đạo của tôi, Amephus. |
I talk to Amephus about the sad and happy times of the life I have finished. | Tôi nói chuyện với bà về những quãng đời vui buồn trong kiếp sống vừa qua. |
I know I made mistakes, but she is so kind to me. | Tôi biết, tôi đã phạm những lỗi lầm, nhưng bà vô cùng tử tế với tôi. |
We laugh and cry together while I reminisce. | Chúng tôi cười và khóc cùng nhau trong khi tôi hồi tưởng lại. |
Then we discuss all the things I didn’t do that I might have done with my life. | Rồi chúng tôi thảo luận mọi thứ tôi đã không làm, mà lẽ ra, tôi nên làm với cuộc đời tôi. |
But in the end it’s okay. | Nhưng cuối cùng, mọi sự đều ổn. |
She knows I must rest in this beautiful world. | Bà biết rằng, tôi phải nghỉ ngơi trong cái thế giới xinh đẹp này. |
I’m going to relax. | Tôi sẽ thư giãn. |
I don’t care if I ever go back to Earth again because my real home is here. | Tôi không quan tâm, liệu tôi có bao giờ quay trở lại Cõi Trần hay không, bởi vì ngôi nhà đích thực của tôi là ở đây. |
Apparently, the more advanced souls do not require any orientation at this stage. | Rõ ràng, những linh hồn tiến hóa hơn không cần bất cứ sự định hướng nào vào giai đoạn này. |
This does not mean the ten percent of my clients in this category just sail right by their guides with a wave upon their return from Earth. | Điều này không có nghĩa là, (10) phần trăm trong số những thân chủ của tôi trong phạm trù này chỉ đơn giản “dong thuyền” trên một con sóng với vị hướng đạo của họ, ngay khi họ trở lại từ Cõi Trần. |
Everybody is held accountable for their past lives. | Mọi người đều phải chịu trách nhiệm về những kiếp quá khứ của họ. |
Performance is judged upon how each individual interpreted and acted upon their life roles. | “Thành tích” được phán xét dựa trên việc mỗi cá nhân thuyết minh như thế nào và hành động như thế nào trên những vai trò của họ trong kiếp sống vừa qua. |
Intake interviews for the advanced souls are conducted with master teachers later. | Về sau, những cuộc phỏng vấn dành cho những linh hồn tiến hóa được chủ trì bởi những vị thầy ở đẳng cấp “tôn sư” [master teacher]. |
The less experienced entities are usually given special attention by counselors because the abrupt transition from the physical to a spiritual form is more difficult for them. | Những thực thể ít kinh nghiệm hơn, thường được chú ý đặc biệt bởi những cố vấn, bởi vì sự chuyển tiếp đột ngột từ dạng thức vật lý sang dạng thức linh hồn, thì khó khăn hơn đối với họ. |
The next case I have selected has a more in-depth therapeutic spiritual orientation. | Ca kế tiếp mà tôi chọn, có một sự định hướng mang tính trị liệu chuyên sâu [in-depth]. |
The exploration of attitudes and feelings with a view to reorienting future behavior is typical of guides. | Công việc tiêu biểu của những vị hướng đạo, là khám phá những thái độ và cảm xúc [của linh hồn], nhằm tái định hướng hành vi tương lai. |
The client in Case 13 is a strong, imposing thirty-two-year-old woman of above-average height and weight. | Thân chủ trong ca 13 là một phụ nữ 32 tuổi, mạnh mẽ, đường bệ, có chiều cao và trọng lượng trên trung bình. |
Dressed in jeans, boots, and a loose-fitting sweat shirt, Hester arrived at my office one day in a state of agitation. | Mang ủng, mặc quần jeans và áo dài tay rộng thùng thình, Hester đến phòng mạch của tôi trong một trạng thái hoảng loạn. |
Her presenting problems fell into three parts. | Những vấn đề mà cô trình bày, có 3 phần. |
She was dissatisfied with her life as a successful real estate broker as being too materialistic and unfulfilling. | Cô không thỏa mãn với đời mình như là một người môi giới bất động sản thành công – bởi vì nó quá “nặng về vật chất” và không thỏa nguyện. |
Hester also felt she lacked feminine sexuality. | Hester cũng cảm thấy cô thiếu nữ tính. |
She mentioned having a closet full of beautiful clothes which were “hateful to wear. | Cô bảo rằng, cô có một tủ đầy y phục đẹp, mà “ghét không muốn mặc. |
” This client then told me how she had easily manipulated men all her life because, “There is a male aggression about me which also makes me feel incomplete as a woman. | ” Thân chủ này nói với tôi, suốt đời mình, cô đã sai khiến đàn ông dễ dàng, bởi vì cô “có một sự gây hấn nam tính, mà cũng làm cho tôi cảm thấy bất hoàn chỉnh như là một phụ nữ. |
” As a young girl, she avoided dolls and wearing dresses because she was more interested in competitive sports with boys. | ” Khi còn là một cô gái trẻ, cô không ưa mặc váy và chơi búp bê, bởi vì cô thích những môn thể thao có tính cạnh tranh với lũ con trai hơn. |
Her masculine feelings had not changed with age, although she had found a man who became her husband because he accepted her dominance in their relationship. | Những cảm xúc nam tính của cô đã không thay đổi với tuổi tác, mặc dù cô đã tìm thấy một người đàn ông mà đã trở thành chồng cô, bởi vì anh ta chấp nhận sự thống trị của cô trong mối quan hệ của họ. |
Hester said she enjoyed sex with him as long as she was in physical control and that he found this exciting. | Hester nói rằng, cô tận hưởng tình dục với anh ta bao lâu mà cô ở thế chủ động về thể xác, và rằng, anh ta thấy điều này là “hào hứng. |
In addition, my client complained of headaches on the right side of her head above the ear which, after extensive medical examinations, doctors had attributed to stress. | ” Thêm vào đó, thân chủ tôi than phiền về những cơn nhức đầu ở bên phải đầu cô, trên tai, mà sau những cuộc khám nghiêm y học kỹ lưỡng, những bác sĩ đã cho rằng nguyên nhân là do stress. |
During our session, I learned this subject had experienced a recent series of male lives, culminating with a short life as a prosecuting attorney called Ross Feldon in the state of Oklahoma during the 1880s. | Trong phiên thôi miên của chúng tôi, tôi biết được rằng, trong những kiếp gần đây, thân chủ này đều có thân xác đàn ông, cực điểm là một kiếp sống ngắn như là một công tố viên tên là Ross Feldon tại tiểu bang Oklahoma, trong những năm (18)(80). |
As Ross, my client had committed suicide at age thirty-three in a hotel room by shooting himself in the head. | Như là Ross, thân chủ của tôi đã tự tử ở tuổi (33) trong một căn phòng khách sạn, bằng cách tự bắn vào đầu. |
Ross was in despair over the direction his life had taken as a courtroom prosecutor. | Ross tuyệt vọng về cái hướng đi mà anh ta đã chọn, như là một công tố viên tại pháp đình. |
As the dialogue progresses, the reader will notice displays of intense emotion. | Khi cuộc đối thoại diễn tiến, bạn đọc sẽ nhận thấy những biểu lộ cảm xúc mãnh liệt. |
Regression therapists call this “heightened response” being in a state of revivification (meaning to give new life) as opposed to the alternative trance state where subjects are observer-participants. | Những nhà liệu pháp chữa trị bằng cách đưa thân chủ “lùi về quá khứ” gọi “phản ứng dữ dội” này là một trạng thái nhằm vào việc “tạo ra cuộc sống mới” – đối nghịch với trạng thái thôi miên mà trong đó, những thân chủ là những quan sát viên-tham dự viên. |
- Case 13 | - Ca 13 |
Dr. N: Now that you have left the shower of healing, where are you going? | * TS N: Bây giờ, cô đã rời “phòng tắm gội,” cô đang đi đâu? |
S: (apprehensively) To see my advisor. | CT: [lo lắng] Đi gặp vị cố vấn của tôi. |
Dr. N: And who is that? | TS N: Là ai vậy? |
S: (pause) … Dees … no … his name is Clodees. | CT: [im lặng một lát] …Dees…không…tên ông ấy là Clodees. |
Dr. N: Did you talk to Clodees when you entered the spirit world? | TS N: Cô đã nói chuyện với Clodees khi cô bước vào [cổng] thế giới linh hồn? |
S: I wasn’t ready yet. I just wanted to see my parents. | CT: Lúc ấy, tôi chưa sẵn sàng. Tôi chỉ muốn gặp bố mẹ tôi. |
Dr. N: Why are you going to see Clodees now? | TS N: Tại sao bây giờ cô đang đi gặp Clodees? |
S: I … am going to have to make some kind of … accounting … of myself. We go through this after all my lives, but this time I’m really in the soup. | CT: Tôi…sắp phải làm một loại báo cáo nào đó…về chính tôi. Sau tất cả mọi kiếp sống của tôi, chúng tôi đều kinh qua việc này… nhưng lần này, tôi thực sự gặp rắc rối. |
Dr. N: Why? | TS N: Tại sao vậy? |
S: Because I killed myself. | CT: Bởi vì tôi quyên sinh. |
Dr. N: When a person kills himself on Earth does this mean they will receive some sort of punishment as a spirit? | TS N: Khi một người quyên sinh ở Cõi Trần, phải chăng điều này có nghĩa là, khi vào thế giới linh hồn, người ấy sẽ nhận một loại hình phạt nào đó? |
S: No, no, there is no such thing here as punishment—that’s an Earth condition. | CT: Không, ở đây không có cái gì như là sự trừng phạt – đó là một quy định của Cõi Trần. |
Clodees will be disappointed that I bailed out early and didn’t have the courage to face my difficulties. | Clodees sẽ thất vọng rằng, tôi đã bỏ đi quá sớm và không có can đảm để đương đầu với những khó khăn của mình. |
By choosing to die as I did means I have to come back later and deal with the same thing all over again in a different life. | Việc chọn cái chết, như tôi đã làm, có nghĩa là, về sau, tôi sẽ phải trở lại [cõi trần] và xử lý cùng một sự thể lại từ đầu trong một kiếp sống khác. |
I just wasted a lot of time by checking out early. | Bằng cách bỏ đi sớm, tôi chỉ phung phí nhiều thời gian. |
Dr. N: So, no one will condemn you for committing suicide? | TS N: Như vậy, sẽ không ai kết án chúng ta về việc quyên sinh? |
S: (reflects for a moment) Well, my friends won’t give me any pats on the back either—I feel sadness at what I did. | CT: [suy tư một lát] Vâng, song những người bạn của tôi cũng sẽ không khen ngợi tôi – tôi cảm thấy buồn về những việc tôi đã làm. |
Note: This is the usual spiritual attitude toward suicide, but I want to add that those who escape from chronic physical pain or almost total incapacity on Earth by killing themselves feel no remorse as souls. | CHÚ THÍCH: Đây là thái độ tâm linh thông thường đối với sự quyên sinh, nhưng tôi muốn nói thêm rằng, những ai chạy trốn khỏi sự đau đớn kinh niên hay sự bất lực toàn triệt ở Cõi Trần bằng cách quyên sinh, không cảm thấy hối hận khi họ trở thành linh hồn. |
Their guides and friends also have a more accepting view toward this motivation for suicide. | Những vị hướng đạo của họ và những người bạn của họ cũng có một quan điểm khoan dung hơn đối với động cơ quyên sinh này. |
Dr. N: All right, let’s proceed into your conference with Clodees. | TS N: Được rồi, chúng ta hãy tiến vào cuộc hội kiến với Clodees. |
First describe your surroundings as you enter this space to see your advisor. | Trước hết, hãy mô tả cái môi trường xung quanh cô, khi cô bước vào không gian này để gặp người cố vấn của mình. |
S: I go into a room—with walls … (laughs) Oh, it’s the Buckhorn! | CT: Tôi đi vào một căn phòng – với những bức tường…[cười thành tiếng] Ồ, nó là Buckhorn! |
Dr. N: What’s that? | TS N: Đó là cái gì vậy? |
S: A great cattleman’s bar in Oklahoma. I was happy as a patron there—friendly atmosphere—beautiful wood paneling—the stuffed leather chairs. (pause) I see Clodees is sitting at one of the tables waiting for me. Now we are going to talk. | CT: Một cái quán bar lớn của người chăn nuôi đại gia súc tại Oklahoma – những bức tường ván đẹp – những chiếc ghế nhồi lông chim. [im lặng một lát] Tôi thấy Clodees đang ngồi ở một trong những cái bàn, đang đợi tôi. Bây giờ, chúng tôi sắp nói chuyện với nhau. |
Dr. N: How do you account for an Oklahoma bar in the spirit world? | TS N: Cô giải thích như thế nào về một quán bar tại Oklahoma trong thế giới linh hồn? (73). Câu này rất đáng suy ngẫm: nếu thực sự có “vòng luân hồi,” thì việc quyên sinh sẽ không giải quyết được vấn đề nào cả! |
S: It’s one of the nice things they do for you to ease your mind, but that’s where it ends. (then with a deep sigh) This talk is not going to be like a party at the bar. | CT: Đó là một trong những cái dễ thương mà người ta làm cho bạn để trấn tĩnh tâm trí bạn, nhưng mà nó chấm dứt ở đó. [thở dài thườn thượt] Cuộc nói chuyện này sẽ không giống như một bữa tiệc tại quán bar. |
Dr. N: You sound a little depressed at the prospect of an intimate conversation with your guide about your last life? | TS N: Cô có vẻ như hơi chán nản trước viễn tượng của một cuộc đàm thoại riêng tư với vị hướng đạo của cô về kiếp sống vừa qua của mình? |
S: (defensively) Because I blew it! I have to see him to explain why things didn’t work out. Life is so hard! I try to do it right … but … | CT: [thủ thế] Bởi vì tôi đã hủy hoại nó! Tôi phải gặp ông ấy để giải thích tại sao những sự việc đã không xuôi chèo mát mái. Cuộc sống quá khó khăn! Tôi cố chỉnh đốn nó…nhưng… |
Dr. N: Do what right? | TS N: Chỉnh đốn cái gì? |
S: (with anguish) I had an agreement with Clodees to work on setting goals and then following through. He had expectations for me as Ross. Damn! Now I have to face him with this … | CT: [thống khổ] Tôi đã thỏa thuận với Clodees, là vạch ra những mục tiêu và rồi theo chúng đến cùng. Ông ấy đã có những kỳ vọng về Ross. Mẹ kiếp! Bây giờ, tôi phải đối mặt với ông ấy về chuyện này… |
Dr. N: You don’t feel you met the contract you had with your advisor about lessons to be learned as Ross? | TS N: Cô không cảm thấy cô thực hiện đúng cái hợp đồng với cố vấn của mình – về những bài học phải học với tư cách là Ross? |
S: (impatiently) No, I was terrible. And, of course, I’ll have to do it all over again. We never seem to get it perfect. (pause) You know, if it weren’t for Earth’s beauty—the birds—flowers—trees—I would never go back. It’s too much trouble. | CT: [mất kiên nhẫn] Không, tôi thật quá tệ. Và, dĩ nhiên, tôi sẽ phải làm mọi sự lại từ đầu. Dường như chúng tôi chưa bao giờ thực hiện hợp đồng một cách hoàn hảo [im lặng một lát] Ông biết, nếu không vì cái đẹp của Cõi Trần – chim chóc, hoa, cây cỏ – thì tôi sẽ không bao giờ đi trở lại nơi đó. Nó quá nhiều phiền nhiễu. |
Dr. N: I can see you are upset, but don’t you think … | TS N: Tôi có thể thấy rằng, cô bị mất bình tĩnh, nhưng cô không nghĩ rằng… |
S: (breaks in with agitation) You can’t get away with a thing either. Everybody here knows you so well. | CT: [ngắt lời, bị kích động mạnh] Bạn không thể chạy trốn một cái gì. |
There is nothing I can keep from Clodees. | Mọi người ở đây biết bạn quá rõ. Tôi không thể giấu giếm Clodees điều gì. |
Dr. N: I want you to take a deep breath and go further into the Buckhorn Bar and tell me what you do. | TS N: Tôi muốn cô hít vào một hơi thở sâu và đi xa hơn vào trong cái quán bar Backhorn và kể cho tôi, cô làm cái gì. |
S: (subject gulps and squares her shoulders) I float in and sit down across from Clodees at a round table near the front of the bar. | CT: [thân chủ thở dồn dập và so vai] Tôi trôi vào và ngồi xuống, đối diện với Clodees, ở một cái bàn tròn gần phía trước cái quán bar. |
Dr. N: Now that you are near Clodees, do you think he is as upset as you are over this past life? | TS N: Bây giờ, ở gần Clodees, cô có nghĩ rằng, ông ta cũng bị thất vọng như cô về kiếp sống quá khứ này? |
S: No, I’m more upset with myself over what I did and didn’t do and he knows that. Advisors can be displeased but they don’t humiliate us, they are too superior for that. | CT: Không, tôi thất vọng về chính mình – về những gì mà tôi đã làm và không làm, và ông ấy biết điều đó. Những người cố vấn có thể không hài lòng, nhưng họ không làm nhục chúng ta – cái đó không xứng với đẳng cấp của họ. |
The counseling input of a directive guide gives the healing process of our soul a boost during orientation, but that does not mean the defensive barriers to progress are completely removed. | Trong quá trình chữa trị, thì sự cố vấn của vị hướng đạo cung cấp một nguồn động viên trong việc định hướng, nhưng cái đó không có nghĩa rằng, những rào cản tự vệ đã bị loại bỏ hoàn toàn. |
The painful emotional memories from our past do not die as easily as our bodies. | Những ký ức cảm xúc đau đơn từ quá khứ [của chúng ta] không dễ dàng chết đi như thể xác chúng ta. |
Hester must see her negative past life script as Ross clearly, without distorted perceptions. | Hester phải thấy rõ ràng “kịch bản” về kiếp quá khứ tiêu cực của cô ta trong thân xác của Ross – với cái nhìn không bị bóp méo. |
Recreating spiritual orientation scenes during hypnosis assists me as a therapist. | Trong phiên thôi miên, việc tái tạo những cảnh định hướng tâm linh trợ giúp tôi với tư cách là một nhà trị liệu. |
I have found the techniques of psychodramatic role playing to be useful in exposing feelings and old beliefs related to current behavior. | Tôi đã phát hiện rằng, những kỹ thuật “nhập vai”(67) là rất hữu ích trong việc phô bày những cảm nhận và những niềm tin cũ có liên quan đến hành vi hiện tại. |
Case 13 had quite a long orientation which I have condensed. | Ca 13 đã có một cuộc định hướng dài mà tôi đã cô đọng lại. |
At this juncture of the case I shifted my questioning to involve the subject’s guide. | Tại điểm trọng yếu của ca này, tôi đã chuyển dịch sự “thẩm vấn” của tôi, để bao gồm cả vị hướng đạo của thân chủ. |
As the proceedings unfold with Ross Feldon’s life, I will take the role of a third party intermediary between Ross and Clodees. | Trong khi những diễn biến của đời Ross Feldon dần dần tái hiện, tôi sẽ đóng vai của một thành phần thứ ba, trung gian giữa Ross và Clodees. |
Within this counseling mode I also want to initiate a role transference where Hester-Ross will speak the thoughts of Clodees. | Tôi cũng muốn đưa vào một sự “chuyển đổi vai”(68) [role transference]: Hester-Ross sẽ nói lên những ý tưởng của Clodees. |
The integration of a subject with their guide is a means of eliciting assistance from these higher entities and bringing problems into sharper focus. | Việc tích hợp [integration] một thân chủ với vị hướng đạo của họ, là một phương tiện để tìm kiếm sự trợ giúp từ những thực thể cao hơn này, và đưa những vấn đề tới một tiêu điểm rõ nét hơn. |
I sometimes sense even my own guide is directing me in these sessions. | Đôi khi, tôi cảm nhận rằng, thậm chí, vị hướng đạo của chính tôi [my own guide] cũng đang “chỉ đạo” trong những phiên thôi miên này. |
I am cautious about summoning up guides without good cause. | Tôi cẩn thận, chỉ “triệu hồi” những vị hướng đạo khi nào có lý do chính đáng. |
Facilitating communication directly with a client’s guide always has an uncertain outcome. | Việc tạo điều kiện để truyền thông một cách trực tiếp với vị hướng đạo của thân chủ, luôn có một kết quả bấp bênh. |
If my intrusion is clumsy or unnecessary, guides will block a subject’s response by silence or use metaphoric language which is obscure. | Nếu sự “can thiệp” [intrusion] của tôi vụng về hay không cần thiết, thì những vị hướng đạo sẽ ngăn chặn câu trả lời của thân chủ bằng sự im lặng hay dùng ngôn ngữ ẩn dụ, vốn rất tối tăm. |
I have had guides speak through a subject’s vocal chords in raspy tones which are so discordant I can hardly understand the responses to questions. | Tôi đã gặp những vị hướng đạo nói thông qua thanh quản của thân chủ, bằng giọng cáu kỉnh, chói tai, đến nỗi tôi khó lòng hiểu những câu trả lời cho những câu hỏi. |
When subjects talk for their guides, rather than guides speaking for themselves through the subject, usually the cadence of speech is not as broken. | Khi những thân chủ nói thay cho những vị hướng đạo của họ – thay vì những vị hướng đạo tự mình nói thông qua thân chủ – thường thì cái nhịp điệu của lời nói không bị ngắt quãng như vậy. |
In this case, Clodees comes through Hester-Ross easily and allows me some latitude in working with his client. | Trong trường hợp này, Clodees đến thông qua Hester-Ross một cách dễ dàng và cho tôi một mức độ tự do nào đó, khi làm việc với thân chủ. |
Dr. N: Ross, we both need to understand what is happening psychologically to you right from the start of your orientation with Clodees. I want you to assist me. Are you willing to do this? | TS N: Ross, (69) cả hai chúng ta đều cần hiểu cái gì đang xảy ra về mặt tâm lý cho anh, ngay từ khởi đầu của sự định hướng của anh với Clodees. Tôi muốn anh giúp tôi. Anh có sẵn lòng làm việc này không? |
S: Yes, I am. | CT: Vâng, tôi sẵn lòng. |
Dr. N: Good, and now you are going to be able to do something unusual. On the count of three, you will have the ability to assume the dual roles of Clodees and yourself. This ability will enable you to speak to me about your thoughts and those of your guide as well. It will seem that you will actually become your guide when I question you. Are you ready? | TS N: Tốt, và bây giờ, có thể anh sắp làm một cái khá bất thường. Khi tôi đếm ba, anh sẽ có khả năng đảm nhận hai “vai trò”: một, của Clodees, và một, của chính anh. Khả năng này sẽ cho phép anh nói với tôi về những ý nghĩ của anh và những ý nghĩ của vị hướng đạo của anh nữa. Khi tôi hỏi anh, thì anh sẽ thực sự “đóng vai” vị hướng đạo của anh. Anh sẵn sàng chưa? |
S: (with hesitation) I … think so. | CT: [lưỡng lự] Tôi…nghĩ như vậy. |
Dr. N: (rapidly) One—two—three! (I place my palm on the subject’s forehead to stimulate the transference.) Now, be Clodees speaking his thoughts through you. You are sitting at a table across from the soul of Ross Feldon. What do you say to him? Quickly! (I want the subject to react without thinking critically about the difficulty of my command) | * TS N: [nhanh chóng] Một – hai – ba! [tôi đặt lòng bàn tay lên trán thân chủ để kích thích sự “đổi vai”]. Bây giờ, Clodees, hãy nói những ý nghĩ của ông thông qua Ross. Ông đang ngồi tại một cái bàn đối diện với linh hồn của Ross Feldon. Ông nói gì với Ross? Nhanh lên! [Tôi muốn thân chủ phản ứng mà không phê phán cái mệnh lệnh “rắc rối” của tôi]. |
S: (subject reacts slowly, speaking as his own guide) You know … you could have done better… | CT: [phản ứng chậm chạp, nói trong vai vị hướng đạo của Ross] Con biết đó…Con đã có thể làm tốt hơn. |
Dr. N: Quickly now—be Ross Feldon again. Move to the other side of the table and answer Clodees. | TS N: Nhanh lên, bây giờ đến lượt Ross Feldon. Hãy di chuyển sang phía bên kia bàn và trả lời Clodees. |
S: I … tried … but I fell short of the goal … | CT: Con…đã cố gắng…nhưng con thất bại. |
Dr. N: Switch places again. Become the voice of Clodees’ thoughts and answer Ross. Quickly! | TS N: Hãy thay đổi vai. Hãy trở thành Clodees và trả lời Ross.Nhanh lên! |
S: If you could change anything about your life, what would it be? | CT: Nếu con có thể thay đổi một cái gì đó về đời con, thì nó sẽ là cái gì? |
Dr. N: Respond as Ross. | TS N: Hãy đóng vai Ross, rồi trả lời. |
S: Not to be … corrupted … by power and money. | CT: Không…bị thoái hóa…bởi quyền lực và tiền bạc. |
Dr. N: Answer as Clodees. | TS N: Hãy đóng vai Clodees, rồi trả lời. |
S: Why did you let these things detract from your original commitment? | CT: Tại sao con để cho những cái này đi chệch khỏi sự cam kết ban đầu của con? |
Dr. N: (I lower my voice) You are doing fine. Keep switching chairs back and forth at the table. Now answer your guide’s question. | * TS N: [hạ giọng] Anh đang làm tốt. Hãy tiếp tục thay đổi những cái ghế lui tới tại bàn. Bây giờ, hãy trả lời câu hỏi của vị hướng đạo của anh. |
S: I wanted to belong … to feel important in the community … to rise above others and be admired … for my strength. | CT: Con muốn thuộc về…cảm thấy quan trọng trong cộng đồng…vượt lên cao, khỏi những người khác và được ái mộ…về sức mạnh của mình. |
Dr. N: Respond as Clodees. | TS N: Hãy trả lời như là Clodees. |
S: Especially by women. I observed you tried to dominate them sexually as well, making conquests without attachments. | CT: Nhất là bởi phụ nữ. Ta quan sát thấy, con cố thống trị họ cả về tình dục, làm những chinh phục mà không gắn bó. |
Dr. N: Speak as Ross. | TS: Hãy nói như là Ross. |
S: Yes … that’s true … (shakes head from side to side) I don’t have to explain—you know everything anyway. | CT: Vâng…đúng vậy…[lắc đầu từ bên này sang bên kia] Con không cần phải giải thích – nói gì đi nữa, thì “bố” (70) biết mọi sự rồi. |
S: Oh, but you do. You must bring your self-awareness to bear on these matters. | CT: Ồ, nhưng con phải giải thích. Con phải sử dụng sự tự ý thức của mình để xử lý những vấn đề này. |
Dr. N: Answer as Ross. | TS N: Hãy trả lời như là Ross. |
S: (defiantly) If I hadn’t exerted power over these people they would have controlled me. | CT: [thách thức] Nếu con không sử dụng quyền lực trên những người này, thì có lẽ họ đã kiểm soát con. |
Dr. N: Respond as Clodees. | TS N: Hãy trả lời trong vai Clodees. |
S: This lacks merit and was unworthy of you. What you became is not how you started. We chose your parents carefully. | CT: Điều này là thiếu đạo đức và không xứng đáng với con. Con đã có một khởi đầu tốt đẹp, nhưng về sau, lại trở thành một con người khác hẳn. Chúng ta chọn bố mẹ cho con một cách cẩn thận. |
Note: The Feldon family were farmers of modest means who displayed honesty, forbearance, and sacrificed much so Ross could study law. | CHÚ THÍCH: Gia đình Ross Feldon là những nông dân nghèo nhưng lương thiện. Họ đã nhẫn nại và hy sinh nhiều để Ross có thể học luật. |
Dr. N: Answer as Ross. | TS N: Hãy trả lời trong vai Ross. |
S: (in a rush) Yes—I know—they brought me up to be idealistic— to help the little guy, and I wanted this, too, but it didn’t work for me. You saw what happened. | CT: [vội vàng] Vâng – con biết – họ nuôi dạy con thành người lý tưởng chủ nghĩa – để giúp đỡ những người thấp cổ bé họng và con cũng muốn điều này, nhưng con thất bại…Cái gì xảy ra, bố đã thấy rồi. |
I was in debt when I began as a lawyer … ineffective … of no consequence. I didn’t want to be poor anymore, defending people who couldn’t pay me. I hated the farm—the pigs and the cows. | Khi bắt đầu làm luật sư, con bị nợ nần…không có hiệu quả…không làm được gì. Con không muốn nghèo nữa, không muốn bênh vực cho những người không thể chi trả cho con. Con ghét nông trại – những con lợn và bò cái. |
I liked being around substantial people and when I joined the establishment as a prosecutor, I had the idea of reforming the system and helping farm people. It was the system that was wrong. | Con thích gần gũi những người có quyền thế, và khi con trở thành một công tố viên, con có ý muốn cải tổ hệ thống [pháp luật] và giúp đỡ dân chúng. Chính cái hệ thống bị hỏng. |
S: Ah, you were corrupted by the system—explain this to me. | CT: À, con bị suy thoái bởi cái hệ thống – Hãy giải thích cho ta. |
S: (hotly) People had to pay fines they couldn’t afford—others I sent to jail because of offenses they didn’t mean to commit—others I had hung! (voice breaks) I became a legal killer. | CT: [giận dữ] Người ta phải trả những món tiền phạt mà họ không thể trả – những người khác, thì con đưa họ vào tù vì những tội danh mà họ không cố ý phạm – những người khác, con treo cổ họ [giọng vỡ ra]. Con trở thành một kẻ giết người hợp pháp. |
S: Why did you feel responsible for prosecuting criminals who were guilty of hurting others? | CT: Tại sao con cảm thấy có trách nhiệm về việc truy tố những phạm nhân có tội, những kẻ làm hại kẻ khác? |
S: Few of those … most were … just ordinary people like my parents who got caught up in the system … needing money to survive … and there were those who were … sick in the head … | CT: Chỉ vài người có tội…phần lớn…chỉ là những người bình thường như bố mẹ con, họ bị kẹt trong hệ thống…cần tiền để sống còn… và có những người bị tâm thần. |
Dr. N: Respond as Clodees. | TS N: Chuyển sang vai Clodees. |
S: What about the victims of the people you prosecuted? Didn’t you choose a life of law to help society and to make the farms and the towns safer with justice? | CT: Còn về những nạn nhân bị con tuy tố thì thế nào? Há chẳng phải con chọn ngành tư pháp, là để giúp xã hội và làm cho những nông trại và thị trấn an toàn hơn, với sự công bằng? |
Dr. N: Answer as Ross. | TS N: Chuyển sang vai Ross. |
S: (loudly) Don’t you see, it didn’t work for me—I was turned into a murderer by a primitive society! | CT: [nói to] Há bố không thấy, nó không giúp con được gì – Con bị biến thành một kẻ sát nhân bởi một xã hội bán khai! |
S: And so you murdered yourself? | CT: Và do vậy, con tự vẫn? |
S: I got off track … I couldn’t go back to being a nobody … and I couldn’t go forward. | CT: Con lạc lối…Con không thể đi trở lại, thành một kẻ vô danh…và con cũng không thể đi về phía trước. *TS N: Chuyển sang vai Ross. |
S: Too easily you became a participant with those whose motivations were for personal gain and notoriety. This was not you. Why did you hide from yourself? | CT: Người ta dễ dàng trở thành kẻ đồng lõa với những kẻ mà động cơ của họ là tư lợi cá nhân và những ý đồ mờ ám. Cái này đi ngược lại với bản chất của con. Tại sao con tự che giấu chính mình? |
S: (with anger) Why didn’t you help me more—when I started as a public defender? | CT: [giận dữ] Tại sao bố không giúp con thêm – khi con bắt đầu làm công tố viên? |
Dr. N: Respond as Clodees. | TS N: Chuyển sang vai Clodees. |
S: What benefit do you get from thinking I should pick you up at every turn? | CT: Con nghĩ rằng, ta phải cố vấn cho con mọi nơi, mọi lúc ư? |
Dr. N: (I ask Hester to respond as Ross, but when she remains silent after the last question, I step in) Ross, if I may interrupt—I believe Clodees is inquiring into the payoff for you from both the pain you feel now and strokes you get from blaming him over your last life. | TS N: [Tôi yêu cầu Hester trả lời trong vai Ross, nhưng khi cô ta giữ im lặng sau câu hỏi vừa rồi, thì tôi xen vào] Ross, xin phép được ngắt lời – tôi tin rằng, Clodess đang muốn biết, anh được lợi lạc gì từ cả sự đau đớn mà anh cảm thấy bây giờ, lẫn từ việc trách cứ ông ta về kiếp sống vừa qua của anh. |
S: (pause) Wanting sympathy … I guess. | CT: [ngừng một lát] Tôi muốn sự đồng cảm…tôi đoán thế. |
Dr. N: Okay, respond as Clodees to this thought. | TS N: Được rồi. Hãy chuyển sang vai Clodees, trả lời ý tưởng này. |
S: (very slowly) What more would you have me do? You didn’t reach far enough inside yourself. I placed thoughts in your mind of temperance, moderation, responsibility, original goals, your parents’ love—you ignored these thoughts and were stubborn to alternative action. | CT: [rất chậm] Con muốn ta sẽ làm gì thêm cho con? Con chưa vươn xa được vào bên trong chính mình. Ta đặt vào tâm trí con những ý tưởng về tiết độ, chừng mực, trách nhiệm, những mục tiêu nguyên thủy, tình yêu của bố mẹ con – nhưng con phớt lờ hết những ý tưởng này và bướng bỉnh, không chịu thay đổi. (71) |
S: (Ross responds without my command) I know I missed the signs you set up … I wasted opportunities … I was afraid … | CT: [Ross trả lời, không cần mệnh lệnh của tôi] Con biết con không nhận được những tín hiệu mà bố đã gửi cho con(72)… Con phung phí những cơ hội…Con sợ… |
Dr. N: Respond as Clodees to your statement. | TS N: Chuyển sang vai Clodees, rồi trả lời. |
S: What do you value most about who you are? | CT: Con đánh giá cao nhất cái gì trong con người mình? |
Dr. N: Answer your guide. | TS N: Hãy trả lời vị hướng đạo của anh. |
S: That I had the desire to change things on Earth. I started with wanting to make a difference for the people of Earth. | CT: Đó là ước mơ thay đổi những sự thể ở Cõi Trần. Con khởi sự với ước muốn tạo ra một sự khác biệt cho con người ở Cõi Trần. |
S: You left that assignment early and now I see you missing opportunities again—being afraid to take risks—taking paths which damage you—trying to become someone who is not you and there is sadness again. | CT: Con đã sớm rời bỏ cái lý tưởng đó, và bây giờ ta thấy con lại bỏ qua những cơ hội, sợ phải đánh liều, đi theo những lối đi vốn hủy hoại con, cố trở thành một ai đó không phải là con, và lại buồn bã. |
Recreating the orientation stage does produce abrupt transitions during my hypnosis sessions. | Việc tái tạo giai đoạn định hướng thực sự tạo ra những chuyển tiếp đột ngột trong suốt những phiên thôi miên của tôi. |
While Case 13 is speaking as Clodees, notice how her responses take on a more lucid and decisive quality which is different from either my client Hester, or her former self as Ross. | Trong khi ca 13 đang phát biểu trong vai Clodees, hãy chú ý: những câu trả lời trở nên minh bạch và dứt khoát hơn – vốn khác biệt với thân chủ Hester của tôi hay cái bản ngã trước kia của cô là Ross. |
I am not always successful with my subjects translating their guides’ comments so insightfully in former spiritual orientations. | Trong những “cuôc định hướng tâm linh” trước đây, những thân chủ của tôi không luôn luôn “dịch” những bình luận của những vị hướng đạo của họ một cách quá minh mẫn như vậy. |
Nevertheless, past life memories often spill over into contemporary problems in whatever spiritual setting is selected. | Tuy nhiên, những ký ức về kiếp sống quá khứ thường hay “tràn vào” trong những vấn đề đương đại, trong bất cứ bối cảnh tâm linh nào được tuyển chọn. |
Whether my subject or her guide actually directed the conversation in the Buckhorn Bar scene while I moved the time frame around does not matter to me. | Trong khi tôi di chuyển cái “khung thời gian,” thì việc ai thực sự hướng dẫn cuộc đàm thoại tại quán bar ở Buckhorn – thân chủ của tôi hay vị hướng đạo của cô ấy – cái đó không quan trọng với tôi. |
After all, Ross Feldon as a person is dead. | Nói gì đi nữa, thì Ross Feldon, với tư cách là một con người, đã chết. |
But Hester is caught in the same quagmire, and I want to do what I can to break this destructive pattern of behavior. | Nhưng Hester bị kẹt trong cùng một vũng lầy, và tôi muốn làm bất cứ cái gì có thể, để phá vỡ cái khuôn mẫu hành vi có tính hủy hoại này. |
I spend a few minutes reviewing with this subject what her guide has indicated about lack of self-concept, alienation, and lost values. | Tôi trải qua một vài phút, duyệt lại với chủ thể này những gì mà vị hướng đạo của cô ta đã chỉ ra: việc thiếu “khái niệm về mình” [self-concept], sự vong thân, và việc đánh mất những giá trị. |
After asking Clodees for his continued assistance, I close the orientation scene and immediately take Hester to a later spiritual stage just before her rebirth today. | Sau khi yêu cầu Clodees tiếp tục trợ giúp, tôi “đóng lại” cảnh định hướng và ngay lập tức đưa Hester tới một giai đoạn muộn hơn, ngay trước khi cô tái sinh trong kiếp này. |
Dr. N: With all the knowledge of who you were as Ross, and having a greater understanding of your real spiritual identity after your stay in the spirit world, why did you choose your current body? | TS N: Với toàn bộ sự hiểu biết – về việc cô là ai trong vai Ross, và hiểu biết nhiều hơn về cái thực thể tâm linh đích thực của cô sau khi lưu lại trong thế giới linh hồn – tại sao cô chọn cái cơ thể hiện nay của cô? |
S: I chose to be a woman so people would not feel intimidated by me. | CT: Tôi chọn làm phụ nữ, để cho người ta sẽ không sợ tôi. |
Dr. N: Really? Then why did you take the body of such a strong, forceful woman in the twentieth century? | TS N: Vậy sao? Nhưng tại sao cô chọn cái cơ thể của một người phụ nữ mạnh mẽ, cường tráng, trong thế kỷ (20)? |
S: They won’t see a prosecuting attorney dressed in black in a courtroom— this time I am a surprise package! | CT: Người ta sẽ không [còn] thấy một công tố viên vận đồ đen trong một pháp đình – lần này, tôi là một sự bất ngờ! |
Dr. N: A surprise package? What does that mean? | TS N: Sự bất ngờ? Cái đó nghĩa là gì? |
S: As a woman, I knew I would be less intimidating to men. I can catch them off guard and scare them to death. | CT: Với tư cách là một phụ nữ, tôi biết tôi sẽ ít đe dọa hơn với những con người. Tôi có thể khiến họ bị bất ngờ, và dọa cho họ chết khiếp. |
Dr. N: What kind of men? | TS N: Loại người nào vậy? |
S: The big guys—the power structure in society—catch then when they are lulled into a false sense of security because I’m a woman. | CT: Những gã tai to mặt lớn – cấu trúc quyền lực trong xã hội – “chụp bắt” họ khi họ bị ru ngủ vào một cảm thức an toàn giả tạo bởi vì tôi là một phụ nữ. |
Dr. N: Catch them and do what? | TS N: Chụp bắt họ và làm gì? |
S: (drives her right fist into the left palm) Nail them—to save the little guy from the sharks who want to eat up all the small fish in this world. | CT: [đưa nắm đấm bên phải của cô ta vào lòng bàn tay trái] Đóng đinh chúng để cứu những kẻ thấp cổ bé họng khỏi những con cá mập nuốt hết tất cả những con cá nhỏ trên thế giới này. |
Dr. N: (I move my subject into the present while she remains in the superconscious state) Let me understand your reason for choosing to be a woman in this life. You wanted to help the same sort of people who you were unable to help as a man in your previous life—is this correct? | * TS N: [Tôi đưa thân chủ tôi về khoảnh khắc hiện tại trong khi cô ta vẫn ở trong trạng thái siêu thức] Hãy cho tôi hiểu lý do cô chọn làm phụ nữ trong kiếp này. Cô muốn giúp loại người mà cô đã không thể giúp đỡ với tư cách là đàn ông trong kiếp trước của cô – đúng thế không? |
S: (sadly) Yeah, but it’s not the best way. It’s not working out for me like I thought. I’m still too strong and macho. Energy is pouring out of me in the wrong direction. | CT: [buồn bã] Vâng, nhưng đó không phải là cách tốt nhất. Nó không thành công như tôi nghĩ. Tôi vẫn còn quá mạnh mẽ và quá “ngầu.” Năng lượng đang chảy ra khỏi tôi sai hướng. |
Dr. N: What wrong direction? | TS N: Sai hướng như thế nào? |
S: (wistfully) I’m doing it again. Misusing people. I chose the body of a woman who is intimidating to men and I don’t feel like a woman. | CT: [đăm chiêu] Tôi đang rơi vào thói quen cũ. Ngược đãi những con người. Tôi đã chọn cơ thể của một người phụ nữ để đe dọa đàn ông và tôi không cảm thấy mình là phụ nữ. |
Dr. N: Give me an example? | TS N: Hãy cho tôi một thí dụ được không? |
S: Sexually and in business. I’m in the power game again … pushing aside principles … getting off track as before (as Ross). This time I manipulate real estate deals. I’m too interested in acquiring money. I want status. | CT: Về tình dục và trong kinh doanh. Tôi lại đang ở trong trò chơi quyền lực…đẩy sang một bên những nguyên tắc…chệch đường như trước đây [là Ross]. Lần này tôi thao túng những thương vụ bất động sản. Tôi quá thích kiếm tiền. Tôi muốn địa vị. |
Dr. N: And how does this hurt you, Hester? | TS N: Và cái này gây tổn thương cho cô ra sao, Hester? |
S: The influence of money and position is a drug to me as it was in my last life. My being a woman now has done nothing to change my desire to control people. So … stupid … | CT: Ảnh hưởng của tiền bạc và địa vị là thuốc phiện đối với tôi, như trong kiếp sống vừa qua của tôi. Tình trạng phụ nữ của tôi bây giờ đã không làm gì để thay đổi ước vọng muốn kiểm soát người khác [của tôi]. Quá…ngu xuẩn… |
Dr. N: Then do you think your motivations were wrong in choosing to be a female? | TS N: Vậy, cô có nghĩ rằng, những động cơ của cô là sai lầm khi chọn làm phụ nữ? |
S: Yes, I do feel more natural living as a man. But I thought as a woman this time around I would be … more subtle. I wanted this chance to try again in a different sex and Clodees let me take it. (client slumps down in her chair) What a blunder. | CT: Vâng, tôi thực sự cảm thấy tự nhiên hơn, nếu sống như đàn ông. Nhưng tôi đã ngỡ rằng, lần này, là phụ nữ, tôi sẽ…tế nhị hơn. Tôi đã muốn dùng cơ hội này để thử nghiệm lại trong trong thân xác phụ nữ, và Clodees cho phép cho tôi làm như thế . [thân chủ ngồi phịch xuống ghế] Thật là một sai lầm nghiêm trọng. |
Dr. N: Don’t you think you are being a little hard on yourself, Hester? I have the sense you also chose to be a woman because you wanted a woman’s insight and intuition to give you a different perspective to tackle your lessons. You can have masculine energy, if you want to call it that, and still be feminine. | TS N: Hester, cô không nghĩ, cô đã hơi khắc nghiệt với chính mình? Tôi có cảm thức rằng, cô cũng chọn làm phụ nữ bởi vì cô muốn có linh tính và trực giác phụ nữ để cho cô một viễn ảnh khác, để xử trí những bài học của cô. Cô có thể có năng lượng nam giới, nếu cô muốn gọi nó là thế, và vẫn là người nữ. |
Before finishing this case, I should touch on the issue of homosexuality. | Trước khi hoàn tất ca này, tôi sẽ nói sơ qua về vấn đề đồng tính. |
Most of my subjects select the bodies of one gender over another 75 percent of the time. | Phần lớn những thân chủ của tôi chọn thân thể của một người nam [hay nữ] khoảng (75) % thời gian, so với giới tính kia. |
This pattern is true of all but the advanced souls, who maintain more of a balance in choosing to be men and women. | Mẫu mực [pattern] này thì đúng cho tất cả, trừ ra những linh hồn “tiến hóa cao,” họ duy trì một sự cân bằng trong việc chọn giới tính nam hay nữ. |
A gender preference by a majority of earthbound souls does not mean they are unhappy the other 25 percent of the time as males or females. | Những linh hồn còn hệ lụy nhiều với Cõi Trần, chọn thân thể người nam [hay nữ] khoảng (75)% thời gian, nhưng không có nghĩa là họ không hạnh phúc trong (25)% trường hợp còn lại, như là đàn ông hay đàn bà. |
Hester is not necessarily gay or bi-sexual because of her body choice. | Hester không nhất thiết là đồng tính [gay] hay lưỡng tính [bisexual] do sự lựa chọn cơ thể của cô ta. |
Homosexuals may or may not be comfortable with their anatomy as humans. | Những người đồng tính có thể thoải mái hay không [thoải mái] với cơ thể vật lý của họ. |
When I do have a client who is gay, they often ask if their homosexuality is the result of choosing to be “the wrong sex” in this life. | Khi tôi thực sự có một thân chủ đồng tính, họ thường hay hỏi, liệu có phải sự đồng tính của họ là kết quả của việc chọn “nhầm giới tính” trong kiếp này hay không. |
When their sessions are over this inquiry is usually answered. | Khi những phiên thôi miên của họ đã xong, câu hỏi này thường được trả lời. |
Regardless of the circumstances which lead souls to make gender choices, this decision was made before arriving on Earth. | Tùy thuộc vào từng hoàn cảnh, mà linh hồn lựa chọn giới tính này hay giới tính kia. Nhưng bất luận hoàn cảnh nào đi nữa, thì quyết định này được làm trước khi linh hồn đến Cõi Trần. |
Sometimes I find that gay people have chosen in advance of their current lives to experiment with a sex that was seldom used in former lives. | Đôi khi tôi thấy rằng, trước kiếp sống hiện nay của họ, những người đồng tính đã chọn việc thử nghiệm với một giới tính mà trong những kiếp trước họ chưa từng trải nghiệm. |
Being gay carries a sexual stigma in our society which presents a more difficult road in life. | Trong xã hội chúng ta, thì tình trạng đồng tính là một điều ô nhục, gây ra nhiều khó khăn cho cuộc đời người đồng tính. |
When this road is chosen by one of my clients, it can usually be traced to a karmic need to accelerate personal understanding of the complex differences in gender identity as related to certain events in their past. | Khi con đường này được chọn bởi một trong những thân chủ của tôi, thì nó thường có thể được quy về một nhu cầu có tính nghiệp báo, nhằm đẩy nhanh sự hiểu biết cá nhân về những khác biệt phức tạp giữa giới tính này và giới tính kia, có liên quan đến những biến cố nào đó trong quá khứ của họ. |
Case 13 chose to be a woman in this life to try and get over the stumbling blocks experienced as Ross Feldon. | Ca 13 chọn làm một phụ nữ trong kiếp này để phấn đấu vượt qua những trở ngại được trải nghiệm như là Ross Feldon. |
Would Hester have benefited from knowing about her past as Ross from birth rather than having to wait over thirty years and undergo hypnosis? Having no conscious memory of our former existences is called amnesia. | Phải chăng, nếu từ khi mới ra đời, Hester đã biết rằng, kiếp trước cô là Ross, thì sẽ có lợi hơn cho cô, thay vì phải đợi (30) năm và trải qua một phiên thôi miên? Không có ký ức hữu thức về những kiếp trước, được gọi là “sự mất trí nhớ.” |
This human condition is perplexing to people attracted to reincarnation. | Đối với những người bị nghiệp lực dẫn đi đầu thai, thì bệnh mất trí nhớ này thật là khó hiểu. |
Why should we have to grope around in life trying to figure out who we are and what we are supposed to do and wondering if some spiritual divinity really cares about us? I closed my session with this woman by asking about her amnesia. | Tại sao chúng ta phải mò mẫm trong đời, cố tìm ra chúng ta là ai, chúng ta có bổn phận phải làm gì và tự hỏi, liệu có thực thể thiêng liêng nào đó quan tâm đến chúng ta? Tôi khép lại buổi thôi miên của tôi với người phụ nữ này, bằng cách hỏi cô ta về cái bệnh mất trí nhớ (73) của cô. |
Dr. N: Why do you think you had no conscious memory about your life as Ross Feldon? | TS N: Tại sao cô nghĩ rằng, cô không có ký ức hữu thức nào về kiếp trước của cô như là Ross Feldon? |
S: When we choose a body and make a plan before coming back to Earth, there is an agreement with our advisors. | CT: Khi chúng ta chọn một cơ thể và làm một kế hoạch trước khi trở lại Cõi Trần, có một sự thỏa thuận với những cố vấn của chúng ta. |
Dr. N: An agreement about what? | TS N: Một thỏa thuận về cái gì? |
S: We agree … not to remember … other lives. | CT: Chúng tôi thỏa thuận…không nhớ…những kiếp sống khác. |
S: Learning from a blank slate is better than knowing in advance what could happen to you because of what you did before. | CT: Học hỏi từ một tấm bảng trắng, thì tốt hơn là biết trước những gì có thể xảy ra cho chúng ta vì những gì mà chúng ta đã làm trước kia. |
Dr. N: But wouldn’t knowing about your past life mistakes be valuable in avoiding the same pitfalls in this life? | TS N: Nhưng há chẳng phải, việc biết về những lỗi lầm kiếp trước của cô, sẽ rất có lợi trong việc tránh cùng những cạm bẫy đó trong kiếp này? |
S: If people knew all about their past, many might pay too much attention to it rather than trying out new approaches to the same problem. The new life must be … taken seriously. | CT: Nếu người ta biết về quá khứ của họ, thì nhiều người có thể chú ý quá nhiều đến nó, thay vì thử những phương pháp mới cho cùng vấn đề đó. Cuộc sống mới phải được…xem trọng. |
Dr. N: Are there any other reasons? | TS N: Có những lý do nào khác không? |
S: (pause) Without having old memories, our advisors say there is less preoccupation for … trying to … avenge the past … to get even for the wrongs done to you. | CT: [ngừng một lát] Những cố vấn của chúng tôi nói, không có những ký ức cũ, thì sẽ có ít sự bận tâm đối với việc…cố…trả thù quá khứ… trả thù những điều bất công mà bạn đã nhận chịu. |
Dr. N: Well, it seems to me that so far this has been part of the motivation and conduct in your life as Hester. | TS N: Vâng, tôi thấy, có vẻ như, từ trước tới nay, điều này đã từng là một phần của động cơ và cách hành xử trong đời cô như là Hester. |
S: (forcefully) That’s why I came to you. | CT: [hùng hồn] Đó là lý do tại sao tôi đến với ông. |
Dr. N: And do you still think a total blackout of our eternal spiritual life on Earth is essential to progress? | TS N: Và cô vẫn nghĩ, ở Cõi Trần, thì một “sự vô minh toàn diện” về cuộc sống tâm linh vĩnh cửu [eternal spritual life] là cốt yếu cho sự tiến bộ? |
S: Normally, yes, but it’s not a total blackout. We get flashes from dreams … during times of crisis … people have an inner knowing of what direction to take when it is necessary. And sometimes your friends can fudge a little … | CT: Bình thường, vâng, nhưng nó không phải là một “vô minh toàn diện.” Chúng ta có những lóe sáng từ những giấc mơ…trong những lúc khủng hoảng…khi cần thiết, người ta có sự hiểu biết nội tại về cái hướng nào phải chọn. Và đôi khi, những người bạn của chúng ta có thể giúp qua loa chút đỉnh. |
Dr. N: By friends, you mean entities from the spirit world? | TS N: Với từ “những người bạn,” cô muốn nói đến những thực thể từ thế giới linh hồn? |
S: Uh-huh … they give you hints, by flashing ideas—I’ve done it. | CT: Vâng…họ cho ta những lời bóng gió, bằng những ý tưởng lóe lên – tôi cũng đã làm cái đó. |
Dr. N: Nevertheless, you had to come to me to unlock your conscious amnesia. | TS N: Tuy nhiên, cô đã đến với tôi để mở khóa cái “bệnh mất trí nhớ” về những kiếp trước của cô đó thôi. |
S: (pause) We have … the capacity to know when it is necessary. I was ready for change when I heard about you. Clodees allowed me to see the past with you because it was to my benefit. | CT: [ngừng một chút] Chúng ta có…năng lực để biết, khi cần thiết. Khi tôi nghe nói về ông, tôi đã sẵn sàng cho sự thay đổi. Clodees cho phép tôi thấy quá khứ với sự trợ giúp của ông, vì nó có lợi cho tôi. |
Dr. N: Otherwise, your amnesia would have remained intact? | TS N: Nếu không, thì cái bệnh mất trí nhớ của cô sẽ vẫn y nguyên? |
S: Yes, that would have meant I wasn’t supposed to know certain things yet. | CT: Vâng, cái đó sẽ có nghĩa là, tôi chưa được phép biết một số điều nào đó. |
In my opinion, when clients are unable to go into hypnosis at any given time, or if they have only sketchy memories in trance, there is a reason for this blockage. | Theo ý tôi, khi những thân chủ không có khả năng đi vào trạng thái thôi miên ở một thời gian nhất định nào đó – hay nếu trong cơn thôi miên, họ chỉ có những ký ức sơ sài – thì sự ngăn chặn này có một lý do. |
This does not mean these people have no past memories, just that they are not ready to have them exposed. | Điều này không có nghĩa rằng, người ta không có những ký ức quá khứ, nhưng chỉ có điều, là họ không sẵn sàng để cho chúng được phơi bày. |
My client knew something was hindering her growth and wanted it revealed. | Thân chủ của tôi biết rằng, một cái gì đó đang ngăn trở sự phát triển của cô ta và muốn nó được phát lộ. |
The superconscious identity of the soul houses our continuous memory, including goals. | Siêu thức của linh hồn liên tục cất giữ ký ức, bao gồm những mục tiêu. |
When the time in our lives is appropriate, we must harmonize human material needs with our soul’s purpose for being here. | Khi đời ta đến một thời điểm thích hợp, thì chúng ta phải làm cho những nhu cầu vật chất của thể xác hòa điệu với với mục đích của linh hồn về sự có mặt của chúng ta ở đây. |
I try to take a common sense approach in bringing past and present experiences into alignment. | Tôi áp dụng một phương pháp “thường tình” [common sense] nhằm đưa những kinh nghiệm quá khứ và hiện tại về một mối. |
Our eternal identity never leaves us alone in the bodies we choose, despite our current status. | Cái thực thể vĩnh cửu của chúng ta không bao giờ để chúng ta cô độc trong cái cơ thể mà chúng ta chọn, dù cái tình trạng hiện tại của chúng ta có ra sao đi nữa. |
In reflection, meditation, or prayer, the memories of who we really are do filter down to us in selective thought each day. | Trong suy tư, thiền định, hay cầu nguyện, thì những ký ức về con người thực của ta được “lọc xuống” chúng ta trong ý tưởng [có tính] chọn lọc mỗi ngày. |
In small, intuitive ways—through the cloud of amnesia—we are given clues for the justification of our being. | Bằng sự nhận biết [có tính] trực giác về những điều bé nhỏ – xuyên qua đám mây của sự mất trí nhớ – chúng ta được ban cho những đầu mối để biện minh cho sự tồn tại của mình. |
After desensitizing the source of her headaches, I completed my session with Hester by reinforcing her choice to be a woman for reasons other than intimidating men. | Sau khi “giải mẫn cảm”(74) nguồn gốc của những cơn nhức đầu của cô ta, tôi hoàn tất phiên thôi miên với Hester bằng cách củng cố “sự lựa chọn làm phụ nữ” của cô vì những lý do [chính đáng] khác, chứ không phải để đe dọa đàn ông. |
I gave her permission to lower her defenses a little and be less aggressive. | Tôi làm cho cô ta giảm bớt sự tự vệ của cô một chút và bớt gây hấn. |
We discussed options for restructuring occupational goals toward the helping professions and the possibilities of volunteer service work. | Chúng tôi thảo luận những tùy chọn cho việc tái cấu trúc những mục tiêu nghề nghiệp, nhằm tiến tới những nghề nghiệp có mục đích giúp đời, và những khả tính của công tác thiện nguyện. |
She was finally able to see her life today as a great opportunity for learning rather than a failure of gender choice. | Sau cùng, cô có thể thấy đời cô như là một cơ hội lớn cho việc học hỏi hơn là một thất bại của việc chọn giới tính. |
After a case is completed, I never cease to admire the brutal honesty of souls. | Sau khi một ca hoàn tất, tôi không bao giờ thôi ngưỡng mộ cái sự trung thực “tàn nhẫn” [brutal honesty] của những linh hồn. |
When a soul has led a productive life beneficial to themselves and those around them, I notice they return to the spirit world with enthusiasm. | Khi một linh hồn đã sống một cuộc đời hữu ích, có lợi cho chính nó và những người xung quanh, thì tôi nhận thấy, nó trở lại thế giới linh hồn một cách đầy nhiệt huyết. |
However, when subjects like Case 13 report they wasted a past life, especially from early suicide, then they describe going back rather dejected. | Tuy nhiên, đối với những thân chủ đã lãng phí một kiếp quá khứ – nhất là do tự tử sớm – thì họ mô tả việc trở lại [thế giới linh hồn] là khá chán nản, thất vọng. |
When orientation is upsetting to a subject, I find an underlying reason is the abruptness with which a soul is once again in full possession of all past knowledge. | Khi sự định hướng làm đảo lộn một chủ thể, tôi phát hiện ra một lý do tiềm ẩn, đó là sự đột ngột mà một linh hồn trải nghiệm, khi một lần nữa, nó sở hữu đầy đủ toàn bộ sự hiểu biết về quá khứ. |
After physical death, unencumbered by a human body, the soul has a sudden influx of perception. | Sau cái chết vật lý, không bị cồng kềnh bởi một cơ thể con người, thì linh hồn được soi sáng bởi một tuệ giác bất ngờ. |
The stupid things we did in life hit us hard in orientation. | Những điều ngu xuẩn mà chúng ta đã làm trong đời, chúng “đánh” chúng ta rất đau trong giai đoạn định hướng. |
I see more relaxation and greater clarity of thought as I move my subjects further into the spirit world. | Tôi thấy “tâm trí” của những thân chủ trở nên thư giãn và sáng tỏ nhiều hơn, khi tôi di chuyển họ xa hơn vào trong thế giới linh hồn. |
Souls are created in a positive matrix of such love and wisdom that when a soul starts to come to a planet like Earth and join the physical beings who have evolved from a primitive state, the violence is a shock. | Những linh hồn được sáng tạo ra trong một mạng lưới tích cực của tình yêu và minh triết. Do vậy, khi một linh hồn khởi sự đến một hành tinh giống như Trái Đất [cõi trần] và nhập bọn với những hữu thể có thân xác vốn đã tiến hóa từ một tình trạng bán khai, thì bạo động là một cú sốc. |
Humans have the raw, negative emotions of anger and hate as an outgrowth of their fear and pain connected with survival going back to the Stone Age. | Những cảm xúc thô thiển, tiêu cực của con người như giận dữ và sân hận, là một hệ quả của sự sợ hãi và đau đớn của họ có liên quan đến sự sinh tồn, còn sót lại từ thời kỳ Đồ Đá. |
Both positive and negative emotions are mixed between soul and host for their mutual benefit. | Cả linh hồn lẫn “thân xác chủ” đều có những cảm xúc tiêu cực và tích cực – cả hai loại cảm xúc đều có lợi cho thể xác và linh hồn. |
If a soul only knew love and peace, it would gain no insight and never truly appreciate the value of these positive feelings. | Nếu một linh hồn chỉ biết tình yêu và sự an bình, thì nó sẽ không có được tuệ giác [insight] nào, và không bao giờ thực sự hiểu được giá trị của những cảm xúc tích cực này. |
The test of reincarnation for a soul coming to Earth is the conquering of fear in a human body. | Trắc nghiệm để cho một linh hồn đầu thai, trở lại Cõi Trần, là sự chế ngự nỗi sợ hãi trong một cơ thể con người. |
A soul grows by trying to overcome all negative emotions connected to fear through perseverance in many lifetimes, often returning to the spirit world bruised or hurt, as Case 13 indicated. | Bởi vì một linh hồn phát triển bằng cách chế ngự tất cả những cảm xúc tiêu cực – được kết nối với sợ hãi, thông qua sự kiên nhẫn trong nhiều kiếp sống – nên nó thường trở lại thế giới linh hồn, bầm giập hay bị thương tổn, như ca 13 đã chỉ ra. |
Some of this negativity can be retained, even in the spirit world, and may reappear in another life with a new body. | Một số tiêu cực này có thể được giữ lại, ngay cả trong thế giới linh hồn, và có thể tái xuất hiện trong một kiếp sống khác với một cơ thể mới. |
On the other hand, there is a trade-off. | Mặt khác, có một sự bù đắp tương xứng [trade-off]. |
It’s in joy and unabashed pleasure that the true nature of an individual soul is revealed on earth in the face of a happy human being. | Chính là qua niềm vui hồn nhiên trên khuôn mặt của một con người hạnh phúc [ở Cõi Trần], mà bản chất thật của một linh hồn cá thể được phát lộ. |
Orientation conferences with our guides allow us to begin the long process of self-evaluation between lives. | Những cuộc “hội ý” có tính định hướng với những vị hướng đạo của chúng ta, cho phép chúng ta bắt đầu quá trình lâu dài của việc tự đánh giá trong thế giới linh hồn [giữa những kiếp sống]. |
Soon we will have another conference, this time with more master beings in attendance. | Chẳng bao lâu, chúng ta sẽ có một cuộc hội ý khác, lần này, có nhiều vị “tôn sư” [master beings] tham dự. |
In the last chapter, I referred to the ancient Egyptian tradition of newly deceased souls being taken into a Hall of Judgement to account for their past life. | Trong chương vừa rồi, tôi có nhắc đến truyền thống Ai Cập cổ đại, theo đó, những linh hồn mới chết được đưa vào Phòng Phán Xét để giải trình về kiếp trước của họ. |
In one form or another, the concept of a torturous courtroom trial awaiting us right after death has been part of the religious belief system of many cultures. | Trong một hình thức này hay hình thức khác, khái niệm về một phiên tòa “tra tấn” đang đợi chúng ta ngay sau cái chết, đã từng là một phần của hệ thống niềm tin tôn giáo của nhiều nền văn hóa. |
Occasionally, a susceptible individual in a traumatic situation will say they had an out-of-body experience with nightmarish visions of being taken by frightening specters into an afterlife of darkness where they were sentenced in front of demonic judges. | Thỉnh thoảng, một cá nhân mẫn cảm trong một tình huống khủng hoảng tinh thần sẽ nói rằng, họ có một kinh nghiệm xuất hồn với những hình ảnh [visions] kinh hoàng, bị những ác quỷ dễ sợ bắt đưa vào trong một thế giới của bóng tối, nơi mà họ bị kết án trước những quan tòa hung ác. |
In these cases, I suspect a strong preconditioned belief system of hell. | Trong những trường hợp này, tôi cho rằng, đây là hậu quả của một hệ thống niềm tin bị quy định trước về hỏa ngục. |
In the quiet, relaxing state of hypnosis, with continuity on all mental levels, my subjects report that the initial orientation session with their guides prepares them to go before a panel of superior beings. | Trong trạng thái yên tĩnh, thư giãn của cơn thôi miên, với sự liên tục trên mọi cấp độ tâm thần, những thân chủ của tôi tường thuật rằng, phiên định hướng đầu tiên với những vị hướng đạo của họ, chuẩn bị cho họ đi tới một hội đồng gồm những hữu thể cao hơn. |
However, the words courtroom and trial are not used to describe these proceedings. | Tuy nhiên, các từ “pháp đình” và “phiên tòa” không được dùng để mô tả những thủ tục này. |
A number of my cases have called these wise beings, directors and even judges, but most refer to them as a Council of Masters or Elders. | Một số [thân chủ] trong các ca của tôi, đã gọi những hữu thể khôn ngoan này là những “người chỉ đạo,” và thậm chí quan tòa, nhưng thường nhắc tới họ như là một Hội đồng Tôn sư (76) hay Trưởng lão. |
This board of review is generally composed of between three and seven members and since souls appear before them after arriving at their home base, I will go into this conference in more detail at the end of the next chapter. | Ban xét duyệt này thường gồm có khoảng 3 hay 7 thành viên, và bởi vì những linh hồn trình diện trước họ sau khi đến “nhà” của chúng, tôi sẽ bàn về hội nghị này một cách chi tiết hơn trong chương kế tiếp. |
All soul evaluation conferences, be they with our guides, peers, or a panel of masters have one thing in common. | Mọi hội nghị để đánh giá linh hồn – bất luận là với những vị hướng đạo của chúng ta, những người cùng mức tiến hóa, hay một hội đồng gồm những vị tôn sư – đều có một cái chung. |
The feedback and past life analysis we receive in terms of judgement is based upon the original intent of our choices as much as the actions of a lifetime. | Sự phản hồi và những phân tích về kiếp quá khứ, nói chung là sự phán xét của hội nghị này, được đặt nền trên cái ý định [intent] nguyên thủy của những lựa chọn của chúng ta, cũng như những hành động của ta trong một kiếp sống. |
Our motivations are questioned and criticized, but not condemned in such a way as to make us suffer. | Những động cơ của chúng ta được tra vấn và phê phán, nhưng chúng không bị kết án trong một thể cách để làm cho chúng ta đau khổ. |
As I explained in Chapter Four, this does not mean souls are exonerated for their acts which harmed others simply because they are sorry. | Như tôi đã giải thích trong chương 4, cái này không có nghĩa rằng, những linh hồn được xá tội về những hành vi tội ác của chúng, chỉ vì chúng đã ăn năn hối hận. |
Karmic payment will come in a future life. | Sự “trả nghiệp” sẽ đến trong một kiếp tương lai. |
I have been told that our spiritual masters constantly remind us that because the human brain does not have an innate moral sense of ethics, conscience is the soul’s responsibility. | Tôi từng được nói cho biết rằng, những bậc tôn sư tâm linh thường trực nhắc nhở chúng ta rằng, bộ não người không có một cảm thức bẩm sinh về đức lý; do vậy, lương tâm phải chịu trách nhiệm về linh hồn. |
Nevertheless, there is overwhelming forgiveness in the spirit world. | Tuy nhiên, thế giới linh hồn tràn ngập sự tha thứ. |
This world is ageless and so too are our learning tasks. | Thế giới này là không có tuổi, và những nhiệm vụ học hỏi của ta cũng vậy. |
We will be given other chances in our struggle for growth. | Chúng ta sẽ được ban cho những cơ hội khác trong cuộc chiến đấu của chúng ta cho sự phát triển. |
When the initial conference with our guide is over, we leave the place of orientation and join a coordinated flow of activity involving the transit of enormous numbers of other souls into a kind of central receiving station. | Khi cuộc hội kiến đầu tiên với những vị hướng đạo của chúng ta đã xong, thì chúng ta rời cái nơi định hướng và gia nhập một dòng sinh hoạt có tính phối hợp, bao gồm sự chuyển tiếp của những số lượng lớn những linh hồn khác vào trong một loại “trạm tiếp nhận trung tâm.” |