This sociogram shows an enlargement of clusters 9 and 10 (from Figure 1) as an example of the less-common overlapping of two cluster groups. | Đồ họa này cho thấy một sự nới rộng của “cụm” 9 và 10 [từ Đồ họa I] như là một thí dụ về sự gối lên nhau (ít phổ biến hơn) của hai “cụm.” |
Here there is mutual contact between certain souls (within the shaded area) who selectively work with others from both groups. | Ở đây có sự tiếp xúc hỗ tương giữa những linh hồn nào đó [bên trong khu vực được tô đậm], chúng làm việc một cách có chọn lọc với những linh hồn khác từ cả hai nhóm. |
The next case offers us an account of what it is like coming back to one’s cluster group after physical death. | Ca kế tiếp là một bản tường thuật, cho thấy linh hồn trở lại “cụm” của mình ra sao, sau cái chết vật lý. |
- Case 16 | - Ca 16 |
Dr. N: Once you leave the staging area and have arrived in the spiritual space where you belong, what do you do then? | TS N: Khi cô rời “khu vực tập kết” và đã đến không gian tâm linh dành cho cô, thì cô làm gì? |
S: I go to school with my friends. | CT: Tôi đi tới trường với các bạn của tôi. |
Dr. N: You mean you are in some kind of spiritual classroom? | TS N: Cô muốn nói, cô ở trong một loại phòng học nào đó? |
S: Yes, where we study. | CT: Vâng, nơi mà chúng tôi học tập. |
Dr. N: I want you to take me through this school from the time of your arrival so I can appreciate what is happening to you. Start by telling me what you see from the outside. | TS N: Tôi muốn cô đưa tôi qua ngôi trường này từ lúc cô đến, để tôi có thể hiểu rõ cái gì đang xảy ra cho cô. Trước hết, hãy kể cho tôi những gì cô thấy từ bên ngoài. |
S: (with no hesitation) I see a perfectly square Greek temple with large sculptured columns—very beautiful. I recognize it because this is where I return after each cycle (life). | CT: [không chút lưỡng lự] Tôi thấy một ngôi đền vuông vức với những cái cột lớn, có hình điêu khắc – rất đẹp. Tôi nhận ra nó bởi vì đây là nơi tôi luôn trở lại sau mỗi chu kỳ sống. |
Dr. N: What is a classical Greek temple doing in the spirit world? | TS N: Một ngôi đền Hy Lạp cổ đại đóng vai trò gì trong thế giới linh hồn? |
S: (shrugs) I don’t know why it appears to me that way, except it seems natural … since my lives in Greece. | CT: [nhún vai] Tôi không biết tại sao nó hiện ra với tôi theo cách đó, trừ ra, nó có vẻ tự nhiên…kể từ những kiếp sống của tôi tại Hy Lạp. |
Dr. N: All right, let’s continue. Does anyone come to meet you? | TS N: Tốt, chúng ta hãy tiếp tục. Có ai đến gặp cô không? |
S: (subject smiles broadly) My teacher Karla. | CT: [toét miệng cười] Cô giáo Karla của tôi. |
Dr. N: And how does she appear to you? | TS N: Và cô ta hiện ra với cô như thế nào? |
S: (confidently) I see her coming out of the entrance of the temple towards me … as a goddess … tall … wearing long flowing robes … one shoulder is bare … her hair is piled up and fastened with a gold clasp … she reaches out to me. | CT: [tự tin] Tôi thấy cô ấy đang đi ra khỏi cổng đền về phía tôi…như một nữ thần…dong dỏng cao…mặc một cái áo thụng dài lượt thượt …Một vai trần…tóc bới lên phía trên và buộc bằng một móc cài bằng vàng…Cô vươn ra với tôi. |
Dr. N: Look down at yourself. Are you dressed in the same garments? | TS N: Hãy nhìn xuống chính cô. Cô có ăn vận cùng những y phục ấy không? |
S: We… all seem to be dressed the same … we shimmer with light… and we can change … Karla knows I like the way she looks. | CT: Chúng tôi…tất cả có vẻ như ăn mặc giống nhau…chúng tôi chiếu ánh sáng lấp lánh…và chúng tôi có thể thay đổi…Karla biết tôi thích cái ngoại hình đó của cô. |
Dr. N: Where are the others? | TS N: Những người khác ở đâu? |
S: Karla has taken me inside my temple school. I see a large library. Small gatherings of people are speaking in quiet tones … at tables. It is … sedate … warm … a secure feeling which is so familiar to me. | CT: Karla đã đưa tôi đến trường học trong ngôi đền. Tôi thấy một thư viện lớn. Những nhóm người nhỏ đang nói chuyện bằng giọng thì thầm…tại những cái bàn. Bầu khí…trầm lặng…ấm áp…một cảm giác an toàn, vốn quá quen thuộc với tôi. |
Dr. N: Do all these people appear as adult men and women? | TS N: Những người này có hiện ra như là những người đàn ông và đàn bà? |
S: Yes, but there are more women in my group. | CT: Nhưng trong nhóm tôi, có nhiều phụ nữ hơn. |
Dr. N: Why? | TS N: Tại sao vậy? |
S: Because that’s the valence they are most comfortable with right now. | CT: Bởi vì đó là cái “hóa trị” [valence] khiến họ thoải mái nhất, ngay bây giờ. |
Note: The word valence used by this subject to indicate gender preference is an odd choice, yet it does fit. | CHÚ THÍCH: Từ “hóa trị” – được dùng bởi thân chủ này, chỉ định sự ưa thích thiên về một giới tính nào đó – có vẻ như kỳ cục, nhưng nó thực sự phù hợp. |
Valences in chemistry are positive or negative properties which, when combined with other elements, give proportion. | Hóa trị trong hóa học là những thuộc tính âm hay dương [negative/positive] mà, khi kết hợp với những yếu tố khác, tạo ra sự cân xứng. |
Souls in groups may be inclined toward male and female personages or mixed. | Những linh hồn trong những nhóm có thể là nam hay nữ, hay pha trộn. |
Dr. N: Okay, what do you do next? | TS N: Tốt, cô làm gì kế tiếp? |
S: Karla leads me to the nearest table and my friends immediately greet me. Oh, it’s so good to be back. | CT: Karla dẫn tôi đến cái bàn gần nhất và những người bạn của tôi ngay lập tức chào tôi. Ồ, trở lại đây thật là quá tốt. |
Dr. N: Why are these particular people here with you in this temple? | TS N: Tại sao những con người đặc thù này ở đây với cô trong ngôi đền này? |
S: Because we are all in the same study group. I can’t tell you how happy I am to be with them once more. (subject becomes distracted with this scene and it takes me a minute to get her started again) | CT: Bởi vì tất cả chúng tôi đều ở trong cùng một nhóm học tập. Tôi không thể nói cho ông biết, tôi hạnh phúc ra sao được ở cùng họ một lần nữa. [thân chủ trở nên bị chia trí bởi cảnh này và tôi phải mất một phút để cho cô ta khởi động lại] |
Dr. N: Tell me how many people are in this library with you? | TS N: Hãy cho tôi biết, có bao nhiêu người ở trong thư viện này với cô? |
S: (pauses while mentally counting) About twenty. | CT: [ngừng nói, trong khi thầm đếm trong trí] Vào khoảng 20. |
Dr. N: Are all twenty very close friends of yours? | TS N: Có phải cả 20 người này đều là bạn rất thân của cô? |
S: We are all close—I’ve known them for ages. But five are my dearest friends. | CT: Tất cả chúng tôi đều thân nhau – tôi đã biết họ từ rất lâu. Nhưng 5 người là những bạn thân nhất của tôi. |
Dr. N: Are every one of the twenty people at about the same level of learning? | TS N: Có phải tất cả trong số 20 người đó, đều ở cùng một mức “học lực” gần ngang nhau? |
S: Uh … almost. Some are a little further along than the rest. | CT: Vâng…hầu như vậy. Một vài người phát triển xa hơn những người còn lại một chút. |
Dr. N: Where would you place yourself in the group as far as knowledge? | TS N: Về kiến thức, cô tự xếp mình vào chỗ nào trong nhóm? |
S: Around the middle. | CT: Khoảng giữa. |
Dr. N: As to learning lessons, where are you in relation to your five closest friends? | TS N: Về học lực, cô ở mức nào, so với 5 người bạn thân nhất của cô? |
S: Oh, we are about the same—we work together a lot. | CT: Ồ, chúng tôi gần như cùng mức học lực – chúng tôi làm việc cùng nhau nhiều thời gian. |
Dr. N: What do you call them? | TS N: Cô gọi họ là gì? |
S: (chuckles) We have pet names for each other. | CT: [cười khúc khích] Chúng tôi có tên thân mật [pet names] cho nhau. |
Dr. N: Why do you have nicknames? | TS N: Tại sao các bạn có những biệt danh? |
S: Hmm … to define our essence. We see each other as representing earth things. | CT: [ngập ngừng] …để định nghĩa “yếu tính” của chúng tôi. Chúng tôi lấy những sự vật ở Cõi Trần để đặt biệt danh cho nhau. |
Dr. N: What is your pet name? | TS N: Tên thân mật của cô là gì? |
S: Thistle. | CT: Cây gai [thistle] |
Dr. N: And this represents some personal attribute? | TS N: Và cái này nói lên thuộc tính cá nhân nào đó? |
S: (pause) I … am known for sharp … reactions to new situations in my rotations (life cycles). | CT: [ngừng một lát] Tôi…được biết đến do…những phản ứng “sắc nhọn” [sharp] trước những tình huống mới trong những chu kỳ sống của tôi. |
Dr. N: What is the entity you feel closest to called, and why? | TS N: Thực thể mà cô cảm thấy gần gũi nhất được gọi là gì, và tại sao? |
S: (soft laughter) Spray. He goes flat out in his rotations … dispensing his energy so rapidly it splashes in all directions, just like the water he loves so much on Earth. | CT: [cười nhẹ] “Vòi xịt” [Spray]. Trong những chu kỳ sống của mình, anh ấy “đi hết tốc lực”…tiêu phí năng lượng của mình quá nhanh, đến nỗi nó tung tóe khắp mọi hướng, như nước mà anh ấy rất ưa thích ở Cõi Trần. |
Dr. N: Your family group sounds very distinctive. Now would you explain to me what you and your friends actually do in this library setting? | TS N: Nhóm của cô nghe ra rất “độc đáo.” Bây giờ, làm ơn giải thích cho tôi, cô và các bạn của cô đang làm gì trong cái thư viện này? |
S: I go to my table and we all look at the books. | CT: Tôi đi đến bàn của tôi và tất cả chúng tôi nhìn vào những cuốn sách. |
Dr. N: Books? What sort of books? | TS N: Sách à? Loại sách gì vậy? |
S: The life books. | CT: Những cuốn sách đời. |
Dr. N: Describe them as best you can for me. | TS N: Hãy mô tả chúng cho tôi, càng cụ thể càng tốt. |
S: They are picture books—thick white edges—two or three inches thick—quite large … | CT: Chúng là những cuốn sách tranh – có mép dày, trắng. Dày 2-3 inch. Khá lớn… |
Dr. N: Open one of the life books for me and explain what you and your friends at the table see. | TS N: Hãy mở một trong những cuốn sách đời này cho tôi, và giải thích những gì mà cô và các bạn của cô thấy tại bàn. |
S: (pause, while the subject’s hands come together and move apart as though she were opening a book) There is no writing. Everything we see is in live pictures. | CT: [ngừng, trong khi hai bàn tay thân chủ cử động, như thể cô đang mở một cuốn sách] Không có chữ viết. Mọi thứ mà chúng tôi thấy đều là những bức tranh sống. |
Dr. N: Action pictures—different than photographs? | TS N: Tranh chuyển động – khác với ảnh chụp? |
S: Yes, they are multi-dimensional. They move … shift … from a center of … crystal … which changes with reflected light. | CT: Vâng, chúng đa chiều. Chúng di chuyển…dịch chuyển…từ một trung tâm…thủy tinh…mà thay đổi với làn ánh sáng được phản chiếu. |
Dr. N: So, the pictures are not flat, the moving light waves have depth? | TS N: Vậy, những tấm hình không phẳng, những làn sóng ánh sáng di động có chiều sâu? |
S: That’s right, they are alive. | CT: Đúng rồi, chúng sống động. |
Dr. N: Tell me how you and your friends use the books? | TS N: Hãy nói cho tôi biết, cô và các bạn cô sử dụng những cuốn sách này như thế nào? |
S: Well, at first it’s always out of focus when the book is opened. Then we think of what we want, the crystal turns from dark to light and … gets into alignment. Then we can see … in miniature … our past lives and the alternatives. | CT: Vâng, ban đầu, khi sách được mở, nó luôn luôn mờ mờ, không rõ. Rồi chúng tôi nghĩ về những gì mà chúng tôi muốn, thì khối thủy tinh chuyển từ mờ tối sang ánh sáng…rõ nét. Rồi chúng tôi có thể thấy…tấm hình thu nhỏ…những kiếp quá khứ của chúng tôi và những “phương án thay thế”82[alternatives] |
Dr. N: How is time treated in these books? | TS N: Thời gian được xử lý ra sao trong những cuốn sách này? |
S: By frames … pages … time is condensed by the life books. | CT: Bằng những cái khung…những trang…thời gian được nén lại trong những cuốn sách đời. |
Dr. N: I don’t want to dwell on your past right now, but take a look at the book and just tell me the first thing you see. | TS N: Tôi không muốn bàn về quá khứ của cô ngay bây giờ, nhưng hãy nhìn vào cuốn sách và nói cho tôi biết cái đầu tiên mà cô thấy là cái gì. |
S: A lack of self-discipline in my last life because this is what is on my mind. I see myself dying young, in a lover’s quarrel—my ending was useless. | CT: Sự thiếu kỷ luật tự giác [self-discipline] trong kiếp vừa qua của tôi, bởi vì đây là cái đang ở trong tâm trí tôi. Tôi thấy chính mình chết trẻ, trong một cuộc cãi vã với người yêu – sự kết thúc của tôi là vô ích. |
Dr. N: Do you see future lives in the life book? | TS N: Cô có thấy những kiếp tương lai trong cuốn sách đời ấy? |
S: We can look at future possibilities … in small bites only … in the form of lessons … mostly these options come later with the help of others. These books are intended to emphasize our past acts. | CT: Chúng tôi có thể thấy những khả tính tương lai…một chút đỉnh…trong hình thức những bài học…chủ yếu, những tùy chọn này sẽ đến về sau, với sự giúp đỡ của những người khác. Những cuốn sách này chỉ nhấn mạnh những hành vi quá khứ của chúng tôi. |
Dr. N: Would you give me your impression of the intent behind this library atmosphere with your cluster group? | TS N: Làm ơn cho tôi biết ấn tượng của cô về cái ý định [intent] đằng sau cái bầu khí thư viện này với “cụm” của cô. |
S: Oh, we all help one another go over our mistakes during this cycle. Our teacher is in and out and so we do a lot of studying together and discuss the value of our choices. | CT: Ồ, tất cả chúng tôi giúp nhau duyệt qua những sai lầm của chúng tôi trong chu kỳ này. Vị giáo viên của chúng tôi đi vào, đi ra, và như vậy, chúng tôi trải qua nhiều thời gian với nhau, thảo luận cái giá trị của những chọn lựa của mình. |
Dr. N: Are there other rooms where people study in this building? | TS N: Có những phòng khác trong tòa nhà này, nơi mà người ta học tập? |
S: No, this is for our group. There are different buildings where various groups study near us. | CT: Không, chỗ này dành cho nhóm chúng tôi. Có nhiều tòa nhà khác nhau, nơi mà những nhóm khác nhau học tập, gần chúng tôi. |
Note: The reader may refer to Figure 1 (page 89), circle B, as an example of what is meant here. | CHÚ THÍCH: Bạn đọc có thể xem lại đồ họa I, vòng tròn B, như một thí dụ về cái gì muốn nói ở đây. |
In the graph, clusters 3-7 represent infrequent group interaction, although they are in close proximity to each other in the spirit world. | Trong biểu đồ, những cụm 3-7 đại diện cho sự tương tác không thường xuyên giữa các nhóm, mặc dù chúng ở gần sát nhau trong thế giới linh hồn. |
Dr. N: Are the groups of people who study in these buildings more or less advanced than those in your group? | TS N: Có phải những nhóm người học tập trong những tòa nhà đó, thì ít nhiều “tiến hóa” hơn hay kém phát triển hơn những người trong nhóm của cô? |
S: Both. | CT: Cả hai. |
Dr. N: Are you allowed to visit these other buildings where souls study? | TS N: Cô có được phép viếng thăm những tòa nhà khác này, nơi mà những linh hồn học tập? |
S: (long pause) There is one which we go to regularly. | CT: [ngừng lâu] Có một tòa nhà mà chúng tôi đi tới một cách đều đặn. |
Dr. N: Which one? | TS N: Tòa nhà nào vậy? |
S: A place for the newer ones. We help them when their teacher is gone. It’s nice to be needed. | CT: Một nơi dành cho những linh hồn “mới” hơn. Chúng tôi giúp họ khi vị giáo viên đi khỏi. Thật dễ chịu khi thấy mình có ích. |
Dr. N: Help them how? | TS N: Giúp họ như thế nào? |
S: (laughs) With their homework. | CT: [cười] Với bài tập về nhà của họ. |
Dr. N: But don’t the teacher-guides have that responsibility? | TS N: Nhưng há chẳng phải, đó là công việc của những giáo viên-vị hướng đạo? |
S: Well, you see the teachers are … so much further along (in development) … this group appreciates our assistance because we can relate to them easily. | CT: Vâng, ông thấy đó, những giáo viên thì…trình độ quá cao… do vậy, nhóm này đánh giá cao sự trợ giúp của chúng tôi, bởi vì chúng tôi có thể quan hệ với họ một cách dễ dàng. |
Dr. N: Ah, so you do a little student teaching with this group? | TS N: À, như vậy, cô là “giáo sinh thực tập” với nhóm này? |
S: Yes, but we don’t do it anywhere else. | CT: Vâng, nhưng chúng tôi không làm cái đó bất cứ nơi nào khác. |
Dr. N: Why not? Why couldn’t more advanced groups come to your library to assist you once in a while? | TS N: Tại sao không? Tại sao những nhóm “tiến hóa” hơn không thỉnh thoảng đến thư viện của cô để trợ giúp cô? |
S: They don’t because we are further along than the newer ones. And, we don’t infringe on them either. If I want to connect with someone, I do it outside the study center. | CT: Họ không đến, bởi vì trình độ chúng tôi cao hơn những người mới hơn. Và, chúng tôi cũng không muốn quấy rầy các vị. Nếu tôi muốn kết nối với một vị nào đó, thì tôi làm cái đó ở ngoài trung tâm học tập. |
Dr. N: Can you wander about anywhere as long as you don’t bother other souls in their study areas? | TS N: Cô có thể lang thang bất cứ nơi nào, miễn là cô không quấy rầy những linh hồn khác trong những khu vực học tập của họ? |
S: (responds with some evasiveness) I like to stay around the vicinity of my temple, but I can reach out to anyone. | CT: [trả lời với sự lãng tránh nào đó] Tôi thích lưu lại xung quanh vùng lân cận ngôi đền của tôi, nhưng tôi có thể vươn tới bất cứ ai. |
Dr. N: I get the impression that your soul energy is restricted to this spiritual space even though you can mentally reach out further. | TS N: Tôi có ấn tượng rằng, năng lượng linh hồn của cô bị hạn chế vào không gian tâm linh này, mặc dù cô có thể [bằng tâm trí] vươn ra xa hơn. |
S: I don’t feel restricted … we have plenty of room to go about … but I’m not attracted to everyone. | CT: Tôi không cảm thấy bị hạn chế…chúng tôi có nhiều không gian để đi lại…nhưng tôi không bị lôi kéo bởi mọi người. |
The statement about non-restriction, cited by Case 16, seems contrary to those boundaries of spiritual space seen by the last case. | Phát biểu về sự không hạn chế của ca 16, có vẻ trái ngược với những ranh giới của không gian tâm linh được nhìn thấy bởi ca vừa rồi. |
When I initially bring subjects into the spirit world, their visions are spontaneous, particularly as to spiritual order and their place in a community of soul life. | Khi tôi bắt đầu đưa những thân chủ vào trong thế giới linh hồn, thì những hình ảnh mà họ thấy là tự phát, nhất là về kỷ luật tâm linh và chỗ của họ trong một cộng đồng của đời sống linh hồn. |
While the average subject may talk about having private spaces, as far as living and working, none sees the spirit world as confining. | Mặc dù thân chủ trung bình có thể nói rằng, họ có những nơi riêng tư, để sống và làm việc, nhưng không ai thấy thế giới linh hồn là tù túng. |
Once their supercon-scious recall gets rolling, most people are able to tell me about having freedom of movement and going to open spaces where souls of many learning levels gather in a recreational atmosphere. | Một khi cái sự hồi tưởng siêu thức của họ bắt đầu khởi động, thì phần lớn người ta có thể nói với tôi rằng, họ có tự do di chuyển và đi tới những không gian rộng mở, nơi mà những linh hồn thuộc nhiều trình độ tụ họp lại trong một bầu không khí vui chơi, giải trí. |
In these communal areas, floating souls socially engage in many activities. | Trong những khu vực cộng đồng này, những linh hồn trôi bồng bềnh, tham gia vào nhiều sinh hoạt có tính xã hội. |
Some are quite playful, as when I hear of older souls “teasing” the younger ones about what lies ahead for them. | Một vài linh hồn khá nghịch ngợm, như khi tôi nghe những linh hồn lớn tuổi hơn “trêu ghẹo” những linh hồn nhỏ tuổi hơn về cái nằm đằng trước họ [trong tương lai]. |
One subject put it this way, “We play tricks on each other like a bunch of kids. | Một thân chủ nói: “Chúng tôi đùa nghịch với nhau như một bầy trẻ con. |
During hide-and-seek, some of the younger ones get lost and then we help them find themselves.” | Trong trò chơi trốn tìm, vài linh hồn nhỏ tuổi hơn bị lạc đường, và chúng tôi giúp họ tìm thấy vị trí hiện tại của họ.” |
I am also told “guests” can appear in soul groups at times to entertain and tell stories, similar to the troubadours of the Middle Ages. | Tôi cũng được cho biết, đôi khi “những khách mời” có thể xuất hiện trong những nhóm linh hồn để giúp vui và kể những câu chuyện, tương tự như những người hát rong của thời Trung Cổ. |
Another subject mentioned that her group loved to see an odd-looking character known as “Humor” show up and make them all laugh with his antics. | Một thân chủ khác nói rằng, nhóm cô rất thích xem một nhân vật nom kỳ cục, được biết đến như là “Chú Hề, xuất hiện và làm cho tất cả chúng tôi cười với những cử chỉ khôi hài của anh ta.” |
Frequently, people in hypnosis find it hard to clearly explain the strange meanings behind their intermingling as souls. | Thường khi, những người trong cơn thôi miên thấy khó mà giải thích rõ ràng những ý nghĩa kỳ lạ đằng sau sự giao du trộn lẫn của họ với tư cách là linh hồn. |
One diversion I hear rather often is of souls forming a circle to more fully unify and project their thought energy. | Một trò giải trí mà tôi nghe khá thường xuyên, là những linh hồn tạo thành một vòng tròn để hợp nhất trọn vẹn và phóng năng lượng tư tưởng của họ. |
Always, a connection with a higher power is reported here. | Một nối kết với một sức mạnh cao hơn, luôn được tường thuật ở đây. |
Some people have told me, “Thought rhythms are so harmonized they bring forth a form of singing.” | Vài người đã bảo tôi, “Những tiết nhịp tư tưởng thì quá hòa điệu, đến nỗi, chúng tạo ra một cái giống như tiếng hát.” |
Gracefully subtle dancing can also take place when souls whirl around each other in a mixture of energy, blending and separating in exotic patterns of light and color. | Những cuộc khiêu vũ duyên dáng và tinh tế cũng có thể diễn ra, khi những linh hồn xoay xung quanh nhau trong một hòa trộn năng lượng, hòa vào và tách ra trong những khuôn mẫu ánh sáng và màu sắc rất kỳ lạ. |
Physical things such as shrines, boats, animals, trees, or ocean beaches can be conjured up at the center of these dances as well. | Những vật thể vật chất như điện thờ, những con thuyền, thú vật, cây cối, hay những bãi biển, cũng có thể được “tái hiện” tại trung tâm của những cuộc khiêu vũ này. |
These images have special meaning to soul groups as planetary symbols which reinforce positive memories from former lives together. | Những hình ảnh này có thể có ý nghĩa đặc biệt đối với những nhóm linh hồn như những biểu tượng về Cõi Trần, vốn tăng cường những ký ức tích cực về những kiếp trước mà trong đó, chúng đã sống cùng nhau. |
This sort of material replication apparently does not represent sadness by spirits who long to be in a physical state again, but rather a joyful communion with historical events that helped shape their individual identities. | Loại “tái hiện” vật chất này không nói lên sự buồn bã, tiếc nhớ của những linh hồn khao khát muốn ở trong trạng thái vật lý một lần nưa, nhưng là một sự hội thông vui sướng với những biến cố lịch sử mà đã giúp hình thành bản sắc cá nhân của chúng. |
For me, these mythic expressions by souls are ceremonial in nature and yet they go far beyond basic ritual. | Đối với tôi, những diễn đạt có tính huyền thoại bởi những linh hồn, là có tính nghi lễ trong bản chất, và thế nhưng, chúng vượt quá nghi thức căn bản. |
Although certain places in the spirit world are described as having the same function by subjects in superconscious, their images in each of these regions can vary. | Mặc dù vài nơi nhất định nào đó trong thế giới linh hồn được [những thân chủ trong trạng thái siêu thức] mô tả như là có cùng chức năng, song những hình ảnh của các nơi trong mỗi vùng này có thể thay đổi. |
Thus, a study area described as a Greek temple in this case is represented as a modern school building by another person. | Như thế, một khu vực học tập được mô tả như là một ngôi đền Hy Lạp trong ca này, có thể được trình bày như là một ngôi trường hiện đại bởi một người khác. |
Other statements may seem more contradictory. | Những phát biểu khác có thể dường như mâu thuẫn hơn. |
For instance, many subjects mentally traveling from one location to another in the spirit world will tell me the space around them is like a sphere, as we saw in the last chapter, but then they will add that the spirit world is not enclosed because it is “limitless.” | Chẳng hạn, nhiều thân chủ du hành từ một địa điểm tới một nơi khác trong thế giới linh hồn, sẽ bảo tôi rằng, cái không gian xung quanh họ giống như một hình cầu, như chúng ta đã thấy trong chương vừa rồi, nhưng rồi họ nói thêm rằng, thế giới linh hồn không bị đóng kín, bởi vì nó “vô giới hạn.” |
I think what we have to keep in mind is that people tend to structure their frame of reference during a trance state with what their conscious mind sees and has experienced on Earth. | Tôi nghĩ, cái mà chúng ta phải giữ trong trí, là: [trong trạng thái thôi miên] người ta có khuynh hướng xây dựng cái hệ quy chiếu của họ, căn cứ trên những gì mà tâm trí hữu thức của họ thấy và đã trải nghiệm ở Cõi Trần. |
Quite a few people who come out of trance tell me there is so much about the spirit world they were unable to describe in earthly terms. | Khá nhiều người ra khỏi cơn thôi miên bảo tôi rằng, có quá nhiều điều về thế giới linh hồn, đến nỗi, họ không thể mô tả bằng những từ ngữ của Cõi Trần. |
Each person translates abstract spiritual conditions of their experience into symbols of interpretation which make sense to them. | Mỗi người “dịch” những kinh nghiệm trừu tượng của họ [trong thế giới linh hồn] thành những biểu tượng cụ thể có ý nghĩa đối với riêng họ. |
Sometimes a subject will even express disbelief at their own visions when I first take them into a spiritual place. | Đôi khi, một thân chủ, thậm chí diễn đạt sự “bất tín” trước những hình ảnh mà họ thấy, khi lần đầu tiên tôi đưa họ vào một nơi tâm linh. |
This is because the critical area of their conscious mind has not stopped dropping message units. | Lý do: cái khu vực phê phán của tâm trí hữu thức của họ chưa ngừng “thả” những đơn vị tin nhắn. |
People in trance soon adapt to what their unconscious mind is recording. | Nhưng chẳng bao lâu, những người ở trong cơn thôi miên thích nghi với những gì mà tâm trí bất thức của họ đang thu nhận. |
When I began to gather information about souls in groups, I based my assessments of where these souls belonged on the level of their knowledge. | Khi tôi bắt đầu thu thập thông tin về những linh hồn trong những nhóm, thì tôi có thể đoán là chúng thuộc về nhóm nào, căn cứ trên mức kiến thức của chúng. |
Using only this criterion of identification, it was difficult for me to swiftly place a client. | Nhưng nếu chỉ dùng tiêu chuẩn này để nhận diện, thì tôi khó mà nhanh chóng xếp loại một thân chủ. |
Case 16 came to me early in my studies of life in the spirit world. | Ca 16 đến với tôi khá sớm trong những nghiên cứu của tôi về cuộc sống trong thế giới linh hồn. |
It was a significant one, because during the session I was to learn about the recognition of souls by color. | Nó là một ca có ý nghĩa, bởi vì trong suốt phiên thôi miên, tôi sẽ học hỏi về sự nhận diện linh hồn bằng màu sắc. |
Before this case, I listened to my subjects describing the colors they were seeing in the spirit world without appreciating the importance of this information in relation to souls themselves. | Trước ca này, tôi cũng đã lắng nghe những thân chủ tôi mô tả những màu sắc mà họ đang thấy trong thế giới linh hồn, nhưng tôi không đánh giá cao tầm quan trọng của thông tin này trong quan hệ với chính những linh hồn. |
My clients reported about shades of soul energy mass, but I didn’t piece these observations together. | Những thân chủ của tôi tường thuật về những sắc độ [shades] của khối năng lượng linh hồn, nhưng tôi không ráp những nhận xét này lại với nhau. |
I was not asking the right questions. | Tôi đã không hỏi những câu hỏi thích hợp. |
I was familiar with Kirlian photography and the studies in parapsychology at U.C.L.A., where research has indicated each living person projects their own colored aura. | Tôi quen thuộc với tấm hình Kirlian 83 và những nghiên cứu trong ngành cận tâm lý tại U.C.L.A, nơi mà sự khảo cứu đã chỉ ra rằng, mỗi con người đang sống đều phóng ra cái “hào quang” [aura] có màu của họ. |
In human form, apparently we have an ionized energy field flowing out and around our physical bodies connected by a network of vital power points called chakras. | Trong hình thức con người, rõ ràng là chúng ta có một trường năng lượng i-ông hóa [ionized] chảy ra xung quanh cơ thể vật lý của chúng ta, được nối kết với một mạng lưới gồm những điểm tập trung sức mạnh gọi là những luân xa. |
Since spiritual energy has been described to me as a moving, living force, the amount of electromagnetic energy required to hold a soul on our physical plane could be another factor in producing different earthly colors. | Bởi vì những thân chủ đã cho tôi biết rằng, năng lượng linh hồn là một lực di chuyển, sống động, cho nên cái số lượng năng lượng điện từ được cần đến để giữ một linh hồn lại trên cái bình diện vật lý của chúng ta, có thể là một yếu tố khác trong việc tạo ra những màu sắc khác nhau của Cõi Trần. |
It has also been said that a human aura reflects thoughts and emotions combined with the physical health of an individual. | Người ta cũng nói rằng, một “hào quang” của con người phản ánh những ý tưởng và cảm xúc, kết hợp với sức khỏe thể xác của một cá nhân. |
I wondered if these personal meridians projected by humans had a direct connection to what I was being told about the light emitted by souls in the spirit world. | Tôi tự hỏi, phải chăng những “năng lượng hào quang” cá nhân này, phóng ra bởi những con người, có một sự nối kết trực tiếp với những gì mà tôi đang được nói cho biết về làn ánh sáng phát ra bởi những linh hồn trong thế giới linh hồn? |
With Case 16, I realized that radiated soul light visualized by spirits is not all white. | Với ca 16, tôi nhận thức rằng, những linh hồn hình dung cái ánh sáng mà họ phát ra, là không hoàn toàn màu trắng. |
In the minds of my subjects, every soul generates a specific color aura. | Trong tâm trí những thân chủ tôi, thì mỗi linh hồn phát ra một hào quang có màu riêng. |
I credit this case with helping me decipher the meaning of these manifestations of energy. | Tôi tin rằng ca này giúp tôi giải mã ý nghĩa của những biểu hiện của năng lượng. |
Dr. N: All right, let’s float outside your temple of study. What do you see around you, or off in the distance? | TS N: Được rồi, chúng ta hãy trôi bồng bềnh ra bên ngoài ngôi đền, nơi mà cô học tập. Cô thấy gì xung quanh mình hay ở tít đằng xa? |
S: People—large gatherings of people. | CT: Những con người – những đám người lớn. |
Dr. N: How many would you say? | TS N: Cô đoán là bao nhiêu? |
S: Hmm … in the distance … I can’t count … hundreds and hundreds … there are so many. | CT: [lưỡng lự] Hmm…đằng xa…Tôi không thể đếm…hàng trăm và hàng trăm… Quá nhiều người. |
Dr. N: And do you identify with all these souls—are you associated with them? | TS N: Và cô có gắn bó với tất cả những linh hồn này không? – Cô có giao du với họ không? |
S: Not really—I can’t even see all of them—it’s sort of … fuzzy out there … but my gang is near me. | CT: Không – thậm chí, tôi không thể thấy tất cả trong số họ – nó khá …lờ mờ ở ngoài kia …nhưng nhóm của tôi thì ở gần tôi. |
Dr. N: If I could call your gang of about twenty souls your primary cluster group, are you associated with the larger secondary body of souls around you now? | TS N: Nếu tôi có thể gọi nhóm của cô, vào khoảng 20 linh hồn, là “nhóm chính yếu” của cô, thì cô có giao du với “nhóm thứ yếu” lớn hơn, xung quanh cô bây giờ? |
S: We … are all … associated—but not directly. I don’t know those others … | CT: Chúng tôi…tất cả đều nối kết với nhau – nhưng không trực tiếp. Tôi không biết những người đó… |
Dr. N: Do you see the physical features of all these other souls in the same way as you did your own group in the temple? | TS N: Cô có thấy những “sắc thái vật lý” của tất cả những linh hồn này trong cùng cách thức mà cô đã nhìn nhóm của chính cô trong ngôi đền? |
S: No, that isn’t necessary. It is more … natural out here in the open. I see them all as spirits. | CT: Không, cái đó không cần thiết. Ở ngoài trời…thì tự nhiên hơn. Tôi thấy tất cả họ như là những linh hồn. |
Dr. N: Look out in the distance from where you are now. How do you see all these spirits? What are they like? | TS N: Hãy nhìn ra đằng xa từ nơi mà bây giờ cô đang ở. Làm thế nào cô thấy mọi linh hồn này? Họ như thế nào? |
S: Different lights—buzzing around as fireflies. | CT: Những làn ánh sáng khác nhau – bay vù vù đó đây như những con đom đóm. |
Dr. N: Can you tell if the souls who work with each other, such as teachers and students, stick together all the time? | TS N: Cô có thể cho tôi biết, có phải những linh hồn mà làm việc với nhau, chẳng hạn như giáo viên và học trò, lưu lại cùng nhau suốt mọi thời gian? |
S: People in my gang do, but the teachers kind of stick to themselves when they are not assisting in our lessons. | CT: Những người trong nhóm của tôi thì ở một cùng một nơi, song những giáo viên, chính họ, gần như ở cùng nhau khi nào họ không đang trợ giúp trong những bài học của chúng tôi. |
Dr. N: Do you see any teacher-guides from where we are now? | TS N: Cô có thấy vị giáo viên-hướng đạo nào từ nơi mà chúng ta đang ở bây giờ? |
S: (pause) Some … yes … there are much fewer of them than us, of course. I can see Karla with two of her friends. | CT: [ngừng một lát] Vài người…vâng…Họ ít hơn chúng tôi, dĩ nhiên. Tôi có thể thấy Karla với 2 trong số những người bạn của cô ấy. |
Dr. N: And you know they are guides, even without seeing any physical features? You can look out there at all the bright white lights and just mentally tell they are guides? | TS N: Và cô biết họ là những vị hướng đạo, cho dù không thấy bất cứ đường nét vật lý nào? Và chỉ cần nhìn vào những làn ánh sáng trắng rực rỡ, là cô có thể biết họ là những vị hướng đạo? |
S: Sure, we can do that. But they are not all white. | CT: Chắc chắn rôi, chúng tôi có thể làm cái đó. Nhưng họ không hoàn toàn trắng. |
Dr. N: You mean souls are not all absolutely white? | TS N: Cô muốn nói, không phải tất cả mọi linh hồn đều tuyệt đối màu trắng? |
S: That’s partially true—the intensity aspect of our energy can make us less brilliant. | CT: Cái đó đúng một phần – cái cường độ năng lượng của chúng tôi có thể làm cho chúng tôi bớt rực rỡ. |
Dr. N: So Karla and her two friends display different shades of white? | TS N: Như vậy, Karla và 2 người bạn của cô ta phô bày những gam màu trắng khác nhau? |
S: No, they aren’t white at all. | CT: Không, họ không trắng chút nào. |
Dr. N: I don’t follow you. | TS N: Tôi không hiểu ý cô. |
S: She and her two friends are teachers. | CT: Cô ấy và 2 người bạn, đều là giáo viên. |
Dr. N: What is the difference? Are you saying these guides radiate energy which is not white? | TS N: Đâu là sự khác biệt? Cô muốn nói, năng lượng mà những vị hướng đạo này phát ra, không phải màu trắng? |
S: That’s right. | CT: Đúng thế. |
Dr. N: Well, what color are they? | TS N: Vậy, họ màu gì? |
S: Yellow, of course. | CT: Vàng, dĩ nhiên. |
Dr. N: Oh … so all guides radiate yellow energy? | TS N: Ồ…vậy, tất cả những vị hướng đạo đều phát ra năng lượng vàng? |
S: No, they don’t. | CT: Không, không phải vậy. |
Dr. N: What? | TS N: Cái gì? |
S: Karla’s teacher is Valairs. He is blue. We see him sometimes here. Nice guy. Very smart. | CT: Thầy của Karla là Valairs. Ông ta màu thiên thanh. Đôi khi chúng tôi thấy ông ta ở đây. Rất dễ mến. Rất thông minh, sắc sảo. |
Dr. N: Blue? How did we get to blue? | TS N: Màu thiên thanh? Làm thế nào chúng ta đạt tới màu thiên thanh? |
S: Valairs shows a light blue. | CT: Valairs phát ra một màu thiên thanh nhạt. |
Dr. N: I’m confused. You didn’t say anything about another teacher called Valairs being part of your group. | TS N: Tôi không hiểu. Cô không nói gì về một giáo viên khác gọi là Valairs, là một thành viên trong nhóm của cô. |
S: You didn’t ask me. Anyway, he is not in my group. Neither is Kar-la. They have their own groups. | CT: Ông đâu có hỏi tôi. Dù sao đi nữa, ông ấy không ở trong nhóm tôi. Karla cũng không. Họ có nhóm của chính họ. |
Dr. N: And these guides have auras which are yellow and blue? | TS N: Và những vị hướng đạo này có những hào quang màu vàng và thiên thanh? |
S: Yes. | CT: Vâng. |
Dr. N: How many other energy colors do you see floating around here? | TS N: Cô thấy có bao nhiêu màu năng lượng khác trôi bồng bềnh xung quanh đây? |
S: None. | CT: Không có màu nào. |
Dr. N: Why not red and green energy lights? | TS N: Tại sao không có những làn ánh sáng năng lượng đỏ và xanh lá cây? |
S: Some are reddish, but no green lights. | CT: Một vài làn ánh sán màu hơi đỏ, nhưng không có màu xanh lá cây. |
Dr. N: Why not? | TS N: Tại sao không? |
S: I don’t know, but sometimes when I look around, this place is lit up like a Christmas tree. | CT: Tôi không biết, nhưng đôi khi, khi tôi nhìn xung quanh, nơi này được thắp sáng như một cây Giáng Sinh. |
Dr. N: I’m curious about Valairs. Does every spiritual group have two teachers assigned to their cluster? | TS N: Tôi khó hiểu về Valairs. Có phải mọi nhóm [linh hồn] đều có 2 giáo viên được cử đến, phụ trách nhóm? |
S: Hmm … it varies. Karla trains under Valairs, so we have two. We see little of him. He works with other groups besides us. | CT: Hmm…tùy trường hợp. Karla huấn luyện dưới quyền của Valairs, do vậy, chúng tôi có hai. Chúng tôi ít gặp ông ấy. Ngoài nhóm chúng tôi, ông còn làm việc với những nhóm khác. |
Dr. N: So, Karla herself is student teaching as a less advanced guide? | TS N: Như vậy, Karla, chính cô ta, đang “thực tập giảng dạy” với tư cách là một vị hướng đạo có đẳng cấp thấp hơn? |
S: (somewhat indignantly) She is advanced enough for me! | CT: [hơi căm phẫn] Cô ấy đủ trình độ để dạy tôi! |
Dr. N: Okay, but will you help me straighten out these color schemes? Why is Karla’s energy radiating yellow and Valairs blue? | TS N: Được rồi, nhưng cô sẽ giải thích cho tôi về những loại màu sắc này chứ? Tại sao năng lượng của Karla phát ra màu vàng, và Valairs, màu thiên thanh? |
S: That’s easy. Valairs … precedes all of us in knowledge and he gives off a darker intensity of light. | CT: Thật dễ. Valairs…vượt xa tất cả chúng tôi trong kiến thức và ông ấy phát ra một làn ánh sáng có cường độ đậm hơn. |
Dr. N: Does the shade of blue, compared to yellow or plain white, make a difference between souls? | TS N: Có phải màu thiên thanh, so với màu vàng hay trắng toát, tạo ra một khác biệt giữa những linh hồn? |
S: I’m trying to tell you. Blue is deeper than yellow and yellow is more intense than white, depending on how far along you are. | CT: Tôi đang cố giải thích cho ông. Thiên thanh thì đậm hơn vàng và vàng thì đậm hơn trắng, tùy thuộc việc chúng ta phát triển xa bao nhiêu. |
Dr. N: Oh, then the luminosity of Valairs radiates less brightly than Karla and she is less brilliant than your energy because you are further down in development? | TS N: Ồ, vậy, Valairs phát ra ánh sáng ít rực rỡ hơn Karla, và cô ta, thì ít rực rỡ hơn cô, bởi vì cô có mức phát triển thấp hơn? |
S: (laughs) Much further down. They both have a heavier, more steady light than me. | CT: [cười] Thấp hơn nhiều. Cả hai đều có ánh sáng đậm và đều đặn hơn tôi. |
Dr. N: And how does Karla’s yellow color vary from your whiteness in terms of where you are going with your own advancement? | TS N: Và màu vàng của Karla khác ra sao với màu trắng của cô, xét về mức phát triển hiện nay của cô? |
S: (with pride) I’m turning into a reddish-white. Eventually, I’ll have light gold. Recently I’ve noticed Karla turning a little darker yellow. | CT: [tự hào] Tôi đang biến thành một màu trắng đỏ. Sau cùng, tôi sẽ có màu vàng nhạt. Gần đây, tôi nhận thấy Karla đang chuyển sang màu vàng đậm. |
I expected it. She is so knowledgeable and good. | Tôi đã đoán trước điều ấy. Cô ấy quá uyên bác và tử tế. |
Dr. N: Really, and then will she eventually take her energy level to dark blue in intensity? | TS N: Vậy sao? Và rồi, sau cùng, cô ấy sẽ đưa mức năng lượng của mình sang màu thiên thanh đậm? |
S: No, to a light blue at first. It’s always gradual, as our energy becomes more dense. | CT: Không, thoạt tiên, sang màu thiên thanh nhạt. Sự thay đổi luôn diễn ra từ từ, khi năng lượng của chúng ta trở nên “đậm đặc”[dense] hơn. |
Dr. N: So, these three basic lights of white, yellow, and blue represent the development stages of souls and are visibly obvious to all spirits? | TS N: Như vậy, ba màu ánh sáng căn bản: trắng, vàng và thiên thanh đại diện cho những giai đoạn phát triển của linh hồn và mọi linh hồn đều thấy rõ điều ấy? |
S: That’s right, and the changes are very slow. | CT: Đúng rồi, và những thay đổi thì rất chậm. |
Dr. N: Look around again. Do you see all the energy colors equally represented by souls in this area? | TS N: Hãy lại nhìn xung quanh. Trong khu vực này, cô có thấy tất cả những màu năng lượng đại diện cho [trình độ của] những linh hồn? |
S: Oh no! Mostly white, some yellows, and few blues. | CT: Ồ, không! Chủ yếu là trắng, một vài màu vàng, và ít màu thiên thanh. |
Dr. N: Thank you for clarifying this for me. | TS N: Cám ơn cô đã làm sáng tỏ điều này cho tôi. |
I routinely question everyone about their color hues while they are in trance. | Tôi có thói quen tra vấn mọi thân chủ về những sắc độ màu của họ trong khi họ ở trong cơn thôi miên. |
Aside from the general whiteness of the spirit world itself, my subjects report seeing a majority of other souls displaying shades of white. | Ngoài màu trắng chung của chính thế giới linh hồn, thì những thân chủ của tôi tường thuật rằng, họ thấy đa số những linh hồn khác phô bày những gam màu trắng. |
Apparently, a neutral white or gray is the starting point of development. | Rõ ràng là, một màu trắng (hay xám) trung tính là điểm khởi đầu của sự phát triển. |
Spirit auras then mix the primary colors of red, yellow, and blue from a base of white. | Rồi những linh hồn trộn những màu đỏ, vàng và thiên thanh với màu trắng. |
A few people see greenish hues mixed with yellow or blue. | Một ít thân chủ thấy có những linh hồn phát ra hào quang với những sắc độ xanh lá cây trộn với vàng hay thiên thanh. |
To equate what I have heard about soul energy with the physical laws which govern the color spectrum we see in the heavens is just supposition. | Việc đánh đồng những gì mà tôi đã nghe về năng lượng linh hồn với những quy luật vật lý – vốn chi phối tấm quang phổ màu sắc [color spectrum] mà chúng ta thấy trên bầu trời – chỉ có tính giả thiết. |
However, I have found some similarities. | Tuy nhiên, tôi đã phát hiện ra những cái tương tự nhau. |
The energy of radiated light from cooler stars in the sky is a red-orange, while the hotter stars increase from yellow to blue-white. | Năng lượng [của] ánh sáng phát ra từ những ngôi sao “nguội” hơn trên bầu trời, có màu cam-đỏ, trong khi những ngôi sao nóng hơn, tăng lên từ màu vàng tới màu thiên thanh-trắng. |
Temperature acts on light waves that are also visible vibrations of the spectrum with different frequencies. | Nhiệt độ tác động lên những làn sóng ánh sáng, vốn cũng là những rung động khả thị của tấm quang phổ với những tần số khác nhau. |
The human eye registers these waves as a band of light to dark colors. | Con mắt người ghi nhận những làn sóng này như là một dải, từ những màu nhạt tới những màu đậm. |
The energy colors of souls probably have little to do with such elements as hydrogen and helium, but perhaps there is an association with a high energy field of electromagnetism. | Rất có thể là, những màu năng lượng của linh hồn ít dính dáng tới những yếu tố như hydrogen và helium, nhưng có lẽ, có một liên quan với một trường năng lượng cao của điện từ. |
I suspect all soul light is influenced by vibrational motion in tune with a harmonious spiritual oneness of wisdom. | Tôi đoán rằng, mọi ánh sáng [của] linh hồn đều bị ảnh hưởng bởi chuyển động rung, hòa nhịp với một nhất thể tâm linh hài hòa của sự minh triết. |
Some aspects of quantum physics suggest the universe is made up of vibrational waves which influence masses of physical objects by an interaction of different frequencies. | Vài khía cạnh của vật lý lượng tử gợi ý rằng, vũ trụ được cấu thành bởi những làn sóng rung động, vốn ảnh hưởng đến những khối vật thể vật lý bởi một tương tác có những tần số khác nhau. |
Light, motion, sound, and time are all interrelated in physical space. | Ánh sáng, chuyển động, âm thanh và thời gian, tất cả đều tương-liên trong không gian vật lý. |
I was hearing these same relationships applied to spiritual matter from my cases. | Từ những ca của mình, tôi thường nghe những thân chủ áp dụng chính những mối quan hệ này vào vấn đề tâm linh. |
Eventually, I concluded both our spiritual and physical consciousness project and receive light energy. | Sau cùng, tôi kết luận rằng, cả “ý thức tâm linh” [spiritual consciousness] lẫn “ý thức vật lý” [physical consciousness] của chúng ta, đều phóng ra và nhận năng lượng ánh sáng. |
I believe individual vibrational wave patterns represent each soul’s aura. | Tôi tin rằng, những “mẫu” sóng rung động của cá nhân, đại diện cho mỗi hào quang của linh hồn. |
As souls, the density, color, and form of light we radiate is proportional to the power of our knowledge and perception as represented by increasing concentrations of light matter as we develop. | Với tư cách là những linh hồn, thì sự đậm đặc [density], màu sắc, và hình thức ánh sáng mà chúng ta phát ra, tỷ lệ thuận với sức mạnh của kiến thức và tri giác của chúng ta – sức mạnh này có được bằng cách gia tăng sự tập trung của ánh sáng trong khi chúng ta phát triển. |
Individual patterns of energy not only display who we are, but indicate the degree of ability to heal others and regenerate ourselves. | Những “mẫu” [patern] năng lượng cá nhân không chỉ cho thấy ta là ai, mà còn chỉ định mức độ khả năng của ta trong viêc chữa lành những người khác và phục hưng chính chúng ta. |
People in hypnosis speak of colors to describe how souls appear, especially from a distance, when they are shapeless. | Những người bị thôi miên dùng những màu sắc để mô tả cách hiện ra của những linh hồn, nhất là ở đằng xa, khi chúng không có hình thù. |
From my cases, I have learned the more advanced souls project masses of faster moving energy particles which are reported to be blue in color, with the highest concentrations being purple. | Từ những ca của tôi, tôi đã học được rằng, những linh hồn tiến hóa cao phát ra những khối phân tử năng lương di động, vốn được tường thuật như là có màu thiên thanh, cao nhất là màu tía [purple]. |
In the visible spectrum on Earth, blue-violet has the shortest wavelength, with energy peaking in the invisible ultraviolet. | Trong tấm quang phổ khả thị nơi Cõi Trần, thì màu thiên thanh-violet có bước sóng ngắn nhất, với năng lượng cực điểm trong màu cực tím, mắt thường không thấy được. |
If color density is a reflection of wisdom, then the lower wavelengths of white through yellow emanating from souls must represent lower concentrations of vibrational energy. | Nếu sự “đậm đặc” của màu sắc là một phản ánh của minh triết, thì những bước sóng thấp hơn của màu trắng xuyên qua màu vàng, phát ra từ những linh hồn, phải cho thấy những tập trung thấp hơn của năng lượng rung động. |
Figure 3 (page 103) is a chart I have designed for the classification of souls by color coding, as reported by my subjects. | Đồ họa III, là một đồ biểu mà tôi đã thiết kế cho việc phân loại linh hồn bằng “mã màu sắc,” như được tường thuật bởi những chủ thể của tôi. |
The first column lists the soul’s spiritual state, or grade-level of learning. | Cột 1, liệt kê tình trạng tâm linh của linh hồn, hay trình độ học lực. |
The last column shows our guide status and denotes our ability and readiness to serve in that capacity for others, which will be explained further in the next chapter. | Cột cuối cùng, cho thấy đẳng cấp của vị hướng đạo [VHĐ] của chúng ta, và nói lên khả năng và sự sẵn sàng của chúng ta trong việc sử dụng cái năng lực đó để phục vụ những người khác – vấn đề này sẽ được giải thích rõ hơn trong chương kế tiếp. |
Learning begins with our creation as a soul and then accelerates with the first physical life assignment. | Việc học tập bắt đầu từ khi linh hồn chúng ta mới được tạo dựng, và rồi, tăng tốc với cơ thể vật lý đầu tiên. |
With each incarnation, we grow in understanding, although we may slip back in certain lives before regaining our footing and advancing again. | Với mỗi lần đầu thai, sự hiểu biết của chúng ta phát triển, mặc dù chúng ta có thể trượt lùi về phía sau trong những kiếp sống nào đó, trước khi lấy lại thăng bằng, và lại tiến lên. |
Nevertheless, from what I can determine, once a spiritual level is attained by the soul, it stays there. | Tuy nhiên, từ những gì mà tôi có thể xác định, thì một khi linh hồn đạt tới một cấp độ tâm linh nào đó, thì nó lưu lại ở đó. |