ARE you afraid of death? Do you wonder what is going to happen to you after you die? Is it possible you have a spirit which came from somewhere else and will return there after your body dies, or is this just wishful thinking because you are afraid? | Bạn có sợ chết không? Bạn có tự hỏi, cái gì sẽ xảy ra sau khi bạn chết? Phải chăng bạn có một linh hồn vốn đến từ một nơi nào khác, và sẽ trở lại đó sau khi thân xác bạn chết, hay đây chỉ là một ý tưởng phát xuất từ ước muốn và sợ hãi? |
It is a paradox that humans, alone of all creatures of the Earth, must repress the fear of death in order to lead normal lives. | Thật nghịch lý: trong mọi sinh vật của Cõi Trần,(1) thì chỉ duy nhất con người là loài phải đè nén nỗi sợ chết để sống cuộc sống bình thường. |
Yet our biological instinct never lets us forget this ultimate danger to our being. | Thế nhưng, bản năng sinh học không bao giờ cho phép chúng ta quên đi cái hiểm họa tối hậu này đối với tồn tại [being] của mình. |
As we grow older, the specter of death rises in our consciousness. | Khi tuổi đời chồng chất, cái bóng ma của sự chết nổi lên trong ý thức ta. |
Even religious people fear death is the end of personhood. | Ngay cả những người có niềm tin tôn giáo cũng sợ rằng, cái chết sẽ kết thúc cái bản vị cá nhân của họ [personhood]. |
Our greatest dread of death brings thoughts about the nothingness of death which will end all associations with family and friends. | Lý do chủ yếu khiến chúng ta sợ chết, là bởi vì chúng ta nghĩ rằng chết là hết: nó chấm dứt mọi liên hệ của ta với gia đình và bạn hữu. |
Dying makes all our earthly goals seem futile. | Cái chết khiến cho tất cả mục đích trần thế của ta có vẻ như vô ích. |
If death were the end of everything about us, then life indeed would be meaningless. | Nếu cái chết là sự kết thúc của mọi sự, thì cuộc sống sẽ là vô nghĩa. |
However, some power within us enables humans to conceive of a hereafter and to sense a connection to a higher power and even an eternal soul. | Tuy nhiên, sức mạnh nào đó bên trong chúng ta cho phép chúng ta có thể quan niệm một “đời sau,”(2) và cảm thấy mình được kết nối với một sức mạnh cao hơn và thậm chí, với một linh hồn vĩnh cửu. |
If we do actually have a soul, then where does it go after death? Is there really some sort of heaven full of intelligent spirits outside our physical universe? What does it look like? What do we do when we get there? Is there a supreme being in charge of this paradise? These questions are as old as humankind itself and still remain a mystery to most of us. | Nếu chúng ta thực sự có một linh hồn, thì nó sẽ đi đâu sau cái chết? Có chăng một loại thiên đường nào đó, đầy những linh hồn thông minh, bên ngoài vũ trụ vật lý của chúng ta? Nó trông ra làm sao? Chúng ta sẽ làm gì khi đến đó? Có chăng một hữu thể cai quản cái thiên đường này? Những câu hỏi này thì xưa như trái đất, và vẫn là một bí mật đối với phần lớn chúng ta. |
The true answers to the mystery of life after death remain locked behind a spiritual door for most people. | Những câu trả lời đúng cho cái bí mật của sự sống sau cái chết, vẫn còn bị khóa kín đằng sau một cánh cửa “tâm linh” đối với hầu hết mọi người. |
This is because we have built-in amnesia about our soul identity which, on a conscious level, aids in the merging of the soul and human brain. | Sở dĩ như vậy, là bởi vì chúng ta có bệnh mất trí nhớ bẩm sinh(3) về “lý lịch linh hồn”(4) của chúng ta, mà trên bình diện ý thức, nó trợ giúp ta hợp nhất linh hồn và bộ não người. |
In the last few years the general public has heard about people who temporarily died and then came back to life to tell about seeing a long tunnel, bright lights, and even brief encounters with friendly spirits. | Trong vài năm qua, công chúng rộng rãi đã nghe nói về những người chết tạm thời rồi sống lại.(5) Họ kể về việc thấy một đường hầm dài, những làn ánh sáng rực rỡ, và thậm chí, những gặp gỡ ngắn ngủi với những linh hồn thân thiện. |
But none of these accounts written in the many books on reincarnation has ever given us anything more than a glimpse of all there is to know about life after death. | Nhưng trong số những bản tường thuật được viết ra về sự đầu thai, thì không có bản nào cung cấp cho chúng ta một cái gì nhiều hơn là một thoáng nhìn về sự sống sau cái chết. |
This book is an intimate journal about the spirit world. | Cuốn sách này là một “biên bản cặn kẽ”(6) về thế giới linh hồn. |
It provides a series of actual case histories which reveal in explicit detail what happens to us when life on Earth is over. | Nó cung cấp một loạt những “hồ sơ cá nhân”(7) của những chủ thể đang sống. Bằng những chi tiết tường minh, nó tiết lộ những gì xảy ra cho chúng ta khi sự sống ở Cõi Trần chấm dứt. |
You will be taken beyond the spiritual tunnel and enter the spirit world itself to learn what transpires for souls before they finally return to Earth in another life. | Bạn sẽ được mang đi qua khỏi cái đường hầm “tâm linh” và bước vào chính thế giới linh hồn, để biết những gì xảy ra cho những linh hồn, trước khi chúng [sau cùng] xuống Cõi Trần trong một kiếp sống khác. |
I am a skeptic by nature, although it will not seem so from the contents of this book. | Trong bản chất, tôi là một kẻ hoài nghi,(8) mặc dù, nếu căn cứ vào nội dung của cuốn sách này, thì dường như không phải vậy. |
As a counselor and hypnotherapist, I specialize in behavior modification for the treatment of psychological disorders. | Với tư cách là một cố vấn và bác sĩ chữa bệnh bằng thuật thôi miên, tôi chuyên về “sự cải tiến hành vi”(9) nhằm điều trị những nhiễu loạn tâm lý. |
A large part of my work involves short-term cognitive restructuring with clients by helping them connect thoughts and emotions to promote healthy behavior. | Một phần lớn công việc của tôi với những thân chủ, bao gồm việc tái cấu trúc ngắn hạn về nhận thức,(10)bằng cách giúp họ kết nối những ý tưởng với những cảm xúc, để phát huy hành vi lành mạnh. |
Together we elicit the meaning, function, and consequences of their beliefs because I take the premise that no mental problem is imaginary. | Cùng nhau, chúng tôi khám phá ra ý nghĩa, chức năng và những hậu quả gây ra bởi những niềm tin của họ, bởi vì tôi khởi đi từ tiền đề rằng, không có vấn đề tâm thần(11) nào là do tưởng tượng. |
In the early days of my practice, I resisted past life requests from people because of my orientation toward traditional therapy. | Trong giai đoạn đầu tiên, khi tôi mới hành nghề, nhiều thân chủ muốn biết những kiếp quá khứ của họ, nhưng tôi từ chối. Tôi đi theo định hướng của trị liệu pháp truyền thống, vốn không có chuyện “soi kiếp”. |
While I used hypnosis and age-regression techniques to determine the origins of disturbing memories and childhood trauma, I felt any attempt to reach a former life was unorthodox and non-clinical. | Trong khi tôi dùng thôi miên và những kỹ thuật “lùi dần về quá khứ” để xác định những nguồn gốc của những ký ức gây khó chịu và chấn thương tâm lý thời thơ ấu, thì tôi cảm thấy rằng, bất cứ nỗ lực nào nhằm vươn tới một kiếp sống quá khứ, đều phi chính thống và phi lâm sàng. |
My interest in reincarnation and metaphysics was only intellectual curiosity until I worked with a young man on pain management. | Mối quan tâm của tôi về sự đầu thai và siêu hình học, chỉ là sự tò mò tri thức, cho đến khi tôi làm việc với một chàng trai, để chữa trị bệnh đau nhức. |
This client complained of a lifetime of chronic pain on his right side. | Thân chủ này than phiền rằng, suốt đời, anh ta bị đau nhức kinh niên bên hông phải của mình. |
One of the tools of hypnotherapy to manage pain is directing the subject to make the pain worse so he or she can also learn to lessen the aching and thus acquire control. | Một trong những phương pháp của thôi miên liệu pháp để chữa trị sự đau nhức, là hướng dẫn thân chủ làm cho sự đau nhức tăng lên, để cho người ấy học cách làm giảm nhẹ sự đau nhức, và như thế, chế ngự nó. |
In one of our sessions involving pain intensification, this man used the imagery of being stabbed to recreate his torment. | Trong một phiên thôi miên, chàng trai này dùng hình tượng bị chém để tái tạo sự đau nhức của mình. |
Searching for the origins of this image, I eventually uncovered his former life as a World War I soldier who was killed by a bayonet in France, and we were able to eliminate the pain altogether. | Truy tìm những nguồn gốc của hình ảnh này, sau cùng, tôi phát hiện ra rằng, trong kiếp trước, anh ta là một người lính trong Thế chiến II, bị giết tại Pháp bởi một lưỡi lê – và sau khi phát hiện ra điều đó, thì sự đau nhức của anh ta đã được loại bỏ hoàn toàn. |
With encouragement from my clients, I began to experiment with moving some of them further back in time before their last birth on Earth. | Được những thân chủ động viên, tôi bắt đầu thí nghiệm bằng việc di chuyển cùng vài người trong số họ lùi lại xa hơn trong thời gian, trước lần tái sinh vừa qua của họ ở Cõi Trần. |
Initially I was concerned that a subject’s integration of current needs, beliefs, and fears would create fantasies of recollection. | Ban đầu, tôi quan ngại rằng, những nhu cầu hiện tại, những niềm tin, và những nỗi sợ hãi hiện tại của thân chủ, sẽ tạo ra những “điều tưởng tượng”(12) trong sự hồi tưởng của họ. |
However, it didn’t take long before I realized our deep-seated memories offer a set of past experiences which are too real and connected to be ignored. | Tuy nhiên, chẳng bao lâu sau, tôi nhận thức rằng, những ký ức có gốc rễ sâu xa của chúng ta cung cấp một loạt những kinh nghiệm quá khứ, vốn quá thực và quá được nối kết, đến nỗi, chúng khó lòng bị phớt lờ đi. |
I came to appreciate just how therapeutically important the link is between the bodies and events of our former lives and who we are today. Then I stumbled on to a discovery of enormous proportions. | Tôi bắt đầu hiểu được rằng, cái “gạch nối”(13) – giữa cơ thể và những biến cố trong những kiếp trước của chúng ta với con người mà chúng ta là hôm nay – nó quan trọng ra sao cho việc trị liệu. |
I found it was possible to see into the spirit world through the mind’s eye of a hypnotized subject who could report back to me of life between lives on Earth. | Rồi tôi tình cờ phát hiện ra một điều vô cùng quan trọng: Tôi thấy, có thể nhìn sâu vào trong thế giới [của] linh hồn thông qua “tâm nhãn” [mind’s eye] của một chủ thể bị thôi miên, người ấy có thể tường trình cho tôi về cuộc sống trong thế giới của linh hồn. |
The case that opened the door to the spirit world for me was a middle-aged woman who was an especially receptive hypnosis subject. | Trường hợp [case] mà đã mở cho tôi cánh cửa vào thế giới linh hồn, là một phụ nữ ở độ tuổi trung niên; trong cơn thôi miên, cô ta là một chủ thể đặc biệt dễ thụ cảm [receptive]. |
She had been talking to me about her feelings of loneliness and isolation in that delicate stage when a subject has finished recalling their most recent past life. | Cô nói với tôi về những cảm giác cô đơn và cô lập trong cái giai đoạn tế nhị, khi một chủ thể(14) đã hoàn tất việc hồi tưởng lại kiếp sống quá khứ gần nhất của mình. |
This unusual individual slipped into the highest state of altered consciousness almost by herself. | Cá nhân khác thường này trượt vào trong trạng thái “siêu thức” hầu như bởi chính mình. |
Without realizing I had initiated an overly short command for this action, I suggested she go to the source of her loss of companionship. | Không nhận thức rằng, tôi đã đưa ra một mệnh lệnh quá ngắn cho hành động này, tôi gợi ý cô đi tới mạch nguồn của sự mất mát tình bạn của cô. |
At the same moment I inadvertently used one of the trigger words to spiritual recall. | Đồng thời, tôi vô tình dùng một trong những “từ châm ngòi”(15) cho sự hồi ức tâm linh. |
I also asked if she had a specific group of friends whom she missed. | Tôi cũng hỏi, phải chăng cô có một nhóm bạn đặc biệt mà cô nhớ nhung? |
Suddenly, my client started to cry. | Bỗng nhiên, thân chủ tôi bắt đầu kêu khóc. |
When I directed her to tell me what was wrong, she blurted out, “I miss some friends in my group and that’s why I get so lonely on Earth.” | Khi tôi yêu cầu cô cho tôi biết, có cái gì bất ổn, thì cô thốt ra: “Tôi nhớ vài người bạn trong nhóm(16) của tôi, và đó là lý do tại sao tôi trở nên quá cô đơn ở Cõi Trần.” |
I was confused and questioned her further about where this group of friends was actually located. | Tôi bối rối và hỏi cô thêm, nhóm bạn này thực sự đang ở đâu. |
“Here, in my permanent home,” she answered simply, “and I’m looking at all of them right now!” | “Ở đây, tại ngôi nhà vĩnh cửu của tôi,” cô trả lời một cách giản dị, “và ngay bây giờ, tôi đang nhìn mọi người trong bọn họ!” |
After finishing with this client and reviewing her tape recordings, I recognized that finding the spirit world involved an extension of past life regression. | Sau khi làm việc xong với thân chủ này và nghe lại những băng ghi âm, thì tôi nhận thức rằng, việc phát hiện thế giới linh hồn đòi hỏi phải nới rộng việc “lùi về những kiếp quá khứ.” [past life regression]. |
There are many books about past lives, but none I could find which told about our life as souls, or how to properly access the spiritual recollections of people. | Có nhiều cuốn sách về những kiếp quá khứ, nhưng tôi không thể tìm thấy cuốn nào nói về sự sống ở dạng thức [với tư cách là] linh hồn, hay, làm cách nào để tiếp cận một cách thích hợp với những hồi ức tâm linh của một chủ thể. |
I decided to do the research myself and with practice I acquired greater skill in entering the spirit world through my subjects. | Tôi quyết định tự mình làm cuộc nghiên cứu, và qua thực hành, tôi thủ đắc kỹ năng lớn hơn trong việc bước vào thế giới linh hồn, thông qua những thân chủ của tôi. |
I also learned that finding their place in the spirit world was far more meaningful to people than recounting their former lives on Earth. | Tôi cũng học được rằng, việc tìm thấy cái nơi chốn của họ trong thế giới linh hồn thì có ý nghĩa nhiều hơn rất nhiều đối với con người, so với việc ôn lại những kiếp sống trước đây của họ ở Cõi Trần.(17) |
How is it possible to reach the soul through hypnosis? | Làm thế nào có thể “vươn tới” linh hồn thông qua thuật thôi miên? |
Visualize the mind as having three concentric circles, each smaller than the last and within the other, separated only by layers of connected mind-consciousness. | Hãy hình dung “tâm trí” [the mind] với 3 vòng tròn đồng tâm – chỉ bị cách ly bởi những tầng của “ý thức”, [những tầng này] được kết nối với nhau. |
The first outer layer is represented by the conscious mind which is our critical, analytic reasoning source. | Tầng thứ nhất, ở phía ngoài, đại diện cho ý thức,(18) có chức năng phê phán, lý luận, phân tích. |
The second layer is the subconscious, where we initially go in hypnosis to tap into the storage area for all the memories that ever happened to us in this life and former lives. | Tầng thứ hai, là tiềm thức, nơi mà ban đầu trong cơn thôi miên, ta đi vào trong cái “kho chứa” để thu nhận tất cả những hồi ức về những gì đã từng xảy ra với ta trong kiếp sống này và những kiếp trước. |
The third, the innermost core, is what we are now calling the superconscious mind. | Tầng thứ ba, cái lõi sâu nhất, là cái mà bây giờ ta gọi là “siêu thức.” |
This level exposes the highest center of Self where we are an expression of a higher power. | Cái tầng này phô bày cái trung tâm cao nhất của “Bản Ngã” [the Self], nơi mà chúng ta là một sự biểu đạt của một quyền lực cao hơn. |
The superconscious houses our real identity, augmented by the subconscious which contains the memories of the many alter-egos assumed by us in our former human bodies. | Siêu thức chứa đựng cái “lý lịch/căn nguyên đích thực” [real identity] của chúng ta, được tăng cường bởi cái tiềm thức vốn chứa đựng những hồi ức của nhiều “bản ngã” [alter-ego](19) của chúng ta – mỗi “bản ngã” chiếm giữ một “cơ thể vật lý” trong những kiếp trước của mình. |
The superconscious may not be a level at all, but the soul itself. | Siêu thức có thể không phải là một “tầng,” mà chính là linh hồn. |
The superconscious mind represents our highest center of wisdom and perspective, and all my information about life after death comes from this source of intelligent energy. | Siêu thức đại diện cho cái trung tâm cao nhất của minh triết và viễn cảnh [perspective] – và tất cả thông tin của tôi về cuộc sống sau cái chết, đều phát xuất từ cái nguồn năng lượng thông minh này. |
How valid is the use of hypnosis for uncovering truth? People in hypnosis are neither dreaming nor hallucinating. | Việc sử dụng thuật thôi miên để vén mở sự thật, có độ tin cậy tới mức nào? Chủ thể bị thôi miên không đang mơ hay đang có ảo giác.(20) |
We don’t dream in chronological sequences nor hallucinate in a directed trance state. | Chúng ta không mơ theo trình tự thời gian [có tính biên niên], cũng không có ảo giác trong trạng thái bị thôi miên. |
When subjects are placed in trance, their brain waves slow from the Beta wake state and continue to change vibration down past the meditative Alpha stage into various levels within the Theta range. | Khi một chủ thể được đưa vào cơn thôi miên, thì những sóng não của họ chậm lại từ trạng thái “tỉnh/thức,” Beta, và tiếp tục thay đổi mức độ “rung động” xuống từ giai đoạn Alpha [của thiền định] sang những mức độ khác nhau bên trong cấp độ Theta. |
Theta is hypnosis—not sleep. | Theta là trạng thái bị thôi miên – chứ không phải là giấc ngủ. |
When we sleep we go to the final Delta state where messages from the brain are dropped into the subconscious and vented through our dreams. | Khi chúng ta ngủ, chúng ta đi sang trạng thái sau cùng của sóng Delta, nơi mà những thông điệp từ não bộ rơi xuống vào trong tiềm thức và sẽ “trồi lên” [biểu lộ] thông qua những giấc mơ. |
In Theta, however, the conscious mind is not unconscious, so we are able to receive as well as send messages with all memory channels open. | Tuy nhiên, ở sóng Theta, tâm trí không hoàn toàn bất-thức [unconscious], do vậy, chúng ta có thể nhận hoặc gửi những thông điệp, với mọi kênh ký ức được mở ra. |
Once in hypnosis, people report the pictures they see and dialogue they hear in their unconscious minds as literal observations. | Khi đã ở trong trạng thái bị thôi miên, người ta tường thuật y nguyên những gì mà họ thấy và nghe, một cách không thêm bớt. |
In response to questions, subjects cannot lie, but they may misinterpret something seen in their unconscious mind, just as we do in the conscious state. | Khi trả lời những câu hỏi, những chủ thể không thể nói dối,(21)nhưng họ có thể thuyết minh sai một cái gì đó được nhìn thấy trong cơn thôi miên của họ – điều này cũng thường xảy ra trong trạng thái hữu thức. |
In hypnosis, people have trouble relating to anything they don’t believe is the truth. | Trong trạng thái bị thôi miên, người ta cảm thấy bối rối khi gặp phải bất cứ cái gì mà họ không tin là [sự] thật. |
Some critics of hypnosis believe a subject in trance will fabricate memories and bias their responses in order to adopt any theoretical framework suggested by the hypnotist. | Một số người chỉ trích phương pháp thôi miên. Họ tin rằng, chủ thể trong cơn thôi miên sẽ “phịa ra” những hồi ức và “uốn nắn” những câu trả lời của họ để phù hợp với bất cứ “khung lý thuyết” nào được nhà thôi miên gợi ý. |
I find this generalization to be a false premise. | Tôi thấy sự khái quát hóa này là một tiền đề sai. |
In my work, I treat each case as if I were hearing the information for the first time. | Trong công việc của tôi, tôi xử lý mỗi trường hợp như thể tôi đang nghe thông tin đó lần đầu tiên. |
If a subject were somehow able to overcome hypnosis procedure and construct a deliberate fantasy about the spirit world, or free-associate from pre-set ideas about their afterlife, these responses would soon become inconsistent with my other case reports. | Nếu một chủ thể, một cách nào đó, có thể chế ngự được “thủ tục thôi miên” và cố ý dựng lên một điều tưởng tượng [fantasy] về thế giới linh hồn, hoặc “liên tưởng tự do” từ những định kiến của họ về “sự sống sau cái chết vật lý,”(22) thì những câu trả lời của họ, chẳng bao lâu, sẽ trở nên thiếu nhất quán với những bản tường thuật trong những ca [case] khác của tôi. |
I learned the value of careful cross-examination early in my work and I found no evidence of anyone faking their spiritual experiences to please me. | (23) Trong công việc của mình, tôi đã sớm học được giá trị của sự thẩm vấn [cross-examination], và tôi không tìm thấy bằng chứng nào về bất cứ ai giả mạo [faking] kinh nghiệm “tâm linh” của họ, để chiều lòng tôi. |
In fact, subjects in hypnosis are not hesitant in correcting my misinterpretations of their statements. | Thực ra, những chủ thể bị thôi miên không ngần ngại sửa chữa những thuyết minh sai của tôi về những phát biểu của họ. |
As my case files grew, I discovered by trial and error to phrase questions about the spirit world in a proper sequence. | Khi số lượng hồ sơ của tôi tăng lên, bằng phương pháp “thử và sai” [trial and error], tôi đặt những câu hỏi về thế giới linh hồn trong một trình tự thích đáng. |
Subjects in a superconscious state are not particularly motivated to volunteer information about the whole plan of soul life in the spirit world. | Những chủ thể trong trạng thái siêu thức, thì không tình nguyện đưa thông tin về toàn bộ kế hoạch của cuộc sống linh hồn trong thế giới linh hồn. |
One must have the right set of keys for specific doors. | Người ta phải có một chùm chìa khóa đúng để mở những cánh cửa cụ thể. |
Eventually, I was able to perfect a reliable method of memory access to different parts of the spirit world by knowing which door to open at the right time during a session. | Sau cùng, tôi có thể hoàn thiện một phương pháp đáng tin cậy, để tiếp cận ký ức về những vùng khác nhau của thế giới linh hồn, bằng cách biết phải mở cánh cửa nào ở thời điểm thích hợp, trong suốt một phiên thôi miên. |
As I gained confidence with each session, more people sensed I was comfortable with the hereafter and felt it was all right to speak to me about it. | Với mỗi phiên thôi miên, tôi càng tự tin hơn, và càng có nhiều thân chủ cảm nhận rằng, tôi “thoải mái” với thế giới linh hồn và cảm thấy an tâm để nói với tôi về nó. |
The clients in my cases represent some men and women who were very re- ligious, while others had no particular spiritual beliefs at all. | Trong số những thân chủ của tôi, có một số đàn ông và phụ nữ rất mộ đạo, trong khi những người khác, thì không có tín ngưỡng tâm linh đặc thù nào cả. |
Most fall somewhere in between, with a mixed bag of personal philosophies about life. | Phần lớn rơi vào một nơi nào đó ở giữa, với những triết lý cá nhân khác nhau về cuộc đời. |
The astounding thing I found as I progressed with my research was that once subjects were regressed back into their soul state they all displayed a remarkable consistency in responding to questions about the spirit world. | Khi tôi đi sâu thêm trong việc khảo cứu của mình, thì điều sửng sốt mà tôi phát hiện, là: một khi những chủ thể được đưa lùi về “dạng thức linh hồn” [as a soul] của họ, thì tất cả họ đều biểu lộ một sự nhất quán đáng chú ý khi trả lời những câu hỏi về thế giới linh hồn. |
People even use the same words and graphic descriptions in colloquial language when discussing their lives as souls. | Thậm chí, họ còn dùng cùng những từ và những mô tả có hình ảnh sống động trong ngôn ngữ thường đàm, khi thảo luận về những kiếp sống của họ. |
However, this homogeneity of experience by so many clients did not stop me from continually trying to verify statements between my subjects and corroborate specific functional activities of souls. | Mặc dù sự nhất quán trong những câu trả lời của họ, tôi vẫn phải liên tục cố gắng kiểm chứng những phát biểu của họ và những hoạt động đặc biệt, có tính chức năng, của những linh hồn. |
There were some differences in narrative reporting between cases, but this was due more to the level of soul development than to variances in how each subject basically saw the spirit world. | Có một vài khác biệt trong nội dung [tường thuật] giữa những ca [case], nhưng sự khác biệt này là do cái cấp độ tiến hóa của linh hồn nhiều hơn. Về cơ bản, họ giống nhau trong cách nhìn thế giới linh hồn. |
The research was painfully slow, but as the body of my cases grew I finally had a working model of the eternal world where our souls live. | Cuộc khảo cứu tiến hành một cách vất vả, chậm chạp, nhưng khi số lượng hồ sơ tăng lên, thì sau cùng, tôi đã có một “mô hình giả thiết ” [working model] của cái thế giới vĩnh hằng, nơi mà linh hồn chúng ta “sống.” |
I found thoughts about the spirit world involve universal truths among the souls of people living on Earth. | Tôi phát hiện rằng, những ý tưởng về thế giới linh hồn bao gồm những chân lý phổ quát – những chân lý được thừa nhận bởi [linh hồn của] những người sống ở Cõi Trần. |
It was these perceptions by so many different types of people which convinced me their statements were believable. | Chính những tri giác [giống nhau] của quá nhiều loại người khác nhau, mà đã khiến cho tôi xác tín rằng, những phát biểu của họ là có thể tin được.(24) |
I am not a religious person, but I found the place where we go after death to be one of order and direction, and I have come to appreciate that there is a grand design to life and afterlife. | Tôi không phải là một người có đức tin tôn giáo, nhưng tôi phát hiện rằng, cái nơi mà chúng ta đi đến sau cái chết, là một nơi có trật tự và có chiều hướng [direction], và tôi đi tới chỗ nhận biết rằng, có một “thiết kế vĩ đại” [grand design] cho cuộc sống [ở cõi trần] và cuộc sống trong thế giới linh hồn. |
When I considered how to best present my findings, I determined the case study method would provide the most descriptive way in which the reader could evaluate client recall about the afterlife. | Khi tôi xem xét, làm thế nào để trình bày những khám phá của mình một cách tốt nhất, thì tôi xác định rằng, phương pháp “nghiên cứu tình huống” là thích hợp và hữu hiệu nhất – qua phương pháp này, người đọc có thể đánh giá sự hồi tưởng của các chủ thể về “sự sống sau cái chết.” |
Each case I have selected represents a direct dialogue between myself and a subject. | Mỗi ca mà tôi tuyển chọn, trình bày một cuộc đối thoại trực tiếp giữa tôi và một chủ thể. |
The case testimonies are taken from tape recordings from my sessions. | Những bằng chứng được lấy từ những băng thu âm, ghi lại những phiên thôi miên do tôi chủ trì. |
This book is not intended to be about my subjects’ past lives, but rather a documentation of their experiences in the spirit world relating to those lives. | Cuốn sách này không dự định nói về những kiếp sống trước đây của những thân chủ của tôi, mà đúng hơn, nó là một tư liệu [có bằng chứng] về những kinh nghiệm của họ trong thế giới linh hồn, có liên quan đến những kiếp sống đó. |
For readers who may have trouble conceptualizing our souls as non-material objects, the case histories listed in the early chapters explain how souls appear and the way in which they function. | Đối với những bạn đọc nào có thể có khó khăn trong việc khái niệm hóa linh hồn chúng ta như là những đối tượng phi vật chất, thì những “hồ sơ tình huống” [case histories] được liệt kê trong những chương đầu, sẽ giải thích những linh hồn “hiện ra” như thế nào và cái cách mà chúng vận hành. |
Each case history is abbreviated to some extent because of space constraints and to give the reader an orderly arrangement of soul activity. | Mỗi hồ sơ tình huống được rút ngắn ở mức độ nào đó – để cho cuốn sách không quá dày, và cũng để cho bạn đọc thấy rằng, hoạt động của linh hồn được [một bàn tay nào đó] sắp xếp một cách có trật tự. |
The chapters are designed to show the normal progression of souls into and out of the spirit world, incorporated with other spiritual information. | Những chương được thiết kế để cho thấy sự di chuyển tiệm tiến bình thường của linh hồn vào trong và ra khỏi thế giới linh hồn, bên cạnh những thông tin tâm linh khác. |
The travels of souls from the time of death to their next incarnation has come to me from over thirty years of life between lives hypnotherapy. | Đề tài về sự du hành của linh hồn từ lúc chết đến lần đầu thai kế tiếp, đã đến với tôi từ trên 30 năm hành nghề theo liệu pháp thôi miên và nghiên cứu về sự sống [của linh hồn] giữa những kiếp sống. |
The travels of souls from the time of death to their next incarnation has engaged my study since the 1970s, growing with each decade. | Những cuộc du hành của những linh hồn từ lúc chết tới lần đầu thai kế tiếp của chúng đã thu hút sự nghiên cứu của tôi từ những năm 1970, gia tăng với mỗi thập niên. |
However, most of the LBL cases in this book were collected within the past ten years. | Tuy nhiên, phần lớn những ca [case] trong cuốn sách này được tập hợp trong vòng 10 năm vừa qua. |
It surprised me at first, that I had people who remembered parts of their soul life more clearly after distant lifetimes than recent ones. | Ban đầu, tôi ngạc nhiên thấy rằng, có những thân chủ [mà] những phần của cuộc sống linh hồn họ trong những kiếp sống quá khứ xa xăm, thì được họ nhớ lại rõ ràng hơn, so với [ký ức của họ về] những kiếp sống quá khứ gần đây. |
Yet, for some reason, no one subject was able to recall the entire chronology of soul activities I have presented in this book. | Thế nhưng, vì lý do nào đó, không có thân chủ nào có thể nhớ lại, theo thứ tự thời gian, toàn bộ những hoạt động của linh hồn mà tôi đã trình bày trong cuốn sách này. |
My clients remember certain aspects of their spiritual life quite vividly, while other experiences are hazy to them. | Những phần nào đó của cuộc sống linh hồn họ được nhớ lại một cách khá sinh động, trong khi những kinh nghiệm khác, lại mơ hồ đối với họ. |
As a result, even with these twenty-nine cases, I found I could not give the reader the full range of information I have gathered about the spirit world. | Do vậy, tôi thấy, ngay cả với (29) ca này, tôi không thể cung cấp cho bạn đọc toàn bộ thông tin mà tôi đã thu thập về thế giới linh hồn. |
Thus, my chapters contain details from more cases than just the twenty-nine listed. | Như thế, những chương sách của tôi chứa đựng những chi tiết từ nhiều ca hơn là chỉ (29) ca được liệt kê. |
The reader may consider my questioning in certain cases to be rather demanding. | Bạn đọc có thể cho rằng, trong việc “thẩm vấn” những [chủ thể trong] ca nào đó, tôi đã đặt yêu cầu quá cao. |
In hypnosis, it is necessary to keep the subject on track. | Trong thôi miên, cần phải giữ cho thân chủ tiến hành theo kế hoạch đã định. |
When working in the spiritual realm, the demands on a facilitator are higher than with past life recall. | Khi làm việc trong lãnh vực tâm linh, một nhà thôi miên có những yêu cầu cao hơn, chứ không chỉ bó hẹp trong việc giúp chủ thể nhớ lại những kiếp quá khứ. |
In trance, the average subject tends to let his or her soul-mind wander while watching interesting scenes unfold. | Trong cơn thôi miên, chủ thể trung bình có khuynh hướng để cho linh hồn mình đi lang thang trong khi quan sát những cảnh hấp dẫn đang diễn ra. |
My clients often want me to stop talking so they can detach from reporting what they see and just enjoy their past experiences as souls. | Họ muốn tôi ngừng nói chuyện, để, [với tư cách là linh hồn] tận hưởng những kinh nghiệm quá khứ của họ. |
I try to be gentle and not overly structured, but my sessions are usually single ones which run three hours in length and there is a lot to cover. | Tôi cố dịu dàng và không quá cứng nhắc theo kế hoạch, song những phiên thôi miên của tôi thường là những phiên kéo dài 3 tiếng đồng hồ và có nhiều cái để tường thuật. |
People may come long distances to see me and not be able to return. | Những thân chủ có thể đến từ những nơi rất xa để gặp tôi và không thể trở lại lần thứ hai. |
I find it very rewarding to watch the look of wonder on a client’s face when his or her session ends. | Tôi thấy rất bõ công khi quan sát cái vẻ kinh ngạc thích thú trên khuôn mặt thân chủ tôi, khi phiên thôi miên chấm dứt. |
For those of us who have had the opportunity to actually see our immortality, a new depth of self-understanding and empowerment emerges. | Đối với những ai trong chúng ta – mà đã có cơ hội thực sự thấy sự bất tử của mình – thì họ cảm thấy việc tự hiểu mình đạt tới một chiều sâu mới, và họ cũng trở nên mạnh mẽ hơn.(25) |
Before awakening my subjects, I often implant appropriate post-suggestion memories. | Trước khi đánh thức những thân chủ ra khỏi cơn thôi miên, tôi thường “cấy” vào [tiềm thức] họ những những gợi ý thích hợp. |
Having a conscious knowledge of their soul life in the spirit world and a history of physical existences on planets gives these people a stronger sense of direction and energy for life. | Một kiến thức [hữu thức] về cuộc sống linh hồn trong thế giới linh hồn và một kiến thức về lịch sử của sự hiện hữu vật lý trên những hành tinh, sẽ mang đến cho họ một cảm thức mạnh mẽ về chiều hướng và năng lượng cho cuộc sống. |
Finally, I should say that what you are about to read may come as a shock to your preconceptions about death. | Sau cùng, tôi muốn nói rằng, những cái mà bạn sắp đọc, có thể gây ra một cú sốc cho những thành kiến của bạn về cái chết. |
The material presented here may go against your philosophical and religious beliefs. | Cái tài liệu được trình bày ở đây, có thể đi ngược lại với những niềm tin triết học và tôn giáo của bạn. |
There will be those readers who will find support for their existing opinions. | Sẽ có những bạn đọc tìm thấy [trong cuốn sách này] chỗ dựa cho những quan niệm đang hiện hữu của họ. |
For others, the information offered in these cases will all appear to be subjective tales resembling a science fiction story. | Đối với những người khác, thì thông tin được cung cấp trong những ca này sẽ có vẻ như là những câu chuyện giả tưởng. |
Whatever your persuasion, I hope you will reflect upon the implications for humanity if what my subjects have to say about life after death is accurate. | Bất luận bạn phản ứng ra sao sau khi đọc cuốn sách này, tôi hy vọng bạn sẽ suy tưởng về những hệ quả đối với nhân loại, nếu những cái mà những thân chủ của tôi nói về cuộc sống sau cái chết là chính xác.(26) |