The concept of entrepreneurship was first established in the 1700s, and the meaning has evolved ever since. | Khái niệm khả năng kinh doanh được đặt ra lần đầu tiên vào thế kỷ thứ XVII và ý nghĩa của nó vẫn tiến triển kể từ đó. |
Many simply equate it with starting one's own business. | Nhiều người đơn giản coi nó là việc bắt đầu kinh doanh của một cá nhân. |
Most economists believe it is more than that. | Hầu hết các nhà kinh tế tin rằng khái niệm khả năng kinh doanh còn bao trùm nhiều ý nghĩa khác nữa. |
To some economists, the entrepreneur is one who is willing to bear the risk of a new venture if there is a significant chance for profit. | Với một số nhà kinh tế, doanh nhân là một người sẵn sàng gánh chịu rủi ro trong một dự án kinh doanh mới nếu cảm thấy có cơ may rõ rệt thu được lợi nhuận. |
Others emphasize the entrepreneur's role as an innovator who markets his innovation. | Một số khác lại nhấn mạnh đến vai trò của doanh nhân, coi họ là người khởi xướng, đưa sáng kiến của mình ra thị trường. |
Still other economists say that entrepreneurs develop new goods or processes that the market demands and are not currently being supplied. | Một số nhà kinh tế khác lại cho rằng doanh nhân là những người đưa ra những hàng hóa hay phương thức sản xuất mới đáp ứng những nhu cầu của thị trường mà hiện tại chưa có người cung ứng. |
In the 20th century, economist Joseph Schumpeter (1883-1950) focused on how the entrepreneur's drive for innovation and improvement creates upheaval and change. | Vào thế kỷ XX, nhà kinh tế học Joseph Schumpeter (1853-1950) quan tâm sự cải tiến và phát minh của các doanh nhân có tác động thế nào trong việc tạo ra sự chuyển dịch và thay đổi. |
Schumpeter viewed entrepreneurship as a force of "creative destruction. " | Schumpeter xem khả năng kinh doanh như là nguồn lực đưa đến „Sự hủy diệt sáng tạo‟. |
The entrepreneur carries out "new combinations," thereby helping render old industries obsolete. | Nhà doanh nghiệp tiến hành „những sự kết hợp mới‟, nhờ đó đã làm cho các ngành công nghiệp cũ trở nên lỗi thời. |
Established ways of doing business are destroyed by the creation of new and better ways to do them. | Các cách thức kinh doanh truyền thống xưa cũ đã bị phá vỡ bởi việc xuất hiện các cách thức mới tốt hơn. |
Business expert Peter Drucker (1909-2005) took this idea further, describing the entrepreneur as someone who actually searches for change, responds to it, and exploits change as an opportunity. | Chuyên gia Peter Drucker (1909-2005) phát triển ý tưởng này với việc mô tả doanh nhân là một ai đó tìm kiếm sự thay đổi, thích ứng với sự thay đổi và tận dụng cơ hội đó. |
A quick look at changes in communications – from typewriters to personal computers to the Internet – illustrates these ideas. | Hãy xem xét sự thay đổi trong lĩnh vực thông tin - từ máy chữ đến máy tính cá nhân sau đó là mạng Internet - đây là minh chứng rõ nét nhất cho ý tưởng này. |
Most economists today agree that entrepreneurship is a necessary ingredient for stimulating economic growth and employment opportunities in all societies. | Ngày nay, hầu hết các nhà kinh tế đều đồng ý rằng khả năng kinh doanh là một nhân tố cần thiết thúc đầy phát triển kinh tế và các cơ hội về nghề nghiệp trong mọi xã hội. |
In the developing world, successful small businesses are the primary engines of job creation, income growth, and poverty reduction. | Ở các nước đang phát triển, các doanh nghiệp nhỏ thành công là động lực cơ bản trong việc tạo ra việc làm, phát triển thu nhập và giảm nghèo. |
Therefore, government support for entrepreneurship is a crucial strategy for economic development. | Chính vì lẽ đó, hỗ trợ của chính phủ đối với khả năng kinh do-anh là một chiến lược quan trọng trong phát triển kinh tế. |
As the Business and Industry Advisory Committee to the Organization for Economic Cooperation and Development (OECD) said in 2003, "Policies to foster entrepreneurship are essential to job creation and economic growth. " | Tuyên bố của Ủy ban Tư vấn Công nghiệp và Thương mại của Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (OECD) năm 2003 cho rằng: “Các chính sách nhằm phát triển khả năng kinh doanh có ý nghĩa quan trọng trong việc tạo ra việc - 3 - làm và phát triển kinh tế”. |
Government officials can provide incentives that encourage entrepreneurs to risk attempting new ventures. | Các quan chức chính phủ có thể thiết lập các biện pháp khuyến khích nhằm cổ vũ các nhà doanh nghiệp dấn thân vào dự án kinh doanh mới. |
Among these are laws to enforce property rights and to encourage a competitive market system. | Trong số các biện pháp đó là các văn bản pháp luật nhằm thực thi quyền về tài sản và khuyến khích một hệ thống thị trường có tính cạnh tranh. |
The culture of a community also may influence how much entrepreneurship there is within it. | Văn hóa của một cộng đồng cũng có thể tạo ảnh hưởng tới khả năng kinh doanh tại cộng động đó. |
Different levels of entrepreneurship may stem from cultural differences that make entrepreneurship more or less rewarding personally. | Các khả năng kinh doanh ở cấp độ khác nhau có thể xuất phát từ sự khác biệt về văn hóa, điều đó khiến khả năng kinh doanh có thể được đánh giá cao hoặc không cao lắm. |
A community that accords the highest status to those at the top of hierarchical organizations or those with professional expertise may discourage entrepreneurship. | Một cộng đồng coi trọng những người làm ở những vị trí cao trong bộ máy nhà nước hoặc những trí thức có học vấn chuyên môn cao có thể sẽ không có tác dụng khuyến khích khả năng kinh doanh. |
A culture or policy that accords high status to the "self-made" individual is more likely to encourage entrepreneurship. | Ngược lại, một nền văn hóa hoặc chính sách coi trọng các cá nhân tự lập thường khuyến khích các khả năng kinh doanh hơn. |
This overview is the first in a series of one-page essays about the fundamental elements of entrepreneurship. | Những điểm khái quát nêu trên là bài đầu tiên trong loạt các bài tiểu luận một trang viết về các yếu tố cơ bản của khả năng kinh doanh. |
Each paper combines the thinking of mainstream economic theorists with examples of practices that are common to entrepreneurship in many countries. | Mỗi trang đều kết hợp tư duy của các nhà lý luận kinh tế chủ đạo với các ví dụ về thực tiễn hoạt động của các khả năng kinh doanh tại nhiều quốc gia khác nhau. |
The series attempts to answer: | Loạt bài tiểu luận này nhằm trả lời các câu hỏi: |
Why and how do people become entrepreneurs? | Vì sao và làm thế nào để mọi người có thể trở thành nhà doanh nghiệp? |
Why is entrepreneurship beneficial to an economy? | Tại sao khả năng kinh doanh mang lại lợi ích cho nền kinh tế ? |
How can governments encourage entrepreneurship, and, with it, economic growth? | Làm cách nào để Chính phủ khuyến khích khả năng kinh doanh phát triển, và cùng với nó là sự tăng trưởng kinh tế ? |