A prospective entrepreneur needs to come up with a good idea. | Một nhà doanh nghiệp tương lai cần phải có một ý tưởng tốt. |
This will serve as the foundation of the new venture. | Điều này là nền tảng cho việc thiết lập một công việc kinh doanh mới. |
Sometimes an entrepreneur sees a market need and – Eureka! – has an idea for a product or service to fill it. | Đôi khi, nhà doanh nghiệp nhìn thấy nhu cầu thị trường - “Tìm thấy rồi!” - và họ có ý tưởng cho sản phẩm hay dịch vụ để cung cấp. |
Other times an entrepreneur gets an idea for a product or service and tries to find a market for it. | Ở trường hợp khác, nhà doanh nghiệp có ý tưởng về sản phẩm, dịch vụ và cố gắng tìm kiếm thị trường cho nó. |
A Scottish engineer working at General Electric created putty that bounces but had no use for it. | Một kỹ sư người Scotland đang làm việc cho General Electric tạo ra một loại bột bả đàn hồi nhưng không sử dụng nó. |
In the hands of a creative entrepreneur, it became a toy, "Silly Putty," with an enthusiastic market: children. | Khi vào tay một nhà doanh nghiệp năng động, nó trở thành món đồ chơi nhựa dẻo “Silly Putty” với một thị trường đầy tiềm năng là trẻ em. |
The idea doesn't have to be revolutionary. | Ý tưởng không nhất thiết phải mang tính đột phá, cách mạng. |
Research, timing, and a little luck transform commonplace ideas into successful businesses. | Việc nghiên cứu, thời điểm, và chút may mắn sẽ biến những ý tưởng bình thường này thành việc kinh doanh thành công. |
In 1971, Chuck Burkett launched a firm to make an ordinary product, novelty key chains. | Năm 1971, Chuck Burkett khởi đầu một doanh nghiệp làm một sản phẩm rất bình thường, những dây đeo chìa khóa lạ mắt. |
But when he got a contract with a new venture in Florida – Disney World – he started making Mickey Mouse key chains, and achieved tremendous success. | Nhưng khi ông ta có được một hợp đồng với một đơn vị kinh doanh mới ở Florida-Disney World, ông ta bắt đầu làm ra chiếc dây đeo chìa khóa chuột Mickey và đã đạt được những thành công vang dội. |
There are many ways to look for ideas. | Có rất nhiều cách để tìm kiếm những ý tưởng. |
Read a lot, talk to people, and consider questions such as: What limitations exist in current products and services? | Đọc nhiều, chuyện trò với mọi người, suy nghĩ những câu hỏi như: những tồn tại hạn chế của sản phẩm và dịch vụ hiện thời là gì? |
What would you like that is not available? | Có thứ gì bạn thích nhưng lại không có ở trên thị trường? |
Are there other uses for new technology? | Có ứng dụng nào khác cho công nghệ mới không? |
What are innovative ways to use or to provide existing products? | Có cách nào khác, mới mẻ, để sử dụng hay cung cấp sản phẩm hiện nay không? |
In Australia in 1996, two entrepreneurs founded Aussie Pet Mobile Inc. | Ở Australia năm 1996, hai nhà doanh nghiệp thành lập Aussie Pet Mobile Inc. |
to bring pet bathing and grooming to busy people's homes. | cung cấp đồ tắm và vật dụng cho vật nuôi trong nhà cho những gia đình bận rộn. |
It is now a top U.S. franchise business. | Hiện nay hãng này là một trong những hãng nhượng quyền hàng đầu ở Mỹ. |
Is society changing? | Xã hội có đang thay đổi hay không? |
What groups have unfulfilled needs? | Những nhóm đối tượng nào chưa được thỏa mãn cần quan tâm? |
What about people's perceptions? | Nhận thức của con người ra sao? |
Growing demand for healthy snacks created many business opportunities in the United States, for example. | Ví dụ: Nhu cầu phát triển những bữa ăn nhanh có lợi cho sức khỏe tạo ra rất nhiều cơ hội kinh doanh ở Mỹ. |
Business ideas usually fit into one of four categories that were described by H. | Ý tưởng kinh doanh thường theo một trong bốn yếu tố được H. |
Igor Ansoff in the Harvard Business Review in 1957: | Igor Ansoff mô tả trên Tạp chí Havard Business Review năm 1957 như sau: |
• An existing good or service for an existing market. | • Hàng hóa hoặc dịch vụ đang được cung cấp trên thị trường hiện tại. |
This is a difficult approach for a start-up operation. | Đây là phương pháp tiếp cận khó đối với hoạt động ban đầu. |
It means winning over consumers through merchandising appeal, advertising, etc. Entry costs are high, and profit is uncertain. | Nó có nghĩa là lôi kéo khách hàng thông qua sự hấp dẫn thương mại, quảng cáo… Chi phí thâm nhập thị trường thường cao và lợi nhuận không chắc chắn. |
• A new good or service for a new market. | • Một hàng hóa hoặc dịch vụ mới cho một thị trường mới. |
This is the riskiest strategy for a new firm because both the product and the market are unknown. | Đây là chiến lược rủi ro nhất cho các doanh nghiệp mới bởi lẽ cả sản phẩm và thị trường đều chưa rõ ràng. |
It requires the most research and planning. | Nó yêu cầu hầu hết các nội dung của việc nghiên cứu và lập kế hoạch. |
If successful, however, it has the most potential for new business and can be extremely profitable. | Tuy nhiên, nếu thành công, nó sẽ rất tiềm năng đối với doanh nghiệp mới và lợi nhuận sẽ có thể rất tốt. |
• A new good or service for an existing market. | • Một hàng hóa hoặc dịch vụ mới cho một thị trường hiện tại. |
(Often this is expanded to include modified goods/services.) | (Nó thường được mở rộng bao gồm các hàng hóa và dịch vụ được cải tiến). |
For example, entrepreneurial greeting-card makers use edgy humor and types of messages not produced by Hallmark or American Greetings – the major greeting-card makers – to compete in an existing market. | Ví dụ, các nhà sản xuất thiếp chúc mừng đã sử dụng những óc hài hước và những câu chúc khác hẳn với các câu chúc của Hallmark hay American Greetings, nhờ đó có thể cạnh tranh với những sản phẩm đang được bày bán trên thị trường. |
• An existing good or service for a new market. | • Một hàng hóa hoặc dịch vụ cho một thị trường mới. |
The new market could be a different country, region, or market niche. | Thị trường mới có thể tại một quốc gia, khu vực khác hoặc một phân đoạn khác của thị trường. |
Entrepreneurs who provide goods/services at customers' homes or offices, or who sell them on the Internet, are also targeting a new market – people who don't like shopping or are too busy to do so. | Khả năng kinh doanh cung cấp hàng hóa và các dịch vụ tại nhà/văn phòng của khách hàng hoặc bán các hàng hóa và dịch vụ này trên mạng Internet cũng đều hướng mục tiêu vào thị trường mới – đó là những người không thích mua sắm và quá bận rộn không có thời gian mua sắm. |
The last two categories have moderate risk, but product and market research can reduce it. | Hai loại yếu tố cuối cùng bao hàm rủi ro mức độ những sản phẩm và nghiên cứu thị trường có thể giảm bớt những rủi ro này. |
They also offer opportunities for utilizing effective start-up strategies – innovation, differentiation, and market specification. | Chúng cũng đưa ra các cơ hội mới cho việc sử dụng tiêu chuẩn thị trường, sự phân biệt, sáng kiến chiến lược khởi động hiệu quả. |