SELF-KNOWLEDGE | HIỂU RÕ VỀ CHÍNH MÌNH |
THE PROBLEMS OF the world are so colossal, so very complex, that to understand and so to resolve them one must approach them in a very simple and direct manner; and simplicity, directness, do not depend on outward circumstances nor on our particular prejudices and moods. | Những vấn đề của thế giới là những vấn đề quá rộng lớn, quá phức tạp, đến độ muốn hiểu rõ và vì thế giải quyết được chúng người ta phải tiếp cận chúng một cách rất chân thật và mộc mạc; và chân thật, mộc mạc đó, không phụ thuộc vào những hoàn cảnh bên ngoài cũng như không phụ thuộc vào những thành kiến và tâm trạng đặc biệt của chúng ta. |
As I was pointing out, the solution is not to be found through conferences, blue-prints, or through the substitution of new leaders for old, and so on. | Như tôi đã trình bày, giải pháp không thể tìm được qua những hội nghị, những kế hoạch, hay qua sự thay thế những vị lãnh đạo cũ kỹ bằng những vị lãnh đạo mới mẻ, và vân vân. |
The solution obviously lies in the creator of the problem, in the creator of the mischief, of the hate and of the enormous misunderstanding that exists between human beings. | Chắc chắn, giải pháp nằm trong người tạo tác của vấn đề, trong người tạo tác của sự ranh mãnh, của sự hận thù và của sự bất hòa to tát đang tồn tại giữa những con người. |
The creator of this mischief, the creator of these problems, is the individual, you and I, not the world as we think of it. | Người tạo tác của sự ma mãnh này, người tạo tác của những vấn đề này, là cá thể, bạn và tôi, không phải là thế giới như chúng ta hiểu lầm. |
The world is your relationship with another. | Thế giới là sự liên hệ của bạn với một người khác. |
The world is not something separate from you and me; the world, society, is the relationship that we establish or seek to establish between each other. | Thế giới không là cái gì đó tách rời bạn và tôi; thế giới, xã hội, là sự liên hệ mà chúng ta thiết lập hay tìm kiếm để thiết lập giữa hai người. |
So you and I are the problem, and not the world, because the world is the projection of ourselves and to understand the world we must understand ourselves. | Vì vậy bạn và tôi là vấn đề, và không phải thế giới, bởi vì thế giới là sự chiếu rọi của chính chúng ta và muốn hiểu rõ thế giới chúng ta phải hiểu rõ về chính chúng ta. |
The world is not separate from us; we are the world, and our problems are the world’s problems. | Thế giới không tách rời chúng ta; chúng ta là thế giới, và những vấn đề của chúng ta là những vấn đề của thế giới. |
This cannot be repeated too often, because we are so sluggish in our mentality that we think the world’s problems are not our business, that they have to be resolved by the United Nations or by substituting new leaders for the old. | Điều này không thể bị đẩy đưa một cách chung chung, bởi vì chúng ta quá lờ đờ trong tinh thần của chúng ta đến độ chúng ta nghĩ rằng những vấn đề của thế giới không là trách nhiệm của chúng ta, chúng phải được giải quyết bởi Liên hiệp quốc hay bằng cách thay thế những vị lãnh đạo cũ kỹ bằng những vị lãnh đạo mới mẻ. |
It is a very dull mentality that thinks like that, because we are responsible for this frightful misery and confusion in the world, this ever-impending war. | Chính là một tinh thần rất lờ đờ mới suy nghĩ giống như thế, bởi vì chúng ta phải chịu trách nhiệm cho sự đau khổ và sự hỗn loạn kinh hoàng này trong thế giới, chiến tranh luôn luôn đang đe dọa này. |
To transform the world, we must begin with ourselves; and what is important in beginning with ourselves is the intention. | Muốn thay đổi thế giới, chúng ta phải khởi sự từ chính chúng ta; và điều quan trọng trong khi khởi sự từ chính chúng ta là ‘ý định’. |
The intention must be to understand ourselves and not to leave it to others to transform themselves or to bring about a modified change through revolution, either of the left or of the right. | Ý định phải là hiểu rõ về chính chúng ta và không buông trôi nó cho những người khác thay đổi chính họ hay tạo ra một thay đổi được bổ sung qua cách mạng, hoặc của phe tả hoặc của phe hữu. |
It is important to understand that this is our responsibility, yours and mine; because, however small may be the world we live in, if we can transform ourselves, bring about a radically different point of view in our daily existence, then perhaps we shall affect the world at large, the extended relationship with others. | Điều quan trọng phải hiểu rõ rằng, đây là trách nhiệm của chúng ta, trách nhiệm của các bạn và trách nhiệm của tôi; bởi vì dù chúng ta có lẽ đang sống trong thế giới nhỏ nhoi đến chừng nào, nếu chúng ta có thể tự-thay đổi chính chúng ta, tạo ra một quan điểm hoàn toàn khác hẳn trong sự tồn tại hàng ngày của chúng ta, vậy thì có lẽ chúng ta sẽ gây ảnh hưởng đến thế giới rộng lớn, sự liên hệ được mở rộng với những người khác. |
As I said, we are going to try and find out the process of understanding ourselves, which is not an isolating process. | Như tôi đã nói, chúng ta sẽ cố gắng và tìm ra sự tiến hành hiểu rõ về chính chúng ta, mà không là một tiến hành cô lập. |
It is not withdrawal from the world, because you cannot live in isolation. | Nó không là rút lui khỏi thế giới, bởi vì bạn không thể sống trong cô lập. |
To be is to be related, and there is no such thing as living in isolation. | Tồn tại là có liên hệ, và không có sự việc như sống tách rời. |
It is the lack of right relationship that brings about conflicts, misery and strife; however small our world may be, if we can transform our relationship in that narrow world, it will be like a wave extending outward all the time. | Do bởi không có sự liên hệ đúng đắn mới tạo ra những xung đột, đau khổ và đấu tranh; dù thế giới của chúng ta có lẽ nhỏ bé đến chừng nào, nếu chúng ta có thể thay đổi sự liên hệ của chúng ta trong thế giới hạn chế đó, nó sẽ giống như một con sóng luôn luôn đang vươn ra phía bên ngoài. |
I think it is important to see that point, that the world is our relationship, however narrow; and if we can bring a transformation there, not a superficial but a radical transformation, then we shall begin actively to transform the world. | Tôi nghĩ rất quan trọng phải thấy được mấu chốt đó, rằng thế giới là sự liên hệ của chúng ta, dù hạn chế đến chừng nào; và nếu chúng ta có thể tạo ra một thay đổi ở đó, không phải một thay đổi hời hợt nhưng cơ bản, vậy thì chúng ta sẽ thay đổi thế giới một cách hiệu quả. |
Real revolution is not according to any particular pattern, either of the left or of the right, but it is a revolution of values, a revolution from sensate values to the values that are not sensate or created by environmental influences. | Cách mạng thực sự không lệ thuộc vào bất kỳ khuôn mẫu đặc biệt nào, hoặc của phe tả hoặc của phe hữu, nhưng nó là một cách mạng của những giá trị, một thay đổi từ những giá trị thuộc giác quan đến những giá trị không thuộc giác quan hay không bị tạo tác bởi những ảnh hưởng thuộc môi trường sống. |
To find these true values which will bring about a radical revolution, a transformation or a regeneration, it is essential to understand oneself. | Muốn tìm ra những giá trị thực sự này mà sẽ tạo ra một cách mạng cơ bản, một thay đổi hay một tái sinh, điều cốt lõi là phải hiểu rõ về chính mình. |
Self-knowledge is the beginning of wisdom, and therefore the beginning of transformation or regeneration. | Hiểu rõ về chính mình là sự khởi đầu của thông minh, và vậy là sự khởi đầu của thay đổi hay tái sinh. |
To understand oneself there must be the intention to understand—and that is where our difficulty comes in. | Muốn hiểu rõ về chính mình phải có ý định để hiểu rõ – và đó là nơi sự khó khăn của chúng ta hiện diện. |
Although most of us are discontented, we desire to bring about a sudden change, our discontent is canalized merely to achieve a certain result; being discontented, we either seek a different job or merely succumb to environment. | Mặc dầu hầu hết chúng ta đều bất mãn, chúng ta ao ước tạo ra một thay đổi đột ngột, sự bất mãn của chúng ta bị đúc khuôn chỉ để kiếm được một kết quả nào đó; bởi vì bất mãn, chúng ta hoặc tìm kiếm một công việc khác hoặc chỉ đầu hàng đến môi trường sống. |
Discontent, instead of setting us aflame, causing us to question life, the whole process of existence, is canalized, and thereby we become mediocre, losing that drive, that intensity to find out the whole significance of existence. | Bất mãn, thay vì đang hừng hực trong chúng ta, đang thôi thúc chúng ta, một sống nghi vấn về toàn qui trình của sự tồn tại, lại bị đúc khuôn. Và thế là chúng ta trở nên tầm thường, mất đi động cơ đó, mãnh liệt đó để tìm ra toàn ý nghĩa của sự tồn tại. |
Therefore it is important to discover these things for ourselves, because self-knowledge cannot be given to us by another, it is not to be found through any book. | Vì vậy rất quan trọng phải khám phá những điều này cho chính chúng ta, bởi vì hiểu rõ về chính mình không thể trao tặng cho chúng ta bởi người khác, nó không thể tìm được qua bất kỳ quyển sách nào. |
We must discover, and to discover there must be the intention, the search, the inquiry. | Chúng ta phải khám phá, và muốn khám phá phải có ý định, tìm kiếm, thâm nhập. |
So long as that intention to find out, to inquire deeply, is weak or does not exist, mere assertion or a casual wish to find out about oneself is of very little significance. | Chừng nào ý định để tìm được đó, để thâm nhập sâu thẳm đó, còn yếu ớt hay không hiện diện; thuần túy khẳng định hay một ao ước ngẫu nhiên để khám phá về chính chúng ta chẳng có ý nghĩa bao nhiêu. |
Thus the transformation of the world is brought about by the transformation of oneself, because the self is the product and a part of the total process of human existence. | Vẫn vậy sự thay đổi thế giới được tạo ra bởi sự thay đổi của chính một người, bởi vì cái tôi là sản phẩm và một bộ phận thuộc toàn qui trình của sự tồn tại con người. |
To transform oneself, self-knowledge is essential; without knowing what you are, there is no basis for right thought, and without knowing yourself there cannot be transformation. | Thay đổi chính mình, hiểu rõ về chính mình là cốt lõi; nếu không biết bạn là gì, không có nền tảng cho sự suy nghĩ đúng đắn, và nếu không hiểu rõ về chính bạn, không thể có sự thay đổi. |
One must know oneself as one is, not as one wishes to be which is merely an ideal and therefore fictitious, unreal; it is only that which is that can be transformed, not that which you wish to be. | Người ta phải hiểu rõ về chính mình như người ta là, không phải như người ta ao ước là mà chỉ là một lý tưởng và vì vậy là tưởng tượng, không có thật; chỉ có cái gì là có thể được thay đổi, không phải cái mà bạn ao ước là. |
To know oneself as one is requires an extraordinary alertness of mind, because what is is constantly undergoing transformation, change, and to follow it swiftly the mind must not be tethered to any particular dogma or belief, to any particular pattern of action. | Muốn hiểu rõ về chính mình như người ta là, cần một tỉnh táo lạ thường của cái trí, bởi vì cái gì là liên tục đang trải qua sự biến đổi, sự thay đổi, muốn mau lẹ bám sát nó cái trí phải không bị trói buộc vào bất kỳ giáo điều hay niềm tin đặc biệt nào, vào bất kỳ khuôn mẫu hành động đặc biệt nào. |
If you would follow anything it is no good being tethered. | Bạn không thể bị trói buộc nếu bạn muốn theo sát bất kỳ điều gì. |
To know yourself, there must be the awareness, the alertness of mind in which there is freedom from all beliefs, from all idealization because beliefs and ideals only give you a colour, perverting true perception. | Muốn hiểu rõ về chính bạn, phải có sự tỉnh thức, sự tỉnh táo của cái trí mà trong đó có tự do khỏi tất cả những niềm tin, khỏi tất cả sự lý tưởng hóa, bởi vì những niềm tin và lý tưởng chỉ cho bạn một màu sắc, làm biến dạng sự nhận biết trung thực. |
If you want to know what you are you cannot imagine or have belief in something which you are not. | Nếu bạn muốn biết bạn là gì, bạn không thể tưởng tượng hay có niềm tin trong điều gì đó mà bạn không là. |
If I am greedy, envious, violent, merely having an ideal of non-violence, of non-greed, is of little value. | Nếu tôi tham lam, ganh tị, hung bạo, chỉ có một lý tưởng của không-bạo lực, không-tham lam, chẳng có giá trị bao nhiêu. |
But to know that one is greedy or violent, to know and understand it, requires an extraordinary perception, does it not? | Nhưng thấy rằng người ta tham lam hay bạo lực, nắm chặt và hiểu rõ nó, cần một nhận biết lạ thường, đúng chứ? |
It demands honesty, clarity of thought, whereas to pursue an ideal away from what is is an escape; it prevents you from discovering and acting directly upon what you are. | Nó đòi hỏi sự chân thật, sự rõ ràng của tư tưởng, trái lại theo đuổi một lý tưởng tách khỏi cái gì là là một tẩu thoát; nó ngăn cản bạn không phát giác và hành động trực tiếp vào cái gì bạn là. |
The understanding of what you are, whatever it be—ugly or beautiful, wicked or mischievous—the understanding of what you are, without distortion, is the beginning of virtue. | Hiểu rõ bạn là gì, dù nó là gì chăng nữa – xấu xí hay đẹp đẽ, quỉ quyệt hay ma mãnh – hiểu rõ bạn là gì, mà không biến dạng, là sự khởi đầu của đạo đức. |
Virtue is essential, for it gives freedom. | Đạo đức là tối thiết, bởi vì nó mang lại tự do. |
It is only in virtue that you can discover, that you can live—not in the cultivation of a virtue, which merely brings about respectability, not understanding and freedom. | Chỉ trong đạo đức bạn mới có thể khám phá, bạn mới có thể sống – không phải trong sự vun quén của một đạo đức, mà chỉ tạo ra sự kính trọng, không-hiểu rõ và không-tự do. |
There is a difference between being virtuous and becoming virtuous. | Có một sự khác biệt giữa ‘đạo đức’ và ‘trở thành đạo đức’. |
Being virtuous comes through the understanding of what is, whereas becoming virtuous is postponement, the covering up of what is with what you would like to be. | Đạo đức hiện diện qua hiểu rõ cái gì là, trái lại trở thành đạo đức là sự trì hoãn, sự che đậy cái gì là bằng cái gì bạn muốn là. |
Therefore in becoming virtuous you are avoiding action directly upon what is. | Vì vậy trong trở thành đạo đức bạn đang lẩn tránh hành động trực tiếp vào cái gì là. |
This process of avoiding what is through the cultivation of the ideal is considered virtuous; but if you look at it closely and directly you will see that it is nothing of the kind. | Qui trình lẩn tránh cái gì là này qua sự vun quén của lý tưởng được nghĩ là đạo đức; nhưng nếu bạn quan sát nó một cách kỹ càng và thẳng thắn, bạn sẽ thấy rằng nó không thuộc loại này. |
It is merely a postponement of coming face to face with what is. | Nó chỉ là một trì hoãn của đối diện cái gì là. |
Virtue is not the becoming of what is not; virtue is the understanding of what is and therefore the freedom from what is. | Đạo đức không phải trở thành cái gì không là; đạo đức là hiểu rõ cái gì là và vì vậy tự do khỏi cái gì là. |
Virtue is essential in a society that is rapidly disintegrating. | Đạo đức là cốt lõi trong một xã hội đang bị phân rã mau lẹ. |
In order to create a new world, a new structure away from the old, there must be freedom to discover; and to be free, there must be virtue, for without virtue there is no freedom. | Với mục đích tạo ra một thế giới mới mẻ, một cấu trúc mới mẻ khỏi cái cũ kỹ, phải có tự do để khám phá; và muốn tự do, phải có đạo đức, bởi vì nếu không có đạo đức không có tự do. |
Can the immoral man who is striving to become virtuous ever know virtue? | Liệu một con người vô luân mà đang cố gắng trở thành đạo đức có khi nào biết được đạo đức? |
The man who is not moral can never be free, and therefore he can never find out what reality is. | Con người không-đạo đức không bao giờ được tự do, và vì vậy anh ấy không bao giờ có thể tìm ra sự thật là gì. |
Reality can be found only in understanding what is; and to understand what is, there must be freedom, freedom from the fear of what is. | Sự thật có thể tìm được chỉ trong hiểu rõ cái gì là, và muốn hiểu rõ cái gì là, phải có tự do, tự do khỏi sợ hãi cái gì là. |
To understand that process there must be the intention to know what is, to follow every thought, feeling and action; and to understand what is is extremely difficult, because what is is never still, never static, it is always in movement. | Muốn hiểu rõ tiến hành đó phải có ý định hiểu rõ cái gì là, theo sát mỗi suy nghĩ, mỗi cảm thấy và mỗi hành động; và cực kỳ khó khăn để hiểu rõ cái gì là, bởi vì cái gì là không bao giờ cố định, không bao giờ bất động, nó luôn luôn chuyển động. |
The what is is what you are, not what you would like to be; it is not the ideal, because the ideal is fictitious, but it is actually what you are doing, thinking and feeling from moment to moment. | Cái gì là là cái gì bạn là, không phải cái gì bạn muốn là; nó không là lý tưởng, bởi vì lý tưởng là ảo tưởng, nhưng nó thực sự là bạn đang làm gì, đang suy nghĩ gì và đang cảm thấy gì từ khoảnh khắc sang khoảnh khắc. |
What is is the actual, and to understand the actual requires awareness, a very alert, swift mind. | Cái gì là là thực tại, và muốn hiểu rõ thực tại cần sự nhận biết, một cái trí nhạy bén, rất tỉnh táo. |
But if we begin to condemn what is, if we begin to blame or resist it, then we shall not understand its movement. | Nhưng nếu chúng ta bắt đầu chỉ trích cái gì là, nếu chúng ta bắt đầu chê trách hay chống cự nó, vậy thì chúng ta không hiểu rõ chuyển động của nó. |
If I want to understand somebody, I cannot condemn him: I must observe, study him. | Nếu tôi muốn hiểu rõ một người nào đó, tôi không thể chỉ trích anh ấy: tôi phải quan sát, học hành về anh ấy. |
I must love the very thing I am studying. | Tôi phải thương yêu chính sự việc tôi đang học hành. |
If you want to understand a child, you must love and not condemn him. | Nếu bạn muốn hiểu rõ một em bé, bạn phải thương yêu và không chỉ trích em. |
You must play with him, watch his movements, his idiosyncrasies, his ways of behaviour; but if you merely condemn, resist or blame him, there is no comprehension of the child. | Bạn phải nô đùa cùng em, nhìn ngắm những chuyển động của em, những đặc điểm của em, cách cư xử của em; nhưng nếu bạn chỉ chỉ trích, kháng cự hoặc chê trách em, không có hiểu rõ về em bé. |
Similarly, to understand what is, one must observe what one thinks, feels and does from moment to moment. | Tương tự như thế, muốn hiểu rõ cái gì là, người ta phải quan sát người ta suy nghĩ, cảm thấy và làm gì từ khoảnh khắc sang khoảnh khắc. |
That is the actual. | Đó là thực tại. |
Any other action, any ideal or ideological action, is not the actual; it is merely a wish, a fictitious desire to be something other than what is. | Bất kỳ hành động nào khác, bất kỳ lý tưởng hay hành động thuộc học thuyết nào khác, không là thực tại; nó chỉ là một ao ước, một ham muốn tưởng tượng để là một cái gì đó khác hẳn cái gì là. |
To understand what is requires a state of mind in which there is no identification or condemnation, which means a mind that is alert and yet passive. | Muốn hiểu rõ cái gì là yêu cầu một trạng thái của cái trí mà trong đó không có sự đồng hóa hay sự chỉ trích, mà có nghĩa một cái trí tỉnh táo nhưng thụ động. |
We are in that state when we really desire to understand something; when the intensity of interest is there, that state of mind comes into being. | Chúng ta ở trong trạng thái đó khi chúng ta thực sự đam mê muốn hiểu rõ về điều gì đó; khi sự mãnh liệt của quan tâm hiện diện ở đó, trạng thái đó của cái trí hiện diện. |
When one is interested in understanding what is, the actual state of the mind, one does not need to force, discipline, or control it; on the contrary, there is passive alertness, watchfulness. | Khi người ta quan tâm hiểu rõ cái gì là, trạng thái thực sự của cái trí, người ta không cần cưỡng bách, kỷ luật, hay kiểm soát nó; trái lại có tỉnh thức thụ động, cảnh giác. |
This state of awareness comes when there is interest, the intention to understand. | Trạng thái tỉnh thức này hiện diện khi có đam mê, ý định để hiểu rõ. |
The fundamental understanding of oneself does not come through knowledge or through the accumulation of experiences, which is merely the cultivation of memory. | Hiểu rõ cơ bản về chính mình không xảy ra qua hiểu biết hay qua tích lũy những trải nghiệm, mà chỉ là sự vun quén của ký ức. |
The understanding of oneself is from moment to moment; if we merely accumulate knowledge of the self, that very knowledge prevents further understanding, because accumulated knowledge and experience becomes the centre through which thought focuses and has its being. | Hiểu rõ về chính mình là từ khoảnh khắc sang khoảnh khắc; nếu chúng ta chỉ tích lũy hiểu biết về chính chúng ta, chính hiểu biết đó ngăn cản hiểu rõ thêm nữa, bởi vì hiểu biết và trải nghiệm được tích lũy trở thành trung tâm mà qua đó tư tưởng tập trung và có sự tồn tại của nó. |
The world is not different from us and our activities because it is what we are which creates the problems of the world; the difficulty with the majority of us is that we do not know ourselves directly, but seek a system, a method, a means of operation by which to solve the many human problems. | Thế giới không khác biệt chúng ta và những hoạt động của chúng ta, bởi vì chính điều gì chúng ta là mới tạo ra những vấn đề của thế giới; sự khó khăn của đa số chúng ta là rằng, chúng ta không biết một cách trực tiếp về chính chúng ta, nhưng chúng ta tìm kiếm một hệ thống, một phương pháp, một phương tiện của vận hành để nhờ đó giải quyết nhiều vấn đề của nhân loại. |
Now is there a means, a system, of knowing oneself? | Bây giờ liệu có một phương tiện, một hệ thống, để hiểu rõ về chính mình, hay không? |
Any clever person, any philosopher, can invent a system, a method; but surely the following of a system will merely produce a result created by that system, will it not? | Bất kỳ một người thông minh, bất kỳ một người triết lý, đều có thể sáng chế một hệ thống, một phương pháp; nhưng chắc chắn sự tuân theo một hệ thống sẽ chỉ sản sinh một kết quả được tạo ra bởi hệ thống đó, phải không? |
If I follow a particular method of knowing myself, then I shall have the result which that system necessitates; but the result will obviously not be the understanding of myself. | Nếu tôi tuân theo một phương pháp đặc biệt để hiểu rõ về chính tôi, vậy thì tôi sẽ có kết quả mà hệ thống đó đòi hỏi; nhưng chắc chắn, kết quả không là hiểu rõ về chính tôi. |
That is by following a method, a system, a means through which to know myself, I shape my thinking, my activities, according to a pattern; but the following of a pattern is not the understanding of oneself. | Đó là bằng cách tuân theo một hệ thống, một phương pháp, một phương tiện mà nhờ đó hiểu rõ về chính tôi, tôi định hình suy nghĩ của tôi, những hoạt động của tôi, tùy theo một khuôn mẫu; nhưng sự tuân theo một khuôn mẫu không là hiểu rõ về chính mình. |
Therefore there is no method for self-knowledge. | Vì vậy không có phương pháp dành cho hiểu rõ về chính mình. |
Seeking a method invariably implies the desire to attain some result—and that is what we all want. | Tìm kiếm một phương pháp luôn luôn hàm ý sự ham muốn để đạt được kết quả nào đó – và đó là điều gì tất cả chúng ta đều mong muốn. |
We follow authority—if not that of a person, then of a system, of an ideology—because we want a result which will be satisfactory, which will give us security. | Chúng ta tuân theo uy quyền – nếu không là uy quyền của một người, vậy thì uy quyền của một hệ thống, của một học thuyết – bởi vì chúng ta muốn một kết quả mà sẽ gây thỏa mãn, mà sẽ cho chúng ta an toàn. |
We really do not want to understand ourselves, our impulses and reactions, the whole process of our thinking, the conscious as well as the unconscious; we would rather pursue a system which assures us of a result. | Chúng ta thực sự không muốn hiểu rõ về chính chúng ta, những thôi thúc và những phản ứng đột ngột của chúng ta, toàn qui trình suy nghĩ của chúng ta, tầng ý thức bên ngoài cũng như tầng ý thức bên trong; chúng ta thích theo đuổi một hệ thống mà bảo đảm cho chúng ta một kết quả. |
But the pursuit of a system is invariably the outcome of our desire for security, for certainty, and the result is obviously not the understanding of oneself. | Nhưng sự theo đuổi một hệ thống luôn luôn là kết quả của ham muốn cho an toàn, cho chắc chắn, và rõ ràng, kết quả không là hiểu rõ về chính mình. |
When we follow a method, we must have authorities—the teacher, the guru, the saviour, the Master—who will guarantee us what we desire; and surely that is not the way to self-knowledge. | Khi chúng ta tuân theo một phương pháp, chúng ta phải có những uy quyền – người dẫn dắt, vị đạo sư, Đấng Cứu rỗi, Bậc Thầy – mà sẽ bảo đảm cho chúng ta điều gì chúng ta khao khát; và chắc chắn đó không là phương cách để hiểu rõ về chính mình. |
Authority prevents the understanding of oneself, does it not? | Uy quyền ngăn cản hiểu rõ về chính mình, đúng chứ? |
Under the shelter of an authority, a guide, you may have temporarily a sense of security, a sense of well-being, but that is not the understanding of the total process of oneself. | Trong sự ẩn náu của một uy quyền, một hướng dẫn, có lẽ tạm thời bạn có một ý thức của an toàn, một ý thức của hưng thịnh, nhưng đó không là hiểu rõ về toàn qui trình của chính mình. |
Authority in its very nature prevents the full awareness of oneself and therefore ultimately destroys freedom; in freedom alone can there be creativeness. | Trong chính bản chất của nó, uy quyền ngăn cản ý thức trọn vẹn về chính mình, và thế là cuối cùng hủy diệt tự do; chỉ trong tự do mới có sáng tạo. |
There can be creativeness only through self-knowledge. | Có thể có sáng tạo chỉ qua hiểu rõ về chính mình. |
Most of us are not creative; we are repetitive machines, mere gramophone records playing over and over again certain songs of experience, certain conclusions and memories, either our own or those of another. | Hầu hết chúng ta đều không sáng tạo; chúng ta là những cái máy lặp lại, những máy đĩa đang hát đi hát lại vài bài hát nào đó của trải nghiệm, những kết luận và những kỷ niệm nào đó, hoặc của riêng chúng ta hoặc của người khác. |
Such repetition is not creative being—but it is what we want. | Sự lặp lại như thế không là ‘đang hiện diện’ sáng tạo – nhưng đó là điều gì chúng ta mong muốn. |
Because we want to be inwardly secure, we are constantly seeking methods and means for this security, and thereby we create authority, the worship of another, which destroys comprehension, that spontaneous tranquillity of mind in which alone there can be a state of creativeness. | Bởi vì chúng ta muốn được an toàn phía bên trong, chúng ta liên tục đang tìm kiếm những phương pháp và những phương tiện cho sự an toàn này, và thế là chúng ta tạo ra uy quyền, sự tôn sùng một người khác, mà hủy hoại hiểu rõ, sự yên lặng tự phát của cái trí mà trong chính nó có một trạng thái sáng tạo. |
Surely our difficulty is that most of us have lost this sense of creativeness. | Chắc chắn khó khăn của chúng ta là hầu hết chúng ta đã mất đi ý thức của sáng tạo này. |
To be creative does not mean that we must paint pictures or write poems and become famous. | Sáng tạo không có nghĩa chúng ta phải vẽ những bức tranh hay viết những bài thơ và trở nên nổi tiếng. |
That is not creativeness—it is merely the capacity to express an idea, which the public applauds or disregards. | Đó không là sáng tạo – nó chỉ là khả năng diễn tả một ý tưởng, mà công chúng hoan nghênh hay không hoan nghênh. |
Capacity and creativeness should not be confused. | Không nên lẫn lộn giữa khả năng và sáng tạo. |
Capacity is not creativeness. | Khả năng không là sáng tạo. |
Creativeness is quite a different state of being, is it not? | Sáng tạo là một trạng thái của đang hiện diện hoàn toàn khác hẳn, đúng chứ? |
It is a state in which the self is absent, in which the mind is no longer a focus of our experiences, our ambitions, our pursuits and our desires. | Nó là một trạng thái trong đó ‘cái tôi’ không còn, trong đó cái trí không còn là một tập trung của những trải nghiệm của chúng ta, những tham vọng của chúng ta, những theo đuổi của chúng ta và những ham muốn của chúng ta. |
Creativeness is not a continuous state, it is new from moment to moment, it is a movement in which there is not the ‘me’, the ‘mine’, in which the thought is not focused on any particular experience, ambition, achievement, purpose and motive. | Sáng tạo không là một trạng thái liên tục, nó mới mẻ từ khoảnh khắc sang khoảnh khắc, nó là một chuyển động mà trong đó không có ‘cái tôi’, ‘cái của tôi’, trong đó tư tưởng không bị tập trung vào bất kỳ trải nghiệm, tham vọng, thành tựu, mục đích và động cơ đặc biệt nào. |
It is only when the self is not that there is creativeness—that state of being in which alone there can be reality, the creator of all things. | Có sáng tạo chỉ khi nào cái tôi không hiện diện – trạng thái của hiện diện đó, một mình nó, có thể có Sự thật, sự Sáng tạo của tất cả mọi sự vật. |
But that state cannot be conceived or imagined, it cannot be formulated or copied, it cannot be attained through any system, through any philosophy, through any discipline; on the contrary, it comes into being only through understanding the total process of oneself. | Nhưng trạng thái đó không thể bị hình dung hay tưởng tượng, nó không thể bị định hình hay sao chép, nó không thể kiếm được qua bất kỳ hệ thống, qua bất kỳ triết lý, qua bất kỳ kỷ luật nào; trái lại, nó hiện diện chỉ qua hiểu rõ về toàn qui trình của chính mình. |
The understanding of oneself is not a result, a culmination; it is seeing oneself from moment to moment in the mirror of relationship—one’s relationship to property, to things, to people and to ideas. | Hiểu rõ về chính mình không là một kết quả, một kết luận cuối cùng; nó là đang thấy chính mình từ khoảnh khắc sang khoảnh khắc trong cái gương của sự liên hệ – liên hệ của người ta với tài sản, với những sự vật, với những con người và với những ý tưởng. |
But we find it difficult to be alert, to be aware, and we prefer to dull our minds by following a method, by accepting authorities, superstitions and gratifying theories; so our minds become weary, exhausted and insensitive. | Nhưng chúng ta phát giác rằng tỉnh thức, nhận biết là việc quá khó khăn, và chúng ta thích làm đờ đẫn những cái trí của chúng ta bằng cách tuân theo những phương pháp, bằng cách chấp nhận những uy quyền, những mê tín và những lý thuyết gây thỏa mãn; vì vậy cái trí của chúng ta trở nên mệt mỏi, kiệt sức và vô cảm. |
Such a mind cannot be in a state of creativeness. | Một cái trí như thế không thể ở trong một trạng thái sáng tạo. |
That state of creativeness comes only when the self, which is the process of recognition and accumulation, ceases to be; because, after all, consciousness as the ‘me’ is the centre of recognition, and recognition is merely the process of the accumulation of experience. | Trạng thái sáng tạo đó hiện diện chỉ khi nào cái tôi, mà là qui trình của công nhận và tích lũy, không còn tồn tại; bởi vì, rốt cuộc, ‘trạng thái ý thức’ như ‘cái tôi’ là trung tâm của sự công nhận, và sự công nhận chỉ là qui trình của sự tích lũy trải nghiệm. |
But we are all afraid to be nothing, because we all want to be something. | Nhưng tất cả chúng ta đều sợ hãi khi ‘không là gì cả’, bởi vì tất cả chúng ta đều muốn là một cái gì đó. |
The little man wants to be a big man, the unvirtuous wants to be virtuous, the weak and obscure crave power, position and authority. | Một người nhỏ nhen muốn là một người cao quý, người không đạo đức muốn là người đạo đức, người yếu ớt và hèn kém khao khát quyền lực, vị trí và uy quyền. |
This is the incessant activity of the mind. | Đây là hoạt động không ngừng nghỉ của cái trí. |
Such a mind cannot be quiet and therefore can never understand the state of creativeness. | Một cái trí như thế không thể yên lặng và vì vậy không bao giờ có thể hiểu rõ trạng thái sáng tạo. |
In order to transform the world about us, with its misery, wars, unemployment, starvation, class divisions and utter confusion, there must be a transformation in ourselves. | Với mục đích thay đổi thế giới quanh chúng ta, cùng những đau khổ, chiến tranh, thất nghiệp, đói khát, phân chia giai cấp và sự hỗn loạn hoàn toàn của nó, phải có một thay đổi trong chính chúng ta. |
The revolution must begin within oneself—but not according to any belief or ideology, because revolution based on an idea, or in conformity to a particular pattern, is obviously no revolution at all. | Cách mạng phải bắt đầu trong chính một người – nhưng không phụ thuộc vào bất kỳ niềm tin hay học thuyết, bởi vì cách mạng được đặt niềm tin vào một ý tưởng, hay trong tuân phục đến một khuôn mẫu đặc biệt, chắc chắn không là cách mạng gì cả. |
To bring about a fundamental revolution in oneself, one must understand the whole process of one’s thought and feeling in relationship. | Muốn tạo ra một cách mạng cơ bản trong chính người ta, người ta phải hiểu rõ toàn qui trình của tư tưởng và cảm thấy của người ta trong liên hệ. |
That is the only solution to all our problems—not to have more disciplines, more beliefs, more ideologies and more teachers. | Đó là giải pháp duy nhất cho tất cả những vấn đề của chúng ta – không phải để có nhiều kỷ luật hơn, nhiều niềm tin hơn, nhiều học thuyết hơn và nhiều vị thầy hơn. |
If we can understand ourselves as we are from moment to moment without the process of accumulation, then we shall see how there comes a tranquillity that is not a product of the mind, a tranquillity that is neither imagined nor cultivated; and only in that state of tranquillity can there be creativeness. | Nếu chúng ta có thể hiểu rõ về chính chúng ta như chúng ta là, từ khoảnh khắc sang khoảnh khắc mà không có qui trình của tích lũy, vậy thì chúng ta sẽ thấy một yên lặng hiện diện mà không là một sản phẩm của cái trí, một yên lặng mà không bị tưởng tượng hay bị vun quén; và chỉ trong yên lặng đó mới có thể có sáng tạo. |