Jiddu Krishnamurti
(11/05/1895 – 17/02/1986)
(ảnh khoảng những năm 1920)
Nguồn: https://vi.wikipedia.org/wiki/Jiddu_Krishnamurti
Trong giới thiệu của Aldous Huxley, ông viết, ‘Trong tuyển tập những nói chuyện được thâu băng và những bài viết của Krishnamurti, độc giả sẽ nhận được một khẳng định đương thời rõ ràng về vấn đề cơ bản của con người, cùng một mời mọc giải quyết nó trong cách duy nhất mà nó có thể được giải quyết – một mình và cho chính anh ấy.’
‘Không có gì mơ hồ về lời giảng của Krishnamurti. Nó minh bạch và sâu sắc.’ Times (London).
‘Lý luận của tác giả rất rõ ràng, rất cởi mở, đến độ độc giả cảm thấy một thách thức trên mỗi trang.’ (Atlanta Constitution.)
‘Dành cho những người ao ước lắng nghe, quyển sách này sẽ có một giá trị vượt khỏi những từ ngữ.’ (London Observer.)
J. Krishnamurti được sinh ra ở Nam Ấn độ và được giáo dục ở Anh. Từ niên thiếu đã được hoan nghênh bởi nhiều người như một người thầy tinh thần, ông phủ nhận sự tâng bốc và sự lãnh đạo, vì mục đích khuyến khích sự tự do tinh thần và sự khám phá của hiểu rõ về chính mình bởi mỗi người. Ông đã hiến dâng sống của ông cho nói chuyện và khuyên giải, đi lại ở Mỹ, Châu âu, Ấn độ và những vùng đất khác của thế giới, giảng thuyết cho hàng ngàn người, luôn luôn chỉ lối cho mỗi người để tìm được nhân dạng và ý nghĩa riêng của anh ấy.
MAN IS AN amphibian who lives simultaneously in two worlds—the given and the home-made, the world of matter, life and consciousness and the world of symbols. | Con người là vật lưỡng cư sống cùng lúc trong hai thế giới – thế giới được trao tặng và thế giới tự tạo; thế giới của vật chất, sự sống và ý thức, và thế giới của những biểu tượng. |
In our thinking we make use of a great variety of symbol-systems—linguistic, mathematical, pictorial, musical, ritualistic. | Trong sự suy nghĩ của chúng ta, chúng ta sử dụng vô số những hệ thống-biểu tượng khác nhau – ngôn ngữ, toán học, hình ảnh, âm nhạc, lễ nghi. |
Without such symbol-systems we should have no art, no science, no law, no philosophy, not so much as the rudiments of civilization: in other words, we should be animals. | Nếu không có những hệ thống-biểu tượng như thế chúng ta không có nghệ thuật, không có khoa học, không có luật pháp, không có triết học, không có những nguyên lý căn bản của nền văn minh: nói cách khác, chúng ta là những con thú. |
Symbols, then, are indispensable. | Vậy thì, những biểu tượng không thể hủy bỏ được. |
But symbols—as the history of our own and every other age makes so abundantly clear—can also be fatal. | Nhưng những biểu tượng – bởi vì lịch sử của thời đại riêng của chúng ta và mọi thời đại khác sắp xếp đặt quá minh bạch – cũng có thể gây tai họa. |
Consider, for example, the domain of science on the one hand, the domain of politics and religion on the other. | Ví dụ, suy nghĩ về lãnh vực khoa học ở một mặt, lãnh vực chính trị và tôn giáo ở mặt khác. |
Thinking in terms of, and acting in response to, one set of symbols, we have come, in some small measure, to understand and control the elementary forces of nature. | Suy nghĩ phụ thuộc vào, và hành động phản ứng theo, một bộ của những biểu tượng, chúng ta đã đến được, trong mức độ nhỏ nhoi nào đó, sự hiểu rõ và kiểm soát những sức mạnh cơ bản của thiên nhiên. |
Thinking in terms of, and acting in response to, another set of symbols, we use these forces as instruments of mass murder and collective suicide. | Suy nghĩ phụ thuộc vào, và hành động phản ứng theo, một bộ của những biểu tượng khác, chúng ta sử dụng những sức mạnh này như những dụng cụ sát nhân tập thể và tự sát đồng loạt. |
In the first case the explanatory symbols were well chosen, carefully analysed and progressively adapted to the emergent facts of physical existence. | Trong trường hợp đầu tiên, những biểu tượng giải thích được chọn lựa kỹ càng, được phân tích cẩn thận và được thích nghi mau lẹ đến những sự kiện mới mẻ của sự tồn tại vật chất. |
In the second case symbols originally ill-chosen were never subjected to thorough-going analysis and never re-formulated so as to harmonize with the emergent facts of human existence. | Trong trường hợp thứ hai, những biểu tượng lúc đầu bị chọn lựa sai lầm, không bao giờ có thể có sự phân tích kỹ càng và không bao giờ được tái cơ cấu để hòa hợp với những sự kiện khẩn cấp thuộc sự tồn tại của con người. |
Worse still, these misleading symbols were everywhere treated with a wholly unwarranted respect, as though, in some mysterious way, they were more real than the realities to which they referred. | Còn tồi tệ hơn, những biểu tượng hướng dẫn sai lầm này đã được đối xử bằng một sự kính trọng thiếu chín chắn ở khắp mọi nơi, như thể là, trong một cách bí mật nào đó, chúng còn thực sự hơn những thực tế mà chúng diễn tả. |
In the contexts of religion and politics, words are not regarded as standing, rather inadequately, for things and events; on the contrary, tilings and events are regarded as particular illustrations of words. | Trong lãnh vực tôn giáo và chính trị, những từ ngữ không được coi như là tượng trưng, không-tương xứng, cho những sự việc và những sự kiện; trái lại, những sự việc và những sự kiện được coi như là những minh họa đặc biệt của những từ ngữ. |
Up to the present symbols have been used realistically only in those fields which we do not feel to be supremely important. | Từ trước đến nay những biểu tượng đã được sử dụng một cách thực tế, chỉ trong những lãnh vực mà chúng ta không cảm thấy rất quan trọng. |
In every situation involving our deeper impulses we have insisted on using symbols, not merely unrealistically, but idolatrously, even insanely. | Trong mọi tình huống liên quan sự thúc đẩy sâu sắc hơn của chúng ta, chúng ta lại khăng khăng sử dụng những biểu tượng, không chỉ không thực tế, nhưng còn quá ngưỡng mộ, thậm chí quá ngu ngốc. |
The result is that we have been able to commit, in cold blood and over long periods of time, acts of which the brutes are capable only for brief moments and at the frantic height of rage, desire or fear. | Kết quả là chúng ta đã có thể thực hiện, bằng sự tàn bạo và trải qua một thời gian thật dài, những hành động mà những người hung tợn có thể làm chỉ trong chốc lát và ở một mức độ không kiểm soát được của sự tức giận, ham muốn hay sợ hãi. |
Because they use and worship symbols, men can become idealists; and, being idealists, they can transform the animal’s intermittent greed into the grandiose imperialisms of a Rhodes or a J. P. Morgan; | Bởi vì họ sử dụng và thờ phụng những biểu tượng, con người có thể trở thành những người lý tưởng; và, vì là những người lý tưởng, họ có thể biến đổi sự tham lam bất chợt của thú vật thành những chủ nghĩa thực dân vĩ đại của một đại đế Rhodes hay một J. P. Morgan; |
the animal’s intermittent love of bullying into Stalinism or the Spanish Inquisition; the animal’s intermittent attachment to its territory into the calculated frenzies of nationalism. | sự thích thú dọa nạt bất chợt của thú vật thành chủ nghĩa Stalin hay Tòa án Dị giáo; sự quyến luyến bất chợt của thú vật đến lãnh thổ của nó thành những điên cuồng có tính toán của chủ nghĩa quốc gia. |
Happily, they can also transform the animal’s intermittent kindliness into the lifelong charity of an Elizabeth Fry or a Vincent de Paul; the animal’s intermittent devotion to its mate and its young into that reasoned and persistent co-operation which, up to the present, has proved strong enough to save the world from the consequences of the other, the disastrous kind of idealism. | Sung sướng thay, họ cũng có thể biến đổi sự tử tế bất chợt của thú vật thành lòng từ tâm suốt đời của một Elizabeth Fry hay một Vincent de Paul; sự hy sinh bất chợt của thú vật cho bạn tình hay con cái của nó thành sự hợp tác kiên trì và thuyết phục mà, cho đến lúc này, đã chứng thực dư thừa sức mạnh để cứu thế giới khỏi những hậu quả của phe còn lại, loại chủ nghĩa lý tưởng kinh hoàng. |
Will it go on being able to save the world? The question cannot be answered. | Liệu nó sẽ tiếp tục có thể cứu thế giới? Câu hỏi không thể trả lời được. |
All we can say is that, with the idealists of nationalism holding the A-bomb, the odds in favour of the idealists of co-operation and charity have sharply declined. | Mọi điều chúng ta có thể kết luận là rằng, với những người lý tưởng của chủ nghĩa quốc gia đang giữ quả bom A, sự thắng thế của những người lý tưởng của đồng-hợp tác và từ tâm đã chẳng còn gây ảnh hưởng bao nhiêu. |
Even the best cookery book is no substitute for even the worst dinner. | Ngay cả một quyển sách dạy nấu ăn ngon không là vật thay thế thậm chí cho một bữa ăn dở nhất. |
The fact seems sufficiently obvious. | Sự kiện dường như quá rõ ràng. |
And yet, throughout the ages, the most profound philosophers, the most learned and acute theologians have constantly fallen into the error of identifying their purely verbal constructions with facts, or into the yet more enormous error of imagining that symbols are somehow more real than what they stand for. | Và tuy nhiên, qua những thời đại, những người triết học thâm thúy nhất, những người huyền bí học tinh tế và có học thức nhất, liên tục rơi vào sai lầm khi đồng hóa những cấu trúc thuần túy thuộc từ ngữ của họ cùng những sự kiện; hay còn nghiêm trọng hơn nữa, rơi vào sai lầm khi tưởng tượng rằng những biểu tượng, trong chừng mực nào đó, còn thực sự hơn điều gì chúng tượng trưng. |
Their word-worship did not go without protest. | Sự tôn sùng từ ngữ của họ không phải không có những phản đối. |
“Only the spirit,” said St. Paul, “gives life; the letter kills.” | St. Paul đã nói, ‘Chỉ có tinh thần cho sự sống; từ ngữ giết chết sự sống.’ |
“And why,” asks Eckhart, “why do you prate of God? Whatever you say of God is untrue.” | Eckhart hỏi, ‘Và tại sao, tại sao bạn tán dương quá nhiều về Thượng đế? Bất kỳ điều gì bạn nói về Thượng đế đều không đúng thực.’ |
At the other end of the world the author of one of the Mahayana sutras affirmed that “the truth was never preached by the Buddha, seeing that you have to realize it within yourself”. | Ở phía bên kia của thế giới, tác giả của một trong những quyển kinh Đại thừa khẳng định rằng ‘sự thật không bao giờ được giảng thuyết bởi Phật, người thấy rằng bạn phải nhận ra nó trong chính bạn’. |
Such utterances were felt to be profoundly subversive, and respectable people ignored them. | Những khẳng định như thế được cảm thấy là quá phá hoại đạo đức, và những người đáng kính bỏ qua chúng. |
The strange idolatrous over-estimation of words and emblems continued unchecked. | Sự tôn sùng quá mức lạ lùng của những từ ngữ và biểu tượng tiếp tục không kiềm chế được. |
Religions declined; but the old habit of formulating creeds and imposing belief in dogmas persisted even among the atheists. | Những tôn giáo đã suy sụp; nhưng thói quen cũ kỹ của sự hình thành giáo điều và áp đặt niềm tin trong giáo điều đã tiếp tục ngay cả nơi những người vô thần. |
In recent years logicians and semanticists have carried out a very thorough analysis of the symbols, in terms of which men do their thinking. | Trong những năm mới đây, những người luận lý học và những người nghĩa ngữ học đã thực hiện một phân tích rất hoàn hảo về những biểu tượng, mà từ đó con người vận dụng suy nghĩ của họ. |
Linguistics has become a science, and one may even study a subject to which the late Benjamin Whorf gave the name of meta-linguistics. | Ngôn ngữ học đã trở thành một khoa học, và thậm chí người ta có lẽ còn nghiên cứu một môn học mà Benjamin Whorf sau đó đã cho cái tên là vượt khỏi nghĩa ngữ học. |
All this is greatly to the good; but it is not enough. | Tất cả việc này được khen ngợi; nhưng nó vẫn chưa đủ. |
Logic and semantics, linguistics and meta-linguistics—these are purely intellectual disciplines. | Luận lý học và ngôn ngữ học, nghĩa ngữ học và vượt khỏi nghĩa ngữ học – đây là những môn học thuần túy thuộc trí năng. |
They analyse the various ways, correct and incorrect, meaningful and meaningless, in which words can be related to things, processes and events. | Chúng phân tích những phương pháp khác nhau, đúng và không đúng, có ý nghĩa và không ý nghĩa, mà trong đó những từ ngữ có thể liên quan đến những sự việc, những qui trình và những sự kiện. |
But they offer no guidance, in regard to the much more fundamental problem of the relationship of man in his psychophysical totality, on the one hand, and his two worlds, of data and of symbols, on the other. | Nhưng chúng không đưa ra sự hướng dẫn, liên quan đến vấn đề căn bản hơn nhiều về: sự liên hệ của con người trong toàn sinh lý-tâm lý của anh ấy, ở một phía; và hai thế giới của anh ấy, thế giới của những sự kiện và thế giới của những biểu tượng, ở phía kia. |
In every region and at every period of history, the problem has been repeatedly solved by individual men and women. | Trong mọi vùng đất và mọi thời điểm lịch sử, vấn đề đã được giải quyết lặp đi lặp lại bởi những người đàn ông và phụ nữ cá thể. |
Even when they spoke or wrote, these individuals created no systems—for they knew that every system is a standing temptation to take symbols too seriously, to pay more attention to words than to the realities for which the words are supposed to stand. | Thậm chí khi họ đã nói hay viết, những cá thể này không tạo ra những hệ thống – bởi vì họ đã biết rằng mỗi hệ thống là một quyến rũ có giá trị để thâu nhận một cách quá nghiêm túc những biểu tượng, để chú ý nhiều đến những từ ngữ hơn là những thực tế mà những từ ngữ được yêu cầu đại diện. |
Their aim was never to offer ready-made explanations and panaceas; it was to induce people to diagnose and cure their own ills, to get them to go to the place where man’s problem and its solution present themselves directly to experience. | Mục đích của họ là không bao giờ đưa ra những giải thích và những đáp án làm sẵn; mục đích của họ là thôi thúc con người chẩn đoán và chữa trị những căn bệnh riêng của anh ấy, thúc đẩy anh ấy đến một mấu chốt nơi vấn đề của anh ấy và giải pháp của nó yêu cầu chính anh ấy trải nghiệm một cách trực tiếp. |
In this volume of selections from the writings and recorded talks of Krishnamurti, the reader will find a clear contemporary statement of the fundamental human problem,together with an invitation to solve it in the only way in which it can be solved—for and by himself. | Trong tuyển tập từ những bài viết và những nói chuyện được ghi băng của Krishnamurti, độc giả sẽ tìm được một diễn tả đương đại rõ ràng về vấn đề căn bản của con người, cùng với một mời mọc để giải quyết nó trong cách duy nhất mà nó có thể được giải quyết – bởi chính anh ấy và cho chính anh ấy. |
The collective solutions, to which so many so desperately pin their faith, are never adequate. | Những giải pháp tập thể, mà quá nhiều người cột chặt sự trung thành của họ vào nó một cách vô vọng, không bao giờ trọn vẹn. |
“To understand the misery and confusion that exist within ourselves, and so in the world, we must first find clarity within ourselves, and that clarity comes about through right thinking. | ‘Muốn hiểu rõ sự đau khổ và rối loạn tồn tại bên trong chính chúng ta, và vì vậy trong thế giới, trước hết chúng ta phải tìm được sự rõ ràng bên trong chính chúng ta, và sự rõ ràng đó xảy ra qua suy nghĩ đúng đắn. |
This clarity is not to be organized, for it cannot be exchanged with another. | Sự rõ ràng này không phải được tổ chức, vì nó không thể được trao đổi với một người khác. |
Organized group thought is merely repetitive. | Suy nghĩ thành nhóm có tổ chức chỉ là lặp lại. |
Clarity is not the result of verbal assertion, but of intense self-awareness and right thinking. | Sự rõ ràng không là kết quả của sự khẳng định bằng ngôn ngữ, nhưng của tự-tỉnh thức và suy nghĩ đúng đắn lạ thường. |
Right thinking is not the outcome of or mere cultivation of the intellect, nor is it conformity to pattern, however worthy and noble. | Suy nghĩ đúng đắn không là kết quả của, hay sự nuôi dưỡng thuần túy của trí năng, nó cũng không là sự tuân phục vào khuôn mẫu, dù khuôn mẫu đó giá trị và cao quý đến chừng nào. |
Right thinking comes with self-knowledge. | Suy nghĩ đúng đắn theo cùng hiểu rõ về chính mình. |
Without understanding yourself, you have no basis for thought; without self-knowledge, what you think is not true.” | Nếu không có hiểu rõ về chính mình, bạn không có nền tảng cho suy nghĩ đúng đắn; nếu không có hiểu rõ về chính mình, điều gì bạn suy nghĩ là không đúng thực. |
This fundamental theme is developed by Krishnamurti in passage after passage. | Chủ đề cơ bản này được phát triển bởi Krishnamurti trong đoạn này tiếp theo đoạn khác. |
“There is hope in men, not in society, not in systems, organized religious systems, but in you and in me.” | ‘Có hy vọng trong con người, không phải trong xã hội, không phải trong những hệ thống, không phải trong những hệ thống tôn giáo có tổ chức, nhưng trong bạn và trong tôi.’ |
Organized religions, with their mediators, their sacred books, their dogmas, their hierarchies and rituals, offer only a false solution to the basic problem. | Những tôn giáo có tổ chức, với những người trung gian của chúng, những quyển sách thiêng liêng của chúng, những giáo điều của chúng, những chức sắc và những lễ nghi của chúng, chỉ trao tặng một giải pháp giả dối cho vấn đề cơ bản. |
“When you quote theBhagavad Gita, or the Bible, or some Chinese Sacred Book, surely you are merely repeating, are you not? And what you are repeating is not the truth. | Khi bạn trích dẫn kinh Bhagavad Gita, hay kinh Thánh, hay quyển sách Thiêng liêng Trung quốc nào đó, chắc chắn bạn chỉ đang lặp lại, phải vậy không? Và điều gì bạn đang lặp lại không là sự thật. |
It is a lie; for truth cannot be repeated.” | Nó là một dối trá, bởi vì sự thật không thể được lặp lại.’ |
A lie can be extended, propounded and repeated, but not truth; and when you repeat truth, it ceases to be truth, and therefore sacred books are unimportant. | Một dối trá có thể được mở rộng, được hoàn thiện và được lặp lại, nhưng không là sự thật; và khi bạn lặp lại sự thật, nó không còn là sự thật, và vì vậy những quyển kinh thiêng liêng không quan trọng. |
It is through self-knowledge, not through belief in somebody else’s symbols, that a man comes to the eternal reality, in which his being is grounded. | Không phải qua niềm tin trong những biểu tượng của ai đó, nhưng chỉ qua hiểu rõ về chính mình, một con người đến được sự thật vĩnh hằng, trong đó thân tâm của anh ấy được đặt nền tảng. |
Belief in the complete adequacy and superlative value of any given symbol-system leads not to liberation, but to history, to more of the same old disasters. | Niềm tin trong sự đáp ứng trọn vẹn và giá trị tuyệt đối của bất kỳ hệ thống biểu tượng được thiết lập sẵn nào, không dẫn đến sự giải thoát, nhưng đến quá khứ, đến nặng nề hơn cùng những thảm họa cũ kỹ. |
“Belief inevitably separates. | ‘Chắc chắn niềm tin gây tách rời. |
If you have a belief, or when you seek security in your particular belief, you become separated from those who seek security in some other form of belief. | Nếu bạn có một niềm tin, hay khi bạn tìm kiếm sự an toàn trong niềm tin đặc biệt của bạn, bạn trở nên bị cô lập khỏi những người kia mà tìm kiếm sự an toàn trong hình thức khác nào đó của niềm tin. |
All organized beliefs are based on separation, though they may preach brotherhood. | Tất cả những niềm tin có tổ chức đều được đặt nền tảng trên sự tách rời, mặc dù chúng có lẽ giảng thuyết về tình huynh đệ. |
” The man who has successfully solved the problem of his relations with the two worlds of data and symbols, is a man who has no beliefs. | ’ Người mà đã giải quyết thành công được vấn đề liên hệ của anh ấy với hai thế giới sự kiện và biểu tượng, là một người không có những niềm tin. |
With regard to the problems of practical life he entertains a series of working hypotheses, which serve his purposes, but are taken no more seriously than any other kind of tool or instrument. | Liên quan với những vấn đề của sống thực tế, anh ấy sẵn sàng tiếp nhận một loạt những giả thuyết tạm thời, mà phục vụ những mục đích của anh ấy, nhưng coi chúng không quan trọng hơn bất kỳ những loại công cụ hay dụng cụ nào khác. |
With regard to his fellow beings and to the reality in which they are grounded, he has the direct experiences of love and insight. | Liên quan đến những bạn bè của anh ấy và đến sự thật mà họ được đặt nền tảng, anh ấy có những trải nghiệm trực tiếp của tình yêu và thấu triệt. |
It is to protect himself from beliefs that Krishnamurti has “not read any sacred literature, neither the Bhagavad Gita nor the Upanishads”. | Do bởi sự bảo vệ chính anh ấy khỏi những niềm tin mà Krishnamurti đã ‘không đọc bất kỳ những quyển sách thiêng liêng nào, kể cả kinh Bhagavad hay Upanishads’. |
The rest of us do not even read sacred literature; we read our favourite newspapers, magazines and detective stories. | Thậm chí những người của chúng ta còn không đọc những tác phẩm văn chương thiêng liêng; chúng ta đọc những nhật báo, tuần báo, và những quyển truyện trinh thám ưa thích của chúng ta. |
This means that we approach the crisis of our times, not with love and insight, but “with formulas, with systems”—and pretty poor formulas and systems at that. | Điều đó có nghĩa, chúng ta tiếp cận sự khủng hoảng của những thời đại của chúng ta, không phải bằng tình yêu và thấu triệt, nhưng ‘bằng những công thức, bằng những hệ thống’ – và những công thức và những hệ thống hầu như không đủ chất lượng cho tình yêu. |
But “men of good will should not have formulas”; for formulas lead, inevitably, only to “blind thinking”. | Nhưng ‘con người của ý muốn tốt lành không nên có những công thức’; bởi vì chắc chắn, những công thức chỉ dẫn đến ‘suy nghĩ mù quáng’. |
Addiction to formulas is almost universal. | Nghiện ngập những công thức hầu như xảy ra toàn cầu. |
Inevitably so; for “our system of upbringing is based upon what to think, not on how to think”. | Chắc chắn như thế; bởi vì ‘hệ thống giáo dục của chúng ta được đặt nền tảng trên chúng ta suy nghĩ cái gì, không phải trên suy nghĩ như thế nào’. |
We are brought up as believing and practising members of some organization—the Communist or the Christian, the Moslem, the Hindu, the Buddhist, the Freudian. | Chúng ta được giáo dục như những thành viên thực hành và tin tưởng của tổ chức nào đó – một người Cộng sản hay Thiên chúa giáo, Hồi giáo, Ấn độ giáo, Phật giáo, Freud. |
Conseqently “you respond to the challenge, which is always new, according to an old pattern; and therefore your response has no corresponding validity, newness, freshness. | Cuối cùng, ‘bạn đáp trả những thách thức, mà luôn luôn mới mẻ, theo một khuôn mẫu cũ kỹ; và vì vậy đáp trả của bạn không có sự mới mẻ, sự trong sáng, sự giá trị tương quan. |
If you respond as a Catholic or a Communist, you are responding—are you not?—according to a patterned thought. Therefore your response has no significance. | Nếu bạn phản ứng như một người Thiên chúa giáo hay một người Cộng sản – bạn đang phản ứng – theo một suy nghĩ có khuôn mẫu, đúng chứ? Thế là phản ứng của bạn không có ý nghĩa. |
And has not the Hindu, the Mussulman, the Buddhist, the Christian created this problem? As the new religion is the worship of the State, so the old religion was the worship of an idea.” | Và người Ấn độ giáo, người Hồi giáo, người Phật giáo, người Thiên chúa giáo đã không tạo ra vấn đề này hay sao? Bởi vì ‘tôn giáo mới mẻ là sự tôn sùng của Chính thể, vậy là tôn giáo cũ kỹ là sự tôn sùng của một ý tưởng.’ |
If you respond to a challenge according to the old conditioning, your response will not enable you to understand the new challenge. | Nếu bạn phản ứng đến một thách thức lệ thuộc vào tình trạng bị quy định cũ kỹ, phản ứng của bạn sẽ không làm cho bạn hiểu rõ được sự thách thức. |
Therefore what “one has to do, in order to meet the new challenge, is to strip oneself completely, denude oneself entirely of the background and meet the challenge anew”. | Vì vậy điều gì ‘người ta phải làm, với mục đích gặp gỡ sự thách thức mới mẻ là, hoàn toàn cởi trói chính người ta, hoàn toàn xóa sạch chính người ta khỏi nền tảng quá khứ và gặp gỡ sự thách thức mới mẻ lại’. |
In other words symbols should never be raised to the rank of dogmas, nor should any system be regarded as more than a provisional convenience. | Nói cách khác những biểu tượng không bao giờ nên được đưa đến một vị trí của những tín điều, và bất kỳ hệ thống nào cũng nên được dùng cho sự sử dụng thuận tiện tạm thời. |
Belief in formulas and action in accordance with these beliefs cannot bring us to a solution of our problem. | Niềm tin trong những công thức và hành động tùy theo những niềm tin này, không thể đưa chúng ta đến một giải pháp cho vấn đề của chúng ta. |
“It is only through creative understanding of ourselves that there can be a creative world, a happy world, a world in which ideas do not exist.” | ‘Chỉ qua hiểu rõ sáng tạo về chính chúng ta mới có thể có một thế giới sáng tạo, một thế giới hạnh phúc, một thế giới trong đó những ý tưởng không tồn tại.’ |
A world in which ideas do not exist would be a happy world, because it would be a world without the powerful conditioning forces which compel men to undertake inappropriate action, a world without the hallowed dogmas in terms of which the worst crimes are justified, the greatest follies elaborately rationalized. | Một thế giới trong đó những ý tưởng không tồn tại sẽ là một thế giới hạnh phúc, bởi vì nó sẽ là một thế giới không có sức mạnh bị quy định đầy quyền hành mà bắt buộc con người đảm nhiệm hành động không thích hợp, một thế giới không có những giáo điều thiêng liêng mà dựa vào đó những tội lỗi tồi tệ nhất được bào chữa, những dốt nát to tát nhất được hợp lý hóa. |
An education that teaches us not how but what to think is an education that calls for a governing class of pastors and masters. | Một nền giáo dục dạy chúng ta không phải ‘làm thế nào’ nhưng suy nghĩ cái gì là một giáo dục mời gọi giai cấp chỉ huy của những vị thầy và những vị giáo sĩ. |
But “the very idea of leading somebody is antisocial and anti-spiritual”. | Nhưng ‘chính ý tưởng dẫn dắt một ai đó là phản lại xã hội và phản lại tinh thần’. |
To the man who exercises it, leadership brings gratification of the craving for power; to those who are led, it brings the gratification of the desire for certainty and security. | Đối với con người vận dụng nó, quyền lãnh đạo mang lại sự thỏa mãn của khao khát quyền hành; đối với những con người bị dẫn dắt, nó mang lại sự thỏa mãn khao khát bền vững và an toàn. |
The guru provides a kind of dope. | Vị đạo sư trao tặng một loại thuốc phiện. |
But, it may be asked, “What are you doing? Are you not acting as our guru?” “Surely,” Krishnamurti answers, “I am not acting as your guru, because, first of all, I am not giving you any gratification. | Nhưng, người ta có lẽ hỏi, ‘Ông đang làm gì? Ông không đang hành động như vị đạo sư của chúng tôi hay sao?’ Krishnamurti trả lời, ‘Chắc chắn, tôi không đang hành động như vị đạo sư của bạn, bởi vì, trước hết tôi không đang mang lại cho bạn bất kỳ sự thỏa mãn nào. |
I am not telling you what you should do from moment to moment, or from day to day, but I am just pointing out something to you; you can take it or leave it, depending on you, not on me. | Tôi không đang chỉ bảo cho bạn điều gì bạn nên làm từ khoảnh khắc sang khoảnh khắc, hay từ ngày này sang ngày khác, nhưng tôi chỉ đang vạch rõ cái gì đó cho bạn; bạn có thể thâu nhận hay từ chối nó, phụ thuộc vào bạn, không phải vào tôi. |
I do not demand a thing from you, neither your worship, nor your flattery, nor your insults, nor your gods. | Tôi không đòi hỏi một sự việc gì từ bạn, không đòi hỏi sự tôn sùng của bạn, sự nịnh nọt của bạn, sự lăng nhục của bạn, những vị chúa của bạn. |
I say, This is a fact; take it or leave it. | Tôi nói, ‘Đây là sự thật; hãy thâu nhận nó hay khước từ nó’. |
And most of you will leave it, for the obvious reason that you do not find gratification in it. | Và hầu hết các bạn đều khước nó, bởi vì lý do rất rõ ràng rằng các bạn không có được sự thỏa mãn trong nó. |
What is it precisely that Krishnamurti offers? What is it that we can take if we wish, but in all probability shall prefer to leave? It is not, as we have seen, a system of beliefs, a catalogue of dogmas, a set of ready-made notions and ideals. | Vậy thì, chính xác Krishnamurti trao tặng cái gì? Chúng ta có thể nhận được cái gì nếu chúng ta ao ước, nhưng tất cả có thể sẽ thích khước từ hơn, phải không? Như chúng ta đã thấy, nó không là một hệ thống của những niềm tin, một liệt kê của những giáo điều, một danh sách của những nhận thức và những lý tưởng đã được tạo sẵn. |
It is not leadership, not mediation, not spiritual direction, not even example. | Nó không là sự lãnh đạo, không là thiền định, không là hướng dẫn tinh thần, thậm chí không là một mẫu mực. |
It is not ritual, not a church, not a code, not uplift or any form of inspirational twaddle. | Nó không là nghi lễ, không là nhà thờ, không là một mã số, không thăng hoa hay bất kỳ hình thức gây ngẫu hứng nào đó. |
Is it, perhaps, self-discipline? No; for self-discipline is not, as a matter of brute fact, the way in which our problem can be solved. | Có lẽ, nó là tự-kỷ luật? Không; do bởi sự tàn bạo, tự-kỷ luật không là phương cách mà nhờ đó vấn đề của chúng ta có thể được giải quyết. |
In order to find the solution, the mind must open itself to reality, must confront the givenness of the outer and inner worlds without preconceptions or restrictions. | Muốn tìm được giải pháp, cái trí phải tự-mở toang đến sự thật, phải đối diện với tình trạng bị quy định của thế giới phía bên ngoài và phía bên trong mà không có định kiến hay kiềm hãm. |
(God’s service is perfect freedom. | (Sự phục vụ Thượng đế là sự tự do hoàn hảo. |
Conversely, perfect freedom is the service of God.) | Nói khác đi, sự tự do hoàn hảo là sự phục vụ Thượng đế.) |
In becoming disciplined, the mind undergoes no radical change; it is the old self, but “tethered, held in control”. | Trong trở nên có kỷ luật, cái trí không trải qua sự thay đổi cơ bản nào; nó là cái tôi cũ kỹ, nhưng ‘bị trói buộc, bị kiềm hãm’. |
Self-discipline joins the list of things which Krishnamurti does not offer. | Tự kỷ luật nằm trong bảng danh sách những sự việc mà Krishnamurti không trao tặng. |
Can it be, then, that what he offers is prayer? Again, the reply is in the negative. | Vậy thì, điều gì ông ấy trao tặng có phải là cầu nguyện? Lại nữa, câu trả lời là phủ nhận. |
“Prayer may bring you the answer you seek; but that answer may come from your unconscious, or from the general reservoir, the store-house of all your demands. | ‘Cầu nguyện có lẽ mang lại cho bạn đáp án mà bạn mong đợi; nhưng đáp án đó có lẽ đến từ tầng ý thức bên trong của bạn, hay từ cái nguồn cung cấp tổng quát, kho lưu trữ của tất cả những đòi hỏi của bạn. |
The answer is not the still voice of God.” | Đáp án không là tiếng nói im lặng của Chúa.’ |
Consider, Krishnamurti goes on, “what happens when you pray. | Suy nghĩ, Krishnamurti tiếp tục, ‘điều gì xảy ra khi bạn cầu nguyện. |
By constant repetition of certain phrases, and by controlling your thoughts, the mind becomes quiet, doesn’t it? At least, the conscious mind becomes quiet. | Bằng cách lặp lại liên tục những cụm từ nào đó, và bằng cách kiểm soát những tư tưởng của bạn, cái trí trở nên yên lặng, phải không? Ít ra, cái trí tầng ý thức bên ngoài trở nên yên lặng. |
You kneel as the Christians do, or you sit as the Hindus do, and you repeat and repeat, and through that repetition the mind becomes quiet. | Bạn quỳ gối như những người Thiên chúa giáo thường làm, hay bạn ngồi như những người Ấn độ giáo thường làm, và bạn lặp lại và lặp lại, và qua sự lặp lại đó cái trí trở nên yên lặng. |
In that quietness there is the intimation of something. | Trong sự yên lặng đó có sự gợi ý của cái gì đó. |
That intimation of something, for which you have prayed, may be from the unconscious, or it may be the response of your memories. | Gợi ý của cái gì đó, mà bạn đã cầu nguyện, có lẽ từ tầng ý thức bên trong, hay nó có lẽ là phản ứng của những kỷ niệm của bạn. |
But, surely, it is not the voice of reality; for the voice of reality must come to you; it cannot be appealed to, you cannot pray to it. | Nhưng, chắc chắn, nó không là tiếng nói của sự thật; bởi vì tiếng nói của sự thật phải đến với bạn; nó không thể được quyến rũ, bạn không thể cầu nguyện để có nó. |
You cannot entice it into your little cage by doing puja, bhajan and all the rest of it, by offering it flowers, by placating it, by suppressing yourself or emulating others. | Bạn không thể dụ dỗ nó vào cái cũi nhỏ xíu của bạn bằng cách thực hiện nghi lễ tạ ơn, hát thánh ca, và tất cả những chuyện như thế, bằng cách dâng lên nó những đóa hoa, bằng cách xoa dịu nó, bằng cách đè nén chính bạn hay tranh đua với những người khác. |
Once you have learned the trick of quietening the mind, through the repetition of words, and of receiving hints in that quietness, the danger is—unless you are fully alert as to whence those hints come—that you will be caught, and then prayer becomes a substitute for the search for Truth. | Khi bạn đã học hành sự ma mãnh của ‘làm yên lặng cái trí’, qua sự lặp lại những từ ngữ, và nhận được những gợi ý trong sự yên lặng đó, mối nguy hiểm là – nếu bạn không hoàn toàn tỉnh táo về vấn đề từ đâu những gợi ý đó nảy ra – bạn sẽ bị trói buộc, và thế là sự cầu nguyện trở thành một thay thế cho sự tìm kiếm sự thật. |
That which you ask for you get; but it is not the truth. | Bạn nhận được điều gì bạn xin xỏ; nhưng nó không là sự thật. |
If you want, and if you petition, you will receive, but you will pay for it in the end. | Nếu bạn ao ước, và nếu bạn nài nỉ, bạn sẽ nhận được, nhưng cuối cùng bạn sẽ phải trả lại nó. |
From prayer we pass to yoga, and yoga, we find, is another of the things which Krishnamurti does not offer. | Từ cầu nguyện chúng ta chuyển đến yoga, và yoga, chúng ta phát giác, là một hình thức khác của những sự việc mà Krishnamurti không trao tặng. |
For yoga is concentration, and concentration is exclusion. | Bởi vì yoga là tập trung, và tập trung là loại trừ. |
“You build a wall of resistance by concentration on a thought which you have chosen, and you try to ward off all the others.” | ‘Bạn dựng lên một bức tường của kháng cự bằng cách tập trung vào một tư tưởng mà bạn đã chọn, và bạn cố gắng chặn đứng những tư tưởng khác.’ |
What is commonly called meditation is merely “the cultivation of resistance, of exclusive concentration on an idea of our choice”. | Điều gì thông thường được gọi là thiền định chỉ là ‘sự vun quén của kháng cự, sự vun quén của tập trung loại trừ dựa vào một ý tưởng của sự chọn lựa của chúng ta’. |
But what makes you choose? “What makes you say this is good, true, noble, and the rest is not? Obviously the choice is based on pleasure, reward or achievement; or it is merely a reaction of one’s conditioning or tradition. | Nhưng điều gì khiến bạn chọn lựa? ‘Điều gì khiến bạn nói rằng điều này tốt lành, đúng thực, cao quý, và cái còn lại không phải? Rõ ràng, sự chọn lựa được đặt nền tảng trên vui thú, phần thưởng hay thành tựu; hay nó chỉ là một phản ứng của tình trạng bị quy định hay truyền thống của một người. |
Why do you choose at all? Why not examine every thought? When you are interested in the many, why choose one? Why not examine every interest? Instead of creating resistance, why not go into each interest as it arises, and not merely concentrate on one idea, one interest? After all, you are made up of many interests, you have many masks, consciously and unconsciously. | Tại sao bạn lại chọn lựa? Tại sao không tìm hiểu mỗi tư tưởng? Khi bạn quan tâm nhiều, tại sao lại chọn một? Tại sao không tìm hiểu mỗi vui thú? Thay vì tạo ra sự kháng cự, tại sao không tìm hiểu mỗi vui thú khi nó nảy sinh, và không chỉ tập trung vào một ý tưởng, một vui thú? Rốt cuộc bạn được tạo thành bởi nhiều vui thú, bạn có nhiều cái mặt nạ, nhận biết được và không-nhận biết được. |
Why choose one and discard all the others, in combating which you spend all your energies, thereby creating resistance, conflict and friction. | Tại sao lại chọn lựa một và loại bỏ tất cả những vui thú khác, trong đang đấu tranh như thế bạn đã phung phí tất cả năng lượng của bạn, vì vậy tạo ra kháng cự, xung đột và mâu thuẫn. |
Whereas if you consider every thought as it arises—every thought, not just a few thoughts—then there is no exclusion. | Trái lại nếu bạn suy xét mỗi tư tưởng khi nó nảy sinh – mỗi tư tưởng, không phải chỉ một vài tư tưởng – vậy thì không có loại trừ. |
But it is an arduous thing to examine every thought. | Nhưng nó là một công việc gian khổ khi tìm hiểu mỗi tư tưởng. |
Because, as you are looking at one thought, another slips in. | Bởi vì khi bạn đang nhìn một tư tưởng, một tư tưởng khác len lẻn vào. |
But if you are aware without domination or justification, you will see that, by merely looking at that thought, no other thought intrudes. | Nhưng nếu bạn tỉnh thức mà không có chi phối hay biện hộ, bạn sẽ thấy rằng, bằng cách chỉ nhìn vào tư tưởng đó, không tư tưởng nào khác quấy rầy. |
It is only when you condemn, compare, approximate, that other thoughts enter in. | Chỉ khi nào bạn chỉ trích, so sánh, phỏng đoán, những tư tưởng khác mới len lỏi vào.’ |
“Judge not that ye be not judged.” | ‘Phê bình không phải rằng các ngươi không bị phê bình.’ |
The gospel precept applies to our dealings with ourselves no less than to our dealings with others. | Phép tắc của kinh thánh áp dụng vào những thái độ cư xử với chính chúng ta của chúng ta cũng ngang bằng với cách cư xử với những người khác của chúng ta. |
Where there is judgement, where there is comparison and condemnation, openness of mind is absent; there can be no freedom from the tyranny of symbols and systems, no escape from the past and the environment. | Nơi nào có phê bình, nơi nào có so sánh và chỉ trích, sự khoáng đạt của cái trí không hiện diện; không thể có tự do khỏi sự độc tài của những biểu tượng và những hệ thống, không thể có giải thoát khỏi quá khứ và môi trường sống. |
Introspection with a predetermined purpose, self-examination within the framework of some traditional code, some set of hallowed postulates—these do not, these cannot help us. | Tìm hiểu nội tâm với một mục đích được khẳng định từ trước, tự-tìm hiểu về chính mình bên trong cái khung của sự sắp xếp thuộc truyền thống nào đó, một tập hợp của những nguyên tắc thiêng liêng nào đó – những điều này không, những điều này không thể giúp đỡ chúng ta. |
There is a transcendent spontaneity of life, a ‘creative Reality’, as Krishnamurti calls it, which reveals itself as immanent only when the perceiver’s mind is in a state of ‘alert passivity’, of ‘choiceless awareness’. | Có một tự phát thăng hoa của sống, một ‘Sự thật sáng tạo’, như Krishnamurti gọi nó, mà tự-phơi bày chính nó như ‘hiện diện khắp vũ trụ’ chỉ khi nào cái trí của người nhận biết ở trong một trạng thái của ‘thụ động tỉnh thức’, ‘nhận biết không-chọn lựa’. |
Judgement and comparison commit us irrevocably to duality. | Phê bình và so sánh chắc chắn đưa chúng ta đến sự phân hai. |
Only choice-less awareness can lead to non-duality, to the reconciliation of opposites in a total understanding and a total love. | Chỉ nhận biết không-chọn lựa có thể dẫn chúng ta đến không-phân hai, đến sự thỏa hiệp những đối nghịch trong một hiểu rõ tổng thể và một tình yêu tổng thể. |
Ama et fac quod vis. | Ama et fac quod vis – Hãy thương yêu và Hãy làm những gì mình muốn. |
If you love, you may do what you will. | Nếu bạn thương yêu, bạn có thể làm điều gì bạn muốn. |
But if you start by doing what you will, or by doing what you don’t will in obedience to some traditional system or notions, ideals and prohibitions, you will never love. | Nhưng nếu bạn bắt đầu bằng cách làm điều gì bạn muốn, hay bằng cách làm điều gì bạn không muốn theo lệnh của những ý tưởng hay hệ thống thuộc truyền thống, những lý tưởng và những cấm đoán nào đó, bạn sẽ không bao giờ thương yêu. |
The liberating process must begin with the choiceless awareness of what you will and of your reactions to the symbol-system which tells you that you ought, or ought not, to will it. | Tiến hành giải thoát phải khởi đầu cùng nhận biết không-chọn lựa, được điều gì bạn muốn và, được những phản ứng của bạn đến hệ thống-biểu tượng mà bảo với bạn rằng bạn nên, hay không nên, muốn nó. |
Through this choiceless awareness, as it penetrates the successive layers of the ego and its associated sub-conscious, will come love and understanding, but of another order than that with which we are ordinarily familiar. | Qua nhận biết không-chọn lựa này, khi nó thâm nhập những tầng kế tiếp của cái tôi và tầng ý thức bên trong liên đới của nó, sẽ có tình yêu và hiểu rõ, nhưng của một trật tự khác hẳn trật tự mà thông thường chúng ta quen thuộc. |
This choiceless awareness—at every moment and in all the circumstances of life—is the only effective meditation. | Nhận biết không-chọn lựa này – tại mỗi khoảnh khắc và trong tất cả những tình huống của sống – là thiền định có hiệu quả duy nhất. |
All other forms of yoga lead either to the blind thinking which results from self-discipline, or to some kind of self-induced rapture, some form of false samadhi. | Tất cả những hình thức khác của yoga đều dẫn đến, hoặc sự suy nghĩ mù quáng do bởi tự-kỷ luật, hoặc một loại thỏa mãn tự-thôi thúc nào đó, một loại samadhi trạng thái thiền định ảo tưởng nào đó. |
The true liberation is “an inner freedom of creative Reality”. | Giải thoát thực sự là ‘một tự do phía bên trong của Sự thật sáng tạo’. |
This “is not a gift; it is to be discovered and experienced. | Đây ‘không là một quà tặng; nó phải được khám phá và được trải nghiệm. |
It is not an acquisition to be gathered to yourself to glorify yourself. | Nó không là một đạt được để được phóng đại cho chính bạn và tôn vinh cho chính bạn. |
It is a state of being, as silence, in which there is no becoming, in which there is completeness. | Nó là một trạng thái của đang là, giống như tĩnh lặng, mà trong đó không có đang trở thành, mà trong đó có nguyên vẹn. |
This creativeness may not necessarily seek expression; it is not a talent that demands outward manifestation. | Sáng tạo này có lẽ không cần thiết tìm kiếm sự diễn tả; nó không là một tài năng mà đòi hỏi sự biểu lộ phía bên ngoài. |
You need not be a great artist or have an audience; if you seek these, you will miss the inward Reality. | Bạn không cần là một họa sĩ vĩ đại hay có một khán giả; nếu bạn tìm kiếm những điều này bạn sẽ mất đi “Sự thật bên trong”. |
It is neither a gift, nor is it the outcome of talent; it is to be found, this imperishable treasure, where thought frees itself from lust, ill-will and ignorance, where thought frees itself from worldliness and personal craving to be. | Nó không là một quà tặng, nó cũng không là kết quả của tài năng; nó phải được tìm thấy, kho báu bất diệt này, nơi tư tưởng giải thoát chính nó khỏi ham muốn, ý muốn xấu xa và dốt nát, nơi tư tưởng giải thoát chính nó khỏi thế giới trần tục và sự khao khát cá thể để “là”. |
It is to be experienced through right thinking and meditation.” | Nó phải được trải nghiệm qua suy nghĩ đúng đắn và thiền định.’ |
Choiceless self-awareness will bring us to the creative Reality which underlies all our destructive make-believes, to the tranquil wisdom which is always there, in spite of ignorance, in spite of the knowledge which is merely ignorance in another form. | Tự-nhận biết không-chọn lựa sẽ mang chúng ta đến ‘Sự thật sáng tạo’ mà là nền tảng của tất cả những ảo tưởng phá hoại của chúng ta, sẽ mang chúng ta đến ‘Thông minh yên lặng’ mà luôn luôn hiện diện ở đó, bất kể sự dốt nát, bất kể sự hiểu biết mà là sự dốt nát trong một hình thức khác. |
Knowledge is an affair of symbols and is, all too often, a hindrance to wisdom, to the uncovering of the self from moment to moment. | Hiểu biết là một công việc của những biểu tượng và, tất cả đều luôn luôn, là một cản trở của thông minh, một cản trở của sự xóa sạch cái tôi từ khoảnh khắc sang khoảnh khắc. |
A mind that has come to the stillness of wisdom “shall know being, shall know what it is to love. | Một cái trí đã đến được sự yên lặng của thông minh ‘sẽ biết đang là, sẽ biết tình yêu là gì. |
Love is neither personal nor impersonal. | Tình yêu không là cá thể và cũng không là không-cá thể. |
Love is love, not to be defined or described by the mind as exclusive or inclusive. | Tình yêu là tình yêu, không phải được định nghĩa hay được diễn tả bởi cái trí như tình yêu riêng biệt hay tình yêu tất cả. |
Love is its own eternity; it is the real, the supreme, the immeasurable. | Tình yêu là vĩnh hằng riêng của nó; nó là sự thật, cái tối thượng, cái vô hạn. |