Nguồn text Tiếng Việt ở đây
Nguồn text Tiếng Anh ở đây
Paralleled text by sachsongngu.top
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
—————
Law No. 65/2014/QH13
Hanoi, November 25, 2014
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; | Pursuant to the Constitution of the Socialist Republic of Vietnam; |
Quốc hội ban hành Luật Nhà ở. | The National Assembly issues the Law on housing. |
Chương I | Chapter I |
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG | GENERAL PROVISIONS |
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh | Article 1. Scope |
Luật này quy định về sở hữu, phát triển, quản lý, sử dụng nhà ở; giao dịch về nhà ở; quản lý nhà nước về nhà ở tại Việt Nam. Đối với giao dịch mua bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở thương mại của các doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh bất động sản thì thực hiện theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản. | This Law stipulates ownership, development, management, and use of housing; housing-related transactions; state management of housing in Vietnam. Transactions in sale, lease, and sublease on commercial housing conducted by real estate enterprises or cooperatives shall comply with regulations of law on real estate trading. |
Điều 2. Đối tượng áp dụng | Article 2. Regulated entities |
Luật này áp dụng đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan đến sở hữu, phát triển, quản lý, sử dụng, giao dịch về nhà ở và quản lý nhà nước về nhà ở tại Việt Nam. | This Law applies to organizations, households or individuals related to ownership, development, management, use, and transactions in housing and state management of housing in Vietnam. |
Điều 3. Giải thích từ ngữ | Article 3. Interpretation of terms |
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: | For the purposes of this Law, these terms below shall be construed as follows: |
1. Nhà ở là công trình xây dựng với mục đích để ở và phục vụ các nhu cầu sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân. | 1. Housing means any building in which households or individuals live. |
2. Nhà ở riêng lẻ là nhà ở được xây dựng trên thửa đất ở riêng biệt thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, bao gồm nhà biệt thự, nhà ở liền kề và nhà ở độc lập. | 2. Separate house means any house which is built on a detached land plot under lawful rights to use of an organization, household or individual, including villas, row houses and detached houses. |
3. Nhà chung cư là nhà có từ 2 tầng trở lên, có nhiều căn hộ, có lối đi, cầu thang chung, có phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung cho các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức, bao gồm nhà chung cư được xây dựng với mục đích để ở và nhà chung cư được xây dựng có mục đích sử dụng hỗn hợp để ở và kinh doanh. | 3. Apartment building means any multi-storey building which has multiple apartments, public stairs, hall ways, private areas, common areas and common infrastructural works for organizations, households or individuals, including apartment buildings for residential use and mixed-use buildings for both business and residential purposes. |
4. Nhà ở thương mại là nhà ở được đầu tư xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua theo cơ chế thị trường. | 4. Commercial housing means any house which is built for sale, lease, or lease purchase according to market mechanism. |
5. Nhà ở công vụ là nhà ở được dùng để cho các đối tượng thuộc diện được ở nhà công vụ theo quy định của Luật này thuê trong thời gian đảm nhận chức vụ, công tác. | 5. Official residence means any house rent by entities entitled to live in official residences as prescribed in this Law over the duration in which they are on duty. |
6. Nhà ở để phục vụ tái định cư là nhà ở để bố trí cho các hộ gia đình, cá nhân thuộc diện được tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất ở, bị giải tỏa nhà ở theo quy định của pháp luật. | 6. House serving relocation means any house provided for households or individuals who have to relocate when the State withdraw land or carry out land clearance as prescribed in regulations of law. |
7. Nhà ở xã hội là nhà ở có sự hỗ trợ của Nhà nước cho các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở theo quy định của Luật này. | 7. Social house means any house provided for entities benefitting from the policies on housing support carried out by the State as prescribed in this Law. |
8. Dự án đầu tư xây dựng nhà ở là tổng hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để xây dựng mới nhà ở, các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội phục vụ nhu cầu ở hoặc để cải tạo, sửa chữa nhà ở trên một địa điểm nhất định. | 8. Housing construction project means all planned pieces of work that are designed to use capital to build new housing, or technical and/or social infrastructural works for residential use, or to renovate or repair housing in a certain location. |
9. Phát triển nhà ở là việc đầu tư xây dựng mới, xây dựng lại hoặc cải tạo làm tăng diện tích nhà ở. | 9. Housing development means the investment in builing new housing, rebuilding housing or expanding area of housing. |
10. Cải tạo nhà ở là việc nâng cấp chất lượng, mở rộng diện tích hoặc điều chỉnh cơ cấu diện tích của nhà ở hiện có. | 10. Housing renovation means the process of improving quality, expanding area, restructuring of existing housing area. |
11. Bảo trì nhà ở là việc duy tu, bảo dưỡng nhà ở theo định kỳ và sửa chữa khi có hư hỏng nhằm duy trì chất lượng nhà ở. | 11. Housing maintenance means the maintenance of housing on schedule and repair upon damages of housing for housing quality assurance. |
12. Chủ sở hữu nhà ở là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhà ở hợp pháp thông qua các hình thức đầu tư xây dựng, mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận đổi nhà ở và các hình thức khác theo quy định của Luật này và pháp luật có liên quan. | 12. Homeowner means any organization, household, or individual having legitimate housing through investment in housing construction, purchase, lease purchase, receipt of gift, receipt of inheritance, receipt of capital contribution, or exchange and other transactions prescribed in this Law and corresponding regulations of law. |
13. Chủ sở hữu nhà chung cư là chủ sở hữu căn hộ chung cư, chủ sở hữu diện tích khác trong nhà chung cư. | 13. Apartment owner means the owner of an apartment or the owner of other areas in an apartment building. |
14. Tổ chức trong nước bao gồm cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế và tổ chức khác theo quy định của pháp luật về dân sự (sau đây gọi chung là tổ chức). | 14. Vietnamese organization means any regulatory agency, armed unit, public service provider, political organization, socio-political organization, occupational-social-political organization, social organization, socio-occupational organization, economic organization and other organization prescribed in law on civil (hereinafter referred to as organization). |
15. Phần sở hữu riêng trong nhà chung cư là phần diện tích bên trong căn hộ hoặc bên trong phần diện tích khác trong nhà chung cư được công nhận là sở hữu riêng của chủ sở hữu nhà chung cư và các thiết bị sử dụng riêng trong căn hộ hoặc trong phần diện tích khác của chủ sở hữu nhà chung cư theo quy định của Luật này. | 15. Private area in an apartment building means the interior area of each apartment or other areas of an apartment building which is recognized as the private areas of each apartment owner and private equipment in each apartment or other area of each apartment owner prescribed in this Law. |
16. Phần sở hữu chung của nhà chung cư là phần diện tích còn lại của nhà chung cư ngoài phần diện tích thuộc sở hữu riêng của chủ sở hữu nhà chung cư và các thiết bị sử dụng chung cho nhà chung cư đó theo quy định của Luật này. | 16. Common area of an apartment building mean the remaining area of an apartment building exclusive of the private areas of the apartment owner and shared equipment in the apartment building prescribed in this Law. |
17. Thuê mua nhà ở là việc người thuê mua thanh toán trước cho bên cho thuê mua 20% giá trị của nhà ở thuê mua, trừ trường hợp người thuê mua có điều kiện thanh toán trước thì được thanh toán không quá 50% giá trị nhà ở thuê mua; số tiền còn lại được tính thành tiền thuê nhà để trả hàng tháng cho bên cho thuê mua trong một thời hạn nhất định; sau khi hết hạn thuê mua nhà ở và khi đã trả hết số tiền còn lại thì người thuê mua có quyền sở hữu đối với nhà ở đó. | 17. Lease purchase agreement means an agreement, whereby the lessee pays an option fee of 20% of a house, unless the lessee is able to pay an option fee more than 20% but not exceeding 50% of the house; the remaining payment shall be considered as the monthly rent over a certain duration; the lessee shall acquire the ownership of such house if he/she pays off the total amount when the lease purchase agreement expires. |
18. Nhà ở có sẵn là nhà ở đã hoàn thành việc đầu tư xây dựng và đưa vào sử dụng. | 18. Existing house means any house which has been completed and put into operation. |
19. Nhà ở hình thành trong tương lai là nhà ở đang trong quá trình đầu tư xây dựng và chưa được nghiệm thu đưa vào sử dụng. | 19. Off-the-plan house means any house which is under construction and has not been permitted to put into operation. |
Điều 4. Quyền có chỗ ở và quyền sở hữu nhà ở | Article 4. Rights to have residence and acquire homeownership |
Hộ gia đình, cá nhân có quyền có chỗ ở thông qua việc đầu tư xây dựng, mua, thuê, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận đổi, mượn, ở nhờ, quản lý nhà ở theo ủy quyền và các hình thức khác theo quy định của pháp luật. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhà ở hợp pháp thông qua các hình thức quy định tại khoản 2 Điều 8 của Luật này có quyền sở hữu đối với nhà ở đó theo quy định của Luật này. | Any household or individual is entitled to have residence through investment in housing construction, purchase, lease, lease purchase, receipt of gift, receipt of inheritance, receipt of capital contribution, exchange, borrowing, stay, or authorization for housing management and other transactions prescribed in regulations of law. Any organization, household, or individual having legitimate housing through the methods prescribed in Clause 2 Article 8 of this Law is entitled to acquire ownership of such houses as prescribed in this Law. |
Điều 5. Bảo hộ quyền sở hữu nhà ở | Article 5. Protection of homeownership |
1. Nhà nước công nhận và bảo hộ quyền sở hữu hợp pháp về nhà ở của các chủ sở hữu theo quy định của Luật này. | 1. The State recognizes and protects the homeownership of homeowners as prescribed in this Law. |
2. Nhà ở thuộc sở hữu hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân không bị quốc hữu hóa. Trường hợp thật cần thiết vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng hoặc trong tình trạng chiến tranh, tình trạng khẩn cấp, phòng, chống thiên tai, Nhà nước quyết định trưng mua, trưng dụng, mua trước nhà ở hoặc giải tỏa nhà ở thuộc sở hữu hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thì Nhà nước có trách nhiệm bồi thường, hỗ trợ và thực hiện chính sách tái định cư cho chủ sở hữu nhà ở theo quy định của pháp luật. | 2. Any houses under lawful ownership of organizations, households or individuals shall not be nationalized. In case of vital necessity for national defense and security purposes; socio-economic development for national or public benefits, or state of war, state of emergency, or disaster response, the State shall decide the purchase, commandeering, or demolition of housing under lawful ownership of the organizations, households, or individuals, then the State must pay compensation and carry out policies on relocation to homeowners as prescribed. |
Điều 6. Các hành vi bị nghiêm cấm | Article 6. Prohibited acts |
1. Xâm phạm quyền sở hữu nhà ở của Nhà nước, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân. | 1. Infringing the homeownership of the State, organizations, households or individuals. |
2. Cản trở việc thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước về nhà ở, việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ về sở hữu, sử dụng và giao dịch về nhà ở của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân. | 2. Obstructing the fulfillment of state management of housing, exercise of rights and fulfillment of obligations of the organization, household, or individual in terms of the homeownership, use of housing and housing-related transactions. |
3. Quyết định chủ trương đầu tư dự án hoặc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng nhà ở không theo quy hoạch xây dựng, chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở đã được phê duyệt. | 3. Introducing policies on residential construction projects or residential construction projects in contravention of approved residential construction planning, residential development planning. |
4. Xây dựng nhà ở trên đất không phải là đất ở; xây dựng không đúng tiêu chuẩn thiết kế, tiêu chuẩn diện tích đối với từng loại nhà ở mà Nhà nước có quy định về tiêu chuẩn thiết kế, tiêu chuẩn diện tích nhà ở. Áp dụng cách tính sai diện tích sử dụng nhà ở đã được luật quy định trong hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua nhà ở. | 4. Building houses on the pieces of land other than residential land; build houses in contravention of standards for design standards, housing area standards applied to each type of houses as prescribed. Applying the incorrect calculation of floor area prescribed in law on housing sale or specified in the lease purchase agreement. |
5. Chiếm dụng diện tích nhà ở trái pháp luật; lấn chiếm không gian và các phần thuộc sở hữu chung hoặc của các chủ sở hữu khác dưới mọi hình thức; tự ý thay đổi kết cấu chịu lực hoặc thay đổi thiết kế phần sở hữu riêng trong nhà chung cư. | 5. Illegal appropriation of housing areas; encroaching upon the space and facilities under common areas or ownership of other owners in any shape or form; arbitrarily change the bearing structure or change the design of private areas in the apartment building. |
6. Sử dụng phần diện tích và các trang thiết bị thuộc quyền sở hữu, sử dụng chung vào sử dụng riêng; sử dụng sai mục đích phần diện tích thuộc sở hữu chung hoặc phần diện tích làm dịch vụ trong nhà chung cư hỗn hợp so với quyết định chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở và nội dung dự án đã được phê duyệt, trừ trường hợp được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng. | 6. Using the common areas and facilities under joint ownership or joint use for private purposes; use common areas or the areas for service provision in a mixed-use building for improper purposes against the approval of residential construction project or the approved project, unless such area is permitted to change purposes by a competent agency. |
7. Sử dụng sai mục đích nguồn vốn huy động hoặc tiền mua nhà ở trả trước cho phát triển nhà ở. | 7. Using mobilized capital or advance payments for housing development for improper purposes. |
8. Chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở ủy quyền hoặc giao cho bên tham gia hợp tác đầu tư, liên doanh, liên kết, hợp tác kinh doanh, góp vốn hoặc tổ chức, cá nhân khác thực hiện ký hợp đồng cho thuê, thuê mua, mua bán nhà ở, hợp đồng đặt cọc các giao dịch về nhà ở hoặc kinh doanh quyền sử dụng đất trong dự án. | 8. The investor in a residential construction project authorizing or assigning the parties involved in investment cooperation, joint venture, association, capital contribution or other organizations, individuals to conclude agreements on housing lease, lease purchase, sale, deposit agreements on housing-related transactions or agreement on trading of land use rights in projects. |
9. Thực hiện các giao dịch mua bán, chuyển nhượng hợp đồng mua bán, cho thuê, cho thuê mua, tặng cho, đổi, thừa kế, thế chấp, góp vốn, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở không đúng quy định của Luật này. | 9. Making transactions in housing sale or transfer of housing sale agreement, housing lease, lease purchase, gifting, exchange, inheritance, mortgage, capital contribution, lending, and permission for stay or authorization for housing management not in accordance with this Law. |
10. Cải tạo, cơi nới, phá dỡ nhà ở đang thuê, thuê mua, mượn, ở nhờ, được ủy quyền quản lý mà không được chủ sở hữu đồng ý. | 10. Renovating, expanding, demolishing the houses under agreements on housing lease, lease purchase, lending, permission for stay, or authorization of housing management without the consent of the homeowner. |
11. Sử dụng căn hộ chung cư vào mục đích không phải để ở; sử dụng phần diện tích được kinh doanh trong nhà chung cư theo dự án được phê duyệt vào mục đích kinh doanh vật liệu gây cháy, nổ, kinh doanh dịch vụ gây ô nhiễm môi trường, tiếng ồn hoặc các hoạt động khác làm ảnh hưởng đến cuộc sống của các hộ gia đình, cá nhân trong nhà chung cư theo quy định của Chính phủ. | 11. Using the apartments not for residential purposes; using the area for business purposes in the apartment building under approved project for trading flammable materials, explosives, providing services causing environmental pollution, noise or negative effects on the lives of households and individuals in the apartment building as prescribed in regulations of the Government. |
12. Sử dụng nhà ở riêng lẻ vào mục đích kinh doanh vật liệu gây cháy, nổ, kinh doanh dịch vụ gây ô nhiễm môi trường, tiếng ồn, ảnh hưởng đến trật tự an toàn xã hội, sinh hoạt của khu dân cư mà không tuân thủ các quy định của luật về điều kiện kinh doanh. | 12. Using the separate houses for trading flammable materials, explosives, providing services causing environmental pollution, noise or other operations or negative effects on the lives of households and individuals in the apartment building as prescribed in regulations of law on requirements for business. |
13. Báo cáo, cung cấp thông tin về nhà ở không chính xác, không trung thực, không đúng quy định hoặc không đúng yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; phá hoại, làm sai lệch thông tin trong cơ sở dữ liệu về nhà ở do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý. | 13. Providing information about housing inaccurately, untruthfully, inconfomably with regulations or requests of the competent agencies; destroy or falsify information in the database of housing managed by the competent agencies. |
Chương II | Chapter II |
SỞ HỮU NHÀ Ở | HOMEOWNERSHIP |
Điều 7. Đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam | Article 7. Entities eligible for the homeownership in Vietnam |
1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước. | 1. Vietnamese organizations, households or individuals (hereinafter referred to as Vietnamese entities). |
2. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài. | 2. Overseas Vietnamese. |
3. Tổ chức, cá nhân nước ngoài quy định tại khoản 1 Điều 159 của Luật này. | 3. Foreign organizations and individuals (hereinafter referred to as foreign entities) prescribed in Clause 1 Article 159 of this Law. |
Điều 8. Điều kiện được công nhận quyền sở hữu nhà ở | Article 8. Entities eligible for the homeownership recognition |
1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước; đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì phải được phép nhập cảnh vào Việt Nam; đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài thì phải có đủ điều kiện quy định tại Điều 160 của Luật này. | 1. Vietnamese entities; overseas Vietnamese permitted to enter Vietnam; foreign entities prescribed in Article 160 in this Law. |
2. Có nhà ở hợp pháp thông qua các hình thức sau đây: | 2. Entities having legitimate housing through following transactions: |
a) Đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước thì thông qua hình thức đầu tư xây dựng, mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận đổi nhà ở và các hình thức khác theo quy định của pháp luật; | a) Vietnamese entities who invest in housing construction, purchase, enter into lease purchase agreements, receive gifts, receive inheritance, receive capital contribution, exchange houses, or make other transactions prescribed in regulations of law . |
b) Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì thông qua hình thức mua, thuê mua nhà ở thương mại của doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh bất động sản (sau đây gọi chung là doanh nghiệp kinh doanh bất động sản); mua, nhận tặng cho, nhận đổi, nhận thừa kế nhà ở của hộ gia đình, cá nhân; nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại được phép bán nền để tự tổ chức xây dựng nhà ở theo quy định của pháp luật; | b) Overseas Vietnamese who enter into agreements on commercial housing purchase, lease purchase with enterprises or cooperatives conducting real estate trading (hereinafter referred to as real estate enterprise); agreements on housing purchase, gifting, exchange, inheritance with households or individuals; agreements on residential land transfer in the project on commercial housing construction which is permitted to divide the piece of land into smaller lots/plots for sales as prescribed. |
c) Đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài thì thông qua các hình thức quy định tại khoản 2 Điều 159 của Luật này. | c) Foreign entities who enter into agreements as prescribed in Clause 2 Article 159 of this Law. |
Điều 9. Công nhận quyền sở hữu nhà ở | Article 9. Procedures for homeownership recognition |
1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có đủ điều kiện và có nhà ở hợp pháp quy định tại Điều 8 của Luật này thì được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận) đối với nhà ở đó. Nhà ở được cấp Giấy chứng nhận phải là nhà ở có sẵn. | 1. If any organization, household, or individual is eligible for homeownership and has legitimate housing prescribed in Article 8 in this Law, the house shall be granted the Certificate of land use right, homeownership and property on land (hereinafter referred to as the Certificate). The house which is granted the Certificate must be an existing house. |
2. Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho chủ sở hữu nhà ở được thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai. | 2. Procedures for issuance of the Certificate to the homeowner shall comply with regulations of law on land. |
Trường hợp sở hữu nhà ở có thời hạn theo quy định tại khoản 1 Điều 123 của Luật này thì bên mua nhà ở được cấp Giấy chứng nhận trong thời hạn sở hữu nhà ở; khi hết hạn sở hữu nhà ở theo thỏa thuận thì quyền sở hữu nhà ở được chuyển lại cho chủ sở hữu lần đầu; việc cấp Giấy chứng nhận cho bên mua nhà ở và xử lý Giấy chứng nhận khi hết hạn sở hữu nhà ở được thực hiện theo quy định của Chính phủ. | With respect to the fixed-term agreements on housing ownership prescribed in Clause 1 Article 123 in this Law, the buyer shall be granted the Certificate within the term of the agreement; when the contractual term of the agreement expires, the homeownership shall be retransferred to the initial homeowner; the issuance or expiration of the Certificate shall comply with regulations of the Government. |
3. Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận phải ghi rõ trong Giấy chứng nhận loại và cấp nhà ở theo quy định của Luật này và pháp luật về xây dựng; trường hợp là căn hộ chung cư thì phải ghi cả diện tích sàn xây dựng và diện tích sử dụng căn hộ; nếu là nhà ở được xây dựng theo dự án thì phải ghi đúng tên dự án xây dựng nhà ở đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận. | 3. The competent agency in charge of issuance of the Certificate must specify housing type and housing class in the Certificate as prescribed in this Law and law on construction; specify floor area and usable area regarding the apartment building; specify the name of the residential construction project approved by the competent agency regarding the housing in such project. |
4. Đối với nhà ở được đầu tư xây dựng theo dự án để cho thuê mua, để bán thì không cấp Giấy chứng nhận cho chủ đầu tư mà cấp Giấy chứng nhận cho người thuê mua, người mua nhà ở, trừ trường hợp chủ đầu tư có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đối với nhà ở chưa cho thuê mua, chưa bán; trường hợp chủ đầu tư xây dựng nhà ở để cho thuê thì được cấp Giấy chứng nhận đối với nhà ở đó. | 4. The Certificate of any house in the residential construction projects for lease purchase or sale purposes shall not be granted to the investor but it shall be granted to the lessees or the buyers, unless the investor wishes to be granted the Certificate pertaining to the house which is not under any agreement on lease purchase or sale; if the investor builds houses for lease, such houses shall be granted the Certificate. |
5. Trường hợp nhà ở của hộ gia đình, cá nhân có từ hai tầng trở lên và tại mỗi tầng có từ hai căn hộ trở lên đáp ứng đủ điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 46 của Luật này thì được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đối với từng căn hộ trong nhà ở đó. | 5. In case the household or the individual has a multi-storey house whose each story has at least 2 apartments satisfying requirements prescribed in Clause 2 Article 46 in this Law, the competent agency shall grant the Certificate to every apartment in such house. |
Điều 10. Quyền của chủ sở hữu nhà ở và người sử dụng nhà ở | Article 10. Rights of homeowners and occupiers |
1. Đối với chủ sở hữu nhà ở là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì có các quyền sau đây: | 1. If the homeowner is a Vietnamese entity or an oversea Vietnamese, he/she shall have rights to: |
a) Có quyền bất khả xâm phạm về nhà ở thuộc sở hữu hợp pháp của mình; | a) Enjoy inalienable rights to his/her lawful housing; |
b) Sử dụng nhà ở vào mục đích để ở và các mục đích khác mà luật không cấm; | b) Use the house for residential purposes and other purposes not prohibited by regulations of law. |
c) Được cấp Giấy chứng nhận đối với nhà ở thuộc quyền sở hữu hợp pháp của mình theo quy định của Luật này và pháp luật về đất đai; | c) Obtain the Certificate of the house(s) under their lawful homeownership as prescribed in this Law and law on land; |
d) Bán, chuyển nhượng hợp đồng mua bán, cho thuê, cho thuê mua, tặng cho, đổi, để thừa kế, thế chấp, góp vốn, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở; trường hợp tặng cho, để thừa kế nhà ở cho các đối tượng không thuộc diện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam thì các đối tượng này chỉ được hưởng giá trị của nhà ở đó; | d) Sell housing or transfer the agreement on housing purchase, lease , lease and purchase, gifting, exchange, inheritance, mortgage, capital contribution, lending, permission for stay, or authorize housing management ; if the agreement on housing gifting or inheritance is concluded with an entity ineligible for the homeownership in Vietnam, such entity is only entitled to the value of the house; |
đ) Sử dụng chung các công trình tiện ích công cộng trong khu nhà ở đó theo quy định của Luật này và pháp luật có liên quan. | dd) Share the public utilities in that residential area as prescribed in this Law and relevant regulations of law. |
Trường hợp là chủ sở hữu nhà chung cư thì có quyền sở hữu, sử dụng chung đối với phần sở hữu chung của nhà chung cư và các công trình hạ tầng sử dụng chung của khu nhà chung cư đó, trừ các công trình được xây dựng để kinh doanh hoặc phải bàn giao cho Nhà nước theo quy định của pháp luật hoặc theo thỏa thuận trong hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua nhà ở; | The owner of an apartment building has the right to ownership and enjoyment of the common areas and infrastructural works of such apartment building, exclusive of buildings for business or transfer to the State as prescribed, and the agreement on housing sale or lease purchase; |
e) Bảo trì, cải tạo, phá dỡ, xây dựng lại nhà ở theo quy định của Luật này và pháp luật về xây dựng; | e) Maintain, renovate, demolish, or rebuild his/her house as prescribed in this Law and law on construction. |
g) Được bồi thường theo quy định của luật khi Nhà nước phá dỡ, trưng mua, trưng dụng nhà ở hoặc được Nhà nước thanh toán theo giá thị trường khi Nhà nước mua trước nhà ở thuộc sở hữu hợp pháp của mình vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng hoặc trong tình trạng chiến tranh, tình trạng khẩn cấp, phòng, chống thiên tai; | g) Receive the compensation as prescribed in regulations of law or payment according to fair market price when their house is demolished, imposed compulsory purchase order, or commandeered by the State for national defense and security purposes; for socio-economic development purposes, or in the state of war, state of emergency, or disaster situations; |
h) Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện đối với các hành vi vi phạm quyền sở hữu hợp pháp của mình và các hành vi khác vi phạm pháp luật về nhà ở. | h) File complaints, denunciation, or lawsuits over violations against their lawful ownership and other violations against law on housing. |
2. Trường hợp thuộc diện sở hữu nhà ở có thời hạn theo quy định tại khoản 1 Điều 123 của Luật này thì trong thời hạn sở hữu nhà ở, chủ sở hữu được thực hiện các quyền quy định tại khoản 1 Điều này, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác; khi hết thời hạn sở hữu nhà ở theo thỏa thuận thì chủ sở hữu đang quản lý, sử dụng nhà ở phải bàn giao lại nhà ở này cho chủ sở hữu nhà ở lần đầu. | 2. If for a person has a fixed-term homeownership as prescribed in Clause 1 Article 123 in this Law, he/she may exercise the rights prescribed in Clause 1 of this Article over the homeownership period, unless otherwise agreed among the parties; when the contractual term expires, the house which is under management of the homeowner must be returned to the initial homeowner. |
3. Đối với chủ sở hữu nhà ở là tổ chức, cá nhân nước ngoài thì có các quyền theo quy định tại Điều 161 của Luật này. | 3. If the homeowner is a foreign organization or individual, he/she shall have the rights prescribed in Article 161 of this Law. |
4. Người sử dụng nhà ở không phải là chủ sở hữu nhà ở được thực hiện các quyền trong việc quản lý, sử dụng nhà ở theo thỏa thuận với chủ sở hữu nhà ở. | 4. Any occupier other than the homeowner may exercise rights to manage or use the house as agreed with the homeowner. |
Điều 11. Nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà ở và người sử dụng nhà ở | Article 11. Obligations of homeowners and occupiers |
1. Đối với chủ sở hữu nhà ở là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì có các nghĩa vụ sau đây: | 1. If the homeowner is a Vietnamese entity or an oversea Vietnamese, he/she shall have rights to: |
a) Sử dụng nhà ở đúng mục đích quy định; lập và lưu trữ hồ sơ về nhà ở thuộc sở hữu của mình; | a) Use the house for proper purposes as prescribed; compile and store documents on their house; |
b) Thực hiện việc phòng cháy, chữa cháy, bảo đảm vệ sinh, môi trường, trật tự an toàn xã hội theo quy định của pháp luật; | b) Comply with regulations on fire safety, hygiene, environment, social safety and order as prescribed; |
c) Thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật khi bán, chuyển nhượng hợp đồng mua bán, cho thuê, cho thuê mua, tặng cho, đổi, để thừa kế, thế chấp, góp vốn, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở; đối với giao dịch nhà ở là tài sản chung của vợ chồng thì còn phải thực hiện theo các quy định của Luật hôn nhân và gia đình; | c) Comply with regulations on housing sale or transfer of agreements on housing sale, housing lease, lease purchase, gifting, exchange, inheritance, mortgage, capital contribution, lending, permission for stay, or authorization of housing management; and comply with the Law on marriage and family when the house which is matrimonial property is transacted. |
d) Thực hiện đúng quy định của pháp luật và không được làm ảnh hưởng hoặc gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khác khi bảo trì, cải tạo, phá dỡ, xây dựng lại nhà ở; trường hợp thuộc diện sở hữu nhà ở có thời hạn theo quy định tại khoản 1 Điều 123 của Luật này thì việc cải tạo, phá dỡ nhà ở được thực hiện theo thỏa thuận giữa các bên; | d) Comply with regulations of law and do not cause damages to benefits of the State, public, or lawful rights and interests of other households or individuals when their house is maintained, renovated, demolished, or rebuilt; if the homeowner is eligible for fix-term homeownership prescribed in Clause 1 Article 123 in this Law, the house shall be renovated or demolished under the agreement between contracting parties; |
đ) Đóng bảo hiểm cháy, nổ đối với nhà ở thuộc diện bắt buộc phải tham gia bảo hiểm cháy, nổ theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy và pháp luật về kinh doanh bảo hiểm; | dd) Purchase insurance against fire pertaining to the house subject to insurance against fire as prescribed in law on fire safety and law on insurance business; |
e) Chấp hành quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã có hiệu lực pháp luật về việc xử lý vi phạm, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về nhà ở, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, phá dỡ nhà ở khi Nhà nước thu hồi đất, giải tỏa nhà ở, trưng mua, trưng dụng, mua trước nhà ở; | e) Implement effective decisions on actions against violations, disputes, complaints, or denunciation of housing, housing compensation, relocation, or demolishment made by the competent agency when the State withdraws their land, conducts land clearance, imposes compulsory purchase orders; |
g) Có trách nhiệm để các bên có liên quan và người có thẩm quyền thực hiện việc kiểm tra, theo dõi, bảo trì hệ thống trang thiết bị, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, phần diện tích thuộc sở hữu chung, sử dụng chung; | g) Enable related entities and competent persons to carry out the inspection, observation, or maintenance of equipment systems, technical infrastructure, or common areas; |
h) Thực hiện nghĩa vụ tài chính cho Nhà nước khi được công nhận quyền sở hữu nhà ở, khi thực hiện các giao dịch và trong quá trình sử dụng nhà ở theo quy định của pháp luật. | h) Fulfill financial obligations to the State when their homeownership is recognized, their transactions are conducted and over the period in which the house is used as prescribed. |
2. Đối với chủ sở hữu nhà ở là tổ chức, cá nhân nước ngoài thì ngoài các nghĩa vụ quy định tại khoản 1 Điều này còn phải thực hiện nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 162 của Luật này. | 2. If the homeowner is a foreign entity, except for obligations prescribed in Clause 1 of this Article, he/she must fulfill obligations prescribed in Clause 2 Article 162 in this Law. |
3. Người sử dụng nhà ở không phải là chủ sở hữu phải thực hiện các nghĩa vụ trong việc quản lý, sử dụng nhà ở theo thỏa thuận với chủ sở hữu nhà ở và theo quy định của Luật này. | 3. The occupier other than the homeowner is required to fulfill the obligations to manage or use the house under the agreement with the homeowner and as prescribed in this Law. |
Điều 12. Thời điểm chuyển quyền sở hữu nhà ở | Article 12. Time of transfer of the homeownership |
1. Trường hợp mua bán nhà ở mà không thuộc diện quy định tại khoản 3 Điều này và trường hợp thuê mua nhà ở thì thời điểm chuyển quyền sở hữu nhà ở là kể từ thời điểm bên mua, bên thuê mua đã thanh toán đủ tiền mua, tiền thuê mua và đã nhận bàn giao nhà ở, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác. | 1. With respect to any agreement on housing sale not prescribed in Clause 3 of this Article and any agreement on housing lease purchase, the homeownership shall be transferred from the date on which the buyer or the lessee pays off the total amount and receives the house, unless otherwise agreed. |
2. Trường hợp góp vốn, tặng cho, đổi nhà ở thì thời điểm chuyển quyền sở hữu là kể từ thời điểm bên nhận góp vốn, bên nhận tặng cho, bên nhận đổi nhận bàn giao nhà ở từ bên góp vốn, bên tặng cho, bên đổi nhà ở. | 2. With respect to any agreement on housing capital contribution, gifting, or exchange, the homeownership shall be transferred from the date on which the beneficiary of that agreement receives the house. |
3. Trường hợp mua bán nhà ở giữa chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở với người mua thì thời điểm chuyển quyền sở hữu nhà ở là kể từ thời điểm bên mua nhận bàn giao nhà ở hoặc kể từ thời điểm bên mua thanh toán đủ tiền mua nhà ở cho chủ đầu tư. Đối với nhà ở thương mại mua của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản thì thời điểm chuyển quyền sở hữu được thực hiện theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản. | 3. With respect to any agreement on housing sale concluded between the investor and the buyer, the homeownership shall be transferred from the date on which the buyer receives the house or from the date on which the buyer payoffs the total amount to the investor. With respect to any agreement on commercial housing concluded with the real estate enterprises, the homeownership shall be transferred in accordance with law on real estate trading. |
4. Trường hợp thừa kế nhà ở thì thời điểm chuyển quyền sở hữu nhà ở được thực hiện theo quy định của pháp luật về thừa kế. | 4. With respect to housing inheritance, the homeownership shall be transferred in accordance with law on inheritance. |
5. Các giao dịch về nhà ở quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này phải tuân thủ các điều kiện về giao dịch nhà ở và hợp đồng phải có hiệu lực theo quy định của Luật này. | 5. The housing-related transactions prescribed in Clause 1, 2 and 3 of this Article shall comply with requirements pertaining to housing-related transactions and the agreement must take effect as prescribed in this Law. |
Chương III | Chapter III |
PHÁT TRIỂN NHÀ Ở | HOUSING DEVELOPMENT |
Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG VỀ PHÁT TRIỂN NHÀ Ở | Section 1. General provisions of housing development |
Điều 13. Chính sách phát triển nhà ở | Article 13. Policies on housing development |
1. Nhà nước có trách nhiệm tạo quỹ đất ở thông qua phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch đô thị, quy hoạch khu chức năng đặc thù, quy hoạch xây dựng nông thôn. | 1. The State shall provide residential land resources by granting approval for land-use planning, urban planning, particular area planning, or rural area construction planning. |
2. Nhà nước ban hành cơ chế, chính sách về quy hoạch, đất đai, tài chính, tín dụng, về nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ, vật liệu xây dựng mới để đầu tư cải tạo, xây dựng lại các nhà chung cư bị hư hỏng nặng, có nguy cơ sập đổ, không bảo đảm an toàn cho người sử dụng và khuyến khích các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân tham gia phát triển nhà ở để cho thuê, cho thuê mua, bán theo cơ chế thị trường. | 2. The State shall issue policies on planning, land, finance, credit, science and technology application, new building materials to invest in renovation or reconstruction of apartment buildings which are seriously damaged, in danger of collapse, or unsafe for the occupiers, and encourage organizations, households or individuals to develop housing for lease, lease purchase, or sale according to market mechanism. |
3. Nhà nước ban hành cơ chế, chính sách miễn, giảm thuế, miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tín dụng dài hạn với lãi suất ưu đãi, các cơ chế ưu đãi tài chính khác và hỗ trợ từ nguồn vốn của Nhà nước để thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội. | 3. The State shall issue policies on tax exemption and reduction, exemption and reduction in land levies, land rents, long-term credit with preferential interest rate, other financial incentives and grant from capital resources of the State to carry out incentive policies on social housing. |
4. Nhà nước có chính sách cho việc nghiên cứu và ban hành các thiết kế mẫu, thiết kế điển hình đối với từng loại nhà ở phù hợp với từng khu vực, từng vùng, miền; có chính sách khuyến khích phát triển nhà ở tiết kiệm năng lượng. | 4. The State shall formulate policies on research and issuance of typical designs regarding every type of housing in conformity with every area, region; incentive policies on energy-saving housing development. |
5. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh), các chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại phải dành diện tích đất ở để xây dựng nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở. | 5. The People’s Committees of provinces or central-affiliated cities (hereinafter referred to as provinces) and investors in commercial housing projects shall reserve residential land for social housing construction as prescribed in law on housing. |
Điều 14. Yêu cầu đối với phát triển nhà ở | Article 14. Requirements pertaining to housing development |
1. Phù hợp với nhu cầu về nhà ở của các đối tượng khác nhau và điều kiện kinh tế - xã hội của đất nước, của từng địa phương, từng vùng, miền trong từng thời kỳ. | 1. Conform to housing demands of multiple entities and socio-economic conditions of the country, each local government, each area or region in every period. |
2. Phù hợp với Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia, quy hoạch xây dựng, quy hoạch sử dụng đất và có trong chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở của địa phương trong từng giai đoạn. | 2. Conform to Strategy for national housing development, construction planning, land-use planning and local housing development planning in every period. |
3. Tuân thủ quy định của pháp luật về nhà ở; tiêu chuẩn, quy chuẩn, chất lượng xây dựng; thực hiện đúng các yêu cầu về phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm kiến trúc, cảnh quan, vệ sinh, môi trường, an toàn trong quá trình xây dựng và có khả năng ứng phó với thiên tai, biến đổi khí hậu; sử dụng tiết kiệm năng lượng, tài nguyên đất đai. | 3. Comply with regulations of law on housing; standards and quality of construction; conform to requirements pertaining to prevention of fire and explosion and response; satisfy requirements regarding architecture, landscape, hygiene, environment and safety during the construction progress and response to disaster and climate changes; save energy and land resources. |
4. Đối với khu vực đô thị thì việc phát triển nhà ở phải phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng và chủ yếu được thực hiện theo dự án. Dự án đầu tư xây dựng nhà ở phải đáp ứng yêu cầu quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này, bảo đảm việc phân bố dân cư, chỉnh trang đô thị. Đối với đô thị loại đặc biệt, loại 1 và loại 2 thì chủ yếu phát triển nhà chung cư và xây dựng nhà ở để cho thuê. | 4. With respect to urban areas, the housing development shall conform to specific construction planning and the project. The residential construction project must satisfy requirements prescribed in Clause 1, 2 and 3 of this Article to ensure the allocation of population and gentrification. In special class, class 1, and class 2 urban areas, it is essential to develop apartment buildings and housing for lease. |
5. Đối với khu vực nông thôn, miền núi, biên giới, hải đảo thì việc phát triển nhà ở phải phù hợp với quy hoạch điểm dân cư nông thôn, chương trình xây dựng nông thôn mới, phong tục, tập quán của từng dân tộc, điều kiện tự nhiên của từng vùng, miền; từng bước xóa bỏ việc du canh, du cư, bảo đảm phát triển nông thôn bền vững; khuyến khích phát triển nhà ở theo dự án, nhà ở nhiều tầng. | 5. With respect to rural, mountainous, border, or island areas, the housing development shall conform to rural population planning, new countryside planning, custom of every ethnic group, natural conditions of every region; in order to eliminate gradually shifting cultivation, nomadic, ensuring sustainable rural development; encourage housing development projects, multi-storey housing. |
Điều 15. Chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở của địa phương | Article 15. Local housing development programs and plans |
1. Trên cơ sở Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch đô thị, quy hoạch khu chức năng đặc thù, quy hoạch xây dựng nông thôn của địa phương đã được phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng chương trình phát triển nhà ở của địa phương bao gồm cả tại đô thị và nông thôn cho từng giai đoạn 05 năm và 10 năm hoặc dài hơn để trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua trước khi phê duyệt theo quy định tại Điều 169 của Luật này. | 1. According to the Strategy to develop national housing, master plans for socio-economic development, land-use planning, urban planning, particular area planning, local planning for rural development approved, the People’s Committee of the province shall formulate programs for local housing development including urban areas and rural areas for 5-year period and 10-year period or longer, then they shall request that program to the People’s Councils of provinces to approve as prescribed in Article 169 of this Law. |
2. Trên cơ sở chương trình phát triển nhà ở của địa phương đã được phê duyệt theo quy định tại khoản 1 Điều này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải tổ chức lập, phê duyệt kế hoạch phát triển nhà ở hằng năm và 05 năm trên địa bàn bao gồm kế hoạch phát triển nhà ở thương mại, nhà ở xã hội, nhà ở công vụ, nhà ở để phục vụ tái định cư, nhà ở của hộ gia đình, cá nhân, trong đó phải xác định rõ kế hoạch phát triển nhà ở xã hội để cho thuê. | 2. According to the programs for local housing development approved as prescribed in Clause 1 of this Article, the People’s Committee of the province shall file and approve the annual or 5-year plan for housing development in the administrative divisions, including plans for commercial housing, social housing, official residence, housing subject to relocation, housing of household or individual, in which the plan for social housing development for lease must be clarified. |
Điều 16. Xác định quỹ đất cho phát triển nhà ở | Article 16. Determination of land resources for housing development |
1. Khi lập, phê duyệt quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng nông thôn, quy hoạch khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao (sau đây gọi chung là khu công nghiệp); quy hoạch xây dựng các cơ sở giáo dục đại học, trường dạy nghề, trừ viện nghiên cứu khoa học, trường phổ thông dân tộc nội trú công lập trên địa bàn (sau đây gọi chung là khu nghiên cứu đào tạo), cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch phải xác định rõ diện tích đất xây dựng nhà ở trong quy hoạch. | 1. When the urban planning, rural construction planning, planning for economic zone, industrial zone, processing and exporting zone, or hi-tech zone (hereinafter referred to as industrial zone), construction planning for higher education institutions, vocational training institutions, except for science research institutes, local public ethnic boarding schools (hereinafter referred to as research and training areas) are formulated and approved, the competent agency in charge of planning approval shall determine the area of residential land in the planning. |
2. Tại các đô thị loại đặc biệt, loại 1, loại 2 và loại 3 thì chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại phải dành một phần diện tích đất ở trong dự án đã đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật để xây dựng nhà ở xã hội theo quy định của Chính phủ. Đối với các loại đô thị còn lại, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào điều kiện cụ thể của địa phương để yêu cầu chủ đầu tư phải dành một phần diện tích đất ở trong dự án đã đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật để xây dựng nhà ở xã hội. | 2. In the special class, class 1, class 2, or class 3 urban areas, the investors in commercial housing projects shall reserve a portion of residential land in the project whose infrastructure systems are constructed to build social housing as prescribed in regulations of the Government. In the remaining urban areas, the People’s Committee of the province shall reserve a portion of residential land in the project whose infrastructure systems are constructed to build social housing. |
Điều 17. Hình thức phát triển nhà ở và dự án đầu tư xây dựng nhà ở | Article 17. Forms of housing development and residential construction projects |
1. Hình thức phát triển nhà ở bao gồm: | 1. Forms of housing development include: |
a) Phát triển nhà ở theo dự án; | a) Development of housing in projects; |
b) Phát triển nhà ở của hộ gia đình, cá nhân. | b) Development of housing of households or individuals. |
2. Dự án đầu tư xây dựng nhà ở theo quy định của Luật này bao gồm: | 2. Residential construction projects prescribed in this Law include: |
a) Dự án đầu tư xây dựng mới hoặc cải tạo một công trình nhà ở độc lập hoặc một cụm công trình nhà ở; | a) Projects for building or renovating an independent housing or housing estate; |
b) Dự án đầu tư xây dựng khu nhà ở có hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội đồng bộ tại khu vực nông thôn; | b) Projects for building residential area synchronized with technical and social infrastructure in the rural areas; |
c) Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị hoặc dự án sử dụng đất hỗn hợp mà có dành diện tích đất trong dự án để xây dựng nhà ở; | c) Projects for building urban areas or projects using multi-purpose land which have residential land plots; |
d) Dự án đầu tư xây dựng công trình có mục đích sử dụng hỗn hợp để ở và kinh doanh. | d) Projects for building works for both residential and business purposes. |
Điều 18. Các trường hợp phát triển nhà ở và trường hợp xây dựng nhà ở theo dự án | Article 18. Types of housing development and project-based housing construction |
1. Các trường hợp phát triển nhà ở bao gồm: | 1. Types of housing development include: |
a) Phát triển nhà ở thương mại; | a) Commercial housing development; |
b) Phát triển nhà ở xã hội; | b) Social housing development; |
c) Phát triển nhà ở công vụ; | c) Official residence development; |
d) Phát triển nhà ở để phục vụ tái định cư; | d) Housing serving the relocation development; |
đ) Phát triển nhà ở của hộ gia đình, cá nhân. | dd) Housing of household or individual development. |
2. Các trường hợp phát triển nhà ở theo dự án bao gồm: | 2. Types of project-based housing construction include: |
a) Phát triển nhà ở để cho thuê, cho thuê mua, để bán của các doanh nghiệp kinh doanh bất động sản; | a) Development of housing invested by real estate enterprises for lease, lease purchase, or sale; |
b) Cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư, khu nhà ở cũ; | b) Renovation and reconstruction of old housing areas and/or apartment buildings; |
c) Phát triển nhà ở để phục vụ tái định cư; | c) Development of housing serving the relocation; |
d) Phát triển nhà ở thuộc sở hữu nhà nước. | d) Development of state-owned housing. |
Điều 19. Yêu cầu đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở | Article 19. Requirements pertaining to residential construction projects |
1. Các dự án đầu tư xây dựng nhà ở quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật này phải được thực hiện theo quy định của Luật này. | 1. Residential construction projects prescribed Clause 2 Article 17 of this Law shall comply with regulations of this Law. |
2. Dự án đầu tư xây dựng nhà ở chỉ được lập, phê duyệt và triển khai thực hiện tại khu vực đã có quy hoạch chi tiết được phê duyệt, tuân thủ các nội dung quyết định chủ trương đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và đáp ứng các yêu cầu quy định tại Điều 14 của Luật này. | 2. A residential construction project may only be formulated, approved and implemented in the area which has the specific plan approved by the competent agency and comply with requirements prescribed in Article 14 of this Law. |
3. Dự án đầu tư xây dựng nhà ở, các khu vực trong dự án phải được đặt tên bằng tiếng Việt; trường hợp chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại có nhu cầu đặt tên dự án bằng tiếng nước ngoài thì phải viết tên đầy đủ bằng tiếng Việt trước, viết tiếng nước ngoài sau. Tên dự án, tên các khu vực trong dự án phải được cơ quan có thẩm quyền quyết định, được sử dụng trong cả quá trình đầu tư xây dựng và quản lý, sử dụng sau khi hoàn thành đầu tư xây dựng. | 3. The residential construction project and areas in the project must be named in Vietnamese; in case the investor in a commercial housing project wishes to have the project named in a foreign language, the full Vietnamese name shall be written first, then the foreign name. The names of the project and areas in the project must be permitted by the competent agency and they shall be used throughout the period of construction and operation. |
4. Chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở phải thực hiện đầy đủ các nội dung của dự án đã được phê duyệt; trường hợp chủ đầu tư có đề nghị điều chỉnh các nội dung bao gồm tên dự án, tiến độ thực hiện, loại nhà ở phải xây dựng, tổng diện tích sàn xây dựng, tổng số lượng nhà ở, tỷ lệ các loại nhà ở, tổng mức đầu tư nếu là dự án được đầu tư bằng vốn nhà nước thì phải được cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Điều 170 của Luật này quyết định trước khi triển khai thực hiện xây dựng. | 4. The investor in the residential construction project must completely finish the approved project; in case the investor wishes to adjust the content of the project including name, schedule, types of housing, total floor area, total number of housing, rate of types of housing, and total investment regarding the project invested by state capital, that adjustments must be decided by the competent agency as prescribed in Article 170 of this Law before the construction is commenced. |
5. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm xác định cụ thể danh mục các dự án đầu tư xây dựng nhà ở trên địa bàn bao gồm dự án xây dựng nhà ở thương mại, nhà ở xã hội, nhà ở công vụ, nhà ở để phục vụ tái định cư và công khai trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định sau đây: | 5. The People’s Committee of the province must determine the list of residential construction projects in the administrative divisions including projects on construction of commercial housing, social housing, official residence, housing serving the relocation, then announce it on the website of them as follows: |
a) Số lượng dự án; tổng số lượng nhà ở và tổng diện tích sàn nhà ở đầu tư xây dựng hàng năm trong các dự án đầu tư xây dựng nhà ở trên địa bàn; | a) Number of projects; total number of housing and total floor area of housing which is constructed annually in the residential construction projects in the province; |
b) Các nội dung cơ bản của từng dự án đầu tư xây dựng nhà ở trên địa bàn bao gồm tên dự án, địa điểm đầu tư xây dựng, quy mô dự án, quy hoạch chi tiết của dự án, tiến độ thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, số lượng nhà ở, tổng diện tích sàn xây dựng nhà ở, hình thức kinh doanh nhà ở và các nội dung khác có liên quan theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản; | b) Essential contents of every residential construction project in the administrative divisions includes names, locations, scale, specific plans, schedule, types of housing, investment objectives, total floor area, total number of housing, forms of housing business and other related content prescribed in law on real estate trading; |
c) Việc công khai các thông tin về dự án quy định tại điểm a và điểm b khoản này phải được thực hiện trong suốt quá trình thực hiện dự án. | c) The information about the projects prescribed in Point a and b of this Clause must be disclosed over the progress of the projects. |
Điều 20. Nguyên tắc kiến trúc nhà ở | Article 20. Requirements pertaining to residential architecture |
1. Kiến trúc nhà ở phải phù hợp với điều kiện tự nhiên, phòng chống thiên tai, trình độ khoa học, kỹ thuật, truyền thống lịch sử, văn hóa và phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. | 1. The residential architecture must conform to requirements pertaining to natural condition, disaster response, scientific and technical standards, historical and cultural traditions and specific planning for construction approved by the competent agency. |
2. Tại khu vực đô thị, kiến trúc nhà ở phải kết hợp hài hòa giữa cải tạo với xây dựng mới, phải gắn công trình nhà ở riêng lẻ với tổng thể kiến trúc của đô thị, phải tuân thủ thiết kế đô thị và quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị. | 2. The residential architecture in an urban area must meet requirements pertaining to harmonious combination between renovation and new constructions, separate housing and overall architecture of the urban area, or urban design and regulations on management of urban architecture planning. |
3. Tại khu vực nông thôn, kiến trúc nhà ở phải hài hòa với cảnh quan thiên nhiên, phù hợp với phong tục, tập quán, điều kiện sản xuất kinh doanh của hộ gia đình, cá nhân và của các dân tộc tại từng vùng, miền. | 3. The residential architecture in a rural area must meet requirements pertaining to harmonious combination with natural landscape and custom, business condition of households and individuals and ethnic groups in every region. |
Mục 2. PHÁT TRIỂN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI THEO DỰ ÁN | Section 2. PROJECT-BASED COMMERCIAL HOUSING DEVELOPMENT |
Điều 21. Điều kiện làm chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại | Article 21. Investors in commercial housing projects must: |
1. Doanh nghiệp, hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam. | 1. Be enterprises or cooperatives established and operated under Vietnamese regulations of law. |
2. Có vốn pháp định theo quy định của pháp luật kinh doanh bất động sản và có vốn ký quỹ để thực hiện đối với từng dự án theo quy định của pháp luật về đầu tư. | 2. Have sufficient legal capital as prescribed in law on real estate trading and have deposited capital for every project as prescribed in law on investment. |
3. Có chức năng kinh doanh bất động sản theo quy định của pháp luật. | 3. Be licensed for real estate trading as prescribed. |
Điều 22. Dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại và lựa chọn chủ đầu tư dự án | Article 22. Projects for commercial housing construction and investor selection |
1. Dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại phải được lập, thẩm định, phê duyệt và triển khai thực hiện theo quy định của Luật này và pháp luật về xây dựng. | 1. Projects for commercial housing construction must be formulated, accessed, approved and executed as prescribed in regulations of this Law and law on construction. |
2. Việc lựa chọn chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại được thực hiện thông qua các hình thức sau đây: | 2. The investors in projects for commercial housing construction shall be selected through the following methods: |
a) Đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai; | a) Holding land auction prescribed in law on land; |
b) Đấu thầu dự án có sử dụng đất; | b) Inviting bids for land-using projects; |
c) Chỉ định chủ đầu tư trong trường hợp nhà đầu tư có đủ điều kiện quy định tại Điều 21 của Luật này, có quyền sử dụng đất hợp pháp theo quy định tại khoản 1 và khoản 4 Điều 23 của Luật này. | c) Appointing investors who meet all requirements prescribed in Article 21 of this Law or having lawful land use rights as prescribed in Clause 1 and Clause 4 of Article 23 of this Law. |
3. Việc lựa chọn chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại do cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định; trường hợp dự án có quy mô lớn hoặc có liên quan đến nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo quy định của Chính phủ thì phải báo cáo cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại khoản 2 Điều 170 của Luật này quyết định trước khi thực hiện lựa chọn chủ đầu tư. | 3. The housing authorities of provinces shall report the selection of investors in the projects for commercial housing construction to the People’s Committee of the province for decision; in case the project is a large-scale projects and relates to multiple provinces as prescribed in regulations of the Government, the housing authority of each province shall report it to the competent agency prescribed in Clause 2 Article 170 of this Law before selecting the investors. |
Điều 23. Hình thức sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại | Article 23. Types of land use to conduct projects for commercial housing construction |
1. Sử dụng diện tích đất ở thuộc quyền sử dụng hợp pháp để xây dựng nhà ở thương mại. | 1. Building commercial housing on lawful residential land plots. |
2. Được Nhà nước giao đất để xây dựng nhà ở cho thuê, cho thuê mua, để bán. | 2. Building commercial housing for lease, lease purchase, or sale on land plots allocated by the State. |
3. Được Nhà nước cho thuê đất để xây dựng nhà ở cho thuê. | 3. Building commercial housing for lease on land plots leased out by the State. |
4. Nhận chuyển quyền sử dụng đất ở theo quy định của pháp luật về đất đai để xây dựng nhà ở thương mại. | 4. Building commercial housing on land plots which are transferred as prescribed in law on land. |
Điều 24. Loại nhà và tiêu chuẩn diện tích nhà ở thương mại | Article 24. Types of housing and standard areas of commercial housing |
1. Loại nhà ở, tiêu chuẩn diện tích của từng loại nhà ở thương mại do chủ đầu tư dự án quyết định lựa chọn nhưng phải bảo đảm phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng, tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng, kiến trúc nhà ở và nội dung quyết định chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. | 1. The investor shall decide types of housing, standard areas of every commercial housing provided that they conform to specific construction planning, standards of residential construction and architecture, and the approval for residential construction policies granted by the competent agency. |
2. Đối với căn hộ chung cư thì phải thiết kế, xây dựng theo kiểu căn hộ khép kín, có diện tích sàn căn hộ theo tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng. | 2. Apartments must have a closed designed and floor areas conformable with construction standards & regulations. |
3. Đối với nhà ở riêng lẻ thì phải xây dựng theo đúng quy hoạch chi tiết xây dựng, thiết kế được phê duyệt theo tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng. | 3. Separate housing must be built in accordance with construction planning, approved designs, and construction standards & regulations. |
Điều 25. Quyền của chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại | Article 25. Rights of investors in projects for commercial housing construction |
1. Yêu cầu cơ quan, tổ chức có liên quan thực hiện các thủ tục theo đúng quy định của pháp luật trong quá trình lập, thẩm định, phê duyệt và triển khai thực hiện dự án. | 1. Request related agencies to follow procedures for formulation, assessment, approval or implementation of the projects as prescribed. |
2. Cho thuê, cho thuê mua, bán nhà ở; thực hiện huy động vốn, thu tiền cho thuê, cho thuê mua, tiền bán nhà ở theo quy định của Luật này, pháp luật về kinh doanh bất động sản và theo nội dung hợp đồng đã ký kết. | 2. Enter into agreements on housing lease, lease purchase or sale; mobilize capital, collect payments from agreements on housing lease, lease purchase or sale as prescribed in this Law, law on real estate trading and the signed agreement. |
3. Thực hiện các quyền của người sử dụng đất và kinh doanh sản phẩm trong dự án theo quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật về kinh doanh bất động sản. | 3. Exercise rights of land users and trade in products of the projects as prescribed in law on land and law on real estate trading. |
4. Được chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản. | 4. Transfer part or all of the project as prescribed in law on real estate trading. |
5. Được thực hiện quản lý, khai thác hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong phạm vi dự án theo quyết định chủ trương đầu tư dự án của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. | 5. Manage; operate the technical infrastructure within the scope of the project in conformity with the approval of residential housing projects granted by the competent agency. |
6. Yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đối với nhà ở được xây dựng trong dự án theo quy định tại Điều 9 của Luật này và pháp luật về đất đai. | 6. Request the competent agency to grant the Certificate of housing in the projects prescribed in Article 9 of this Law and law on land. |
7. Được hưởng các chính sách ưu đãi của Nhà nước trong quá trình thực hiện dự án theo quy định của pháp luật. | 7. Benefit from incentive policies carried out by the State over the progress of the project as prescribed. |
8. Thực hiện các quyền khác theo quy định của Luật này và pháp luật có liên quan. | 8. Exercise other rights as prescribed in regulations of this Law and relevant law provisions. |
Điều 26. Trách nhiệm của chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại | Article 26. Obligations of investors in projects for commercial housing construction |
1. Lập, thẩm định, phê duyệt và triển khai thực hiện dự án theo đúng quy định của Luật này và pháp luật về xây dựng. | 1. Exercise other rights as prescribed in regulations of this Law and relevant law provisions. |
2. Ký quỹ để thực hiện dự án theo quy định của pháp luật về đầu tư; đóng tiền bảo lãnh giao dịch nhà ở theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản; bảo đảm năng lực tài chính để thực hiện dự án theo quy định của pháp luật. | 2. Make deposit to carry out the projects as prescribed in law on investment; pay guarantee for housing transactions as prescribed in law on real estate trading; ensure finance to carry out the projects as prescribed. |
3. Xây dựng nhà ở và các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong dự án theo đúng quy hoạch chi tiết, nội dung quyết định chủ trương đầu tư dự án của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, tuân thủ thiết kế, tiêu chuẩn diện tích nhà ở và tiến độ của dự án đã được phê duyệt. | 3. Build housing and technical and/or social infrastructural works according to the specific planning and approval of residential housing policies granted by the competent agency, satisfy standards of design, standard housing areas and rate of progress of the approved projects. |
4. Dành diện tích đất ở đã đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật trong dự án để xây dựng nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở. | 4. Reserve the land plots used for technical infrastructure in the projects for social housing as prescribed in law on housing. |
5. Công khai trên trang thông tin điện tử và tại trụ sở Ban quản lý dự án của mình các thông tin quy định tại điểm b khoản 5 Điều 19 của Luật này; báo cáo tình hình triển khai, kết quả thực hiện dự án theo định kỳ và khi kết thúc dự án theo quy định của pháp luật về nhà ở và pháp luật về kinh doanh bất động sản. | 5. Announce the information prescribed in Point b Clause 5 Article 19 of this Law on their websites and at the head offices of their project management board; send reports on implementation of the projects periodically and at the end of the progress of the projects as prescribed in law on housing and law on real estate trading. |
6. Thực hiện đầy đủ các cam kết trong hợp đồng kinh doanh sản phẩm của dự án, bàn giao nhà ở và các giấy tờ liên quan đến nhà ở giao dịch cho khách hàng; thực hiện giao dịch mua bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở và kinh doanh quyền sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản. | 6. Fulfill all commitments in the agreements on project trading, transfer of housing and related documents on housing transactions to clients; conduct transactions in housing sale, lease, or lease purchase and trading in land use rights as prescribed in law on real estate trading. |
7. Trong thời hạn 50 ngày, kể từ ngày bàn giao nhà ở cho người mua hoặc kể từ thời điểm bên thuê mua đã thanh toán đủ tiền theo thỏa thuận thì phải làm thủ tục đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho người mua, người thuê mua nhà ở, trừ trường hợp người mua, thuê mua tự nguyện làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận. Trường hợp xây dựng nhà ở để cho thuê thì có trách nhiệm lập và lưu trữ hồ sơ nhà ở theo quy định tại Điều 76 và Điều 77 của Luật này. | 7. Apply for the Certificates of housing which are granted to the buyers or the lessees by the competent agency within 50 days, from the date on which the housing is transferred to the buyers or the lessees pay off the contractual total amount, unless the buyers or the lessees wish to apply for the Certificates themselves. In case the housing is built for lease, the investors must file and store documents on housing as prescribed in Article 76 and Article 77 of this Law. |
8. Bảo hành nhà ở theo quy định của Luật này và pháp luật về xây dựng; thực hiện các nghĩa vụ tài chính cho Nhà nước theo quy định của pháp luật. | 8. Provide warranty on housing as prescribed in this Law and law on construction; fulfill financial obligations to the State as prescribed. |
9. Chấp hành các quyết định đã có hiệu lực pháp luật của cơ quan có thẩm quyền về xử lý hành vi vi phạm pháp luật khi có sai phạm trong việc phát triển nhà ở, huy động vốn, ứng tiền trước của khách hàng, thực hiện các giao dịch về nhà ở và các hoạt động khác quy định tại Điều này. | 9. Abide by effective decisions on actions against violations against regulations on housing development, capital mobilization, advance payment of clients, housing transactions and other transactions prescribed in this Article made by the competent agencies |
10. Bồi thường trong trường hợp gây thiệt hại cho khách hàng hoặc cho tổ chức, cá nhân, hộ gia đình tham gia đầu tư xây dựng nhà ở. | 10. Pay compensation if the investor causes damage to clients or organizations, households or individuals involved in housing construction. |
Mục 3. PHÁT TRIỂN NHÀ Ở CÔNG VỤ | Section 3: OFFICIAL RESIDENCE DEVELOPMENT |
Điều 27. Nhà ở công vụ và kế hoạch phát triển nhà ở công vụ | Section 27: Official residences and plans for official residence development |
1. Nhà nước đầu tư vốn từ ngân sách, bao gồm ngân sách trung ương và ngân sách địa phương để xây dựng nhà ở công vụ hoặc để mua, thuê nhà ở thương mại làm nhà ở công vụ. Nhà ở công vụ bao gồm nhà ở công vụ của trung ương và nhà ở công vụ của địa phương. | 1. The State shall allocate the budget, including central budget and local budget to build official residences or to buy or rent commercial housing for official residences. The official residences include central official residences and local official residences. |
2. Việc đầu tư xây dựng nhà ở công vụ hoặc mua, thuê nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ phải căn cứ vào kế hoạch phát triển nhà ở công vụ quy định tại khoản 3 Điều này, bảo đảm các điều kiện an toàn trong công tác và thuận tiện trong sinh hoạt, đi lại của người sử dụng nhà ở công vụ. | 2. The official residences constructed or originated from commercial housing must conform to the plans for official residence development prescribed in Clause 3 of this Article; ensuring the official residence users the safety condition of work and convenience of living and traveling. |
3. Kế hoạch phát triển nhà ở công vụ được lập và chấp thuận như sau: | 3. Plans for official residence development shall follow procedures below: |
a) Cơ quan trung ương có trách nhiệm xác định nhu cầu về nhà ở công vụ của cơ quan mình gửi Bộ Xây dựng để thẩm định và xây dựng kế hoạch phát triển nhà ở công vụ của các cơ quan trung ương trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này; | a) The central agencies shall determine their demands for official residences, then send them to the Ministry of Construction for assessment and formulate the plans for official residence development of the central agencies, then request the Prime Minister for approval, except for cases prescribed in Point b of this Clause; |
b) Bộ Quốc phòng, Bộ Công an có trách nhiệm xác định nhu cầu và xây dựng kế hoạch phát triển nhà ở công vụ của các đối tượng quy định tại điểm d khoản 1 Điều 32 của Luật này và trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Xây dựng; | b) The Ministry of National Defense and/or the Ministry of Public Security shall determine the demands and formulate the plans for official residences of entities prescribed in Point d Clause 1 Article 32 of this Law, then request the Prime Minister for approval after receiving the suggestion of the Ministry of Construction. |
c) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập và phê duyệt kế hoạch phát triển nhà ở công vụ trong kế hoạch phát triển nhà ở của địa phương theo quy định tại Điều 15 của Luật này; | c) The People’s Committee of the province shall make and approve the plans for official residence development in the plan for local housing development as prescribed in Article 15 of this Law; |
d) Cơ quan lập kế hoạch quy định tại các điểm a, b và c khoản này phải xác định rõ nhu cầu về nhà ở công vụ bao gồm loại nhà ở, số lượng, diện tích sàn nhà ở; địa điểm xây dựng và diện tích đất để xây dựng nhà ở hoặc diện tích nhà ở thương mại cần mua, thuê để làm nhà ở công vụ; nguồn vốn và phân kỳ đầu tư hằng năm và 05 năm; xác định trách nhiệm của các cơ quan liên quan. | d) The agencies making plans prescribed in Point a, b and c of this Clause must clarify the demands for official residences including type of housing, floor area; location and area for housing construction, area of commercial housing used for official residences; capital resources and phasing of investment every year and every 5 years; determine responsibility of relevant agencies. |
4. Chính phủ quy định chi tiết việc đầu tư xây dựng, mua hoặc thuê nhà ở thương mại làm nhà ở công vụ, về đối tượng, điều kiện thuê nhà ở công vụ và việc quản lý, sử dụng nhà ở công vụ. | 4. The Government shall provide guidance on construction, sale or lease of commercial housing for official residences, eligible entities, requirements for official residence lease and the management and use of official residences. |
Điều 28. Dự án đầu tư xây dựng nhà ở công vụ và lựa chọn chủ đầu tư dự án | Article 28. Projects for official residence construction and investor selection |
1. Dự án đầu tư xây dựng nhà ở công vụ bao gồm đầu tư xây dựng mới và mua nhà ở thương mại được lập, thẩm định, phê duyệt và triển khai thực hiện theo quy định của Luật này và pháp luật về xây dựng. | 1. The project for official residence construction which includes new official residences and purchase of commercial housing shall be filed, accessed, approved and implemented as prescribed in this Law and law on construction. |
2. Dự án đầu tư xây dựng nhà ở công vụ có các loại sau đây: | 2. Projects for official residence construction include: |
a) Dự án do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư theo đề nghị của Bộ Xây dựng để cho các đối tượng của các cơ quan trung ương thuê, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này; | a) Projects in which the investment is decided by the Prime Minister at the request of the Ministry of Construction leased out to central agencies, except for cases prescribed in Point b of this Clause; |
b) Dự án do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quyết định đầu tư sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Xây dựng và được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận để cho đối tượng thuộc diện quy định tại điểm d khoản 1 Điều 32 của Luật này thuê; | b) Projects in which the investment is decided by the Ministry of National Defense and/or the Ministry of Public Security, after being discussed with the Ministry of Construction and approved by the Prime Minister leased out to entities prescribed in Point d Clause 1 Article 32 of this Law; |
c) Dự án do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định đầu tư theo đề nghị của cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh để cho các đối tượng được điều động, luân chuyển đến làm việc tại địa phương. | c) Projects in which the investment is decided by the People’s Committee of the province and at the request of agency of province in charge of housing allocated to entities subject to job rotation in local governments. |
Đối với các đối tượng được điều động, luân chuyển đến làm việc ở quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương (sau đây gọi chung là cấp huyện), đối tượng quy định tại các điểm c, đ, e và g khoản 1 Điều 32 của Luật này thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định đầu tư dự án hoặc ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định đầu tư dự án. | Regarding entities subject to job rotation in wards, districts, towns, province-affiliated cities and equivalent (hereinafter referred to as district) and entities prescribed in Point c, dd, e and g Clause 1 Article 32 of this Law, the People’s Committee of the province shall decide the investment of the project or authorize the People’s Committee of district to divide the investment of the project. |
3. Việc lựa chọn chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở công vụ được quy định như sau: | 3. The investor in a project for official residence construction shall be selected as follows: |
a) Thủ tướng Chính phủ quyết định lựa chọn chủ đầu tư dự án quy định tại điểm a khoản 2 Điều này theo đề nghị của Bộ Xây dựng; | a) The Prime Minister shall select the investors in the project as prescribed in Point a Clause 1 of this Article at the request of the Ministry of Construction; |
b) Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an quyết định lựa chọn chủ đầu tư dự án quy định tại điểm b khoản 2 Điều này; | b) The Minister of National Defense and/or shall select the investor in the project as prescribed Point b Clause 2 of this Article; |
c) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định lựa chọn chủ đầu tư dự án quy định tại điểm c khoản 2 Điều này theo đề nghị của cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh. | a) The People’s Committee of the province shall select the investors in the project prescribed in Point c Clause 1 of this Article at the request of the housing authority of province. |
Điều 29. Đất để xây dựng nhà ở công vụ | Article 29. Land used for official residence construction |
1. Diện tích đất để xây dựng nhà ở công vụ được xác định cụ thể trong quy hoạch xây dựng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt quy định tại khoản 1 Điều 16 của Luật này. | 1. The area of land used for official residence construction shall be specifically determined in the construction planning approved by the competent agency as prescribed in Clause 1 Article 16 of this Law. |
2. Đối với nhà ở công vụ của cơ quan trung ương thì Bộ Xây dựng chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác định diện tích đất để xây dựng nhà ở công vụ trên địa bàn, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm bố trí diện tích đất để xây dựng nhà ở công vụ theo yêu cầu của Bộ Xây dựng. | 2. Regarding central official residences, the Ministry of Construction shall take charge and cooperate with the People’s Committee of the province in determination of area of land used for official residences in administrative divisions, except for cases prescribed in Clause 3 of this Article. The People’s Committee of the province shall allocate land plots for official residence construction at the request of the Ministry of Construction. |
3. Đối với nhà ở công vụ cho các đối tượng quy định tại điểm d khoản 1 Điều 32 của Luật này thì Bộ Quốc phòng, Bộ Công an chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác định diện tích đất để xây dựng nhà ở công vụ. | 3. Regarding official residence allocated to entities prescribed in Point d Clause 1 Article 32 of this Law, the Ministry of National Defense and/or the Ministry of Public Security shall take charge and cooperate with the People’s Committee of the province in determination of area of land used for official residence construction. |
4. Đối với nhà ở công vụ của địa phương thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm bố trí diện tích đất để xây dựng nhà ở công vụ khi lập, phê duyệt quy hoạch quy định tại khoản 1 Điều 16 của Luật này. | 4. Regarding local official residences, the People’s Committee of the province shall allocate land plots for official residence construction when filing and approving the planning prescribed in Clause 1 Article 16 of this Law. |
5. Nhà nước không thu tiền sử dụng đất đối với diện tích đất được sử dụng để xây dựng nhà ở công vụ theo quy định tại Điều này. | 5. The State shall not collect land levies on land plots used for official residence construction as prescribed this Article. |
Điều 30. Mua, thuê nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ | Article 30. Buying or renting commercial housing for official residences |
1. Đối với địa phương có nhà ở thương mại được xây dựng theo dự án, phù hợp với loại nhà và tiêu chuẩn diện tích quy định tại Điều 31 của Luật này thì cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 28 của Luật này có thể quyết định mua hoặc thuê nhà ở này để làm nhà ở công vụ. | 1. Regarding any local government having commercial housing which is built under projects and conformable with type of housing and space housing standards prescribed in Article 31 of this Law, the competent agency prescribed in Clause 2 Article 38 of this Law may buy or rent that commercial housing for official residences. |
2. Việc mua nhà ở thương mại làm nhà ở công vụ phải được lập thành dự án và được cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 28 của Luật này phê duyệt. | 2. The purchase of commercial housing for official residences must be made in project and approved by the competent agency prescribed in Clause 2 Article 28 of this Law. |
3. Giá mua nhà ở thương mại làm nhà ở công vụ do người quyết định đầu tư quyết định trên cơ sở tham khảo giá mua bán nhà ở trên thị trường và kết quả thẩm định giá của đơn vị có chức năng thẩm định giá tại thời điểm mua nhà ở. | 3. The selling price of the commercial housing shall be decided by the person in charge of investment decision refer to market selling prices of housing and price appraisal of the appraising agency on the date on which the housing is sold. |
4. Trường hợp chưa có đủ nhà ở công vụ để cho thuê thì cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 28 của Luật này quyết định việc thuê nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ. | 4. In cases there are not enough official residences for lease, the competent agency prescribed in Clause 2 Article 28 of this Law shall decide to rent commercial housing for official residences. |
5. Ngân sách trung ương cấp vốn để mua hoặc thuê nhà ở thương mại làm nhà ở công vụ cho các đối tượng của cơ quan trung ương, bao gồm cả nhà ở của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an. Ngân sách địa phương cấp vốn để mua hoặc thuê nhà ở thương mại làm nhà ở công vụ cho các đối tượng của cơ quan địa phương. | 5. The capital shall be provided by the central budget for buying or renting commercial housing for official residences which are allocated to entities of central agencies, including housing of the Ministry of National Defense and/or the Ministry of Public Security. The capital shall be provided by the local budget for buying or renting commercial housing for official residences which are allocated to entities of local agencies. |
Điều 31. Loại nhà và tiêu chuẩn diện tích nhà ở công vụ | Article 31. Types of housing and housing area standards pertaining to official residences |
1. Nhà ở công vụ bao gồm nhà ở riêng lẻ và căn hộ chung cư có các tiêu chuẩn diện tích khác nhau phù hợp với từng loại đối tượng được thuê nhà ở công vụ. | 1. The official residences include separate houses and apartments with different housing area standards in conformity with every entity entitled to rent the official residence. |
2. Tiêu chuẩn diện tích nhà ở công vụ do Thủ tướng Chính phủ quy định và được điều chỉnh cho phù hợp với từng thời kỳ theo đề nghị của Bộ Xây dựng. | 2. The housing area standards pertaining to official residences shall be decided by the Prime Minister and adjusted in conformity with every period at the request of the Ministry of Construction. |
Điều 32. Đối tượng và điều kiện được thuê nhà ở công vụ | Article 32. Eligible entities and requirements for renting official residences |
1. Đối tượng được thuê nhà ở công vụ bao gồm: | 1. The entities entitled to rent official residences include: |
a) Cán bộ lãnh đạo của Đảng, Nhà nước thuộc diện ở nhà công vụ trong thời gian đảm nhận chức vụ; | a) Senior officials of the Communist Party and/or the State entitled to rent the official residences over the duration in which they are on duty; |
b) Cán bộ, công chức thuộc các cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội không thuộc diện quy định tại điểm a khoản này được điều động, luân chuyển đến công tác tại cơ quan trung ương giữ chức vụ từ cấp Thứ trưởng và tương đương trở lên; được điều động, luân chuyển đến công tác tại địa phương giữ chức vụ từ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Giám đốc Sở và tương đương trở lên; | b) Officials and civil servants of bodies of the Communist Party, the State, socio-political organizations who are not entitled to rent official residences as prescribed in Point a of this Clause but they are subject to job rotation in the central agencies and holding at least Deputy Minister positions or equivalent; or subject to job rotation in the local agencies and holding at least President of the People’s Committee of district or Director of Service positions or equivalent; |
c) Cán bộ, công chức thuộc các cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội không thuộc diện quy định tại điểm b khoản này được điều động, luân chuyển đến công tác tại xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo; | c) Officials and civil servants of bodies of the Communist Party, the State, socio-political organizations who are not entitled to rent official residences as prescribed in Point b of this Clause but they are subject to job rotation in communes of remote areas or severely disadvantaged areas, border or island areas; |
d) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp thuộc lực lượng vũ trang nhân dân được điều động, luân chuyển theo yêu cầu quốc phòng, an ninh, trừ đối tượng mà pháp luật quy định phải ở trong doanh trại của lực lượng vũ trang; | d) Officers or professional soldiers in People’s armed forces subject to job rotation as required by national defense and security, except for entities living in the barracks of the armed forces as prescribed in regulations of law; |
đ) Giáo viên đến công tác tại khu vực nông thôn, xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo; | dd) Teachers who are teaching in the rural areas, remote areas, severely disadvantaged areas, border or island areas; |
e) Bác sĩ, nhân viên y tế đến công tác tại khu vực nông thôn, xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo; | e) Doctors, health workers who are working in the rural areas, remote areas, severely disadvantaged areas, border or island areas; |
g) Nhà khoa học được giao chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia đặc biệt quan trọng theo quy định của Luật khoa học và công nghệ. | d) Scientists who are in charge of national science and technology projects prescribed in the Law on science and technology. |
2. Điều kiện được thuê nhà ở công vụ được quy định như sau: | 2. Requirements for renting official residences: |
a) Đối với đối tượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều này thì được bố trí nhà ở công vụ theo yêu cầu an ninh; | a) The official residences are allocated to entities prescribed in Point a Clause 1 of this Article as required by security; |
b) Đối với đối tượng quy định tại các điểm b, c, d, đ, e và g khoản 1 Điều này thì phải thuộc diện chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình và chưa được mua, thuê hoặc thuê mua nhà ở xã hội tại địa phương nơi đến công tác hoặc đã có nhà ở thuộc sở hữu của mình tại nơi đến công tác nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người trong hộ gia đình thấp hơn mức diện tích nhà ở tối thiểu do Chính phủ quy định theo từng thời kỳ và từng khu vực khác nhau. | b) The official residences shall be allocated to entities prescribed in Point b, c, d, dd, e, and Clause 1 of this Article if they have not any house under their ownership and have not purchased, rented or rented and purchased social housing in the administrative divisions where they are working; or they have houses under their ownership in the administrative divisions where they are working, but their floor area per capita in the households is lower than the minimum floor area regulated by the Government in every period and every area. |
Điều 33. Nguyên tắc xác định giá thuê nhà ở công vụ | Article 33. Rules for determination of official residence rents |
1. Tính đúng, tính đủ các chi phí cần thiết để thực hiện quản lý vận hành, bảo trì và quản lý cho thuê trong quá trình sử dụng nhà ở công vụ. | 1. It is required to calculate accurately and sufficiently essential expenditures on management of operation and maintenance and management of the lease during the lease term of the official residence. |
2. Không tính tiền sử dụng đất xây dựng nhà ở công vụ và không tính chi phí khấu hao vốn đầu tư xây dựng nhà ở công vụ hoặc chi phí mua nhà ở thương mại làm nhà ở công vụ. | 2. The land levies on official residence construction and depreciation expenses on capital invested in official residence construction or expenditures on buying commercial housing for official residence shall not be included. |
3. Giá thuê nhà ở công vụ do cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 81 của Luật này quyết định và được xem xét, điều chỉnh cho phù hợp với từng thời kỳ. | 3. The official residence rents shall be decided and adjusted in every period by the competent agency prescribed in Clause 2 Article 81 of this Law. |
4. Trường hợp thuê nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ thì người thuê nhà ở công vụ trả tiền thuê nhà ở thấp hơn giá thuê nhà ở thương mại theo quy định của Chính phủ. | 4. In case renting commercial housing for official residences, the lessee shall pay the rents which are lower than the commercial housing rents as prescribed in regulations of the Government. |
Điều 34. Quyền và nghĩa vụ của người thuê nhà công vụ | Article 34. Rights and obligations of lessees of official residences |
1. Người thuê nhà ở công vụ có các quyền sau đây: | 1. The lessee of a official residence has rights to: |
a) Nhận bàn giao nhà ở và các trang thiết bị kèm theo nhà ở theo thỏa thuận trong hợp đồng thuê nhà; | a) Receive the official residence and equipment attached to the housing as agreed in the housing lease; |
b) Được sử dụng nhà ở cho bản thân và các thành viên trong gia đình trong thời gian đảm nhận chức vụ, công tác; | b) Use the official residence as housing for them or their family over the duration in which he/she is on duty; |
c) Đề nghị đơn vị quản lý vận hành nhà ở sửa chữa kịp thời những hư hỏng nếu không phải do lỗi của mình gây ra; | c) Request the housing managing organization to repair promptly damages not caused themselves; |
d) Được tiếp tục ký hợp đồng thuê nhà ở công vụ nếu hết thời hạn thuê nhà ở mà vẫn thuộc đối tượng và có đủ điều kiện được thuê nhà ở công vụ theo quy định của Luật này; | d) Keep concluding the agreement on official residence lease if the lease term expires but he/she still satisfies requirements for renting official residences as prescribed in this Law; |
đ) Thực hiện các quyền khác về nhà ở theo quy định của pháp luật và theo thỏa thuận trong hợp đồng thuê nhà ở công vụ. | dd) Exercise other rights as prescribed in regulations of law and as specified in the agreement on official residence lease. |
2. Người thuê nhà ở công vụ có các nghĩa vụ sau đây: | 2. The lessee of a official residence has obligations to: |
a) Sử dụng nhà vào mục đích để ở và phục vụ các nhu cầu sinh hoạt cho bản thân và các thành viên trong gia đình trong thời gian thuê nhà ở; | a) Use the official residence for residential purposes and daily needs of them or their families over the lease term; |
b) Có trách nhiệm giữ gìn nhà ở và các tài sản kèm theo; không được tự ý cải tạo, sửa chữa, phá dỡ nhà ở công vụ; trường hợp sử dụng căn hộ chung cư thì còn phải tuân thủ các quy định về quản lý, sử dụng nhà chung cư; | b) Reserve the official residence and assets attached to; do not renovate, repair, or demolish the official residence without the consent of the lessor; or comply with regulations on management and use of apartment buildings if he/she lives in an apartment. |
c) Không được cho thuê lại, cho mượn, ủy quyền quản lý nhà ở công vụ; | c) Do not sublet, lend official residences, or authorize the management of official residences; |
d) Trả tiền thuê nhà ở theo hợp đồng thuê nhà ở ký với bên cho thuê và thanh toán các khoản chi phí phục vụ sinh hoạt khác theo quy định của bên cung cấp dịch vụ; | d) Pay the contractual rents and pay other living expenses as regulated by the service provider; |
đ) Trả lại nhà ở công vụ cho Nhà nước khi không còn thuộc đối tượng được thuê nhà ở hoặc khi không còn nhu cầu thuê nhà ở công vụ hoặc khi có hành vi vi phạm thuộc diện bị thu hồi nhà ở theo quy định của Luật này trong thời hạn không quá 90 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của cơ quan quản lý nhà ở công vụ; | dd) Return the official residence to the State when he/she is not entitled to rent the official residence, or does not wish to rent the official residence, or commit violations subject to housing withdrawal as prescribed in this Law within 90 days, from the date on which the notification of the agency in charge of management of official residence is received. |
e) Chấp hành quyết định cưỡng chế thu hồi nhà ở của cơ quan có thẩm quyền trong trường hợp bị cưỡng chế thu hồi nhà ở; | e) Implement the enforcement of a decision on housing withdrawal issued by the competent agency in case the housing is subject to withdrawal enforcement; |
g) Các nghĩa vụ khác về nhà ở theo quy định của luật và theo thỏa thuận trong hợp đồng thuê nhà ở công vụ. | g) Fulfill other obligations as prescribed in regulations of law and as specified in the agreement on official residence lease. |
Mục 4. PHÁT TRIỂN NHÀ Ở ĐỂ PHỤC VỤ TÁI ĐỊNH CƯ | Section 4: DEVELOPMENT OF HOUSING SERVING THE RELOCATION |
Điều 35. Nguyên tắc phát triển nhà ở để phục vụ tái định cư | Article 35. Rules for development of housing serving the relocation |
1. Trường hợp thu hồi đất và giải tỏa nhà ở để xây dựng công trình khác tại khu vực nội đô thuộc đô thị loại đặc biệt, tại đô thị loại 1 và loại 2 thì Nhà nước chuẩn bị quỹ nhà ở thông qua việc sử dụng nhà ở thương mại hoặc nhà ở xã hội được xây dựng theo dự án để bố trí tái định cư trước khi thu hồi đất và giải tỏa nhà ở, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 36 của Luật này. | 1. Before implementing the plan for land withdrawal or land clearance to build other constructions in a special, class 1, or class 2 urban area, the State shall prepare housing sources according to project-based commercial housing or social housing serving the relocation, except for cases prescribed in Clause 4 Article 36 of this Law. |
2. Trường hợp thu hồi đất và giải tỏa nhà ở để xây dựng công trình khác tại khu vực không thuộc quy định tại khoản 1 Điều này mà có nhà ở thương mại hoặc nhà ở xã hội được xây dựng theo dự án thì Nhà nước sử dụng nhà ở này để bố trí tái định cư; nếu không có nhà ở thương mại, nhà ở xã hội thì Nhà nước thực hiện đầu tư xây dựng nhà ở để phục vụ tái định cư trước khi thu hồi đất và giải tỏa nhà ở, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 36 của Luật này. | 2. If the plan for land withdrawal or land clearance to build other constructions is implemented in the area other than areas prescribed in Clause 1 of this Article, but that area has project-based commercial housing or social housing serving the relocation, the State shall use that housing to serve the relocation; if that area has not any commercial housing or social housing, the State shall invest in housing construction serving the relocation before implementing the plan, except for cases prescribed in Clause 4 Article 36 of this Law. |
3. Trường hợp thu hồi đất và giải tỏa nhà ở để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại mà người có nhà ở bị giải tỏa có nhu cầu tái định cư tại chỗ thì chủ đầu tư dự án phải ưu tiên bố trí nhà ở thương mại ngay trong dự án đó để phục vụ tái định cư. | 3. If the plan for land withdrawal and land clearance is implemented to run projects for commercial housing construction, but the people subject to the land clearance wish to relocate on the same location, the investor must priorly reserve commercial housing in that project to serve the relocation. |
4. Trường hợp thu hồi đất và giải tỏa nhà ở để thực hiện dự án hạ tầng khu công nghiệp mà người có nhà ở bị giải tỏa có nhu cầu tái định cư thì chủ đầu tư dự án phải xây dựng nhà ở để bố trí tái định cư trong cùng khu vực được quy hoạch xây dựng nhà ở cho người lao động làm việc trong khu công nghiệp hoặc bố trí nhà ở tại nơi khác cho người được tái định cư. | 4. If the plan for land withdrawal and land clearance is implemented to run projects for industrial park infrastructure but the people subject to the land clearance wish to relocate, the investor must build housing serving the relocation in the same area conformable with housing construction for workers working in industrial parks or allocate other housing to them. |
5. Trường hợp phải đầu tư xây dựng nhà ở để phục vụ tái định cư thì phải thực hiện theo dự án; đối với khu vực nông thôn thì dự án đầu tư xây dựng nhà ở để phục vụ tái định cư phải bao gồm cả việc bố trí quỹ đất để phục vụ sản xuất cho người thuộc diện được tái định cư. | 5. The investment in housing construction serving the relocation must conform to the project; regarding rural areas, the projects for housing construction serving the relocation must include the allocation of land resources to serve production to the people subject to relocation. |
6. Nhà ở để phục vụ tái định cư phải có đầy đủ hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội theo quy hoạch chi tiết xây dựng, hồ sơ thiết kế được phê duyệt và tuân thủ quy định tại Điều 14 của Luật này. | 6. The housing serving the relocation must be equipped sufficient technical and social infrastructure according to the approved specific construction planning, or design documents and in accordance with Article 14 of this Law. |
Điều 36. Các hình thức bố trí nhà ở để phục vụ tái định cư | Article 36. Arrangement for housing serving the relocation |
1. Mua nhà ở thương mại được xây dựng theo dự án để cho thuê, cho thuê mua, bán cho người được tái định cư. | 1. Buying project-based commercial housing to lease, lease and sell, sell to the people subject to relocation. |
2. Sử dụng nhà ở xã hội được xây dựng theo dự án để cho thuê, cho thuê mua, bán cho người được tái định cư. | 2. Using project-based social housing to lease, lease and sell, sell to the people subject to relocation. |
3. Nhà nước trực tiếp đầu tư xây dựng nhà ở bằng vốn ngân sách nhà nước, công trái quốc gia, trái phiếu, vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước hoặc đầu tư xây dựng theo hình thức hợp đồng xây dựng - chuyển giao trên diện tích đất được xác định để xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư theo quy hoạch được phê duyệt để cho thuê, cho thuê mua, bán cho người được tái định cư. | 3. The State directly invests in housing construction by government budget, government bonds, Official Development Assistance, concessional loans from sponsors, credit capital of the State or invests in housing construction serving the relocation to lease, lease and sell, sell to the people subject to relocation according to type of Build-Transfer contracts on the proper land as prescribed. |
4. Hộ gia đình, cá nhân được thanh toán tiền để tự lựa chọn việc mua, thuê, thuê mua nhà ở thương mại trên địa bàn làm nhà ở tái định cư hoặc được Nhà nước giao đất ở để tự xây dựng nhà ở theo quy hoạch được phê duyệt. | 4. The households or individuals shall be paid money to buy, rent, or rent and buy commercial housing in the administrative divisions as housing serving the relocation or allocated residential land plots by the State to build housing themselves according to the approved planning. |
Điều 37. Đất xây dựng nhà ở để phục vụ tái định cư | Article 37. Land used for housing construction serving the relocation |
1. Việc bố trí diện tích đất xây dựng nhà ở để phục vụ tái định cư phải tuân thủ các nguyên tắc quy định tại Điều 35 của Luật này và quy định của pháp luật về đất đai. | 1. The allocation of residential land serving the relocation must comply with Article 35 of this Law and regulations of law on land. |
2. Diện tích đất xây dựng nhà ở để phục vụ tái định cư được xác định cụ thể trong quy hoạch xây dựng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt quy định tại khoản 1 Điều 16 của Luật này. | 2. The area of residential land serving the relocation shall be determined in the construction planning approved by the competent agency as prescribed in Clause 1 Article 16 of this Law. |
Điều 38. Dự án đầu tư xây dựng nhà ở để phục vụ tái định cư và việc lựa chọn chủ đầu tư dự án | Article 38. Projects for housing construction serving the relocation and investor selection |
1. Dự án đầu tư xây dựng nhà ở để phục vụ tái định cư được lập, thẩm định, phê duyệt và triển khai thực hiện theo quy định của Luật này và pháp luật về xây dựng. | 1. The project for housing construction serving the relocation shall be filed, accessed, approved and implemented as prescribed in this Law and law on construction. |
2. Chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở để phục vụ tái định cư bao gồm Ban quản lý dự án chuyên ngành thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Tổ chức phát triển quỹ đất cấp tỉnh và doanh nghiệp kinh doanh bất động sản; việc lựa chọn chủ đầu tư dự án được thực hiện theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này. | 2. The investor in housing construction project serving the relocation includes professional project management board in the People’s Committee of the province, Land development organization of province and real estate enterprises; the investors shall be selected as prescribed in Clause 3 and Clause of this Article. |
3. Đối với dự án xây dựng nhà ở để phục vụ tái định cư có sử dụng nguồn vốn hoặc thực hiện theo hình thức quy định tại khoản 3 Điều 36 của Luật này thì cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh báo cáo người quyết định đầu tư quyết định lựa chọn chủ đầu tư. | 3. Regarding the projects for housing construction serving the relocation using capital resources or in the form prescribed in Clause 3 Article 36 of this Law, the housing authority of province shall request the competent person to select the investors. |
4. Đối với dự án xây dựng nhà ở để phục vụ tái định cư không thuộc diện quy định tại khoản 3 Điều 36 của Luật này thì thẩm quyền lựa chọn chủ đầu tư được quy định như sau: | 4. Regarding projects for housing construction serving the relocation not subject to Clause 3 Article 36 of this Law, the investors shall be selected as follows: |
a) Trường hợp xây dựng nhà ở để phục vụ tái định cư cho các dự án quan trọng quốc gia thì Thủ tướng Chính phủ quyết định lựa chọn hoặc ủy quyền cho Bộ trưởng Bộ Xây dựng quyết định lựa chọn chủ đầu tư; | a) If the housing is built to serve the relocation for special projects of national significance, the Prime Minister shall decide whether to select the investors or authorize the Minister of Construction to select the investors; |
b) Trường hợp xây dựng nhà ở để phục vụ tái định cư cho các dự án không thuộc diện quy định tại điểm a khoản này thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định lựa chọn chủ đầu tư. | b) If the housing is built to serve the relocation for projects not subject to Point a of this Clause, the People’s Committee of the province shall select the investors. |
Điều 39. Loại nhà và tiêu chuẩn diện tích nhà ở để phục vụ tái định cư | Article 39. Types of housing and housing area standards pertaining to housing serving the relocation |
1. Đối với khu vực đô thị thì nhà ở để phục vụ tái định cư phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau đây: | 1. Regarding urban areas, the housing serving the relocation must meet the requirements below: |
a) Là căn hộ chung cư hoặc nhà ở riêng lẻ được xây dựng phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng và chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở của địa phương đã được phê duyệt; | a) It is an apartment or separate house which is built in conformity with the specific construction planning and the approved plan for local housing development; |
b) Trường hợp là căn hộ chung cư thì phải thiết kế, xây dựng theo kiểu khép kín, bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng. Khi thiết kế nhà ở để phục vụ tái định cư, chủ đầu tư có thể bố trí một phần diện tích để tổ chức kinh doanh phù hợp với điều kiện thực tế của từng dự án; | b) If it is an apartment, it must be designed or constructed self-contained style and in conformity with construction standards. When designing the housing serving the relocation, the investor may allocate a portion of area to run business in conformity with actual condition of every project; |
c) Trường hợp là nhà ở riêng lẻ thì phải được xây dựng theo quy hoạch chi tiết xây dựng, thiết kế được phê duyệt; tuân thủ nguyên tắc kiến trúc nhà ở quy định tại Điều 20 của Luật này và bảo đảm hạn mức diện tích đất ở tối thiểu theo quy định của pháp luật về đất đai. | c) If it is a separate house, it must be constructed according to the approved specific construction planning or design; conform rules for housing architecture prescribed in Article 20 of this Law and ensure the minimum land area as prescribed in law on land. |
2. Đối với khu vực nông thôn thì nhà ở để phục vụ tái định cư được thiết kế, xây dựng phải bao gồm diện tích ở và các công trình phụ trợ, phục vụ sinh hoạt, sản xuất gắn với nhà ở, tuân thủ nguyên tắc kiến trúc nhà ở quy định tại Điều 20 của Luật này và bảo đảm hạn mức diện tích đất ở tối thiểu theo quy định của pháp luật về đất đai. | 2. Regarding rural areas, the housing serving the relocation must meet requirements pertaining to floor area and auxiliary works attached to the housing serving daily needs or production, rules for housing architecture prescribed in Article 20 of this Law and minimum land area as prescribed in law on land. |
Điều 40. Quản lý chất lượng nhà ở để phục vụ tái định cư | Article 40. Quality management of housing serving the relocation |
1. Nhà ở và công trình xây dựng trong dự án chỉ được nghiệm thu nếu đáp ứng yêu cầu về thiết kế, tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng. Chủ đầu tư dự án không được thay đổi thiết kế diện tích nhà ở và công trình phụ trợ (nếu có) để phục vụ tái định cư sau khi cơ quan có thẩm quyền đã phê duyệt phương án bố trí tái định cư. | 1. The housing and constructions in the project are only granted the acceptance if they meet requirements pertaining to construction design and standards. The investor may not change the design of floor area and auxiliary works (if any) to serve the relocation after the competent agency approving the plan for relocation. |
2. Việc bố trí nhà ở cho người được tái định cư chỉ được thực hiện sau khi nhà ở đã được nghiệm thu theo quy định của pháp luật về xây dựng. | 2. The relocation is only implemented after the housing is granted acceptance as prescribed in law on construction. |
3. Các tổ chức, cá nhân sau đây chịu trách nhiệm về chất lượng của nhà ở để phục vụ tái định cư: | 3. The following organizations or individuals shall be responsible for the quality of the housing serving the relocation: |
a) Chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở để phục vụ tái định cư; | a) The investors in projects for housing construction serving the relocation; |
b) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết hợp đồng xây dựng - chuyển giao để xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư; | b) The competent agencies acquiring competence in signing the Build - Transfer contract to build housing serving the relocation; |
c) Chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại, nhà ở xã hội được dùng để bố trí tái định cư. | c) The investors in projects for commercial housing or social housing construction serving the relocation. |
4. Cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra công tác quản lý chất lượng nhà ở để phục vụ tái định cư trên địa bàn. | 4. The housing authority of province must provide guidance and inspect the quality control of housing serving the relocation in the province. |
Điều 41. Mua nhà ở thương mại và sử dụng nhà ở xã hội để phục vụ tái định cư | Article 41. Buying commercial housing and using social housing to serve the relocation |
1. Đối với việc mua nhà ở thương mại để phục vụ tái định cư thì đơn vị được giao bố trí tái định cư ký hợp đồng mua bán hoặc ký hợp đồng đặt hàng mua nhà ở thương mại với chủ đầu tư dự án để bố trí cho người được tái định cư theo quy định sau đây: | 1. Regarding the purchase of housing serving the relocation, the agency in charge of relocation shall conclude the sale agreement or orders for commercial housing sale with the investors |
a) Trường hợp đơn vị được giao bố trí tái định cư ký hợp đồng mua bán nhà ở với chủ đầu tư thì người được bố trí tái định cư ký hợp đồng mua bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở với đơn vị này; | a) In case the agency in charge of relocation concludes an agreement on housing sale with the investor, the people subject to the relocation shall conclude agreements on housing sale, lease, lease purchase with that agency; |
b) Trường hợp đơn vị được giao bố trí tái định cư ký hợp đồng đặt hàng mua nhà ở của chủ đầu tư thì người được bố trí tái định cư trực tiếp ký hợp đồng mua bán nhà ở với chủ đầu tư trên cơ sở các nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng đặt hàng mua nhà ở; | b) In case the agency in charge of relocation concludes the order for housing sale with the investor, the people subject to the relocation shall directly conclude agreements on housing sale with the investor according to the order; |
c) Chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại có trách nhiệm làm thủ tục đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho người mua, thuê mua nhà ở quy định tại điểm a và điểm b khoản này, trừ trường hợp người mua, thuê mua nhà ở tự nguyện làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận. | c) The investor in commercial housing project must request the competent agency to grant Certificates to the buyers or the lessees prescribed in Point a and Point b of this Clause, unless the buyers or the lessees wish to apply for the Certificates themselves. |
2. Đối với việc sử dụng nhà ở xã hội để bố trí tái định cư thì người thuộc diện được tái định cư thực hiện việc thuê, thuê mua, mua nhà ở xã hội theo quy định tại Luật này. | 2. With regard to social housing serving the relocation, any entity subject to the relocation shall enter into agreements on social housing lease, lease purchase, or sale as prescribed in this Law. |
3. Chính phủ quy định chi tiết việc đầu tư xây dựng, việc mua nhà ở thương mại hoặc sử dụng nhà ở xã hội để làm nhà ở phục vụ tái định cư, về loại nhà và tiêu chuẩn diện tích nhà ở, về đối tượng, điều kiện được bố trí nhà ở, trình tự, thủ tục bàn giao nhà ở và việc quản lý, sử dụng nhà ở để phục vụ tái định cư. | 3. The Government shall provide guidance on construction, purchase or use of commercial housing serving the relocation; types of housing and housing area standards; entities or requirements for the relocation; procedures for housing transfer and the management and use of housing serving the relocation. |
Mục 5. PHÁT TRIỂN NHÀ Ở CỦA HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN | Section 5: DEVELOPMENT OF HOUSING OF HOUSEHOLDS AND INDIVIDUALS |
Điều 42. Yêu cầu đối với phát triển nhà ở của hộ gia đình, cá nhân tại khu vực nông thôn | Article 42. Requirements pertaining to development of housing of households and individuals in rural areas |
1. Phải phù hợp quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn, kết nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật của khu vực nhà ở và bảo đảm yêu cầu vệ sinh, môi trường. | 1. It is required to conform to planning for building community groups, connect to the technical infrastructure of residential areas and ensure the requirements relating to hygiene and environment. |
2. Việc xây dựng hoặc cải tạo nhà ở hiện có phải kết hợp với việc giữ gìn, bảo tồn kiến trúc nhà ở truyền thống và phù hợp với phong tục, tập quán, điều kiện sản xuất của từng khu vực, từng vùng, miền. | 2. The housing must be constructed or renovated in combination with the preservation of architecture of traditional housing and in conformity with custom and condition of each area or region. |
3. Hộ gia đình, cá nhân chỉ được xây dựng nhà ở trên diện tích đất ở hợp pháp của mình. | 3. The households and individuals are only entitled to build housing on their lawful pieces of residential land. |
4. Trường hợp xây dựng nhà ở trong dự án thì phải phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng của dự án đã được phê duyệt. Đối với khu vực yêu cầu phải có Giấy phép xây dựng, hồ sơ thiết kế thì phải tuân thủ đúng nội dung của Giấy phép xây dựng, hồ sơ thiết kế được phê duyệt. | 4. With regard to the construction of project-based housing, it must conform to the approved specific planning of the project. With regard to any area which is required the License for, the design documents must conform to the content of the License for construction or the approved design documents. |
5. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, hỗ trợ một phần hoặc toàn bộ kinh phí từ ngân sách để các hộ gia đình, cá nhân bảo tồn, bảo trì, cải tạo nhà ở trong khu vực cần bảo tồn giá trị nghệ thuật, văn hóa, lịch sử. | 5. The People’s Committee of the province shall consider providing a portion of or entire funding from the budget to households and individuals preserving or renovating housing in the area which is required preserve its artistic, cultural, or historic value. |
Điều 43. Yêu cầu đối với phát triển nhà ở của hộ gia đình, cá nhân tại khu vực đô thị | Article 43. Requirements pertaining to development of housing of households and individuals in urban areas |
1. Phải có quyền sử dụng đất ở hợp pháp, có nhà ở và được cải tạo, xây dựng lại theo quy định của pháp luật về xây dựng. | 1. It is required to have lawful residential land use rights, have legitimate housing and the housing is renovated or rebuilt as prescribed in law on construction. |
2. Việc xây dựng hoặc cải tạo nhà ở hiện có phải phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng, thiết kế đô thị. Đối với nhà ở yêu cầu phải có Giấy phép xây dựng thì phải xây dựng theo Giấy phép xây dựng. | 2. Any existing housing must be constructed or renovated in conformity with the specific planning for urban area construction and/or design. Any housing which is granted the License for construction must be built in conformity with the License for construction. |
3. Việc xây dựng nhà ở phải bảo đảm kết nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung của khu vực, yêu cầu vệ sinh, môi trường, kiến trúc nhà ở và không làm ảnh hưởng đến công trình liền kề. | 3. The construction of housing must connect to the technical infrastructure of residential areas and ensure the requirements relating to hygiene, environment, residential architecture and does not cause negative effects on other adjacent constructions. |
Điều 44. Đất để phát triển nhà ở của hộ gia đình, cá nhân | Article 44. Land used for development of housing of households and individuals |
1. Đất ở hợp pháp của hộ gia đình, cá nhân hoặc do thuê, mượn của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khác để xây dựng nhà ở. | 1. Residential land under lawful ownership of households and individuals, or leased or lent from other households and individuals to build housing. |
2. Đất ở được Nhà nước giao để xây dựng nhà ở theo quy định của pháp luật đất đai. | 2. Residential land allocated by the State to build housing as prescribed in law on land. |
3. Đất ở được Nhà nước bồi thường khi bị thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai. | 3. Residential land allocated as compensation by the State in case of land withdrawal as prescribed in law on land. |
Điều 45. Phương thức phát triển nhà ở của hộ gia đình, cá nhân | Article 45. Methods of developing housing of households and individuals |
1. Hộ gia đình, cá nhân tại khu vực nông thôn thực hiện xây dựng nhà ở theo các phương thức sau đây: | 1. The households and individuals in rural areas shall build housing under methods below |
a) Tự tổ chức xây dựng hoặc thuê tổ chức, cá nhân khác xây dựng hoặc được tổ chức, cá nhân khác hỗ trợ xây dựng nhà ở; | a) Build housing themselves, or hire other organizations or individuals to build housing, or enjoy the support for housing construction from other organizations or individuals; |
b) Hợp tác giúp nhau xây dựng nhà ở. | b) Cooperate together in housing construction. |
2. Hộ gia đình, cá nhân tại khu vực đô thị thực hiện xây dựng nhà ở theo các phương thức sau đây: | 2. The households or individual in urban areas shall build housing under methods below |
a) Tự tổ chức xây dựng hoặc thuê tổ chức, cá nhân khác xây dựng hoặc được tổ chức, cá nhân khác hỗ trợ xây dựng nhà ở; | a) Build housing themselves, or hire other organizations or individuals to build housing, or enjoy the support for housing construction from other organizations or individuals ;< |
b) Thuê đơn vị, cá nhân có năng lực về hoạt động xây dựng để xây dựng nhà ở đối với trường hợp pháp luật về xây dựng yêu cầu phải có đơn vị, cá nhân có năng lực thực hiện xây dựng; | b) Hire the organizations or individuals qualifying for housing construction as required by law on construction; |
c) Hợp tác cải tạo, chỉnh trang đô thị trong đó có nhà ở. | c) Cooperate in renovation and/or gentrification including housing. |
Điều 46. Tiêu chuẩn và chất lượng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân | Article 46. Requirements and quality of housing of households and individuals |
1. Nhà ở phải được xây dựng trên thửa đất ở có đủ điều kiện về diện tích để xây dựng nhà ở theo quy định của pháp luật về đất đai. | 1. The housing must be built on the piece of land satisfying requirements pertaining to the housing area standards as prescribed in law on land. |
2. Hộ gia đình, cá nhân tại khu vực đô thị phải thực hiện xây dựng, cải tạo nhà ở theo quy định của pháp luật về xây dựng và tự chịu trách nhiệm về chất lượng nhà ở. | 2. The households or individuals in urban areas shall build or renovate housing as prescribed in law on construction and take responsible for the housing quality. |
Trường hợp được phép xây dựng nhà ở có từ hai tầng trở lên mà tại mỗi tầng được thiết kế, xây dựng từ hai căn hộ trở lên theo kiểu khép kín, có đủ tiêu chuẩn diện tích sàn xây dựng tối thiểu mỗi căn hộ theo quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng và có phần diện tích thuộc sở hữu riêng, phần diện tích thuộc sở chung của nhà chung cư theo quy định của Luật này thì được Nhà nước công nhận quyền sở hữu đối với từng căn hộ trong nhà ở đó. | In case the household or individual is permitted to build a multi-storey house whose each storey has two self-contained apartments or above satisfying minimum floor area standards, private areas and common areas in the apartment building as prescribed in this Law, each apartment shall be recognized the homeownership. |
3. Nhà ở riêng lẻ có thời hạn sử dụng được xác định căn cứ vào cấp công trình xây dựng và hiện trạng thực tế của nhà ở. | 3. The useful life of the separate housing shall be determined according to the level of housing and actual condition of that housing. |
Khi nhà ở bị hư hỏng nặng, có nguy cơ sập đổ, không bảo đảm an toàn cho người sử dụng thì thực hiện phá dỡ theo quy định tại Mục 4 Chương VI của Luật này. | If a house is seriously damaged, in danger of collapse leading to unsafe condition for the users, it must be demolished as prescribed in Section 4 Chapter VI of this Law. |
Điều 47. Trách nhiệm của hộ gia đình, cá nhân trong việc phát triển nhà ở | Article 47. Responsibility of households and individuals in the housing development |
1. Phải tuân thủ đúng trình tự, thủ tục về cải tạo, xây dựng nhà ở theo quy định của pháp luật về xây dựng. | 1. Conform to procedures for renovation or construction of housing as prescribed in law on construction. |
2. Phải thực hiện các quy định về giữ vệ sinh, môi trường trong quá trình cải tạo, xây dựng nhà ở. | 2. Comply with regulations on hygiene and environment over the housing renovation or construction progress. |
3. Phải bảo đảm an toàn cho người và tài sản của các hộ liền kề trong quá trình xây dựng, cải tạo nhà ở; trường hợp gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật. | 3. Ensure the safety of people and assets of adjacent apartments over the housing construction or renovation progress; if they cause damages, they must pay compensation as prescribed. |
4. Hộ gia đình, cá nhân nếu đầu tư xây dựng nhà ở để cho thuê, cho thuê mua, để bán thì còn phải thực hiện các quy định tại Chương VIII của Luật này. | 4. If any household or individual invests in housing construction for lease, lease purchase, or sale, they must also comply with regulations in Chapter VIII of this Law. |
5. Thực hiện các trách nhiệm khác khi cải tạo, xây dựng nhà ở theo quy định của pháp luật. | 5. Fulfill other responsibility when they renovate or construct housing as prescribed. |
Điều 48. Hộ gia đình, cá nhân hợp tác giúp nhau xây dựng nhà ở, cải tạo chỉnh trang đô thị | Article 48. Cooperation of households and individuals in housing construction and gentrification |
1. Hộ gia đình, cá nhân hợp tác giúp nhau xây dựng nhà ở hoặc cải tạo, chỉnh trang đô thị trong đó có nhà ở bằng khả năng tài chính, nhân công, vật liệu và công sức đóng góp của các thành viên trong nhóm hợp tác. | 1. The households and individuals shall cooperate in housing construction and gentrification including housing by the finance capacity, workforce, materials and effort of member in the cooperate group. |
2. Các thành viên trong nhóm hợp tác phải thỏa thuận về cách thức góp vốn, nhân công, vật liệu, thời gian thực hiện, quyền và nghĩa vụ của các thành viên và cam kết thực hiện thỏa thuận của nhóm hợp tác. | 2. All members in the cooperate group shall enter into agreements on method of capital contribution, workforce, materials, duration of cooperation, rights and obligations of the members and their commitment to perform the agreement. |
Chương IV | Chapter IV |
CHÍNH SÁCH VỀ NHÀ Ở XÃ HỘI | POLICIES ON SOCIAL HOUSING |
Mục 1. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG | Section 1: GENERAL PROVISIONS |
Điều 49. Đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội | Article 49. Entities eligible for incentive policies on social housing |
Các đối tượng sau đây nếu đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 51 của Luật này thì được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội: | If the entities below satisfy requirements prescribed in Article 51 of this Law, they shall be eligible for incentive policies on social housing: |
1. Người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng; | 1. People with meritorious services to the Resolution prescribed in law on preferential treatment for people with meritorious services to the Resolution; |
2. Hộ gia đình nghèo và cận nghèo tại khu vực nông thôn; | 2. Households living in poverty or near poverty in rural areas; |
3. Hộ gia đình tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu; | 3. Households that are often affected by natural disasters or climate changes in rural areas; |
4. Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị; | 4. Individuals living in low income, poverty or near poverty in the urban areas; |
5. Người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp; | 5. Employees working in enterprises inside or outside the industrial zones; |
6. Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân; | 6. Commissioned officers, professional and technical non-commissioned officers, standing army, and workers in the agencies of People’s Police and People’s Army; |
7. Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức; | 7. Officials and civil servants prescribed in law on officials and civil servants; |
8. Các đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 5 Điều 81 của Luật này; | 8. Entities who have returned official residence as prescribed Clause 5 Article 81 of this Law; |
9. Học sinh, sinh viên các học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề; học sinh trường dân tộc nội trú công lập được sử dụng nhà ở trong thời gian học tập; | 9. Students of institutes, universities, colleges, vocational training institutions; students of the public ethnic boarding schools using social housing during their duration of study; |
10. Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở. | 10. Households or individuals subject to land withdrawal and land clearance as prescribed without any compensation in form of housing or residential land paid by the State. |
Điều 50. Hình thức thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội | Article 50. Implementation of incentive policies on social housing |
1. Hỗ trợ giải quyết cho thuê, cho thuê mua, bán nhà ở xã hội cho các đối tượng quy định tại các khoản 1, 4, 5, 6, 7, 8 và 10 Điều 49 của Luật này; đối với đối tượng quy định tại khoản 9 Điều 49 của Luật này thì chỉ được thuê nhà ở xã hội. | 1. Lease, lease and purchase, or sell the social housing to entities prescribed in Clause 1, 4, 5, 6, 7, 8 and 10 Article 49 of this Law; or only lease the social housing to entity prescribed in Clause 9 Article 49 of this Law. |
2. Hỗ trợ theo các chương trình mục tiêu về nhà ở để đối tượng quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 49 của Luật này xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở. | 2. Support entities prescribed in Clause 1, 2 and 3 Article 49 of this Law in construction or renovation of housing according to the target programs for housing. |
3. Hỗ trợ giao đất ở có miễn, giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc tặng nhà ở cho đối tượng quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 49 của Luật này. | 3. Allocate residential land with reduction or exemption from land levies or gift housing to the entities prescribed in Clause 1, 2 and 3 Article 49 of this Law as prescribed in law on land or housing gifting. |
4. Hỗ trợ cho vay vốn ưu đãi của Nhà nước thông qua Ngân hàng chính sách xã hội, tổ chức tín dụng do Nhà nước chỉ định để các đối tượng quy định tại các khoản 1, 4, 5, 6 và 7 Điều 49 của Luật này xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở. | 4. Grant preferential loans given by the State for entities prescribed in Clause 1, 4, 5, 6 and 7 Article 49 of this Law though social policy banks or credit institutions appointed by the State to build or renovate their housing. |
Điều 51. Điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội | Article 51. Requirements for eligibility for incentive policies on social housing |
1. Đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 50 của Luật này thì phải đáp ứng các điều kiện về nhà ở, cư trú, thu nhập theo quy định sau đây: | 1. The entities eligible for the policies as prescribed in Clause 1 Article 50 of this Law shall satisfy the requirements pertaining to housing, residence, and income as follow: |
a) Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình, chưa được mua, thuê hoặc thuê mua nhà ở xã hội, chưa được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở, đất ở dưới mọi hình thức tại nơi sinh sống, học tập hoặc có nhà ở thuộc sở hữu của mình nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người trong hộ gia đình thấp hơn mức diện tích nhà ở tối thiểu do Chính phủ quy định theo từng thời kỳ và từng khu vực; | a) They have not had any house under their homeownership, have not concluded any agreements on social housing purchase, lease, or lease purchase, have not benefited from any policy on housing or residential land support in any shape or form at the places where they live, study, or have houses under their homeownership, but the floor space per capita in the household is lower than the minimum space standard regulated by the Government in every period and every area; |
b) Phải có đăng ký thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà ở xã hội; trường hợp không có đăng ký thường trú thì phải có đăng ký tạm trú từ một năm trở lên tại tỉnh, thành phố này, trừ trường hợp quy định tại khoản 9 Điều 49 của Luật này; | b) They are required to register permanent residence in the province where the social housing is located; if not, they are required to register temporary residence in that province for at least one year, except for cases prescribed in Clause 9 Article 49 of this Law; <0 |
c) Đối với đối tượng quy định tại các khoản 4, 5, 6 và 7 Điều 49 của Luật này thì phải thuộc diện không phải nộp thuế thu nhập thường xuyên theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân; trường hợp là hộ nghèo, cận nghèo thì phải thuộc diện nghèo, cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. Đối với đối tượng quy định tại các khoản 1, 8, 9 và 10 Điều 49 của Luật này thì không yêu cầu phải đáp ứng điều kiện về thu nhập theo quy định tại điểm này. | c) With respect to entities prescribed in Clause 4, 5, 6 and 7 Article 49 of this Law, they are required to be not subject to regular income tax as prescribed in law on personal income tax; with respect to households living in poverty and near poverty, they must be subject to the households living in poverty and near poverty as prescribed in regulations of the Prime Minister. With respect to entities prescribed in Clause 1, 8, 9 and 10 Article 49 of this Law, they are not required to satisfy requirements pertaining to income as prescribed in this Point. |
2. Đối với trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 50 của Luật này thì phải đáp ứng điều kiện theo quy định tại quyết định phê duyệt chương trình mục tiêu về nhà ở tương ứng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. | 2. The entities eligible for the policies as prescribed in Clause 2 and Clause 3 Article 50 of this Law must conform to approval for target programs for housing granted by the competent agency. |
3. Đối với trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 50 của Luật này thì phải đáp ứng điều kiện về nhà ở, cư trú theo quy định sau đây: | 3. Any entity eligible for the policies as prescribed in Clause 4 Article 50 of this Law shall satisfy the requirements pertaining to housing, residence, and income as follows: |
a) Có đất ở nhưng chưa có nhà ở hoặc có nhà ở nhưng nhà ở bị hư hỏng, dột nát; | a) They have residential land without housing, or they have housing but it is damaged or dilapidated; |
b) Có đăng ký thường trú tại địa phương nơi có đất ở, nhà ở cần phải xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa. | b) They have registered permanent residence in the place where their residential land or housing required construction or renovation is located. |
Điều 52. Nguyên tắc thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội | Article 52. Rules for the implementation of incentive policies on social housing |
1. Việc thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội phải bảo đảm các nguyên tắc sau đây: | 1. The policy on social housing support must follow the rules below: |
a) Có sự kết hợp giữa Nhà nước, cộng đồng dân cư, dòng họ và đối tượng được hỗ trợ trong việc thực hiện chính sách; | a) There is a combination between the State, communities, relatives and beneficiaries of the policies during the implementation of the policy; |
b) Bảo đảm công khai, minh bạch, có sự kiểm tra, giám sát chặt chẽ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và cộng đồng dân cư; | c) The policy must be publicized and transparent, under close inspection of the competent agency and communities; |
c) Bảo đảm đúng đối tượng, đủ điều kiện theo quy định của Luật này; | c) The policy only applies to entities meeting all requirements as prescribed; |
d) Trường hợp một đối tượng được hưởng nhiều chính sách hỗ trợ khác nhau thì được hưởng một chính sách hỗ trợ mức cao nhất; trường hợp các đối tượng có cùng tiêu chuẩn và điều kiện thì đối tượng là người khuyết tật, nữ giới được ưu tiên hỗ trợ trước; | d) In case an entity benefits from more than one policy, he/she shall only benefit from the best policy; in case there are many entities meeting the same requirements, the disabled or women shall be given priority; |
đ) Trường hợp hộ gia đình có nhiều đối tượng được hưởng nhiều chính sách hỗ trợ thì chỉ áp dụng một chính sách hỗ trợ cho cả hộ gia đình. | dd) In case a household has more than one entity benefiting from the policies, there is only one policy applying to that household. |
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện và kiểm tra, thanh tra việc thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội trên địa bàn. | 2. The People’s Committee of the province shall implement and inspect the policies on social housing in the province. |
Mục 2. CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN VÀ QUẢN LÝ NHÀ Ở XÃ HỘI ĐỂ CHO THUÊ, CHO THUÊ MUA, ĐỂ BÁN | Section 2. POLICIES ON DEVELOPMENT AND MANAGEMENT OF SOCIAL HOUSING FOR LEASE, LEASE PURCHASE, OR SALE |
Điều 53. Các hình thức phát triển nhà ở xã hội | Article 53. Forms of social housing development |
1. Nhà nước đầu tư xây dựng nhà ở xã hội bằng vốn ngân sách nhà nước, công trái quốc gia, trái phiếu, vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước hoặc đầu tư xây dựng theo hình thức hợp đồng xây dựng - chuyển giao trên diện tích đất được xác định để xây dựng nhà ở xã hội theo quy định để cho thuê, cho thuê mua. | 1. The State invests in social housing construction using government budget, national bonds, bonds, Official Development Assistance, concessional loans given by the sponsors, credit capital for development or invests in social housing construction for lease or lease purchase according to the Build-Transfer contracts on the proper land as prescribed. |
2. Doanh nghiệp, hợp tác xã bỏ vốn đầu tư xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê, cho thuê mua, để bán hoặc mua, thuê nhà ở để cho người lao động trong đơn vị mình thuê nhưng có sự ưu đãi của Nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều 58 và Điều 59 của Luật này. | 2. The enterprises or cooperatives invest in social housing construction for lease, lease purchase or sale; or buy or rent housing for their workers’ accommodation though lease contracts and receive the State’s incentives prescribed in Clause 1 Article 58 and 59 of this Law. |
3. Hộ gia đình, cá nhân bỏ vốn đầu tư xây dựng nhà ở xã hội trên diện tích đất ở hợp pháp của mình để cho thuê, cho thuê mua, bán nhưng có sự ưu đãi của Nhà nước theo quy định tại Điều 58 của Luật này. | 3. The households or individuals invest in social housing construction on their lawful residential land for lease, lease purchase or sale and receive the State’s incentives prescribed in Article 58 of this Law. |
Điều 54. Yêu cầu đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội | Article 54. Requirements pertaining to projects for social housing construction |
1. Đáp ứng các yêu cầu quy định tại Điều 19 của Luật này; trường hợp xây dựng nhà ở xã hội chưa có trong chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở được phê duyệt thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải gửi lấy ý kiến của Hội đồng nhân dân cùng cấp trước khi quyết định chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở. | 1. Conform to requirements prescribed in Article 19 of this Law; regarding the social housing construction which is not approved in the plans for housing development, the People’s Committee of the province shall consult the People’s Councils of province before granting the approval for the housing construction project. |
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải quy hoạch khu vực riêng để lập dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê. | 2. The People’s Committee of the province shall reserve a private area to set up a project for social housing construction for lease. |
3. Đối với dự án xây dựng nhà ở xã hội mà không thuộc khu vực phải lập dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội riêng để cho thuê quy định tại khoản 2 Điều này thì chủ đầu tư phải dành tối thiểu 20% diện tích nhà ở xã hội trong dự án để cho thuê; chủ đầu tư được hưởng cơ chế ưu đãi xây dựng nhà ở để cho thuê theo quy định tại khoản 1 Điều 58 của Luật này đối với phần diện tích 20% nhà ở xã hội để cho thuê và được bán nhà ở này cho người đang thuê theo quy định về bán nhà ở xã hội sau thời hạn 05 năm cho thuê. | 3. With regard to a project for social housing construction which is not in the area required to set up private project for social housing construction for lease prescribed in Clause 2 of this Article, the investor shall reserve at least 20% of area of social housing in the project for lease; the investor is eligible for incentives for housing construction for lease as prescribed in Clause 1 Article 58 of this Law equivalent to such 20% of area and entitled to sell this house to the lessees as prescribed in regulations on social housing sale after 5-year-lease term. |
4. Dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý, kiểm soát về chất lượng, tiêu chuẩn diện tích, giá thuê, giá thuê mua, giá bán và việc xét duyệt đối tượng được thuê, thuê mua, mua nhà ở. | 4. The projects for social housing construction must be managed their quality and standard areas, rents, lease-purchase prices, selling prices, and the approval of entities eligible for housing lease, lease purchase, or sale. |
Điều 55. Loại nhà và tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội | Article 55. Requirements regarding types of housing and housing area standards of social housing |
1. Là nhà chung cư hoặc nhà ở riêng lẻ phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. | 1. They are apartment buildings or separate houses in conformity with the specific planning for construction approved by the competent agency. |
2. Trường hợp là nhà ở riêng lẻ thì phải được thiết kế, xây dựng theo tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội. | 2. With respect to separate houses, they must be designed and built according to standards of construction and housing area standards of social housing. |
3. Trường hợp là nhà chung cư thì căn hộ phải được thiết kế, xây dựng theo kiểu khép kín, bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội. | 3. With respect to apartment buildings, they must be designed and built in self-contained style, and in conformity with standards of construction and housing area standards of social housing. |
Điều 56. Đất để xây dựng nhà ở xã hội | Article 56. Land used for social housing construction |
1. Khi phê duyệt quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng nông thôn, quy hoạch xây dựng khu công nghiệp, khu nghiên cứu đào tạo, Ủy ban nhân dân có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch có trách nhiệm xác định rõ diện tích đất để xây dựng nhà ở xã hội. | 1. When approving an planning for urban area construction, a planning for rural area construction, or a planning for industrial zone and/or training research zone construction, the People’s Committee in charge of planning approval shall determine the area of pieces of land used for social housing construction. |
2. Diện tích đất và các thông tin về khu vực, địa điểm dành để phát triển nhà ở xã hội phải được công bố công khai trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh. | 2. The area of land and information about location used for social housing development shall be announced on the website of the People’s Committee of the province and the housing authority of province. |
3. Đất để phát triển nhà ở xã hội bao gồm: | 3. Land used for social housing development includes: |
a) Đất được Nhà nước giao để xây dựng nhà ở cho thuê, cho thuê mua, bán; | a) Land allocated by the State for housing construction for lease, lease purchase and/or sale; |
b) Đất được Nhà nước cho thuê để xây dựng nhà ở cho thuê; | b) Land leased by the State for housing construction for lease; |
c) Diện tích đất ở trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại mà chủ đầu tư phải dành để xây dựng nhà ở xã hội theo quy định tại khoản 2 Điều 16 của Luật này; | c) The area of residential land in the projects for commercial housing construction which is reserved for social housing as prescribed in Clause 2 Article 16 of this Law; |
d) Đất ở hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân dùng để xây dựng nhà ở xã hội. | d) Lawful residential land of organizations, households and/or individuals used for social housing construction. |
Điều 57. Chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở xã hội | Article 57. Investors in projects for commercial housing construction |
1. Đối với nhà ở xã hội được đầu tư bằng nguồn vốn hoặc hình thức quy định tại khoản 1 Điều 53 của Luật này thì Bộ Xây dựng nếu là nguồn vốn đầu tư của trung ương hoặc cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh nếu là nguồn vốn đầu tư của địa phương báo cáo người có thẩm quyền quyết định đầu tư quyết định lựa chọn chủ đầu tư. | 1. With respect to the social housing invested by capital resources prescribed in Clause 1 Article 53 of this Law, the competent persons in charge of investment approval shall select the investor(s) according to the report sent by the Ministry of Construction regarding central investment-related capital or sent by the housing authority of province regarding local investment-related capital. |
2. Đối với nhà ở xã hội được đầu tư không phải bằng nguồn vốn hoặc hình thức quy định tại khoản 1 Điều 53 của Luật này thì cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện lựa chọn chủ đầu tư theo quy định như sau: | 2. With respect to social housing not invested by capital resources prescribed in Clause 1 Article 53 of this Law, the People’s Committee of the province shall select the investor(s) according to the report sent by the housing authority of province as follows: |
a) Trường hợp Nhà nước giao đất hoặc cho thuê đất để xây dựng nhà ở xã hội thì thực hiện lựa chọn chủ đầu tư thông qua hình thức đấu thầu nếu có từ hai nhà đầu tư trở lên đăng ký làm chủ đầu tư hoặc chỉ định chủ đầu tư nếu chỉ có một nhà đầu tư đăng ký làm chủ đầu tư; | a) With respect to the social housing which is constructed on the piece of land allocated or leased by the State, if there are more than one investors registering for being the investor(s), they shall be selected through inviting bids; if there is only one investor registering for being the investor, he/she shall be appointed. |
b) Trường hợp phải dành quỹ đất trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại để xây dựng nhà ở xã hội theo quy định tại khoản 2 Điều 16 của Luật này thì giao chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại có trách nhiệm trực tiếp đầu tư xây dựng nhà ở xã hội, trừ trường hợp Nhà nước sử dụng diện tích đất này để giao cho tổ chức khác thực hiện đầu tư xây dựng nhà ở xã hội; | b) With respect to the social housing which is constructed on the piece of land resaved in a project for commercial housing construction as prescribed Clause 2 Article 16 of this Law, the investor in that project shall be appointed as the investor in the project for social housing construction, unless the State allocates such piece of land to other organization for social housing construction; |
c) Trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã có quyền sử dụng đất hợp pháp, phù hợp với quy hoạch xây dựng nhà ở, có đủ điều kiện làm chủ đầu tư và có nhu cầu xây dựng nhà ở xã hội thì doanh nghiệp, hợp tác xã đó được giao làm chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở xã hội; | c) In case any enterprise or cooperative has lawful piece of land in conformity with the planning for housing construction, meets all requirement for being the investor and wishes to build social housing, such enterprise or cooperative shall be assigned as the investor in the project for social housing construction; |
d) Trường hợp xây dựng nhà ở xã hội để bố trí cho người lao động làm việc trong khu công nghiệp ở thì doanh nghiệp kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp hoặc doanh nghiệp sản xuất trong khu công nghiệp hoặc doanh nghiệp có chức năng kinh doanh bất động sản được Nhà nước giao làm chủ đầu tư dự án. | d) In case the social housing is constructed to provide accommodation for workers in a industrial park, any enterprise providing infrastructure services, manufacturing enterprise, or real estate enterprise shall be assigned as the investor in the project by the State. |
3. Đối với hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu đầu tư xây dựng nhà ở xã hội trên diện tích đất ở hợp pháp của mình thì hộ gia đình, cá nhân đó thực hiện việc đầu tư xây dựng nhà ở xã hội. | 3. Any household or individual is entitled to build social housing on their lawful piece of residential land. |
4. Chủ đầu tư xây dựng nhà ở xã hội quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này có trách nhiệm xây dựng nhà ở xã hội theo quy định của Luật này. | 4. The investor(s) prescribed in Clause 1, 2 and 3 of this Article shall be in charge of social housing construction as prescribed. |
Điều 58. Ưu đãi chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở xã hội | Article 58. Incentives for the investors in social housing projects |
1. Doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia đầu tư xây dựng nhà ở xã hội không phải bằng nguồn vốn hoặc hình thức quy định tại khoản 1 Điều 53 của Luật này để cho thuê, cho thuê mua, bán thì được hưởng các ưu đãi sau đây: | 1. The enterprise or cooperative investing in social housing construction for lease, lease purchase and/or sale without using capital resources prescribed in Clause 1 Article 53 of this Law shall be provided with the incentives as follows: |
a) Được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với diện tích đất được Nhà nước giao hoặc cho thuê để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội; | a) Exemption from land levies and/or land rents on the piece of land allocated or leased for social housing construction by the State; |
b) Được miễn, giảm thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về thuế; trường hợp xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê thì được giảm thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp nhiều hơn so với trường hợp xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê mua, bán; | b) Exemption and/or reduction in VAT and/or corporate income tax in accordance with regulations of law on taxation; or qualify for reduction in VAT and/or corporate income tax regarding the social housing construction for lease much more than the social housing construction for lease purchase or sale ; |
c) Được vay vốn ưu đãi từ Ngân hàng chính sách xã hội, tổ chức tín dụng đang hoạt động tại Việt Nam; trường hợp xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê thì được vay vốn với lãi suất thấp hơn và thời gian vay dài hơn so với trường hợp xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê mua, bán; | c) Concessional loans granted by a bank for social policies or a credit institution operating in Vietnam; preferential loans regarding the social housing construction for lease with lower interest rate and longer terms in loan agreement than the social housing construction for lease purchase or sale; |
d) Được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hỗ trợ toàn bộ hoặc một phần kinh phí đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong phạm vi dự án xây dựng nhà ở xã hội; trường hợp xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê thì được hỗ trợ toàn bộ kinh phí này; | d) Qualify for entire or a portion of funding for technical infrastructure construction within the scope of the project for social housing construction provided by the People’s Committee of the province; or qualify for the entire funding regarding the social housing construction for lease; |
đ) Các ưu đãi khác theo quy định của pháp luật. | dd) Other preferential policies prescribed in regulations of law. |
2. Hộ gia đình, cá nhân bỏ vốn đầu tư xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê, cho thuê mua hoặc để bán được hưởng các ưu đãi quy định tại khoản 1 Điều này khi đáp ứng được các yêu cầu sau đây: | 2. The household or individual investing in social housing construction for lease, lease purchase or sale shall be provided with incentives prescribed in Clause 1 of this Article if they meet all requirements below: |
a) Xây dựng nhà ở theo quy hoạch xây dựng được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và bảo đảm kết nối hạ tầng của khu vực có nhà ở; | a) Their housing is constructed in conformity with the construction planning approved by the competent agency and enable connected to the infrastructure of a residential area; |
b) Nhà ở phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng và tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội; | b) Their housing meets all requirements regarding standards of construction and housing area standards housing area standards of social housing; |
c) Có giá bán, giá thuê, giá thuê mua nhà ở theo khung giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có nhà ở ban hành. | c) Their housing's selling price, rent, or lease purchase price is determined according to the price bracket issued by the People’s Committee of the province where the housing is located. |
Điều 59. Ưu đãi đối với tổ chức tự lo chỗ ở cho người lao động | Article 59. Incentives for organizations providing accommodation for their employees |
1. Trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã sản xuất công nghiệp, dịch vụ tự mua nhà ở hoặc thuê nhà ở để bố trí cho người lao động của doanh nghiệp mình ở mà không thu tiền thuê nhà hoặc có thu tiền thuê nhà với giá thuê không vượt quá giá thuê nhà ở xã hội do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành thì chi phí mua nhà ở hoặc thuê nhà ở được tính là chi phí hợp lý trong giá thành sản xuất khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp. | 1. In case an industrial enterprise or cooperative buys or rents housing to provide accommodation for their employees without collecting the rents, or collecting the rents but such rents are not larger than social housing rents charged/fixed by the People’s Committee of the province, their expenditures on housing purchase or rent shall be considered as proper cost and included in their production costs when calculating corporate income tax. |
2. Trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã sản xuất công nghiệp, dịch vụ tự đầu tư xây dựng nhà ở để bố trí cho người lao động của doanh nghiệp mình ở mà không thu tiền thuê nhà hoặc có thu tiền thuê nhà với giá thuê không vượt quá giá thuê nhà ở xã hội do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành thì ngoài các ưu đãi quy định tại khoản 1 Điều 58 của Luật này, doanh nghiệp này còn được tính chi phí xây dựng nhà ở vào giá thành sản xuất khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp. | 2. In case an industrial enterprise or cooperative builds housing to provide accommodation for their employees without collecting the rents, or collecting the rents but such rents are not larger than social housing rents issued by the People’s Committee of the province, they shall be both eligible for the incentives prescribed in Clause 1 Article 58 of this Law and their expenditures on housing construction shall be included to the production costs when calculating corporate income tax. |
Điều 60. Xác định giá thuê, giá thuê mua nhà ở xã hội do Nhà nước đầu tư | Article 60. Determination of the rents and lease purchase prices of social housing invested by the State |
Việc xác định giá thuê, giá thuê mua nhà ở xã hội do Nhà nước đầu tư bằng nguồn vốn hoặc hình thức quy định tại khoản 1 Điều 53 của Luật này được thực hiện như sau: | The rents or lease purchase prices of the social housing invested by the State using capital resources prescribed in Clause 1 Article 53 of this Law shall be determined as follows: |
1. Trường hợp cho thuê nhà ở thì giá thuê được tính đủ chi phí bảo trì nhà ở; chi phí thu hồi vốn đầu tư xây dựng nhà ở trong thời hạn tối thiểu là 20 năm, kể từ ngày ký hợp đồng thuê; đối với nhà ở cho học sinh, sinh viên thuê thì chỉ tính đủ các chi phí quản lý vận hành và chi phí bảo trì, không tính chi phí thu hồi vốn đầu tư xây dựng nhà ở; | 1. Regarding the housing under lease agreements, the rents shall comprise expenditures on housing maintenance; capital recovery costs for at least 20-year payback period, from the day on which the lease agreement is signed; regarding the housing leased out to students, the rents shall only comprise expenditures on administration and maintenance, exclusive of the capital recovery costs; |
2. Trường hợp cho thuê mua nhà ở thì giá thuê mua được tính đủ chi phí thu hồi vốn đầu tư xây dựng nhà ở trong thời hạn tối thiểu là 05 năm, kể từ ngày ký hợp đồng thuê mua; | 2. Regarding the housing under lease purchase agreement, the lease purchase prices shall comprise the capital recovery costs for at least 5-year payback period, from the day on which the lease purchase agreement is signed; |
3. Không tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với diện tích đất xây dựng nhà ở xã hội; | 3. The land levies and/or land rents on the piece of land used for social housing construction shall be exempted; |
4. Cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 81 của Luật này quy định giá thuê, giá thuê mua nhà ở xã hội. | 4. The competent agency prescribed in Clause 2 Article 81 of this Law shall promulgate the rents and lease purchase prices of social housing. |
Điều 61. Xác định giá thuê, giá thuê mua, giá bán nhà ở xã hội không phải do Nhà nước đầu tư xây dựng | Article 61. Determination of the rents and lease purchase prices of social housing not invested by the State |
1. Đối với nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng không phải bằng nguồn vốn hoặc hình thức quy định tại khoản 1 Điều 53 của Luật này thì giá thuê, giá thuê mua, giá bán nhà ở được xác định như sau: | 1. Regarding the social housing which is constructed not using capital resources prescribed in Clause 1 Article 53 of this Law, their rents, lease purchase prices, or selling prices shall be determined as follows: |
a) Giá thuê nhà ở xã hội do chủ đầu tư xác định trên cơ sở tính đủ chi phí bảo trì nhà ở; chi phí thu hồi vốn đầu tư xây dựng nhà ở, lãi vay (nếu có), lợi nhuận định mức theo quy định của Chính phủ và không tính các khoản ưu đãi của Nhà nước quy định tại khoản 1 Điều 58 của Luật này; | a) The rents shall comprise the expenditures on housing maintenance; capital recovery cost, interests (if any), or profit quotas prescribed in regulations of the Government, exclusive of incentives provided by the State prescribed in Clause 1 Article 58 of this Law; |
b) Giá thuê mua nhà ở xã hội được xác định theo quy định tại điểm a khoản này, trừ kinh phí bảo trì nhà ở do người thuê mua nộp theo quy định tại khoản 1 Điều 108 của Luật này; | b) The rents or lease purchase prices shall be determined as prescribed in Point a of this Clause, exclusive of expenditures on housing maintenance paid by the lessees as prescribed in Clause 1 Article 108 of this Law; |
c) Giá bán nhà ở xã hội do chủ đầu tư dự án xác định trên cơ sở tính đủ các chi phí để thu hồi vốn đầu tư xây dựng nhà ở, lãi vay (nếu có), lợi nhuận định mức theo quy định của Chính phủ và không tính các khoản ưu đãi của Nhà nước quy định tại khoản 1 Điều 58 của Luật này; | c) The selling prices shall be determined by the investor to cover the expenses, loan interest (if any), and generate profits within the limits prescribed in regulations of the Government, exclusive of incentives provided by the State as prescribed Clause 1 Article 58 of this Law; |
d) Chủ đầu tư xây dựng nhà ở xã hội có trách nhiệm xây dựng và báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có nhà ở xã hội tổ chức thẩm định giá thuê, giá thuê mua, giá bán trước khi công bố. | d) The investor shall build the social housing, then request the People’s Committee of the province where the social housing is located to carry out the appraisal of housing rents, lease purchase prices, or selling prices to before they are announced. |
2. Đối với nhà ở xã hội do hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng thì chủ đầu tư tự xác định giá thuê, giá thuê mua, giá bán bảo đảm tuân thủ quy định tại điểm c khoản 2 Điều 58 của Luật này. | 2. Regarding the social housing constructed by households or individuals, the investor shall determined the rents, lease purchase prices, or selling prices themselves in accordance with Point c Clause 2 Article 58 of this Law. |
Điều 62. Nguyên tắc cho thuê, cho thuê mua, bán nhà ở xã hội | Article 62. Rules for social housing lease, lease purchase or sale |
1. Việc cho thuê, cho thuê mua, bán nhà ở xã hội phải đúng quy định của Luật này; trong cùng một thời gian, mỗi đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 50 của Luật này chỉ được thuê hoặc thuê mua hoặc mua một nhà ở xã hội; đối với học sinh tại các trường dân tộc nội trú công lập thì không phải trả tiền thuê nhà ở và các dịch vụ trong quá trình sử dụng. | 1. The social housing lease, lease purchase or sale must comply with regulations of this Law, each entity prescribed in Clause 1 Article 50 of this Law may not rent, rent and buy, or buy more than one social house concurrently; the students of public ethnic boarding schools shall be exempted from housing rents and service charges during their duration of study. |
2. Thời hạn của hợp đồng thuê nhà ở xã hội tối thiểu là 05 năm; thời hạn thanh toán tiền thuê mua nhà ở xã hội tối thiểu là 05 năm, kể từ ngày ký hợp đồng thuê mua nhà ở. | 2. The term of a social housing lease agreement is at least 05 years; the minimum term for lease purchase payment for social housing is 05 years from the date on which the lease purchase agreement is signed. |
3. Bên thuê, thuê mua nhà ở xã hội không được bán, cho thuê lại, cho mượn nhà ở trong thời gian thuê, thuê mua; nếu bên thuê, thuê mua không còn nhu cầu thuê, thuê mua nhà ở thì chấm dứt hợp đồng và phải trả lại nhà ở này. | 3. The lessee under an agreement on social housing lease or lease purchase may not sell, sublet, or lend that house during the term of the agreement; if he/she no longer wishes to rent, or rent and buy that house, the agreement shall be terminated and that house shall be returned. |
4. Bên thuê mua, bên mua nhà ở xã hội không được bán lại nhà ở trong thời hạn tối thiểu là 05 năm, kể từ thời điểm thanh toán hết tiền thuê mua, tiền mua nhà ở; trường hợp trong thời hạn 05 năm, kể từ ngày bên mua, bên thuê mua đã thanh toán hết tiền mua, thuê mua nhà ở mà có nhu cầu bán nhà ở này thì chỉ được bán lại cho đơn vị quản lý nhà ở xã hội đó hoặc bán cho đối tượng thuộc diện được mua nhà ở xã hội nếu đơn vị này không mua với giá bán tối đa bằng giá bán nhà ở xã hội cùng loại tại cùng địa điểm, thời điểm bán và không phải nộp thuế thu nhập cá nhân. | 4. The buyer under the agreement on social housing lease purchase or sale may not resell the house within at least 05 years, from the date on which the total amount is paid off, except for the management unit of that social housing or entities entitled to buy that social housing if the management unit does not buy the house at the selling price of the same social housing in the same location, at the same time. Income from this transaction is exempted from personal income tax. |
5. Bên mua, bên thuê mua nhà ở xã hội được bán lại nhà ở này theo cơ chế thị trường cho các đối tượng có nhu cầu sau thời hạn 05 năm, kể từ khi đã thanh toán hết tiền mua, tiền thuê mua nhà ở và đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định của Chính phủ và nộp thuế thu nhập theo quy định của pháp luật thuế; trường hợp bán cho đối tượng thuộc diện được mua nhà ở xã hội quy định tại Luật này thì chỉ được bán với giá tối đa bằng giá bán nhà ở xã hội cùng loại tại cùng địa điểm, thời điểm bán và không phải nộp thuế thu nhập cá nhân. | 5. After 05 years from the date on which the total housing amount is paid off and the Certificate is granted, the buyer may resell their house according to market mechanism provided that they have paid land levies as prescribed in regulations of the Government and income tax as prescribed in law on taxation as required; if they resell to the entities entitled to buy social housing as prescribed of this Law, the maximum selling price must equal the selling price of the same social housing in the same location, the same selling time and that housing is exempted from personal income tax. |
Đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc diện được tái định cư mà thuê mua, mua nhà ở xã hội thì được bán lại nhà ở này theo cơ chế thị trường cho các đối tượng có nhu cầu sau khi đã thanh toán hết tiền mua, tiền thuê mua nhà ở và được cấp Giấy chứng nhận nhưng phải nộp tiền sử dụng đất cho Nhà nước theo quy định của Chính phủ và phải nộp thuế thu nhập theo quy định của pháp luật thuế. | If the buyer or the lessee who is subject to the relocation may resell the house(s) according to market mechanism after they have paid off the total amount and have granted the Certificate provided that they have paid land levies as prescribed in regulations of the Government and income tax as prescribed in law on taxation as required. |
6. Mọi trường hợp cho thuê, cho thuê mua, bán nhà ở xã hội không đúng quy định của Luật này thì hợp đồng cho thuê, thuê mua, mua bán nhà ở không có giá trị pháp lý và bên thuê, thuê mua, mua phải bàn giao lại nhà ở cho đơn vị quản lý nhà ở xã hội; trường hợp không bàn giao lại nhà ở thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có nhà ở tổ chức cưỡng chế để thu hồi lại nhà ở đó. | 6. Any transactions in social housing lease, lease purchase, or sale do not comply with regulations of this Law, the agreement on housing lease, lease purchase, or sale shall be invalidated and the lessee or the buyer must return the house to the agency in charge of social housing; if they do not return the house, the People’s Committee of the province where the house is located shall enforce the withdrawal of that house. |
Việc xử lý tiền thuê, tiền mua nhà ở được thực hiện theo quy định của pháp luật dân sự; việc xử lý tiền thuê mua nhà ở xã hội được thực hiện theo quy định tại Điều 135 của Luật này. | The housing rents or prices shall comply with regulations of law on civil; the lease purchase prices of social housing shall comply with Article 135 of this Law. |
Điều 63. Bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội | Article 63. Social housing sale, lease or lease purchase |
1. Chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở xã hội được lựa chọn hình thức bán, cho thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai hoặc bán nhà ở có sẵn. | 1. The investor in the project for social housing construction may decide whether to sell, or lease and sell off-the-plan housing or sell existing housing. |
2. Việc bán, cho thuê mua nhà ở xã hội hình thành trong tương lai phải tuân thủ các điều kiện sau đây: | 2. The transactions in sale or lease purchase of off-the-plan social housing must meet requirements below: |
a) Đã có hồ sơ dự án đầu tư xây dựng nhà ở, có thiết kế kỹ thuật nhà ở được phê duyệt và có Giấy phép xây dựng nếu thuộc diện phải có Giấy phép xây dựng; | a) There are dossiers on residential construction project; there are approved housing technical design and license for construction if applicable; |
b) Đã hoàn thành việc xây dựng xong phần móng của nhà ở theo quy định của pháp luật về xây dựng và hoàn thành việc đầu tư xây dựng hệ thống đường giao thông, cấp, thoát nước, điện sinh hoạt, điện chiếu sáng công cộng của khu vực nhà ở được bán, cho thuê mua theo quy hoạch chi tiết xây dựng, hồ sơ thiết kế và tiến độ của dự án đã được phê duyệt; đã giải chấp đối với trường hợp chủ đầu tư có thế chấp nhà ở này, trừ trường hợp được người mua, thuê mua và bên nhận thế chấp đồng ý; | b) In the residential area for sale or lease purchase, the foundation of the house has been completed as prescribed in law on construction, the system of roads, water supply and drainage, electricity has been completed in conformity with the approved specific planning for construction, design documents and rate of progress; the mortgage on the house (if any) has been paid off, unless otherwise agreed by the buyer/lessee and the lender; |
c) Đã có văn bản thông báo của cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh về việc nhà ở đủ điều kiện được bán, trừ nhà ở xã hội do Nhà nước đầu tư bằng nguồn vốn quy định tại khoản 1 Điều 53 của Luật này. | c) The housing authority of province has issued the notification of housing conformable to sale, except for social housing invested by the State using capital resources prescribed in Clause 1 Article 53 of this Law. |
3. Việc cho thuê, cho thuê mua, bán nhà ở xã hội có sẵn phải tuân thủ các điều kiện sau đây: | 3. The transactions in lease, sale or lease purchase of existing social housing must meet requirements below: |
a) Khu vực nhà ở để cho thuê, cho thuê mua, để bán đã hoàn thành việc đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và các công trình xã hội theo quy hoạch chi tiết xây dựng, hồ sơ thiết kế và tiến độ của dự án đã được phê duyệt; nếu chủ đầu tư có thế chấp nhà ở thì phải giải chấp trước khi bán, cho thuê mua nhà ở này, trừ trường hợp được người mua, thuê mua và bên nhận thế chấp đồng ý; | a) In the residential area for lease, lease purchase, or sale, the technical and social infrastructure has been completed in conformity with the approved specific planning for construction, design documents and rate of progress; the mortgage on the house (if any) has been paid off, unless otherwise agreed by the buyer/lessee and the lender; |
b) Đã có văn bản thông báo của cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh về việc nhà ở đủ điều kiện được bán, cho thuê, cho thuê mua, trừ nhà ở xã hội do nhà nước đầu tư bằng nguồn vốn quy định tại khoản 1 Điều 53 của Luật này; | b) The housing authority of province has issued the notification of housing conformable to sale, lease, or lease purchase, except for social housing invested by the State using capital resources prescribed in Clause 1 Article 53 of this Law. |
c) Nhà ở có đủ điều kiện quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều 118 của Luật này. | c) The housing satisfies requirements prescribed in Point b and Point c Clause 1 Article 118 of this Law. |
4. Chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở xã hội không được ký hợp đồng thuê nhà ở xã hội hình thành trong tương lai; trường hợp nhà ở có đủ điều kiện quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều này thì chủ đầu tư chỉ được ký hợp đồng đặt cọc và thu tiền đặt cọc thuê nhà ở tối đa bằng 12 tháng tiền thuê nhà tạm tính; việc ký hợp đồng đặt cọc thuê nhà ở phải bảo đảm đúng đối tượng và điều kiện được thuê nhà ở xã hội quy định tại Luật này. Sau khi nhà ở có đủ điều kiện theo quy định tại khoản 3 Điều này thì chủ đầu tư được ký hợp đồng thuê nhà ở với người đã ký hợp đồng đặt cọc. | 4. The invest may not conclude any agreement on off-the-plan social housing lease; regarding the housing satisfying requirements prescribed in Point a and Point b Clause 2 of this Article, the investor may only conclude an agreement on deposit and collect the lease deposit for not exceeding 12 months of provisional housing rents; the agreement on deposit must comply with requirements pertaining to entities and social housing lease as prescribed in this Law. If the house satisfies all requirements as prescribed in Clause 3 of this Article, the investor is entitled to conclude the agreement on housing lease with the contractual party of the agreement on deposit. |
5. Việc ứng tiền trước của người mua nhà ở xã hội quy định tại Điều này được thực hiện theo thỏa thuận trong hợp đồng mua bán nhà ở, phù hợp với tỷ lệ hoàn thành xây dựng công trình nhà ở và tiến độ thực hiện dự án đã được phê duyệt nhưng tổng số tiền ứng trước của người mua không được vượt quá 70% giá trị của nhà ở mua bán đến trước khi bàn giao nhà ở cho người mua và không được vượt quá 95% giá trị của nhà ở mua bán đến trước khi người mua nhà được cấp Giấy chứng nhận đối với nhà ở đó. | 5. The advance paid by the social housing buyer prescribed in this Article shall conform to agreement on housing sale, approved floor space completed of the residential building and rate of progress provided that the total amount of advance paid by the buyer does not exceed 70% of the house's value which is determined before it is transferred and does not exceed 95% of the house’s value before the buyer is granted the Certificate. |
6. Chính phủ quy định chi tiết giấy tờ chứng minh đối tượng, điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội, việc đầu tư xây dựng, mua nhà ở thương mại để làm nhà ở xã hội, loại nhà và tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội, việc giảm thuế và ưu đãi vốn tín dụng đối với trường hợp xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê, việc cho thuê, cho thuê mua, bán và quản lý, sử dụng nhà ở xã hội. | 6. The Government shall provide guidance on proven documents on entities and requirements for benefiting from policies on social housing; building or buying commercial housing for using social housing; type of housing and social housing area standards; the tax reduction and loan capital incentives given to social housing for lease; the lease, lease purchase, sale and management of social housing, |
Điều 64. Quản lý, sử dụng nhà ở xã hội | Article 64. Management and use of social housing |
1. Đối với nhà ở xã hội được đầu tư bằng nguồn vốn hoặc hình thức quy định tại khoản 1 Điều 53 của Luật này thì cơ quan quản lý nhà ở xã hội quyết định lựa chọn đơn vị quản lý vận hành nhà ở; trường hợp có từ hai đơn vị trở lên đăng ký tham gia thì việc lựa chọn đơn vị quản lý vận hành nhà ở được thực hiện theo nguyên tắc đấu thầu. | 1. With respect to social housing invested by capital resources prescribed in Clause 1 Article 53 of this Law; if there is only one housing-managing organization, it shall be appointed by the agency in charge of social housing; if there is more than one organization registering, the housing-managing organization shall be selected through the inviting bids. |
2. Đối với nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng không phải bằng nguồn vốn hoặc hình thức quy định tại khoản 1 Điều 53 của Luật này thì việc quản lý vận hành nhà ở được quy định như sau: | 2. Regarding social housing built not by capital resources prescribed in Clause 1 Article 53 of this Law, the management of housing shall be carried out as follows: |
a) Nhà ở xã hội để cho thuê thì chủ đầu tư tự tổ chức quản lý vận hành nhà ở hoặc thuê, ủy thác cho đơn vị có năng lực quản lý vận hành theo quy định của Luật này thực hiện quản lý vận hành nhà ở đó; | a) With respect to social housing for lease, the investor shall manage themselves, or hire or entrust a housing-managing organization as prescribed in this Law to the management of that house; |
b) Nhà ở xã hội để cho thuê mua thì trong thời hạn cho thuê mua, chủ đầu tư thực hiện quản lý vận hành nhà ở theo quy định tại điểm a khoản này; sau khi người thuê mua đã thanh toán đủ tiền thuê mua cho chủ đầu tư thì việc quản lý vận hành được thực hiện theo quy định tại điểm c khoản này; | b) With respect to social housing for lease purchase, the investor shall manage the house as prescribed in Point a of this Clause; after the lessee has paid off the total amount to the investor, the housing shall be managed as prescribed in Point c of this Clause; |
c) Nhà ở xã hội để bán thì người mua nhà ở tự thực hiện việc quản lý vận hành nếu là nhà ở riêng lẻ; trường hợp là nhà chung cư thì phải tuân thủ các quy định về quản lý vận hành nhà chung cư quy định tại Luật này. | c) With respect to social housing for sale, the buyer shall manage the house themselves regarding separate housing; or comply with regulations on management of apartment buildings as prescribed in this Law. |
3. Các hoạt động quản lý vận hành nhà ở xã hội được hưởng cơ chế ưu đãi như đối với dịch vụ công ích. | 3. The management of housing shall be provided preferential treatment similarly to public services. |
4. Đơn vị quản lý vận hành nhà ở xã hội được quyền kinh doanh các dịch vụ khác trong khu nhà ở xã hội mà không bị luật cấm để giảm giá dịch vụ quản lý vận hành nhà ở. | 4. The social housing-managing organization is entitled to provide other services not banned from regulations of law in the social housing area in order to reduce the fees of housing management service. |
Mục 3. CHÍNH SÁCH NHÀ Ở XÃ HỘI CHO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TỰ XÂY DỰNG HOẶC CẢI TẠO, SỬA CHỮA ĐỂ Ở | Section 3. POLICIES ON SOCIAL HOUSING APPLIED TO HOUSEHOLDS OR INDIVIDUALS BUILDING OR RENOVATING THEIR HOUSING |
Điều 65. Chính sách hỗ trợ về nhà ở cho hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa để ở | Article 65. Policies on social housing applied to households or individuals building or renovating their housing |
1. Nhà nước hỗ trợ hộ gia đình, cá nhân quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 49 của Luật này tự xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở thông qua các chương trình mục tiêu về nhà ở. | 1. The State shall support households or individuals prescribed in Clause 1, 2 and 3 Article 49 of this Law in housing construction, renovation, or repair according to the target programs for housing. |
2. Chính sách hỗ trợ về nhà ở đối với các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này được thực hiện như sau: | 2. Policies on housing support applicable to entities prescribed in Clause 1 of this Article shall be carried out as follows: |
a) Hỗ trợ một phần vốn từ ngân sách nhà nước; | a) Support in a portion of capital provided by government budget; |
b) Hỗ trợ vay vốn tín dụng ưu đãi từ Ngân hàng chính sách xã hội; | b) Support in preferential loans provided by banks for social policies; |
c) Hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng khu vực có nhà ở tại khu vực nông thôn; | c) Support in infrastructure construction in the residential areas of rural areas; |
d) Hỗ trợ giao đất ở được miễn, giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp chưa có đất ở; | d) Support in residential land allocation with land levy exemption or reduction as prescribed in law on land applicable to entities having no residential land; |
đ) Hỗ trợ tặng nhà ở đối với đối tượng mà với mức hỗ trợ quy định tại điểm a và điểm b khoản này vẫn không có khả năng tài chính để cải thiện nhà ở. | dd) Support in housing gifting applicable to entities who are unable to renovate or repair the house although they have received support as prescribed in Point a and Point b of this Clause. |
3. Nhà nước hỗ trợ cho vay vốn ưu đãi thông qua Ngân hàng chính sách xã hội, tổ chức tín dụng do Nhà nước chỉ định để hộ gia đình, cá nhân quy định tại các khoản 1, 4, 5, 6 và 7 Điều 49 của Luật này tự xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở. | 3. The State shall support households or individuals prescribed in Clause 1, 4, 5, 6 and 7 Article 49 of this Law in housing construction, renovation, or repair according to preferential loans granted by banks for social policies, credit institutions which are appointed by the State. |
Điều 66. Hình thức thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở cho hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa để ở | Article 66. Implementation of policies on housing support applied to households or individuals building or renovating their housing |
1. Hộ gia đình, cá nhân tự tổ chức xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở. | 1. The households or individuals build, renovate, or repair housing themselves. |
2. Nhà nước tổ chức xây dựng hoặc cải tạo nhà ở cho các trường hợp là người khuyết tật, người neo đơn mà không có khả năng tự xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở. | 2. The State shall build or renovate housing applicable to the disabled, the solitary who is unable to build or renovate housing themselves. |
Chương V | Chapter V |
TÀI CHÍNH CHO PHÁT TRIỂN NHÀ Ở | FINANCE FOR HOUSING DEVELOPMENT |
Điều 67. Các nguồn vốn phục vụ cho phát triển nhà ở | Article 67. Capital resources for housing development |
1. Vốn của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân. | 1. Capital of organizations, households or individuals. |
2. Vốn vay từ Ngân hàng chính sách xã hội, tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính đang hoạt động tại Việt Nam. | 2. Loans granted by banks for social policies, credit institutions, or financial institutions running businesses in Vietnam. |
3. Tiền mua, tiền thuê mua, tiền thuê nhà ở trả trước theo quy định của Luật này. | 3. The advance payment of housing sale, lease purchase, or lease as prescribed in this Law. |
4. Vốn góp thông qua hình thức góp vốn, hợp tác đầu tư, hợp tác kinh doanh, liên doanh, liên kết của các tổ chức, cá nhân. | 4. Capital resources mobilized by capital contribution, investment cooperation, business cooperation, joint business, association of organizations or individuals. |
5. Vốn Nhà nước cấp bao gồm vốn trung ương và vốn địa phương để hỗ trợ về nhà ở cho các đối tượng thuộc diện được hưởng chính sách xã hội thông qua các chương trình mục tiêu về nhà ở và thông qua việc xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê, cho thuê mua. | 5. Capital granted by the State, including central capital and local capital, which is granted to support beneficiaries of social policies in housing according to the target programs for housing and social housing construction for lease or lease purchase. |
6. Vốn huy động từ nước ngoài và các nguồn vốn hợp pháp khác. | 6. Foreign-related capital and other lawful capital resources. |
Điều 68. Nguyên tắc huy động vốn cho phát triển nhà ở | Article 68. Rules for capital mobilization for housing development |
1. Hình thức huy động vốn phải phù hợp đối với từng loại nhà ở theo quy định của Luật này. Các trường hợp huy động vốn không đúng hình thức và không đáp ứng đủ các điều kiện đối với từng loại nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở thì không có giá trị pháp lý. | 1. The method of capital mobilization must comply with each type of housing as prescribed in this Law. Any capital source is mobilized not in accordance with requirements pertaining to type of housing as prescribed in law on housing shall be invalidated. |
2. Tổ chức, cá nhân huy động vốn phải có đủ điều kiện để huy động vốn theo quy định của pháp luật về nhà ở. | 2. Any organization or individual must satisfy requirements pertaining to capital mobilization as prescribed in law on housing. |
3. Bảo đảm công khai, minh bạch; bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân có vốn cho phát triển nhà ở. | 3. Ensure publicity and transparency; protect lawful rights and interests of organizations or individuals invested in housing development. |
4. Tổ chức, cá nhân phải sử dụng vốn đã huy động vào đúng mục đích phát triển nhà ở đó, không được sử dụng vốn đã huy động cho dự án khác hoặc mục đích khác. | 4. The organization or individual must use that capital for proper purposes, and may not use it for other projects or improper purposes. |
5. Vốn phục vụ cho phát triển nhà ở và thực hiện chính sách nhà ở xã hội phải được quản lý theo quy định của Luật này, pháp luật có liên quan và theo thỏa thuận của các bên. | 5. The capital invested in housing development and implementation of policies on social housing shall be managed as prescribed in this Law, relevant law provisions and agreement of contracting parties. |
6. Chính phủ quy định chi tiết việc huy động vốn, nội dung, điều kiện, hình thức huy động vốn cho phát triển đối với từng loại nhà ở. | 6. The Government shall provide guidance on capital mobilization, content, requirements, and methods of capital mobilization for housing development. |
Điều 69. Vốn phục vụ cho phát triển nhà ở thương mại | Article 69. Capital resources for commercial housing development |
1. Vốn thuộc sở hữu của chủ đầu tư. | 1. Capital resources under ownership of the investor. |
2. Vốn huy động thông qua hình thức góp vốn, hợp tác đầu tư, hợp tác kinh doanh, liên doanh, liên kết của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân. | 2. Capital resources mobilized through methods of capital contribution, investment cooperation, business cooperation, joint business, association of organizations or individuals. |
3. Tiền mua, tiền thuê mua, tiền thuê, nhà ở trả trước theo hợp đồng mua bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai. | 3. The advance payment according to agreements on off-the-plan housing sale, lease, or lease purchase. 4. Loans granted by credit institutions, or financial institutions running businesses in Vietnam. |
4. Vốn vay từ tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính đang hoạt động tại Việt Nam. | |
Điều 70. Vốn để thực hiện chính sách nhà ở xã hội | Article 70. Capital resources for implementation of policies on social housing |
1. Vốn của chủ đầu tư hoặc vốn huy động thông qua hình thức góp vốn, hợp tác đầu tư, hợp tác kinh doanh, liên doanh, liên kết của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân. | 1. Capital of investors or capital mobilized through methods of capital contribution, investment cooperation, business cooperation, joint business, association of organizations or individuals. |
2. Vốn của đối tượng thuộc diện được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội. | 2. Capital of beneficiaries of policies on social housing. |
3. Vốn đầu tư của Nhà nước quy định tại khoản 1 Điều 53 của Luật này. | 3. Investment capital of the State prescribed in Clause 1 Article 53 of this Law. |
4. Vốn do Nhà nước hỗ trợ trực tiếp cho đối tượng được hưởng chính sách nhà ở xã hội; vốn do Nhà nước cho vay ưu đãi thông qua Ngân hàng chính sách xã hội, tổ chức tín dụng do Nhà nước chỉ định. | 4. Capital provided directly to beneficiaries of policies on social housing by the State; capital provided through concessional loans by bank for social policies or the credit institutions which are appointed by the State. |
5. Vốn hỗ trợ từ các Quỹ và các nguồn hỗ trợ hợp pháp khác. | 5. Capital from Funds and other lawful capital resources. |
Điều 71. Vốn cho phát triển nhà ở công vụ | Article 71. Capital resources for official residence development |
1. Vốn ngân sách nhà nước cấp bao gồm ngân sách trung ương và ngân sách địa phương. | 1. Government budget capital includes central budget and local budget. |
2. Các nguồn vốn khác theo quy định của pháp luật. | 2. Other capital resources as prescribed. |
Điều 72. Vốn cho phát triển nhà ở để phục vụ tái định cư | Article 72. Capital resources for housing development serving the relocation |
1. Vốn của chủ đầu tư hoặc vốn huy động thông qua hình thức góp vốn, hợp tác đầu tư, hợp tác kinh doanh, liên doanh, liên kết của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân. | 1. Capital of investors or capital resources mobilized through capital contribution, investment cooperation, business cooperation, joint business, association of organizations or individuals. |
2. Vốn đầu tư của Nhà nước quy định tại khoản 3 Điều 36 của Luật này. | 2. Investment capital of the State prescribed in Clause 3 Article 36 of this Law. |
3. Vốn từ Quỹ phát triển đất. | 3. Capital from Land development funds. |
4. Vốn từ tiền bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi thực hiện giải phóng mặt bằng theo quy định của pháp luật. | 4. Capital from compensation for relocation when the land clearance is conducted as prescribed. |
5. Vốn huy động từ các nguồn hợp pháp khác. | 5. Capital mobilized from other lawful capital resources. |
Điều 73. Vốn cho phát triển nhà ở của hộ gia đình, cá nhân | Article 73. Capital resources for development of housing of households or individuals |
1. Vốn của hộ gia đình, cá nhân. | 1. Capital of households or individuals. |
2. Vốn hợp tác giữa các hộ gia đình, cá nhân; vốn hỗ trợ của dòng họ, cộng đồng dân cư. | 2. Cooperated capital between households and individuals; capital from support of relatives and community. |
3. Vốn vay của tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính đang hoạt động tại Việt Nam. | 3. Loans granted by credit institutions, or financial institutions running businesses in Vietnam. |
4. Vốn hỗ trợ của Nhà nước đối với các trường hợp được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội quy định tại Điều 65 của Luật này. | 4. Capital provided for beneficiaries of policies on housing support prescribed in Article 65 of this Law by the State. |
5. Vốn hỗ trợ từ các nguồn hợp pháp khác. | 5. Other lawful capital resources. |
Điều 74. Vay vốn ưu đãi thông qua Ngân hàng chính sách xã hội để phát triển nhà ở xã hội | Article 74. Preferential loans granted by banks for social policies for social housing development |
1. Nhà nước hỗ trợ cho vay vốn ưu đãi với lãi suất thấp và thời hạn cho vay dài hạn thông qua việc cấp vốn từ ngân sách cho Ngân hàng chính sách xã hội để thực hiện các chương trình mục tiêu về nhà ở và xây dựng nhà ở xã hội. | 1. The State shall grant preferential loans with low interests and long term through funding provided for banks for social policies in order to implement the target programs for housing and social housing construction. |
2. Ngân hàng chính sách xã hội được thực hiện huy động tiền gửi tiết kiệm của hộ gia đình, cá nhân trong nước có nhu cầu mua, thuê mua nhà ở xã hội để cho các đối tượng này vay với lãi suất ưu đãi và thời hạn vay dài hạn sau một thời gian gửi tiết kiệm nhất định. | 2. The bank for social policies may mobilize saving deposits from domestic households and individuals, who wish to buy, rent and buy social housing, then grant loans with preferential interests and long term after a certain period in which the saving accounts are deposited. |
3. Ngân hàng chính sách xã hội phải lập khoản mục riêng để quản lý và sử dụng nguồn vốn theo đúng mục đích quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này. | 3. The bank for social policies must manage and use the capital resources for proper purposes as prescribed in Clause 1 and Clause 2 of this Article. |
4. Bộ Xây dựng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tham gia quản lý nguồn vốn và quản lý việc sử dụng nguồn vốn quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này. | 4. The Ministry of Construction and the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs are responsible for management of capital resources and use of capital resources as prescribed in Clause 1 and Clause 2 of this Article. |
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. | 5. The Government shall provide guidance on this Article. |
Chương VI | Chapter VI |
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG NHÀ Ở | MANAGEMENT AND USE OF HOUSING |
Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG VỀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG NHÀ Ở | Section 1. GENERAL MANAGEMENT AND USE OF HOUSING |
Điều 75. Nội dung quản lý, sử dụng nhà ở | Article 75. Content of management and use of housing |
1. Lập, lưu trữ và quản lý hồ sơ về nhà ở. | 1. Compiling, archiving and management of documents on housing. |
2. Bảo hiểm nhà ở. | 2. Home insurance. |
3. Quản lý, sử dụng nhà ở có giá trị nghệ thuật, văn hóa, lịch sử. | 3. Management and use of housing possessing art, culture and/or history value. |
4. Quản lý, sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước. | 4. Management and use of state-owned housing. |
5. Bảo hành, bảo trì, cải tạo, phá dỡ nhà ở. | 5. Housing warranty, maintenance, renovation, or demolition. |
Điều 76. Lập hồ sơ về nhà ở | Article 76. Dossiers on housing |
1. Chủ sở hữu nhà ở hoặc người đang sử dụng nhà ở nếu chưa xác định được chủ sở hữu, tổ chức được giao quản lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước có trách nhiệm lập và lưu trữ hồ sơ nhà ở theo quy định tại khoản 2 Điều này và Điều 77 của Luật này. | 1. The homeowner, or the occupiers if it is unable to determine the homeowner, or the agency in charge of state-owned housing, shall compile and store the dossiers on housing as prescribed in Clause 2 of this Article and Article 77 of this Law. |
2. Hồ sơ nhà ở được quy định như sau: | 2. The dossier on housing shall include: |
a) Đối với nhà ở tại đô thị và nông thôn được tạo lập trước ngày 01 tháng 7 năm 2006 thì phải có giấy tờ chứng minh việc tạo lập hợp pháp nhà ở hoặc có bản kê khai thông tin về nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở; | a) Regarding housing in rural and urban areas occupying before July 1, 2006, the dossier shall include the proven documents on lawful housing or declarations about housing as prescribed in law on housing; |
b) Đối với nhà ở tại đô thị được tạo lập kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2006 thì hồ sơ nhà ở bao gồm giấy tờ chứng minh việc tạo lập hợp pháp nhà ở; giấy tờ xác định đơn vị tư vấn, đơn vị thi công, bản vẽ thiết kế, bản vẽ sơ đồ nhà ở, đất ở, hồ sơ hoàn công theo quy định của pháp luật về xây dựng (nếu có); | b) Regarding housing in urban areas occupying from July 1, 2006, the dossier on housing shall include proven documents on lawful housing; documents on consulting organizations, construction organizations, design drawings, floor plan, site plan, as-built dossiers prescribed in law on construction (if any); |
c) Đối với nhà ở tại nông thôn được tạo lập kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2006 thì hồ sơ nhà ở bao gồm giấy tờ chứng minh việc tạo lập hợp pháp nhà ở và bản vẽ thiết kế, bản vẽ sơ đồ nhà ở, đất ở (nếu có); | c) Regarding housing in rural areas occupying before July 1, 2006, the housing dossiers shall include documents on lawful housing and floor plan, site plan (if any); |
d) Đối với trường hợp xây dựng nhà ở theo dự án thì hồ sơ nhà ở bao gồm hồ sơ dự án đầu tư xây dựng nhà ở và hồ sơ hoàn công theo quy định của pháp luật. | d) Regarding projected-base housing construction, the dossier shall include documents on residential construction project and as-built dossiers as prescribed. |
Điều 77. Lưu trữ và quản lý hồ sơ nhà ở | Article 77. Archiving and management of documents on housing. |
1. Tổ chức, cá nhân lưu trữ hồ sơ về nhà ở được quy định như sau: | 1. Responsibility of organizations or individuals for archiving of housing dossier: |
a) Chủ sở hữu nhà ở hoặc người đang sử dụng nhà ở nếu chưa xác định được chủ sở hữu, tổ chức được giao quản lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước có trách nhiệm lưu trữ hồ sơ nhà ở; | a) The homeowner, or occupiers incase it is unable to determine the homeowner or management unit of state-owned house management, shall be responsible for archiving of housing dossier; |
b) Cơ quan quản lý nhà ở cấp huyện có trách nhiệm lưu trữ hồ sơ nhà ở của hộ gia đình, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài trên địa bàn; | b) The housing authorities of districts shall archive housing dossiers of Vietnamese households or individuals, overseas Vietnamese in the district; |
c) Cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh có trách nhiệm lưu trữ hồ sơ nhà ở của tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài và dự án đầu tư xây dựng nhà ở trên địa bàn. | c) The housing authorities of provinces shall archive housing dossiers of Vietnamese organizations, foreign organizations, foreign individuals and projects for housing construction in the province. |
2. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận phải có trách nhiệm cung cấp thông tin về nhà ở quy định tại khoản 2 Điều 76 của Luật này cho cơ quan quản lý nhà ở cùng cấp để thiết lập hồ sơ nhà ở. | 2. When granting the Certificate, the competent agency shall provide information about housing prescribed in Clause 2 Article 76 of this Law to the housing authority at the same level to compile the housing dossiers. |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm quy định việc phối hợp cung cấp thông tin về nhà ở giữa cơ quan có thẩm quyền làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận và cơ quan quản lý nhà ở tại địa phương để bảo đảm thống nhất về các thông tin nhà ở, đất ở ghi trong hồ sơ nhà ở. | The People’s Committee of the province shall promulgate regulations on cooperation of information exchange in housing between the competent agency in charge of Certificate issuance and the local housing authority in order to ensure the unanimity of information about housing or residential land stated in the housing dossier. |
Điều 78. Bảo hiểm nhà ở | Article 78. Home insurance. |
1. Nhà nước khuyến khích các chủ sở hữu mua bảo hiểm nhà ở. Đối với nhà ở thuộc danh mục cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy thì chủ sở hữu nhà ở này phải mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc. | 1. The State encourages the homeowners to buy home insurance. With respect to any house in the list of facilities in danger of the fire prescribed in law on fire safety, its homeowner is required to buy compulsory fire and explosion insurance. |
2. Hình thức, mức đóng bảo hiểm và thời hạn bảo hiểm nhà ở được thực hiện theo quy định của pháp luật về kinh doanh bảo hiểm và pháp luật về phòng cháy, chữa cháy. | 2. Forms, premium rates, and terms of home insurance shall comply with law on insurance business and law on fire safety. |
Điều 79. Quản lý, sử dụng nhà ở có giá trị nghệ thuật, văn hóa, lịch sử | Article 79. Management and use of housing possessing art, culture and/or history value. |
1. Nhà ở có giá trị nghệ thuật, văn hóa, lịch sử bao gồm cả nhà biệt thự cũ không phân biệt hình thức sở hữu được xác định như sau: | 1. The housing possessing art, culture and/or history value including old villas regardless of forms of homeownership shall be determined as follows: |
a) Nhà ở được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xếp hạng là di tích lịch sử văn hóa cấp quốc gia hoặc cấp tỉnh; | a) Any house which is ranked as a national or provincial cultural and historical monument by the competent agency; |
b) Nhà ở không thuộc diện quy định tại điểm a khoản này nhưng thuộc danh mục được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt theo đề nghị của cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này. | b) Any house which is not subject to Point a of this Clause but it is in the list approved by the People’s Committee of the province at the request of the competent agency prescribed in Clause 2 of this Article. |
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập hội đồng bao gồm đại diện các cơ quan về kiến trúc, xây dựng, văn hóa cấp tỉnh, hội nghề nghiệp và nhà khoa học có liên quan để xác định tiêu chí và danh mục công trình nhà ở có giá trị nghệ thuật, văn hóa, lịch sử trên địa bàn để phê duyệt. | 2. The People’s Committee of the province shall set up a council including representatives of agencies of the province in charge of architectures, construction and/or culture, professional partnership and related scientists to determine criteria and list of housing possessing art, cultural, and/or historical value in the province for approval. |
3. Việc quản lý, sử dụng nhà ở quy định tại khoản 1 Điều này phải thực hiện theo quy định của Luật này và pháp luật về di sản văn hóa; trường hợp nhà ở thuộc sở hữu nhà nước thì còn phải thực hiện theo quy định tại Mục 2 Chương này. | 3. The management and use of housing prescribed in Clause 1 of this Article shall comply with regulations of this Law and law on cultural heritage; regarding state-owned houses, they must also comply with Section 2 of this Chapter. |
4. Kinh phí để thực hiện quản lý, bảo tồn, bảo trì, cải tạo các nhà ở thuộc diện quy định tại điểm a khoản 1 Điều này và nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do ngân sách nhà nước cấp. | 4. Funding for management, maintenance, reservation, and/or renovation of housing prescribed in Point a Clause 1 of this Article and state-owned houses allocated by the government budget. |
Đối với nhà ở thuộc diện quy định tại điểm b khoản 1 Điều này, trừ nhà ở thuộc sở hữu nhà nước thì tùy vào điều kiện cụ thể của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định hỗ trợ một phần hoặc toàn bộ kinh phí để chủ sở hữu thực hiện quản lý, bảo tồn, bảo trì, cải tạo nhà ở này. | With respect to housing prescribed in Point b Clause 1 of this Article, except for state-owned houses and according to condition of the province, the People’s Committee of the province shall decide to provide a portion or entire funding in order for the homeowner to manage, reserve, maintain or renovate that houses. |
Mục 2. QUẢN LÝ, SỬ DỤNG NHÀ Ở THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC | Section 2. MANAGEMENT AND USE OF STATE-OWNED HOUSES |
Điều 80. Các loại nhà ở thuộc sở hữu nhà nước | Article 80. Types of state-owned houses |
1. Nhà ở công vụ do Nhà nước đầu tư xây dựng hoặc mua bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước hoặc được xác lập thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật. | 1. Official residences which are constructed by the State, or bought by government budget, or established under ownership of the State as prescribed. |
2. Nhà ở để phục vụ tái định cư do Nhà nước đầu tư bằng nguồn vốn hoặc hình thức quy định tại khoản 3 Điều 36 của Luật này. | 2. Houses subject to the relocation which are invested by the State using the capital resources prescribed in Clause 3 Article 36 of this Law. |
3. Nhà ở xã hội do Nhà nước đầu tư bằng nguồn vốn hoặc hình thức quy định tại khoản 1 Điều 53 của Luật này. | 3. Social houses which are invested by the State using the capital resources prescribed in Clause 1 Article 53 of this Law. |
4. Nhà ở cũ được đầu tư xây dựng bằng vốn ngân sách nhà nước hoặc có nguồn gốc từ vốn ngân sách nhà nước hoặc được xác lập thuộc sở hữu nhà nước và đang cho hộ gia đình, cá nhân thuê theo quy định của pháp luật về nhà ở. | 4. Old houses which are invested by government budget or government budget-related capital or established under ownership of the State and leased out to households or individuals as prescribed in law on housing. |
Điều 81. Quản lý, sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước | Article 81. Management and use of state-owned housing |
1. Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước phải được sử dụng đúng mục đích, có hiệu quả, tránh thất thoát, lãng phí; việc bán, cho thuê, cho thuê mua, thu hồi nhà ở và quản lý, sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước phải thực hiện theo đúng quy định của Luật này. | 1. The state-owned houses must be used for proper purposes, efficiently, avoid losses and waste; the housing sale, lease, lease purchase and/or withdrawal and management or use of state-owned housing must comply with regulations of this Law. |
2. Cơ quan sau đây là đại diện chủ sở hữu và có trách nhiệm quản lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước: | 2. The following agencies shall be the representatives of the homeowners and in charge of management of state-owned houses: |
a) Bộ Xây dựng quản lý nhà ở công vụ, nhà ở xã hội được đầu tư bằng nguồn vốn trung ương; Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quản lý nhà ở do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an đầu tư; | a) The Ministry of Construction shall manage official residences and/or social housing which are invested by central budget; the Ministry of National Defense and/or the Ministry of Public Security shall manage the housing invested by the Ministry of National Defense and/or the Ministry of Public Security; |
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý nhà ở được đầu tư bằng nguồn vốn của địa phương và nhà ở được giao quản lý trên địa bàn. | b) The People’s Committee of the province shall be in charge of the housing invested by local budget and/or in the province. |
3. Hoạt động quản lý vận hành nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do doanh nghiệp hoặc hợp tác xã có chức năng quản lý vận hành nhà ở thực hiện và được hưởng các cơ chế ưu đãi như đối với dịch vụ công ích. Việc lựa chọn đơn vị quản lý vận hành nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này quyết định. | 3. The management of state-owned housing shall be conducted by any enterprise or cooperative in charge of housing management, and they shall enjoy preferential treatment similarly to public services. The state-owned housing managing-organization shall be selected by the competent agency prescribed in Clause 2 of this Article. |
4. Đối với nhà ở công vụ thì chỉ được sử dụng để cho thuê, đối với nhà ở xã hội thì được xây dựng để cho thuê, cho thuê mua; trường hợp không còn nhu cầu sử dụng hoặc phải di dời đến địa điểm khác mà không thuộc diện phải phá dỡ hoặc cần tái đầu tư xây dựng nhà ở xã hội khác thì Bộ Xây dựng chịu trách nhiệm thẩm định để báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định việc chuyển đổi công năng sử dụng và thực hiện quản lý cho thuê hoặc bán theo quy định tại Luật này. | 4. The official residence is only used for lease, the social housing is only used for lease, or lease purchase; in case the lessee no longer wishes to use or move to other places without subject to demolition or reconstruction of other social housing, the Ministry of Construction shall assess the conversion of form of the housing and manage the housing lease or sale as prescribed in this Law, then request the Prime Minister for approval. |
5. Người thuê nhà ở công vụ khi không còn đủ điều kiện được thuê nhà ở hoặc chuyển đi nơi khác hoặc có hành vi vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng nhà ở mà thuộc diện bị thu hồi thì phải trả lại nhà ở công vụ cho Nhà nước. | 5. Any lessee of an official residence who is not entitled to rent official residence, or move to another place, or commit violations against regulations on management and use of housing leading to housing withdrawal shall return the official resident to the State as prescribed. |
Người trả lại nhà ở công vụ nếu không thuộc diện bị thu hồi nhà ở do có hành vi vi phạm quy định tại các điểm a, e và h khoản 1 Điều 84 của Luật này và chưa có nhà ở tại nơi sinh sống sau khi trả lại nhà công vụ thì cơ quan, tổ chức đang trực tiếp quản lý, sử dụng người này có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi người đó sinh sống căn cứ vào tình hình cụ thể để giải quyết cho thuê, cho thuê mua, mua nhà ở xã hội hoặc giao đất ở để họ xây dựng nhà ở. | If the aforesaid lessee is not subject to housing withdrawal due to violations against regulations prescribed in Point a, e and h Clause 1 Article 84 of this Law and has not had any house, the superior agency of the lessee shall cooperate with the People’s Committee of the province in leasing, leasing and selling, or selling social housing or allocating residential land to the lessee according to actual condition after he/she returns the official residence. |
6. Chính phủ quy định chi tiết việc cho thuê, cho thuê mua, bán nhà ở, việc miễn, giảm tiền thuê nhà ở và việc quản lý, sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước. | 6. The Government shall provide guidance on state-owned housing lease, lease purchase, sale, exemption or reduction in housing rents, and management and use of state-owned housing. |
Điều 82. Đối tượng, điều kiện được thuê, thuê mua, mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước | Article 82. Entities eligible for state-owned housing lease, lease purchase or sale |
1. Đối tượng được thuê, thuê mua, mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước được quy định như sau: | 1. Entities eligible for state-owned housing lease, lease purchase or sale: |
a) Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 32 và khoản 9 Điều 49 của Luật này chỉ được thuê nhà ở; | a) The entity prescribed in Clause 1 Article 32 and Clause 9 Article 49 of this Law may only enter into housing lease agreement; |
b) Đối tượng quy định tại các khoản 1, 4, 5, 6, 7, 8 và 10 Điều 49 của Luật này được xem xét giải quyết cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội; | b) The entity prescribed in Clause 1, 4, 5, 6, 7, 8 and 10 Article 49 of this Law may enter into social housing lease or lease purchase agreement; |
c) Đối tượng quy định tại khoản 10 Điều 49 của Luật này nếu chưa được thuê, thuê mua, mua nhà ở xã hội thì được giải quyết thuê, thuê mua, mua nhà ở để phục vụ tái định cư; | c) The entity prescribed in Clause 10 Article 49 of this Law may enter into housing lease, or lease purchase for relocation if he/she has not entered into any social housing lease or lease purchase agreement; |
d) Đối tượng đang thực tế sử dụng nhà ở cũ quy định tại khoản 4 Điều 80 của Luật này được giải quyết cho thuê hoặc mua nhà ở đó. | d) The entity using old housing prescribed in Clause 4 Article 80 of this Law may enter into housing lease or sale agreement. |
2. Điều kiện được thuê, thuê mua, mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước được quy định như sau: | 2. Requirements for state-owned housing lease, lease purchase or sale: |
a) Đối tượng được thuê nhà ở công vụ phải đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 32 của Luật này; | a) The entity entitled to rent official residence must meet requirements prescribed in Clause 2 Article 32 of this Law; |
b) Đối tượng được thuê, thuê mua nhà ở xã hội phải đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 51 của Luật này; nếu là đối tượng quy định tại khoản 10 Điều 49 của Luật này thì còn phải thuộc diện chưa được bố trí nhà ở, đất ở tái định cư; | b) The entity entitled to enter into social housing lease or lease purchase agreement must meet requirements prescribed in Clause 1 Article 51 of this Law; if he/she is the entity prescribed in Clause 10 Article 49 of this Law, he/she also has not been allocated housing or residential land subject to relocation; |
c) Đối tượng được thuê, thuê mua, mua nhà ở để phục vụ tái định cư phải thuộc diện bị thu hồi đất, giải tỏa nhà ở theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và chưa được thuê, thuê mua, mua nhà ở xã hội; | c) The entity entitled to enter into housing lease, lease purchase or sale agreement for relocation must obtain the decision on entities subject to land withdrawal and/or housing clearance made by the competent agency and have not entered any such type of agreement; |
d) Đối tượng được thuê hoặc mua nhà ở cũ phải đang thực tế sử dụng nhà ở đó và có nhu cầu thuê hoặc mua nhà ở này. | d) The entity entitled to rent or buy the old house must live in that house actually or wish to rent or buy that house. |
Điều 83. Cho thuê, cho thuê mua, bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước | Article 83. State-owned housing lease, lease purchase or sale |
1. Việc cho thuê, cho thuê mua, bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước phải bảo đảm công khai, minh bạch; ngoài yêu cầu phải tuân thủ quy định tại Điều 82, Điều 84 và các quy định về giao dịch mua bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở tại Chương VIII của Luật này thì còn phải thực hiện các quy định sau đây: | 1. The state-owned housing lease, lease purchase or sale must ensure the publicity and transparency; apart from requirements prescribed in Article 82, Article 84 and regulations on housing sale, lease, or lease purchase in the Chapter VIII of this Law, the following regulations must be followed: |
a) Trường hợp thuê nhà ở công vụ thì phải thực hiện quy định tại Điều 33 của Luật này; | a) The official residence lease must comply with prescribed in Article 33 of this Law; |
b) Trường hợp cho thuê, cho thuê mua, bán nhà ở để phục vụ tái định cư thì phải thực hiện quy định tại Điều 35 và Điều 41 của Luật này; | b) The housing lease, lease purchase or sale for relocation must comply with prescribed in Article 35 and Article 41 of this Law; |
c) Trường hợp cho thuê, cho thuê mua, bán nhà ở xã hội thì phải thực hiện quy định tại Điều 62 và Điều 63 của Luật này; | c) The social housing lease, lease purchase or sale must comply with prescribed in Article 62 and Article 63 of this Law; |
d) Trường hợp cho thuê, bán nhà ở cũ thì nhà ở đó phải không có khiếu kiện, tranh chấp về quyền sử dụng và thuộc diện được cho thuê hoặc được bán theo quy định của pháp luật về nhà ở. | d) Regarding old housing lease or sale, that house has not been filed a lawsuit, or dispute over housing use rights and subject to lease or sale as prescribed in law on housing. |
2. Hợp đồng cho thuê, thuê mua, mua bán nhà ở phải có các nội dung theo quy định tại Điều 121 của Luật này. Việc ký kết hợp đồng được quy định như sau: | 2. The agreement on housing lease, lease purchase or sale must comply with prescribed in Article 121 of this Law; The agreement shall be concluded as follows: |
a) Trường hợp mua bán, thuê mua nhà ở xã hội hoặc mua bán nhà ở cũ thì hợp đồng được ký giữa bên mua, bên thuê mua với cơ quan quản lý nhà ở; | a) Regarding social housing sale or lease purchase, or old housing sale, the agreement shall be concluded between the buyer or the lessee and the housing authority; |
b) Trường hợp thuê, thuê mua, mua bán nhà ở để phục vụ tái định cư thì hợp đồng được ký giữa người được tái định cư với đơn vị được giao bố trí tái định cư; | b) Regarding housing lease, lease purchase or sale for the relocation, the agreement shall be concluded between entities subject to relocation and agency in charge of relocation; |
c) Trường hợp thuê nhà ở bao gồm thuê nhà ở cũ, thuê nhà ở công vụ, thuê nhà ở xã hội thì hợp đồng được ký giữa bên thuê với cơ quan quản lý nhà ở hoặc đơn vị được giao quản lý vận hành nhà ở đó. | c) Regarding housing lease including old housing lease, official residence lease, or social housing lease, the agreement shall be concluded between the lessee and housing authority or housing authority management. |
Điều 84. Thu hồi nhà ở thuộc sở hữu nhà nước | Article 84. State-owned house withdrawal |
1. Việc thu hồi nhà ở thuộc sở hữu nhà nước được thực hiện khi có một trong các trường hợp sau đây: | 1. A state-owned house shall be withdrawn in the one of cases below: |
a) Bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở không đúng thẩm quyền, không đúng đối tượng hoặc không đủ điều kiện theo quy định của Luật này; | a) The transaction in housing sale, lease, or lease purchase is conducted ultra vires, uneligible entities, or failed to meet requirements as prescribed in this Law; |
b) Hết thời hạn thuê theo hợp đồng mà bên thuê không còn nhu cầu thuê tiếp hoặc khi hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng thuê, thuê mua nhà ở; | b) The lease agreement expires but the lessee no longer wishes to rent or both contractual parties agree to terminate the housing lease or lease purchase agreement; |
c) Bên thuê, bên thuê mua trả lại nhà ở đang thuê, thuê mua; | c) The lessee returns the house under housing lease or lease purchase agreement; |
d) Bên thuê không còn đủ điều kiện được thuê nhà ở theo quy định của Luật này; | d) The lessee no longer entitled to rent housing as prescribed in this Law; |
đ) Bên thuê chết hoặc có tuyên bố mất tích của Tòa án mà không có ai đang cùng sinh sống; trường hợp thuê nhà ở công vụ thì khi người được thuê nhà ở công vụ chết hoặc có tuyên bố mất tích của Tòa án; | dd) The lessee dies or has been declared as missing by the Court but he/she has nobody living together; or the lessee who is entitled to rent the official residence dies or has been declared as missing by the Court; |
e) Bên thuê, thuê mua nhà ở không nộp tiền thuê nhà ở từ 03 tháng trở lên mà không có lý do chính đáng; | e) The lessee has not paid the rent for 3 months or more without good reasons. |
g) Nhà ở cho thuê, cho thuê mua thuộc diện phải phá dỡ để cải tạo, xây dựng lại theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; | g) The housing for lease or lease purchase is subject to demolition for renovation or reconstruction according to the decision of the competent agency; |
h) Bên thuê, bên thuê mua sử dụng nhà ở không đúng mục đích như đã thỏa thuận trong hợp đồng thuê nhà ở hoặc tự ý chuyển đổi, bán, cho thuê lại, cho mượn nhà ở hoặc tự ý đục phá, cơi nới, cải tạo, phá dỡ nhà ở đang thuê, thuê mua. | h) The lessee does not use the house for proper purposes as agreed in the housing lease agreement or he/she exchanges, sells, sublets or lends the house, or expands, renovates, or demolishes the house himself/herself without the consent of the homeowner. |
2. Người đang thuê, thuê mua nhà ở thuộc diện bị thu hồi theo quy định tại khoản 1 Điều này phải bàn giao lại nhà ở cho đơn vị được giao quản lý nhà ở; trường hợp không bàn giao lại nhà ở thì cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở quyết định cưỡng chế thu hồi; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức cưỡng chế thu hồi nhà ở này trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày ban hành quyết định cưỡng chế thu hồi. | 2. The lessee of the house subject to housing withdrawal as prescribed in Clause 1 of this Article shall return the house to the housing authority; if not, the agency representing the homeowner shall enforce the housing withdrawal; the People’s Committee of the province shall enforce that house within 30 days, from the date on which the enforcement decision on housing withdrawal is issued. |
Mục 3. BẢO HÀNH, BẢO TRÌ, CẢI TẠO NHÀ Ở | Section 3. HOUSING WARRANTY, MAINTENANCE AND RENOVATION |
Điều 85. Bảo hành nhà ở | Article 85. Housing warranty |
1. Tổ chức, cá nhân thi công xây dựng nhà ở phải bảo hành nhà ở theo quy định của pháp luật về xây dựng; tổ chức, cá nhân cung ứng thiết bị nhà ở phải bảo hành thiết bị theo thời hạn do nhà sản xuất quy định. | 1. Any organization or individual building the house must give housing warranty as prescribed in law on construction; any organization or individual provides housing equipment must give equipment warranty according to the term recommended by the producer. |
Trường hợp đầu tư xây dựng nhà ở để bán, cho thuê mua thì bên bán, bên cho thuê mua nhà ở có trách nhiệm bảo hành nhà ở theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này. Bên bán, bên cho thuê mua nhà ở có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân thi công xây dựng, cung ứng thiết bị thực hiện trách nhiệm bảo hành theo quy định của pháp luật. | Regarding housing for sale or lease purchase, the seller or the lessor must give housing warranty as prescribed in Clause 2 and Clause 3 of this Article. The seller or the lessor is entitled to request the builder or the equipment provider to give warranty as prescribed. |
2. Nhà ở được bảo hành kể từ khi hoàn thành việc xây dựng và nghiệm thu đưa vào sử dụng với thời hạn như sau: | 2. The house shall be given warranty from the date on which the construction has been completed and the house is permitted to put into operation with the warranty period below: |
a) Đối với nhà chung cư thì tối thiểu là 60 tháng; | a) At least 60 months regarding apartment buildings; |
b) Đối với nhà ở riêng lẻ thì tối thiểu là 24 tháng. | b) At least 24 months regarding separate housing. |
3. Nội dung bảo hành nhà ở bao gồm sửa chữa, khắc phục các hư hỏng khung, cột, dầm, sàn, tường, trần, mái, sân thượng, cầu thang bộ, các phần ốp, lát, trát, hệ thống cung cấp chất đốt, hệ thống cấp điện sinh hoạt, cấp điện chiếu sáng, bể nước và hệ thống cấp nước sinh hoạt, bể phốt và hệ thống thoát nước thải, chất thải sinh hoạt, khắc phục các trường hợp nghiêng, lún, nứt, sụt nhà ở và các nội dung khác theo thỏa thuận trong hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở. | 3. The housing warranty shall include repair of frames, columns, beams, floors, walls, ceilings, roofs, terraces, stairways, paneled sections, paving, plastering, fuel supply system, electricity supply system, lighting supply system, water tank and water supply systems, septic tanks and sewage drainage systems, municipal waste; or solutions to cases of housing tilt, subsidence, cracking, collapse and other content as agreed in the agreement on housing sale or lease purchase. |
Đối với các thiết bị khác gắn với nhà ở thì bên bán, bên cho thuê mua nhà ở thực hiện bảo hành sửa chữa, thay thế theo thời hạn quy định của nhà sản xuất. | Regarding other equipment attached to the house, the seller or the lessee shall give warranty including repair or replacement with the time limit recommended by the manufacturer. |
Điều 86. Bảo trì nhà ở | Article 86. Housing maintenance |
1. Chủ sở hữu nhà ở có trách nhiệm thực hiện bảo trì nhà ở; trường hợp chưa xác định được chủ sở hữu thì người đang quản lý, sử dụng có trách nhiệm bảo trì nhà ở đó. | 1. The homeowner is responsible for housing maintenance; in case it is unable to determine the homeowner, the occupier(s) of that house shall be responsible for housing maintenance. |
2. Việc bảo trì nhà ở phải được thực hiện theo quy định của Luật này và pháp luật về xây dựng; đối với nhà ở quy định tại khoản 1 Điều 79 của Luật này thì còn phải thực hiện theo quy định của pháp luật về kiến trúc, quy hoạch và pháp luật về tu bổ, bảo quản, phục hồi di tích lịch sử, văn hóa. | 2. The housing maintenance must comply with regulations of this Law and law on construction; regarding any house prescribed in Clause 1 Article 79 of this Law must also comply with regulations on architecture and planning and law on repair, reserve, and restoration of historical and/or cultural monuments. |
3. Chủ sở hữu, đơn vị thực hiện bảo trì nhà ở phải bảo đảm an toàn cho người, tài sản và bảo đảm vệ sinh, môi trường trong quá trình bảo trì nhà ở; trường hợp bảo trì nhà ở thuộc sở hữu nhà nước thì còn phải thực hiện theo quy định tại Điều 90 của Luật này. | 3. The homeowner or the housing maintenance unit must ensure safety of people, assets, and ensure hygiene and environment during the housing maintenance progress; the state-owned housing maintenance must comply with regulations in Article 90 of this Law. |
Điều 87. Cải tạo nhà ở | Article 87. Home renovation |
1. Chủ sở hữu nhà ở được cải tạo nhà ở thuộc sở hữu của mình; người không phải là chủ sở hữu nhà ở chỉ được cải tạo nhà ở nếu được chủ sở hữu đồng ý. | 1. The homeowner may renovate any house under their homeownership; the person other than the homeowner may only renovate that house with the consent of the homeowner. |
2. Việc cải tạo nhà ở phải thực hiện theo quy định của Luật này và pháp luật về xây dựng; trường hợp pháp luật quy định phải lập dự án để cải tạo nhà ở thì phải thực hiện theo dự án được phê duyệt. Đối với nhà ở thuộc sở hữu nhà nước thì việc cải tạo nhà ở còn phải thực hiện theo quy định tại Điều 90 của Luật này. | 2. The home renovation must comply with regulations of this Law and law on construction; in case the house must be renovated under a project as prescribed in regulations of law, the renovation must be carried out according to the approved project. The renovation to state-owned houses must comply with regulations in Article 90 of this Law. |
3. Đối với nhà ở quy định tại khoản 1 Điều 79 của Luật này thì việc cải tạo còn phải tuân theo quy định của pháp luật về quy hoạch, kiến trúc, quản lý di sản văn hóa; trường hợp pháp luật có quy định phải được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận trước khi cải tạo thì chủ sở hữu, cơ quan quản lý nhà ở phải thực hiện theo văn bản chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền. | 3. Regarding the house prescribed in Clause 1 Article 79 of this Law, the renovation must comply with law on planning, architecture, management of cultural heritage; if the house must be approved by the competent agency before renovation, the homeowner, or the housing authority must comply with regulations in that approval. |
4. Đối với nhà biệt thự cũ thuộc danh mục quy định tại khoản 1 Điều 79 của Luật này thì còn phải tuân thủ các quy định sau đây: | 4. Apart from above regulations, the old house prescribed in Clause 1 Article 79 of this Law must comply with the regulations below: |
a) Không được làm thay đổi nguyên trạng ban đầu của nhà biệt thự; | a) Do not change the status quo of the villas; |
b) Không được phá dỡ nếu chưa bị hư hỏng nặng, có nguy cơ sập đổ theo kết luận kiểm định của cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh; trường hợp phải phá dỡ để xây dựng lại thì phải theo đúng kiến trúc ban đầu, sử dụng đúng loại vật liệu, mật độ xây dựng, số tầng và chiều cao của nhà biệt thự cũ; | b) Do not demolish the house if it is not seriously damaged, in danger of collapse according to appraisal given by the housing authority of province; if the house is reconstructed as required, it must conform to the same architecture, materials, building density, number of storeys and the height of the old villa; |
c) Không được tạo thêm kết cấu để làm tăng diện tích hoặc cơi nới, chiếm dụng không gian bên ngoài nhà biệt thự. | c) Do not create structure in order to increase area or expand or appropriate outside space of the villa. |
Điều 88. Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà ở trong việc bảo trì, cải tạo nhà ở | Article 88. Rights and obligations of homeowners in the housing maintenance and renovation |
1. Chủ sở hữu nhà ở có các quyền sau đây trong việc bảo trì, cải tạo nhà ở: | 1. The homeowner has rights to: |
a) Được tự thực hiện việc bảo trì, cải tạo hoặc thuê tổ chức, cá nhân thực hiện bảo trì, cải tạo; trường hợp pháp luật quy định phải do đơn vị, cá nhân có năng lực hành nghề xây dựng thực hiện thì phải thuê đơn vị, cá nhân có năng lực thực hiện bảo trì, cải tạo; | a) Maintain or renovate the house himself/herself, or hire an organization or individual to maintain or renovate their house; or hire an agency or individual in charge of maintenance or renovation as prescribed in regulations of law; |
b) Yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép xây dựng trong trường hợp phải có Giấy phép xây dựng, tạo điều kiện cho việc bảo trì, cải tạo nhà ở khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về xây dựng; | b) Request the competent agency to issue the license for construction as required, or facilitate the housing maintenance or renovation if it meets all requirements prescribed in law on construction. |
c) Thực hiện các quyền khác theo quy định của pháp luật. | c) Exercise other rights as prescribed. |
2. Chủ sở hữu nhà ở có các nghĩa vụ sau đây trong việc bảo trì, cải tạo nhà ở: | 2. The homeowner has obligations to: |
a) Chấp hành quy định của pháp luật về bảo trì cải tạo nhà ở; tạo điều kiện cho các chủ sở hữu nhà ở khác thực hiện việc bảo trì, cải tạo nhà ở của họ; | a) Comply with regulations of law on housing maintenance and renovation; and enable other homeowners to maintain or renovate their houses; |
b) Bồi thường cho người khác trong trường hợp gây thiệt hại; | b) Pay compensation in case he/she causes damage to other people; |
c) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của luật. | c) Fulfill other obligations as prescribed. |
Điều 89. Bảo trì, cải tạo nhà ở đang cho thuê | Section 89. Maintenance and renovation of houses under lease agreement |
1. Bên cho thuê nhà ở có quyền cải tạo nhà ở khi có sự đồng ý của bên thuê nhà ở, trừ trường hợp khẩn cấp hoặc vì lý do bất khả kháng; bên thuê nhà ở có trách nhiệm để bên cho thuê nhà ở thực hiện việc bảo trì, cải tạo nhà ở. | 1. The lessor may renovate the house with the consent of the lessee, except for emergency cases or force majeure events; the lessee shall enable the lessor to maintain or renovate the house. |
2. Bên cho thuê nhà ở được quyền điều chỉnh giá thuê hợp lý sau khi kết thúc việc cải tạo nếu thời gian cho thuê còn lại từ một phần ba thời hạn của hợp đồng thuê nhà trở xuống; trường hợp bên thuê nhà ở không đồng ý với việc điều chỉnh giá thuê thì có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và được bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật. | 2. The lessor is entitled to adjust the proper rents after finishing the renovation provided that the remaining lease term is shorter than one third of lease term; in case the lessee does not agree with the new rent, he/she entitled to unilaterally terminate the agreement and claim the compensation as prescribed. |
3. Trường hợp bên thuê nhà ở phải chuyển chỗ ở để thực hiện việc bảo trì hoặc cải tạo nhà ở thì các bên thỏa thuận về chỗ ở tạm và tiền thuê nhà ở trong thời gian bảo trì, cải tạo; trường hợp bên thuê nhà ở tự lo chỗ ở và đã trả trước tiền thuê nhà ở cho cả thời gian bảo trì hoặc cải tạo thì bên cho thuê nhà ở phải thanh toán lại số tiền này cho bên thuê nhà ở. Thời gian bảo trì hoặc cải tạo không tính vào thời hạn của hợp đồng thuê nhà ở. Bên thuê nhà ở được tiếp tục thuê nhà ở sau khi kết thúc việc bảo trì, cải tạo nhà ở. | 3. In case the lessee is required to move to another place for housing maintenance or renovation, the contracting parties shall agree about the temporary place and the rent during the maintenance or renovation period; in case the lessee may manage the accommodation themselves and has paid the rent for entire maintenance or renovation period, the lessor must repay that amount of rent to the lessee. The maintenance or renovation period shall not be included in the term of the housing lease agreement. The lessee is entitled to keep renting the house after finishing the maintenance or renovation. |
4. Bên thuê nhà ở có quyền yêu cầu bên cho thuê nhà ở bảo trì nhà ở, trừ trường hợp nhà ở bị hư hỏng do bên thuê gây ra; trường hợp bên cho thuê không bảo trì nhà ở thì bên thuê được quyền bảo trì nhưng phải thông báo bằng văn bản cho bên cho thuê biết trước ít nhất 15 ngày. Văn bản thông báo phải ghi rõ mức độ bảo trì và kinh phí thực hiện. Bên cho thuê nhà ở phải thanh toán kinh phí bảo trì cho bên thuê nhà ở hoặc trừ dần vào tiền thuê nhà. | 4. The lessee is entitled to request the lessor to maintain the house, unless the house is damaged caused by the lessee; in case the lessor does not maintain the house, the lessee is entitled to carry out the maintenance provided that he/she notifies the lessor in writing at least 15 days preceding the maintenance's date. The notification must state the maintenance program and funding. The lessor must pay the maintenance funding to the lessee or amortize the rents. |
Điều 90. Bảo trì, cải tạo nhà ở thuộc sở hữu nhà nước | Article 90. State-owned housing maintenance or renovation |
1. Việc bảo trì, cải tạo nhà ở phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và phải thực hiện theo quy định của Luật này và pháp luật về xây dựng. | 1. The housing maintenance or renovation must be approved by the competent agency and comply with regulations of this Law and law on construction. |
2. Trường hợp cải tạo nhà ở đang cho thuê thì thực hiện theo quy định tại Điều 89 của Luật này; trường hợp có sự đồng ý bằng văn bản của cơ quan quản lý nhà ở cho phép bên thuê nhà ở tự bỏ kinh phí để cải tạo thì phần nhà ở được cải tạo vẫn thuộc sở hữu nhà nước, tổ chức được giao quản lý nhà ở đó có trách nhiệm hoàn trả kinh phí cho bên thuê nhà ở hoặc trừ dần vào tiền thuê nhà ở. | 2. In case the house under lease agreement is renovated, it must comply with Article 89 of this Law; in case there is an approval issued by the housing authority to renovate the house using their own funding, the renovated part of the house is still under the ownership of the State, then the housing authority must refund to the lessee or amortize the rents. |
Điều 91. Bảo trì, cải tạo nhà ở thuộc sở hữu chung | Article 91. Maintenance or renovation of jointly-owned houses |
1. Các chủ sở hữu nhà ở thuộc sở hữu chung có quyền và trách nhiệm bảo trì, cải tạo nhà ở thuộc sở hữu chung tương ứng với phần quyền sở hữu của mình; trường hợp không xác định được phần quyền sở hữu của từng chủ sở hữu thuộc sở hữu chung thì trách nhiệm bảo trì, cải tạo được chia đều cho các chủ sở hữu. Việc bảo trì, cải tạo nhà ở thuộc sở hữu chung phải được các chủ sở hữu đồng ý. | 1. The joint owners of the jointly-owned houses have rights and obligations in maintenance or renovation of the house in proportion to their own ownership; in case it is unable to determine the portion of ownership of each homeowner, the obligations to maintain or renovate the house shall be divided equally to the joint owners. The maintenance or renovation of jointly-owned houses must be conducted with the consent of all joint owners. |
2. Kinh phí bảo trì, cải tạo phần sở hữu chung được phân chia tương ứng với phần quyền sở hữu của từng chủ sở hữu, trừ trường hợp các chủ sở hữu có thỏa thuận khác. Đối với nhà chung cư có nhiều chủ sở hữu thì việc đóng góp kinh phí bảo trì phần sở hữu chung được thực hiện theo quy định tại Điều 108 của Luật này. | 2. The funding for the maintenance or renovation of the common areas shall be divided in proportion to the ownership of each homeowner, unless otherwise agreed by the joint owners. Regarding a multi-owner building, the contribution of funding maintenance of the common areas shall be conducted in accordance with Article 108 of this Law. |
Mục 4. PHÁ DỠ NHÀ Ở | Section. HOUSING DEMOLITION |
Điều 92. Các trường hợp nhà ở phải phá dỡ | Article 92. Housing to be demolished as required |
1. Nhà ở bị hư hỏng nặng, có nguy cơ sập đổ, không bảo đảm an toàn cho người sử dụng đã có kết luận kiểm định chất lượng của cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh nơi có nhà ở hoặc trong tình trạng khẩn cấp, phòng chống thiên tai. | 1. Any house is seriously damaged, in danger of collapse, or unsafe for its occupiers which is declared in the Decision on quality assessment issued by housing authority of province where the house is located or in case of state of emergency or response to disasters. |
2. Nhà ở thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 110 của Luật này. | 2. Any house in the cases prescribed in Clause 2 Article 110 of this Law. |
3. Nhà ở thuộc diện phải giải tỏa để thu hồi đất theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. | 3. Any house subject to land clearance for land withdrawal according to the decision of the competent agency; |
4. Nhà ở xây dựng trong khu vực cấm xây dựng hoặc xây dựng trên đất không phải là đất ở theo quy hoạch đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. | 4. Any house built in the area banned from construction or on the piece of land other than residential land under the planning approved by the competent agency. |
5. Nhà ở thuộc diện phải phá dỡ theo quy định của pháp luật về xây dựng. | 5. Any house subject to demolition prescribed in law on construction. |
Điều 93. Trách nhiệm phá dỡ nhà ở | Article 93. Responsibility for housing demolition |
1. Chủ sở hữu nhà ở hoặc người đang quản lý, sử dụng nhà ở có trách nhiệm phá dỡ nhà ở; trường hợp phải giải tỏa nhà ở để xây dựng lại nhà ở mới hoặc công trình khác thì chủ đầu tư công trình có trách nhiệm phá dỡ nhà ở. | 1. The homeowners or the occupiers are responsible for housing demolition; in case it required to carry out the land clearance to rebuild the housing or other construction, the investor shall be responsible for the housing demolition. |
2. Chủ sở hữu nhà ở tự thực hiện việc phá dỡ nhà ở nếu có đủ năng lực theo quy định của pháp luật về xây dựng hoặc thuê tổ chức, cá nhân có năng lực về xây dựng phá dỡ. | 2. The homeowner may demolish the house themselves as prescribed in law on construction or hire an organization or individual in charge of housing demolition. |
3. Trường hợp phá dỡ nhà chung cư để cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư mới thì còn phải thực hiện theo quy định tại Mục 2 Chương VII của Luật này. | 3. In case an apartment building is demolished to renovate or rebuild a new apartment building, it must comply with Section 2 Chapter VII of this Law. |
4. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc việc phá dỡ nhà ở trên địa bàn. | 4. The People’s Committee of the commune shall observe and expedite the housing demolition in the commune. |
Điều 94. Yêu cầu khi phá dỡ nhà ở | Article 94. Requirements for housing demolition |
1. Phải di chuyển người và tài sản ra khỏi khu vực phá dỡ. | 1. People and assets must be moved outside the demolition area. |
2. Phải có biển báo và giải pháp cách ly với khu vực xung quanh. | 2. There are warning signs and solutions to isolating from surrounding area. |
3. Bảo đảm an toàn cho người, tài sản, công trình xung quanh, công trình hạ tầng kỹ thuật thuộc diện không bị phá dỡ và bảo đảm vệ sinh, môi trường theo quy định của pháp luật. | 3. The requirements pertaining to the safety of people, assets, surrounding construction, technical infrastructural works not subject to demolition and hygiene and environment must be satisfied as prescribed. |
4. Không được thực hiện việc phá dỡ nhà ở nằm trong khu dân cư trong khoảng thời gian từ 12 giờ đến 13 giờ và từ 22 giờ đến 05 giờ, trừ trường hợp khẩn cấp. | 4. The demolition of the housing in the residential areas may not be conducted from 12 p.m to 13 p.m and from 22 p.m to 5 a.m, except for state of emergency. |
Điều 95. Cưỡng chế phá dỡ nhà ở | Article 95. Enforcement of housing demolition |
1. Trường hợp nhà ở phải phá dỡ theo quy định tại Điều 92 của Luật này mà chủ sở hữu nhà ở, chủ đầu tư công trình hoặc người đang quản lý, sử dụng không tự nguyện thực hiện việc phá dỡ nhà ở thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này ban hành quyết định cưỡng chế phá dỡ nhà ở. | 1. In case the house subject to demolition prescribed in Article 92 of this Law but the homeowner, the investor in the construction or the occupier does not demolish voluntarily the house, the competent agency prescribed in Clause 2 of this Article shall issue the decision on enforcement of house demolition. |
2. Thẩm quyền ban hành quyết định cưỡng chế phá dỡ nhà ở được quy định như sau: | 2. Competence in issuance of decision on enforcement of house demolition shall be regulated as follows: |
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định cưỡng chế đối với trường hợp phá dỡ nhà ở để thu hồi đất quy định tại khoản 3 Điều 92 của Luật này, phá dỡ nhà ở riêng lẻ quy định tại các khoản 1, 4 và 5 Điều 92 của Luật này; | a) The President of the People’s Committee of district shall issue the decision on enforcement of house demolition for land withdrawal prescribed in Clause 3 Article 92 of this Law, separate house demolition prescribed in Clause 1, 4 and 5 Article 92 of this Law; |
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định cưỡng chế đối với trường hợp phá dỡ nhà chung cư quy định tại các khoản 1, 2, 4 và 5 Điều 92 của Luật này. | b) The President of the People’s Committee of province shall issue the decision on enforcement of apartment building demolition prescribed in Clause 1, 2, 4 and 5 Article 92 of this Law. |
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổ chức cưỡng chế phá dỡ nhà ở theo quyết định cưỡng chế phá dỡ nhà ở quy định tại khoản 2 Điều này. | 3. The People’s Committee of district shall implement the enforcement of housing demolition pursuant to the decision on enforcement of housing demolition prescribed in Clause 2 of this Article. |
4. Kinh phí cưỡng chế phá dỡ nhà ở được quy định như sau: | 4. Funding for enforcement of housing demolition: |
a) Chủ sở hữu nhà ở hoặc người đang quản lý, sử dụng nhà ở hoặc chủ đầu tư công trình phải chịu chi phí cưỡng chế phá dỡ và các chi phí có liên quan đến việc phá dỡ; | a) The homeowner, or the occupier, or the investor shall pay expenditures on enforcement of demolition and related expenditures; |
b) Trường hợp chủ sở hữu nhà ở, người đang quản lý, sử dụng nhà ở, chủ đầu tư công trình không chi trả thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế áp dụng biện pháp cưỡng chế tài sản để bảo đảm kinh phí cho việc phá dỡ. | b) In case the homeowner, the occupier, or the investor fails to pay the expenditures, the competent agency issued the decision on enforcement shall carry the enforcement of assets to ensure the funding for demolition. |
Điều 96. Chỗ ở của chủ sở hữu khi nhà ở bị phá dỡ | Article 96. Dwelling for the homeowner during housing demolition |
1. Chủ sở hữu nhà ở phải tự lo chỗ ở khi nhà ở bị phá dỡ. | 1. The homeowner shall manage dwelling himself/herself when the house is demolished. |
2. Trường hợp phá dỡ nhà ở thuộc diện bị thu hồi đất thì chỗ ở của chủ sở hữu được giải quyết theo chính sách về nhà ở tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của Luật này và pháp luật về đất đai. | 2. In case a house subject to land withdrawal is demolished, the dwelling of the homeowner shall comply with policies on relocation housing when the State withdraw land as prescribed in this Law and law on land. |
3. Trường hợp phá dỡ nhà chung cư để cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư mới thì chỗ ở của chủ sở hữu có nhà chung cư bị phá dỡ được giải quyết theo quy định tại Điều 116 của Luật này. | 3. In case an apartment building is demolished to renovate or rebuild a new apartment building, the dwelling of the homeowner whose apartment building is demolished shall be settled as prescribed in Article 116 of this Law. |
Điều 97. Phá dỡ nhà ở đang cho thuê | Article 97. Demolition of the housing under lease agreement |
1. Bên cho thuê nhà ở phải thông báo việc phá dỡ bằng văn bản cho bên thuê biết ít nhất là 90 ngày trước khi thực hiện phá dỡ, trừ trường hợp khẩn cấp hoặc phá dỡ theo quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. | 1. The lessor must notify the lessee of the demolition in writing for at least 90 days before demolition, except for state of emergency or demolition as defined in the administrative decisions of the competent agency. |
2. Trường hợp phá dỡ để xây dựng lại nhà ở mà thời hạn thuê vẫn còn thì bên cho thuê có trách nhiệm bố trí cho bên thuê chỗ ở khác trong thời gian phá dỡ và xây dựng lại nhà ở, trừ trường hợp bên thuê thỏa thuận tự lo chỗ ở. Sau khi xây dựng xong nhà ở, bên thuê được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng, trừ trường hợp bên thuê không có nhu cầu tiếp tục thuê nhà ở đó; trường hợp bên thuê tự lo chỗ ở thì không phải trả tiền thuê nhà ở trong thời gian phá dỡ và xây dựng lại, thời gian phá dỡ và xây dựng lại không tính vào thời hạn của hợp đồng thuê nhà ở. | 2. In case of demolition for rebuilding the house and the lease term does not expire, the lessor take responsibility for arranging another place for the lessee during the demolition and reconstruction period, unless the lessee agrees to manage the dwelling themselves. After finishing the house, the lessee entitled to keep renting the house until the lease agreement expires, unless the lessee does not wish to keep renting that house; in case the lessee manage the dwelling himself/herself, he/she is exempt from the rent during the demolition or reconstruction period, such period shall not be included in the term of the lease agreement. |
Chương VII | Chapter VII |
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG NHÀ CHUNG CƯ | MANAGEMENT AND USE OF APARTMENT BUILDINGS |
Mục 1. QUẢN LÝ, SỬ DỤNG, BẢO TRÌ NHÀ CHUNG CƯ | Section 1. MANAGEMENT, USE AND MAINTENANCE OF APARTMENT BUILDINGS |
Điều 98. Phân hạng nhà chung cư | Article 98. Classification of apartment buildings |
1. Nhà chung cư được phân thành nhiều hạng khác nhau để xác định giá trị của nhà chung cư khi thực hiện quản lý hoặc giao dịch trên thị trường. | 1. Apartment buildings are classified into different categories to determine the value of the apartment buildings when managing them or putting them onto the market. |
2. Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định việc phân hạng và công nhận phân hạng nhà chung cư. | 2. The Minister of Construction shall regulate the classification and recognition for classification of apartment buildings. |
Điều 99. Thời hạn sử dụng nhà chung cư | Article 99. Useful life of apartment buildings |
1. Thời hạn sử dụng nhà chung cư được xác định căn cứ vào cấp công trình xây dựng và kết luận kiểm định chất lượng của cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh nơi có nhà chung cư theo quy định tại khoản 2 Điều này. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bố trí kinh phí để thực hiện kiểm định chất lượng nhà ở. | 1. The useful life of an apartment building is determined according to the class of the construction and conclusion on quality assessment provided by the housing authority of province where the apartment buildings prescribed in Clause 2 of this Article are located. The People’s Committee of the province shall grant funding to carry out the housing quality assessment. |
2. Khi nhà chung cư hết niên hạn sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng hoặc bị hư hỏng nặng, có nguy cơ sập đổ, không bảo đảm an toàn cho người sử dụng thì cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh phải tổ chức kiểm định chất lượng công trình nhà chung cư này để xử lý theo quy định sau đây: | 2. When the useful life of the apartment building expires as prescribed in law on construction or the apartment building is seriously damaged, or in danger of collapse, or unsafe for its occupiers, the housing authority of province shall carry out the housing quality inspection following procedures below: |
a) Trường hợp nhà chung cư còn bảo đảm chất lượng và an toàn cho người sử dụng thì chủ sở hữu được tiếp tục sử dụng theo thời hạn ghi trong kết luận kiểm định, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 110 của Luật này; | a) In case the apartment building is still quality and safe for occupiers, its owner(s) entitled to use it for a period stated in the conclusion, except for cases prescribed in Clause 2 and Clause 3 Article 110 of this Law; |
b) Trường hợp nhà chung cư bị hư hỏng nặng, có nguy cơ sập đổ, không còn bảo đảm an toàn cho người sử dụng thì cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh phải ban hành kết luận kiểm định chất lượng và báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để thông báo bằng văn bản cho chủ sở hữu nhà ở; nội dung văn bản thông báo phải được công bố công khai trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân và cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh, trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương. | b) In case the apartment building is seriously damaged, in danger of collapse, or unsafe for its occupiers, the housing authority of province shall issue the conclusion on housing quality inspection and send a report to the People’s Committee of the province, then send a notification to the homeowner; the content of the notification must be disclosed on the website of the People’s Committee and the housing authority of province, and by means of local mass media. |
Chủ sở hữu nhà chung cư có trách nhiệm phá dỡ để cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư mới hoặc bàn giao cho cơ quan có thẩm quyền để phá dỡ và xây dựng công trình khác theo quy định tại khoản 3 Điều này. | The owner(s) of the apartment building must demolish the apartment building to renovate or rebuild a new apartment building or transfer it to the competent agency to demolish or rebuild another construction as prescribed in Clause 3 of this Article. |
3. Việc xử lý nhà chung cư và quyền sử dụng đất có nhà chung cư thuộc diện quy định tại điểm b khoản 2 Điều này được quy định như sau: | 3. Any apartment building and the piece of land on which an apartment building is located prescribed in Point b Clause 2 of this Article shall follow the procedures below: |
a) Trường hợp khu đất có nhà chung cư vẫn phù hợp với quy hoạch xây dựng nhà ở thì chủ sở hữu được cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư mới theo quy định tại Mục 2 Chương này; | a) In case the piece of land on which the apartment building is located is still conformable with the planning for housing construction, the owner(s) is/are entitled to renovate or rebuild a new apartment building as prescribed in Section 2 of this Chapter; |
b) Trường hợp khu đất có nhà chung cư không còn phù hợp với quy hoạch xây dựng nhà ở thì chủ sở hữu nhà chung cư phải bàn giao lại nhà chung cư này cho cơ quan có thẩm quyền để phá dỡ và xây dựng công trình khác theo quy hoạch được duyệt; | b) In case the piece of land on which the apartment building is located is no longer conformable with the planning for housing construction, the owner(s) must return this apartment building to the competent agency in order to demolish and rebuild another construction according to the approved planning; |
c) Trường hợp chủ sở hữu nhà chung cư không chấp hành việc phá dỡ hoặc không bàn giao nhà ở thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cưỡng chế phá dỡ hoặc cưỡng chế di chuyển để bàn giao nhà ở; | c) In case the owner(s) of the apartment building fails to implement the decision on demolition or return the apartment building, the President of the People’s Committee of the province shall enforce the housing demolition or enforce the relocation; |
d) Việc giải quyết chỗ ở cho các chủ sở hữu có nhà chung cư bị phá dỡ được thực hiện theo quy định tại Điều 116 của Luật này. | d) The settlement of dwelling provided for the owners of the apartment building which is demolished shall comply with Article 116 of this Law. |
Trường hợp phá dỡ để xây dựng lại nhà chung cư thì các chủ sở hữu được tiếp tục thực hiện quyền sử dụng đất có nhà chung cư đó; trường hợp phá dỡ để xây dựng công trình khác thì việc xử lý quyền sử dụng đất có nhà chung cư này được thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai. | In case the apartment building is demolished to rebuild a new apartment building, the owners are entitled to keep using the piece of land on which that apartment building is located; in case the apartment building is demolished to build another construction, the settlements of the piece of land on which that apartment building is located shall comply with regulations of law on land. |
Điều 100. Phần sở hữu riêng và phần sở hữu chung của nhà chung cư | Article 100. The private areas and common areas in apartment buildings |
1. Phần sở hữu riêng trong nhà chung cư bao gồm: | 1. The private areas in an apartment building include: |
a) Phần diện tích bên trong căn hộ bao gồm cả diện tích ban công, lô gia gắn liền với căn hộ đó; | a) The interior of apartments including balconies, loggias attached to those apartments; |
b) Phần diện tích khác trong nhà chung cư được công nhận là sở hữu riêng cho chủ sở hữu nhà chung cư; | b) Other areas in the apartment building which are under private ownership of the homeowner of the apartment building; |
c) Hệ thống trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với căn hộ hoặc gắn liền với phần diện tích khác thuộc sở hữu riêng. | c) System of private technical equipment attached to the apartments and other areas under private ownership. |
2. Phần sở hữu chung của nhà chung cư bao gồm: | 2. The common areas in an apartment building include: |
a) Phần diện tích còn lại của nhà chung cư ngoài phần diện tích thuộc sở hữu riêng quy định tại khoản 1 Điều này; nhà sinh hoạt cộng đồng của nhà chung cư; | a) The remaining area of the apartment building except for the private areas mentioned in Clause 1 of this Article; the community center of the apartment building; |
b) Không gian và hệ thống kết cấu chịu lực, trang thiết bị kỹ thuật dùng chung trong nhà chung cư bao gồm khung, cột, tường chịu lực, tường bao ngôi nhà, tường phân chia các căn hộ, sàn, mái, sân thượng, hành lang, cầu thang bộ, thang máy, đường thoát hiểm, lồng xả rác, hộp kỹ thuật, hệ thống cấp điện, cấp nước, cấp ga, hệ thống thông tin liên lạc, phát thanh, truyền hình, thoát nước, bể phốt, thu lôi, cứu hỏa và các phần khác không thuộc phần sở hữu riêng của chủ sở hữu nhà chung cư; | b) Shared areas and supporting structure systems, technical equipment in the apartment building including frames, columns, load-bearing walls, enclosing walls, apartment-dividing walls, floors, roofs, terraces, corridors, stairways, elevators, emergency exits, garbage chute, systems of electricity supply, water supply, gas supply, communication system, radio, television, drainage, septic tanks, lightning conductors, fire fighting and other parts not under private ownership of the apartment building’s homeowners; |
c) Hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài nhưng được kết nối với nhà chung cư đó, trừ hệ thống hạ tầng kỹ thuật sử dụng vào mục đích công cộng hoặc thuộc diện phải bàn giao cho Nhà nước hoặc giao cho chủ đầu tư quản lý theo nội dung dự án đã được phê duyệt; | c) Exterior technical infrastructure but connected to the apartment building, except for technical infrastructure system which is used for public purposes or required to transfer to the State or the investor in charge of the approved project; |
d) Các công trình công cộng trong khu vực nhà chung cư nhưng không thuộc diện đầu tư xây dựng để kinh doanh hoặc phải bàn giao cho Nhà nước theo nội dung dự án đã được duyệt bao gồm sân chung, vườn hoa, công viên và các công trình khác được xác định trong nội dung của dự án đầu tư xây dựng nhà ở được phê duyệt. | d) Public constructions in the apartment building area which are not built for commercial purposes or required to transfer to the State according to the approved project include public yards, flower gardens and other constructions mentioned in the approved residential construction project. |
Điều 101. Chỗ để xe và việc xác định diện tích sử dụng căn hộ, diện tích khác trong nhà chung cư | Article 101. Parking lots and determination of floor area of apartments, or other areas in apartment buildings |
1. Chỗ để xe phục vụ cho các chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư bao gồm xe ô tô, xe động cơ hai bánh, xe động cơ ba bánh, xe đạp và xe cho người khuyết tật thì chủ đầu tư phải xây dựng theo tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng, thiết kế được phê duyệt và phải được sử dụng đúng mục đích. Việc xác định quyền sở hữu, quyền sử dụng đối với chỗ để xe được quy định như sau: | 1. The investor must construct a parking lot for owners and occupiers in the apartment building including cars, two-wheel motorcycles, three-wheel motorcycles, bicycles and vehicles for the disabled according to the approved standards for construction and design, and ensure that the parking lot is used properly. The ownership or rights to use pertaining to the parking lot shall be determined as follows: |
a) Đối với chỗ để xe đạp, xe dùng cho người khuyết tật, xe động cơ hai bánh, xe động cơ ba bánh cho các chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư thì thuộc quyền sở hữu chung, sử dụng chung của các chủ sở hữu nhà chung cư; | a) Any area used for bicycles, vehicles for the disabled, two-wheel motorcycles, or three-wheel motorcycles of owners or occupiers of the apartment building shall be under joint ownership and joint use rights of the apartment building’s owners. |
b) Đối với chỗ để xe ô tô dành cho các chủ sở hữu nhà chung cư thì người mua, thuê mua căn hộ hoặc diện tích khác trong nhà chung cư quyết định mua hoặc thuê; trường hợp không mua hoặc không thuê thì chỗ để xe ô tô này thuộc quyền quản lý của chủ đầu tư và chủ đầu tư không được tính vào giá bán, giá thuê mua chi phí đầu tư xây dựng chỗ để xe này. Việc bố trí chỗ để xe ô tô của khu nhà chung cư phải bảo đảm nguyên tắc ưu tiên cho các chủ sở hữu nhà chung cư trước sau đó mới dành chỗ để xe công cộng. | b) Any buyer or lessee of apartments or other areas in the apartment building may buy or rent the area used for cars of the apartment building’s owners; in case he/she does not buy or rent that area, it shall be under management of the investor and the investor may not include the expenditures on the parking lot construction in the selling prices or lease purchase prices. The arrangement of parking lot for cars in the apartment building must follow the rules that the cars of the apartment building’s owners shall be given priority over other cars. |
2. Diện tích sử dụng căn hộ hoặc phần diện tích khác trong nhà chung cư thuộc sở hữu riêng của chủ sở hữu nhà chung cư được tính theo kích thước thông thủy bao gồm cả phần diện tích tường ngăn các phòng bên trong căn hộ, diện tích ban công, lô gia (nếu có) và không tính diện tích tường bao ngôi nhà, tường phân chia các căn hộ, diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm bên trong căn hộ. Khi tính diện tích ban công thì tính toàn bộ diện tích sàn; trường hợp ban công có phần diện tích tường chung thì tính từ mép trong của tường chung. | 2. The floor area of apartments or other private areas of apartment building’s homeowner shall be determined according to carpet area including the area of partition walls between the rooms and balcony area, loggia (if any) of the apartment, exclusive of its enclosing walls, separating walls between the apartments, floor area including column(s), technical boxes inside. When calculating the balcony area, the total floor area must be calculated; in case the balcony has shared wall, it shall be calculated from the inner edge of the shared wall. |
Điều 102. Hội nghị nhà chung cư | Article 102. Apartment building meetings |
1. Hội nghị nhà chung cư là hội nghị của các chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư nếu chủ sở hữu nhà chung cư không tham dự. | 1. Apartment building meeting is a meeting between owners or occupiers of the apartment building if the apartment building’s owners do not attend. |
2. Hội nghị nhà chung cư được tổ chức họp để quyết định các nội dung quy định tại khoản 3 hoặc khoản 4 Điều này khi có đủ điều kiện theo Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành. | 2. The apartment building meeting shall be held to decide issues prescribed in Clause 3 and Clause 4 of this Article when the apartment building meets all requirements mentioned in the Statue on management and use of apartment buildings issued by the Minister of Construction. |
3. Đối với nhà chung cư có nhiều chủ sở hữu thì Hội nghị nhà chung cư được tổ chức họp để quyết định các vấn đề sau đây: | 3. With respect to any apartment building having many homeowners (hereinafter referred to as multi-owner building), the Apartment building meeting shall be held to decide the issues below: |
a) Đề cử, bầu, bãi miễn các thành viên Ban quản trị nhà chung cư; thông qua, bổ sung, sửa đổi Bản nội quy quản lý, sử dụng nhà chung cư; | a) Nominate, elect, or dismiss members of the Management board of the apartment building; pass, amend the Regulations on management and use of the apartment building; |
b) Thông qua, bổ sung, sửa đổi Quy chế hoạt động của Ban quản trị nhà chung cư; quyết định mức phụ cấp trách nhiệm của các thành viên Ban quản trị và các chi phí hợp lý khác phục vụ hoạt động của Ban quản trị; | b) Pass, or amend Operation regulation of the Management board of the apartment building; decide the responsibility allowance provided for the Management board members and reasonable costs serving the operation of the Management board; |
c) Thông qua mức giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư theo quy định tại Điều 106 của Luật này và việc sử dụng kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư; | c) Pass the charges of apartment building management services as prescribed in Article 106 of this Law and the use of funding for maintenance of common areas in the apartment building; |
d) Quyết định lựa chọn đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư trong trường hợp chủ đầu tư không có chức năng, năng lực quản lý vận hành nhà chung cư hoặc có chức năng, năng lực quản lý vận hành nhưng không tham gia quản lý vận hành hoặc tham gia quản lý vận hành nhưng không đáp ứng được các yêu cầu như đã thỏa thuận trong hợp đồng cung cấp dịch vụ ký với Ban quản trị nhà chung cư; | d) Decide to choose the managing organization of the apartment building in case the investor(s) are not in charge of apartment building management, or they are in charge of apartment building management but they refuse to manage the apartment building, or they manage the apartment building but they do not meet requirements as agreed in the agreement on service provision concluded with the Management board of the apartment building; |
đ) Thông qua báo cáo về hoạt động quản lý vận hành, hoạt động bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư; | dd) Pass the report on management operation, maintenance of common areas operation of the apartment building; |
e) Quyết định các nội dung khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng nhà chung cư. | e) Decide other issues relating to the management and use of the apartment building. |
4. Đối với nhà chung cư có một chủ sở hữu thì Hội nghị nhà chung cư được tổ chức họp để quyết định các vấn đề quy định tại các điểm a, b và e khoản 3 Điều này. | 4. With respect to any single-owner apartment building, the Apartment building meeting shall be held to decide the issues prescribed in Point a, b and e Clause 3 of this Article. |
5. Mọi quyết định của Hội nghị nhà chung cư về các vấn đề quy định tại khoản 3 Điều này được thông qua theo nguyên tắc đa số bằng hình thức biểu quyết hoặc bỏ phiếu, được lập thành biên bản có chữ ký của các thành viên chủ trì cuộc họp và thư ký cuộc họp Hội nghị nhà chung cư. | 5. Every decision issued by the Apartment building meeting on issues prescribed in Clause 3 of this Article shall be passed under the majority rule by the voting by hands or ballots, which is recorded in writing, and signed by the members in charge of the meeting and secretaries of the meeting. |
Điều 103. Ban quản trị nhà chung cư | Article 103. Management board of the apartment building |
1. Đối với nhà chung cư có một chủ sở hữu hoặc nhà chung cư có nhiều chủ sở hữu nhưng có dưới 20 căn hộ thì chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư thống nhất quyết định việc thành lập Ban quản trị nhà chung cư hoặc không thành lập Ban quản trị nhà chung cư; trường hợp thành lập Ban quản trị nhà chung cư được thực hiện như sau: | 1. If the apartment building has fewer than 20 apartments regardless of single-owner building or multi-owner building, the homeowner(s) and/or the occupiers of the apartment building shall decide whether to set up or not set up the Management board of the apartment building; if the Management board of the apartment building is set up, it shall follow the procedures below: |
a) Đối với nhà chung cư có một chủ sở hữu, thành phần Ban quản trị bao gồm đại diện chủ sở hữu và người sử dụng nhà chung cư; | a) Regarding the multi-owner building, the components of the Management board shall include the representative of the owner and the occupiers; |
b) Đối với nhà chung cư có nhiều chủ sở hữu, thành phần Ban quản trị nhà chung cư thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều này. | b) Regarding the multi-owner building, the components of Management board of the apartment building shall comply with Clause 2 of this Article. |
2. Đối với nhà chung cư có nhiều chủ sở hữu mà có từ 20 căn hộ trở lên phải thành lập Ban quản trị nhà chung cư. Thành phần Ban quản trị nhà chung cư gồm đại diện các chủ sở hữu nhà chung cư, đại diện chủ đầu tư (nếu có); trường hợp người sử dụng nhà chung cư tham gia Hội nghị nhà chung cư thì thành phần Ban quản trị nhà chung cư có thể gồm cả người sử dụng. | 2. Regarding the apartment building having 20 apartments or above, it is required to set up the Management board of the apartment building. The members of the Management board of the apartment building shall include apartment building’s owners, representatives of the investor(s) (if any); in case the occupiers also attend the Apartment building meeting, the members of the Management board of the apartment building may include the occupiers. |
3. Ban quản trị nhà chung cư có một chủ sở hữu được tổ chức theo mô hình tự quản. Ban quản trị nhà chung cư có nhiều chủ sở hữu được tổ chức và hoạt động theo mô hình Hội đồng quản trị của công ty cổ phần hoặc mô hình Ban chủ nhiệm của hợp tác xã, có tư cách pháp nhân, có con dấu và thực hiện các quyền, trách nhiệm quy định tại khoản 1 Điều 104 của Luật này. | 3. The Management board of the single-owner building shall be organized under autonomous model. The Management board of the multi-owner building shall be organized under model of Board of Directors of a joint-stock company or under model of Chairman of Board of Cooperatives, which has legal status, seal and exercise the rights and fulfill obligations as prescribed in Clause 1 Article 104 of this Law. |
Khi bầu, bãi miễn thành viên Ban quản trị nhà chung cư, các chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư không phải thành lập công ty cổ phần hoặc thành lập hợp tác xã; việc bầu, bãi miễn thành viên Ban quản trị được thực hiện thông qua Hội nghị nhà chung cư theo Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành. | When electing or dismissing members of the Management board of the apartment building, the homeowners or occupiers of the apartment building are not required to set up a joint-stock company or a cooperative; the members of the Management board shall be elected or dismissed through the Apartment building meeting according to the Statute of management and use of apartment buildings issued by the Minister of Construction. |
Điều 104. Quyền và trách nhiệm của Ban quản trị nhà chung cư | Article 104. Rights and responsibilities of the Management board of the apartment building |
1. Đối với nhà chung cư có nhiều chủ sở hữu thì Ban quản trị nhà chung cư có quyền và trách nhiệm sau đây: | 1. Regarding the multi-owner building, the Management board has rights and obligations to: |
a) Đôn đốc, nhắc nhở các chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư trong việc thực hiện nội quy, quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư; | a) Remind the homeowners or the occupiers to conform to the Regulations or Statutes of management and use of the apartment building; |
b) Quản lý, sử dụng kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư theo quy định của Luật này và quyết định của Hội nghị nhà chung cư; báo cáo Hội nghị nhà chung cư việc thu, chi khoản kinh phí này; | b) Manage and use the funding for maintenance of common areas in the apartment building as prescribed of this Law and decisions issued by the Apartment building meeting; send a report on receipts and expenditures on this funding to the Apartment building meeting; |
c) Đề nghị Hội nghị nhà chung cư thông qua mức giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư; | c) Request the Apartment building meeting to pass the fees for apartment building management services; |
d) Ký hợp đồng cung cấp dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư với chủ đầu tư hoặc đơn vị có chức năng, năng lực quản lý vận hành nhà chung cư sau khi đã được Hội nghị nhà chung cư lựa chọn theo quy định tại điểm d khoản 3 Điều 102 của Luật này. | d) Conclude an agreement on provision of apartment building management services with the investor or the unit in charge of apartment building management chosen by the Apartment building meeting as prescribed in Point d Clause 3 Article 102 of this Law |
Trường hợp nhà chung cư không yêu cầu phải có đơn vị quản lý vận hành theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 105 của Luật này và được Hội nghị nhà chung cư giao cho Ban quản trị thực hiện quản lý vận hành thì Ban quản trị nhà chung cư thực hiện việc thu, chi kinh phí quản lý vận hành theo quyết định của Hội nghị nhà chung cư; | In case the apartment building is not required to have the managing organization as prescribed in Point b Clause 1 Article 105 of this Law but it is transferred to the Management board of the apartment building by the Apartment building meeting, the Management board shall conduct the receipts and expenditures of funding provided for in the decision of Apartment building meeting; |
đ) Ký kết hợp đồng với đơn vị có năng lực bảo trì nhà ở theo quy định của pháp luật về xây dựng để bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư và giám sát hoạt động bảo trì. Việc bảo trì phần sở hữu chung có thể do đơn vị đang quản lý vận hành nhà chung cư hoặc đơn vị khác có năng lực bảo trì theo quy định của pháp luật về xây dựng thực hiện; | dd) Conclude an agreement with an housing maintenance unit as prescribed in law on construction to maintain the common areas of the apartment building and observe the maintenance operation. The maintenance of common areas may be carried out by the management unit of apartment building or the housing maintenance unit as prescribed in law on construction; |
e) Thu thập, tổng hợp ý kiến, kiến nghị của người sử dụng nhà chung cư về việc quản lý, sử dụng và cung cấp các dịch vụ nhà chung cư để phối hợp với cơ quan chức năng, tổ chức, cá nhân có liên quan xem xét, giải quyết; | e) Collect opinion and suggestion from the occupiers about the management, use and provision of apartment building services, then cooperate with related competent agencies, organizations or individual in consideration; |
g) Phối hợp với chính quyền địa phương, tổ dân phố trong việc xây dựng nếp sống văn minh, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội trong nhà chung cư; | g) Cooperate with the local governments, neighborhoods in adoption of civilized lifestyle, maintenance of social order and security in the apartment building; |
h) Thực hiện đúng quy chế hoạt động của Ban quản trị nhà chung cư đã được Hội nghị nhà chung cư thông qua, không được tự bãi miễn hoặc bổ sung thành viên Ban quản trị nhà chung cư; | h) Conform to Operation regulation issued by the Management board of the apartment building passed by Apartment building meeting, do not dismiss or supplement members to the Management board of the apartment building itself; |
i) Được hưởng thù lao trách nhiệm và các chi phí hợp lý khác theo quyết định của Hội nghị nhà chung cư; | i) Receive responsibility remuneration and other reasonable costs as provided for in the decisions issued by Apartment building meeting; |
k) Chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư khi thực hiện quyền và trách nhiệm không đúng với quy định tại khoản này; | k) Take legal responsibility, take responsibility to the homeowners or occupiers when they exercise rights and fulfill obligations inconsistently with this Clause; |
l) Thực hiện các công việc khác do Hội nghị nhà chung cư giao mà không trái với quy định pháp luật. | l) Perform other tasks assigned by the Apartment building meeting in accordance with regulations of law. |
2. Đối với nhà chung cư có một chủ sở hữu thì Ban quản trị nhà chung cư thực hiện quyền và trách nhiệm quy định tại các điểm a, e, g, h, i, k và l khoản 1 Điều này. | 2. Regarding single-owner building, the Management board of the apartment building shall exercise rights and fulfill obligations as prescribed in Point a, e, g, h, I, k and l Clause 1 of this Article. |
Điều 105. Quản lý vận hành nhà chung cư | Article 105. Management of apartment buildings |
1. Việc quản lý vận hành nhà chung cư được quy định như sau: | 1. The management of an apartment building shall be carried out as follows: |
a) Đối với nhà chung cư có thang máy thì do đơn vị có chức năng, năng lực quản lý vận hành nhà chung cư thực hiện; | a) Regarding any apartment building having elevators, the managing organization shall carry out the apartment building management; |
b) Đối với nhà chung cư không có thang máy thì Hội nghị nhà chung cư họp quyết định tự quản lý vận hành hoặc thuê đơn vị có chức năng, năng lực quản lý vận hành nhà chung cư thực hiện. | b) Regarding any apartment building having no elevator, the Apartment building meeting shall be held to decide whether to manage themselves or hire a managing organization conducting the apartment building management. |
2. Đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư phải có đủ điều kiện về chức năng và năng lực theo quy định sau đây: | 2. Any apartment building managing organization must satisfy requirements pertaining to competency as follows: |
a) Được thành lập, hoạt động theo quy định của Luật doanh nghiệp hoặc Luật hợp tác xã và có chức năng quản lý vận hành nhà chung cư; | a) It is established and operated as prescribed in regulations of the Law on enterprise or the Law on cooperatives and in charge of apartment building management; |
b) Phải có các bộ phận chuyên môn nghiệp vụ về quản lý vận hành nhà chung cư bao gồm bộ phận kỹ thuật, dịch vụ, bảo vệ an ninh, vệ sinh, môi trường; | b) It is required to have departments in charge of apartment building management including technology, service, security, hygiene, or environment units; |
c) Có đội ngũ cán bộ, nhân viên đáp ứng yêu cầu về quản lý vận hành nhà ở bao gồm lĩnh vực xây dựng, kỹ thuật điện, nước, phòng cháy, chữa cháy, vận hành trang thiết bị gắn với nhà chung cư và có giấy chứng nhận đã được đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn nghiệp vụ về quản lý vận hành nhà chung cư theo quy định của Bộ trưởng Bộ Xây dựng. | c) There are personnel meeting requirements pertaining to housing management including construction, electric technique, water, fire safety, operation of equipment attached to the apartment building and certificates of training in apartment building management as prescribed in regulations of the Minister of Construction. |
3. Đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư thực hiện việc quản lý vận hành hệ thống kỹ thuật, trang thiết bị, cung cấp các dịch vụ cho nhà chung cư, bảo trì nhà chung cư nếu có năng lực thực hiện bảo trì và thực hiện các công việc khác liên quan đến việc quản lý vận hành nhà chung cư. | 3. The apartment building managing organization shall manage the technical system, equipment, and provision of apartment building services, maintain the apartment building and perform other tasks relating to the apartment building management. |
4. Đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư được thu kinh phí quản lý vận hành của các chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư theo mức giá quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 106 của Luật này; đối với nhà chung cư thuộc sở hữu nhà nước thì giá dịch vụ quản lý vận hành được thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 106 của Luật này. | 4. The apartment building managing organization is entitled to collect fees for management of the apartment building from the homeowners, or the occupiers according to the prices prescribed in Clause 3 and Clause 4 Article 106 of this Law; regarding the state-owned apartment building, the fees for management services shall comply with regulations in Point a, Clause 5, Article 106 of this Law. |
5. Đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư được quản lý, vận hành nhiều nhà chung cư tại một hoặc nhiều địa bàn khác nhau. | 5. The managing organization is entitled to manage more than one apartment building in the same or different administrative divisions. |
Điều 106. Giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư | Article 106. Fees for apartment building management services |
1. Việc xác định giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư phải công khai, minh bạch và căn cứ vào nội dung các công việc cần quản lý vận hành, dịch vụ sử dụng đối với từng loại nhà chung cư. | 1. The fees for the apartment building management services (hereinafter referred to as the service fees) must be determined publicly, transparently and according to tasks carried out regarding each type of apartment building. |
2. Giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư không bao gồm kinh phí bảo trì phần sở hữu chung, chi phí trông giữ xe, chi phí sử dụng nhiên liệu, năng lượng, nước sinh hoạt, dịch vụ truyền hình, thông tin liên lạc và các chi phí dịch vụ khác phục vụ cho việc sử dụng riêng của chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư. | 2. The service fees do not include expenditures on maintenance of common areas, parking fees, expenditures on fuel, energy, tap water, television services, communication and other fees serving the private use of the homeowners or occupiers. |
3. Đối với nhà chung cư có nhiều chủ sở hữu thì giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư được quy định như sau: | 3. Regarding a multi-owner building, the service fees shall comply with regulations below: |
a) Trường hợp chưa tổ chức được Hội nghị nhà chung cư lần đầu thì giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư thực hiện theo thỏa thuận trong hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở; | a) In case it fails to organize the Apartment building meeting for the first time, the service fees shall be the fees as defined in the agreement on housing sale or lease purchase, |
b) Trường hợp đã tổ chức được Hội nghị nhà chung cư thì giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư do Hội nghị nhà chung cư quyết định. | b) In case the Apartment building meeting has been organized, the service fees shall be determined by the Apartment building meeting. |
4. Đối với nhà chung cư có một chủ sở hữu thì giá dịch vụ quản lý nhà chung cư được thực hiện theo thỏa thuận giữa chủ sở hữu và người sử dụng nhà chung cư; trường hợp nhà chung cư thuộc sở hữu nhà nước thì giá dịch vụ quản lý nhà chung cư được thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều này. | 4. Regarding any single-owner building, the service fees shall be charged according to the agreement concluded between the homeowner and the occupiers; regarding any state-owned apartment building, the service fees shall comply with Clause 5 of this Article. |
5. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm ban hành khung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư để áp dụng cho các trường hợp sau đây: | 5. The People’s Committee of the province shall issue the service fee bracket in order to apply to the following cases: |
a) Thu kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn; | a) Collect the service fees on state-owned apartment buildings in the province; |
b) Làm cơ sở để các bên thỏa thuận trong hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua nhà ở hoặc trong trường hợp có tranh chấp về giá dịch vụ giữa đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư với chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư; trường hợp không thỏa thuận được giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư thì áp dụng mức giá trong khung giá dịch vụ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành. | b) Enable contracting parties to enter into agreements on housing sale or lease purchase or in case there is dispute over the service fees between the managing organization and the homeowners and the occupiers; in case it fails to agree about the service fees, the fees in the service fee bracket issued by the People’s Committee of the province shall be applied. |
Điều 107. Bảo trì nhà chung cư | Article 107. Apartment building maintenance |
1. Bảo trì nhà chung cư bao gồm bảo trì phần sở hữu riêng và bảo trì phần sở hữu chung. Chủ sở hữu nhà chung cư có trách nhiệm bảo trì phần sở hữu riêng và đóng góp kinh phí để thực hiện bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư. | 1. The maintenance of an apartment building includes the maintenance of private areas and maintenance of common areas. The homeowner of the apartment building must maintain the private areas and provide funding for maintenance of common areas in the apartment building. |
2. Việc đóng góp kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư có nhiều chủ sở hữu được thực hiện theo quy định tại Điều 108 của Luật này; việc sử dụng kinh phí bảo trì phần sở hữu chung có nhiều chủ sở hữu được thực hiện theo quy định tại Điều 109 của Luật này. | 2. Regarding the multi-owner building, the funding for maintenance of common areas shall be provided as prescribed in Article 108 of this Law and that funding shall be used as prescribed in Article 109 of this Law. |
3. Nội dung bảo trì, quy trình bảo trì và việc quản lý hồ sơ bảo trì nhà chung cư được thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng. | 3. The maintenance work, program and management of documents on the apartment building maintenance shall comply with the law on construction. |
Điều 108. Kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư có nhiều chủ sở hữu | Article 108. Funding for maintenance of common areas in the multi-owner building |
1. Kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư có nhiều chủ sở hữu được quy định như sau: | 1. Funding for maintenance of common areas in the multi-owner building shall comply with regulations below: |
a) Đối với căn hộ, phần diện tích khác trong nhà chung cư mà chủ đầu tư bán, cho thuê mua thì chủ đầu tư phải đóng 2% giá trị căn hộ hoặc diện tích khác bán, cho thuê mua; khoản tiền này được tính vào tiền bán, tiền thuê mua nhà mà người mua, thuê mua phải đóng khi nhận bàn giao và được quy định rõ trong hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua; | a) Regarding apartments or other areas in the apartment building which are sold, or leased and sold by the investor, the investor must pay 2% of value of the apartments or other areas; this amount of money shall be included in the selling price or lease purchase price paid by the buyer or lessee when transfer the apartments or other area, which is stated in the agreement; |
b) Đối với căn hộ, phần diện tích khác trong nhà chung cư mà chủ đầu tư giữ lại không bán, không cho thuê mua hoặc chưa bán, chưa cho thuê mua tính đến thời điểm bàn giao đưa nhà chung cư vào sử dụng, trừ phần diện tích thuộc sở hữu chung thì chủ đầu tư phải đóng 2% giá trị căn hộ, phần diện tích giữ lại; phần giá trị này được tính theo giá bán căn hộ có giá cao nhất của nhà chung cư đó. | b) Regarding apartments or other areas in the apartment building which are not sold, or lease and sold by the investor or have been not sold, or leased and sold up to the date on which the apartment building is put into operation, except for the common areas, the investor must paid 2% of value of the remaining apartments or areas; this value shall be determined according to the highest selling price of apartments in the apartment building. |
2. Trường hợp kinh phí bảo trì quy định tại khoản 1 Điều này không đủ để thực hiện bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư thì các chủ sở hữu nhà chung cư có trách nhiệm đóng góp thêm kinh phí tương ứng với phần diện tích thuộc sở hữu riêng của từng chủ sở hữu. | 2. In case the maintained funding prescribed in Clause 1 of this Article is not enough for the maintenance of common areas in the apartment building, the homeowner must provide additional funding in proportion to the areas under private ownership of every homeowner. |
3. Trường hợp chủ đầu tư ký hợp đồng mua bán, thuê mua căn hộ hoặc diện tích khác trong nhà chung cư trước ngày 01 tháng 7 năm 2006 mà chưa thu kinh phí bảo trì phần sở hữu chung thì các chủ sở hữu nhà chung cư họp Hội nghị nhà chung cư để thống nhất mức đóng góp kinh phí này; mức đóng góp kinh phí có thể được nộp hằng tháng vào tài khoản tiền gửi tại tổ chức tín dụng đang hoạt động tại Việt Nam do Ban quản trị nhà chung cư lập hoặc được đóng khi phát sinh công việc cần bảo trì. | 3. In case the investor concludes agreements on sale or lease purchase of apartments or other areas in the apartment building before July 1, 2006 but he/she has not collected contribution towards maintenance of common areas, the homeowners of apartment building shall hold an Apartment building meeting to determine the contribution; that contribution may be paid monthly into the deposit account in deposit account a credit institution operating in Vietnam made by the Management board or collected when the apartment building required maintenance. |
4. Trường hợp chủ đầu tư ký hợp đồng mua bán, thuê mua căn hộ hoặc diện tích khác trong nhà chung cư sau ngày 01 tháng 7 năm 2006 mà trong hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở không có thỏa thuận về kinh phí bảo trì thì chủ đầu tư phải đóng khoản tiền này; trường hợp trong hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở mà giá mua, giá thuê mua chưa tính kinh phí bảo trì thì chủ sở hữu thực hiện đóng khoản kinh phí bảo trì phần sở hữu chung theo quy định tại khoản 3 Điều này. | 4. In case the investor concludes agreements on sale or lease purchase of apartments or other areas in the apartment building after July 1, 2006, but the maintenance funding is not agreed in the housing sale and lease purchase agreement, the investor shall make this contribution; in case the selling prices or lease purchase prices in the agreement are not included the maintenance funding, the investor shall make the contribution relating to funding for common areas as prescribed in Clause 3 of this Article. |
5. Trường hợp nhà chung cư có mục đích sử dụng hỗn hợp để ở và kinh doanh mà phân chia được riêng biệt các khu chức năng khác nhau trong cùng một tòa nhà bao gồm khu chức năng căn hộ, khu chức năng kinh doanh, dịch vụ và mỗi khu chức năng này có phần sở hữu chung được tách biệt với phần sở hữu chung của cả tòa nhà, được quản lý, vận hành độc lập thì chủ đầu tư và người mua, thuê mua căn hộ hoặc diện tích khác trong nhà chung cư thỏa thuận trong hợp đồng mua bán, thuê mua việc phân chia tỷ lệ kinh phí bảo trì phần sở hữu chung thành nhiều phần để quản lý, sử dụng theo quy định tại khoản 4 Điều 109 của Luật này. | 5. In case the apartment building for residential and commercial use is divided into separate areas in the same building including apartment areas, business areas, and each area has common areas which are separated from the common areas of the entire building which is independently managed, the investor and the buyer or lessee of apartments or other areas in the apartment building shall agree to divide the funding for the maintenance of common areas into smaller parts in order to manage and use as prescribed in Clause 4 Article 109 of this Law. |
Điều 109. Quản lý, sử dụng kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư có nhiều chủ sở hữu | Article 109. Management and use of funding for maintenance of common areas in the multi-owner building |
1. Đối với kinh phí bảo trì quy định tại khoản 1 Điều 108 của Luật này thì trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày thu kinh phí của người mua, thuê mua căn hộ hoặc diện tích khác trong nhà chung cư, chủ đầu tư có trách nhiệm gửi vào tài khoản tiền gửi tiết kiệm mở tại tổ chức tín dụng đang hoạt động tại Việt Nam để quản lý kinh phí này và thông báo cho cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh nơi có nhà chung cư biết. | 1. Regarding the funding for maintenance prescribed in Clause 1 Article 108 of this Law, within 07 days, from the day on which the service fees are collected from the buyers for apartments or other areas in the apartment building, the investor shall send it to the savings account opened in a credit institution operating in Vietnam for management and notify the housing authority of province. |
Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày Ban quản trị nhà chung cư được thành lập, chủ đầu tư phải chuyển giao kinh phí bảo trì bao gồm cả lãi suất tiền gửi cho Ban quản trị để thực hiện quản lý, sử dụng theo quy định của Luật này và có thông báo cho cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh biết; trường hợp chủ đầu tư không bàn giao kinh phí này thì Ban quản trị nhà chung cư có quyền yêu cầu Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có nhà chung cư thực hiện cưỡng chế buộc chủ đầu tư phải thực hiện bàn giao theo quy định của Chính phủ. | Within 07 days, from the day on which the Management board of the apartment building is established, the investor shall transfer the maintenance funding including interests to the Management board in order to manage and use as prescribed in this Law and notify the housing authority of province; if the investor fails to transfer that funding, the Management board of apartment building entitled to request the People’s Committee of the province where the apartment building is located to enforce the transfer as prescribed in regulations of the Government. |
2. Kinh phí bảo trì quy định tại Điều 108 của Luật này chỉ được sử dụng để bảo trì các phần sở hữu chung của nhà chung cư, không được sử dụng cho việc quản lý vận hành nhà chung cư và các mục đích khác; trường hợp nhà chung cư phải phá dỡ mà kinh phí bảo trì chưa sử dụng hết thì được sử dụng để hỗ trợ tái định cư hoặc đưa vào quỹ bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư mới sau khi được xây dựng lại. | 2. The maintenance funding prescribed in Article 108 of this Law is only used for maintenance of the common areas of the apartment building, neither used for management of apartment building nor other purposes; in case the apartment building is subject to the demolition and the maintenance funding still remains, the remaining funding shall be used for the relocation or transferred to the new maintenance funding for the common areas of the new apartment building. |
3. Ban quản trị nhà chung cư có trách nhiệm quản lý, sử dụng kinh phí bảo trì đúng mục đích, đúng hạng mục cần bảo trì theo kế hoạch bảo trì đã được Hội nghị nhà chung cư thông qua hằng năm. Việc sử dụng kinh phí bảo trì phần sở hữu chung phải có hóa đơn tài chính, có thanh toán, quyết toán theo quy định của pháp luật về tài chính và phải báo cáo Hội nghị nhà chung cư. | 3. The Management board of apartment building shall manage and use the maintenance funding for proper purposes or works according to the plan for maintenance approved the Apartment building meeting annually. The use of the funding for maintenance of common areas is required invoices with payment and settlement as prescribed in law on finance and reported to the Apartment building meeting. |
Thành viên Ban quản trị nhà chung cư có quyết định sử dụng kinh phí không đúng quy định tại khoản 2 Điều này và khoản này thì bị xử lý theo quy định của pháp luật và phải bồi thường thiệt hại. | The members of the Management board of apartment building using the funding in contravention of Clause 2 of this Article and this Clause shall take legal responsibility and pay compensation against damage. |
4. Việc quản lý, sử dụng phần kinh phí bảo trì quy định tại khoản 5 Điều 108 của Luật này được quy định như sau: | 4. The management and use of the portion of maintance funding prescribed in Clause 5 Article 108 of this Law: |
a) Đối với phần kinh phí để bảo trì phần sở hữu chung của cả tòa nhà và phần sở hữu chung của khu căn hộ thì được chuyển vào tài khoản do Ban quản trị nhà chung cư lập để quản lý, sử dụng theo quy định tại Điều này; | a) The portion of maintenance funding for the common areas of the apartment building and the apartments shall be transferred into the account opened by the Management board of apartment building for management and use as prescribed in this Article; |
b) Đối với phần kinh phí để bảo trì phần sở hữu chung của khu kinh doanh, dịch vụ thì chủ sở hữu khu kinh doanh, dịch vụ được tự quản lý, sử dụng để bảo trì phần sở hữu chung của khu chức năng này. | a) The portion of maintenance funding for the common areas of the business area, the owners of that business area shall manage and use it themselves. |
Mục 2. PHÁ DỠ NHÀ CHUNG CƯ ĐỂ CẢI TẠO, XÂY DỰNG LẠI NHÀ CHUNG CƯ | Section 2: DEMOLITION OF APARTMENT BUILDINGS FOR RENOVATION OR RECONSTRUCTION |
Điều 110. Các trường hợp phá dỡ nhà chung cư để cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư | Article 110. Cases of demolition of apartment buildings for renovation or reconstruction |
1. Nhà chung cư thuộc diện phải phá dỡ để cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 99 của Luật này. | 1. The apartment buildings subject to demolition for renovation or reconstruction which are determined as prescribed in Point b Clause 2 Article 99 of this Law. |
2. Nhà chung cư bị hư hỏng mà chưa thuộc diện bị phá dỡ nhưng nằm trong khu vực phải thực hiện cải tạo, xây dựng đồng bộ với khu nhà ở thuộc diện bị phá dỡ theo quy định tại khoản 1 Điều này theo quy hoạch xây dựng được phê duyệt. | 2. The damaged apartment buildings which are not subject to demolition but in the area subject to renovation or construction synchronized with the apartment building subject to demolition as prescribed in Clause 1 of this Article according to approved construction planning. |
3. Nhà chung cư không thuộc diện quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này nhưng được tất cả các chủ sở hữu thống nhất phá dỡ để xây dựng lại nhà chung cư mới thông qua Hội nghị nhà chung cư. | 3. The apartment buildings which are demolished according to agreement between all owners through the Apartment building meeting regardless of not subject to regulations in Clause 1 and Clause 2 of this Article. |
Điều 111. Lập kế hoạch cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư | Article 111. Plans for renovation and reconstruction of apartment buildings |
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có nhà chung cư có trách nhiệm tổ chức rà soát, thống kê các loại nhà chung cư trên địa bàn; lập và phê duyệt kế hoạch cải tạo, xây dựng lại các nhà chung cư thuộc diện quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 110 của Luật này. | 1. The People’s Committee of the province where the apartment building is located shall check and release statistics on types of apartment building in the province; make and approve the plan for renovation and reconstruction of apartment buildings as prescribed in Clause 1 and Clause 2 Article 110 of this Law. |
2. Kế hoạch cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư có thể được lập và phê duyệt riêng hoặc được xác định trong kế hoạch phát triển nhà ở của địa phương và phải được công bố công khai trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương, trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh và thông báo đến khu dân cư, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà chung cư. | 2. The plan for renovation or reconstruction of apartment buildings may be separately made and approved or shall be formulated in the plans for local housing development and must be disclosed by means of local mass media, or on the website of the People’s Committee of the province, or housing authority of province and send notifications to residential areas and People’s Committees of communes where the apartment buildings are located. |
Điều 112. Yêu cầu đối với việc phá dỡ nhà chung cư để cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư | Article 112. Requirements for apartment building demolition for renovation or reconstruction |
1. Việc phá dỡ để cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư phải thuộc trường hợp quy định tại Điều 110 của Luật này, phù hợp với quy hoạch xây dựng và chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở của địa phương đã được phê duyệt. | 1. Any apartment building which is demolished for renovation or reconstruction must satisfy requirements prescribed in Article 110 of this Law and conform to construction planning and approved programs for local housing development. |
2. Trước khi thực hiện phá dỡ để cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư thì chủ đầu tư phải tổ chức lập phương án tái định cư để báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có nhà chung cư phê duyệt. Phương án tái định cư phải được thông báo đến khu dân cư nơi có nhà chung cư bị phá dỡ, được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương, trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân và cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh. | 2. Before demolishing the apartment building, the investor must make a plan for relocation, and then send a report to the People’s Committee of the province where the apartment building is located for approval. The plan for relocation must be informed to residential areas where the apartment building to be demolished is located, or announced by means of local mass media or on the website of the People’s Committee or the housing authority of province. |
3. Việc cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư phải được thực hiện theo dự án; khi phá dỡ để cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư phải kết hợp cải tạo lại khu nhà ở trong khu vực của dự án theo quy hoạch xây dựng được phê duyệt. | 3. The renovation and reconstruction must conform to the project and renovate the housing in the area of the project according to approved construction planning. |
4. Trường hợp cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư thuộc sở hữu nhà nước thì phải được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và phải tuân thủ quy định về cải tạo, xây dựng lại nhà ở thuộc sở hữu nhà nước. | 4. The renovation and reconstruction of state-owned apartment buildings must be approved by the competent agency and in accordance with regulations on renovation and reconstruction of state-owned houses. |
Điều 113. Các hình thức cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư | Article 113. Forms of renovation and reconstruction of apartment buildings |
1. Doanh nghiệp kinh doanh bất động sản đầu tư vốn hoặc góp vốn cùng các chủ sở hữu có nhà chung cư quy định tại Điều 110 của Luật này để cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư, trừ trường hợp chủ sở hữu nhà chung cư quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 110 của Luật này không chấp hành việc phá dỡ. | 1. Any real estate enterprise invests or contributes capital together with owners having apartment buildings prescribed in Article 110 of this Law to renovate or rebuild apartment buildings, unless the owners prescribed in Clause 1 and Clause 2 Article 110 of this Law do not comply with decision on demolition. |
2. Nhà nước thực hiện cưỡng chế phá dỡ và trực tiếp đầu tư cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư bằng nguồn vốn hoặc hình thức quy định tại khoản 3 Điều 36 của Luật này đối với trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 110 của Luật này mà chủ sở hữu nhà chung cư không chấp hành việc phá dỡ. | 2. The State shall enforce the demolition and directly invest in renovation or reconstruction of apartment buildings using the capital prescribed in Clause 3 Article 36 of this Law regarding cases prescribed in Clause 1 and Clause 2 Article 110 of this Law but the owners of the apartment building do not comply with decision on demolition. |
Điều 114. Chủ đầu tư dự án cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư | Article 114. Investors in project on renovation and reconstruction of apartment buildings |
1. Việc lựa chọn chủ đầu tư dự án cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư được thực hiện như sau: | 1. The investors in project on renovation and reconstruction of apartment buildings shall be selected as follows: |
a) Trường hợp Nhà nước đầu tư bằng nguồn vốn quy định tại khoản 3 Điều 36 của Luật này để cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư thì cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh báo cáo người có thẩm quyền quyết định đầu tư quyết định lựa chọn chủ đầu tư; | a) In case the State uses the capital prescribed in Clause 3 Article 36 of this Law to invest in renovation or reconstruction of the apartment building, the housing authority of province shall request the person in charge of investment approval to select the investor(s); |
b) Trường hợp Nhà nước đầu tư cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư theo hình thức xây dựng - chuyển giao quy định tại khoản 3 Điều 36 của Luật này thì cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định lựa chọn chủ đầu tư theo hình thức đấu thầu nếu có từ hai nhà đầu tư trở lên đăng ký làm chủ đầu tư hoặc chỉ định thầu nếu chỉ có một nhà đầu tư đăng ký làm chủ đầu tư; | b) In case the State invests in renovation and reconstruction of apartment buildings under building – transfer contract prescribed in Clause 3 Article 36 of this Law, the housing authority of province shall request the People’s Committee of the province to select the investor(s) through inviting bids if there are two investors or more registering or no-bid contracts if there is only one investor registering; |
c) Trường hợp doanh nghiệp kinh doanh bất động sản tham gia góp vốn đầu tư cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư thì chủ sở hữu nhà chung cư và doanh nghiệp thỏa thuận về đơn vị làm chủ đầu tư và đề nghị cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận. | c) In case the real estate enterprise invests capital in renovation and reconstruction of apartment buildings, the owner of the apartment building and the enterprise shall agree about the investor and request the housing authority of province to send a requirement to the People’s Committee of the province for approval. |
2. Việc lựa chọn chủ đầu tư dự án cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư chỉ được thực hiện sau khi có kế hoạch cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt. | 2. The investors in projects on renovation and reconstruction of apartment buildings may only be selected after its plan is approved by the People’s Committee of the province. |
3. Trường hợp cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này thì chủ đầu tư phải có đủ điều kiện theo quy định tại Điều 21 của Luật này. | 3. In case renovating or rebuilding the apartment building prescribed in Point b and Point c Clause 1 of this Article, the investor must meet all requirements as prescribed in Article 21 of this Law. |
Điều 115. Phương án bố trí tái định cư khi phá dỡ nhà chung cư | Article 115. Plans for relocation in case of demolition of apartment buildings |
1. Trường hợp nhà chung cư có một chủ sở hữu mà đang cho thuê thì việc bố trí chỗ ở cho người đang thuê được thực hiện theo thỏa thuận giữa chủ sở hữu và người thuê nhà. | 1. In case the single-owner building is being used for lease, the accommodation for lessees shall be arranged according to agreement between the owner and the lessees. |
2. Trường hợp nhà chung cư có nhiều chủ sở hữu mà có sự tham gia đầu tư của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản thì chủ sở hữu nhà chung cư và doanh nghiệp này thỏa thuận phương án bố trí tái định cư theo nguyên tắc quy định tại Điều 116 của Luật này để báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có nhà chung cư phê duyệt. | 2. If the multi–owner building is invested by real estate enterprise, the owner of that building and the enterprise shall agree about the plan for relocation following rules prescribed in Article 116 of this Law to send a report to the People’s Committee of the province where the apartment building is located. |
Các chủ sở hữu nhà chung cư phải tổ chức cuộc họp Hội nghị nhà chung cư để thống nhất phương án bố trí tái định cư trước khi báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có nhà chung cư phê duyệt. | The owners of the apartment building must hold an Apartment building meeting makes a plan for relocation, and then send it to the People’s Committee of the province where the apartment building is located. |
3. Trường hợp nhà chung cư thuộc diện quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 110 của Luật này mà chủ sở hữu không chấp hành việc phá dỡ thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có nhà ở thực hiện cưỡng chế phá dỡ và tổ chức lập, phê duyệt phương án bố trí tái định cư theo nguyên tắc quy định tại Điều 116 của Luật này. | 3. In case the apartment building is subject to regulations prescribed in Clause 1 and Clause 2 Article 110 of this Law but the owner does not implement the decision on demolition, the People’s Committee of the province where the apartment building is located enforces the demolition and make and approve a plan for relocation as prescribed in Article 116 of this Law. |
Điều 116. Bố trí nhà ở tái định cư | Article 116. Housing relocation |
1. Việc bố trí tái định cư cho các chủ sở hữu có nhà chung cư thuộc diện phá dỡ để cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư được thực hiện như sau: | 1. The relocation for the owners having the apartment building subject to demolition shall be carried out as follows: |
a) Trường hợp chủ sở hữu không có nhu cầu tái định cư tại chỗ thì tùy theo điều kiện cụ thể của địa phương mà được bố trí nhà ở, đất ở tái định cư theo quy định tại Điều 36 của Luật này; | a) In case the owners do not wish to relocate in the same location, they shall be allocated housing or residential land for relocation according to conditions of the local governments as prescribed in Article 36 of this Law; |
b) Trường hợp chủ sở hữu có nhu cầu tái định cư tại chỗ thì được bố trí nhà ở mới có diện tích tối thiểu bằng hoặc lớn hơn diện tích nhà ở cũ. | b) In case the owners wish to relocate in the same location, they shall be allocated new houses whose areas are the same or bigger than the areas of old houses. |
Trường hợp Nhà nước đầu tư cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư mà có chênh lệch về giá trị giữa nhà ở cũ và nhà ở mới thì việc thanh toán giá trị chênh lệch được thực hiện theo phương án bố trí tái định cư đã được phê duyệt; nếu doanh nghiệp kinh doanh bất động sản và chủ sở hữu thỏa thuận đầu tư cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư thì việc thanh toán giá trị chênh lệch được thực hiện theo thỏa thuận giữa các bên; | In case the State invests in renovation and reconstruction of apartment buildings but there is difference in value between old houses and new houses, the payment for difference shall be carried out in conformity with the approved plan for relocation; if the real estate enterprise and the owner agree to invest in renovation and reconstruction of apartment buildings, the difference shall be paid according to agreement between contracting parties; |
c) Việc bố trí tái định cư bằng nhà ở được thực hiện thông qua hợp đồng cho thuê, cho thuê mua, mua bán nhà ở ký giữa người được bố trí tái định cư với đơn vị được giao bố trí tái định cư nếu do Nhà nước đầu tư; ký với chủ đầu tư dự án nếu do doanh nghiệp kinh doanh bất động sản đầu tư xây dựng; | c) The housing relocation shall be carried out according to agreements on housing lease or lease purchase concluded between the people qualified for relocation and the agency in charge of relocation if the relocation is invested by the State; or concluded with the investor in the project if the relocation is invested the real estate enterprise; |
d) Ngoài việc được bố trí tái định cư theo quy định tại khoản này, người được bố trí tái định cư còn được xem xét hỗ trợ theo quy định của pháp luật về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. | d) Apart from the relocation prescribed in this Clause, the people qualified for relocation may be paid the compensation as prescribed in law on compensation, or relocation. |
2. Việc bố trí tái định cư cho các chủ sở hữu có nhà chung cư phải phá dỡ để xây dựng công trình khác được thực hiện theo quy định tại Điều 36 của Luật này. | 2. The relocation applied to the owners whose apartment buildings subject to demolition to build another construction shall be carried out as prescribed in Article 36 of this Law. |
3. Trường hợp Nhà nước đầu tư cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư thì chủ đầu tư dự án phải lo chỗ ở tạm thời hoặc thanh toán tiền để người được tái định cư tự lo chỗ ở trong thời gian cải tạo, xây dựng lại; trường hợp doanh nghiệp kinh doanh bất động sản và chủ sở hữu thỏa thuận đầu tư cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư thì các bên thỏa thuận về chỗ ở tạm thời của chủ sở hữu trong thời gian cải tạo, xây dựng lại. | 3. In case the State invests in renovation and reconstruction of apartment buildings, the investor must provide temporary accommodation or pay money for the people qualified for relocation to manage their accommodation during the renovation or reconstruction period; in case the real estate enterprise and the owner jointly invest in renovation and reconstruction of apartment buildings, contracting parties shall agree about the provision accommodation of the owners during the renovation or reconstruction period. |
4. Chính phủ quy định chi tiết việc phá dỡ nhà chung cư để cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư và việc bố trí nhà ở cho người được tái định cư. | 4. The Government shall provide guidance on the apartment building demolition for renovation and reconstruction of apartment buildings and the relocation. |
Chương VIII | Chapter VIII |
GIAO DỊCH VỀ NHÀ Ở | TRANSACTIONS IN HOUSING |
Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG VỀ CÁC GIAO DỊCH VỀ NHÀ Ở | Section 1 General provisions of transactions in housing |
Điều 117. Các hình thức giao dịch về nhà ở | Article 117. Methods of transactions in housing |
Giao dịch về nhà ở bao gồm các hình thức mua bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại, tặng cho, đổi, thừa kế, thế chấp, góp vốn, cho mượn, cho ở nhờ và ủy quyền quản lý nhà ở. | Transactions in housing include agreements on housing sale, lease, and lease purchase, transfer of agreements on commercial housing sale, gifting, exchange, inheritance, mortgage, capital contribution, lending, permission for stay, and management authorization. |
Điều 118. Điều kiện của nhà ở tham gia giao dịch | Article 118. Requirements applied to houses entered into transactions |
1. Giao dịch về mua bán, cho thuê mua, tặng cho, đổi, thế chấp, góp vốn bằng nhà ở thì nhà ở phải có đủ điều kiện sau đây: | 1. Any house regarding transactions in housing sale, lease purchase, gifting, mortgage, or capital contribution shall meet the requirements below |
a) Có Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này; | a) There is the Certificate as prescribed, except for cases prescribed in Clause 2 of this Article; |
b) Không thuộc diện đang có tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện về quyền sở hữu; đang trong thời hạn sở hữu nhà ở đối với trường hợp sở hữu nhà ở có thời hạn; | b) There is no dispute, complaint, or proceedings for homeownership; the term of homeownership has not expired if the house is under a term contract on housing; |
c) Không bị kê biên để thi hành án hoặc không bị kê biên để chấp hành quyết định hành chính đã có hiệu lực pháp luật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; | c) The house is not distrained; |
d) Không thuộc diện đã có quyết định thu hồi đất, có thông báo giải tỏa, phá dỡ nhà ở của cơ quan có thẩm quyền. | d) There is no decision on land revocation, notification of housing clearance or demolishment issued by the competent agency. |
Các điều kiện quy định tại điểm b và điểm c khoản này không áp dụng đối với trường hợp mua bán, thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai. | The requirements prescribed in Point b and c of this Clause shall not apply to transactions in off-the-plan housing sale or lease purchase. |
2. Giao dịch về nhà ở sau đây thì nhà ở không bắt buộc phải có Giấy chứng nhận: | 2. The following transactions in housing are not required the Certificate |
a) Mua bán, thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai; | a) Transactions in off-the-plan housing sale or mortgage; |
b) Tổ chức thực hiện tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương; | b) Transactions in house of gratitude gifting; |
c) Mua bán, thuê mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; mua bán, thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở để phục vụ tái định cư không thuộc sở hữu nhà nước; bán nhà ở quy định tại khoản 4 Điều 62 của Luật này; | c) Transactions in state-owned housing sale or lease purchase; social housing or non-state-owned housing serving the relocation sale or lease purchase; housing sale prescribed in Clause 4 Article 62 in this Law; |
d) Cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở; | d) Transactions in housing lease, lending, permission for stay, management authorization; |
đ) Nhận thừa kế nhà ở; | dd) Transactions in housing inheritance; |
e) Chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại được xây dựng trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở bao gồm cả trường hợp đã nhận bàn giao nhà ở từ chủ đầu tư nhưng chưa nộp hồ sơ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đối với nhà ở đó. | e) Transactions in transfer of agreement on commercial housing which is under residential construction projects including the case in which the house is received from the investor but the application for the Certificate of that house has not sent to the competent agency. |
Các giấy tờ chứng minh điều kiện nhà ở tham gia giao dịch quy định tại khoản này thực hiện theo quy định của Chính phủ. | Any documentary evidence on requirements pertaining to the house to be entered into the transaction as prescribed in this Clause shall comply with regulations of the Government. |
3. Trường hợp nhà ở cho thuê thì ngoài các điều kiện quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này, nhà ở còn phải bảo đảm chất lượng, an toàn cho bên thuê nhà ở, có đầy đủ hệ thống điện, cấp, thoát nước, bảo đảm vệ sinh môi trường. | 3. Any house under lease contract shall both comply with Point b, c, and d Clause 1 of this Article and satisfy requirements pertaining to quality, safety regarding the lessee, electricity system, water supply and drainage, hygiene and environment. |
Điều 119. Điều kiện của các bên tham gia giao dịch về nhà ở | Article 119. Requirements pertaining to parties in the housing transactions |
1. Bên bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại, tặng cho, đổi, để thừa kế, thế chấp, góp vốn, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở phải có điều kiện sau đây: | 1. Any entity who sells, leases, leases and sells housing, transfers agreements on commercial housing sale, gives, exchanges, bequeaths, mortgages, lends, permit to stay in housing, or authorizes housing management must satisfy the following requirements: |
a) Là chủ sở hữu nhà ở hoặc người được chủ sở hữu cho phép, ủy quyền để thực hiện giao dịch về nhà ở theo quy định của Luật này và pháp luật về dân sự; trường hợp chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại thì phải là người đã mua nhà ở của chủ đầu tư hoặc người đã nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở; | a) He/She is the homeowner, or the person permitted and authorized by the homeowner to enter into housing as prescribed in this Law and law on civil; if the agreement of commercial housing is transferred, he must be the buyer for housing of the investor or the transferee of the agreement on housing sale; |
b) Nếu là cá nhân thì phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự để thực hiện giao dịch về nhà ở theo quy định của pháp luật dân sự; nếu là tổ chức thì phải có tư cách pháp nhân, trừ trường hợp tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương. | b) If the entity is a person, he must have full civil capacity to enter into transactions in housing as prescribed in law on civil; if the entity is an organization, it must have legal personality, except for the organization giving house of gratitude. |
2. Bên mua, thuê, thuê mua nhà ở, bên nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại, nhận đổi, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận thế chấp, mượn, ở nhờ, được ủy quyền quản lý nhà ở là cá nhân thì phải có điều kiện sau đây: | 2. If the entity who buys, rents, rents and purchases housing, or receives agreements on commercial housing sale, receives housing exchange, gives, inherit housing, receives housing as capital contribution or mortgage, borrows, or stays in housing, or is authorized to manage housing is a person, he/she must satisfy following requirements: |
a) Nếu là cá nhân trong nước thì phải có đủ năng lực hành vi dân sự để thực hiện các giao dịch về nhà ở theo quy định của pháp luật dân sự và không bắt buộc phải có đăng ký thường trú tại nơi có nhà ở được giao dịch; | a) If the entity is a Vietnamese person, he/she must have full civil capacity to enter into transactions in housing as prescribed in law on civil and he/she is not required to register permanent residence in the place where the house under transactions is located; |
b) Nếu là cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì phải có đủ năng lực hành vi dân sự để thực hiện giao dịch về nhà ở theo quy định của pháp luật Việt Nam, phải thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định của Luật này và không bắt buộc phải có đăng ký tạm trú hoặc đăng ký thường trú tại nơi có nhà ở được giao dịch. | b) If the entity is a foreign person, or an oversea Vietnamese, he/she must have full civil capacity to enter into transactions in housing as prescribed in Vietnamese law, qualify for the homeownership in Vietnam as prescribed in this Law and he/she is not required to register temporary or permanent residence in the place where the house under transactions is located. |
3. Bên mua, thuê, thuê mua nhà ở, bên nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại, nhận đổi, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận thế chấp, nhận góp vốn, được ủy quyền quản lý nhà ở là tổ chức thì phải có tư cách pháp nhân và không phụ thuộc vào nơi đăng ký kinh doanh, nơi thành lập; trường hợp là tổ chức nước ngoài thì phải thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định của Luật này; nếu tổ chức được ủy quyền quản lý nhà ở thì phải có chức năng kinh doanh dịch vụ bất động sản và đang hoạt động tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản. | 3. If the entity who buys, rents, rents and purchases housing, or receives agreements on commercial housing sale, receives housing exchange, gives, inherit housing, receives housing as capital contribution or mortgage, or is authorized to manage housing is an organization, it must have legal personality regardless of place where it sets up or registers business; if the entity is a foreign organization, it must qualify for the homeownership in Vietnam as prescribed in this Law; if it is authorized to manage housing, it must provide real estate services and run business in Vietnam as prescribed in law on real estate trading. |
Điều 120. Trình tự, thủ tục thực hiện giao dịch về nhà ở | Article 120. Procedures for transactions in housing transactions |
1. Các bên tham gia giao dịch nhà ở thỏa thuận lập hợp đồng mua bán, cho thuê, thuê mua, tặng cho, đổi, thế chấp, góp vốn, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở hoặc văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại (sau đây gọi chung là hợp đồng về nhà ở) có các nội dung quy định tại Điều 121 của Luật này; trường hợp tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương thì chỉ cần lập văn bản tặng cho. | 1. Any parties entering into housing transactions shall conclude agreements on housing sale, lease, lease purchase, giving, exchange, mortgage, capital contribution, lending, permission for stay, or authorization of housing management or documents on transfer of agreement on commercial housing sale (hereinafter referred to as housing agreement) according to regulations prescribed in Article 121 of this Law; regarding the organization giving house of gratitude, only document on giving is required. |
2. Các bên thỏa thuận để một bên thực hiện nộp hồ sơ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đối với nhà ở đó; trường hợp mua, thuê mua nhà ở của chủ đầu tư dự án thì chủ đầu tư có trách nhiệm làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho bên mua, bên thuê mua, trừ trường hợp bên mua, bên thuê mua tự nguyện làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận. | 2. The contracting parties shall agree to choose a party to request the competent agency to grant the Certificate of housing; regarding housing which is bought or leased and purchased from the investor, the investor must complete the procedures for the Certificate issued to the buyer or the lessee by the competent agency, unless the buyer or the lessee wishes to completes the procedures themselves. |
3. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi thực hiện cấp Giấy chứng nhận cho bên mua, bên thuê mua, bên nhận tặng cho, nhận đổi, nhận góp vốn, nhận thừa kế nhà ở cùng với nhận chuyển quyền sử dụng đất ở hợp pháp có nhà ở đó thì đồng thời công nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở cho bên nhận quyền sở hữu nhà ở. | 3. If the competent agency grants the Certificate to the person who buys, rents and purchases housing, receives housing as giving, exchange, or capital contribution together with lawful residential land where that housing is located, it shall concurrently recognize the homeownership and rights to use residential land. |
Điều 121. Hợp đồng về nhà ở | Article 121. Housing agreement |
Hợp đồng về nhà ở do các bên thỏa thuận và phải được lập thành văn bản bao gồm các nội dung sau đây: | A housing agreement shall be concluded by contracting parties and made in writing, including: |
1. Họ và tên của cá nhân, tên của tổ chức và địa chỉ của các bên; | 1. Full names of individuals, names of organizations and addresses of contracting parties; |
2. Mô tả đặc điểm của nhà ở giao dịch và đặc điểm của thửa đất ở gắn với nhà ở đó. Đối với hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua căn hộ chung cư thì các bên phải ghi rõ phần sở hữu chung, sử dụng chung; diện tích sử dụng thuộc quyền sở hữu riêng; diện tích sàn xây dựng căn hộ; mục đích sử dụng của phần sở hữu chung, sử dụng chung trong nhà chung cư theo đúng mục đích thiết kế đã được phê duyệt ban đầu; | 2. Description of characteristics of the house and the piece of land attached to that house. Regarding agreements on apartment sale or lease purchase, contracting parties must state the common areas or common-using areas; private areas; floor area; purposes of the common areas or common-using areas in the apartment building according to approved design; |
3. Giá trị góp vốn, giá giao dịch nhà ở nếu hợp đồng có thỏa thuận về giá; trường hợp mua bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở mà Nhà nước có quy định về giá thì các bên phải thực hiện theo quy định đó; | 3. The value of contributed capital, the transaction price of housing if there is a term on pricing in the agreement; regarding transactions in housing sale, lease, or lease purchase which is regulated pricing by the State, contracting parties shall comply with that regulations; |
4. Thời hạn và phương thức thanh toán tiền nếu là trường hợp mua bán, cho thuê, cho thuê mua, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở; | 4. Deadline for and method of payment regarding transactions in housing sale, lease, lease purchase or transfer of agreements on housing sale; |
5. Thời gian giao nhận nhà ở; thời gian bảo hành nhà ở nếu là mua, thuê mua nhà ở được đầu tư xây dựng mới; thời hạn cho thuê, cho thuê mua, thế chấp, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở; thời hạn góp vốn; | 5. Deadline for housing transfer; housing warranty duration regarding transactions in buying or renting and buying new house; terms of agreements on housing lease, lease purchase, mortgage, lending, permission for stay, authorization of housing management; deadline for capital contribution; |
6. Quyền và nghĩa vụ của các bên; | 6. Rights and obligations of contracting parties; |
7. Cam kết của các bên; | 7. Commitments of contracting parties; |
8. Các thỏa thuận khác; | 8. Other agreements; |
9. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng; | 9. Effective date of the agreement; |
10. Ngày, tháng, năm ký kết hợp đồng; | 10. Date of agreement; |
11. Chữ ký và ghi rõ họ, tên của các bên, nếu là tổ chức thì phải đóng dấu (nếu có) và ghi rõ chức vụ của người ký. | 11. Signatures and full names of contracting parties, or stamps (if any) and positions of the signatories regarding organizations. |
Điều 122. Công chứng, chứng thực hợp đồng và thời điểm có hiệu lực của hợp đồng về nhà ở | Article 122. Notarization and authentication of agreements and effective date of housing agreements |
1. Trường hợp mua bán, tặng cho, đổi, góp vốn, thế chấp nhà ở, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại thì phải thực hiện công chứng, chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này. | 1. Regarding agreements on housing sale, giving, exchange, capital contribution, mortgage, or transfer of agreement on commercial housing sale, it is required to notarize or authenticate the agreement, except for cases prescribed in Clause 2 of this Article. |
Đối với các giao dịch quy định tại khoản này thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm công chứng, chứng thực hợp đồng. | Regarding any agreement prescribed in this Clause, the effective date of the agreement shall be the date on which the agreement is notarized or authenticated. |
2. Đối với trường hợp tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương; mua bán, cho thuê mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; mua bán, cho thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở phục vụ tái định cư; góp vốn bằng nhà ở mà có một bên là tổ chức; cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở thì không bắt buộc phải công chứng, chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp các bên có nhu cầu. | 2. Regarding transactions in giving houses of gratitude; sale or lease purchase of state-owned housing; sale or lease purchase of social housing, housing serving the relocation; contributed housing which one entity of contracting parties is an organization; housing lease, lending, permission for stay, or authorization of housing management, it is not required to notarize or authenticate the agreement, unless contracting parties wish to notarize or authenticate the agreement. |
Đối với các giao dịch quy định tại khoản này thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là do các bên thỏa thuận; trường hợp các bên không có thỏa thuận thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm ký kết hợp đồng. | Regarding any agreement prescribed in this Clause, the effective date of the agreement shall be agreed by contracting parties; if the contracting parties do not agree, the effective date of agreement shall be the date on which the agreement is signed. |
3. Văn bản thừa kế nhà ở được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự. | 3. The documents on housing inheritance must be notarized or authenticated as prescribed in law on civil. |
4. Việc công chứng hợp đồng về nhà ở được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng; việc chứng thực hợp đồng về nhà ở được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà ở. | 4. The notarization of housing agreement must be carried out at a notary; the authentication of housing agreement must be carried out at the People’s Committee of the commune where the house is located. |
Mục 2. MUA BÁN NHÀ Ở, CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ Ở | Section 2. HOUSING SALE, TRANSFER OF HOUSING SALE AGREEMENTS |
Điều 123. Giao dịch mua bán nhà ở, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại | Article 123. Housing sale, transfer of agreements on commercial housing sale |
1. Việc mua bán nhà ở phải được lập thành hợp đồng có các nội dung quy định tại Điều 121 của Luật này. Các bên có thể thỏa thuận về việc bên bán thực hiện bán nhà ở, chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở gắn với nhà ở đó trong một thời hạn nhất định cho bên mua theo quy định của Chính phủ. | 1. Any transaction in housing sale must be made under agreement in accordance with regulations prescribed in Article 121 of this Law. The contracting parties may agree that the seller sells the house and/or transfer the piece of land attached to that house within a certain period of time to the buyer as prescribed in regulations of the Government. |
2. Trường hợp bên mua nhà ở thương mại của chủ đầu tư nếu thuộc diện chưa nộp hồ sơ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đối với nhà ở đó và có nhu cầu thì được chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở; bên nhận chuyển nhượng hợp đồng có trách nhiệm thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với chủ đầu tư. | 2. In case the buyer buys a commercial house from the investor but he/she has not applied to the competent agency for the Certificate of housing, he may transfer the housing sale agreement; the transferee must fulfill agreed obligations in the housing sale agreement. |
Trình tự, thủ tục chuyển nhượng, nội dung và mẫu văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở được thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Xây dựng; bên chuyển nhượng hợp đồng phải nộp thuế, lệ phí theo quy định của pháp luật về thuế, lệ phí. | Procedures for transfer, content and form of documents on transfer of housing sale agreement shall comply with regulations of the Minister of Construction; the transferor shall pay taxes and/or fees as prescribed on in accordance with regulations of law on taxes and fees. |
Điều 124. Giá mua bán nhà ở, giá chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại | Article 124. Housing selling prices, transaction prices of transfer of agreements on commercial housing sale |
Giá mua bán nhà ở, giá chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở do các bên thỏa thuận và được ghi rõ trong hợp đồng mua bán nhà ở, văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở; trường hợp Nhà nước có quy định về giá mua bán nhà ở thì các bên phải thực hiện theo quy định đó. | The selling price of the house, the transaction price of housing selling agreement shall be agreed by contracting parties and stated in the housing sale agreement or document on transfer of housing sale agreement; if the State regulates prices of housing sale, contracting parties must comply with that regulations. |
Điều 125. Mua bán nhà ở trả chậm, trả dần | Article 125. Installment sale of housing |
1. Việc mua bán nhà ở trả chậm, trả dần do các bên thỏa thuận và được ghi rõ trong hợp đồng mua bán nhà ở; trong thời gian trả chậm, trả dần, bên mua nhà ở được quyền sử dụng nhà ở và có trách nhiệm bảo trì nhà ở đó, trừ trường hợp nhà ở còn trong thời hạn bảo hành theo quy định của Luật này hoặc các bên có thỏa thuận khác. | 1. The installment sale of housing shall be agreed by contracting parties and stated in the housing sale agreement; within the installment period, the housing buyer shall exercise his right to use the house and fulfill obligations to maintain that house, unless that house is under warranty period as prescribed in this Law or otherwise agreed. |
2. Bên mua nhà ở trả chậm, trả dần chỉ được thực hiện các giao dịch mua bán, tặng cho, đổi, thế chấp, góp vốn nhà ở này với người khác sau khi đã thanh toán đủ tiền mua nhà ở, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác. | 2. The buyer buying house by installments may not conduct transactions in housing sale, giving, exchange, mortgage, or capital contribution with other person until he/she pays off the total amount, unless otherwise agreed. |
Trường hợp trong thời hạn trả chậm, trả dần mà bên mua nhà ở chết thì người thừa kế hợp pháp được thực hiện tiếp các quyền, nghĩa vụ của bên mua nhà ở và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận sau khi người thừa kế đã trả đủ tiền mua nhà cho bên bán. | During the installment period, if the buyer dies, his/her lawful heir(s) may exercise rights and fulfill obligations of the buyer, when the heir(s) pay off the total amount to the seller, they shall be granted the Certificate. |
3. Trường hợp bên mua nhà ở có nhu cầu trả lại nhà ở đã mua trong thời gian trả chậm, trả dần và được bên bán nhà ở đồng ý thì hai bên thỏa thuận phương thức trả lại nhà ở và việc thanh toán lại tiền mua nhà ở đó. | 3. If the buyer wishes to return the house during the installment period and the seller agrees, both parties shall agree about the method of house return and the refund of the housing payment. |
Điều 126. Mua bán nhà ở thuộc sở hữu chung | Article 126. Selling jointly-owned houses |
1. Việc bán nhà ở thuộc sở hữu chung phải có sự đồng ý của tất cả các chủ sở hữu; trường hợp có chủ sở hữu chung không đồng ý bán thì các chủ sở hữu chung khác có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật. Các chủ sở hữu chung được quyền ưu tiên mua, nếu các chủ sở hữu chung không mua thì nhà ở đó được bán cho người khác. | 1. Any jointly-owned house must be sold with the consent of owners; in case any joint owner does not consent to sell the house, other joint owners are entitled to request the Court to handle the house as prescribed in regulations of law. The joint owners shall acquire pre-emption rights to buy the house, if not; it shall be bought to other people. |
Trường hợp có chủ sở hữu chung đã có tuyên bố mất tích của Tòa án thì các chủ sở hữu chung còn lại được quyền bán nhà ở đó; phần giá trị quyền sở hữu nhà ở của người bị tuyên bố mất tích được xử lý theo quy định của pháp luật. | In case there is any owner who is declared missing by the court, the remaining owners are entitled to sell that house; the share of the house held by the missing owner shall be handled as prescribed. |
2. Trường hợp chủ sở hữu chung bán phần quyền sở hữu của mình thì các chủ sở hữu chung khác được quyền ưu tiên mua; trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo về việc bán phần quyền sở hữu nhà ở và điều kiện bán mà không có chủ sở hữu chung nào mua thì phần quyền đó được bán cho người khác; trường hợp vi phạm quyền ưu tiên mua thì xử lý theo quy định của pháp luật về dân sự. | 2. In case any joint owner sells his/her share, other joint owners shall acquire pre-exemption rights to buy it; if it is not bought by any owner within 30 days, from the day on which the notification of sale of joint ownership house and requirements for sale, it shall be sold to other people; in case there is any violation against pre-emption rights, it shall be handled as prescribed in law on civil. |
Điều 127. Mua bán nhà ở đang cho thuê | Article 127. Selling houses under lease agreements |
1. Trường hợp chủ sở hữu bán nhà ở đang cho thuê thì phải thông báo bằng văn bản cho bên thuê nhà ở biết về việc bán và các điều kiện bán nhà ở; bên thuê nhà ở được quyền ưu tiên mua nếu đã thanh toán đầy đủ tiền thuê nhà cho bên cho thuê tính đến thời điểm bên cho thuê có thông báo về việc bán nhà cho thuê, trừ trường hợp nhà ở thuộc sở hữu chung; trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày bên thuê nhà ở nhận được thông báo mà không mua thì chủ sở hữu nhà ở được quyền bán nhà ở đó cho người khác, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác về thời hạn. | 1. In case a homeowner buys a house under a lease agreement, he/she must notify the lessees in writing of the sale and requirements for sale; if the lessees have paid off the rents up to the date on which the notification is sent, they shall acquire pre-emption rights to buy the house, except for jointly-owned houses; if the house is not bought by any lessee within 30 days from the date of which the lessees receive the notification, the homeowner is entitled to sell the house to other people, unless both contracting parties otherwise agreed about the deadline. |
2. Trường hợp bán nhà ở đang cho thuê thuộc sở hữu nhà nước thì thực hiện theo quy định tại Mục 2 Chương VI của Luật này. | 2. If a state-own house under a lease agreement is sold, it must comply with Section 2 Chapter VI of this Law. |
Điều 128. Mua trước nhà ở | Article 128. Compulsory purchase order |
Khi các bên đã ký kết hợp đồng mua bán nhà ở nhưng Nhà nước có nhu cầu mua nhà ở đó để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định mua trước nhà ở đó. Giá mua bán, điều kiện và phương thức thanh toán tiền mua nhà ở được thực hiện theo thỏa thuận trong hợp đồng mua bán nhà ở mà các bên đã ký kết. Nhà nước bồi thường thiệt hại cho các bên (nếu có). Hợp đồng mua bán nhà ở do các bên đã ký kết không còn giá trị pháp lý. | If the State wishes to buy a house used for national defense and security purposes, national or public benefits although that house is under an agreement on housing sale, the President of the People’s Committee of the province shall issue a compulsory purchase order. The prices, conditions and methods of payment shall be carried out according to the agreement on housing sale concluded by contracting parties. The State shall pay compensation to contracting parties (if any). The agreement on housing sale shall be annulled. |
Mục 3. CHO THUÊ NHÀ Ở | Section 3. HOUSING LEASE |
Điều 129. Thời hạn thuê và giá thuê nhà ở | Article 129. Lease term and housing rents |
1. Bên cho thuê và bên thuê nhà ở được thỏa thuận về thời hạn thuê, giá thuê và hình thức trả tiền thuê nhà theo định kỳ hoặc trả một lần; trường hợp Nhà nước có quy định về giá thuê nhà ở thì các bên phải thực hiện theo quy định đó. | 1. The lessor and the lessee may agree about lease term, rents and payment, lump sum or installment payments; if there are any regulations on housing rent regulated by the State, the contracting parties shall comply with regulations. |
2. Trường hợp chưa hết hạn hợp đồng thuê nhà ở mà bên cho thuê thực hiện cải tạo nhà ở và được bên thuê đồng ý thì bên cho thuê được quyền điều chỉnh giá thuê nhà ở. Giá thuê nhà ở mới do các bên thỏa thuận; trường hợp không thỏa thuận được thì bên cho thuê có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở và phải bồi thường cho bên thuê theo quy định của pháp luật. | 2. If the lessor renovates the house with consent of the lessee although the lease term does not expire, the lessor is entitled to adjust the housing rents. The new rent shall be agreed by contracting parties; if not, the lessor is entitled to unilaterally terminate the lease agreement and pay compensation to the lessee as prescribed. |
3. Bên cho thuê và bên thuê nhà ở được Nhà nước bảo hộ các quyền và lợi ích hợp pháp trong quá trình thuê và cho thuê nhà ở. | 3. The lawful rights and interests of the lessor and the lessee shall be protected by the State over the lease term. |
Điều 130. Cho thuê nhà ở thuộc sở hữu chung | Article 130. Jointly-owned houses for lease |
1. Việc cho thuê nhà ở thuộc sở hữu chung phải có sự đồng ý của tất cả các chủ sở hữu nhà ở đó, trừ trường hợp chủ sở hữu chung cho thuê phần nhà ở thuộc quyền sở hữu của mình. | 1. The lease on a jointly-owned house must be agreed by all homeowners, unless the joint owners lease out their shares. |
2. Các chủ sở hữu chung có thể ủy quyền cho người đại diện ký hợp đồng thuê nhà ở. | 2. The joint owners may authorize their representatives to conclude housing lease. |
Điều 131. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở | Article 131. Terminating lease agreement |
1. Trường hợp thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước thì việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà được thực hiện khi có một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 84 của Luật này. | 1. With respect to agreements on state-owned house lease, they shall be terminated if they are subject to one of cases prescribed in Clause 1 Article 84 of this Law. |
2. Trường hợp thuê nhà ở không thuộc sở hữu nhà nước thì việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở được thực hiện khi có một trong các trường hợp sau đây: | 2. With respect to agreements on non-state-owned house lease, they shall be terminated in one of the following cases: |
a) Hợp đồng thuê nhà ở hết hạn; trường hợp trong hợp đồng không xác định thời hạn thì hợp đồng chấm dứt sau 90 ngày, kể từ ngày bên cho thuê nhà ở thông báo cho bên thuê nhà ở biết việc chấm dứt hợp đồng; | a) The lease agreement expires; regarding the unlimited term agreement, it shall terminate after 90 days, from the day on which the lessor notify the lessee of the termination of the lease agreement; |
b) Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng; | b) Both contracting parties agree to terminate the agreement; |
c) Nhà ở cho thuê không còn; | c) The house for lease no longer exists; |
d) Bên thuê nhà ở chết hoặc có tuyên bố mất tích của Tòa án mà khi chết, mất tích không có ai đang cùng chung sống; | d) The lessor does not live with anybody when he/she dies or is declared missing by the court |
đ) Nhà ở cho thuê bị hư hỏng nặng, có nguy cơ sập đổ hoặc thuộc khu vực đã có quyết định thu hồi đất, giải tỏa nhà ở hoặc có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; nhà ở cho thuê thuộc diện bị Nhà nước trưng mua, trưng dụng để sử dụng vào các mục đích khác. | dd) Any house for lease which is damaged, in danger of collapse or in the area subject to land withdrawal or housing clearance or demolition according to decisions issued by the competent agency; or any house for lease subject to decision on compulsory purchase order or commandeering issued by the State to use for other purposes. |
Bên cho thuê phải thông báo bằng văn bản cho bên thuê biết trước 30 ngày về việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở quy định tại điểm này, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác; | The lessor must notify the lessee of the termination of the lease agreement in writing before 30 days as prescribed in this Clause, unless otherwise agreed; |
e) Chấm dứt theo quy định tại Điều 132 của Luật này. | e) The agreement terminates as prescribed in Article 132 of this Law. |
Điều 132. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà ở | Article 132. Unilateral termination of lease agreement |
1. Trong thời hạn thuê nhà ở theo thỏa thuận trong hợp đồng, bên cho thuê không được đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà và thu hồi nhà ở đang cho thuê, trừ các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này. | 1. During the lease term, the lessor may not unilaterally terminate the lease agreement and withdraw the house, except for cases prescribed in Clause 2 of this Article. |
2. Bên cho thuê nhà ở có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà và thu hồi nhà ở đang cho thuê khi thuộc một trong các trường hợp sau đây: | 2. The lessor is entitled to terminate unilaterally the lease agreement and withdraw the house in one of following cases: |
a) Bên cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước, nhà ở xã hội cho thuê không đúng thẩm quyền, không đúng đối tượng, không đúng điều kiện theo quy định của Luật này; | a) The lessor lease out the state-owned houses or social houses ultra vires and not satisfying requirements as prescribed in this Law; |
b) Bên thuê không trả tiền thuê nhà ở theo thỏa thuận từ 03 tháng trở lên mà không có lý do chính đáng; | b) The lessee has not paid the rent for 3 months or more without reasonable explanation; |
c) Bên thuê sử dụng nhà ở không đúng mục đích như đã thỏa thuận trong hợp đồng; | c) The lessee uses the house for improper purposes as agreed in the agreement; |
d) Bên thuê tự ý đục phá, cơi nới, cải tạo, phá dỡ nhà ở đang thuê; | d) The lessee expands, renovates, or demolishes the house under lease agreement without the consent of the homeowner; |
đ) Bên thuê chuyển đổi, cho mượn, cho thuê lại nhà ở đang thuê mà không có sự đồng ý của bên cho thuê; | dd) The lessee exchanges, lends, sublets the house under lease agreement without consent of the lessor; |
e) Bên thuê làm mất trật tự, vệ sinh môi trường, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt của những người xung quanh đã được bên cho thuê nhà ở hoặc tổ trưởng tổ dân phố, trưởng thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc lập biên bản đến lần thứ ba mà vẫn không khắc phục; | e) The lessee still creates disorder or breaches hygiene an environment conditions causing negative effects on activities of the neighborhood although he/she is warned for the third time by the lessor or the chief of neighborhood, the chief of village; |
g) Thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 129 của Luật này. | g) Cases prescribed in Clause 2 Article 129 of this Law. |
3. Bên thuê nhà ở có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà ở khi bên cho thuê nhà ở có một trong các hành vi sau đây: | 3. The lessee is entitled to terminate unilaterally the lease agreement: |
a) Không sửa chữa nhà ở khi có hư hỏng nặng; | a) The lessor does not repair the house when it is seriously damaged; |
b) Tăng giá thuê nhà ở bất hợp lý hoặc tăng giá thuê mà không thông báo cho bên thuê nhà ở biết trước theo thỏa thuận; | b) The lessor increases the rents unreasonably or increases the rents without notification to the lessee; |
c) Khi quyền sử dụng nhà ở bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba. | c) The right to enjoyment of the house is restricted by interests of a third party. |
4. Bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà ở phải thông báo cho bên kia biết trước ít nhất 30 ngày, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác; nếu vi phạm quy định tại khoản này mà gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật. | 4. If any party unilaterally terminates the lease agreement, the other party must be informed for at least 30 days, unless otherwise agreed; if he/she commits violations mentioned in this Clause and cause damage, he/she must pays compensation as prescribed. |
Điều 133. Quyền tiếp tục thuê nhà ở | Article 133. Rights to continue renting houses |
1. Trường hợp chủ sở hữu nhà ở chết mà thời hạn thuê nhà ở vẫn còn thì bên thuê nhà ở được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng. Người thừa kế có trách nhiệm tiếp tục thực hiện hợp đồng thuê nhà ở đã ký kết trước đó, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác. Trường hợp chủ sở hữu không có người thừa kế hợp pháp theo quy định của pháp luật thì nhà ở đó thuộc quyền sở hữu của Nhà nước và người đang thuê nhà ở được tiếp tục thuê theo quy định về quản lý, sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước. | 1. In case the homeowner dies but the lease has not expired, the lessee has right to continue renting the house for the rest of their lease term. The heir is required to keep performing the lease agreement, unless otherwise agreed. If the homeowner has no lawful heir as prescribed, that house shall be under ownership of the State and the lessees have right to continue renting as prescribed in regulations on management and use of state-owned houses. |
2. Trường hợp chủ sở hữu nhà ở chuyển quyền sở hữu nhà ở đang cho thuê cho người khác mà thời hạn thuê nhà ở vẫn còn thì bên thuê nhà ở được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng; chủ sở hữu nhà ở mới có trách nhiệm tiếp tục thực hiện hợp đồng thuê nhà ở đã ký kết trước đó, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác. | 2. If the homeowner transfers ownership of the house under lease agreement to other people but the lease term has not expired, the lessee has right to continue renting for the rest of their lease term; the new homeowner must keep performing the lease agreement, unless otherwise agreed. |
3. Khi bên thuê nhà ở chết mà thời hạn thuê nhà ở vẫn còn thì người đang cùng sinh sống với bên thuê nhà ở được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng thuê nhà ở, trừ trường hợp thuê nhà ở công vụ hoặc các bên có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác. | 3. If the lessee dies but the lease term has not expired, any people living with the lessee has right to continue renting for the rest of the lease term, except for official residence lease or unless otherwise agreed. |
Mục 4. THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI | Section 4. SOCIAL HOUSING LEASE PURCHASE |
Điều 134. Thủ tục thuê mua nhà ở xã hội | Article 134. Procedures for social housing lease purchase |
1. Việc thuê mua nhà ở xã hội phải lập thành hợp đồng có các nội dung quy định tại Điều 121 của Luật này; trường hợp thuê mua nhà ở xã hội do các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng thì hợp đồng thuê mua được ký kết giữa chủ đầu tư với bên thuê mua; trường hợp thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước thì việc ký kết hợp đồng thuê mua được thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 83 của Luật này. | 1. Any transaction in social housing lease purchase must be concluded under an agreement as prescribed in Article 121 of this Law; regarding the lease purchase transaction in social housing which is invested by organizations or individuals, the lease purchase agreement must be concluded between the investor and the lessee; regarding the lease purchase transaction in state-owned social housing, the lease purchase agreed shall comply with Point a Clause 2 Article 83 of this Law. |
2. Khi kết thúc thời hạn thuê mua nhà ở theo hợp đồng và bên thuê mua đã thanh toán hết tiền thuê mua theo thỏa thuận thì bên cho thuê mua phải làm thủ tục đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho người thuê mua, trừ trường hợp bên thuê mua tự nguyện làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận. | 2. When the lease purchase term expires and the lessee has paid off the total amount as agreed, the lessor is required to request the competent agency to grant the Certificate the lessee, unless the lessee wishes to apply for the Certificate himself/herself. |
Điều 135. Quyền và nghĩa vụ của bên thuê mua nhà ở xã hội | Article 135. Rights and obligations of lessees under agreements on lease purchase of social housing |
1. Bên thuê mua nhà ở xã hội phải thực hiện quy định tại Điều 62 của Luật này và các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận trong hợp đồng thuê mua nhà ở. | 1. b) The lessee must comply with Article 62 of this Law and other obligations as specified in the agreement on housing lease purchase. |
Trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê mua nhà ở mà bên thuê mua đã nhận bàn giao nhà ở thì bên thuê mua phải trả lại nhà ở này cho bên cho thuê mua; bên thuê mua được hoàn lại số tiền đã nộp lần đầu, trừ trường hợp quy định tại điểm e và điểm h khoản 1 Điều 84 và khoản 2 Điều 136 của Luật này. | In case the lease purchase term expires but the lessee has been received the house, the lessee shall return the house to the lessor; the lessee may claim a refund of the option, except for cases prescribed in Point e and Point h Clause 1 Article 84 and Clause 2 Article 136 of this Law. |
2. Trường hợp bên thuê mua nhà ở chết thì giải quyết như sau: | 2. If the lessee dies, it is required to follow the procedures below: |
a) Nếu có người thừa kế hợp pháp đang cùng sinh sống tại nhà ở đó thì người thừa kế hợp pháp đó được tiếp tục thuê mua nhà ở, trừ trường hợp người thừa kế hợp pháp tự nguyện trả lại nhà ở thuê mua; | a) If there is any lawful heir living in that house with the lessee, he/she has right to continue renting and buying the house, unless the lawful heir voluntarily returns the house under lease purchase agreement; |
b) Nếu có người thừa kế hợp pháp nhưng không cùng sinh sống tại nhà ở đó mà bên thuê mua nhà ở đã thực hiện được hai phần ba thời hạn thuê mua thì người thừa kế hợp pháp được thanh toán hết số tiền tương ứng với một phần ba thời hạn thuê mua còn lại và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đối với nhà ở đó; | b) If the lessee has lawful heir(s) but they do not live together in that house, and the lessee has paid for two-thirds of the lease purchase term, the lawful heir(s) is/are entitled to pay off the total amount in proportion to one-thirds of the remaining lease purchase term and the heir(s) shall be issued the Certificated by the competent agency; |
c) Nếu có người thừa kế hợp pháp nhưng không thuộc diện quy định tại điểm a và điểm b khoản này thì bên cho thuê mua được quyền thu hồi nhà ở và người thừa kế hợp pháp được hoàn trả số tiền mà bên thuê mua nhà ở đã nộp lần đầu có tính lãi suất theo quy định về lãi suất không kỳ hạn liên ngân hàng tại thời điểm hoàn trả; | c) If there is any lawful heir not subject to Point a and Point b of this Clause, the lessor is entitled to withdraw the house and the lawful heir is entitled to claim the refund of option included in the interest as prescribed in inter-bank unperiodical interest rates on the day on which the option is refunded; |
d) Nếu không có người thừa kế hợp pháp thì số tiền thuê mua đã nộp lần đầu thuộc sở hữu của Nhà nước và bên cho thuê mua được thu hồi nhà ở thuê mua để ký hợp đồng thuê, thuê mua với đối tượng thuộc diện được thuê, thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của Luật này. | d) If there is not any heir, the option shall be under ownership of the State and the lessor is entitled to withdraw the house, and then enter into other lease agreement or lease purchase agreement with other entities entitled to rent or rent and purchase social housing as prescribed. |
Điều 136. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê mua và thu hồi nhà ở xã hội cho thuê mua | Article 136. Terminating lease purchase agreements and withdrawal of social housing under lease purchase agreements |
1. Trường hợp thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước thì việc chấm dứt hợp đồng thuê mua và thu hồi nhà ở được thực hiện khi thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, e, g và h khoản 1 Điều 84 của Luật này. | 1. Regarding lease purchase transactions in state-owned social housing, the termination of lease purchase agreement and housing withdrawal shall comply with one in cases prescribed in Point a, b, c, e, g and h Clause 1 Article 84 of this Law. |
2. Trường hợp thuê mua nhà ở xã hội không thuộc sở hữu nhà nước thì bên cho thuê mua được chấm dứt hợp đồng thuê mua nhà ở, được thu hồi nhà ở đang cho thuê mua khi thuộc một trong các trường hợp sau đây: | 2. With respect to agreements on non-state-owned house lease purchase, the lessor is entitled to terminate the agreement on housing lease purchase or withdraw the house under the lease purchase agreement in one of the following cases: |
a) Bên thuê mua tự ý cho thuê hoặc bán nhà ở thuê mua cho người khác trong thời hạn thuê mua; | a) The lessee leases out or sells the house under lease purchase agreement to other people without the consent of the lessor when the lease purchase term has not expired. |
b) Bên thuê mua không trả tiền thuê nhà từ 03 tháng trở lên mà không có lý do chính đáng; | b) The lessee has not paid the rents for 3 months or more without good reasons. |
c) Bên thuê mua tự ý đục phá, cơi nới, cải tạo, phá dỡ nhà ở thuê mua; | c) The lessee expands, renovates, or demolishes the house under lease purchase agreement without the consent of the lessor; |
d) Bên thuê mua sử dụng nhà ở không đúng mục đích như đã thỏa thuận trong hợp đồng thuê mua; | d) The lessee uses the house for improper purposes as agreed in the agreement; |
đ) Thuộc trường hợp quy định tại điểm d khoản 2 Điều 135 của Luật này; | dd) The lessee is subject to cases prescribed in Point d Clause 2 Article 135 of this Law. |
e) Các trường hợp khác theo thỏa thuận của các bên. | e) Other cases as agreed by contracting parties. |
3. Bên thuê mua nhà ở xã hội không thuộc diện quy định tại khoản 1 Điều này được chấm dứt hợp đồng thuê mua theo thỏa thuận trong hợp đồng; trường hợp đã nhận bàn giao nhà ở thì phải trả lại nhà ở này cho bên cho thuê mua. | 3. The lessee not subject to Clause 1 of this Article is entitled to terminate the lease purchase agreement as agreed in the agreement; if he/she has received the house, he/she must return the house to the lessor. |
Mục 5. TẶNG CHO NHÀ Ở | Section 5. DEEDS OF GIFT FOR HOUSING |
Điều 137. Tặng cho nhà ở thuộc sở hữu chung | Article 137. Gifts of joint-owned houses |
1. Trường hợp tặng cho nhà ở thuộc sở hữu chung hợp nhất thì phải được sự đồng ý bằng văn bản của tất cả các chủ sở hữu nhà ở thuộc sở hữu chung. | 1. A deed of gift is required to be concluded by all joint owners when a house under tenancy by the entirety is gifted. |
2. Trường hợp tặng cho nhà ở thuộc sở hữu chung theo phần thì chủ sở hữu chỉ được tặng cho phần nhà ở thuộc quyền sở hữu của mình và không được làm ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của các chủ sở hữu nhà ở thuộc sở hữu chung khác. Sau khi nhận tặng cho phần sở hữu chung thì chủ sở hữu nhà ở mới không được làm ảnh hưởng đến các quyền và lợi ích hợp pháp của các chủ sở hữu chung khác. | 2. Any joint owner is only entitled to gift his/her share in the house under tenancy in common and may not cause negative effects on lawful rights and interests of other joint owners. After receiving the share, the new joint owner may not cause negative effects on lawful rights and interests of other joint owners. |
Điều 138. Tặng cho nhà ở đang cho thuê | Article 138. Gifts of houses under lease agreements |
1. Chủ sở hữu nhà ở đang cho thuê phải thông báo bằng văn bản cho bên thuê nhà ở biết trước về việc tặng cho nhà ở. | 1. The homeowner of a house under lease agreement must notify the lessees of the gift of the house. |
2. Bên thuê nhà ở được tiếp tục thuê nhà ở đến hết hạn hợp đồng thuê nhà đã ký với bên tặng cho, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác. | 2. The lessees are entitled to keep renting the house for the rest of the lease term as agreed with the donor, unless otherwise agreed. |
Mục 6. ĐỔI NHÀ Ở | Section 6. HOUSING EXCHANGE |
Điều 139. Đổi nhà ở thuộc sở hữu chung | Article 139. Exchange of joint owned houses |
1. Việc đổi nhà ở thuộc sở hữu chung hợp nhất phải được sự đồng ý của tất cả các chủ sở hữu nhà ở thuộc sở hữu chung. | 1. If a house under tenancy by the entirety is exchanged, the consent of all joint owners is required. |
2. Trường hợp đổi nhà ở thuộc sở hữu chung theo phần thì chủ sở hữu nhà ở thuộc sở hữu chung chỉ được đổi phần nhà ở thuộc quyền sở hữu của mình và bảo đảm không làm ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của các chủ sở hữu chung khác. Sau khi nhận đổi phần nhà ở thuộc sở hữu chung thì chủ sở hữu nhà ở mới không được làm ảnh hưởng đến các quyền và lợi ích hợp pháp của các chủ sở hữu chung khác. | 2. Any joint owner is only entitled to exchange his/her share in the house under tenancy in common and may not cause negative effects on lawful rights and benefits of other joint owners. After receiving the share, the new joint owner may not cause negative effects on lawful rights and interests of other joint owners. |
Điều 140. Đổi nhà ở đang cho thuê | Article 140. Exchange of houses under lease agreements |
1. Chủ sở hữu nhà ở đang cho thuê phải thông báo bằng văn bản cho bên thuê nhà ở biết trước về việc đổi nhà ở. | 1. The homeowner of a house under lease agreement must notify the lessees of the exchange of the house. |
2. Bên thuê nhà ở được tiếp tục thuê nhà ở đến hết hạn hợp đồng thuê nhà ở đã ký với chủ sở hữu nhà ở cũ, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác | 2. The lessees are entitled to keep renting the house for the rest of the lease term as agreed with the homeowner, unless otherwise agreed. |
Điều 141. Thanh toán giá trị chênh lệch | Article 141. Payment for difference |
Khi đổi nhà ở và chuyển quyền sở hữu nhà ở cho nhau, nếu có chênh lệch về giá trị nhà ở thì các bên đổi nhà ở phải thanh toán giá trị chênh lệch đó, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác. | When both parties exchange the house and transfer the homeownership to each other, if there is any difference in value of housing, they must pay that difference, unless otherwise agreed. |
Mục 7. THỪA KẾ NHÀ Ở | Section 7. HOUSING INHERITANCE |
Điều 142. Thừa kế nhà ở thuộc sở hữu chung hợp nhất | Article 142. Inheritance of houses under tenancy by the entirety |
Nhà ở thuộc sở hữu chung hợp nhất mà người thừa kế là một hoặc các chủ sở hữu nhà ở thuộc sở hữu chung còn lại thì những người này được thừa kế nhà ở đó theo di chúc hoặc theo pháp luật; trường hợp có người thừa kế không phải là chủ sở hữu nhà ở thuộc sở hữu chung hợp nhất thì người thừa kế được thanh toán phần giá trị nhà ở mà họ được thừa kế, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác. | If a house under tenancy by the entirety is inherited by a heir who is remaining joint owners, they shall inherit under the will or the rules of intestacy; if the heir is not the joint owners, they shall be paid the portion of value of house that they inherit, unless otherwise agreed. |
Điều 143. Thừa kế nhà ở thuộc sở hữu chung theo phần | Article 143. Inheritance of houses under tenancy in common |
Nhà ở thuộc sở hữu chung theo phần thì phần nhà ở của người để lại thừa kế được chia cho những người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật; nếu nhà ở được bán để chia giá trị thì những người thừa kế được ưu tiên mua; nếu những người thừa kế không mua thì các chủ sở hữu nhà ở thuộc sở hữu chung khác được quyền ưu tiên mua phần thừa kế nhà ở đó và thanh toán cho những người thừa kế giá trị nhà ở đã mua. | The share of a testator in a house under tenancy in common shall be divided to his/her heir under the will or rules of intestacy; if the house is bought to divide its value, the heir shall be given pre-emption rights to buy it; if the heir does not buy it, other joint owners shall be given pre-emption rights to buy it and pay the house’s value to the heir. |
Mục 8. THẾ CHẤP NHÀ Ở | Section 8. HOUSING MORTGAGE |
Điều 144. Bên thế chấp và bên nhận thế chấp nhà ở | Article 144. Mortgagors and mortgagees |
1. Chủ sở hữu nhà ở là tổ chức được thế chấp nhà ở tại tổ chức tín dụng đang hoạt động tại Việt Nam. | 1. The homeowner is an organization entitled to mortgage its house at a credit institution operating in Vietnam. |
2. Chủ sở hữu nhà ở là cá nhân được thế chấp nhà ở tại tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế đang hoạt động tại Việt Nam hoặc cá nhân theo quy định của pháp luật. | 2. The homeowner is an individual entitled to mortgage his/her house at a credit institution, or an economic organization operating in Vietnam or individuals as prescribed. |
Điều 145. Thế chấp nhà ở thuộc sở hữu chung | Article 145. Mortgage on jointly-owned houses |
Việc thế chấp nhà ở thuộc sở hữu chung phải được sự đồng ý bằng văn bản của các chủ sở hữu nhà ở thuộc sở hữu chung, trừ trường hợp thế chấp nhà ở thuộc sở hữu chung theo phần. Các chủ sở hữu nhà ở thuộc sở hữu chung hợp nhất có trách nhiệm liên đới trong việc thực hiện nghĩa vụ của bên thế chấp nhà ở theo quy định của Bộ luật dân sự. | The mortgage on jointly-owned houses must be agreed in writing by joint owners, except for mortgage on houses under tenancy in common. The joint owners of the house under tenancy by the entirety have joint liability to fulfill obligations of the mortgagor as prescribed in the Civil code. |
Điều 146. Thế chấp nhà ở đang cho thuê | Article 146. Mortgage on houses under lease agreements |
1. Chủ sở hữu nhà ở có quyền thế chấp nhà ở đang cho thuê nhưng phải thông báo bằng văn bản cho bên thuê nhà ở biết trước về việc thế chấp. Bên thuê nhà ở được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng thuê nhà ở. | 1. The homeowner is entitled to mortgage the house under lease agreement provided that he/she notify the lessees of the mortgage in writing in advance. The lessees are entitled to keep renting for the rest of the lease term. |
2. Trường hợp nhà ở đang thuê bị xử lý để thực hiện nghĩa vụ của bên thế chấp nhà ở thì bên thuê nhà ở được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng, trừ trường hợp bên thuê nhà ở vi phạm các quy định tại khoản 2 Điều 132 của Luật này hoặc các bên có thỏa thuận khác. | 2. In case the house under the lease agreement is settled to fulfill the obligations of the mortgagor, the lessees are entitled to keep renting for the rest of the lease term, unless the lessees commit violations prescribed in Clause 2 Article 131 of this Law or otherwise agreed. |
Điều 147. Thế chấp dự án đầu tư xây dựng nhà ở và thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai | Article 147. Mortgage on projects on housing construction and mortgage on off-the-plan housing |
1. Chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở được thế chấp dự án hoặc nhà ở xây dựng trong dự án tại tổ chức tín dụng đang hoạt động tại Việt Nam để vay vốn cho việc đầu tư dự án hoặc xây dựng nhà ở đó; trường hợp chủ đầu tư đã thế chấp nhà ở mà có nhu cầu huy động vốn góp để phân chia nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở hoặc có nhu cầu bán, cho thuê mua nhà ở đó thì phải giải chấp nhà ở này trước khi ký hợp đồng huy động vốn góp, hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở với khách hàng, trừ trường hợp được bên góp vốn, bên mua, thuê mua nhà ở và bên nhận thế chấp đồng ý. | 1. The investor in the project on housing construction is entitled to mortgage the project or houses in the project at a credit institution operating in Vietnam to apply for loans to invest in the project or build houses in the project; in case the investor has mortgaged the house, but he/she wishes to mobilize capital to divide the house as prescribed in law on housing and wishes to sell or lease and purchase that house, the mortgage on the house (if any) has been paid off before the agreement on housing capital mobilization, sale, or lease purchase is concluded with clients, unless otherwise agreed by the contributor, the buyer/lessee and the lender. |
Việc xác định nhà ở đã được giải chấp trước khi ký hợp đồng huy động vốn góp, hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở với khách hàng theo quy định tại khoản này được nêu rõ trong văn bản thông báo nhà ở đủ điều kiện được bán của cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh nơi có nhà ở. | Before concluding an agreement on housing capital mobilization, sale, or lease purchase with clients as prescribed in this Clause, it is essential to refer to the Certificate of conformity to sell issued by the housing authority of province in order to determine the mortgage on the house is whether has been paid off. |
2. Tổ chức, cá nhân xây dựng nhà ở hình thành trong tương lai trên thửa đất ở hợp pháp của mình; tổ chức, cá nhân mua nhà ở hình thành trong tương lai trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở của chủ đầu tư được thế chấp nhà ở này tại tổ chức tín dụng đang hoạt động tại Việt Nam để vay vốn phục vụ cho xây dựng nhà ở hoặc để mua chính nhà ở đó. | 2. Any organization or individual who builds an off-the-plan house on their lawful piece of land; any organization or individual who buys an off-the-plan house in a project on housing construction from an investor is entitled to mortgage that house at a credit institution operating in Vietnam in order to apply for a loan to build or buy that house. |
Điều 148. Điều kiện thế chấp dự án đầu tư xây dựng nhà ở và thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai | Article 148. Requirements for mortgage on projects on housing construction and mortgage on off-the-plan housing |
1. Điều kiện thế chấp dự án đầu tư xây dựng nhà ở, thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai được quy định như sau: | 1. Requirements for mortgage on projects on housing construction and mortgage on off-the-plan housing: |
a) Trường hợp chủ đầu tư thế chấp một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư xây dựng nhà ở thì phải có hồ sơ dự án, có thiết kế kỹ thuật của dự án được phê duyệt và đã có Giấy chứng nhận hoặc quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; | a) In case the investor mortgages a part or all of the project on housing construction, a approved dossier on project, technical design and the Certificate or Decision on land allocation or land lease issued by the competent agency are required; |
b) Trường hợp chủ đầu tư thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai xây dựng trong dự án thì ngoài điều kiện quy định tại điểm a khoản này, nhà ở thế chấp phải thuộc diện đã xây dựng xong phần móng theo quy định của pháp luật về xây dựng và không nằm trong phần dự án hoặc toàn bộ dự án mà chủ đầu tư đã thế chấp theo quy định tại điểm a khoản này; | b) In case the investor mortgages an off-the-plan house in the project, he is required to satisfy both requirement prescribed in Point a of this Clause and other requirement that the foundation of that house must be finished as prescribed in law on construction and it is not subject to the part or all of the project which is mortgaged by the investor as prescribed in Point a of this Clause; |
c) Trường hợp tổ chức, cá nhân thế chấp nhà ở quy định tại khoản 2 Điều 147 của Luật này thì phải có giấy tờ chứng nhận quyền sử dụng đất ở hợp pháp theo quy định của pháp luật về đất đai, Giấy phép xây dựng nếu thuộc diện phải có Giấy phép xây dựng. | c) If any organization or individual mortgages their houses prescribed in Clause 2 Article 147 of this Law, the Certificate of rights to use land prescribed in law on land, or License for construction (if applicable) is required. |
Trường hợp người thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai mua nhà ở của chủ đầu tư trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở thì phải có hợp đồng mua bán nhà ở ký kết với chủ đầu tư, có văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở nếu là bên nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở theo quy định, có giấy tờ chứng minh đã đóng tiền mua nhà ở cho chủ đầu tư theo tiến độ thỏa thuận trong hợp đồng mua bán và không thuộc diện đang có khiếu nại, khiếu kiện, tranh chấp về hợp đồng mua bán nhà ở hoặc về việc chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở này. | In case the mortgagor who mortgages his/her off-the-plan house buys a house in the project on housing construction from the investor, he/she is required to conclude an agreement on housing sale with the investor, or obtain a grant deed of the house if he/she is the transferor, documentary evidence for payment of the house on contractual schedule and he/she is not subject to any complaints, lawsuit, or dispute about agreement on housing sale or transfer of the agreement. |
2. Việc thế chấp dự án đầu tư xây dựng nhà ở và thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai chỉ được thực hiện theo quy định tại Luật này; các trường hợp thế chấp tài sản là dự án đầu tư xây dựng nhà ở hoặc nhà ở hình thành trong tương lai không đúng với quy định tại Luật này thì không có giá trị pháp lý. | 2. The mortgage on projects on housing construction and the mortgage on off-the-plan houses must comply with regulations of this Law; if not, that mortgage shall be considered illegal. |
Điều 149. Xử lý tài sản nhà ở, dự án đầu tư xây dựng nhà ở thế chấp | Article 149. Handling of houses subject to the existing mortgage |
1. Việc xử lý tài sản thế chấp là nhà ở bao gồm cả xử lý thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai được thực hiện theo quy định của Luật này, pháp luật về dân sự và pháp luật có liên quan. | 1. The handling of houses subject to the existing mortgage, including off-the-plan houses must comply with regulations of this Law, law on civil and corresponding regulations of law. |
2. Việc xử lý tài sản thế chấp là dự án đầu tư xây dựng nhà ở được thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự và pháp luật có liên quan; tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng dự án phải có đủ điều kiện làm chủ đầu tư dự án theo quy định của Luật này và phải đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao dự án theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản. | 2. The handling of the project on housing construction subject to the existing mortgage must comply with law on civil and corresponding regulations of law; any organization or individual receiving the project must satisfy requirements for the investor as prescribed in this Law and register at the competent agency assigning the project as prescribed in law on real estate trading. |
Mục 9. GÓP VỐN BẰNG NHÀ Ở | Section 9. CONTRIBUTING HOUSING AS CAPITAL |
Điều 150. Điều kiện, thủ tục góp vốn bằng nhà ở | Article 150. Procedures for contributing housing as capital |
1. Chủ sở hữu nhà ở hoặc chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại có quyền góp vốn bằng nhà ở để tham gia hoạt động kinh doanh trong các lĩnh vực mà pháp luật không cấm kinh doanh tại nhà ở đó. Việc góp vốn bằng nhà ở phải thông qua hợp đồng có các nội dung theo quy định tại Điều 121 của Luật này. | 1. A homeowner or an investor in the project on commercial housing construction is entitled to contribute housing as capital to run business in fields not prohibited by law. The contributing housing as capital must be made under an agreement prescribed in Article 121 of this Law. |
2. Nhà ở đưa vào góp vốn phải là nhà ở có sẵn và đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 118 của Luật này. | 2. The house contributed as capital must be an existing house and meet all requirements prescribed in Clause 1 Article 118 of this Law. |
Điều 151. Góp vốn bằng nhà ở thuộc sở hữu chung | Article 151. Contributing jointly- owned housing as capital |
1. Việc góp vốn bằng nhà ở thuộc sở hữu chung phải được sự đồng ý của tất cả các chủ sở hữu chung. | 1. The contributing jointly-owned housing as capital must be consented by all joint owners. |
2. Các chủ sở hữu nhà ở thuộc sở hữu chung cùng ký vào hợp đồng góp vốn bằng nhà ở hoặc có thể thỏa thuận bằng văn bản cử người đại diện ký hợp đồng góp vốn bằng nhà ở. | 2. The joint owners may concurrently sign the agreement on contributing housing as capital or appoint their representatives to sign the agreement on contributing housing as capital as agreed. |
Điều 152. Góp vốn bằng nhà ở đang cho thuê | Article 152. Contributing housing under lease agreement as capital |
1. Chủ sở hữu nhà ở đang cho thuê phải thông báo bằng văn bản cho bên thuê nhà ở biết trước về việc góp vốn bằng nhà ở. | 1. The homeowner of the house under a lease agreement must notify the lessees of the contributing housing as capital. |
2. Bên thuê nhà ở được tiếp tục thuê nhà ở đến hết hạn hợp đồng thuê nhà đã ký với bên góp vốn, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác. | 2. The lessees are entitled to keep renting the house for the rest of the contractual lease term, unless otherwise agreed. |
Mục 10. CHO MƯỢN, CHO Ở NHỜ NHÀ Ở | Section 10. AGREEMENT ON HOUSING LENDING OR PERMISSION FOR STAY |
Điều 153. Cho mượn, cho ở nhờ nhà ở thuộc sở hữu chung | Article 153. Jointly-owned housing lending or permission for stay |
1. Việc cho mượn, cho ở nhờ nhà ở thuộc sở hữu chung hợp nhất phải được sự đồng ý của tất cả các chủ sở hữu nhà ở đó; trường hợp chủ sở hữu nhà ở thuộc sở hữu chung theo phần thì có quyền cho mượn, cho ở nhờ thuộc phần sở hữu của mình nhưng không được làm ảnh hưởng đến quyền lợi của các chủ sở hữu chung khác. Bên cho mượn nhà ở có quyền đòi lại nhà ở, bên cho ở nhờ có quyền chấm dứt việc cho ở nhờ khi chấm dứt hợp đồng theo quy định tại Điều 154 của Luật này và theo thỏa thuận trong hợp đồng. | 1. A joint owner may lend or permit to stay in the house under tenancy by the entirety with the consent of all joint owners; a joint owner may lend or permit to stay in his share of the house under tenancy in common provided that it does not cause negative effects on the interests of other joint owners. The person who lends or permits to stay in the house is entitled to terminate the agreement prescribed in Article 154 of this Law and contractual terms. |
2. Các chủ sở hữu nhà ở thuộc sở hữu chung có thể ủy quyền cho người đại diện ký hợp đồng cho mượn, cho ở nhờ nhà ở. | 2. The joint owners are entitled to authorize their representatives to conclude the agreement on housing lending or permission for stay. |
Điều 154. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng cho mượn, cho ở nhờ nhà ở | Article 154. Cases of termination of agreements on housing lending or permission for stay |
1. Thời hạn cho mượn, cho ở nhờ đã hết. | 1. The deadline of the housing lending or permission for stay expires. |
2. Nhà ở cho mượn, cho ở nhờ không còn. | 2. The housing for lending or permission for stay no longer exists. |
3. Bên mượn, bên ở nhờ nhà ở chết hoặc mất tích theo tuyên bố của Tòa án. | 3. The person who borrows or stays in the house dies or is declared missing by the Court, |
4. Nhà ở cho mượn, cho ở nhờ có nguy cơ sập đổ hoặc thuộc diện đã có quyết định giải tỏa, phá dỡ hoặc thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. | 4. The housing for lending or permission for stay is in danger of collapse or subject to the decision on land clearance, demolition, or land withdrawal issued by the competent agency. |
5. Theo thỏa thuận của các bên. | 5. By agreements of the parties. |
Mục 11. ỦY QUYỀN QUẢN LÝ NHÀ Ở | Section 11. HOUSING MANAGEMENT AUTHORIZATION |
Điều 155. Nội dung, phạm vi ủy quyền quản lý nhà ở | Article 155. Scope of housing management authorization |
1. Ủy quyền quản lý nhà ở là việc chủ sở hữu nhà ở ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà ở trong việc quản lý, sử dụng nhà ở trong thời hạn được ủy quyền. Việc ủy quyền quản lý nhà ở chỉ được thực hiện đối với nhà ở có sẵn. | 1. The housing management authorization means the homeowner authorizes other organization or individual to exercise rights and fulfill obligations of the homeowner pertaining to management and use of housing over the duration of authorization. The housing management is only authorized relating to existing houses. |
2. Nội dung, thời hạn ủy quyền quản lý, sử dụng nhà ở do các bên thỏa thuận và được ghi trong hợp đồng ủy quyền; nếu các bên không có thỏa thuận về thời hạn ủy quyền thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày ký hợp đồng ủy quyền. | 2. The scope of housing management authorization shall be agreed by contracting parties and stated in the authorization agreement; if the contracting parties do not agree about the duration of authorization, the authorization agreement shall take effect for one year, from the day on which the authorization agreement is concluded. |
3. Bên ủy quyền quản lý nhà ở phải trả chi phí quản lý, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác. | 3. The authorizer must pay the administrative expense, unless otherwise agreed. |
Điều 156. Ủy quyền quản lý nhà ở thuộc sở hữu chung | Article 156. Authorization for management of joint owned housing |
1. Việc ủy quyền quản lý nhà ở thuộc sở hữu chung hợp nhất phải được các chủ sở hữu nhà ở thuộc sở hữu chung đồng ý; trường hợp chủ sở hữu nhà ở thuộc sở hữu chung theo phần thì có quyền ủy quyền cho người khác quản lý phần quyền sở hữu của mình nhưng không được làm ảnh hưởng đến quyền lợi của các chủ sở hữu chung khác. | 1. The management of houses under tenancy by the entirety shall be authorized with the consent of all joint owners; any joint owner of the house under tenancy in common is entitled to authorize other people to manage his/her share provided that it does not cause effects on interest of other joint owners. |
2. Chủ sở hữu nhà ở thuộc sở hữu chung có trách nhiệm thông báo cho chủ sở hữu khác biết việc ủy quyền quản lý nhà ở, trừ trường hợp người được ủy quyền quản lý nhà ở đồng thời là chủ sở hữu chung của nhà ở đó. | 2. The joint owners must notify other homeowners of the housing management authorization, unless authorized person in charge of housing management is also the joint owner. |
Điều 157. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng ủy quyền quản lý nhà ở | Article 157. Cases of terminating agreements on housing management authorization |
1. Hợp đồng ủy quyền hết hạn. | 1. The authorization agreement expires. |
2. Nội dung ủy quyền đã được thực hiện. | 2. The scope of authorization |
3. Nhà ở được ủy quyền quản lý không còn. | 3. The house subject to management authorization does not exist. |
4. Bên ủy quyền hoặc bên được ủy quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền quản lý nhà ở theo quy định tại Điều 158 của Luật này. | 4. The authorized grantor or the authorized grantee unilaterally terminates the agreements on housing management authorization as prescribed in Article 158 of this Law. |
5. Bên ủy quyền hoặc bên được ủy quyền quản lý nhà ở chết. | 5. The authorized grantor or the authorized grantee dies. |
6. Bên được ủy quyền quản lý nhà ở mất tích hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự theo quyết định của Tòa án. | 6. The authorized grantee is missing or incapable of civil acts according to the decision issued by the Court. |
7. Theo thỏa thuận của các bên. | 7. Other cases as agreed by contracting parties. |
Điều 158. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng ủy quyền quản lý nhà ở | Article 158. Unilateral termination of agreements on housing management authorization |
1. Bên ủy quyền quản lý nhà ở đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền thuộc một trong các trường hợp sau đây: | 1. The authorized grantor may unilaterally terminate agreements on housing management authorization in one of following cases: |
a) Nếu việc ủy quyền có chi phí quản lý thì bên ủy quyền không phải báo trước cho bên được ủy quyền biết về việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng ủy quyền nhưng phải thanh toán cho bên được ủy quyền chi phí quản lý tương ứng với công việc mà bên được ủy quyền đã thực hiện và phải bồi thường thiệt hại cho bên được ủy quyền; | a) If the authorization incurs administrative expense, the authorized grantor is not required to notify the authorized grantee of the unilateral termination of the authorization agreement provided that he/she pays the authorized grantee the remuneration for the task performed by the grantee and the compensation; |
b) Nếu việc ủy quyền không có chi phí quản lý thì bên ủy quyền phải thông báo cho bên được ủy quyền biết trước ít nhất 30 ngày về việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng ủy quyền, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác. | a) If the authorization does not incur administrative expense, the authorized grantor must notify the authorized grantee of the unilateral termination of the authorization agreement before at least 30 days, unless otherwise agreed. |
2. Bên được ủy quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền thuộc một trong các trường hợp sau đây: | 2. The authorized grantor may unilaterally terminate agreements on housing management authorization in one of following cases: |
a) Nếu việc ủy quyền có chi phí quản lý thì không phải báo trước cho bên ủy quyền biết về việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng ủy quyền nhưng phải bồi thường thiệt hại cho bên ủy quyền (nếu có); | a) If the authorization incurs administrative expense, the authorized grantor is not required to notify the authorized grantee of the unilateral termination of the authorization agreement but he/she must pays compensation to the authorized grantee (if any); |
b) Nếu việc ủy quyền không có chi phí quản lý thì phải thông báo cho bên ủy quyền biết trước ít nhất 30 ngày về việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng ủy quyền, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác. | b) If the authorization does not incur administrative expense, the authorized grantor must notify the authorized grantee of the unilateral termination of the authorization agreement before at least 30 days, unless otherwise agreed. |
3. Bên ủy quyền và bên được ủy quyền phải thông báo cho bên thứ ba có liên quan biết về việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng ủy quyền quản lý nhà ở. | 3. The authorized grantor and the authorized grantee must notify the third person of the unilateral termination of the agreement on housing management authorization. |
Chương IX | Chapter IX |
QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở TẠI VIỆT NAM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI | THE HOMEOWNERSHIP OF FOREIGN ENTITIES IN VIETNAM |
Điều 159. Đối tượng được sở hữu nhà ở và hình thức sở hữu nhà ở tại Việt Nam của tổ chức, cá nhân nước ngoài | Article 159. Foreign entities eligible for the homeownership in Vietnam and forms of the homeownership in Vietnam relating to foreign entities |
1. Đối tượng tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam bao gồm: | 1. Foreign entities eligible for the homeownership in Vietnam include: |
a) Tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư xây dựng nhà ở theo dự án tại Việt Nam theo quy định của Luật này và pháp luật có liên quan; | a) Foreign entities who invest in project-based housing construction in Vietnam as prescribed in this Law and corresponding regulations of law; |
b) Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp nước ngoài, quỹ đầu tư nước ngoài và chi nhánh ngân hàng nước ngoài đang hoạt động tại Việt Nam (sau đây gọi chung là tổ chức nước ngoài); | b) Foreign-invested enterprises, branches, representative offices of foreign enterprises, foreign-invested funds and branches of foreign banks operating in Vietnam (hereinafter referred to as foreign organization); |
c) Cá nhân nước ngoài được phép nhập cảnh vào Việt Nam. | c) Foreign individuals who are allowed to enter Vietnam. |
2. Tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam thông qua các hình thức sau đây: | 2. The foreign entities eligible for the homeownership in Vietnam if they: |
a) Đầu tư xây dựng nhà ở theo dự án tại Việt Nam theo quy định của Luật này và pháp luật có liên quan; | a) Invest in project-based housing construction in Vietnam as prescribed in this Law and corresponding regulations of law; |
b) Mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế nhà ở thương mại bao gồm căn hộ chung cư và nhà ở riêng lẻ trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở, trừ khu vực bảo đảm quốc phòng, an ninh theo quy định của Chính phủ. | b) Buy, rent and purchase, receive, or inherit commercial housing including apartments and separate houses in the project for housing construction, except for areas under management relating to national defense and security as prescribed in regulations of the Government. |
Điều 160. Điều kiện tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam | Article 160. Requirements pertaining foreign entities eligible for the homeownership in Vietnam |
1. Đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài quy định tại điểm a khoản 1 Điều 159 của Luật này thì phải có Giấy chứng nhận đầu tư và có nhà ở được xây dựng trong dự án theo quy định của Luật này và pháp luật có liên quan. | 1. The foreign entity prescribed in Point a Clause 1 Article 159 of this Law is required to have an Investment certificate and have houses which are built under a project as prescribed in this Law and corresponding regulations of law. |
2. Đối với tổ chức nước ngoài quy định tại điểm b khoản 1 Điều 159 của Luật này thì phải có Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ liên quan đến việc được phép hoạt động tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận đầu tư) do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp. | 2. The foreign entity prescribed in Point b Clause 1 Article 159 of this Law is required to have an Investment certificate or a Permission to run business in Vietnam (hereinafter referred to as Certificate of investment) issued by the competent agency in Vietnam. |
3. Đối với cá nhân nước ngoài quy định tại điểm c khoản 1 Điều 159 của Luật này thì phải được phép nhập cảnh vào Việt Nam và không thuộc diện được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao, lãnh sự theo quy định của pháp luật. | 3. The foreign entity prescribed in Point c Clause 1 Article 159 of this Law is required to have a permission to enter Vietnam and he/she is not granted diplomatic immunity and privileges as prescribed. |
4. Chính phủ quy định chi tiết giấy tờ chứng minh đối tượng, điều kiện tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc diện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam. | 4. The Government provides guidance on documentary evidence for entities or requirements pertaining to foreign entities qualifying for the homeownership in Vietnam. |
Điều 161. Quyền của chủ sở hữu nhà ở là tổ chức, cá nhân nước ngoài | Article 161. Rights of foreign entities as homeowners |
1. Tổ chức, cá nhân nước ngoài quy định tại điểm a khoản 1 Điều 159 của Luật này được thực hiện các quyền của chủ sở hữu nhà ở theo quy định tại Điều 10 của Luật này; trường hợp xây dựng nhà ở trên đất thuê thì chỉ được quyền cho thuê nhà ở. | 1. The foreign entity prescribed in Point a Clause 1 Article 159 of this Law is entitled to exercise rights of homeowners as prescribed in Article 10 of this Law, if his/her house is built on a piece of leased land, he/she is only entitled to lease that house. |
2. Tổ chức, cá nhân nước ngoài quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều 159 của Luật này có các quyền của chủ sở hữu nhà ở như công dân Việt Nam nhưng phải tuân thủ các quy định sau đây: | 2. The foreign entity prescribed in Point b and c Clause 1 Article 159 of this Law is entitled to exercise rights of homeowners similarly to Vietnam citizens provided that he/she comply with following regulations: |
a) Chỉ được mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế và sở hữu không quá 30% số lượng căn hộ trong một tòa nhà chung cư; nếu là nhà ở riêng lẻ bao gồm nhà biệt thự, nhà ở liền kề thì trên một khu vực có số dân tương đương một đơn vị hành chính cấp phường chỉ được mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế và sở hữu không quá hai trăm năm mươi căn nhà. | a) He/She may not buy, rent and purchase, receive, inherit and own more than 30% of apartments in an apartment building; or more than 250 houses regarding separate houses including villas, row houses in an area whose population is equivalent to a ward-administrative division. |
Trường hợp trong một khu vực có số dân tương đương một đơn vị hành chính cấp phường mà có nhiều nhà chung cư hoặc đối với nhà ở riêng lẻ trên một tuyến phố thì Chính phủ quy định, cụ thể số lượng căn hộ, số lượng nhà ở riêng lẻ mà tổ chức, cá nhân nước ngoài được mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế và sở hữu; | In case in an area whose population is equivalent to a ward-administrative division has multiple apartment buildings or regarding separate houses in a street, the Government shall provide guidance on number of apartments or number of separate houses that a foreign entity is entitled to buy, rent and purchase, receive, inherit and own; |
b) Trường hợp được tặng cho, được thừa kế nhà ở không thuộc diện quy định tại điểm b khoản 2 Điều 159 của Luật này hoặc vượt quá số lượng nhà ở quy định tại điểm a khoản này thì chỉ được hưởng giá trị của nhà ở đó; | b) In case the foreign entity receives or inherits house(s) not in accordance with Point b Clause 2 Article 159 of this Law or exceeding the number of houses prescribed in Point a of this Clause, he/she only receives the value of that house(s); |
c) Đối với cá nhân nước ngoài thì được sở hữu nhà ở theo thỏa thuận trong các giao dịch hợp đồng mua bán, thuê mua, tặng cho nhận thừa kế nhà ở nhưng tối đa không quá 50 năm, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận và có thể được gia hạn thêm theo quy định của Chính phủ nếu có nhu cầu; thời hạn sở hữu nhà ở phải được ghi rõ trong Giấy chứng nhận. | c) The foreign individuals are eligible for the homeownership as agreed in agreements on housing sale, lease purchase, gifting, or inheritance for not more than 50 years, from the day on which they are granted the Certificate and they may be also granted extension as prescribed in regulations of the Government; the duration of the homeownership must be stated in the Certificate. |
Trường hợp cá nhân nước ngoài kết hôn với công dân Việt Nam hoặc kết hôn với người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì được sở hữu nhà ở ổn định, lâu dài và có các quyền của chủ sở hữu nhà ở như công dân Việt Nam; | If a foreign individual marries to a Vietnamese citizen or an oversea Vietnamese, he/she qualifies for stable and long-term homeownership and has all rights of homeowner similarly to Vietnamese citizens; |
d) Đối với tổ chức nước ngoài thì được sở hữu nhà ở theo thỏa thuận trong các giao dịch hợp đồng mua bán, thuê mua, tặng cho, nhận thừa kế nhà ở nhưng tối đa không vượt quá thời hạn ghi trong Giấy chứng nhận đầu tư cấp cho tổ chức đó, bao gồm cả thời gian được gia hạn thêm; thời hạn sở hữu nhà ở được tính từ ngày tổ chức được cấp Giấy chứng nhận và được ghi rõ trong Giấy chứng nhận này; | d) The foreign organization are eligible for the homeownership as agreed in agreements on housing sale, lease purchase, gifting, or inheritance for not longer than duration stated in their Certificate of investment, including extension duration, the duration of the homeownership shall be determined from the day on which the organization is granted the Certificate and stated in such Certificate; |
đ) Trước khi hết hạn sở hữu nhà ở theo quy định của Luật này, chủ sở hữu có thể tặng cho hoặc bán nhà ở này cho các đối tượng thuộc diện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam; nếu quá thời hạn được sở hữu nhà ở mà chủ sở hữu không thực hiện bán, tặng cho thì nhà ở đó thuộc sở hữu nhà nước. | dd) Before the time limit of the homeownership prescribed in this Law expires, the homeowner is entitled to gift or sell their house(s) to entities eligible for the homeownership in Vietnam; if not, their house(s) shall be under ownership of the State. |
Điều 162. Nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà ở là tổ chức, cá nhân nước ngoài | Article 162. Obligations of foreign entities as homeowners |
1. Tổ chức, cá nhân nước ngoài quy định tại điểm a khoản 1 Điều 159 của Luật này có các nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà ở theo quy định tại Điều 11 của Luật này. | 1. The foreign entity prescribed in Point a Clause 1 Article 159 of this Law has obligations of homeowners as prescribed in Article 11 of this Law. |
2. Tổ chức, cá nhân nước ngoài quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều 159 của Luật này có các nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà ở như công dân Việt Nam nhưng phải tuân thủ các quy định sau đây: | 2. The foreign entity prescribed in Point b and Point c Clause 1 Article 159 of this Law has obligations of homeowners similarly to Vietnamese citizens provided that he/she comply with following regulations: |
a) Đối với chủ sở hữu là cá nhân nước ngoài thì được cho thuê nhà ở để sử dụng vào các mục đích mà pháp luật không cấm nhưng trước khi cho thuê nhà ở, chủ sở hữu phải có văn bản thông báo về việc cho thuê nhà ở với cơ quan quản lý nhà ở cấp huyện nơi có nhà ở theo quy định của Bộ trưởng Bộ Xây dựng và phải nộp thuế từ hoạt động cho thuê nhà ở này theo quy định của pháp luật. | a) If the homeowner is a foreign individual, he/she is entitled to lease house(s) for lawful purposes provided that he/she notifies the agency of district in charge of housing where the house is located of housing lease as prescribed in regulations of the Minister of Construction and pays taxes on housing lease as prescribed before leasing houses. |
Trường hợp cá nhân nước ngoài kết hôn với công dân Việt Nam hoặc kết hôn với người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì có các nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà ở như công dân Việt Nam; | If a foreign individual gets married to a Vietnamese citizen or an oversea Vietnamese, he/she qualifies for stable and long-term homeownership and has all rights of homeowner similarly to Vietnamese citizens; |
b) Đối với chủ sở hữu là tổ chức nước ngoài thì chỉ được sử dụng nhà ở để bố trí cho những người đang làm việc tại tổ chức đó ở, không được dùng nhà ở để cho thuê, làm văn phòng hoặc sử dụng vào mục đích khác; | b) If the homeowner is a foreign organization, its house(s) is/are only provided for their employees but it is not allowed to use their house(s) for lease, offices, or other purposes; |
c) Thực hiện thanh toán tiền mua, thuê mua nhà ở thông qua tổ chức tín dụng đang hoạt động tại Việt Nam. | c) They pay off the total amount through credit institutions operating in Vietnam. |
Chương X | Chapter X |
HỆ THỐNG THÔNG TIN VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU VỀ NHÀ Ở | COMMUNICATION SYSTEM AND DATABASE OF HOUSING |
Điều 163. Hệ thống thông tin về nhà ở | Article 163. Communication system of housing |
Hệ thống thông tin về nhà ở bao gồm: | Communication system of housing includes: |
1. Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin nhà ở; | 1. Information technology infrastructure of housing; |
2. Hệ thống phần mềm hệ điều hành, phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng; | 2. Systems of operating system software, system software and application software; |
3. Cơ sở dữ liệu về nhà ở. | 3. Database of housing. |
Điều 164. Cơ sở dữ liệu về nhà ở | Article 164. Database of housing |
1. Cơ sở dữ liệu về nhà ở phải được xây dựng và quản lý thống nhất từ trung ương đến địa phương, được kết nối với cơ sở dữ liệu và thông tin về đất đai. | 1. The database of housing must be formulated and consistently managed from central governments to local governments, which is connected to database and communication system of land. |
2. Cơ sở dữ liệu về nhà ở bao gồm các nội dung sau đây: | 2. The database of housing includes: |
a) Cơ sở dữ liệu về hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật về nhà ở; | a) Database of system of legislative documents on housing; |
b) Cơ sở dữ liệu về phát triển nhà ở bao gồm chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở, điều tra, thống kê về nhà ở, các thông tin cơ bản về dự án đầu tư xây dựng nhà ở, số lượng, loại nhà ở, diện tích nhà ở, diện tích đất để đầu tư xây dựng nhà ở; | b) Database of housing development including programs, planning for housing development, investigation, and statistics on housing, basic information about projects on housing construction, number, type of housing, area of housing, area of pieces of land used for housing construction; |
c) Cơ sở dữ liệu về các biến động liên quan đến quá trình quản lý, sử dụng nhà ở; | c) Database of changes in management and use of housing; |
d) Các cơ sở dữ liệu khác có liên quan về nhà ở. | d) Other database relating to housing. |
3. Định kỳ 10 năm một lần, Chính phủ tổ chức điều tra, thống kê nhà ở cùng với tổng điều tra dân số trong cả nước. Giữa kỳ điều tra, thống kê dân số và nhà ở quốc gia, Chính phủ tổ chức điều tra, thống kê điểm về nhà ở làm cơ sở cho việc hoạch định chính sách về nhà ở. | 3. Every 10 years, the Government shall carry out an investigation, release statistics on housing and take national census population. In the middle of the national census population and housing period, the Government shall carry out an pilot investigation and release statistics on housing on the basis of formulation of policies on housing. |
4. Các chỉ tiêu thống kê cơ bản về nhà ở phải được đưa vào bộ chỉ tiêu thống kê chung của quốc gia. | 4. Basic statistical indicators on housing must be included in national statistical indicator system. |
5. Kinh phí điều tra, thống kê về nhà ở do ngân sách nhà nước bảo đảm. | 5. Funding for investigation and statistics on housing shall be provided by government budget. |
Điều 165. Thẩm quyền, trách nhiệm xây dựng hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu nhà ở | Article 165. Competence and responsibility for formulating communication system and database of housing |
1. Bộ Xây dựng có trách nhiệm xây dựng và quản lý, khai thác hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu nhà ở quốc gia; các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm phối hợp cung cấp dữ liệu về nhà ở để Bộ Xây dựng cập nhật vào hệ thống thông tin nhà ở quốc gia. | 1. The Ministry of Construction must formulate and manage, develop communication and database of national housing; Ministries, agencies and the People’s Committees of provinces must cooperate in provision of housing database for the Ministry of Construction to update on national housing communication system. |
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức xây dựng, quản lý, khai thác hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu về nhà ở tại địa phương, bảo đảm công khai, thống nhất giữa thông tin về nhà ở và thông tin về đất ở gắn với nhà ở đó. | 2. The People’s Committee of the province must formulate, manage, and develop the communication system and database of local housing, ensure the unified information between housing and land attached to housing. |
3. Nhà nước bố trí vốn ngân sách để đầu tư xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu, thông tin về nhà ở và việc vận hành, duy trì hệ thống cơ sở dữ liệu và thông tin về nhà ở; Bộ Xây dựng đề xuất Thủ tướng Chính phủ quyết định cấp vốn ngân sách cho việc xây dựng, quản lý, vận hành, duy trì hệ thống này. | 3. The State shall allocate budget to build database and communication system of housing and the operation and maintenance of that system; the Ministry of Construction shall request the Prime Minister to allocate budget to build, manage, operate, and maintain that system. |
4. Chính phủ quy định chi tiết việc xây dựng, cấu trúc cơ sở dữ liệu, các thông tin, chỉ tiêu thống kê và việc quản lý, vận hành, khai thác hệ thống cơ sở dữ liệu, thông tin về nhà ở. | 4. The Government shall provide guidance on creation of the database, statistical indicators and the management, operation and development of system of database and communication of housing. |
Điều 166. Quản lý, khai thác thông tin và cơ sở dữ liệu nhà ở | Article 166. Management and development of communication and database of housing |
1. Cơ sở dữ liệu về nhà ở phải được quản lý chặt chẽ, bảo đảm khai thác, sử dụng có hiệu quả, đúng mục đích. | 1. The housing database must be managed closely, developed and used effectively and properly. |
2. Các thông tin trong cơ sở dữ liệu về nhà ở được cơ quan có thẩm quyền cung cấp có giá trị pháp lý như hồ sơ, văn bản giấy. | 2. The information in the housing database provided by the competent agency shall be valid similarly to written dossiers or documents. |
3. Cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu, thông tin về nhà ở quy định tại khoản 4 Điều này phải tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân khi có nhu cầu khai thác, sử dụng thông tin nhà ở theo đúng trình tự, thủ tục quy định. | 3. The agency in charge of management of housing database and information prescribed in Clause 4 of this Clause shall enable organizations and individuals to develop or use housing information following procedures as prescribed. |
Tổ chức, cá nhân khi có nhu cầu thì được cung cấp thông tin về nhà ở và phải nộp kinh phí khai thác sử dụng thông tin theo quy định, trừ trường hợp cung cấp thông tin theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phục vụ cho công tác quản lý nhà nước, phục vụ hoạt động điều tra, xác minh, xử lý hành vi vi phạm pháp luật. | Any organization or individual who wishes to receive information about housing shall pay fees for using information as prescribed, except for information provided at the request of the competent agency to serve state management, investigation, verification or actions against contravention of law. |
4. Bộ Xây dựng thống nhất quản lý hệ thống cơ sở dữ liệu và thông tin về nhà ở trên toàn quốc. Cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện quản lý hệ thống cơ sở dữ liệu và thông tin về nhà ở trên địa bàn. | 4. The Ministry of Construction shall be in charge of management of database and communication system of housing nationwide. Authorities of provinces or districts in charge of housing shall be also in charge of management of database and communication system of housing in the administrative divisions. |
Chương XI | Chapter XI |
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ NHÀ Ở | STATE MANAGEMENT OF HOUSING |
Điều 167. Nội dung quản lý nhà nước về nhà ở | Article 167. State management of housing |
1. Xây dựng và chỉ đạo thực hiện các chiến lược, đề án, chương trình, kế hoạch phát triển, quản lý nhà ở. | 1. Formulate and direct to implement strategies, projects, programs, or plans for development and management of housing. |
2. Ban hành và tổ chức thực hiện văn bản pháp luật về nhà ở, cơ chế, chính sách cho phát triển và quản lý nhà ở. | 2. Issue and implement legal documents on housing, mechanism, policies on development and management of housing. |
3. Xây dựng và ban hành tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, phân loại nhà ở và quản lý chất lượng nhà ở. | 3. Formulate and issue technical regulations and standards, classification of housing and quality control of housing. |
4. Quyết định chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở; thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh, đình chỉ thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở. | 4. Decide policies on projects on housing construction; assessment, approval, adjustments, or suspension of projects. |
5. Quản lý hồ sơ nhà ở; quản lý quỹ nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; quản lý các dự án đầu tư xây dựng nhà ở. | 5. Manage documents on housing; manage funds for state-owned housing; manage projects on housing construction. |
6. Điều tra, thống kê, xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu, thông tin về nhà ở, quản lý, vận hành, khai thác và cung cấp cơ sở dữ liệu, thông tin về nhà ở. | 6. Investigate, release statistics, build system of database and communication of housing, manage, operate, develop, and provide database and information about housing. |
7. Nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ, phổ biến kiến thức pháp luật trong lĩnh vực nhà ở. | 7. Study, apply science and technology, and raise public awareness of legal knowledge about housing. |
8. Đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực phục vụ yêu cầu phát triển và quản lý nhà ở. | 8. Provide human resources with training in development and management of housing. |
9. Quản lý các hoạt động dịch vụ công về nhà ở. | 9. Manage housing public services. |
10. Công nhận cơ sở đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ quản lý vận hành nhà chung cư; cấp giấy chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo về quản lý vận hành nhà chung cư; công nhận việc phân hạng nhà chung cư; cấp, thu hồi giấy chứng nhận đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, chuyên môn, nghiệp vụ trong lĩnh vực nhà ở. | 10. Recognize institutions providing training in management of apartment buildings grant Certificates of training in management of apartment building; recognize the classification of apartment buildings; grant, revoke the Certificates of training in housing. |
11. Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tranh chấp, tố cáo và xử lý vi phạm trong lĩnh vực nhà ở. | 11. Provide guidance, expedite, inspect, deal with complaints, dispute, denunciation and violations against regulations in housing. |
12. Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực nhà ở. | 12. Cooperate internationally in the housing fields. |
Điều 168. Xây dựng Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia | Article 168. Formulation of Strategy for national housing development |
1. Trên cơ sở chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của đất nước trong từng giai đoạn, Bộ Xây dựng có trách nhiệm xây dựng và trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia cho từng thời kỳ. | 1. According to socio-economic development strategy in every period, the Ministry of Construction shall formulate and request the Prime Minister to approve the Strategy for national housing development in every period. |
2. Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia bao gồm các nội dung sau đây: | 2. The Strategy for national housing development includes: |
a) Quan điểm phát triển nhà ở; | a) Objectives for housing development; |
b) Mục tiêu phát triển nhà ở bao gồm diện tích nhà ở tối thiểu, diện tích nhà ở bình quân đầu người tại đô thị, nông thôn và toàn quốc; tỷ lệ phát triển các loại nhà ở; nhu cầu diện tích nhà ở xã hội cho các đối tượng có khó khăn về nhà ở; | b) Objectives for housing development includes minimum area of housing, area of housing per capita in urban areas, rural areas and nationwide; development rate of types of housing; demand for social housing for those facing difficulties of housing; |
c) Nhiệm vụ và giải pháp để phát triển nhà ở, trong đó xác định rõ các chương trình mục tiêu phát triển nhà ở cho từng nhóm đối tượng thuộc diện được hưởng chính sách nhà ở xã hội; | c) Assignments and measures for housing development, in which target programs for housing development equivalent to every group entitled to benefit from policies on social housing must be clarified. |
d) Trách nhiệm của cơ quan chức năng ở trung ương và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong việc phát triển và quản lý nhà ở; | d) Responsibility of competent agencies in central governments and the People’s Committee of province for housing development and management; |
đ) Các nội dung khác có liên quan. | dd) Other relevant content. |
3. Các chỉ tiêu cơ bản về phát triển nhà ở trong Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia bao gồm diện tích nhà ở bình quân đầu người; số lượng nhà ở; diện tích sàn nhà ở xây dựng mới; chất lượng nhà ở tại đô thị, nông thôn và toàn quốc; đối tượng có khó khăn về nhà ở được Nhà nước hỗ trợ về nhà ở phải được đưa vào nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của đất nước trong từng giai đoạn. | 3. The basic indicators in housing development in the Strategy for national housing development includes area of housing per capita; number of housing; floor area of new housing; quality of housing in urban areas, rural areas and nationwide; entities facing difficulties of housing which are provided housing must be included in assignments of national socio-economic development in every period. |
Điều 169. Thông qua, phê duyệt chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở | Article 169. Approval for programs or plans for housing development |
1. Việc thông qua và phê duyệt chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở của địa phương được thực hiện như sau: | 1. The approval for programs or plans for housing development shall following procedures below: |
a) Đối với thành phố trực thuộc trung ương thì Ủy ban nhân dân thành phố xây dựng chương trình phát triển nhà ở theo quy định tại Điều 15 của Luật này và gửi lấy ý kiến của Bộ Xây dựng trước khi trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua. Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt và triển khai thực hiện chương trình sau khi Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua. | a) With respect to central-affiliated cities, the People’s Committees of cities shall formulate programs for housing development as prescribed in Article 15 of this Law and confer the Ministry of Construction, then send it to the People’s Council of cities for approval. The People’s Committee of city shall approve and implement programs after the People’s Council of the city passes. |
Nội dung lấy ý kiến Bộ Xây dựng bao gồm quy hoạch, bố trí quỹ đất để xây dựng nhà ở và phương án giải quyết chỗ ở cho từng nhóm đối tượng; chỉ tiêu diện tích nhà ở bình quân đầu người; số lượng, diện tích, tỷ lệ các loại nhà ở cần đầu tư xây dựng; dự kiến các nguồn vốn đầu tư; các cơ chế ưu đãi để phát triển nhà ở; trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc triển khai thực hiện chương trình phát triển nhà ở; | The documents send to the Ministry of Construction for conferring shall include planning for land resources used for housing construction and plans for providing accommodation for every group of entities; indicators for area of housing per capita; number, area, and rate of types of housing; expectation of capital resources; responsibility of relating agencies in the implementation of programs for housing development; |
b) Đối với tỉnh thì Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức xây dựng chương trình phát triển nhà ở theo quy định tại Điều 15 của Luật này để trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua; | b) With respect to provinces, the People’s Committee of the province shall implement the programs for housing development as prescribed in Article 15 of this Law, then send it to the People’s Council of province for approval; |
c) Trên cơ sở chương trình phát triển nhà ở đã được phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm xây dựng và phê duyệt kế hoạch phát triển nhà ở của địa phương theo quy định tại Điều 15 của Luật này; trường hợp trong kế hoạch có sử dụng nguồn vốn ngân sách để phát triển nhà ở thì phải lấy ý kiến của Hội đồng nhân dân cùng cấp trước khi phê duyệt. | c) According to the approved program for housing development, the People’s Committee of the province shall formulate and approve the plan for local housing development as prescribed in Article 15 of this Law; if it has the plan for using budget for housing development, it is required to confer the People’s Council of province before approval. |
2. Trình tự, thủ tục xây dựng và nội dung chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở của địa phương được thực hiện theo quy định của Chính phủ. | 2. Procedures for formulation and content of plans for local housing development shall comply with regulations of the Government. |
Điều 170. Quyết định chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở | Article 170. Approval of residential construction projects |
1. Đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở để phục vụ tái định cư, nhà ở xã hội, nhà ở công vụ bằng vốn đầu tư công thì trước khi lập, phê duyệt dự án, việc quyết định chủ trương đầu tư dự án thực hiện theo quy định của Luật đầu tư công. Trường hợp dự án đầu tư bằng nguồn vốn trung ương thì phải có ý kiến thẩm định của Bộ Xây dựng; trường hợp dự án đầu tư bằng nguồn vốn địa phương thì phải có ý kiến thẩm định của cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh. | 1. Before setting up or approving projects on housing construction for relocation, social housing, official residence using public capital, the policies on that projects shall be approved as prescribed in the Law on public investment. In case the project is invested by central budget, it is required to confer the Ministry of Construction; in case the project is invested by local budget, it is required to confer the housing authority of province. |
2. Đối với dự án xây dựng nhà ở khác thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của Luật đầu tư thì thực hiện theo quy định của Luật đầu tư. Đối với dự án không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư theo Luật đầu tư thì phải thực hiện chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của Chính phủ. | 2. Regarding other projects on housing construction which must be granted the approval of investment as prescribed in the Law on Investment shall comply with the Law on Investment. Regarding projects which are not subject to the approval of investment as prescribed in the Law on Investment shall comply with regulations of the Government. |
Điều 171. Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở | Article 171. Application for approval of residential construction projects |
1. Đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 170 của Luật này thì ngoài hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của Luật đầu tư công còn phải có thêm các giấy tờ quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều này. | 1. Regarding the case prescribed in Clause 1 Article 170 of this Law, both application for approval of residential construction project prescribed in the Law on public investment and documents prescribed in Point a and Point b Clause 2 of this Article are required. |
2. Đối với trường hợp quyết định chủ trương đầu tư theo Luật đầu tư thì ngoài hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của Luật đầu tư còn phải có các giấy tờ sau đây: | 2. Regarding the projects must be approved as prescribed in the Law on Investment, both application for approval prescribed in the Law on Investment and the following documents are required: |
a) Văn bản đề nghị chấp thuận chủ trương dự án xây dựng nhà ở, trong đó nêu rõ cơ sở pháp lý, các nội dung cần chấp thuận và lý do đề nghị chấp thuận; | a) Application form for the approval of the residential construction project, which clarifies legal basis, content of approval and reasons for applying for approval; |
b) Bản vẽ quy hoạch chi tiết khu vực có dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. | b) Specific planning drawing of area of projects approved by the competent agency. |
Điều 172. Nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ và hợp tác quốc tế trong lĩnh vực nhà ở | Article 172. Research, application of science and technology and international cooperation in housing field |
1. Nhà nước có chính sách khuyến khích và tạo điều kiện cho việc nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ và hợp tác quốc tế phục vụ yêu cầu phát triển và quản lý nhà ở. | 1. The State carries out incentive policies and facilitates the application of science and technology and international cooperation for development and management of housing. |
2. Nhà nước hỗ trợ kinh phí cho việc ứng dụng công nghệ mới, vật liệu mới trong xây dựng nhà ở bảo đảm chất lượng, tiến độ, tiết kiệm năng lượng và giảm chi phí xây dựng. | 2. The State provides funding for application of new technology or material in housing construction to ensure quality, rate of progress, energy-saving and low expense on construction. |
Điều 173. Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, chuyên môn, nghiệp vụ về phát triển, quản lý nhà ở | Article 173. Training in development and management of housing |
1. Công chức, viên chức làm việc trong lĩnh vực quản lý, phát triển nhà ở của các cấp, ngành phải tham gia khóa đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về phát triển, quản lý nhà ở. Đối với cá nhân tham gia quản lý, điều hành, làm việc trong đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư thì phải tham dự khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về quản lý vận hành nhà chung cư và phải có Giấy chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo theo quy định của Bộ trưởng Bộ Xây dựng. | 1. Officials and civil servants working in agencies in charge of housing management and development are required to participate in training course in development and management of housing. Any person working in the managing organization of an apartment building is required to participate in training course in management of apartment buildings and obtain the Certificate of training in management of apartment buildings as prescribed in regulations of the Minister of Construction. |
2. Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chương trình, nội dung đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về phát triển, quản lý nhà ở cho công chức, viên chức làm việc trong lĩnh vực quản lý, phát triển nhà ở trên phạm vi cả nước. | 2. The Minister of Construction shall regulate programs, curriculum content about development and management of housing provided for officials and civil servants in charge of development and management of housing nationwide. |
Điều 174. Cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở | Article 174. Agencies in charge of housing |
1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về nhà ở trong phạm vi cả nước. | 1. The Government shall be in charge of state management of housing nationwide. |
2. Bộ Xây dựng chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện thống nhất quản lý nhà nước về nhà ở trên phạm vi cả nước. | 2. The Ministry of Construction shall take responsibility to the Government for management of housing nationwide. |
3. Các Bộ, ngành có liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước về nhà ở và phối hợp với Bộ Xây dựng để thực hiện các quy định của pháp luật về nhà ở. | 3. Relevant Ministries, agencies within their competence implement State management of housing and cooperate with the Ministry of Construction in implementation of law on housing. |
4. Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm thực hiện quản lý nhà nước về nhà ở trên địa bàn theo quy định của Luật này và phân cấp của Chính phủ. | 4. The People’s Committees must implement State management of housing in the administrative divisions as prescribed in this Law and the Government. |
Điều 175. Trách nhiệm của Bộ Xây dựng | Article 175. Responsibility of the Ministry of Construction |
1. Chủ trì xây dựng và trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ văn bản pháp luật, chiến lược, đề án, chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở. | 1. Formulate legal documents, strategies, projects, plans for housing development then send them to the Government and/or the Prime Minister. |
2. Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật về nhà ở theo thẩm quyền; quy định tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, phân loại về nhà ở, phương pháp, cách thức xác định giá thuê, giá thuê mua, giá bán nhà ở xã hội, nhà ở để phục vụ tái định cư, nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; quy định nội dung, mẫu hợp đồng mua bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở để phục vụ tái định cư, nhà ở thuộc sở hữu nhà nước. | 2. Issue and implement legal documents on housing within their competence; regulate technical regulations and standards, classification of housing, determination of rents, lease purchase prices, selling prices of social housing, housing serving the relocation, state-owned housing; regulate content and form of agreements on sale, lease, lease purchase of social housing, housing serving the relocation, state-owned housing. |
3. Cho ý kiến về chương trình phát triển nhà ở của các thành phố trực thuộc trung ương; tổ chức thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ kế hoạch phát triển nhà ở công vụ của cơ quan trung ương, thẩm định chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở; điều chỉnh hoặc đình chỉ thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở không theo quy định của Luật này. | 3. Give suggestion on programs for housing development of central-affiliated cities; conduct assessment of official residence, then submit the plan for development of official residence of central governments to the Prime Minister, approve projects on housing construction; make adjustments or impose suspension of residential construction projects as prescribed in this Law. |
4. Quản lý nhà ở, lưu trữ hồ sơ nhà ở thuộc sở hữu nhà nước của cơ quan trung ương. | 4. Management of housing, storage of documents on state-owned houses of central governments. |
5. Điều tra, thống kê, xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu, thông tin về nhà ở quốc gia và tổ chức quản lý, vận hành, khai thác, cung cấp cơ sở dữ liệu, thông tin về nhà ở quốc gia. | 5. Investigate, release statistics, build system of database and communication of national housing, manage, operate, develop, and provide database and information about national housing. |
6. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ, phổ biến kiến thức pháp luật trong lĩnh vực nhà ở. | 6. Research, apply science and technology, and raise public awareness of legal knowledge about housing. |
7. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về phát triển và quản lý nhà ở; công nhận cơ sở đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ quản lý vận hành nhà chung cư; quy định việc cấp giấy chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo về quản lý vận hành nhà chung cư; quy định và công nhận việc phân hạng nhà chung cư. | 7. Provide training courses in management of apartment buildings, recognize institutions providing training courses in management of apartment buildings; regulate the grant of Certificates of training in management of apartment building; regulate and recognize the classification of apartment buildings. |
8. Hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tranh chấp, tố cáo và xử lý vi phạm trong lĩnh vực nhà ở. | 8. Provide guidance, expedite, inspect, and deal with complaints, dispute, denunciation and violations against regulations in housing. |
9. Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực nhà ở. | 9. Cooperate internationally in the housing fields. |
10. Thực hiện các nhiệm vụ khác trong lĩnh vực nhà ở được quy định trong Luật này hoặc được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao. | 10. Carry out other assignments in the housing fields as prescribed in this Law or given by the Government or the Prime Minister. |
Điều 176. Thanh tra nhà ở | Article 176. Housing inspection |
1. Thanh tra xây dựng thuộc Bộ Xây dựng, Sở Xây dựng thực hiện chức năng thanh tra hành chính và thanh tra chuyên ngành về nhà ở đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân tham gia phát triển và quản lý, sử dụng nhà ở. | 1. Construction Inspectorate of the Ministry of Construction or Services of Construction shall perform administrative or specialist inspection to organizations, households or individuals involved in development, management and use of housing. |
2. Thanh tra chuyên ngành về nhà ở bao gồm: | 2. Specialist inspection of housing includes: |
a) Thanh tra việc chấp hành pháp luật của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong phát triển và quản lý, sử dụng nhà ở; | a) Inspection of the observance of law conducted by organizations, households or individuals involved in development, management and use of housing; |
b) Phát hiện, ngăn chặn và xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý các vi phạm pháp luật về nhà ở. | b) Discover, prevent and handle within their competence or request the competent agency to handle violations against law on housing. |
3. Bộ Xây dựng chịu trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện thanh tra chuyên ngành về nhà ở trong phạm vi cả nước. Sở Xây dựng chịu trách nhiệm tổ chức thanh tra chuyên ngành về nhà ở tại địa phương. | 3. The Ministry of Construction shall take responsibility for specialist inspection of national housing. Services of Construction shall take responsibility for specialist inspection of local housing. |
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. | 4. The Government shall provide guidance on this Article. |
Chương XII | Chapter XII |
GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP, KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VÀ XỬ LÝ VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ NHÀ Ở | SOLUTIONS TO DISPUTE, COMPLAINTS, DENUNCIATION AND VIOLATIONS AGAINST LAW ON HOUSING |
Mục 1. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP, KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VỀ NHÀ Ở | Section 1: SOLUTIONS TO DISPUTE, COMPLAINTS, DENUNCIATION OF HOUSING |
Điều 177. Giải quyết tranh chấp về nhà ở | Article 177. Solutions to dispute about housing |
1. Nhà nước khuyến khích các bên giải quyết tranh chấp về nhà ở thông qua hòa giải. | 1. The State encourages parties in solving dispute about housing through conciliation. |
2. Tranh chấp về quyền sở hữu, quyền sử dụng nhà ở thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân, tranh chấp liên quan đến hợp đồng về nhà ở, hợp đồng quản lý vận hành nhà chung cư do Tòa án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật. | 2. The dispute about the homeownership, right to enjoyment of housing under ownership of organizations or individuals, the dispute about agreements on housing, management of apartment building shall be settled by the People’s Court as prescribed. |
3. Tranh chấp về quản lý, sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giải quyết đối với nhà ở được giao cho địa phương quản lý, Bộ Xây dựng giải quyết đối với nhà ở được giao cho cơ quan trung ương quản lý; trường hợp không đồng ý với quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Bộ Xây dựng thì có quyền khởi kiện tại Tòa án nhân dân theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính. | 3. The dispute about management and use of state-owned houses shall be settled by People's Committees of provinces if that houses are under management of local governments, the Ministry of Construction shall settle houses under management of central governments; in case any organization or individual does not agree with the decision made by the People’s Committee of the province or the Ministry of Construction, they have rights to file a lawsuit at the People’s Court as prescribed in law on administrative procedural. |
4. Tranh chấp về kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư, quản lý, sử dụng kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có nhà ở đó giải quyết; trường hợp không đồng ý với quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thì có quyền khởi kiện tại Tòa án nhân dân theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính. | 4. The dispute about funding for management of apartment building, management and use of funding for maintenance of the common areas in the apartment building shall be settled by the People’s Committee of the province where the housing subject to dispute is located; if any organization or individual does not agree with the decision made by the People’s Committee of the province, they have rights to file a lawsuit at the People’s Court as prescribed in law on administrative procedural. |
Điều 178. Khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo về nhà ở | Section 178: Complaints, denunciation and solutions to complaints, denunciation of housing |
1. Việc khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến phát triển và quản lý nhà ở được thực hiện theo quy định của Luật khiếu nại, Luật tố cáo. | 1. The complaints, denunciation and solutions to complaints, denunciation of housing shall comply with the Law on complaints and the Law on denunciation. |
2. Khi có quyết định giải quyết khiếu nại, tố cáo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về nhà ở hoặc bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật thì các bên có liên quan phải thi hành các quyết định hoặc bản án đó. | 2. When the decision on settlement of complaints or denunciation issued by the competent agency in charge of housing or the verdict delivered by the Court takes effect, relevant parties must implement that decisions or verdicts. |
Mục 2. XỬ LÝ VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ NHÀ Ở | Section 2: SOLUTIONS TO VIOLATIONS AGAINST LAW ON HOUSING |
Điều 179. Xử lý đối với người vi phạm pháp luật về nhà ở | Section 179. Solutions to violations against law on housing |
1. Người có hành vi vi phạm pháp luật về nhà ở thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật. | 1. Any person committing violations against law on housing shall face administrative sanction or face a criminal prosecution as prescribed according to nature and severity of their violations. |
2. Người có hành vi vi phạm sau đây khi thi hành công vụ thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự: | 2. Any person on duty committing violations below shall be disciplined, face administrative sanction, or face a criminal prosecution according to nature and severity of the violations: |
a) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn làm trái quy định của pháp luật trong việc quyết định chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở; thẩm định, phê duyệt dự án xây dựng nhà ở; quyết định, thẩm định giá bán, giá thuê, giá thuê mua nhà ở; thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở; xác định nghĩa vụ tài chính về nhà ở; quản lý, cung cấp thông tin về nhà ở và quy định khác trong việc phát triển, quản lý, giao dịch về nhà ở quy định tại Luật này; | a) Misuse position, entitlement to commit violations against regulations on approval of policies on residential construction projects; assessment and approval of residential construction projects; decision and assessment of housing selling prices, rents, or lease purchase prices; implementation of policies on housing support; determination of financial obligations of housing; management and provision of information about housing and other regulations relating to development, management and transactions in housing as prescribed in this Law; |
b) Thiếu trách nhiệm trong quản lý để xảy ra vi phạm pháp luật về nhà ở hoặc có hành vi vi phạm khác gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân tham gia phát triển nhà ở, của chủ sở hữu nhà ở và người sử dụng hợp pháp nhà ở; | b) Lack of responsibility for management leading to violations against law on housing, or other violations causing damage to benefits of the State, lawful rights and interests of organizations, households or individuals involved in housing development, homeowners and lawful occupiers; |
c) Vi phạm quy định về trình tự, thủ tục hành chính trong lĩnh vực nhà ở, quy định về báo cáo, thống kê trong phát triển và quản lý nhà ở. | c) Commit violations against regulations on administrative procedures in housing fields, regulations on reports, statistics in development and management of housing. |
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. | 3. The Government shall provide guidance on this Article. |
Điều 180. Xử lý vi phạm pháp luật về nhà ở khi gây thiệt hại cho Nhà nước, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân | Article 180. Solutions to violations against law on housing in case of damages to the State, organizations, households or individuals |
Người có hành vi vi phạm pháp luật về nhà ở nếu gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thì ngoài việc bị xử lý theo quy định tại Điều 179 của Luật này còn phải bồi thường thiệt hại cho Nhà nước hoặc cho người bị thiệt hại. | Any person who both commits violations against law on housing and causes damages to benefits of the State, lawful rights and interests of organizations, households or individuals, he/she shall be both handled as prescribed in Article 179 of this Law and paid compensation to the State and those suffering damages. |
Chương XIII | Chapter XIII |
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH | IMPLEMENTATION |
Điều 181. Hiệu lực thi hành | Article 181. Effect |
1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2015. | 1. This Circular shall take effect from July 1, 2015. |
2. Luật Nhà ở số 56/2005/QH11 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 34/2009/QH12 và Luật số 38/2009/QH12, Nghị quyết số 19/2008/QH12 của Quốc hội về thí điểm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành. | 2. The Law on Housing No. 56/2005/QH11 which is amended by the Law No. 34/2009/QH12 and the Law No. 38/2009/QH12, the Resolution No. 19/2008/QH12 of the National Assembly on pilot permission for foreign entities entitled to buy and own housing in Vietnam shall be annulled from the effective date of this Law. |
Điều 182. Điều khoản chuyển tiếp | Article 182. Transitional provisions |
1. Các dự án đầu tư xây dựng nhà ở được phê duyệt trước ngày Luật này có hiệu lực thì không phải thực hiện phê duyệt lại theo quy định của Luật này, trừ trường hợp thuộc diện phải điều chỉnh lại nội dung của dự án do Nhà nước điều chỉnh lại quy hoạch đã phê duyệt hoặc trường hợp phải dành diện tích đất trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại để xây dựng nhà ở xã hội hoặc phải dành diện tích nhà ở xã hội để cho thuê theo quy định của Luật này. | 1. The projects on housing construction which are approved before the effective date of this law shall not approved as prescribed in this Law, unless they are required to adjust the projects because the State adjusts the approved planning, or it is required to reserve land for commercial housing construction for social housing construction or reserve land of social housing for lease as prescribed in this Law. |
Đối với dự án phát triển nhà ở xã hội không có trong chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở của địa phương nhưng đã được chấp thuận chủ trương đầu tư dự án thì được tiếp tục thực hiện theo quy định của Luật này. | Any social housing development project which is approved policies on investment shall comply with this Law regardless of not subject to any program or plan for local housing development. |
2. Trường hợp đã nhận bàn giao nhà ở thương mại từ chủ đầu tư nhưng đến ngày Luật này có hiệu lực mà chưa nộp hồ sơ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đối với nhà ở đó thì được chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở theo quy định của Luật này. | 2. In case the buyer received the commercial housing from the investor but he/she has not applied to the competent agency for the Certificate of that house up to the effective date of this Law, he/she entitled to transfer the agreement on sale of that house as prescribed in this Law. |
3. Đối với nhà chung cư đã thành lập Ban quản trị trước ngày Luật này có hiệu lực thì các chủ sở hữu có thể tổ chức bầu lại Ban quản trị để hoạt động theo mô hình quy định tại Luật này hoặc giữ nguyên mô hình để hoạt động đến hết nhiệm kỳ của Ban quản trị. | 3. If an apartment building set up its management board before the effective date of this Law, its owners may hold the election of management board operating according to model prescribed in this Law or remain the model until the end of the tenure of the management board. |
4. Đối với trường hợp ký hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua nhà ở trước ngày Luật này có hiệu lực mà các bên thỏa thuận về thời hạn bảo hành nhà ở, diện tích mua bán, thuê mua nhà ở khác với quy định của Luật này thì các bên tiếp tục thực hiện theo thỏa thuận trong hợp đồng đã ký hoặc thỏa thuận lại theo quy định của Luật này. | 4. If there are agreements on housing sale, or lease purchase which are concluded before the effective date of this Law but the terms about housing warranty, housing area for sale or lease purchase are different from regulations in this Law, the contracting parties shall keep performing the signed agreement or renegotiate as prescribed in this Law. |
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. | 5. The Government shall provide guidance on this Article. |
Điều 183. Quy định chi tiết | Article 183. Specific provisions |
Chính phủ, cơ quan có thẩm quyền quy định chi tiết các điều, khoản được giao trong Luật. | The Government and the competent agencies shall provide guidance on Clauses and Articles in this Law. |
Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 25 tháng 11 năm 2014./. | This Law is passed by the National Assembly of the Socialist Republic of Vietnam session XIII, 8th plenum on November 25, 2014. |