Nguồn text Tiếng Anh ở đây
Paralleled text by sachsongngu.top
This translation is made by LawSoft and for reference purposes only. Its copyright is owned by LawSoft and protected under Clause 2, Article 14 of the Law on Intellectual Property.Your comments are always welcomed
Independence – Freedom – Happiness
Hanoi, June 19th, 2014
—————
THE NATIONAL ASSEMBLY
No. 51/2014/QH13
LUẬT PHÁ SẢN | LAW ON BANKRUPTCY |
---|---|
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; | Pursuant to the Constitution of the Socialist Republic of Vietnam; |
Quốc hội ban hành Luật Phá sản. | The National Assembly promulgates the Law on Bankruptcy. |
CHƯƠNG I | Chapter I |
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG | GENERAL PROVISIONS |
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh | Article 1. Scope |
Luật này quy định về trình tự, thủ tục nộp đơn, thụ lý và mở thủ tục phá sản; xác định nghĩa vụ về tài sản và biện pháp bảo toàn tài sản trong quá trình giải quyết phá sản; thủ tục phục hồi hoạt động kinh doanh; tuyên bố phá sản và thi hành quyết định tuyên bố phá sản. | This Law regulates the procedure for submitting, receiving petitions and initiating bankruptcy process; the asset liabilities and measures for asset preservation during bankruptcy settlement; procedure for business operation recovery; the declaration of bankruptcy and implementation of Decisions on the declaration of bankruptcy. |
Điều 2. Đối tượng áp dụng | Article 2. Regulated entities |
Luật này áp dụng đối với doanh nghiệp và hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (sau đây gọi chung là hợp tác xã) được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật. | This Law shall be applied to enterprises and cooperatives or cooperative unions (hereinafter referred to as cooperatives) which are established and run in accordance with the regulations of the law. |
Điều 3. Áp dụng Luật Phá sản | Article 3. Application of Law on Bankruptcy |
1. Luật Phá sản được áp dụng khi giải quyết phá sản đối với doanh nghiệp, hợp tác xã được thành lập trên lãnh thổ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. | 1. The Law on Bankruptcy is applied to the bankruptcy process of every enterprise and cooperative based in the territory of Vietnam. |
2. Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Luật này thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó. | 2. In case an international agreement to which Vietnam is a signatory contravenes regulations of this Law, such international agreement shall prevail. |
Điều 4. Giải thích từ ngữ | Article 4. Interpretation of terms |
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: | In this Law, the terms below are construed as follows: |
1. Doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán là doanh nghiệp, hợp tác xã không thực hiện nghĩa vụ thanh toán khoản nợ trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày đến hạn thanh toán. | 1. An insolvent enterprise or insolvent cooperative (hereinafter referred to as insolvent entity) is an enterprise or a cooperative having failed to meet the debt liability for 03 months from the deadline for repayment. |
2. Phá sản là tình trạng của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán và bị Tòa án nhân dân ra quyết định tuyên bố phá sản. | 2. Bankruptcy is a legal status of an insolvent entity that is declared bankrupt by the People’s Court. |
3. Chủ nợ là cá nhân, cơ quan, tổ chức có quyền yêu cầu doanh nghiệp, hợp tác xã thực hiện nghĩa vụ thanh toán khoản nợ, bao gồm chủ nợ không có bảo đảm, chủ nợ có bảo đảm một phần và chủ nợ có bảo đảm. | 3. A creditor is an individual, an agency or an organization entitled to request the debtors to pay debts. Creditors include creditors of unsecured debts, creditors of partly-secured debts and creditors of secured debts. |
4. Chủ nợ không có bảo đảm là cá nhân, cơ quan, tổ chức có quyền yêu cầu doanh nghiệp, hợp tác xã phải thực hiện nghĩa vụ thanh toán khoản nợ không được bảo đảm bằng tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã hoặc của người thứ ba. | 4. A creditor of unsecured debts (hereinafter referred to as unsecured creditor) is an individual, an agency or an organization entitled to request the debtor to pay the debts that are not secured against assets of the debtor or a third party. |
5. Chủ nợ có bảo đảm là cá nhân, cơ quan, tổ chức có quyền yêu cầu doanh nghiệp, hợp tác xã phải thực hiện nghĩa vụ thanh toán khoản nợ được bảo đảm bằng tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã hoặc của người thứ ba. | 5. A creditor of secured debts (hereinafter referred to as secured creditor) is an individual, an agency or an organization being entitled to request the debtor to pay the debt secured against assets of the debtor or a third party. |
6. Chủ nợ có bảo đảm một phần là cá nhân, cơ quan, tổ chức có quyền yêu cầu doanh nghiệp, hợp tác xã phải thực hiện nghĩa vụ thanh toán khoản nợ được bảo đảm bằng tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã hoặc của người thứ ba mà giá trị tài sản bảo đảm thấp hơn khoản nợ đó. | 6. A creditor of partly-secured debts (hereinafter referred to as partly-secured creditor) is an individual, an agency or an organization entitled to request the insolvent entity to pay the debt partly secured against assets of the debtor or a third party whose value is not sufficient to cover the debt. |
7. Quản tài viên là cá nhân hành nghề quản lý, thanh lý tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán trong quá trình giải quyết phá sản. | 7. Asset management officer is an individual specialized in management and liquidation of the assets of an insolvent entity during the process of bankruptcy settlement. |
8. Doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản là doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán trong quá trình giải quyết phá sản. | 8. Asset management enterprise is an enterprise practicing in management and liquidation of the assets of an insolvent entity during the process of bankruptcy settlement. |
9. Người tiến hành thủ tục phá sản là Chánh án Tòa án nhân dân, Thẩm phán; Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân, Kiểm sát viên; Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản; Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự, Chấp hành viên trong quá trình giải quyết phá sản. | 9. Bankruptcy conductors are judges and executive judges of the People’s Courts; The Chairman of the People’s Procuracy, prosecutors; asset management officers and asset management enterprises; The heads of civil execution authorities, bailiffs. |
10. Người tham gia thủ tục phá sản là chủ nợ; người lao động; doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán; cổ đông, nhóm cổ đông; thành viên hợp tác xã hoặc hợp tác xã thành viên của liên hiệp hợp tác xã; người mắc nợ của doanh nghiệp, hợp tác xã và những người khác có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trong quá trình giải quyết phá sản. | 10. Entities involved in bankruptcy process (hereinafter referred to as involved entities) are creditors; employees; insolvent entities; shareholders; members of cooperatives or cooperatives which are members of cooperative unions; debtors of insolvent entities and other entities having relevant benefits and liabilities during the bankruptcy settlement. |
11. Lệ phí nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản (sau đây gọi là lệ phí phá sản) là khoản tiền mà người yêu cầu mở thủ tục phá sản phải nộp để Tòa án nhân dân thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản. | 11. Fee for submission of request for initiation of bankruptcy (hereinafter referred to as bankruptcy fee) is an amount of money which the applicants for initiation of bankruptcy is required to pay for filing the petition to the People’s Court. |
12. Chi phí phá sản là khoản tiền phải chi trả cho việc giải quyết phá sản, bao gồm chi phí Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản, chi phí kiểm toán, chi phí đăng báo và các chi phí khác theo quy định của pháp luật. | 12. Cost of bankruptcy is an amount of money paid for bankruptcy settlement, including the payments for services provided by asset management officers and asset management enterprise, audit, publication and other expenditures according to the regulations of the law. |
13. Chi phí Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản là khoản tiền phải chi trả cho việc giải quyết phá sản của Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản. | 13. Payment for financial management is an amount of money paid for the bankruptcy settlement services provided by asset management officers and asset management enterprise. |
14. Tạm ứng chi phí phá sản là khoản tiền do Tòa án nhân dân quyết định để đăng báo, tạm ứng chi phí Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản. | 14. Bankruptcy advance is an amount of money decided by the People’s Court in order to make announcement and pay an advance to asset management officers and asset management enterprises. |
Điều 5. Người có quyền, nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản | Article 5. Eligibility and liability to submit written requests for initiation of bankruptcy process |
1. Chủ nợ không có bảo đảm, chủ nợ có bảo đảm một phần có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi hết thời hạn 03 tháng kể từ ngày khoản nợ đến hạn mà doanh nghiệp, hợp tác xã không thực hiện nghĩa vụ thanh toán. | 1. Any creditor of unsecured debts or partly-secured debts is entitled to send a written request for initiation of bankruptcy process after 03 months from the payment due date for the debts which the enterprise or cooperative does not pay.. |
2. Người lao động, công đoàn cơ sở, công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở ở những nơi chưa thành lập công đoàn cơ sở có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi hết thời hạn 03 tháng kể từ ngày phải thực hiện nghĩa vụ trả lương, các khoản nợ khác đến hạn đối với người lao động mà doanh nghiệp, hợp tác xã không thực hiện nghĩa vụ thanh toán. | 2. Any employee, internal Trade Union (or the superior Trade Union if the internal Trade Union is not established) is entitled to send a written request for initiation of bankruptcy process after 03 months from the day on which the entity have to pay salaries and other debts to the employees. |
3. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp, hợp tác xã có nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán. | 3. The legal representative of each enterprise or cooperative is liable to send a written request for initiation of bankruptcy process when the entity is insolvent. |
4. Chủ doanh nghiệp tư nhân, Chủ tịch Hội đồng quản trị của công ty cổ phần, Chủ tịch Hội đồng thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, thành viên hợp danh của công ty hợp danh có nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi doanh nghiệp mất khả năng thanh toán. | 4. The owner of any private enterprise, the President of the Board of Directors of any joint-stock company, President of the Member assembly of any multi-member limited liability company, the owner of any single limited liability company or any general partner of any partnership is liability to submit a written request for initiation of bankruptcy process when the entity is insolvent. |
5. Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 20% số cổ phần phổ thông trở lên trong thời gian liên tục ít nhất 06 tháng có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi công ty cổ phần mất khả năng thanh toán. Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu dưới 20% số cổ phần phổ thông trong thời gian liên tục ít nhất 06 tháng có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi công ty cổ phần mất khả năng thanh toán trong trường hợp Điều lệ công ty quy định. | 5. Any shareholder or any group of shareholders owning at least 20% of ordinary shares for at least 06 consecutive months is entitled to file a written request for initiation of bankruptcy process when the joint-stock company is insolvent. Any shareholder or any group of shareholders owning less than 20% of ordinary shares for at least 06 consecutive months is entitled to file a written request for initiation of bankruptcy process when the joint-stock company is insolvent if it is mentioned in the company’s charter. |
6. Thành viên hợp tác xã hoặc người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã thành viên của liên hiệp hợp tác xã có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã mất khả năng thanh toán. | 6. Any member of any cooperative or any legal representative of any cooperative which is a member of the cooperative union is entitled to file a written request for initiation of bankruptcy process when the entity is insolvent. |
Điều 6. Thông báo doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán | Article 6. Announcement of insolvency of enterprises or cooperatives |
1. Cá nhân, cơ quan, tổ chức khi phát hiện doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho những người có quyền, nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản quy định tại Điều 5 của Luật này. | 1. Any individual, agency or organization realizing that any enterprise or a cooperative is insolvent is liable to send a written notification to those mentioned in Article 5 of this Law. |
2. Cá nhân, cơ quan, tổ chức thông báo phải bảo đảm tính chính xác của thông báo. Trường hợp cá nhân, cơ quan, tổ chức cố ý thông báo sai mà gây thiệt hại cho doanh nghiệp, hợp tác xã thì phải bồi thường thiệt hại và chịu trách nhiệm trước pháp luật. | 2. The notifying entities must ensure the precision of the notification. In case any entity intentionally notifies false information resulting in causing damage to the enterprise or cooperative, the entity must pay the compensation and have the liability for the damage. |
Điều 7. Trách nhiệm cung cấp tài liệu, chứng cứ của cá nhân, cơ quan, tổ chức có liên quan | Article 7. Responsibility to provide documents and evidences of relevant entities |
1. Cá nhân, cơ quan, tổ chức đang quản lý, lưu giữ tài liệu, chứng cứ có liên quan đến vụ việc phá sản có trách nhiệm cung cấp đầy đủ, kịp thời tài liệu, chứng cứ liên quan đến vụ việc phá sản trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu của chủ nợ, doanh nghiệp, hợp tác xã, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản. | 1. Any individual, agency or organization keeping documents and evidences related to the bankruptcy case is responsible for providing sufficiently the documents and evidences within 15 days from the receipt of request of creditors, enterprise or cooperative, the People’s Court, the People’s Procuracy, asset management officer or the asset management enterprise. |
2. Cá nhân, cơ quan, tổ chức không cung cấp được tài liệu, chứng cứ theo quy định tại khoản 1 Điều này phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do, nếu cố ý không cung cấp tài liệu, chứng cứ mà không có lý do chính đáng thì bị xử lý theo quy định của pháp luật. | 2. Any individual, agency or organization cannot provide the documents and evidences as prescribed in Clause 1 of this Article must provide a written explanation. Any entity not providing the evidences intentionally without legitimate reason shall be punished according to the regulations of the law. |
Điều 8. Thẩm quyền giải quyết phá sản của Tòa án nhân dân | Article 8. Competence in bankruptcy settlement of the People’s Court |
1. Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Toà án nhân dân cấp tỉnh) có thẩm quyền giải quyết phá sản đối với doanh nghiệp đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký hợp tác xã tại tỉnh đó và thuộc một trong các trường hợp sau: | 1. The People’s Court of central-affiliated cities and provinces (hereinafter referred to as provincial People’s Court) has the competence in bankruptcy settlement for enterprises and cooperatives registered in the province and for one of the following cases: |
a) Vụ việc phá sản có tài sản ở nước ngoài hoặc người tham gia thủ tục phá sản ở nước ngoài; | a) There are overseas assets or involving entities. |
b) Doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán có chi nhánh, văn phòng đại diện ở nhiều huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh khác nhau; | b) The insolvent entity has branches and/or representative offices located in district and/or cities of various provinces; |
c) Doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán có bất động sản ở nhiều huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh khác nhau; | c) The insolvent entity has real estate in district and/or cities of various provinces; |
d) Vụ việc phá sản thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Toà án nhân dân cấp huyện) mà Tòa án nhân dân cấp tỉnh lấy lên để giải quyết do tính chất phức tạp của vụ việc. | d) The provincial People’s Court takes the bankruptcy cases under the management of the People’s Court of a district/city of the province due to their complicacy. |
2. Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết phá sản đối với doanh nghiệp, hợp tác xã có trụ sở chính tại huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đó và không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này. | 2. The district People’s Court has the competence in bankruptcy settlement for enterprises and cooperatives of which the headquarters are located in the district and for the cases not mentioned in Clause 1 of this Article. |
3. Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn thi hành Điều này. | 3. The Supreme People’s Court shall provide guidance on implementing this Article. |
Điều 9. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thẩm phán tiến hành thủ tục phá sản | Article 9. Tasks and entitlements of Judges |
1. Xác minh, thu thập tài liệu, chứng cứ liên quan đến việc giải quyết yêu cầu mở thủ tục phá sản trong trường hợp cần thiết. | 1. Collect and verify documents and evidences related to the request for initiation of bankruptcy process if necessary. |
2. Quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản. | 2. Make the Decision on the initiation of bankruptcy process or the refusal to initiate bankruptcy process. |
3. Quyết định chỉ định hoặc thay đổi Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản. | 3. Make the Decision on appointing or replacing the asset management officer and/or the asset management enterprise. |
4. Giám sát hoạt động của Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản. | 4. Supervise the asset management officer and/or asset management enterprise. |
5. Quyết định việc thực hiện kiểm toán doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán trong trường hợp cần thiết. | 5. Decide to conduct an audit of the insolvent entity if necessary. |
6. Quyết định việc bán tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán sau khi mở thủ tục phá sản để bảo đảm chi phí phá sản. | 6. Make the Decision on the liquidation of the assets of the insolvency entity after the Decision on the initiation of bankruptcy process in order to cover the cost of bankruptcy. |
7. Quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời theo quy định của pháp luật. | 7. Take temporary emergency measures according to the regulations of the law. |
8. Áp dụng biện pháp cấm đi khỏi nơi cư trú, yêu cầu cơ quan có thẩm quyền dẫn giải đại diện của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán theo quy định của pháp luật. | 8. Impose the prohibition against leaving the place on the representative of the insolvent entity and request the competent authorities to escort him/her according to the regulations of the Law. |
9. Tổ chức Hội nghị chủ nợ. | 9. Convene the creditors' meeting. |
10. Quyết định công nhận Nghị quyết của Hội nghị chủ nợ về phương án phục hồi hoạt động kinh doanh. | 10. Make the Decision on approving the resolution of the creditors’ meeting on the plan to resume business operation. |
11. Quyết định đình chỉ tiến hành thủ tục phá sản. | 11. Make the Decision on suspending bankruptcy process. |
12. Quyết định tuyên bố phá sản đối với doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán. | 12. Make the Decision on the declaration of bankruptcy of the insolvent entity. |
13. Áp dụng biện pháp xử phạt hành chính, đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý về hình sự theo quy định của pháp luật. | 13. Impose administrative penalties and/or request competent authorities to impose criminal penalties according to the regulations of the Law. |
14. Tham khảo quyết định giải quyết phá sản trước đó trong vụ việc phá sản tương tự theo hướng dẫn của Tòa án nhân dân tối cao. | 14. Refer to the bankruptcy settlements for the prior similar cases with the guidance of the Supreme People’s Court. |
15. Phải từ chối giải quyết phá sản nếu thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 10 của Luật này. | 15. Must dismiss settling bankruptcy in one of the cases prescribed in Clause 1 Article 10 of this Law. |
16. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật. | 16. Perform other tasks and powers according to the regulations of the Law. |
Điều 10. Từ chối hoặc thay đổi Thẩm phán trong quá trình giải quyết phá sản | Article 10. Dismissing settling bankruptcy or replacing the Judge |
1. Thẩm phán phải từ chối tham gia giải quyết phá sản hoặc bị thay đổi trong những trường hợp sau: | 1. A judge must dismiss settling bankruptcy or be replaced in the following cases: |
a) Đồng thời là người tham gia thủ tục phá sản; người đại diện, người thân thích của người tham gia thủ tục phá sản trong vụ việc phá sản đó; | a) The judge is an involved entity; a representative or a relative of an involved entity of the case; |
b) Đã tham gia với tư cách Kiểm sát viên, Quản tài viên, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người tham gia thủ tục phá sản, người giám định, thẩm định giá, định giá, người phiên dịch trong vụ việc phá sản đó; | b) The judge is participating in the case as a prosecutor, a asset management officer, the legal guardian of an involved entity, a valuator or a translator; |
c) Cùng trong một Tổ Thẩm phán giải quyết phá sản đó và là người thân thích với nhau; | c) The Judge is a member of a group of Judges taking charge of the case and has connections of consanguinity with other judges; |
d) Đã tham gia ra quyết định tuyên bố phá sản đối với vụ việc phá sản đó; | d) The judge has once made the Decision on the declaration of bankruptcy for the case; |
đ) Có căn cứ rõ ràng cho rằng Thẩm phán có thể không vô tư trong khi làm nhiệm vụ. | dd) There is any evidence that the Judge is prejudiced. |
2. Việc thay đổi Thẩm phán do Chánh án Tòa án nhân dân quyết định. Trường hợp Thẩm phán phụ trách việc phá sản là Chánh án thì việc thay đổi Thẩm phán do Tòa án nhân dân cấp trên trực tiếp quyết định. Quyết định thay đổi Thẩm phán của Chánh án là quyết định cuối cùng. | 2. The replacement of the Judge shall be decided by executive judge of the People’s Court. In case the Judge taking charge of the case is an executive judge, the replacement of the Judge shall be decided by a higher People’s Court. The decision on replacing the Judge of the executive judge shall be the final decision. |
Điều 11. Cá nhân, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản | Article 11. individuals or enterprises being entitled for practicing financial management. |
Cá nhân, doanh nghiệp được hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trong quá trình giải quyết phá sản gồm: | An individual or an enterprise being entitled for practicing financial management is: |
1. Quản tài viên; | 1. A asset management officer; |
2. Doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản. | 2. Asset management enterprise |
Điều 12. Điều kiện hành nghề Quản tài viên | Article 12. Requirements for working as a asset management officer |
1. Những người sau đây được cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên: | 1. The following individuals are eligible for being issued practice certificates of asset management officer: |
a) Luật sư; | a) A lawyer; |
b) Kiểm toán viên; | b) An auditor; |
c) Người có trình độ cử nhân luật, kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng và có kinh nghiệm 05 năm trở lên về lĩnh vực được đào tạo. | c) A person having a bachelor degree in law, economy, accountancy or bank and 05 years of experience or more in his/her field. |
2. Điều kiện được hành nghề Quản tài viên: | 2. 2. Requirements for working as a asset management officer: |
a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; | a) Be capable of civil acts; |
b) Có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, khách quan; | b) Have ethical qualities, sense of responsibility, integrity and objectivity; |
c) Có chứng chỉ hành nghề Quản tài viên. | c) Have practice certificate of asset management officer. |
3. Chính phủ quy định chi tiết việc cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên và việc quản lý nhà nước đối với Quản tài viên. | 3. The Government shall regulate the issuance of practice certificates of asset management officer and State management of asset management officers. |
Điều 13. Doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản | Article 13. Asset management enterprises |
1. Các loại doanh nghiệp sau đây được hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trong quá trình giải quyết phá sản: | 1. An enterprise being entitled for practicing financial management is: |
a) Công ty hợp danh; | a) A partnership; |
b) Doanh nghiệp tư nhân. | b) A private enterprise. |
2. Điều kiện để doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản: | 2. Requirements for a asset management enterprise. |
a) Công ty hợp danh có tối thiểu hai thành viên hợp danh là Quản tài viên, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc của công ty hợp danh là Quản tài viên; | a) The partnership is established by at least two general partners who are asset management officer and/or the General Director or Director of the partnership is a asset management officer; |
b) Doanh nghiệp tư nhân có chủ doanh nghiệp là Quản tài viên, đồng thời là Giám đốc. | b) A private enterprise is owned by a asset management officer who is its Director. |
3. Chính phủ quy định chi tiết việc hành nghề quản lý, thanh lý tài sản và việc quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản. | 3. The Government shall regulate the financial management and the implementation of State management of asset management enterprises. |
Điều 14. Cá nhân không được hành nghề quản lý, thanh lý tài sản | Article 14. Individuals prohibited from practicing financial management. |
1. Cán bộ, công chức, viên chức; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân. | 1. Officials and civil servants; military officers, professional soldiers and military workers who are working in the offices and bases of the People’s Army; professional commissioned and non-commissioned officers who are working in the offices and units affiliated to the Police Authorities. |
2. Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; người đã bị kết án nhưng chưa được xóa án tích; người đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc. | 2. An individuals who faces a criminal prosecution; who is convicted and not expunged criminal record; who is incurring administrative penalty of putting into a reform school or a rehabilitation center. |
3. Người mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự. | 3. An individual who is incapable of civil acts. |
Điều 15. Thu hồi chứng chỉ hành nghề Quản tài viên | Article 15. Revocation of practice certificates of asset management officers |
1. Người đã được cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên mà thuộc một trong các trường hợp sau đây thì bị thu hồi chứng chỉ hành nghề Quản tài viên: | 1. An issued practice certificates of asset management officers shall be revoked if the obtainers are: |
a) Là cán bộ, công chức, viên chức; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân; | a) Officials and civil servants; military officers, professional soldiers and military workers who are working in the offices and bases of the People’s Army; professional commissioned and non-commissioned officers who are working in the offices and bases of the Police Authorities. |
b) Bị kết án và bản án đã có hiệu lực pháp luật; | b) Individuals who are convicted and the sentence |
c) Bị thu hồi chứng chỉ hành nghề luật sư, kiểm toán viên; | c) Individuals whose practicing certificates of lawyer or auditor is revoked; |
d) Bị thay đổi theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 46 của Luật này trong hai vụ việc phá sản trở lên. | d) individuals replaced according to Point a and b of Clause 1 Article 46 of this Law in 02 or more bankruptcy cases. |
2. Chính phủ quy định chi tiết việc thu hồi chứng chỉ hành nghề Quản tài viên. | 2. The Government shall regulate the revocation of practice certificate of asset management officer. |
Điều 16. Quyền, nghĩa vụ của Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản | Article 16. Rights and obligations of asset management officers and asset management enterprises |
1. Quản lý tài sản, giám sát hoạt động kinh doanh, thanh lý tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán, gồm: | 1. Manage and supervise the business operation and asset liquidation of the insolvent entities as follows: |
a) Xác minh, thu thập, quản lý tài liệu, chứng cứ liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp, hợp tác xã; | a) Collect, verify and manage the documents and evidence related to the business operation of the entities. |
b) Lập bảng kê tài sản, danh sách chủ nợ, danh sách người mắc nợ; | b) Draw up lists of assets, creditors and debtors; |
c) Bảo quản tài sản; ngăn chặn việc bán, chuyển giao tài sản mà không được phép của Thẩm phán; ngăn chặn việc tẩu tán tài sản; tối đa hóa giá trị tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã khi bán, thanh lý tài sản; | c) Preserve assets; prevent selling and/or giving asset without permission of the Judge; prevent dispersing and hiding assets; maximize the value of the entities’ asset on selling and/or liquidating; |
d) Giám sát hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã theo quy định của pháp luật; | d) Supervise the business operation of the entities according to the regulations of the Law; |
đ) Được thuê cá nhân, tổ chức thực hiện công việc theo quy định của pháp luật; | dd) Hire an individual or an organization according to the regulations of the Law; |
e) Đề xuất với Thẩm phán về việc bán tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã để bảo đảm chi phí phá sản; | e) Advise the Judge on selling the entities’ assets in order to cover the cost of bankruptcy; |
g) Bán tài sản theo quyết định của Thẩm phán để bảo đảm chi phí phá sản; | g) Sell the entities’ assets in accordance with the Judge’s decision in order to cover the cost of bankruptcy; |
h) Tổ chức việc định giá, thanh lý tài sản theo quy định của Luật này; báo cáo cơ quan thi hành án dân sự, thông báo đến người tham gia thủ tục phá sản có liên quan về việc giao cho cá nhân, tổ chức thực hiện thanh lý tài sản; | h) Valuate and liquidate assets according to the regulations of this Law; send reports to civil execution authorities and notifications to involving entities on the asset liquidation of an appointed individual or organization. |
i) Gửi các khoản tiền thu được vào tài khoản do Tòa án nhân dân, cơ quan thi hành án dân sự có thẩm quyền mở tại ngân hàng. | i) Send the collected money to the bank accounts held by the People’s Court or civil execution authorities |
2. Đại diện cho doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã không có người đại diện theo pháp luật. | 2. Represent the insolvent entity if the entity does not have any legal representative. |
3. Báo cáo về tình trạng tài sản, công nợ và hoạt động của doanh nghiệp, hợp tác xã, tham gia xây dựng kế hoạch phục hồi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán. | 3. Make a report on assets, debts and the operation of the enterprise or cooperative participating in making plan for recovering the business operation of the insolvent entity. |
4. Đề nghị Thẩm phán tiến hành các công việc sau: | 4. Advise the Judge to do the followings: |
a) Thu thập tài liệu, chứng cứ; | a) Collect evidences; |
b) Tuyên bố giao dịch vô hiệu và quyết định thu hồi tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã bị bán hoặc chuyển giao bất hợp pháp; | b) Declare that a transaction is invalid and take back the entities’ assets which are illegally sold or given; |
c) Áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời; áp dụng biện pháp xử phạt hành chính; chuyển hồ sơ sang cơ quan có thẩm quyền xử lý về hình sự theo quy định của pháp luật. | c) Take temporary emergency measures; impose administrative penalties; transfer dossier to competent authorities for imposing criminal penalties according to the regulations of the Law. |
5. Được hưởng thù lao và thực hiện trách nhiệm bảo hiểm nghề nghiệp theo quy định của pháp luật. | 5. Receive payment and professional liability insurance according to the regulations of the Law. |
6. Báo cáo việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình theo yêu cầu của Thẩm phán, cơ quan thi hành án dân sự; chịu trách nhiệm trước Thẩm phán, cơ quan thi hành án dân sự và pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình. | 6. Make a report on the performance of the tasks and powers at the request of the Judge and/or civil execution authorities; Take liability before the Judge, civil execution authorities and the Law for the performance of the tasks and powers. |
Điều 17. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan thi hành án dân sự | Article 17. Tasks and powers of civil execution authorities |
1. Thi hành quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời, quyết định tuyên bố giao dịch vô hiệu, quyết định tuyên bố phá sản và các quyết định khác theo quy định của Luật này. | 1. Implement the decision on taking temporary emergency measures, on declaration of an invalid transaction, on the declaration of bankruptcy and other decisions according to the regulations of this Law. |
2. Yêu cầu Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản tổ chức thực hiện việc định giá, thanh lý tài sản; thực hiện việc thanh lý tài sản trong trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 121 của Luật này. | 2. Request the asset management officers and/or the asset management enterprises to valuate and liquidate the entities’ assets; Liquidate the assets in the cases prescribed in Clause 4 Article 121 of this Law; |
3. Giám sát hoạt động của Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản khi thực hiện thanh lý tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản; yêu cầu Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản báo cáo việc thanh lý tài sản. | 3. Supervise the performance of liquidation of the insolvent entities’ asset of the asset management officers and asset management enterprises; request the asset management officers and asset management enterprises to report on the liquidation. |
4. Đề xuất Tòa án nhân dân thay đổi Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản trong quá trình thực hiện việc thanh lý tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản theo quy định tại Điều 46 của Luật này. | 4. Request the People’s Court to replace the asset management officers and/or the asset management enterprises during the liquidation of the insolvent entities’ assets according to Article 46 of this Law; |
5. Phân chia tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định của Tòa án nhân dân. | 5. Redistribute the assets of the insolvent entities in accordance with the decision of the People’s Court. |
6. Quyết định kết thúc việc thi hành quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản. | 6. Make the Declaration of finishing the process of the Declaration of bankruptcy. |
7. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự. | 7. Perform other tasks and powers according to the regulations of the Law on civil execution. |
Điều 18. Quyền, nghĩa vụ của người tham gia thủ tục phá sản | Article 18. Rights and obligations of involved entities |
1. Thực hiện yêu cầu của Thẩm phán, Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản và cơ quan thi hành án dân sự theo quy định của pháp luật về phá sản. | 1. Comply with the requests of the Judge, the asset management officers, the asset management enterprises and civil execution authorities according to the regulations of Law on bankruptcy; |
2. Cung cấp tài liệu, chứng cứ có liên quan đến việc giải quyết phá sản. | 2. Provide documents and evidences related to the bankruptcy settlement. |
3. Yêu cầu cá nhân, cơ quan, tổ chức đang lưu giữ, quản lý tài liệu, chứng cứ cung cấp tài liệu, chứng cứ liên quan đến quyền và lợi ích hợp pháp của mình để giao nộp cho Tòa án nhân dân. | 3. Request individuals, agencies and organizations keeping the documents and evidences related to their lawful rights and interests to provide the evidences to the People’s Court. |
4. Đề nghị Thẩm phán, Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản xác minh, thu thập tài liệu, chứng cứ mà tự mình không thể thực hiện được hoặc trưng cầu giám định, định giá, thẩm định giá tài sản; đề nghị Thẩm phán quyết định kiểm toán doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán; đề nghị Thẩm phán triệu tập người làm chứng. | 4. Request the Judge, asset management officer, asset management enterprise to collect and verify the documents and evidence which cannot provide or request for assess and valuate the assets; request the Judge to conduct an audit of the insolvent entities; request the Judge to convene the testifiers. |
5. Được biết và ghi chép, sao chụp tài liệu, chứng cứ do người tham gia thủ tục phá sản khác xuất trình hoặc do Thẩm phán thu thập. | 5. Be informed and allowed to record and make copy of the documents and evidences provided by other involving entities or collected by the Judge. |
6. Đề nghị áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời. | 6. Request for employment, change and cancellation of the temporary emergency measures. |
7. Nhận thông báo hợp lệ để thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình. | 7. Receive eligibility notification for performing their rights and obligations. |
8. Tự bảo vệ hoặc nhờ người khác bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho mình. | 8. Protect or employ a legal guardian to protect their lawful rights and interests. |
9. Tham gia Hội nghị chủ nợ. | 9. Participate in the creditors’ meeting. |
10. Đề nghị thay đổi Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản theo quy định tại Điều 46 của Luật này. | 10. Request for replacing the asset management officers and/or asset management enterprises according to Article 46 of this Law. |
11. Đề nghị Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản bổ sung chủ nợ, người mắc nợ vào danh sách chủ nợ, danh sách người mắc nợ. | 11. Request the asset management officers and/or asset management enterprises to add more creditors and debtors into the lists of creditors and debtors. |
12. Đề xuất với Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản về việc thu hồi các khoản tiền, tài sản của người mắc nợ. | 12. Advise the asset management officers and/or asset management enterprises to take back the sums of money and/or assets of the debtors. |
13. Phải có mặt theo yêu cầu của Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản, giấy triệu tập của Tòa án nhân dân và chấp hành các quyết định của Tòa án nhân dân trong quá trình giải quyết phá sản. | 13. Present at the request of the asset management officers and/or asset management enterprise, at the summon of the People’s Court and comply with the decisions of the People’s Court during the bankruptcy settlement. |
14. Tham gia vào việc quản lý, thanh lý tài sản theo yêu cầu của Thẩm phán, cơ quan thi hành án dân sự, Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản. | 14. Participating in the management and liquidation of assets at the requests of the Judge, the civil execution authorities, asset management officers, the asset management enterprises. |
15. Đề nghị xem xét lại quyết định của Tòa án nhân dân theo quy định của Luật này. | 15. Request for reconsidering the decision of the People’s Court according to the regulations of this Law. |
16. Trường hợp cá nhân tham gia thủ tục phá sản chết thì người thừa kế hợp pháp của họ thực hiện quyền, nghĩa vụ theo quy định tại Điều này. | 16. In case an involved entity dies, his/her lawful heir shall perform the rights and obligations prescribed in this Article. |
Điều 19. Quyền, nghĩa vụ của người nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản | Article 19. Rights and obligations of applicants for initiation of bankruptcy process (hereinafter referred to as requesters) |
1. Quyền, nghĩa vụ của người tham gia thủ tục phá sản theo quy định tại Điều 18 của Luật này. | 1. Perform rights and fulfill obligations of the involving entities prescribed in Article 18 of this Law. |
2. Đề xuất với Tòa án nhân dân tên Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản trước khi mở thủ tục phá sản. | 2. Advise the People’s Court on the asset management officers and/or asset management enterprises before the initiation of bankruptcy process. |
3. Nộp lệ phí phá sản, tạm ứng chi phí phá sản, trừ trường hợp không phải nộp lệ phí phá sản, tạm ứng chi phí phá sản. | 3. Pay the bankruptcy fee and/or bankruptcy advance except the cases in which the bankruptcy fee and/or bankruptcy advance are exempt. |
4. Việc nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản phải trung thực. | 4. Be honest about submitting requests for the initiation of bankruptcy process |
Điều 20. Quyền, nghĩa vụ của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán | Article 20. Rights and obligations of insolvent entities. |
1. Quyền, nghĩa vụ của người tham gia thủ tục phá sản theo quy định tại Điều 18 của Luật này. | 1. Perform rights and fulfill obligations of the involving entities prescribed in Article 18 of this Law. |
2. Được đưa ra ý kiến về việc chấp nhận hoặc bác bỏ một phần hoặc toàn bộ yêu cầu của người nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản. | 2. Give opinion on accept or reject a number or all of the requests of the requesters. |
3. Phải thông báo công khai về quyết định mở thủ tục phá sản ngay sau khi nhận được quyết định mở thủ tục phá sản. | 3. Publicly announce the Decision on the initiation of bankruptcy process on the receipt of the Decision. |
Điều 21. Kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong quá trình giải quyết phá sản | Article 21. Controlling and supervising the observance of the Law during the bankruptcy settlement |
1. Viện kiểm sát nhân dân kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong quá trình giải quyết phá sản, thực hiện các quyền yêu cầu, kiến nghị, kháng nghị theo quy định của Luật này. | 1. The People’s Procuracy shall control and supervise the observance of the law during the bankruptcy settlement and performance of requesting, advising, and appealing according to the regulations of this Law. |
2. Viện kiểm sát nhân dân tham gia các phiên họp xem xét kiến nghị, kháng nghị của Viện kiểm sát nhân dân; kiểm sát các quyết định giải quyết phá sản của Tòa án nhân dân. | 2. The People’s Procuracy shall participate in meetings about considering the advices and appeal of the People’s Procuracy; control and supervise the decisions pertaining to bankruptcy settlement of the People’s Court. |
Điều 22. Lệ phí phá sản | Article 22. Bankruptcy fee |
Người nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản phải nộp lệ phí phá sản theo quy định của pháp luật về án phí, lệ phí Tòa án nhân dân. Trường hợp người nộp đơn quy định tại khoản 2 Điều 5 và điểm a khoản 1 Điều 105 của Luật này không phải nộp lệ phí phá sản. | The requesters must pay the bankruptcy fee according to the regulations of the Law on court fees of People’s Court. The requesters prescribed in Clause 2 Article 5 and Point a Clause 1 Article 105 of this Law is exempt from paying this fee. |
Điều 23. Chi phí phá sản, tạm ứng chi phí phá sản | Article 23. The cost of bankruptcy and the bankruptcy advance |
1. Chi phí phá sản được thanh toán từ giá trị tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán. | 1. The cost of bankruptcy is covered by the value of the assets of the insolvent entities. |
2. Người nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản phải nộp tạm ứng chi phí phá sản, trừ trường hợp người nộp đơn quy định tại khoản 2 Điều 5 và điểm a khoản 1 Điều 105 của Luật này. | 2. The requesters must pay the bankruptcy advance except the requesters mentioned in Clause 2 Article 5 and Point a Clause 1 Article 105 of this Law. |
3. Tòa án nhân dân giao cho Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản bán một số tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán để bảo đảm chi phí phá sản. Việc định giá, định giá lại và bán tài sản được thực hiện theo quy định tại các điều 122, 123 và 124 của Luật này. | 3. The People’s Court shall appoint asset management officers and/or asset management enterprises to sell a number of assets of an insolvent entity in order to ensure the cost of bankruptcy. The valuation and sale of the assets shall comply with Articles 122, 123 and 124 of this Law. |
4. Tòa án nhân dân quyết định mức tạm ứng chi phí phá sản, mức chi phí phá sản trong từng trường hợp cụ thể theo quy định của pháp luật và quyết định việc hoàn trả tạm ứng chi phí phá sản, trừ trường hợp người nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản vi phạm quy định tại khoản 4 Điều 19 của Luật này. | 4. People’s Court shall decide the bracket of the bankruptcy advance for each specific case according to the regulation of the Law, and decide the return of the advance, except the cases in which the petitioners violated as mentioned in Clause 4 Article 19 of this Law. |
Điều 24. Chi phí Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản | Article 24. Payments for asset management officers and asset management enterprises |
1. Chi phí Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản được tính dựa trên thời gian, công sức và kết quả thực hiện nhiệm vụ của Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản. | 1. The payment for the asset management officers and asset management enterprises shall be calculated depending on their time, effort and result. |
2. Chính phủ quy định chi tiết về chi phí Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản. | 2. The Government shall regulate the payment for the asset management officers and the asset management enterprises. |
Điều 25. Việc yêu cầu, cấp, thông báo văn bản trong giải quyết phá sản | Article 25. Written requests, provision and notification during bankruptcy settlement |
Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, cơ quan thi hành án dân sự, Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản có nghĩa vụ thực hiện việc yêu cầu, cấp, thông báo văn bản cho người tham gia thủ tục phá sản theo quy định của Luật này và pháp luật về tố tụng dân sự. | The People’s Court, the People’s Procuracy, civil execution authorities, asset management officers, and asset management enterprises must make requests, provision and written notifications to the involved entities according to the regulations of this Law and the Law on civil procedure. |
CHƯƠNG II | Chapter II |
ĐƠN VÀ THỤ LÝ ĐƠN YÊU CẦU MỞ THỦ TỤC PHÁ SẢN | WRITTEN REQUESTS FOR INITIATION OF BANKRUPTCY PROCESS AND RECEIPT OF REQUESTS FOR INITIATION OF BANKRUPTCY PROCESS |
Điều 26. Đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản của chủ nợ | Article 26. Requests of debtors for initiation of bankruptcy process |
1. Khi yêu cầu Tòa án nhân dân mở thủ tục phá sản, chủ nợ quy định tại khoản 1 Điều 5 của Luật này phải làm đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản. | 1. When requesting the People’s Court to initiate bankruptcy process, the creditors mentioned in Clause 1 Article 5 of this Law must make a request for the initiation of bankruptcy process. |
2. Đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản phải có các nội dung chủ yếu sau: | 2. A request for initiation of bankruptcy process must contain: |
a) Ngày, tháng, năm; | a) Date |
b) Tên Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết phá sản; | b) Name of the People’s Court in charge of bankruptcy settlement; |
c) Tên, địa chỉ của người làm đơn; | c) Name and address of the requester; |
d) Tên, địa chỉ của doanh nghiệp, hợp tác xã bị yêu cầu mở thủ tục phá sản; | d) Name and address of the enterprise or the cooperative forced to file for bankruptcy; |
đ) Khoản nợ đến hạn. | dd) The due debts |
Kèm theo đơn phải có chứng cứ để chứng minh khoản nợ đến hạn. | Proof of due debts must be enclosed herewith . |
3. Trường hợp có đề xuất chỉ định Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản thì đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản ghi rõ tên, địa chỉ của Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản. | 3. When advising on the selection of asset management officers and/or asset management enterprises, the request must contain the name and address of the asset management officers and/or asset management enterprises. |
Điều 27. Đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản của người lao động, đại diện công đoàn | Article 27. Requests for initiation of bankruptcy process of employees or representatives of Trade Unions |
1. Khi yêu cầu Tòa án nhân dân mở thủ tục phá sản, người lao động, đại diện công đoàn quy định tại khoản 2 Điều 5 của Luật này phải làm đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản. | 1. When requesting the People’s Court to initiate bankruptcy process, the representative of the employees or the Trade Union mentioned in Clause 2 Article 5 of this Law must make a request for the initiation of bankruptcy process. |
2. Đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản phải có các nội dung chủ yếu sau: | 2. A request for initiation of bankruptcy process must contain: |
a) Ngày, tháng, năm; | a) Date |
b) Tên Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết phá sản; | b) Name of the People’s Court in charge of bankruptcy settlement; |
c) Tên, địa chỉ của người làm đơn; | c) Name and address of the petitioner; |
d) Tên, địa chỉ của doanh nghiệp, hợp tác xã bị yêu cầu mở thủ tục phá sản; | d) Name and address of the enterprise or the cooperative forced to file for bankruptcy; |
đ) Tổng số tiền lương và các khoản nợ khác đã đến hạn mà doanh nghiệp, hợp tác xã không trả cho người lao động. | dd) Total amount of outstanding salaries and other debts which are due |
Kèm theo đơn phải có chứng cứ để chứng minh lương và các khoản nợ khác đến hạn. | Proof of employees' salaries and other due debts must be enclosed herewith. |
3. Trường hợp có đề xuất chỉ định Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản thì đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản ghi rõ tên, địa chỉ của Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản. | 3. In case of appointment of asset management officers and/or asset management enterprises, the request must contain the name and address of the asset management officers and/or asset management enterprises. |
4. Kể từ ngày nộp đơn, người lao động, đại diện công đoàn có quyền, nghĩa vụ như chủ nợ theo quy định của Luật này. | 4. From the day of submission of the requests, the employees or the Trade Union representative shall have the rights and obligations of creditors’ according to the regulations of this Law. |
Điều 28. Đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán | Article 28. Request for initiation of bankruptcy process of insolvent entities . |
1. Doanh nghiệp, hợp tác xã theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 5 của Luật này phải làm đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản. | 1. The insolvent entities mentioned in Clause 3 and Clause 4 Article 5 of this Law must make requests for the initiation of bankruptcy process. |
2. Đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản phải có các nội dung chủ yếu sau: | 2. A request for initiation of bankruptcy process must contain: |
a) Ngày, tháng, năm; | a) Date |
b) Tên Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết phá sản; | b) Name of the People’s Court in charge of bankruptcy settlement; |
c) Tên, địa chỉ của doanh nghiệp, hợp tác xã; | c) Name of the insolvent entity |
d) Tên, địa chỉ của người làm đơn; | c) Name and address of the requester; |
đ) Căn cứ yêu cầu mở thủ tục phá sản. | dd) The basis for requesting initiation of bankruptcy process |
3. Đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản phải kèm theo các giấy tờ, tài liệu sau: | 3. The request for initiation of bankruptcy process must be enclosed with the following documents: |
a) Báo cáo tài chính của doanh nghiệp, hợp tác xã trong 03 năm gần nhất. Trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã được thành lập và hoạt động chưa đủ 03 năm thì kèm theo báo cáo tài chính của doanh nghiệp, hợp tác xã trong toàn bộ thời gian hoạt động; | c) A financial statement of the insolvent entity of the recent 03 years. In case the insolvent entity has been established less than 03 years, the financial statement shall cover all the operation time; |
b) Bản giải trình nguyên nhân dẫn đến tình trạng mất khả năng thanh toán; báo cáo kết quả thực hiện các biện pháp khôi phục doanh nghiệp, hợp tác xã mà vẫn không khắc phục được tình trạng mất khả năng thanh toán; | b) An explanation for the insolvency; A report on results of the recovering attempts of the entity, which is failed to remedy the insolvency; |
c) Bảng kê chi tiết tài sản, địa điểm có tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã; | c) A detailed list of assets and their locations of the entity |
d) Danh sách chủ nợ, danh sách người mắc nợ, trong đó phải ghi rõ tên, địa chỉ của chủ nợ, người mắc nợ, khoản nợ, khoản cho vay có bảo đảm, không có bảo đảm, có bảo đảm một phần đến hạn hoặc chưa đến hạn; | d) A list of creditors and debtors with their respective name, address, loans and debts which are secured, partly-secured and/or unsecured and due or not due; |
đ) Giấy tờ, tài liệu liên quan đến việc thành lập doanh nghiệp, hợp tác xã; | dd) Documents related to the establishment of the entity; |
e) Kết quả thẩm định giá, định giá giá trị tài sản còn lại (nếu có). | e) The results of the valuation for the remaining assets (if any) |
4. Trường hợp có đề xuất chỉ định Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản thì đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản ghi rõ tên, địa chỉ của Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản. | 4. In case of appointment of asset management officers and/or asset management enterprises, the request must contain the name and address of the asset management officers and/or asset management enterprises. |
5. Những người theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 5 của Luật này không nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán thì phải chịu trách nhiệm trước pháp luật. Trường hợp có thiệt hại phát sinh sau thời điểm doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán do việc không nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản gây ra thì phải bồi thường. | 5. If the entities prescribed in Clause 3 and Clause 4 Article 5 of this Law do not file the request for initiation of bankruptcy process on the situation of insolvency of the enterprise or the cooperative, they shall take the liability before the Law. Compensation shall be paid if there is any damage caused by the failure to request initiation of bankruptcy process after the insolvency of the enterprise or the cooperative. |
Điều 29. Đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản của cổ đông hoặc nhóm cổ đông của công ty cổ phần, thành viên hợp tác xã hoặc hợp tác xã thành viên của liên hiệp hợp tác xã | Article 29. Requests for initiation of bankruptcy process of shareholders of groups of shareholders of joint-stock companies, members of cooperative or cooperative members of cooperative unions. |
1. Khi yêu cầu Tòa án nhân dân mở thủ tục phá sản, cổ đông hoặc nhóm cổ đông của công ty cổ phần, thành viên hợp tác xã hoặc người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã thành viên của liên hiệp hợp tác xã quy định tại khoản 5 và khoản 6 Điều 5 của Luật này phải làm đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản. | 1. When requesting the People’s Court to initiate bankruptcy process, a shareholder of a group of shareholders of a joint-stock company, a member of a cooperative or a legal representative of a cooperative member of a cooperative union mentioned in Clause 5 and Clause 6 Article 5 of this Law must make a request for the initiation of bankruptcy process. |
2. Đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản phải có các nội dung theo quy định tại khoản 2 Điều 28 của Luật này và gửi kèm các tài liệu (nếu có) theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 28 của Luật này. | 2. The petition must contain the contents prescribed in Clause 2 Article 28 of this Law and be enclosed with the documents (if any) prescribed in Clause 3 and Clause 4 Article 28 of this Law. |
Điều 30. Phương thức nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản | Article 30. Method of sending requests for the initiation of bankruptcy process |
1. Người có yêu cầu mở thủ tục phá sản phải nộp đơn và tài liệu, chứng cứ kèm theo đến Tòa án nhân dân có thẩm quyền bằng một trong các phương thức sau: | 1. Anyone wishing to request the initiation of bankruptcy process must send the application and documents to the People’s Court either |
a) Nộp trực tiếp tại Tòa án nhân dân; | a) directly; |
b) Gửi đến Tòa án nhân dân qua bưu điện. | b) or by post. |
2. Ngày nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản được tính từ ngày Tòa án nhân dân nhận đơn hoặc ngày có dấu bưu điện nơi gửi. | 2. The day on which the request for bankruptcy process is submitted shall be counted from the day on which the People’s Court receives the request or attested by the day on postmark. |
Điều 31. Phân công Thẩm phán giải quyết đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản | Article 31. Appointment of a judge for bankruptcy settlement |
1. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản, Chánh án Tòa án nhân dân phân công một Thẩm phán hoặc Tổ Thẩm phán gồm 03 Thẩm phán giải quyết đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản. | 1. Within 03 working days from the receipt of the written request for initiation of bankruptcy process, the executive judge of the People’s Court shall appoint a judge or a group of 03 judges for the bankruptcy settlement. |
2. Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quy định về quy chế làm việc của Tổ Thẩm phán quy định tại khoản 1 Điều này. | 2. The executive judge of the Supreme People’s Court shall make the regulations on the group of judges according to Clause 1 of this Article. |
Điều 32. Xử lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản | Article 32. Handling the written request for initiation of bankruptcy process |
1. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày được phân công, Thẩm phán phải xem xét đơn yêu cầu và xử lý như sau: | 1. Within 03 working days from the day of appointment, the appointed judge must consider and handle the request as follows: |
a) Trường hợp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản hợp lệ, Thẩm phán thông báo cho người nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản về việc nộp lệ phí phá sản, tạm ứng chi phí phá sản, trừ trường hợp không phải nộp lệ phí phá sản, tạm ứng chi phí phá sản; | a) if the written request for initiation of bankruptcy process is satisfactory, the judge shall notify the requester of the bankruptcy fee and bankruptcy advance except the cases in which the bankruptcy fee and bankruptcy advance are exempt. |
b) Trường hợp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản không đủ các nội dung quy định tại Điều 26, Điều 27, Điều 28 hoặc Điều 29 của Luật này thì Thẩm phán thông báo cho người nộp đơn sửa đổi, bổ sung đơn; | b) If the written request for initiation of bankruptcy process does not include any content prescribed in Article 26, Article 27, Article 28 or Article 29 of this Law, the judge shall request the requester to amend the petition; |
c) Chuyển đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản cho Tòa án nhân dân có thẩm quyền nếu thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân khác; | b) The written request for initiation of bankruptcy process shall be transferred to another People’s Court if it is within the jurisdiction of such People’s Court; |
d) Trả lại đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản. | d) The written request for initiation of bankruptcy process may be dismissed. |
2. Thông báo việc xử lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản phải bằng văn bản và gửi cho người nộp đơn và doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán biết. | 2. The notification of handling of request for initiation of bankruptcy process must be made in writing and sent to the requester and the insolvent entity. |
Điều 33. Chuyển đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản cho Tòa án nhân dân có thẩm quyền và giải quyết đề nghị xem xét lại việc chuyển đơn | Article 33. Transferring written request for initiation of bankruptcy process to the competent People’s Court and handling the request for reconsideration of such move; |
1. Tòa án nhân dân xử lý đơn theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 32 của Luật này có trách nhiệm chuyển đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản và tài liệu, chứng cứ kèm theo cho Tòa án nhân dân có thẩm quyền và thông báo cho người nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản biết. | 1. The People’s Court handling the written request for initiation of bankruptcy process mentioned in Point c Clause 1 Article 32 of this Law shall transfer the written request for initiation of bankruptcy process and related documents and evidences to a competent People’s Court and notify the requester. |
2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định chuyển đơn thì người nộp đơn hoặc Tòa án nhân dân được chuyển đơn có quyền đề nghị Chánh án Tòa án nhân dân cấp trên trực tiếp xem xét lại việc chuyển đơn. | 2. Within 03 working days from of the receipt of the Decision on moving the written request for initiation of bankruptcy process, the petitioner or the designated People’s Court may request the executive judge of the higher People’s Court to directly reconsider such move. |
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, Chánh án Tòa án nhân dân cấp trên trực tiếp giải quyết đề nghị xem xét lại việc chuyển đơn. Quyết định của Chánh án Tòa án nhân dân cấp trên trực tiếp là quyết định cuối cùng. | 3. Within 03 working days from of the receipt of the request, the executive judge of the higher People’s Court shall directly reconsider the move. The Decision of the executive judge of the higher People’s Court shall be the final decision. |
Điều 34. Thông báo sửa đổi, bổ sung đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản | Article 34. Requests for amending written requests for initiation of bankruptcy process |
Đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản không đủ nội dung quy định tại Điều 26, Điều 27, Điều 28 hoặc Điều 29 của Luật này thì Tòa án nhân dân thông báo cho người nộp đơn biết để sửa đổi, bổ sung. Thời hạn sửa đổi, bổ sung do Tòa án nhân dân ấn định, nhưng không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày người nộp đơn nhận được thông báo; trường hợp đặc biệt, Tòa án nhân dân có thể gia hạn nhưng không quá 15 ngày. | If the written request for initiation of bankruptcy process does not include any content prescribed in Article 26, Article 27, Article 28 or Article 29 of this Law, the judge shall request the requester to amend the petition; The time for the petition to be amended shall be decided by the People’s Court but not more than 10 working days from the day on which the requester receives the request; in special cases, the People’s Court may extent the time but not more than 15 days in total. |
Điều 35. Trả lại đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản | Article 35. Dismissing written requests for initiation of bankruptcy process |
1. Tòa án nhân dân quyết định trả lại đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản trong các trường hợp sau: | 1. The People’s Court shall dismiss the written request for initiation of bankruptcy process in the following cases: |
a) Người nộp đơn không đúng theo quy định tại Điều 5 của Luật này; | a) The requester is not prescribed in Article 5 of this Law; |
b) Người nộp đơn không thực hiện việc sửa đổi, bổ sung đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản theo quy định tại Điều 34 của Luật này; | b) The requester does not make amendment to the written request for initiation of bankruptcy process according to Article 34 of this Law; |
c) Tòa án nhân dân khác đã mở thủ tục phá sản đối với doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán; | c) Another People’s Court has made a Decision on the initiation of bankruptcy process for the insolvent entity; |
d) Người nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản rút đơn yêu cầu theo quy định tại khoản 2 Điều 37 của Luật này; | b) The requester withdraws the written request for initiation of bankruptcy process according to Clause 2 Article 37 of this Law; |
đ) Người nộp đơn không nộp lệ phí phá sản, tạm ứng chi phí phá sản, trừ trường hợp không phải nộp lệ phí phá sản, tạm ứng chi phí phá sản. | dd) The requester does not pay the bankruptcy fee and bankruptcy advance except the cases in which the bankruptcy fee and bankruptcy advance are exempt. |
2. Quyết định trả lại đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản của Tòa án nhân dân phải nêu rõ lý do trả lại đơn. Tòa án nhân dân có trách nhiệm gửi quyết định này cho người nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản, Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định. | 2. The Decision to dismiss the written request for initiation of bankruptcy process of the People’s Court must contain the explanation for the dismissal. The People’s Court must send such Decision to the requester and the People’s Procuracy at the same level with in 03 working days from the day on which the Decision is made. |
Điều 36. Đề nghị xem xét lại, kiến nghị việc trả lại đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản | Article 36. The Request for reconsidering the dismissal of the written requests for initiation of bankruptcy process |
1. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định trả lại đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản của Tòa án nhân dân, người yêu cầu mở thủ tục phá sản có quyền đề nghị xem xét lại, Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp có quyền kiến nghị với Chánh án Tòa án nhân dân đã ra quyết định trả lại đơn yêu cầu. | 1. Within 03 working days from of the receipt of the Decision to dismiss the written request for initiation of bankruptcy process of the People’s Court, the requester or the People’s Procuracy at the same level may request the executive judge of People’s Court who makes the Decision to reconsider the dismissal. |
2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị xem xét lại, kiến nghị đối với quyết định trả lại đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản, Chánh án Tòa án nhân dân đã ra quyết định trả lại đơn yêu cầu phải ra một trong các quyết định sau: | 2. Within 03 working days from of the receipt of the request, the executive judge of People’s Court who makes the Decision must: |
a) Giữ nguyên quyết định trả lại đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản; | a) Make a Decision on upholding the dismissal of the written request for initiation of bankruptcy process. |
b) Huỷ quyết định trả lại đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản và thụ lý đơn theo quy định của Luật này. | b) Make a Decision to cancel the dismissal of the written request for initiation of bankruptcy process and take the case according to the regulations of this Law; |
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết đơn đề nghị xem xét lại, kiến nghị đối với quyết định trả lại đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản, người yêu cầu mở thủ tục phá sản có quyền đề nghị xem xét lại, Viện kiểm sát nhân dân có quyền kiến nghị với Chánh án Tòa án nhân dân cấp trên trực tiếp xem xét, giải quyết. | 3. Within 05 working days from of the receipt of the Decision pertaining to the reconsideration of the dismissal of the written request for initiation of bankruptcy process, the requester or the People’s Procuracy at the same level may request the executive judge of the higher People’s Court for reconsideration. |
4. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu xem xét lại, kiến nghị về việc trả lại đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản, Chánh án Tòa án nhân dân cấp trên trực tiếp phải ra một trong các quyết định sau: | 4. Within 07 working days from of the receipt of the request, the executive judge of the higher People’s Court must: |
a) Giữ nguyên quyết định trả lại đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản; | a) Make a Decision to uphold the dismissal of the written request for initiation of bankruptcy process. |
b) Huỷ quyết định trả lại đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản và yêu cầu Tòa án nhân dân thụ lý đơn theo quy định của Luật này. | b) Make a Decision to cancel the dismissal of the written request for initiation of bankruptcy process and request the People’s Court to take the case according to the regulations of this Law; |
5. Quyết định giải quyết đề nghị xem xét lại, kiến nghị của Chánh án Tòa án nhân dân cấp trên trực tiếp là quyết định cuối cùng. Quyết định này phải được gửi cho người yêu cầu, Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp, Viện kiểm sát nhân dân đã kiến nghị và Tòa án nhân dân đã ra quyết định trả lại đơn yêu cầu. | 5. The Decision of the executive judge of the higher People’s Court shall be the final decision. This Decision must be sent to the petitioner, the People’s Procuracy at the same level, the People’s Procuracy making request and the People’s Court having made the dismissal. |
Điều 37. Thương lượng giữa chủ nợ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản với doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán | Article 37. An agreement between the creditors making written requests for initiation of bankruptcy process and an insolvent entity; |
1. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày Tòa án nhân dân nhận đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản hợp lệ, doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán và chủ nợ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản có quyền đề nghị bằng văn bản gửi Tòa án nhân dân để các bên thương lượng việc rút đơn. | 1. Within 03 working days from the day on which the People’s Court receives the satisfactory written request for initiation of bankruptcy process, the insolvent entity and creditors may submit a written request to the People’s Court for permission to negotiate withdrawing of request. |
Tòa án nhân dân ấn định thời gian thương lượng nhưng không quá 20 ngày kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản hợp lệ. | The People’s Court shall decide the negotiation duration which is not longer than 20 days from of the receipt of the satisfactory written request for initiation of bankruptcy process. |
2. Trường hợp các bên thỏa thuận được với nhau về việc rút đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản thì Tòa án nhân dân trả lại đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản. | 2. If the parties reach an agreement on withdrawal of the written request for initiation of bankruptcy process, the People’s Court shall dismiss the case. |
3. Trường hợp thương lượng không thành hoặc hết thời hạn thương lượng mà các bên không tiến hành thương lượng thì Tòa án nhân dân thông báo cho người nộp đơn nộp lệ phí phá sản, tạm ứng chi phí phá sản và thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản theo quy định của Luật này. | 3. If the parties cannot reach an agreement within the time given, the People’s Court shall request the requester to pay the bankruptcy fee and bankruptcy advance and take the case according to the regulations of this Law. |
4. Việc thương lượng của các bên theo quy định tại Điều này không được trái với quy định của pháp luật về phá sản. | 4. The negotiation of the parties must comply with the regulations of this Article and the Law on bankruptcy; |
Điều 38. Thủ tục nộp lệ phí phá sản, tạm ứng chi phí phá sản | Article 38. Procedure for paying the bankruptcy fee and bankruptcy advance |
1. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản hợp lệ, Tòa án nhân dân dự tính số tiền tạm ứng chi phí phá sản và thông báo cho người yêu cầu mở thủ tục phá sản để nộp lệ phí phá sản, tạm ứng chi phí phá sản. | 1. Within 03 working days from the receipt of the satisfactory written request for initiation of bankruptcy process, People’s Court must estimate an amount of the bankruptcy advance and inform the requester in order for him/her to make the payment. |
Trường hợp có đề nghị thương lượng thì việc thông báo cho người yêu cầu mở thủ tục phá sản để nộp lệ phí phá sản, tạm ứng chi phí phá sản thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 37 của Luật này. | If there is a request for negotiation, the requester shall be notified of the bankruptcy fee and bankruptcy advance in accordance with Clause 3 Article 37 of this Law. |
2. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo về việc nộp lệ phí phá sản, tạm ứng chi phí phá sản, người nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản phải thực hiện việc nộp lệ phí phá sản, tạm ứng chi phí phá sản như sau: | 2. Within 15 days from the receipts of the request for paying the bankruptcy fee and bankruptcy advance, the requester must make the payment as follows: |
a) Nộp lệ phí phá sản cho cơ quan thi hành án dân sự; | a) Pay the civil execution authorities the bankruptcy fee; |
b) Nộp tạm ứng chi phí phá sản vào tài khoản do Tòa án nhân dân mở tại ngân hàng. | b) Send the advance of bankruptcy fee to the bank account held by the People’s Court. |
Điều 39. Thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản | Article 39. Receipt of written requests for initiation of bankruptcy process |
Tòa án nhân dân thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi nhận được biên lai nộp lệ phí phá sản, biên lai nộp tạm ứng chi phí phá sản. Trường hợp không phải nộp lệ phí phá sản, tạm ứng chi phí phá sản thì thời điểm thụ lý được tính từ ngày Tòa án nhân dân nhận đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản hợp lệ. | The People’s Court shall receive the written request for initiation of bankruptcy process on receiving the receipts of the bankruptcy fee and the bankruptcy advance. With regard to the cases in which the bankruptcy fee and bankruptcy advance are exempt, the receipt shall be considered the day on which the People’s Court receives the satisfactory written request for initiation of bankruptcy process. |
Điều 40. Thông báo việc thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản | Article 40. Announcing receipt of written requests for initiation of bankruptcy process |
1. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý đơn, Tòa án nhân dân phải thông báo bằng văn bản cho người nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản, doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán, các cơ quan, tổ chức đang giải quyết vụ việc liên quan đến doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán do các bên cung cấp và Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp về việc thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản. | 1. Within 03 working days from the receipt of the written request for initiation of bankruptcy process, the People’s Court must send a written notification of such receipt to the requester, the insolvent entity, organizations and/or agencies that are handling cases related to the entity and the People’s Procuracy at the same level. |
Trường hợp người nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán thì Tòa án nhân dân phải thông báo cho các chủ nợ do doanh nghiệp, hợp tác xã cung cấp. | If the requester is the legal representative of the insolvent entity, the People’s Court must send the notification to the creditors advised by the entity. |
2. Trường hợp người nộp đơn không phải là doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán thì trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án nhân dân, doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán phải xuất trình cho Tòa án nhân dân các giấy tờ, tài liệu theo quy định tại khoản 3 Điều 28 của Luật này. | 2. If the requester is not the insolvent entity, within 15 days from the receipt of the notification of the People’s Court, the insolvent entity must provide the People’s Court with the documents and evidences prescribed in Clause 3 Article 28 of this Law. |
Điều 41. Tạm đình chỉ giải quyết yêu cầu doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán thực hiện nghĩa vụ về tài sản | Article 41. Temporary suspension of the financial obligation of an insolvent entity; |
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Tòa án nhân dân thụ lý vụ việc phá sản, việc tạm đình chỉ thực hiện nghĩa vụ về tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán được thực hiện như sau: | Within 05 working days from the acceptance of the written request for initiation of bankruptcy process, the suspension of the financial obligation of an insolvent entity shall be as follows: |
1. Cơ quan thi hành án dân sự phải tạm đình chỉ thi hành án dân sự về tài sản mà doanh nghiệp, hợp tác xã là người phải thi hành án, trừ bản án, quyết định buộc doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán bồi thường về tính mạng, sức khỏe, danh dự hoặc trả lương cho người lao động. Việc tạm đình chỉ được thực hiện theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự; | 1. The civil execution authorities must suspend the civil execution pertaining to the assets subject to the judgment debt of the entity, except the judgment forcing the entity to pay the compensation for life, health, reputation or salaries of its employees. The suspension must comply with the regulations of the Law on civil execution; |
2. Tòa án nhân dân, Trọng tài phải tạm đình chỉ việc giải quyết vụ việc dân sự, kinh doanh, thương mại, lao động có liên quan đến nghĩa vụ tài sản mà doanh nghiệp, hợp tác xã là một bên đương sự. Thủ tục tạm đình chỉ được thực hiện theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự và pháp luật về trọng tài thương mại. | 2. The People’s Court and referee must suspend the civil cases related to the financial obligations in which the insolvent entity is a litigant. The suspension must comply with the regulations of the Law on civil procedure and the Law on commercial arbitration. |
Tòa án nhân dân phải tách và tạm đình chỉ giải quyết phần dân sự trong vụ án hình sự, hành chính liên quan đến nghĩa vụ tài sản mà doanh nghiệp, hợp tác xã là một bên đương sự. Thủ tục tách và tạm đình chỉ được thực hiện theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự, tố tụng hành chính; | The People’s Court must separate and suspend the civil part in a criminal and administrative case, which is related to the financial obligations of the insolvent entity being a litigant. The separation and suspension must comply with the regulations of the Law on criminal procedure and administrative procedure; |
3. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền tạm đình chỉ việc xử lý tài sản bảo đảm của doanh nghiệp, hợp tác xã đối với các chủ nợ có bảo đảm. | 3. The competent authorities shall suspend the handling of collateral for secured debts of the insolvent entity. |
Trường hợp tài sản bảo đảm có nguy cơ bị phá hủy hoặc bị giảm đáng kể về giá trị thì xử lý theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 53 của Luật này. | The collateral which is likely to be damaged or dramatically devalued shall be handled according to Clause 2 and Clause 3 Article 53 of this Law. |
CHƯƠNG III | Chapter III |
MỞ THỦ TỤC PHÁ SẢN | INITIATION OF BANKRUPTCY PROCESS |
Điều 42. Quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản | Article 42. Decisions on the initiation of bankruptcy process or the refusal to initiate bankruptcy process |
1. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản, Thẩm phán phải ra quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản, trừ trường hợp quy định tại Điều 105 của Luật này. | 1. Within 30 days from the receipt of a written request for initiation of bankruptcy process, the Judge shall make a Decision on the initiation of bankruptcy process or refusal to initiate bankruptcy process, except the cases prescribed in Article 105 of this Code. |
2. Thẩm phán ra quyết định mở thủ tục phá sản khi doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán. | 2. The Judge shall make the Decision on the initiation of bankruptcy process when the enterprise or cooperative is insolvent. |
3. Trường hợp cần thiết, trước khi ra quyết định mở thủ tục phá sản, Thẩm phán có thể triệu tập phiên họp với sự tham gia của người nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản, chủ doanh nghiệp hoặc đại diện hợp pháp của doanh nghiệp, hợp tác xã bị yêu cầu mở thủ tục phá sản, cá nhân, tổ chức có liên quan để xem xét, kiểm tra các căn cứ chứng minh doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán. | 3. If necessary, before making the decision, the Judge may convene a meeting which is attended by the requester, the chairman or the legal representative of the entity forced to file for bankruptcy and other relevant individuals and organizations in order to examine the proof of insolvency of the entity. |
4. Quyết định mở thủ tục phá sản phải có các nội dung chủ yếu sau: | 4. The Decision on the initiation of bankruptcy process must contain: |
a) Ngày, tháng, năm; | a) Date; |
b) Tên của Tòa án nhân dân; họ và tên Thẩm phán tiến hành thủ tục phá sản; | b) Name of the People’s Court; full name of the Judge; |
c) Ngày và số thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản; tên, địa chỉ của người làm đơn yêu cầu; | c) Date and reference number of the acceptance of written request for initiation of bankruptcy process; name and address of the requester; |
d) Tên, địa chỉ của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán; | d) Name and address of the insolvent entity; |
đ) Thời gian, địa điểm khai báo của các chủ nợ và hậu quả pháp lý của việc không khai báo. | dd) Time and place where the creditors make declarations and the legal consequences of not making declaration. |
5. Tòa án nhân dân ra quyết định không mở thủ tục phá sản nếu xét thấy doanh nghiệp, hợp tác xã không thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này. | 5. The People’s Court shall make the Decision on the refusal to initiate bankruptcy process if the enterprise or cooperative is deemed not to be the cases prescribed in Clause 2 of this Article. |
Trong trường hợp này, người nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản được trả lại tiền tạm ứng chi phí phá sản; yêu cầu doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán thực hiện nghĩa vụ về tài sản đã bị tạm đình chỉ theo quy định tại Điều 41 của Luật này được tiếp tục giải quyết. | In this case, the person submitting the written request for initiation of bankruptcy process shall be reimbursed for the bankruptcy advance; the request for fulfillment of the financial obligations that are suspended as prescribed in Article 41 of this Law shall be continued to be handled. |
6. Quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản có hiệu lực thi hành kể từ ngày ra quyết định. | 6. The Decision on the initiation of bankruptcy process or the refusal to initiate bankruptcy process shall take effect from the date on which it is made. |
Điều 43. Thông báo quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản | Article 43. Notification of Decisions on the initiation of bankruptcy process or the refusal to initiate bankruptcy process |
1. Quyết định mở thủ tục phá sản của Tòa án nhân dân phải được gửi cho người nộp đơn, doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán, chủ nợ, Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp, cơ quan thi hành án dân sự, cơ quan thuế, cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp, hợp tác xã có trụ sở chính và đăng trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia, Cổng thông tin điện tử của Tòa án nhân dân và 02 số báo địa phương liên tiếp nơi doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán có trụ sở chính. | 1. The Decision on imitating bankruptcy process issued by the People’s Court must be sent to the requester, the insolvent entity, creditors, the People’s Procuracy at the same level, civil execution authorities, tax authorities, business registry where the headquarter of insolvent entity located and posted on the national enterprise registration portal , website of the People’s Court and 02 consecutive issues of the newspaper of the province where the headquarter of insolvent entity is located. |
2. Quyết định không mở thủ tục phá sản của Tòa án nhân dân phải được gửi cho người nộp đơn, doanh nghiệp, hợp tác xã bị yêu cầu mở thủ tục phá sản và Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp. | 2. The Decision on the refusal to initiate bankruptcy process must be sent to the requester, the entity forced to file for bankruptcy and the People’s Procuracy at the same level. |
3. Thời hạn gửi và thông báo quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản là 03 ngày làm việc kể từ ngày Tòa án nhân dân ra quyết định. | 3. The time for sending notification of the Decision on the initiation for bankruptcy process is within 03working days from the day on which the Decision is given by the People’s Court. |
Điều 44. Giải quyết đề nghị xem xét lại, kháng nghị quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản | Article 44. Requests for reconsidering and appeals against Decisions on initiation of bankruptcy process or Decision on refusal to initiate bankruptcy process |
1. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản, người tham gia thủ tục phá sản có quyền đề nghị xem xét lại, Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp có quyền kháng nghị quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản. | 1. Within 07 working days from the receipt of a Decision on the initiation of bankruptcy process, the involving entities may request reconsideration of the Decision, the People’s Procuracy at the same level may appeal against the Decision. |
2. Ngay sau khi nhận được đơn đề nghị xem xét lại, kháng nghị, Tòa án nhân dân đã ra quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản gửi hồ sơ vụ việc phá sản cho Tòa án nhân dân cấp trên trực tiếp giải quyết. | 2. On receiving the request or the appeal, the People’s Court giving the Decision on the initiation of bankruptcy process shall send the dossier on the case to the superior People’s Court for settlement. |
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ vụ việc phá sản kèm theo đơn đề nghị xem xét lại, kháng nghị, Tòa án nhân dân cấp trên trực tiếp chỉ định Tổ Thẩm phán gồm 03 Thẩm phán xem xét, giải quyết đề nghị xem xét lại, kháng nghị và gửi hồ sơ vụ việc phá sản cho Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp. | 3. Within 03 working days from the receipt of the dossier on the case and the request for reconsideration and/or the appeal, the superior People’s Court shall appoint a group of 03 judges to handle the request and/or the appeal and forward the dossier to the People’s Procuracy at the same level. |
4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ vụ việc phá sản do Tòa án nhân dân chuyển đến, Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp phải trả lại hồ sơ cho Tòa án nhân dân. | 4. Within 05 working days from the receipt of the dossier on the case forwarded by the People’s Court, the People’s Procuracy at the same level must return the dossier to the People’s Court. |
5. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ vụ việc phá sản do Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp trả lại, Tổ Thẩm phán phải tổ chức phiên họp để xem xét, giải quyết đề nghị xem xét lại, kháng nghị. | 5. Within 05 working days from the receipt of the dossier on the case returned by the People’s Procuracy at the same level, the group of judges must arrange a meeting for considering and settling the request and/or the appeal. |
6. Phiên họp của Tổ Thẩm phán có Viện kiểm sát nhân dân tham gia và có Thư ký Tòa án nhân dân ghi biên bản phiên họp. Trong trường hợp cần thiết có thể triệu tập người khác để hỏi thêm về những vấn đề chưa rõ. | 6. The meeting shall be attended by the representatives of the People’s Procuracy and the minutes of the meeting shall be taken by a court clerks. If necessary, other entities may be summoned in order to clarify unclear issues. |
7. Tổ Thẩm phán có quyền ra một trong các quyết định sau: | 7. The group of judges may give one of the following decisions: |
a) Giữ nguyên quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản; | a) Uphold the Decision on the initiation of bankruptcy process or the refusal to initiate bankruptcy process; |
b) Huỷ quyết định không mở thủ tục phá sản và giao cho Tòa án nhân dân đã ra quyết định không mở thủ tục phá sản xem xét ra quyết định mở thủ tục phá sản; | b) Cancel the Decision on the refusal to initiate bankruptcy process and request the People’s Court given the Decision to make a Decision on the initiation of bankruptcy process; |
c) Hủy quyết định mở thủ tục phá sản và thông báo cho Tòa án nhân dân đã ra quyết định mở thủ tục phá sản và những người tham gia thủ tục phá sản. | c) Cancel the Decision on the initiation of bankruptcy process and notify the People’s Court given the Decision and the involving entities. |
8. Quyết định của Tổ Thẩm phán là quyết định cuối cùng và có hiệu lực thi hành. | 8. The decision of the group of judges is the final decision. |
9. Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quy định về Quy chế làm việc của Tổ Thẩm phán giải quyết đơn đề nghị xem xét lại, kháng nghị quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản. | 9. The executive judge of the Supreme People’s Court shall make the regulations on settling the request for reconsideration and/or appeal against the Decision on the initiation for bankruptcy process. |
Điều 45. Chỉ định Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản | Article 45. Appointment of asset management officers and asset management enterprises |
1. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định mở thủ tục phá sản, Thẩm phán có trách nhiệm chỉ định Quản tài viên hoặc doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản. | 1. Within 03 working days from the day on which the Decision on the initiation of bankruptcy process, the judge is responsible for appointing asset management officers and asset management enterprises. |
2. Căn cứ chỉ định Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản: | 2. Criteria for appointing asset management officers and asset management enterprises: |
a) Cá nhân có chứng chỉ hành nghề Quản tài viên; doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản; | a) The individuals must possess practice certificates of asset management officers and asset management enterprises; |
b) Đề xuất chỉ định Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản của người nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản; | b) The requester gives advice on selecting the asset management officers and/or asset management enterprises. |
c) Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản không có lợi ích liên quan đến vụ việc phá sản; | c) The asset management officers and the asset management enterprises do not have benefits related to the case; |
d) Tính chất của việc giải quyết đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản; | d) The characteristics of the case are suitable; |
đ) Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản không phải là người thân thích của người tham gia thủ tục phá sản. | dd) asset management officers and/or asset management enterprises must not the relatives of the involving entities. |
3. Văn bản chỉ định Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản phải có nội dung chủ yếu sau: | 3. The written appointment of the asset management officers and/or the asset management enterprises must contain: |
a) Ngày, tháng, năm; | a) Date |
b) Tên, địa chỉ của chủ nợ; doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán; | d) Name and address of the creditors; the insolvent entity; |
c) Tên, địa chỉ của Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản; | c) Name and address of the asset management officers and/or asset management enterprises; |
d) Tóm tắt nội dung yêu cầu mở thủ tục phá sản; | d) The summary content of the request for initiation of bankruptcy process; |
đ) Căn cứ để chỉ định Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản; | dd) Criteria for appointing asset management officers and the asset management enterprises; |
e) Tạm ứng chi phí Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản; | e) The amount of the bankruptcy advance for the asset management officers and/or the asset management enterprises |
g) Nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản; | g) Tasks and powers of the asset management officer and/or the asset management enterprise |
h) Thẩm phán ký tên và đóng dấu của Tòa án nhân dân. | h) Signature and stamp of the judge of the People’s Court |
Điều 46. Thay đổi Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản | Article 46. Replacement of asset management officers or asset management enterprises |
1. Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản có thể bị Thẩm phán quyết định thay đổi nếu thuộc một trong các trường hợp sau: | 1. A asset management officer or a asset management enterprise shall be replaced by the Judge if such asset management officer or asset management enterprise: |
a) Vi phạm nghĩa vụ theo quy định của Luật này; | a) Violates any obligation prescribed in this Law; |
b) Có căn cứ chứng minh Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản không khách quan trong khi thực hiện nhiệm vụ; | b) Is proven not objective while performing duties; |
c) Trường hợp bất khả kháng mà Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản không thực hiện được nhiệm vụ. | c) Be incapable of performing duties in cases of force majeure; |
2. Quyết định thay đổi Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản phải bằng văn bản, trong đó phải ghi rõ việc xử lý tạm ứng chi phí của Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản bị thay đổi và gửi ngay cho Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản, người tham gia thủ tục phá sản. | 2. The Decision on replacement of a asset management officer or a asset management enterprise must be made in writing and sent to the asset management officer, asset management enterprise, and involved entities. The handling of the advance paid to the asset management officer and asset management enterprise must be specified in such Decision |
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định thay đổi Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản, người tham gia thủ tục phá sản, Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản có quyền làm đơn đề nghị Chánh án Tòa án nhân dân có thẩm quyền xem xét lại quyết định. | 3. Within 03 working days from of the receipt of the Decision to replace the asset management officer or asset management enterprise, the involving entities and the asset management officer or asset management enterprise may request the executive judge of the People’s Court to reconsider the Decision. |
4. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị xem xét lại quyết định thay đổi Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản, Chánh án Tòa án nhân dân xem xét, ban hành một trong các quyết định sau: | 4. Within 03 working days from of the receipt of the request for reconsideration of the replacement of the asset management officer or asset management enterprise, the executive judge of the competent People’s Court shall make one of the following Decisions. |
a) Không chấp nhận đề nghị xem xét lại quyết định thay đổi Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản; | a) Uphold the Decision to replace the asset management officer or asset management enterprise; |
b) Hủy bỏ quyết định thay đổi Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản. | b) Cancel the Decision to replace the asset management officer or asset management enterprise. |
5. Quyết định của Chánh án Tòa án nhân dân quy định tại khoản 4 Điều này là quyết định cuối cùng. | 5. The Decision of the executive judge of the People’s Court, which is prescribed in Clause 4 of this Article shall be the final decision. |
6. Trường hợp thay đổi theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này thì Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản phải trả lại toàn bộ tiền tạm ứng chi phí Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản. Trường hợp thay đổi theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều này thì Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản được thanh toán chi phí tương ứng với phần công việc đã thực hiện. | 6. If the replacement is made due to the regulations prescribed in Point a and Point b Clause 1 this Article, the replaced financial management or asset management enterprise must return all their paid advance . If the replacement is made due to the regulations prescribed in Point c Clause 1 this Article, the replaced financial management or asset management enterprise shall be paid in proportion to the work done. |
7. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định thay đổi, Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản bị thay đổi phải thực hiện bàn giao toàn bộ công việc đã thực hiện cho Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản mới. | 7. Within 03 working days on which the Decision on the replacement is made, the asset management officer or asset management enterprise must transfer all the work done to the new asset management officer or asset management enterprise. |
8. Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản bị thay đổi trong trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này hoặc không thực hiện bàn giao theo quy định tại khoản 7 Điều này thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật. | 8. The asset management officer or asset management enterprise which is replaced due to the regulations prescribed in Point a and Point b Clause 1 this Article or does not transfer the works prescribed in Clause 7 this Article, shall be administratively sanctioned or liable to criminal prosecution depending on the nature and severity of the violations. If there is any damage, the replaced asset management officer or asset management enterprise must pay the compensation for such damage. |
Điều 47. Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã sau khi có quyết định mở thủ tục phá sản | Article 47. Business operation of insolvent entities on initiation of bankruptcy process. |
1. Sau khi có quyết định mở thủ tục phá sản, doanh nghiệp, hợp tác xã vẫn tiếp tục hoạt động kinh doanh, nhưng phải chịu sự giám sát của Thẩm phán và Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản. | 1. After the Decision on the initiation of bankruptcy process is made, the insolvent entity shall keep running the business operation but under the supervision of the judge and asset management officers and/or asset management enterprises. |
2. Trường hợp xét thấy người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp, hợp tác xã không có khả năng điều hành, doanh nghiệp, hợp tác xã có dấu hiệu vi phạm khoản 1 Điều 48 của Luật này thì Thẩm phán ra quyết định thay đổi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp, hợp tác xã đó theo đề nghị của Hội nghị chủ nợ hoặc Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản. | 2. On the perception that the insolvent entity is incapable of running the business operation or denoted to violate the regulations prescribed in Clause 1 Article 48 of this Law, the judge shall decide to replace the legal representative of the insolvent entity upon the request of creditors’ meeting or the asset management officers and/or asset management enterprises. |
Điều 48. Hoạt động của doanh nghiệp, hợp tác xã bị cấm sau khi có quyết định mở thủ tục phá sản | Article 48. Prohibited activities of insolvent entities on initiation of bankruptcy process. |
1. Sau khi có quyết định mở thủ tục phá sản, cấm doanh nghiệp, hợp tác xã thực hiện các hoạt động sau: | 1. After the Decision on the initiation of bankruptcy is made, the insolvent entity is prohibited from: |
a) Cất giấu, tẩu tán, tặng cho tài sản; | a) Dispersing and hiding assets; |
b) Thanh toán khoản nợ không có bảo đảm, trừ khoản nợ không có bảo đảm phát sinh sau khi mở thủ tục phá sản và trả lương cho người lao động trong doanh nghiệp, hợp tác xã quy định tại điểm c khoản 1 Điều 49 của Luật này; | b) Paying the unsecured debts, except the unsecured debts incurred after the initiation of bankruptcy process and the employees’ salaries prescribed in Point c Clause 1 Article 49 of this Law. |
c) Từ bỏ quyền đòi nợ; | c) Renouncing the right over debt claim; |
d) Chuyển khoản nợ không có bảo đảm thành nợ có bảo đảm hoặc có bảo đảm một phần bằng tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã. | d) Making an unsecured debt into a secured or partly-secured debt with collateral which are assets of the entity. |
2. Giao dịch quy định tại khoản 1 Điều này là vô hiệu và xử lý theo quy định tại Điều 60 của Luật này. | 2. Any transaction prescribed in Clause 1 this Article is invalid and shall be handled according to Article 60 of this Law. |
Điều 49. Giám sát hoạt động của doanh nghiệp, hợp tác xã sau khi có quyết định mở thủ tục phá sản | Article 49. Supervising insolvent entities on initiation of bankruptcy process. |
1. Sau khi có quyết định mở thủ tục phá sản, doanh nghiệp, hợp tác xã phải báo cáo Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản trước khi thực hiện các hoạt động sau: | 1. After the Decision on the initiation of bankruptcy process is made, the insolvent entity must notice the asset management officers and/asset management enterprises before: |
a) Hoạt động liên quan đến việc vay, cầm cố, thế chấp, bảo lãnh, mua bán, chuyển nhượng, cho thuê tài sản; bán, chuyển đổi cổ phần; chuyển quyền sở hữu tài sản; | a) Doing the activities related to loan, pledge, mortgage, sale, transfer or lease of assets; sale or exchange of shares; transfer of asset ownership; |
b) Chấm dứt thực hiện hợp đồng có hiệu lực; | b) Terminating a valid contract; |
c) Thanh toán khoản nợ phát sinh sau khi mở thủ tục phá sản; trả lương cho người lao động trong doanh nghiệp, hợp tác xã. | c) Paying the debts incurred after the initiation of bankruptcy process; paying employees’ salaries. |
2. Hình thức báo cáo gồm báo cáo trực tiếp, thư bảo đảm, thư thường, thư điện tử, fax, telex. | 2. The notification shall be sent directly or in form of registered mail, normal mail, email, fax or telex. |
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của doanh nghiệp, hợp tác xã thì Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản có trách nhiệm trả lời cho doanh nghiệp, hợp tác xã việc được thực hiện hoặc không được thực hiện các hoạt động quy định tại khoản 1 Điều này và phải chịu trách nhiệm về việc trả lời của mình. Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản phải báo cáo Thẩm phán về nội dung trả lời của mình. | 3. Within 03 working days from the receipt of notification of the entity, the asset management officers and/or asset management enterprises must respond that whether the entity is permitted to do the activities mentioned in Clause 1 this Article or not, and be liable to their responses. The asset management officers and/or asset management enterprises must report on their responses to the judge. |
4. Các hoạt động quy định tại khoản 1 Điều này được thực hiện mà không có sự đồng ý của Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản thì bị đình chỉ thực hiện, khôi phục lại tình trạng ban đầu và giải quyết hậu quả theo quy định của pháp luật. | 4. If one of the activities prescribed in Clause 1 this Article is made without the permission of the asset management officers and/or asset management enterprises, it shall be stopped, recovered to the original state and handled according to the regulations of the Law. |
Điều 50. Ủy thác tư pháp trong việc giải quyết phá sản | Article 50. Authorizing bankruptcy settlement |
1. Trong quá trình giải quyết phá sản, Tòa án nhân dân có thể ra quyết định ủy thác để Tòa án nhân dân khác thu hồi tài sản, lấy lời khai của những người tham gia thủ tục phá sản, thẩm định tại chỗ, định giá tài sản hoặc biện pháp khác để thu thập tài liệu, chứng cứ liên quan đến vụ việc phá sản. | 1. During the bankruptcy settlement, the People’s Court may authorize another People’s Court in order to retrieve assets, collect statements of the involving entities, assess and valuate assets or take other measures to collect statements and evidences related to the case. |
2. Trong quyết định ủy thác phải ghi rõ tên, địa chỉ của người tham gia thủ tục phá sản liên quan đến việc ủy thác và công việc ủy thác cụ thể. | 2. , It is required to state clearly the names and addresses of the involved entities related to the authorization and delegated tasks in the Decision on authorization. |
3. Tòa án nhân dân nhận được quyết định ủy thác có trách nhiệm thực hiện công việc cụ thể được ủy thác trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định ủy thác và thông báo kết quả bằng văn bản cho Tòa án nhân dân đã ra quyết định ủy thác; trường hợp không thực hiện được việc ủy thác thì phải thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do của việc không thực hiện được việc ủy thác cho Toà án nhân dân đã ra quyết định ủy thác. | 3. The authorized People’s Court must perform the works within 30 days from the receipt of the authorization and send a written report on the results to the People’s Court giving the authorization; If the authorized People’s Court cannot perform the tasks, it must send an explanation to the People’s Court giving the authorization. |
CHƯƠNG IV | Chapter IV |
NGHĨA VỤ VỀ TÀI SẢN | FINANCIAL OBLIGATIONS |
Điều 51. Xác định giá trị nghĩa vụ về tài sản | Article 51. Valuation of financial obligation |
1. Nghĩa vụ về tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã được xác lập trước khi Tòa án nhân dân ra quyết định mở thủ tục phá sản được xác định vào thời điểm ra quyết định mở thủ tục phá sản. | 1. The valuation of financial obligations that an insolvent entity incurs before the People’s Court makes the Decision on the initiation of bankruptcy process shall be carried out when such Decision is issued. |
2. Nghĩa vụ về tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã được xác lập sau khi Tòa án nhân dân ra quyết định mở thủ tục phá sản được xác định vào thời điểm ra quyết định tuyên bố phá sản. | 2. The valuation of financial obligations that an insolvent entity incurs after the People’s Court makes the Decision on the initiation of bankruptcy process shall be carried out when the Decision on the declaration of bankruptcy is issued. |
3. Trường hợp nghĩa vụ về tài sản quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này không phải là tiền thì Tòa án nhân dân xác định giá trị nghĩa vụ về tài sản đó bằng tiền. | 3. In case the financial obligations prescribed in Clause 1 and Clause 2 this Article are not in money, the People’s Court shall valuate the obligations in money. |
Điều 52. Xác định tiền lãi đối với khoản nợ | Article 52. Determination of interest on debts |
1. Kể từ ngày ra quyết định mở thủ tục phá sản, các khoản nợ được tiếp tục tính lãi theo thỏa thuận nhưng được tạm dừng việc trả lãi. | 1. The interest on the debts shall be charged under the agreement from the issuance of the Decision on initiation of bankruptcy process but the payment for such interest shall be delayed. |
Trường hợp Thẩm phán ra quyết định đình chỉ tiến hành thủ tục phá sản theo quy định tại Điều 86 của Luật này, đình chỉ thủ tục phục hồi hoạt động kinh doanh theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 95 của Luật này thì việc tạm dừng trả lãi chấm dứt, các bên tiếp tục thực hiện việc trả lãi theo thỏa thuận. | If the judge gives a decision on suspending bankruptcy process according to Article 86 of this Law and/or suspending the plan to resume the business operation according to Point a Clause 1 Article 95 of this Law, the parties shall continue to pay the interest as agreed. |
2. Đối với khoản nợ mới phát sinh sau khi mở thủ tục phá sản đến thời điểm tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản thì tiền lãi của khoản nợ đó được xác định theo thỏa thuận nhưng không trái với quy định của pháp luật. | 2. The interest on any debt arising during the time from the initiation of the bankruptcy process to the declaration of bankruptcy shall be determined according to the agreement under the regulations of the law. |
3. Kể từ ngày ra quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản thì khoản nợ không được tiếp tục tính lãi. | 3. From the day of the declaration of bankruptcy of the insolvent entity, the interests on debts are no longer charged. |
Điều 53. Xử lý khoản nợ có bảo đảm | Article 53. Handling secured debts |
1. Sau khi mở thủ tục phá sản, Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản đề xuất Thẩm phán về việc xử lý khoản nợ có bảo đảm đã được tạm đình chỉ theo quy định tại khoản 3 Điều 41 của Luật này, Thẩm phán xem xét và xử lý cụ thể như sau: | 1. After the initiation of bankruptcy process, the asset management officers and/or asset management enterprises shall request the judge to handle the secured debts that are suspended as prescribed in Clause 3 Article 41 of this Law. The judge shall consider and decide as follows : |
a) Trường hợp tài sản bảo đảm được sử dụng để thực hiện thủ tục phục hồi kinh doanh thì việc xử lý đối với tài sản bảo đảm theo Nghị quyết của Hội nghị chủ nợ; | a) If the assets put up as collateral are used for resuming the business operation, they shall be handled according to the Resolution of creditors’ meeting; |
b) Trường hợp không thực hiện thủ tục phục hồi kinh doanh hoặc tài sản bảo đảm không cần thiết cho việc thực hiện thủ tục phục hồi kinh doanh thì xử lý theo thời hạn quy định trong hợp đồng đối với hợp đồng có bảo đảm đã đến hạn. Đối với hợp đồng có bảo đảm chưa đến hạn thì trước khi tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản, Tòa án nhân dân đình chỉ hợp đồng và xử lý các khoản nợ có bảo đảm. Việc xử lý khoản nợ có bảo đảm theo quy định tại khoản 3 Điều này. | b) If the plan to resume business operation is not implemented or the assets put up as collateral are not necessary to resume the business operation, the assets shall be handled according to effective period of the contract, with regard to any secured contract which is due. With regard to any secured contract that is undue, the People’s Court shall suspend the contracts and handle the secured debts before the declaration of bankruptcy. The secured debts shall be handled according to Claus 3 this Article. |
2. Trường hợp tài sản bảo đảm có nguy cơ bị phá hủy hoặc bị giảm đáng kể về giá trị thì Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản đề nghị Thẩm phán cho xử lý ngay tài sản bảo đảm đó theo quy định tại khoản 3 Điều này. | 2. If the assets put up as collateral are likely to be damaged or dramatically devalued, the asset management officers and/or asset management enterprises shall request the judge to immediately handled them according to Clause 3 this Article. |
3. Việc xử lý tài sản bảo đảm theo quy định tại điểm b khoản 1 và khoản 2 Điều này được thực hiện như sau: | 3. The assets put up as collateral prescribed in Point b Clause 1 and Clause 2 this Article shall be handled as follows: |
a) Đối với khoản nợ có bảo đảm được xác lập trước khi Tòa án nhân dân thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản được thanh toán bằng tài sản bảo đảm đó; | a) The secured debts determined before the People’s Court receives the written request for initiation of bankruptcy process shall be paid by the collateral. |
b) Trường hợp giá trị tài sản bảo đảm không đủ thanh toán số nợ thì phần nợ còn lại sẽ được thanh toán trong quá trình thanh lý tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã; nếu giá trị tài sản bảo đảm lớn hơn số nợ thì phần chênh lệch được nhập vào giá trị tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã. | b) If the value of the collateral is not enough to cover the debt, the remaining value of the debt shall be paid during the liquidation of the assets of the insolvent entity; if the value of the collateral is higher than the debt, the difference shall be included in the value of the assets of the insolvent entity. |
Điều 54. Thứ tự phân chia tài sản | Article 54. Sequence of redistribution of assets |
1. Trường hợp Thẩm phán ra quyết định tuyên bố phá sản thì tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã được phân chia theo thứ tự sau: | 1. When the judge gives the Decision on the declaration of bankruptcy, the assets of the insolvent entity shall be redistributed in the following sequence: |
a) Chi phí phá sản; | a) Cost of bankruptcy |
b) Khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế đối với người lao động, quyền lợi khác theo hợp đồng lao động và thoả ước lao động tập thể đã ký kết; | b) The unpaid salaries, severance pay, social insurance and medical insurance to employees, other benefits according to the labor contracts and collective bargaining agreements; |
c) Khoản nợ phát sinh sau khi mở thủ tục phá sản nhằm mục đích phục hồi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã; | c) Debts incurred after the initiation of bankruptcy which are used for resuming the business operation. |
d) Nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước; khoản nợ không có bảo đảm phải trả cho chủ nợ trong danh sách chủ nợ; khoản nợ có bảo đảm chưa được thanh toán do giá trị tài sản bảo đảm không đủ thanh toán nợ. | d) Financial obligations to the Government; unsecured debts payable to the creditors on the list of creditors; secured debts which are not paid because the value of collateral is not enough to cover such debts. |
2. Trường hợp giá trị tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã sau khi đã thanh toán đủ các khoản quy định tại khoản 1 Điều này mà vẫn còn thì phần còn lại này thuộc về: | 2. The remaining amount of the asset value after every payment prescribed in Clause 1 this Article has been made shall belong to: |
a) Thành viên hợp tác xã, hợp tác xã thành viên; | a) Members of the cooperative ; |
b) Chủ doanh nghiệp tư nhân; | b) Owners of the private enterprises; |
c) Chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; | c) Owners of the single member limited companies; |
d) Thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, cổ đông của công ty cổ phần; | d) Members of multi-member limited liability companies , shareholders of the joint-stock companies; |
đ) Thành viên của Công ty hợp danh. | dd) members of the partnerships; |
3. Nếu giá trị tài sản không đủ để thanh toán theo quy định tại khoản 1 Điều này thì từng đối tượng cùng một thứ tự ưu tiên được thanh toán theo tỷ lệ phần trăm tương ứng với số nợ. | 3. If the value of the assets of the insolvent entity is not enough to make the payment as prescribed in Clause 1 this Article, the entities given the same priority shall be paid in proportion to the debt. |
Điều 55. Nghĩa vụ về tài sản trong trường hợp nghĩa vụ liên đới hoặc bảo lãnh | Article 55. Financial obligations in cases of joint responsibility or guarantees |
1. Trường hợp nhiều doanh nghiệp, hợp tác xã có nghĩa vụ liên đới về một khoản nợ mà một hoặc tất cả các doanh nghiệp, hợp tác xã đó mất khả năng thanh toán thì chủ nợ có quyền đòi bất cứ doanh nghiệp, hợp tác xã nào trong số các doanh nghiệp, hợp tác xã đó thực hiện việc trả nợ cho mình theo quy định của pháp luật. | 1. If there are many enterprises and/or cooperatives having joint responsibility to a debt while one or all of the entities are insolvent, the creditor may claim the payment for the debt from any entity according to the regulations of the Law. |
2. Trường hợp người bảo lãnh mất khả năng thanh toán thì việc bảo lãnh được giải quyết như sau: | 2. In case an guarantor is insolvent, the guarantee is handled as follows: |
a) Nếu nghĩa vụ bảo lãnh phát sinh thì bên bảo lãnh phải thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh. Trường hợp bên bảo lãnh không thanh toán đầy đủ trong phạm vi bảo lãnh thì bên nhận bảo lãnh có quyền yêu cầu bên được bảo lãnh thanh toán phần còn thiếu; | a) The guarantor must fulfill every obligation to the guarantee that arises. If the guarantor does not pay sufficiently in the range of guarantee, the creditor may request the guarantee obtainer to pay the deficiency; |
b) Nếu nghĩa vụ bảo lãnh chưa phát sinh thì bên được bảo lãnh phải thay thế biện pháp bảo đảm khác, trừ trường hợp người được bảo lãnh và người nhận bảo lãnh có thỏa thuận khác. | b) If the obligation to the guarantee is not occur yet, the guarantee obtainer must find another measure for guarantee, except the guarantee obtainer has other agreements with the creditor. |
3. Trường hợp người được bảo lãnh hoặc cả người bảo lãnh và người được bảo lãnh đều mất khả năng thanh toán thì người bảo lãnh phải chịu trách nhiệm thay cho người được bảo lãnh theo quy định của pháp luật. | 3. If the guarantee obtainer or both the guarantor and the guarantee obtainer are insolvent, the guarantor shall take the liability of the guarantee obtainer according to the regulation of the Law. |
Điều 56. Trả lại tài sản thuê hoặc mượn khi doanh nghiệp, hợp tác xã bị tuyên bố phá sản | Article 56. Returning rented or borrowed assets on the declaration of bankruptcy of an insolvent entity |
1. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định tuyên bố phá sản, chủ sở hữu tài sản cho doanh nghiệp, hợp tác xã thuê hoặc mượn để dùng vào hoạt động kinh doanh phải xuất trình giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, hợp đồng cho thuê hoặc cho mượn với cơ quan thi hành án dân sự để nhận lại tài sản của mình. | 1. Within 10 working days from the receipt of the Decision on declaration of bankruptcy, the owners of the assets rented or borrowed by the insolvent entity must present proof of the ownership, rental contract or borrowing contract to the civil execution authorities in order to take back the assets. |
2. Trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị tuyên bố phá sản đã trả trước tiền thuê nhưng chưa hết thời hạn thuê thì người cho thuê chỉ được nhận lại tài sản sau khi đã thanh toán số tiền thuê tương ứng với thời gian thuê còn lại để cơ quan thi hành án dân sự nhập vào khối tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã đó. | 2. If the insolvent entity has paid the rent in advance and the rental period has not ended, the owners shall take back the assets after paying the amount in proportion to the remaining rental period in order for the civil execution authorities to include the amount in the assets of the entity. |
3. Trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị tuyên bố phá sản đã chuyển nhượng tài sản thuê hoặc mượn cho người khác mà không đòi lại được thì người cho thuê hoặc cho mượn có quyền yêu cầu bồi thường đối với tài sản đó như khoản nợ không có bảo đảm. | 3. If the insolvent entity has transferred the rented or borrowed assets to other parties and cannot take back, the owners of the assets may request for compensation for the assets which is considered an unsecured debt. |
Điều 57. Trả lại tài sản nhận bảo đảm | Article 57. Returning collaterals |
Doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán chỉ trả lại tài sản nhận bảo đảm cho cá nhân, tổ chức đã giao tài sản cho doanh nghiệp, hợp tác xã để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ của mình đối với doanh nghiệp, hợp tác xã trước khi Tòa án nhân dân mở thủ tục phá sản trong trường hợp cá nhân, tổ chức đó đã thực hiện nghĩa vụ đối với doanh nghiệp, hợp tác xã. | The insolvent entity shall only return the collaterals to the individuals and/or organizations who have transferred the assets to the entity in order to fulfill their obligations to the entity before the People’s Court initiates bankruptcy process in case the individuals and/or organizations have fulfilled their obligations to the entity. |
Điều 58. Nhận lại hàng hoá đã bán | Article 58. Retrieving sold assets |
Người bán đã gửi hàng hóa cho người mua là doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán nhưng chưa được thanh toán và người mua cũng chưa nhận được hàng hóa thì người bán được nhận lại hàng hoá đó. Nếu doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán đã nhận hàng hóa đó và không thể trả lại được thì người bán trở thành chủ nợ không có bảo đảm. | If the sellers have sent the goods to the insolvent entity but have not received the payment for such goods and the insolvent entity has not received such goods, the sellers shall take back the goods.. If the insolvent entity has received the goods and cannot return them, the sellers shall be considered the creditors of unsecured debts. |
CHƯƠNG V | Chapter V |
CÁC BIỆN PHÁP BẢO TOÀN TÀI SẢN | MEASURES FOR PRESERVING ASSETS |
Điều 59. Giao dịch bị coi là vô hiệu | Article 59. Invalid transactions |
1. Giao dịch của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán được thực hiện trong thời gian 06 tháng trước ngày Tòa án nhân dân ra quyết định mở thủ tục phá sản bị coi là vô hiệu nếu thuộc một trong các trường hợp sau: | 1. A transaction of the insolvent entity which is made within 06 months prior to the day on which the People’s Court gives the Decision on the initiation of bankruptcy process shall be considered invalid in the following cases: |
a) Giao dịch liên quan đến chuyển nhượng tài sản không theo giá thị trường; | a) The asset transfer does not apply market prices; |
b) Chuyển khoản nợ không có bảo đảm thành nợ có bảo đảm hoặc có bảo đảm một phần bằng tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã; | b) Unsecured debts are converted into debts secured wholly or partly against assets of the debtor; |
c) Thanh toán hoặc bù trừ có lợi cho một chủ nợ đối với khoản nợ chưa đến hạn hoặc với số tiền lớn hơn khoản nợ đến hạn; | c) The payment or offsetting is beneficial for a creditor whose debt is undue, or the amount offset against is larger than the due debt; |
d) Tặng cho tài sản; | d) Assets are given to other entities; |
đ) Giao dịch ngoài mục đích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã; | dd) The transaction does not serve the business operation of the entity; |
e) Giao dịch khác với mục đích tẩu tán tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã. | e) The transaction is meant for dispersing the entity’s assets. |
2. Giao dịch của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán quy định tại khoản 1 Điều này được thực hiện với những người liên quan trong thời gian 18 tháng trước ngày Tòa án nhân dân ra quyết định mở thủ tục phá sản thì bị coi là vô hiệu. | 2. A transaction of the insolvent entity, which is prescribed in Clause 1 this Article, made with relevant entities within 18 months prior to the day on which the People’s Court gives the Decision on the initiation of bankruptcy process shall be considered invalid. |
3. Những người liên quan quy định tại khoản 2 Điều này bao gồm: | 3. The relevant entities mentioned in Clause 2 this Article include: |
a) Công ty mẹ, người quản lý công ty mẹ và người có thẩm quyền bổ nhiệm người quản lý đối với công ty con; | a) The parent company, the manager of the parent company and the persons having authority to appoint the manager of the subsidiary ; |
b) Công ty con đối với công ty mẹ; doanh nghiệp do hợp tác xã thành lập đối với hợp tác xã; | b) Subsidiaries of the parent company; enterprises established by the cooperative; |
c) Người hoặc nhóm người có khả năng chi phối việc ra quyết định của cơ quan quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã đối với hoạt động của doanh nghiệp, hợp tác xã đó; | c) People or groups of people that dominate decisions on the business operation of the enterprise or cooperative issued by their management board; |
d) Người quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã đối với doanh nghiệp, hợp tác xã; | d) the manager of the entity; |
đ) Vợ, chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh, chị, em ruột của người quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã hoặc của thành viên, cổ đông sở hữu phần vốn góp hay cổ phần chi phối; | dd) Spouse, father, adoptive father, mother, adoptive mother, children, adopted children, brothers, sisters of the manager of the entity or the members and/or shareholders having capital holdings or controlling shares; |
e) Cá nhân được uỷ quyền đại diện cho những người quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản này; | e) The individuals appointed as the representatives of those prescribed in Points a, b, c, d and dd this Clause; |
g) Doanh nghiệp trong đó những người quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e và h khoản này có sở hữu đến mức chi phối việc ra quyết định của cơ quan quản lý ở doanh nghiệp đó; | g) Enterprises in which the entities prescribed in Points a, b, c, d, dd, e and h this Clause have so much holding that they may dominate the decisions of the management boards of the enterprises; |
h) Nhóm người thoả thuận cùng phối hợp để thâu tóm phần vốn góp, cổ phần hoặc lợi ích ở công ty hoặc để chi phối việc ra quyết định của công ty. | h) A group of people cooperating with each other in acquiring capital holdings, shares or other benefits of the company in order to dominate the decisions of the company. |
4. Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản có trách nhiệm xem xét giao dịch của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán, nếu phát hiện giao dịch quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thì đề nghị Tòa án nhân dân xem xét tuyên bố giao dịch vô hiệu. | 4. The asset management officers and/or asset management enterprises are responsible for considering the transactions of the insolvent entity and report on any detected transaction prescribed in Clause 1 and Clause 2 this Article to the People’s Court in order for the People’s Court to consider declaring the transaction invalid. |
Điều 60. Tuyên bố giao dịch vô hiệu | Article 60. Declaring transactions invalid |
1. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản, người tham gia thủ tục phá sản yêu cầu tuyên bố giao dịch vô hiệu hoặc Tòa án nhân dân phát hiện giao dịch quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 59 của Luật này thì Tòa án nhân dân ra một trong các quyết định sau: | 1. Within 10 working days from the day on which the asset management officers and/or asset management enterprises and/or the involving entities request for declaring a transaction invalid or the People’s Court detects a transaction prescribed in Clause 1 and Clause 2 Article 59 of this Law, the People’s Court shall make one of the following decisions: |
a) Không chấp nhận yêu cầu của Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản, người tham gia thủ tục phá sản; | a) Reject the request of the asset management officers and/or asset management enterprises and/or the involving entities. |
b) Tuyên bố giao dịch vô hiệu, hủy bỏ các biện pháp bảo đảm và giải quyết hậu quả của giao dịch vô hiệu theo quy định của pháp luật. | b) Declare the transaction invalid, cancel the preservation measures and handle the results of the invalid transaction according to the regulation of the Law. |
2. Quyết định tuyên bố giao dịch vô hiệu có hiệu lực thi hành kể từ ngày ra quyết định. | 2. The Decision on declaring the transaction invalid shall take effect from the day on which it is made. |
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định tuyên bố giao dịch vô hiệu, doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán, bên giao kết với doanh nghiệp, hợp tác xã có quyền làm đơn đề nghị Chánh án Tòa án nhân dân xem xét lại quyết định tuyên bố giao dịch vô hiệu. | 3. Within 05 working days from the receipt of the Decision on declaring the transaction invalid, the insolvent entity and its contracting party may send a written request to the executive judge of the People’s Court in order to reconsider such Decision. |
4. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị xem xét lại quyết định tuyên bố giao dịch vô hiệu, Chánh án Tòa án nhân dân đã ra quyết định tuyên bố giao dịch vô hiệu phải ra một trong các quyết định sau: | 4. Within 07 working days from the receipt of the request for reconsidering the Decision on declaring the transaction invalid, the executive judge of the People’s Court given the Decision shall make one of the following decisions: |
a) Không chấp nhận đề nghị xem xét lại quyết định tuyên bố giao dịch vô hiệu; | a) Reject the request for reconsidering the Decision on declaring the transaction invalid; |
b) Hủy bỏ quyết định tuyên bố giao dịch vô hiệu. Trường hợp có tranh chấp thì được giải quyết theo quy định tại Chương X của Luật này. | b) Cancel the Decision on declaring the transaction invalid. Any dispute shall be settled according to Chapter X of this Law. |
5. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định quy định tại điểm b khoản 1 Điều này, cơ quan thi hành án dân sự có trách nhiệm chủ động tổ chức thi hành quyết định theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự. | 5. Within 07 working days from the receipt of the Decision prescribed in Point b Clause 1 this Article, the civil execution authorities are responsible for implementing the Decision according to the regulation of the Law on civil execution. |
Điều 61. Tạm đình chỉ, đình chỉ thực hiện hợp đồng đang có hiệu lực | Article 61. Suspension of valid contracts |
1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Tòa án nhân dân thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản, nếu xét thấy việc thực hiện hợp đồng đang có hiệu lực và đang được thực hiện hoặc chưa được thực hiện sẽ có khả năng gây bất lợi cho doanh nghiệp, hợp tác xã thì chủ nợ, doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân ra quyết định tạm đình chỉ thực hiện hợp đồng, trừ trường hợp xử lý các khoản nợ có bảo đảm theo quy định tại Điều 53 của Luật này. | 1. Within 05 working days from the day on which the People’s Court receives the written request for initiation of bankruptcy process, on the perception that the performance of a valid contract which is being performed or planned for performing may cause negative impacts on the insolvent entity, the creditors and/or the entity may request the People’s Court to suspend the execution of the contract, unless secured debts are handled according to Article 53 of this Law. |
2. Văn bản yêu cầu Tòa án nhân dân ra quyết định tạm đình chỉ thực hiện hợp đồng quy định tại khoản 1 Điều này phải có nội dung chủ yếu sau: | 2. The request for suspending the performance of the contract prescribed in Clause 1 this Article, which is sent to the People’s Court, must have the following contents: |
a) Ngày, tháng, năm; | a) Date |
b) Tên, địa chỉ của người có yêu cầu; | b) Name and address of the requestor; |
c) Số, tên hợp đồng; ngày, tháng, năm giao kết hợp đồng; | c) Number and type of the contract; conclusion date of the contract; |
d) Bên giao kết với doanh nghiệp, hợp tác xã trong hợp đồng; | d) The parties concluding the contract with the insolvent entity; |
đ) Nội dung cụ thể của hợp đồng; | dd) Specific contents of the contract; |
e) Căn cứ của việc yêu cầu tạm đình chỉ thực hiện hợp đồng. | e) Reasons for suspending the performance of the contract. |
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu, nếu chấp nhận thì Tòa án nhân dân ra quyết định tạm đình chỉ thực hiện hợp đồng; nếu không chấp nhận thì thông báo bằng văn bản cho người yêu cầu biết. | 3. Within 05 working days from the receipt of the request, the People’s Court shall make a Decision on suspending the execution of the contract or send a written notification to the requestor in case of disapproval. |
4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Tòa án nhân dân ra quyết định mở thủ tục phá sản, Tòa án nhân dân phải xem xét các hợp đồng bị tạm đình chỉ quy định tại khoản 1 Điều này để ra một trong các quyết định sau: | 4. Within 05 working days from the day on which the People’s Court make the Decision on the initiation of bankruptcy process, the People’s Court must consider the contracts which are suspended as prescribed in Clause 1 this Article and make either: |
a) Tiếp tục thực hiện hợp đồng nếu việc thực hiện hợp đồng đang có hiệu lực và đang được thực hiện hoặc nếu được thực hiện sẽ không gây bất lợi cho doanh nghiệp, hợp tác xã; | a) the Decision to continue executing the unexpired contract if the performance of the contract does not have any negative impact on the insolvent entity; |
b) Đình chỉ thực hiện hợp đồng và giải quyết hậu quả theo quy định tại Điều 62 của Luật này. | b) the Decision to suspend the contract and handle the results according to Article 62 of this Law. |
5. Trường hợp Tòa án nhân dân quyết định không mở thủ tục phá sản thì Tòa án nhân dân đã quyết định tạm đình chỉ thực hiện hợp đồng theo quy định tại khoản 1 Điều này quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ. | 5. In case the People’s Court decides not to initiate the bankruptcy process, the People’s Court having made the Decisions on suspending the performance of the contracts prescribed in Clause 1 this Article shall cancel such Decisions. |
Điều 62. Thanh toán, bồi thường thiệt hại khi hợp đồng bị đình chỉ thực hiện | Article 62. Compensation for damage when contracts are suspended |
1. Khi hợp đồng bị đình chỉ thực hiện, nếu tài sản mà doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán nhận được từ hợp đồng vẫn còn tồn tại trong khối tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã thì bên giao kết hợp đồng với doanh nghiệp, hợp tác xã có quyền đòi lại tài sản và thanh toán số tiền đã nhận của doanh nghiệp, hợp tác xã; nếu tài sản đó không còn thì bên giao kết có quyền như một chủ nợ không có bảo đảm đối với phần chưa được thanh toán. | 1. In case of and suspended contract, if the assets that the insolvent entity receives under the contract persist among other assets of the entity, the party signing the contract with the entity can reclaim the assets and pay the amount that the entity has received; if the assets do not exist, the party signing the contract shall have the right as a unsecured creditor to the unpaid amount. |
2. Trường hợp việc đình chỉ thực hiện hợp đồng gây thiệt hại cho bên giao kết hợp đồng với doanh nghiệp, hợp tác xã thì bên giao kết có quyền như một chủ nợ không có bảo đảm đối với khoản thiệt hại. | 2. If the suspension of a contract leads to the damage to the party signing the contract with the entity, the party signing the contract shall have the right as a unsecured creditor to such compensation. |
Điều 63. Bù trừ nghĩa vụ | Article 63. Offsetting liabilities |
1. Sau khi Tòa án nhân dân có quyết định mở thủ tục phá sản, chủ nợ và doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán được thực hiện việc bù trừ nghĩa vụ đối với hợp đồng được xác lập trước khi có quyết định mở thủ tục phá sản. | 1. After the People’s Court issues an Decision to initiate the bankruptcy process, creditors and insolvent entity may offset their liabilities against those of the creditors provided that such liabilities are derived from the contract concluded before the Decision to initiate the bankruptcy process is issued. |
2. Việc thực hiện bù trừ nghĩa vụ theo quy định tại khoản 1 Điều này phải được sự đồng ý của Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản. Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản báo cáo Thẩm phán về việc thực hiện bù trừ nghĩa vụ. | 2. That the liabilities shall be offset must comply with the regulations in Clause 1 this Article and approved by the asset management officer and asset management enterprise. The asset management officer and asset management enterprise must report the liabilities offsetting to the Judge. |
3. Phương pháp bù trừ nghĩa vụ: | 3. Methods of offsetting liabilities: |
a) Trường hợp các bên có nghĩa vụ về tài sản tương đương với nhau thì không phải thực hiện nghĩa vụ đối với nhau và nghĩa vụ được xem là chấm dứt, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác; | a) If the parties have equivalent financial obligations, they do not need to fulfill such obligations to each other and the obligations shall be considered to be ended, unless otherwise prescribed by law; |
b) Trường hợp các bên có nghĩa vụ về tài sản không tương đương với nhau mà phần chênh lệch giá trị tài sản lớn hơn thuộc về doanh nghiệp, hợp tác xã thì bên giao kết hợp đồng với doanh nghiệp, hợp tác xã phải thanh toán phần giá trị tài sản chênh lệch để gộp vào khối tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã; | b) If the financial obligations of the parties are not equivalent and the positive difference belongs to the entity, the party signing the contract with the entity shall pay the value of such difference. The value of such difference shall be included in the assets of the entity. |
c) Trường hợp các bên có nghĩa vụ về tài sản không tương đương với nhau mà phần chênh lệch giá trị tài sản lớn hơn thuộc về bên giao kết hợp đồng với doanh nghiệp, hợp tác xã thì bên giao kết hợp đồng với doanh nghiệp, hợp tác xã trở thành chủ nợ không có bảo đảm đối với phần giá trị tài sản chênh lệch. | b) If the financial obligations of the parties are not equivalent and the positive difference belongs to the party signing the contract with the entity, such party shall become a unsecured creditor of such difference. |
Điều 64. Tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán | Article 64. Assets of insolvent enterprises and cooperatives |
1. Tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán gồm: | 1. Assets of an insolvent enterprise or cooperative include: |
a) Tài sản và quyền tài sản mà doanh nghiệp, hợp tác xã có tại thời điểm Tòa án nhân dân quyết định mở thủ tục phá sản; | a) Assets and asset ownership of the insolvent entity at the time the People’s Court decide to initiate the bankruptcy process; |
b) Tài sản và quyền tài sản có được sau ngày Tòa án nhân dân ra quyết định mở thủ tục phá sản; | b) Assets and asset ownership acquired after the People’s Court decide to initiate the bankruptcy process; |
c) Giá trị của tài sản bảo đảm vượt quá khoản nợ có bảo đảm mà doanh nghiệp, hợp tác xã phải thanh toán cho chủ nợ có bảo đảm; | c) The difference between the value of the collateral and the secured debts that the entity must pay to the creditors of the secured debts; |
d) Giá trị quyền sử dụng đất của doanh nghiệp, hợp tác xã được xác định theo quy định của pháp luật về đất đai; | d) Value of land use right of the entity that is determined according to the regulations of the law; |
đ) Tài sản thu hồi từ hành vi cất giấu, tẩu tán tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã; | dd) Dispersed and hidden assets that are confiscated; |
e) Tài sản và quyền tài sản có được do thu hồi từ giao dịch vô hiệu; | e) Assets and asset ownership that are confiscated from the invalid deals; |
g) Các tài sản khác theo quy định của pháp luật. | g) Other assets under the regulations of the law. |
2. Tài sản của doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh mất khả năng thanh toán gồm: | 2. Assets of an insolvent private enterprise or partnership include: |
a) Tài sản quy định tại khoản 1 Điều này; | a) Assets prescribed in Clause 1 this Article; |
b) Tài sản của chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh không trực tiếp dùng vào hoạt động kinh doanh; trường hợp chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh có tài sản thuộc sở hữu chung thì phần tài sản của chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh đó được chia theo quy định của pháp luật về dân sự và quy định của pháp luật có liên quan. | b) Assets of the owner of the private enterprise or general partner that are not directly involved in the business; if the owner of the private enterprise or general partner have the shared assets, such assets shall be redistributed under the regulations of the civil law and relevant law provisions. |
3. Trường hợp hợp tác xã bị tuyên bố phá sản thì việc xử lý tài sản không chia được thực hiện theo quy định của pháp luật về hợp tác xã. | 3. If a cooperative is declared bankrupt, the assets that are not redistributed shall be handled under the regulations of the law on cooperatives. |
Điều 65. Kiểm kê tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán | Article 65. Inventory of assets of insolvent entities |
1. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định mở thủ tục phá sản, doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán phải tiến hành kiểm kê tài sản và xác định giá trị tài sản đó; trong trường hợp cần thiết thì phải có văn bản đề nghị Thẩm phán gia hạn, nhưng không quá hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày. Việc xác định giá trị tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã phải được thực hiện theo quy định của pháp luật. | 1. The insolvent entity must make an inventory of the assets and carry out the asset valuation within 30 days from the receipt of a Decision on initiation of bankruptcy; or send a written request for extension to the Judge if necessary but not more than 2 times, each extension is at most 30 days. The assets of entities shall be valued under the regulations of the law. |
2. Trường hợp đại diện hợp pháp của doanh nghiệp, hợp tác xã vắng mặt thì người được Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản chỉ định làm đại diện của doanh nghiệp, hợp tác xã thực hiện công việc kiểm kê và xác định giá trị tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã. | 2. If the legal representative of an entity is absent, the asset management officer and asset management enterprise shall appoint another representative to make the inventory and carry out the valuation of the assets of such entity. |
3. Bảng kiểm kê tài sản đã được xác định giá trị phải gửi ngay cho Tòa án nhân dân tiến hành thủ tục phá sản. | 3. The inventory of assets must be immediately sent to the People’s Court implementing the bankruptcy process. |
4. Trường hợp xét thấy việc kiểm kê, xác định giá trị tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã quy định tại khoản 1 Điều này là không chính xác thì Tòa án nhân dân yêu cầu Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản tổ chức kiểm kê, xác định lại giá trị một phần hoặc toàn bộ tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã. Giá trị tài sản được xác định, định giá theo giá thị trường tại thời điểm kiểm kê. | 4. If the inventory and valuation of the assets of any entity prescribed in Clause 1 this Article is incorrect, the People’s Court shall request the asset management officer and asset management enterprise to make an inventory and carry out valuation of part of or all of the assets of the entity. The assets shall be valued according to the market price at the time for inventory. |
5. Trường hợp đại diện doanh nghiệp, hợp tác xã và những người khác không hợp tác về việc kiểm kê tài sản hoặc cố tình làm sai lệch việc kiểm kê tài sản thì bị xử lý theo quy định của pháp luật. | 5. The representative if any entity and other people that do not cooperate in making the inventory of assets or intend to falsify the inventory of assets shall be penalized under the regulations of the law. |
Điều 66. Gửi giấy đòi nợ | Article 66. Sending debt claims |
1. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Tòa án nhân dân ra quyết định mở thủ tục phá sản, chủ nợ phải gửi giấy đòi nợ cho Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản. | 1. The creditors must sent a debt claim to the asset management officer and asset management enterprise within 30 days from the day on which the People’s Court issue a Decision on initiation of bankruptcy process. |
2. Giấy đòi nợ phải có các nội dung sau: | 2. A debt claim must include: |
a) Tên, địa chỉ, quốc tịch, căn cước của chủ nợ hoặc đại diện chủ nợ; | a) Names, addresses, nationality and ID numbers of the creditors or representatives of the creditors. |
b) Tổng số nợ phải trả, bao gồm khoản nợ, số nợ đến hạn và khoản tiền lãi đến hạn nhưng chưa thanh toán; số nợ chưa đến hạn; số nợ có bảo đảm và phương thức bảo đảm; số nợ không có bảo đảm mà doanh nghiệp, hợp tác xã phải trả; khoản tiền bồi thường theo hợp đồng (nếu có). | b) Total debts payable including the debts, due debts, overdue interest; undue debts; secured debts and their methods; the unsecured debts that the entity liable for; the compensation according to the contract (if any). |
3. Kèm theo giấy đòi nợ là tài liệu, chứng cứ chứng minh về khoản nợ đó. Giấy đòi nợ phải do chủ nợ hoặc người đại diện hợp pháp của chủ nợ ký tên. | 3. The documents and evidence of the debts shall be attached to a debt claim. Every debt claim must be signed by the creditor or the legal representative of the creditor. |
4. Trường hợp bất khả kháng hoặc có trở ngại khách quan thì thời gian có sự kiện bất khả kháng hoặc có trở ngại khách quan không tính vào thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này. | 4. In case of force majeure or objective obstacles, the period of such force majeure or objective obstacles shall not be included in the duration prescribed in Clause 1 this Article. |
Điều 67. Lập danh sách chủ nợ | Article 67. Compilation of lists of creditors |
1. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hết hạn gửi giấy đòi nợ, Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản phải lập danh sách chủ nợ, thu thập tài liệu liên quan đến khoản nợ và niêm yết công khai danh sách chủ nợ. Danh sách chủ nợ phải ghi rõ tên, địa chỉ, quốc tịch, căn cước của chủ nợ hoặc đại diện chủ nợ, số nợ của mỗi chủ nợ, trong đó phân định rõ khoản nợ có bảo đảm, nợ không có bảo đảm, nợ đến hạn, nợ chưa đến hạn. | 1. The asset management officer and asset management enterprise must make a list of creditors, collect documents related to the debts and publish the list of creditors within 15 days from the deadline for sending a debt claim. The list of creditors must include the names, addresses, nationality and ID numbers of the creditors or representatives of the creditors, of which the secured debts, unsecured debts, due debts and undue debts must be specified. |
2. Danh sách chủ nợ phải được niêm yết công khai tại trụ sở Tòa án nhân dân tiến hành thủ tục phá sản, trụ sở chính của doanh nghiệp, hợp tác xã và đăng trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp, Cổng thông tin điện tử của Tòa án nhân dân và phải gửi cho chủ nợ đã gửi giấy đòi nợ trong 10 ngày làm việc kể từ ngày niêm yết. | 2. Each list of creditors must be published at the head office of the People’s Court in charge of bankruptcy process and the head office of the entity and on the enterprise registration Portal, Portal of the People’s Court and must be sent to the creditors sending debt claims within 10 days from the day on which such list is published. |
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn niêm yết, chủ nợ và doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán có quyền đề nghị Thẩm phán xem xét lại danh sách chủ nợ. Trường hợp bất khả kháng hoặc có trở ngại khách quan thì thời gian có sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan không tính vào thời hạn quy định tại khoản này. | 3. The creditors and insolvent entity can request the Judge to reconsider the list of creditors within 05 working days from the deadline for publishing such list. In case of force majeure or objective obstacles, the period of such force majeure or objective obstacles shall not be included in the duration prescribed in this Clause. |
4. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị xem xét lại, Thẩm phán phải xem xét, giải quyết đề nghị, nếu thấy đề nghị có căn cứ thì sửa đổi, bổ sung vào danh sách chủ nợ. | 4. The Judge shall consider the request and make amendment to the list of creditors if necessary within 03 working days from the receipt of the written request for the reconsideration. |
Điều 68. Lập danh sách người mắc nợ | Article 68. Compilation of lists of debtors |
1. Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản phải lập danh sách những người mắc nợ doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán. Danh sách người mắc nợ phải ghi rõ tên, địa chỉ, quốc tịch, căn cước của người mắc nợ hoặc đại diện người mắc nợ, số nợ của mỗi người mắc nợ, trong đó phân định rõ khoản nợ có bảo đảm, nợ không có bảo đảm, nợ đến hạn, nợ chưa đến hạn. | 1. The asset management officer and asset management enterprise must make a list of the debtors of each insolvent entity. The list of creditors must include the names, addresses, nationality and ID numbers of the debtors or representatives of the debtors, of which the secured debts, unsecured debts, due debts and undue debts must be specified. |
2. Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày ra quyết định mở thủ tục phá sản, danh sách người mắc nợ phải được niêm yết công khai tại trụ sở Tòa án nhân dân tiến hành thủ tục phá sản, trụ sở chính của doanh nghiệp, hợp tác xã và phải gửi cho người mắc nợ trong 10 ngày làm việc kể từ ngày niêm yết. | 2. Each list of debtors must be published at the head office of the People’s Court in charge of bankruptcy process and the head office of the entity within 45 days from the issuance of the Decision on initiation of bankruptcy process and must be sent to the debtors within 10 days from the day on which such list is published. |
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn niêm yết, người mắc nợ và doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán có quyền đề nghị Thẩm phán xem xét lại danh sách người mắc nợ. | 3. The debtors and the insolvent entity can request the Judge to reconsider the list of debtors within 05 working days from |
4. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị xem xét lại, Thẩm phán phải xem xét, giải quyết đề nghị, nếu thấy đề nghị có căn cứ thì sửa đổi, bổ sung vào danh sách người mắc nợ. | 4. The Judge shall consider the request and make amendment to the list of debtors if necessary within 03 working days from the receipt of the written request for the reconsideration. |
Điều 69. Đăng ký giao dịch bảo đảm của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán | Article 69. Application for secured transactions by insolvent entities |
Doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán cho người khác vay tài sản mà theo quy định của pháp luật phải đăng ký giao dịch bảo đảm nhưng chưa đăng ký thì doanh nghiệp, hợp tác xã phải thực hiện ngay việc đăng ký; trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã không thực hiện thì Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản phải thực hiện việc đăng ký giao dịch bảo đảm. | Any insolvent entity that lend the assets to the others and is obliged to apply for the secured transactions, such entity must immediately apply for them if it has not done that; is the entity does nor do that, the asset management officer and the asset management enterprise shall apply for the secured transactions. |
Điều 70. Áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời | Article 70. Employment of temporary emergency measures |
1. Trong quá trình giải quyết yêu cầu mở thủ tục phá sản, người có quyền, nghĩa vụ nộp đơn theo quy định tại Điều 5 của Luật này, Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân có thẩm quyền tiến hành thủ tục phá sản ra quyết định áp dụng một hoặc một số biện pháp khẩn cấp tạm thời để bảo toàn tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán, bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của người lao động sau đây: | 1. During the handling of a request for initiation of bankruptcy process, any entity having eligibility and liability for requesting for the initiation of bankruptcy process prescribed in Article 5 of this Law, asset management officer and asset management enterprise can request the People’s Court in charge of bankruptcy process to decide to employ one of the following temporary emergency measures to preserve the assets of the insolvent entity and ensure the legal rights and obligations of the employees: |
a) Cho bán hàng hoá dễ bị hư hỏng, hàng hoá sắp hết thời hạn sử dụng, hàng hoá không bán đúng thời điểm sẽ khó có khả năng tiêu thụ; cho thu hoạch, cho bán hoa màu hoặc sản phẩm, hàng hoá khác; | a) Allowing selling fragile goods, goods close to expiration date, goods that can hardly be bought if they are not sold at the right time; allowing harvesting and selling farm products or other goods and products; |
b) Kê biên, niêm phong tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã; | b) Distraint and sealing assets of the entity; |
c) Phong toả tài khoản của doanh nghiệp, hợp tác xã tại ngân hàng; phong tỏa tài sản ở nơi gửi giữ; | c) Blocking bank account of the entity; |
d) Niêm phong kho, quỹ, thu giữ và quản lý sổ kế toán, tài liệu liên quan của doanh nghiệp, hợp tác xã; | d) Sealing stores, fund, keeping the accounting books and relevant documents of the entity; |
đ) Cấm chuyển dịch quyền về tài sản đối với tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán; | dd) Prohibiting transferring the rights to the assets of the insolvent entity; |
e) Cấm thay đổi hiện trạng đối với tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán; | e) Remaining the current conditions of the assets of the insolvent entity; |
g) Cấm hoặc buộc doanh nghiệp, hợp tác xã, cá nhân, tổ chức khác có liên quan thực hiện một số hành vi nhất định; | g) Prohibiting or forcing other relevant entities to perform some acts; |
h) Buộc người sử dụng lao động tạm ứng tiền lương, tiền công, tiền bồi thường, trợ cấp tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp cho người lao động; | h) Compelling the employer to advance the salaries, wages, compensation, occupational accident and occupational disease pensions to the employees; |
i) Các biện pháp khẩn cấp tạm thời khác theo quy định của pháp luật. | i) Other temporary emergency measures under the regulations of the law. |
2. Người yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời phải có văn bản yêu cầu gửi đến Tòa án nhân dân có thẩm quyền. Văn bản yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời phải có các nội dung chủ yếu sau: | 2. Anyone requiring employment of temporary emergency measures must send a written request to the People’s Court. A written request for employment of temporary emergency measures must include: |
a) Ngày, tháng, năm; | a) Date; |
b) Tên, địa chỉ của người có yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời; | b) Name and address of the person requesting employment of temporary emergency measures; |
c) Tên, địa chỉ của người bị yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời; | c) Name and address of the person to whom the temporary emergency measures are applied; |
d) Lý do cần phải áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời; | d) Reason for employing the temporary emergency measures; |
đ) Biện pháp khẩn cấp tạm thời cần được áp dụng và các yêu cầu cụ thể. | dd) The employed temporary emergency measures and specific requirements. |
Tùy theo yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời mà người yêu cầu phải cung cấp cho Tòa án nhân dân chứng cứ để chứng minh cho sự cần thiết phải áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời đó. | The requester shall provide the evidence for the necessity of employing the temporary emergency measures for the People’s Court depending on the request for employing such temporary emergency methods. |
3. Thủ tục áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời, giải quyết đề nghị xem xét lại việc áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời và thi hành quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời thực hiện theo quy định của Luật này, pháp luật về tố tụng dân sự và pháp luật về thi hành án dân sự. | 3. The procedures for the employment, change and cancellation of the temporary emergency measures; handling of requests for reconsideration of the employment, change and cancellation of the temporary emergency methods; and the implementation of the Decisions on , change and cancellation of the temporary emergency methods must comply with the regulations of this Law, the law on civil procedure and civil execution. |
4. Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn thi hành Điều này. | 4. The Supreme People’s Court shall provide guidance on this Article. |
Điều 71. Xử lý việc tạm đình chỉ thi hành án dân sự, giải quyết vụ việc | Article 71. Handling of suspension of civil execution |
1. Trường hợp Tòa án nhân dân ra quyết định không mở thủ tục phá sản, Tòa án nhân dân, Trọng tài, cơ quan thi hành án dân sự đã ra quyết định tạm đình chỉ theo quy định tại Điều 41 của Luật này ban hành quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ. | 1. If the People’s Court issues a Decision on refusal to initiate the bankruptcy process, the People’s Court, referee and civil execution authority that have issued the Decision on suspension prescribed in Article 41 of this Law shall issue a Decision on cancellation of Decision on suspension. |
2. Trường hợp Tòa án nhân dân ra quyết định mở thủ tục phá sản, Tòa án nhân dân, Trọng tài, cơ quan thi hành án dân sự đã ra quyết định tạm đình chỉ theo quy định tại Điều 41 của Luật này phải ra quyết định đình chỉ và chuyển hồ sơ vụ việc cho Tòa án nhân dân đang tiến hành thủ tục phá sản để giải quyết. | 2. If the People’s Court issues a Decision on initiation of the bankruptcy process, the People’s Court, referee and civil execution authority that have issued the Decision on suspension prescribed in Article 41 of this Law shall issue a Decision on suspension and transfer the dossier on such case to the People’s Court that is implementing the bankruptcy process for consideration. |
3. Trường hợp Tòa án nhân dân ra quyết định đình chỉ tiến hành thủ tục phá sản theo quy định tại khoản 1 Điều 86 của Luật này và đình chỉ thủ tục phục hồi hoạt động kinh doanh quy định tại điểm a khoản 1 Điều 95 của Luật này thì Tòa án nhân dân, Trọng tài, cơ quan thi hành án dân sự ra quyết định hủy bỏ quyết định đình chỉ quy định tại khoản 2 Điều này và giải quyết theo quy định của pháp luật. | 3. If the People’s Court issue a Decision on suspension of implementation of the bankruptcy process in accordance with the regulations in Clause 1 Article 86 of this Law and suspension of the procedures for resuming the business operation prescribed in Point a Clause 1 Article 95 of this Law, the People’s Court, referee and civil execution authority shall issue a Decision on cancellation of the Decision on suspension prescribed in Clause 2 this Article and handle that under the regulations of the law. |
Điều 72. Giải quyết việc đình chỉ thi hành án dân sự, giải quyết vụ việc | Article 72. Handling of suspension of civil execution and handling of cases |
1. Trường hợp đình chỉ thi hành án theo quy định tại khoản 2 Điều 71 của Luật này thì tùy từng trường hợp, Tòa án nhân dân đang tiến hành thủ tục phá sản xử lý như sau: | 1. In case of any suspension on the civil execution as prescribed in Clause 2 Article 71 of this Law, the People’s Court shall implement the bankruptcy process as follows: |
a) Trường hợp bản án, quyết định của Tòa án nhân dân đã có hiệu lực pháp luật và không có quyết định kê biên tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã để bảo đảm thi hành án thì người được thi hành án được thanh toán như một chủ nợ không có bảo đảm; | a) If the judgment and decision of the People’s Court has become effective and there are no decisions on inventory of assets of the entity, the beneficiaries shall receive the payment as a unsecured creditor; |
b) Trường hợp bản án, quyết định của Tòa án nhân dân đã có hiệu lực pháp luật và có quyết định kê biên tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã để bảo đảm thi hành án thì người được thi hành án được thanh toán như một chủ nợ có bảo đảm. | a) If the judgment and decision of the People’s Court has become effective and there is the decision on inventory of assets of the entity, the beneficiaries shall receive the payment as a creditor of secured debt; |
2. Trường hợp đình chỉ giải quyết vụ việc theo quy định tại khoản 2 Điều 71 của Luật này thì ngay sau khi nhận được hồ sơ vụ việc do Tòa án nhân dân ra quyết định đình chỉ việc giải quyết vụ việc chuyển đến, Tòa án nhân dân đang tiến hành thủ tục phá sản phải xem xét, quyết định nghĩa vụ tài sản mà doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán phải thực hiện hoặc nghĩa vụ tài sản mà đương sự khác phải thực hiện đối với doanh nghiệp, hợp tác xã như sau: | 2. In case of any suspension of handling of a case in accordance with the regulations in Clause 2 Article 71 of this Law, on receiving the dossier on the case from the People’s Court issuing the decision on suspension of handling of such case, the People’s Court that is implementing the bankruptcy process must consider and decide the financial obligations that must be fulfilled by the insolvent entity or the financial obligations that other litigants must fulfill as follows: |
a) Trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán phải thực hiện nghĩa vụ về tài sản thì người được doanh nghiệp, hợp tác xã thực hiện nghĩa vụ về tài sản có quyền yêu cầu được thanh toán trong khối tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã như một chủ nợ; | a) If the insolvent entity must fulfill the financial obligations, the beneficiaries can demand the payment from the assets of the entity as a creditor. |
b) Trường hợp bên đương sự phải thực hiện nghĩa vụ về tài sản đối với doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán thì phải thanh toán cho doanh nghiệp, hợp tác xã giá trị tương ứng với nghĩa vụ tài sản đó. | b) If the litigants must fulfill the financial obligations, the insolvent entity shall receive a payment in proportion to such financial obligations. |
Điều 73. Nghĩa vụ của ngân hàng nơi doanh nghiệp, hợp tác xã có tài khoản | Article 73. Obligations of banks at which entities have accounts |
Kể từ ngày Tòa án nhân dân ra quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản, nghiêm cấm ngân hàng mà doanh nghiệp, hợp tác xã bị tuyên bố phá sản có tài khoản thực hiện việc thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp, hợp tác xã bị tuyên bố phá sản, trừ trường hợp có sự đồng ý bằng văn bản của Tòa án nhân dân hoặc cơ quan thi hành án dân sự. | The bank at which any entity declared bankrupt has an account must not pay the debts of such entity from the day on which the People’s Court issues the Decision on declaration of bankruptcy, unless the People’s Court or the civil execution authority grants a written approval. |
Điều 74. Nghĩa vụ của người lao động | Article 74. Obligations of employees |
Kể từ ngày Tòa án nhân dân quyết định mở thủ tục phá sản, người lao động có nghĩa vụ bảo vệ tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã; không được thực hiện hành vi nhằm che giấu, tẩu tán tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã. | The employees of any entity must protect its assets and must not hide or disperse its assets from the day on which the People’s Court issues the Decision on initiation of bankruptcy process. |
CHƯƠNG VI | Chapter VI |
HỘI NGHỊ CHỦ NỢ | CREDITORS’ MEETINGS |
Điều 75. Triệu tập và gửi thông báo triệu tập Hội nghị chủ nợ | Article 75. Convening and notification of convening creditors’ meetings |
1. Thời hạn Thẩm phán triệu tập Hội nghị chủ nợ là 20 ngày kể từ ngày kết thúc việc kiểm kê tài sản trong trường hợp việc kiểm kê tài sản kết thúc sau việc lập danh sách chủ nợ hoặc kể từ ngày kết thúc việc lập danh sách chủ nợ trong trường hợp việc kiểm kê tài sản kết thúc trước việc lập danh sách chủ nợ, trừ trường hợp không phải tổ chức Hội nghị chủ nợ theo quy định tại Điều 105 của Luật này. | 1. The Judge shall convene a Creditors’ meeting within 20 days from the end of the inventory of assets if such inventory of assets is finished after the list of creditors is made or from the day on which the list of creditors is made if such inventory of assets is finished before the list of creditors is made, unless the Creditors’ meeting is not convened as prescribed in Article 105 of this Law. |
2. Thông báo triệu tập Hội nghị chủ nợ và tài liệu khác có liên quan phải được gửi cho người có quyền tham gia Hội nghị chủ nợ và người có nghĩa vụ tham gia Hội nghị chủ nợ quy định tại Điều 77 và Điều 78 của Luật này, chậm nhất là 15 ngày trước ngày khai mạc Hội nghị. Giấy triệu tập Hội nghị chủ nợ phải ghi rõ thời gian và địa điểm tổ chức Hội nghị chủ nợ, chương trình, nội dung Hội nghị chủ nợ. | 2. The notification of convening the creditors' meeting and other relevant documents must be sent to the persons having the right to attend the creditors' meeting and the persons obliged to attend the creditors' meeting that are respectively prescribed in Clause 77 and Clause 78 of this Law within 15 days before the opening of such meeting. The summonses to the creditors' meeting must specify the time and place to hold the creditors’ meeting, programme and contents of the meeting. |
3. Thông báo triệu tập Hội nghị chủ nợ, tài liệu gửi bằng phương thức giao trực tiếp, thư bảo đảm, thư thường, fax, telex, thư điện tử hoặc bằng phương thức khác có ghi nhận việc gửi này. | 3. The summonses to the creditors’ meeting and documents must be sent directly, by post or registered mail, via fax, telex, email or others that record this sending. |
Điều 76. Nguyên tắc tiến hành Hội nghị chủ nợ | Article 76. Principles to conduct creditors’ meetings |
1. Tôn trọng thoả thuận của người tham gia thủ tục phá sản nếu thỏa thuận đó không vi phạm điều cấm của pháp luật và không trái đạo đức xã hội. | 1. The agreements of the involved entities must be respected if such agreements comply with the regulations of the law and social ethics. |
2. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của người tham gia thủ tục phá sản. | 2. Every involved entity is equal. |
3. Công khai trong việc tiến hành Hội nghị chủ nợ. | 3. The creditors' meetings must be conducted openly. |
Điều 77. Quyền tham gia Hội nghị chủ nợ | Article 77. Right to attend creditors’ meetings |
Những người sau đây có quyền tham gia Hội nghị chủ nợ: | The persons entitled to attend the creditors’ meetings are: |
1. Chủ nợ có tên trong danh sách chủ nợ. Chủ nợ có thể uỷ quyền bằng văn bản cho người khác tham gia Hội nghị chủ nợ và người được uỷ quyền có quyền, nghĩa vụ như chủ nợ; | 1. The creditors whose names are on the list of creditors. The creditors can authorize others to attend the creditors' meetings and the rights and obligations of the authorized persons are the same as the creditors’. Such authorization must be recorded in writing; |
2. Đại diện cho người lao động, đại diện công đoàn được người lao động uỷ quyền; trường hợp này đại diện cho người lao động, đại diện công đoàn có quyền, nghĩa vụ như chủ nợ; | 2. The representatives of the employees, representatives of the Trade Union that are authorized by the employees. The rights and obligations of the authorized persons are the same as the creditors’. |
3. Người bảo lãnh sau khi đã trả nợ thay cho doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán; trường hợp này người bảo lãnh trở thành chủ nợ không có bảo đảm. | 3. The guarantors having paid the debts of the insolvent entities; in this case, the guarantors are the unsecured creditors. |
Điều 78. Nghĩa vụ tham gia Hội nghị chủ nợ | Article 78. Obligation to attend creditors’ meetings |
1. Người nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản quy định tại Điều 5 của Luật này, chủ doanh nghiệp hoặc người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán có nghĩa vụ tham gia Hội nghị chủ nợ; trường hợp không tham gia được thì phải uỷ quyền bằng văn bản cho người khác tham gia Hội nghị chủ nợ và người được uỷ quyền có quyền, nghĩa vụ như người uỷ quyền. | 1. The persons submitting the written request for the initiation of the bankruptcy process prescribed in Article 5 of this Law, owners or legal representatives of the insolvent entities must attend the creditors' meetings. They can authorize others to attend the creditors’ meetings and the rights and obligations of the authorized persons are the same as the authorizing persons’. Such authorization must be recorded in writing. |
2. Trường hợp người đại diện doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán cố ý vắng mặt không có lý do chính đáng thì Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản có văn bản đề nghị Tòa án nhân dân xử lý theo quy định của pháp luật. | 2. If the representatives of the insolvent entities are intentionally absent from the creditors’ meetings without legitimate excuses, the asset management officers, asset management enterprises shall send written requests to the People’s Court for imposition of penalties under the regulations of the law. |
Điều 79. Điều kiện hợp lệ của Hội nghị chủ nợ | Article 79. Valid requirements for creditors’ meetings |
1. Có số chủ nợ tham gia đại diện cho ít nhất 51% tổng số nợ không có bảo đảm. | 1. The creditors attending represent at least 51 % of the total unsecured debts. |
Chủ nợ không tham gia Hội nghị chủ nợ nhưng có ý kiến bằng văn bản gửi cho Thẩm phán trước ngày tổ chức Hội nghị chủ nợ, trong đó ghi rõ ý kiến về những nội dung quy định tại khoản 1 Điều 83 của Luật này thì được coi như chủ nợ tham gia Hội nghị chủ nợ. | The creditors not attending the creditors' meetings must sent the written opinions in which the opinions about the contents prescribed in Clause 1 Article 83 of this Law are written to the Judge before the opening of the creditor's meetings. Such creditors shall be considered to attend the creditors’ meetings. |
2. Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản được phân công giải quyết đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản phải tham gia Hội nghị chủ nợ. | 2. The asset management officers, asset management enterprises assigned to deal with the written requests for the initiation of bankruptcy process must attend the creditors’ meetings. |
Điều 80. Hoãn Hội nghị chủ nợ | Article 80. Deferment of creditors’ meetings |
1. Hội nghị chủ nợ được hoãn nếu không đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 79 của Luật này; trường hợp hoãn Hội nghị chủ nợ thì Thẩm phán lập biên bản và ghi ý kiến của người tham gia Hội nghị chủ nợ. Thẩm phán phải thông báo ngay trong ngày hoãn Hội nghị chủ nợ cho người tham gia thủ tục phá sản về việc hoãn Hội nghị chủ nợ. | 1. Any creditors' meeting failing to satisfy the requirements prescribed on Article 79 of this Law shall be deferred. The Judge shall record the deferment of the creditors' meeting in writing and record the opinions of such meeting participants. The Judge must notify the involved entities of the deferment of the creditors’ meeting right on the day on which the creditors' meeting is deferred. |
2. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hoãn Hội nghị chủ nợ, Thẩm phán phải triệu tập lại Hội nghị chủ nợ. | 2. The Judge must reconvene the creditors’ meeting within 30 days from the deferment of such creditors’ meeting. |
3. Trường hợp triệu tập lại Hội nghị chủ nợ theo quy định tại khoản 2 Điều này mà vẫn không đáp ứng quy định tại Điều 79 của Luật này thì Thẩm phán lập biên bản và quyết định tuyên bố phá sản. | 3. If the creditors’ meeting that is reconvened as prescribed in Clause 2 this Article does not satisfy the requirements prescribed in Article 79 of this Law, the Judge shall record that in writing and make a Decision on declaration of bankruptcy. |
Điều 81. Nội dung và trình tự Hội nghị chủ nợ | Article 81. Contents and sequence of creditors’ meetings |
1. Hội nghị chủ nợ được tiến hành như sau: | 1. A creditors' meeting shall be conducted as follows: |
a) Thẩm phán được phân công phụ trách khai mạc Hội nghị chủ nợ; | a) The appointed Judge shall declare the creditors’ meeting open; |
b) Hội nghị chủ nợ biểu quyết thông qua việc cử Thư ký Hội nghị chủ nợ theo đề xuất của Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản để ghi biên bản Hội nghị chủ nợ; | b) The creditors’ meeting shall vote on the appointment of a Secretary made by the asset management officer and asset management enterprise to record the creditors' meeting in writing; |
c) Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản báo cáo về sự có mặt, vắng mặt của người tham gia Hội nghị chủ nợ theo thông báo triệu tập của Tòa án nhân dân, lý do vắng mặt và kiểm tra căn cước của người tham gia Hội nghị chủ nợ; | c) The asset management officer and asset management enterprise shall report the absence and presence of the participants in the creditors’ meeting according to the summonses of the People’s Court, reasons for absence and check the IDs of the participants in the creditors’ meeting. |
d) Thẩm phán thông báo với Hội nghị chủ nợ về những người tham gia Hội nghị chủ nợ và nội dung việc giải quyết đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản; | d) The Judge shall announce the participants in the creditors’ meeting and the handling of written request for the initiation of the bankruptcy process to the creditors' meeting; |
đ) Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản thông báo cho Hội nghị chủ nợ về tình hình kinh doanh, thực trạng tài chính của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán; kết quả kiểm kê tài sản, danh sách chủ nợ, danh sách người mắc nợ và các nội dung khác nếu xét thấy cần thiết; | dd) The asset management officer and asset management enterprise shall report the current conditions of business and finance of the insolvent entity; the result of the inventory of assets, list of creditors, list of debtors, and other necessary issues to the creditors’ meeting; |
e) Chủ doanh nghiệp hoặc người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp, hợp tác xã trình bày ý kiến về nội dung do Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản đã thông báo cho Hội nghị, đề xuất phương án, giải pháp tổ chức lại hoạt động kinh doanh, khả năng và thời hạn thanh toán nợ; | e) The owner or the legal representative of the insolvent entity shall give opinions about the report delivered by the asset management officer and asset management enterprise and propose the solutions to the reorganization of the business, the ability and deadline to pay the debts; |
g) Chủ nợ hoặc người đại diện hợp pháp của chủ nợ trình bày về những vấn đề cụ thể yêu cầu giải quyết, lý do, mục đích và căn cứ của việc yêu cầu giải quyết phá sản; | g) The creditors or representatives of the creditors shall present the requests for bankruptcy settlement, reasons, purposes and bases of such requests; |
h) Người có liên quan hoặc người đại diện hợp pháp của họ trình bày ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến quyền, nghĩa vụ của họ trong việc giải quyết yêu cầu mở thủ tục phá sản; | h) The involved entities of representatives of them shall give their opinions about their rights and obligations related to the handling of request for the initiation of bankruptcy process; |
i) Người làm chứng trình bày ý kiến; người giám định, đại diện cơ quan thẩm định giá trình bày kết luận giám định, kết quả định giá; người thực hiện biện pháp bổ trợ tư pháp khác giải thích những vấn đề còn chưa rõ hoặc có mâu thuẫn; | i) The witnesses shall give opinions; the assessors and representative of the price assessing agency shall present the assessment result, valuation result; other judicial assistant shall clarify the unclear issues or conflicts; |
k) Trường hợp có người vắng mặt thì Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản cho công bố ý kiến bằng văn bản, tài liệu, chứng cứ do người đó cung cấp; | k) The asset management officer and asset management enterprise shall publish the written opinions, documents and evidences provided by the absentees. |
l) Hội nghị chủ nợ thảo luận về các nội dung do Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản đã thông báo và ý kiến của những người tham gia Hội nghị chủ nợ; | l) The creditors' meeting shall discuss the report delivered by the asset management officer and asset management enterprise and opinions of the participants in the creditors' meeting; |
m) Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản, người tham gia Hội nghị chủ nợ có quyền đề nghị Thẩm phán ra quyết định thay người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán; | m) The asset management officer, asset management enterprise and the participants in the creditors' meeting can request the Judge to give a Decision to replace the legal representative of the insolvent entity; |
n) Các chủ nợ có quyền thành lập Ban đại diện chủ nợ. | n) The creditors can establish their Representative board. |
2. Nghị quyết của Hội nghị chủ nợ được thông qua khi có quá nửa tổng số chủ nợ không có bảo đảm có mặt và đại diện cho từ 65% tổng số nợ không có bảo đảm trở lên biểu quyết tán thành. Nghị quyết của Hội nghị chủ nợ có hiệu lực ràng buộc đối với tất cả các chủ nợ. | 2. The Resolution of the creditors’ meeting shall be passed when more than half of the unsecured creditors attend and representatives of at least 65% of the unsecured debts approve. The Resolution of the creditors’ meeting shall apply to every creditors. |
Điều 82. Ban đại diện chủ nợ | Article 82. Creditors’ Representative boards |
1. Ban đại diện chủ nợ có từ 03 đến 05 thành viên do các chủ nợ bầu tại Hội nghị chủ nợ, gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch và Ủy viên. | 1. A creditors’ Representative board have 03 to 05 members that are elected in the creditors’ meeting including a President, a vice-President and member(s). |
2. Ban đại diện chủ nợ thay mặt cho các chủ nợ thực hiện giám sát việc thực hiện Nghị quyết của Hội nghị chủ nợ, đề xuất với Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản về việc thực hiện Nghị quyết của Hội nghị chủ nợ. Trường hợp Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản không thực hiện đề xuất thì Ban đại diện chủ nợ có quyền thông báo bằng văn bản với Thẩm phán phụ trách giải quyết phá sản. | 2. The creditors’ Representative board shall supervise the implementation of the Resolution of the creditors’ meeting and propose the implementation of the Resolution of the creditors’ meeting to the asset management officer and asset management enterprise on behalf of the creditors. If the asset management officer and asset management enterprise do not accept such proposal, the creditors’ Representative board can send a written notification to the Judge in charge of the bankruptcy settlement. |
Điều 83. Nghị quyết của Hội nghị chủ nợ | Article 83. Resolutions of creditors’ meetings |
1. Hội nghị chủ nợ có quyền đưa ra Nghị quyết trong đó có một trong các kết luận sau: | 1. A creditors’ meeting can propose a Resolution including one of these conclusion: |
a) Đề nghị đình chỉ giải quyết yêu cầu mở thủ tục phá sản nếu thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 86 của Luật này; | a) Proposal to suspend the handling of the request for initiation of bankruptcy process (regarding cases prescribed in Clause 1 Article 86 of this Law); |
b) Đề nghị áp dụng biện pháp phục hồi hoạt động kinh doanh đối với doanh nghiệp, hợp tác xã; | b) Proposal to allow the entity to resume its business operation; |
c) Đề nghị tuyên bố phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã. | c) Proposal to declare the entity bankrupt. |
2. Nghị quyết Hội nghị chủ nợ phải có các nội dung chủ yếu sau: | 2. A Resolution of a creditors’ meeting must include: |
a) Ngày, tháng, năm; | a) Date; |
b) Tên Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản; | b) Names of the asset management officer and asset management enterprise; |
c) Tên, địa chỉ của người yêu cầu mở thủ tục phá sản; | c) Name and address of the person requesting the initiation of the bankruptcy process; |
d) Tên, địa chỉ của doanh nghiệp, hợp tác xã bị yêu cầu mở thủ tục phá sản; | d) Name and address of the entity forced to file for bankruptcy; |
đ) Tên, địa chỉ của người có liên quan; | dd) Name and address of the relevant persons; |
e) Ý kiến của người tham gia Hội nghị chủ nợ; | e) Opinions of participants in the creditors’ meeting; |
g) Ý kiến của Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản về yêu cầu của người tham gia Hội nghị chủ nợ; | g) Opinions of the asset management officer and asset management enterprise about the requests of the participants in the creditors’ meeting; |
h) Kết luận Hội nghị chủ nợ, kết quả biểu quyết. | h) Conclusion of the creditors’ meeting and voting result. |
3. Nghị quyết của Hội nghị chủ nợ có chữ ký của Thẩm phán, Quản tài viên, đại diện doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản và thông báo trước Hội nghị chủ nợ. | 3. The Resolution of any creditors’ meeting must be signed by the Judge, asset management officer, representative of the asset management enterprise and announced in the creditors’ meeting. |
4. Trường hợp Hội nghị chủ nợ không thông qua được Nghị quyết theo quy định tại khoản 2 Điều 81 của Luật này thì Tòa án nhân dân tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản. | 4. If the Resolution of any creditors’ meeting is not passed under the regulations of Clause 2 Article 81 of this Law, the People’s Court shall declare the entity bankrupt. |
Điều 84. Gửi Nghị quyết Hội nghị chủ nợ | Article 84. Sending Resolutions of creditors’ meetings |
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức Hội nghị chủ nợ, Tòa án nhân dân gửi Nghị quyết Hội nghị chủ nợ cho Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp và người có quyền, nghĩa vụ tham gia Hội nghị chủ nợ quy định tại Điều 77 và Điều 78 của Luật này. | The People’s Court shall send the Resolution of each creditors’ meeting to the People’s Procuracy at the same level and the persons having the right to attend the creditors' meeting and the persons obliged to attend the creditors' meeting that are respectively prescribed in Clause 77 and Clause 78 of this Law within 03 working days from the organization of such creditors’ meeting. |
Điều 85. Đề nghị, kiến nghị xem xét lại và giải quyết đề nghị, kiến nghị xem xét lại Nghị quyết của Hội nghị chủ nợ | Article 85. Reconsideration of Resolutions of creditors’ meetings |
1. Trường hợp không đồng ý với Nghị quyết của Hội nghị chủ nợ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Nghị quyết của Hội nghị chủ nợ, người có quyền, nghĩa vụ tham gia Hội nghị chủ nợ quy định tại Điều 77 và Điều 78 của Luật này có quyền gửi đơn đề nghị, Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp có quyền kiến nghị với Chánh án Tòa án nhân dân đang giải quyết phá sản xem xét lại Nghị quyết của Hội nghị chủ nợ. | 1. In case of any disagreement on the Resolution of any creditors’ meeting, the persons having the right and owing the obligation to attend such creditors’ meeting (as prescribed in Article 77 and Article 78 of this Law) can submit a written request and the People’s Procuracy at the same level can request the Executive judge of the People’s Court that is handling the bankruptcy to reconsider such Resolution of the creditors’ meeting within 05 working days from the receipt of the Resolution of the creditors’ meeting. |
2. Văn bản đề nghị, kiến nghị có các nội dung chủ yếu sau: | 2. A written request must include: |
a) Ngày, tháng, năm; | a) Date; |
b) Tên, địa chỉ của người đề nghị, Viện kiểm sát kiến nghị; | b) Names and addresses of the person or the People’s Procuracy sending the request; |
c) Nội dung đề nghị, kiến nghị. | c) Contents. |
3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, kiến nghị, Chánh án Tòa án nhân dân đang giải quyết phá sản xem xét và ra một trong các quyết định sau: | 3. Within 10 working days from the receipt of any request, the Executive judge of People’s Court that is handling the bankruptcy shall consider and decide either: |
a) Không chấp nhận đề nghị, kiến nghị; | a) to disapprove the request; |
b) Tổ chức lại Hội nghị chủ nợ. | b) to reorganize the creditors’ meeting. |
4. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định, quyết định giải quyết đề nghị, kiến nghị được gửi cho Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp và người có quyền, nghĩa vụ tham gia Hội nghị chủ nợ quy định tại Điều 77, Điều 78 của Luật này. | 4. The Decision on the handling of any request shall be sent to the People’s Procuracy at the same level and the persons having the right and owing the obligation to attend the creditors’ meeting (prescribed in Article 77 and Article 78 of this Law) within 03 working days from the issuance of such Decision. |
5. Quyết định giải quyết theo quy định tại khoản 3 Điều này là quyết định cuối cùng. | 5. The Decision issued as prescribed in Clause 3 this Article shall be the final one. |
Điều 86. Đình chỉ tiến hành thủ tục phá sản | Article 86. Suspension of implementation of bankruptcy process |
1. Kể từ ngày Tòa án nhân dân ra quyết định mở thủ tục phá sản đến trước ngày ra quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản, nếu doanh nghiệp, hợp tác xã không mất khả năng thanh toán thì Tòa án nhân dân ra quyết định đình chỉ tiến hành thủ tục phá sản. | 1. If a entity is solvent from the day of which the People’s Court decide to initiate the bankruptcy process by the day on which the entity is declared bankrupt, the People’s Court shall issue a Decision on the suspension of the implementation of the bankruptcy process. |
Doanh nghiệp, hợp tác xã phải hoàn trả tạm ứng chi phí phá sản cho người nộp đơn, trừ trường hợp người nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản vi phạm quy định tại khoản 4 Điều 19 của Luật này. | The entity must repay the bankruptcy advance to the person sending written request for the initiation of the bankruptcy process, unless such person violates the regulation in Clause 4 Article 19 of this Law. |
2. Quyết định đình chỉ tiến hành thủ tục phá sản phải được gửi cho những người được thông báo quyết định mở thủ tục phá sản quy định tại khoản 1 Điều 43 của Luật này trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định. | 2. Any Decision on the suspension of the implementation of the bankruptcy process must be sent to the persons notified of the Decision on the initiation of the bankruptcy process prescribed in Clause 1 Article 43 of this Law within 03 working days from the issuance of the Decision on the suspension. |
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được quyết định, người tham gia thủ tục phá sản có quyền đề nghị xem xét lại, Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp có quyền kiến nghị với Chánh án Tòa án nhân dân đang giải quyết thủ tục phá sản về quyết định đình chỉ tiến hành thủ tục phá sản. | Within 15 days from the receipt of a Decision on suspension, the involved entities can send a request for the reconsideration and the People’s Procuracy at the same level can send a petition for the Decision on suspension of the implementation of the bankruptcy process to the People’s Court that is handling the bankruptcy process. |
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị xem xét lại, kiến nghị quy định tại khoản 2 Điều này, Chánh án Tòa án nhân dân đang giải quyết thủ tục phá sản phải xem xét, giải quyết kiến nghị, đề nghị xem xét lại quyết định đình chỉ tiến hành thủ tục phá sản và ra một trong các quyết định sau: | 3. Within 03 working days from the receipt of any request and petition prescribed in Clause 2 this Article, the Executive judge of People’s Court that is handling the bankruptcy process must consider and deal with the petition and request for the reconsideration of the Decision on suspension of implementation of bankruptcy process and decide whether |
a) Giữ nguyên quyết định đình chỉ tiến hành thủ tục phá sản; | a) to uphold the Decision on suspension of the implementation of the bankruptcy process; |
b) Hủy quyết định đình chỉ tiến hành thủ tục phá sản và giao cho Thẩm phán tiến hành giải quyết phá sản. | b) or cancel the Decision on suspension of the implementation of the bankruptcy process and assign the Judge to handle the bankruptcy. |
4. Quyết định giải quyết đề nghị, kiến nghị xem xét lại quyết định đình chỉ tiến hành thủ tục phá sản phải gửi cho những người được thông báo quyết định mở thủ tục phá sản quy định tại khoản 1 Điều 43 của Luật này trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định. | 4. Any Decision on handling of petition and request for the reconsideration of the Decision on suspension of the implementation of bankruptcy process must be sent to the persons notified of the Decision on initiation of bankruptcy process prescribed in Clause 1 Article 43 of this Law within 03 working days from the issuance of such Decision. |
CHƯƠNG VII | Chapter VII |
THỦ TỤC PHỤC HỒI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH | PROCEDURES FOR RESUMING BUSINESS OPERATIONS |
Điều 87. Xây dựng phương án phục hồi hoạt động kinh doanh | Article 87. Making plans to resume business operations |
1. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Hội nghị chủ nợ thông qua nghị quyết có nội dung áp dụng thủ tục phục hồi hoạt động kinh doanh thì doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán phải xây dựng phương án phục hồi hoạt động kinh doanh và gửi cho Thẩm phán, chủ nợ, Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản cho ý kiến. | 1. The insolvent entity must send the plan to resume their business operation to the Judge, creditors, asset management officer and asset management enterprise for consideration within 30 days from the day on which any creditors’ meeting passes the Resolution that mentions the procedures for resuming their business operation. |
2. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được phương án phục hồi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã thì chủ nợ, Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản gửi ý kiến cho doanh nghiệp, hợp tác xã để hoàn thiện phương án phục hồi hoạt động kinh doanh báo cáo Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản, chủ nợ, Ban đại diện chủ nợ (nếu có). | 2. The creditors, asset management officer, asset management enterprise shall give their opinions to complete the plan to resume the business operation that is sent to the asset management officer, asset management enterprise, creditors and creditors’ Representative board (if any) within 10 working days from the receipt of such plan. |
3. Ngay sau khi nhận được phương án phục hồi hoạt động kinh doanh theo quy định tại khoản 2 Điều này, Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản có nhiệm vụ báo cáo Thẩm phán. | 3. The asset management officer and asset management enterprise must send a report to the Judge on their receipt of the plan to resume the business operation as prescribed in Clause 2 this Article. |
4. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được phương án phục hồi hoạt động kinh doanh của Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản, Thẩm phán xem xét trước khi đưa phương án ra Hội nghị chủ nợ xem xét thông qua. | 4. The Judge shall consider before sending the plan to resume the business operation to the creditors’ meeting for consideration within 15 days from the receipt of such plan from the asset management officer and asset management enterprise. |
Điều 88. Nội dung phương án phục hồi hoạt động kinh doanh | Article 88. Contents of plans to resume business operations |
1. Phương án phục hồi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán phải nêu rõ các biện pháp để phục hồi hoạt động kinh doanh; các điều kiện, thời hạn và kế hoạch thanh toán các khoản nợ. | 1. The plan to resume the business operation of an insolvent entity must specify the solutions to resume the business operation; requirements, deadline and plan to pay the debts. |
2. Các biện pháp để phục hồi hoạt động kinh doanh gồm: | 2. The solutions to resume the business operation include: |
a) Huy động vốn; | a) Capital mobilization; |
b) Giảm nợ, miễn nợ, hoãn nợ; | b) Debt relief, debt moratorium; |
c) Thay đổi mặt hàng sản xuất, kinh doanh; | c) Changing products and goods; |
d) Đổi mới công nghệ sản xuất; | d) Technological innovation; |
đ) Tổ chức lại bộ máy quản lý, sáp nhập hoặc chia tách bộ phận sản xuất; | dd) Reorganization of governing board, merging or separating the production division; |
e) Bán cổ phần cho chủ nợ và những người khác; | e) Selling share to the creditors and others; |
g) Bán hoặc cho thuê tài sản; | g) Selling or lending the assets; |
h) Các biện pháp khác không trái quy định của pháp luật. | h) Other solutions under the regulations of the law. |
Điều 89. Thời hạn thực hiện phương án phục hồi hoạt động kinh doanh | Article 89. Deadline for implementation of plans to resume business operations |
1. Thời hạn để thực hiện phương án phục hồi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán theo Nghị quyết của Hội nghị chủ nợ thông qua phương án phục hồi hoạt động kinh doanh. | 1. The deadline for implementation of a plan to resume the business operation of an insolvent entity is prescribed in the Resolution of the creditors’ meeting agreeing the plan to resume the business operation. |
2. Trường hợp Hội nghị chủ nợ không xác định được thời hạn thực hiện phương án phục hồi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán thì thời hạn thực hiện phương án phục hồi hoạt động kinh doanh là không quá 03 năm kể từ ngày Hội nghị chủ nợ thông qua phương án phục hồi hoạt động kinh doanh. | 2. If the creditors’ meeting cannot specify the deadline implementation of a plan to resume the business operation of an insolvent entity, such plan shall be implemented within 03 years from the day on which the creditors’ meeting agrees such plan. |
Điều 90. Điều kiện hợp lệ của Hội nghị chủ nợ thông qua phương án phục hồi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã | Article 90. Valid requirements for creditors’ meetings agreeing plans to resume business operations of entities |
1. Có số chủ nợ tham gia đại diện cho ít nhất 51% số nợ không có bảo đảm. | 1. The creditors attending represent at least 51 % of the total unsecured debts. |
Chủ nợ không tham gia Hội nghị chủ nợ nhưng có ý kiến bằng văn bản gửi cho Thẩm phán trước ngày tổ chức Hội nghị chủ nợ, trong đó ghi rõ ý kiến cụ thể về việc thông qua hoặc không thông qua phương án phục hồi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã thì coi như chủ nợ tham gia Hội nghị chủ nợ. | The creditors absent from the creditors’ meeting send their written opinions to the Judge before the creditors’ meeting is opened of which their opinions about the agreement or disagreement about the plan to resume the business operation of the entity. Such absent creditors shall be considered to attend the creditors’ meeting. |
2. Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản được phân công giải quyết đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản phải tham gia Hội nghị chủ nợ. | 2. The asset management officers, asset management enterprises assigned to deal with the written requests for the initiation of bankruptcy process must attend the creditors’ meetings. |
Điều 91. Nội dung và trình tự Hội nghị chủ nợ thông qua phương án phục hồi hoạt động kinh doanh | Article 91. Contents and procedures for approving plans to resume business operations |
1. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày quyết định đưa phương án phục hồi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán ra Hội nghị chủ nợ, Thẩm phán triệu tập Hội nghị chủ nợ để xem xét, thông qua phương án phục hồi hoạt động kinh doanh. | 1. The Judge shall convene the creditors’ meeting to consider and agree the plan to resume the business operation within 10 working days from the submission of any plan to resume the business operation of a insolvent entity to the creditors’ meeting. |
2. Hội nghị chủ nợ được tiến hành như sau: | 2. A creditors' meeting shall be conducted as follows: |
a) Thẩm phán được phân công phụ trách khai mạc Hội nghị chủ nợ; | a) The appointed Judge shall declare the creditors’ meeting open; |
b) Hội nghị chủ nợ biểu quyết thông qua việc cử Thư ký Hội nghị chủ nợ theo đề xuất của Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản để ghi biên bản Hội nghị chủ nợ; | b) The creditors’ meeting shall vote on the appointment of a Secretary made by the asset management officer and asset management enterprise to record the creditors' meeting in writing; |
c) Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản báo cáo về sự có mặt, vắng mặt của người tham gia Hội nghị chủ nợ theo thông báo triệu tập của Tòa án nhân dân, lý do vắng mặt và kiểm tra căn cước của người tham gia Hội nghị chủ nợ; | c) The asset management officer and asset management enterprise shall report the absence and presence of the participants in the creditors’ meeting according to the summonses of the People’s Court, reasons for absence and check the IDs of the participants in the creditors’ meeting. |
d) Thẩm phán thông báo với Hội nghị chủ nợ về những người tham gia Hội nghị chủ nợ; | d) The Judge shall report the participants in the creditors’ meeting; |
đ) Đại diện doanh nghiệp, hợp tác xã trình bày phương án phục hồi hoạt động kinh doanh; | dd) The representative of the entity shall present the plan to resume the business operation; |
e) Người tham gia Hội nghị chủ nợ trình bày ý kiến của mình về phương án phục hồi hoạt động kinh doanh; | e) The participants in the creditors’ meeting shall express their opinion about the plan to resume the business operation; |
g) Hội nghị chủ nợ thảo luận và biểu quyết thông qua phương án phục hồi hoạt động kinh doanh. | g) The creditors’ meeting shall discus an vote on the plan to resume the business operation. |
4. Hội nghị chủ nợ được hoãn một lần trong trường hợp không đáp ứng điều kiện hợp lệ. Việc tổ chức lại Hội nghị chủ nợ được thực hiện theo quy định tại Điều 90 và Điều 91 của Luật này. | 4. A creditors’ meeting can be delayed once in case of failing to satisfy the valid requirements. The creditors’ meeting shall be reorganized in accordance with the regulations in Article 90 and Article 91 of this Law. |
5. Nghị quyết của Hội nghị chủ nợ thông qua phương án phục hồi hoạt động kinh doanh khi được quá nửa tổng số chủ nợ không có bảo đảm có mặt và đại diện cho từ 65% tổng số nợ không có bảo đảm trở lên biểu quyết tán thành. | 5. The Resolution of the creditors’ meeting shall be considered to agree the plan to resume the business operation when more than half of the unsecured creditors attend the meeting and representatives of at least 65 of the total unsecured debts vote for. |
Trường hợp phương án phục hồi hoạt động kinh doanh có sử dụng tài sản bảo đảm thì phải quy định rõ thời gian sử dụng tài sản có bảo đảm, phương án xử lý tài sản bảo đảm và phải được chủ nợ có bảo đảm bằng tài sản đó đồng ý. | If the plan to resume the business operation uses the collateral, the time to use the collateral and plan to handle the collateral must be specified and approved by the creditors of such collateral. |
6. Nghị quyết của Hội nghị chủ nợ có hiệu lực ràng buộc đối với tất cả các chủ nợ. | 6. The Resolution of the creditors’ meeting shall apply to every creditors. |
7. Trường hợp không tổ chức lại được Hội nghị chủ nợ hoặc Hội nghị chủ nợ không thông qua được Nghị quyết theo khoản 5 Điều này thì Tòa án nhân dân tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản. | 7. If the creditors’ meeting is not reorganized or the creditors’ meeting cannot pass the Resolution prescribed in Clause 5 this Article, the People’s Court shall declare the entity bankrupt. |
Điều 92. Công nhận nghị quyết của Hội nghị chủ nợ thông qua phương án phục hồi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã | Article 92. Recognition of Resolutions of creditors’ meetings through plans to resume business operations |
1. Thẩm phán ra quyết định công nhận nghị quyết của Hội nghị chủ nợ thông qua phương án phục hồi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán. Nghị quyết này có hiệu lực đối với tất cả người tham gia thủ tục phá sản có liên quan. | 1. The Judge shall issue a Decision on recognition of the Resolution of the creditors’ meeting through the plan to resume the business operation of an insolvent entity. This Resolution shall apply to every involved entities. |
Kể từ ngày nghị quyết này có hiệu lực thì những điều cấm, chịu sự giám sát đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã quy định tại Điều 48 và Điều 49 của Luật này chấm dứt. | The prohibitions and supervision on the business operation of the entity prescribe din Article 48 and Article 49 of this Law shall end from the effective date of this Resolution. |
2. Tòa án nhân dân gửi quyết định công nhận nghị quyết của Hội nghị chủ nợ thông qua phương án phục hồi hoạt động kinh doanh cho doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán, chủ nợ, Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định. | 2. The People’s Court shall send the Decision on recognition of the Resolution of the creditors’ meeting agreeing the plan to resume the business operation of the insolvent entity, creditors and the People’s Procuracy at the same level within 07 working days from the issuance of such Decision. |
Điều 93. Giám sát thực hiện phương án phục hồi hoạt động kinh doanh | Article 93. Supervising execution of plans to resume business operations |
1. Sau khi Thẩm phán ra quyết định công nhận nghị quyết của Hội nghị chủ nợ thông qua phương án phục hồi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán, Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản, chủ nợ giám sát hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã. | 1. After the Judge issues the Decision on recognition of the Resolution of the creditors’ meeting agreeing the plan to resume the business operation of an insolvent entity, the asset management officer, asset management enterprise and creditors shall supervise the business operation of such entity. |
2. Sáu tháng một lần, doanh nghiệp, hợp tác xã phải lập báo cáo về tình hình thực hiện phương án phục hồi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã cho Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản. Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản có trách nhiệm báo cáo Thẩm phán và thông báo cho chủ nợ. | 2. The entity must send biannual reports on the execution of its plan to resume the business operation to the asset management officer and asset management enterprise. The asset management officer, asset management enterprise shall notify the Judge and the creditors. |
Điều 94. Sửa đổi, bổ sung phương án phục hồi hoạt động kinh doanh | Article 94. Adjustment to plans to resume business operations |
1. Trong quá trình thực hiện phương án phục hồi hoạt động kinh doanh, các chủ nợ và doanh nghiệp, hợp tác xã có quyền thoả thuận về việc sửa đổi, bổ sung phương án phục hồi hoạt động kinh doanh. | 1. During the execution of any plan to resume the business operation, the creditors can negotiate with the entity about the adjustment to such plan. |
2. Thoả thuận về việc sửa đổi, bổ sung phương án phục hồi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã được chấp nhận khi được quá nửa tổng số chủ nợ không có bảo đảm có mặt và đại diện cho từ 65% tổng số nợ không có bảo đảm trở lên biểu quyết tán thành. | 2. The agreement on the adjustment to the plan to resume the business operation of an entity shall be concluded when more than half of the unsecured creditors attending and representing at least 65% of the total unsecured debts vote for it. |
3. Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản gửi văn bản đề nghị Thẩm phán ra quyết định công nhận sự thoả thuận về sửa đổi, bổ sung phương án phục hồi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã. | 3. The asset management officer and asset management enterprise shall send the Judge a written request for the issuance of the Decision on recognition of agreement on the adjustment to the business operation of the entity. |
Quyết định công nhận sự thỏa thuận về việc sửa đổi, bổ sung phương án phục hồi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã được gửi cho doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán và chủ nợ trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định. | The Decision on recognition of agreement on the adjustment to the business operation of the entity shall be sent to the insolvent entity and creditors within 07 working days from the issuance of such Decision. |
Điều 95. Đình chỉ thủ tục phục hồi hoạt động kinh doanh | Article 95. Suspension of plans to resume business operations |
1. Thẩm phán ra quyết định đình chỉ thủ tục phục hồi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán nếu thuộc một trong các trường hợp sau: | 1. The Judge shall issue a Decision on suspension of the plan to resume the business operation of an insolvent entity if: |
a) Doanh nghiệp, hợp tác xã đã thực hiện xong phương án phục hồi hoạt động kinh doanh; | a) the entity has completely executed the plan to resume the business operation; |
b) Doanh nghiệp, hợp tác xã không thực hiện được phương án phục hồi hoạt động kinh doanh; | b) or the entity cannot execute the plan to resume the business operation; |
c) Hết thời hạn thực hiện phương án phục hồi hoạt động kinh doanh nhưng doanh nghiệp, hợp tác xã vẫn mất khả năng thanh toán. | c) or the entity is still insolvent after the deadline for the execution of the plan to resume the business operation. |
2. Tòa án nhân dân thông báo công khai quyết định đình chỉ thủ tục phục hồi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã theo quy định tại khoản 1 Điều 43 của Luật này. | 2. The People’s Court shall publish the Decision on suspension of the plan to resume the business operation of the entity in accordance with the regulations in Clause 1 Article 43 of this Law. |
Điều 96. Hậu quả pháp lý của việc đình chỉ thủ tục phục hồi hoạt động kinh doanh | Article 96. Legal consequences of suspension of plans to resume business operations |
1. Trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 95 của Luật này thì doanh nghiệp, hợp tác xã được coi là không còn mất khả năng thanh toán. Thẩm phán phụ trách giải quyết yêu cầu mở thủ tục phá sản có trách nhiệm ra thông báo bằng văn bản về việc chấm dứt quyền và nghĩa vụ của Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản. | 1. Regarding the case prescribed in Point a Clause 1 Article 95 of this Law, the entity shall be considered solvent. The Judge in charge of handling the request for initiation of bankruptcy process shall give a written notification of the end of the rights and obligations of the asset management officer and asset management enterprise. |
2. Trường hợp quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều 95 của Luật này, Thẩm phán ra quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản. | 2. Regarding any case prescribed in Point b or Point c Clause 1 Article 95 of this Law, the Judge shall issue a Decision on declaration of bankruptcy to the entity. |
CHƯƠNG VIII | Chapter VIII |
THỦ TỤC PHÁ SẢN TỔ CHỨC TÍN DỤNG | BANKRUPTCY PROCESS APPLIED TO CREDIT INSTITUTIONS |
Điều 97. Áp dụng quy định về thủ tục phá sản tổ chức tín dụng | Article 97. Employment of regulations on bankruptcy process for credit institutions |
Thủ tục phá sản đối với tổ chức tín dụng thực hiện theo quy định tại Chương này. Những nội dung không quy định tại Chương này thì áp dụng theo quy định tương ứng của Luật này, trừ quy định tại Chương VI và Chương VII của Luật này. | The bankruptcy process for credit institutions shall be implemented under the regulations of this Chapter. Any issue that is not prescribed in this Chapter shall be applied the corresponding regulations of this Law, except for the regulations in Chapter VI and Chapter VII of this Law. |
Điều 98. Quyền, nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản | Article 98. Rights and obligations to submit request for initiation of bankruptcy process |
Sau khi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có văn bản chấm dứt kiểm soát đặc biệt hoặc văn bản chấm dứt áp dụng hoặc không áp dụng biện pháp phục hồi khả năng thanh toán mà tổ chức tín dụng vẫn mất khả năng thanh toán thì những người sau đây có quyền, nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản: | After the State bank of Vietnam issue a Decision to end the special control or Decision to end the employment or not to employ the measures to regain solvency but the credit institution is still insolvent, the following entities have the right and obligation to submit written requests for initiation of bankruptcy process: |
1. Người quy định tại các khoản 1, 2, 5 và 6 Điều 5 của Luật này; | 1. The persons prescribed in Clauses 1, 2, 5 and 6 Article 5 of this law; |
2. Tổ chức tín dụng có nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản; trường hợp tổ chức tín dụng không nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản thì Ngân hàng Nhà nước Việt Nam nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản đối với tổ chức tín dụng đó. | 2. The credit institutions liable to submit the written requests for the initiation of bankruptcy process; if any credit institution does not summit the written request for the initiation of the bankruptcy process, the State bank of Vietnam shall submit a written request for the initiation of bankruptcy process for such credit institution. |
Điều 99. Thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản đối với tổ chức tín dụng | Article 99. Receipt of requests for initiation of bankruptcy process for credit institutions |
Tòa án nhân dân thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản tổ chức tín dụng khi đã có văn bản chấm dứt kiểm soát đặc biệt hoặc văn bản chấm dứt áp dụng hoặc không áp dụng biện pháp phục hồi khả năng thanh toán của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam mà tổ chức tín dụng vẫn mất khả năng thanh toán. | The People’s Court shall receive the request for initiation of bankruptcy process of any credit institution when the State bank of Vietnam issues the Decision to end the special control or Decision to end the employment or not to employ the measures to regain solvency but such credit institution is still insolvent. |
Điều 100. Hoàn trả khoản vay đặc biệt | Article 100. Repayment on special loans |
Tổ chức tín dụng được vay đặc biệt của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, tổ chức tín dụng khác theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng mà bị tuyên bố phá sản thì phải hoàn trả khoản vay đặc biệt này cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, tổ chức tín dụng khác trước khi thực hiện việc phân chia tài sản theo quy định tại Điều 101 của Luật này. | Each credit institution eligible to request a special loan from the State bank of Vietnam and other credit institutions under the regulations of the law on credit institutions that is declared bankrupt must repay such special loan to the State bank of Vietnam and other credit institutions before its assets are redistributed in accordance with the regulations in Article 101 of this Law. |
Điều 101. Thứ tự phân chia tài sản | Article 101. Sequence of distribution of assets |
1. Việc phân chia giá trị tài sản của tổ chức tín dụng thực hiện theo thứ tự như sau: | 1. The redistribution of the assets of a credit institution shall follow this following sequence: |
a) Chi phí phá sản; | a) Bankruptcy fee; |
b) Khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế đối với người lao động, quyền lợi khác theo hợp đồng lao động và thoả ước lao động tập thể đã ký kết; | b) Unpaid salaries, severance pay, social insurance, medical insurance of the employees and other benefits under their labor contracts and collective bargaining agreements; |
c) Khoản tiền gửi; khoản tiền tổ chức bảo hiểm tiền gửi phải trả cho người gửi tiền tại tổ chức tín dụng phá sản theo quy định của pháp luật về bảo hiểm tiền gửi và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; | c) Deposits, amounts that the deposit insurers must pay to the depositors at the credit institution declared bankrupt under the regulations of the law on deposit insurance and instructions of the State bank of Vietnam; |
d) Nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước; khoản nợ không có bảo đảm phải trả cho chủ nợ trong danh sách chủ nợ; khoản nợ có bảo đảm chưa được thanh toán do giá trị tài sản bảo đảm không đủ thanh toán nợ. | d) Financial obligations to the State; unsecured debts payable to the creditors on the list of creditors; secured debts that are unpaid because the value of the collateral cannot afford the debts. |
2. Trường hợp giá trị tài sản của tổ chức tín dụng sau khi đã thanh toán đủ khoản nợ quy định tại khoản 1 Điều này mà vẫn còn thì phần còn lại này thuộc về: | 2. The remaining amount after the debts are paid off by the value of the assets of the credit institution as prescribed in Clause 1 this Article shall be given to: |
a) Thành viên của tổ chức tín dụng là hợp tác xã; | a) Cooperatives that are members of the credit institution; |
b) Chủ sở hữu của tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; | a) Single member limited liability company that is the owner of the credit institution; |
c) Thành viên góp vốn của tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; cổ đông của tổ chức tín dụng là công ty cổ phần. | c) Multi-member limited liability companies that contribute capital to the credit institution; joint-stock companies that are the shareholder in the credit institution. |
3. Trường hợp giá trị tài sản không đủ để thanh toán theo quy định tại khoản 1 Điều này thì các đối tượng thuộc cùng một thứ tự ưu tiên được thanh toán theo tỷ lệ phần trăm tương ứng với số nợ. | 3. If the value of the is are not sufficient for the payment in accordance with the regulations in Clause 1 this Article, the entities in a order of priority shall be paid at a rate in proportion to the debts. |
Điều 102. Trả lại tài sản nhận ủy thác, nhận giữ hộ khi tổ chức tín dụng bị tuyên bố phá sản và thanh lý tài sản phá sản | Article 102. Return of assets when credit institutions are declared bankrupt and assets are liquidated |
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định tuyên bố tổ chức tín dụng phá sản, chủ sở hữu tài sản ủy thác cho tổ chức tín dụng, gửi tổ chức tín dụng giữ hộ, giao tổ chức tín dụng quản lý thông qua hợp đồng ủy thác, giữ hộ, quản lý tài sản phải xuất trình giấy tờ chứng minh quyền sở hữu và hồ sơ, giấy tờ liên quan với cơ quan thi hành án dân sự để nhận lại tài sản của mình. | Within 10 working days from the receipt of any Decision to declare the a credit institution bankrupt, the owner of the assets and managed kept by the credit institution under the entrustment contract to keep and manage the assets must present the documents proving their ownership and relevant documents to the civil execution authority to receive their assets. |
Điều 103. Giao dịch của tổ chức tín dụng trong giai đoạn kiểm soát đặc biệt | Article 103. Transactions of credit institutions during special control |
Giao dịch của tổ chức tín dụng thực hiện trong giai đoạn Ngân hàng Nhà nước Việt Nam áp dụng biện pháp kiểm soát đặc biệt hoặc áp dụng biện pháp phục hồi khả năng thanh toán dưới sự kiểm soát của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sẽ không áp dụng quy định về giao dịch vô hiệu quy định tại Điều 59 của Luật này. | Transactions conducted by any credit institution during the time that the State bank of Vietnam employs the special control or measures to regain the solvency under the management of the State bank of Vietnam shall not be applied the regulations on invalid transactions prescribed in Article 59 of this Law. |
Điều 104. Quyết định tuyên bố tổ chức tín dụng phá sản | Article 104. Decisions to declare credit institutions bankrupt |
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản lập xong danh sách chủ nợ, danh sách người mắc nợ, bảng kê tài sản của tổ chức tín dụng, Tòa án nhân dân ra quyết định tuyên bố tổ chức tín dụng phá sản. | The People’s Court shall issue a Decision to declare a credit institution bankrupt within 30 days from the day on which the asset management officer and asset management enterprise completely make the list of creditors and debtors and the inventory of assets of the credit institution. |
Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn thi hành Điều này. | The Supreme People’s Court shall provide guidance on this Article. |
CHƯƠNG IX | Chapter IX |
TUYÊN BỐ DOANH NGHIỆP, HỢP TÁC XÃ PHÁ SẢN | DECLARATION OF BANKRUPTCY |
Điều 105. Tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản theo thủ tục rút gọn | Article 105. Declaration of bankruptcy by simplified procedures |
1 Tòa án nhân dân giải quyết phá sản theo thủ tục rút gọn đối với các trường hợp sau: | 1. The People’s Court shall declare the bankruptcy by the simplified procedures if: |
a) Người nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản theo quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 5 của Luật này mà doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán không còn tiền, tài sản khác để nộp lệ phí phá sản, tạm ứng chi phí phá sản; | a) A written request for the initiation of the bankruptcy process is submitted in accordance with the regulations in Clauses 3, 4 and 5 of this Law but the insolvent entity cannot afford the bankruptcy fee and bankruptcy advance; |
b) Sau khi thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản mà doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán không còn tài sản để thanh toán chi phí phá sản. | b) The insolvent entity cannot afford the bankruptcy cost after the written request for the initiation of bankruptcy process is accepted. |
2. Trường hợp Tòa án nhân dân xét thấy doanh nghiệp, hợp tác xã thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, Tòa án nhân dân thông báo cho người tham gia thủ tục phá sản biết về việc Tòa án giải quyết theo thủ tục rút gọn. | 2. If the entity is considered a case prescribed in Clause 1 this Article, the People’s Court shall notify the involve entities that the Court shall use the simplified procedures. |
3. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Tòa án nhân dân thông báo theo quy định tại khoản 2 Điều này, Tòa án nhân dân xem xét, tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản đối với những trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này hoặc tiếp tục giải quyết theo thủ tục thông thường và thông báo cho người tham gia thủ tục phá sản biết. | 3. The People’s Court shall consider and declare the entity bankrupt regarding any case prescribed in Clause 1 this Article or continue to handle that by using the regular procedures and notify that to the involved entities within 30 days from the day on which the People’s Court give the notification as prescribed in Clause 2 this Article. |
4. Trường hợp Tòa án nhân dân ra quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này thì người nộp đơn không được hoàn lại lệ phí phá sản, tiền tạm ứng chi phí phá sản đã nộp. | 4. If the People’s Court declares the entity bankrupt in accordance with the regulations in Point b Clause 1 this Article, the bankruptcy fee and bankruptcy advance shall not be refunded to the applicant. |
Điều 106. Quyết định tuyên bố phá sản khi Hội nghị chủ nợ không thành | Article 106. Decisions on declaration of bankruptcy when creditors’ meetings fail |
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả họp Hội nghị chủ nợ, Tòa án nhân dân ra quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản trong các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 80, khoản 4 Điều 83 và khoản 7 Điều 91 của Luật này. | The People’s Court shall issue a Decision to declare the entity bankrupt within 15 days from the receipt of the report on the result of a creditors’ meeting regarding any case prescribed in Clause 3 Article 80, Clause 4 Article 83 and Clause 7 Article 91 of this Law. |
Điều 107. Quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản sau khi có Nghị quyết của Hội nghị chủ nợ | Article 107. Decisions on declaration of bankruptcy after issuance of Resolutions of creditors’ meetings |
1. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được nghị quyết của Hội nghị chủ nợ đề nghị tuyên bố phá sản theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 83 của Luật này thì Tòa án nhân dân xem xét quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản. | 1. The People’s Court shall consider the Decision to declare entity bankrupt within 15 days from the receipt of the Resolution of a creditors’ meeting requesting the declaration of bankruptcy in accordance with the regulations in Point c Clause 1 of this Law. |
2. Sau khi Hội nghị chủ nợ thông qua nghị quyết có nội dung áp dụng thủ tục phục hồi hoạt động kinh doanh nhưng thuộc một trong các trường hợp sau đây thì Tòa án nhân dân ra quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản: | 2. After the creditors’ meeting passes the Resolution, any content of which is applied the plan to resume the business operation, the People’s Court shall issue a Decision to declare the entity bankrupt if: |
a) Doanh nghiệp, hợp tác xã không xây dựng được phương án phục hồi hoạt động kinh doanh trong thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 87 của Luật này; | a) The entity cannot formulate the plan to resume the business operation before the deadline prescribed in Clause 1 Article 87 of this Law; |
b) Hội nghị chủ nợ không thông qua phương án phục hồi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã; | b) The creditors’ meeting does not agree the plan to resume the business operation of the entity; |
c) Doanh nghiệp, hợp tác xã không thực hiện được phương án phục hồi hoạt động kinh doanh. | c) The entity cannot execute the plan to resume the business operation. |
Điều 108. Quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản | Article 108. Decisions to declare entities bankrupt |
1. Quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản phải có các nội dung chủ yếu sau: | 1. A Decision to declare any entity bankrupt must include: |
a) Ngày, tháng, năm; | a) Date; |
b) Tên của Tòa án nhân dân; họ và tên Thẩm phán phụ trách tiến hành thủ tục phá sản; | b) Name of the People’s Court; full name of the Judge in charge of the implementation of bankruptcy process; |
c) Tên, địa chỉ của doanh nghiệp, hợp tác xã bị tuyên bố phá sản; | c) Name and address of the entity declared bankrupt; |
d) Căn cứ của việc tuyên bố phá sản; | d) Bases of declaration of bankruptcy; |
đ) Chấm dứt hoạt động của doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản; đình chỉ giao dịch liên quan đến doanh nghiệp, hợp tác xã; chấm dứt thực hiện nghĩa vụ tính lãi đối với doanh nghiệp, hợp tác xã; giải quyết hậu quả của giao dịch bị đình chỉ; tuyên bố giao dịch vô hiệu và giải quyết hậu quả của giao dịch vô hiệu; chấm dứt hợp đồng lao động với người lao động, giải quyết quyền lợi của người lao động; | dd) Stopping the business operation of the entity declared bankrupt; suspension of transactions related to such entity; stopping charging the entity the interest; handling of consequences of suspended transactions; declaration of invalid transactions and handling of consequences of invalid transactions; termination of labor contract signed with the employees, provision of benefits for the employees; |
e) Chấm dứt quyền hạn của đại diện doanh nghiệp, hợp tác xã; | e) Termination of entitlements of the representative of the entity; |
g) Thanh lý tài sản và bán đấu giá tài sản còn lại của doanh nghiệp, hợp tác xã; | g) Asset liquidation and remaining assets of the entity put up for auction; |
h) Phương án phân chia giá trị tài sản trước và sau khi tuyên bố phá sản của doanh nghiệp, hợp tác xã theo thứ tự phân chia tài sản quy định tại Điều 54 của Luật này; | h) Plan to distribute the assets before and after the entity is declared bankrupt according to the order of asset redistribution prescribed in Article 54 of this Law; |
i) Chuyển yêu cầu giải quyết tranh chấp cho Tòa án nhân dân có thẩm quyền; | i) Transferring the request for handling of dispute to the People’s Court; |
k) Cấm đảm nhiệm chức vụ sau khi doanh nghiệp, hợp tác xã bị tuyên bố phá sản theo quy định tại Điều 130 của Luật này; | k) Prohibition of holding posts after the entity is declared bankrupt as prescribed in Article 130 of this Law; |
l) Giải quyết vấn đề khác theo quy định pháp luật. | l) Handling of other issues under the regulations of the law. |
2. Quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản có hiệu lực thi hành kể từ ngày ra quyết định. | 2. Every Decision to declare entities bankrupt shall become effective from the issuance of such Decision. |
Điều 109. Gửi và thông báo quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản | Article 109. Sending and announcing Decisions to declare entities bankrupt |
1. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản, Tòa án nhân dân phải thông báo theo quy định tại khoản 1 Điều 43 của Luật này; đồng thời gửi trích lục tuyên bố phá sản trong trường hợp quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản có nội dung cấm cá nhân đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã cho Sở Tư pháp nơi Tòa án nhân dân có trụ sở. | 1. The People’s Court shall make an announcement in accordance with the regulations in Clause 1 Article 43 of this Law and send the copy of the declaration of bankruptcy to the Department of Justice where the People’s Court is located if the Decision to declare the entity bankrupt prohibits the individuals from holding the post, establishing and managing the entity within 10 working days from the issuance of a Decision to declare the entity bankrupt. |
2. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản, Tòa án nhân dân phải gửi quyết định cho cơ quan đăng ký kinh doanh để xoá tên doanh nghiệp, hợp tác xã trong sổ đăng ký kinh doanh; trong trường hợp Tòa án nhân dân tối cao ra quyết định giải quyết đề nghị xem xét lại, kiến nghị theo quy định tại Điều 113 của Luật này thì thời hạn có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 15 ngày kể từ ngày Chánh án Tòa án nhân dân tối cao ra quyết định. | 2. The People’s Court must send the Decision to declare the entity bankrupt to the business registry to delete the name of the entity from the business registration book within 10 working days from the issuance of such Decision; if the Supreme People’s Court issues a Decision to consider the request and petition as prescribed in Article 113 of this Law, such duration can be extended to 15 days from the day on which the Supreme People’s Court issues the Decision. |
Điều 110. Nghĩa vụ về tài sản sau khi có quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản | Article 110. Financial obligations after Decisions to declare entities bankrupt are issued |
1. Quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản quy định tại các điều 105, 106 và 107 của Luật này không miễn trừ nghĩa vụ về tài sản của chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh của công ty hợp danh đối với chủ nợ chưa được thanh toán nợ, trừ trường hợp người tham gia thủ tục phá sản có thoả thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác. | 1. The Decisions on declaration of bankruptcy prescribed in Articles 105, 106 and 107 of this Law do not exempt any owner of private enterprises, general partner of any partnership from fulfilling the financial obligations to the creditors having not received payments unless the involved entities have other agreement or the law has other regulations. |
2. Nghĩa vụ về tài sản phát sinh sau khi có quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản được giải quyết theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự và quy định khác của pháp luật có liên quan. | 2. Any financial obligation incurred after any entity is declared bankrupt shall be handled under the regulations of the law on civil execution and other relevant law provisions. |
Điều 111. Đề nghị xem xét lại, kháng nghị quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản | Article 111. Requests for reconsideration of and appeals against Decisions on declaration of bankruptcy |
1. Những người được thông báo quy định tại khoản 1 Điều 109 của Luật này có quyền đề nghị xem xét lại, Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp có quyền kháng nghị quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản. | 1. Any person that is notified as prescribed in Clause 1 Article 109 of this Law can send a request for reconsideration of and the People’s Procuracy at the same level can appeal against the Decision to declare the entity bankrupt. |
2. Thời hạn đề nghị xem xét lại, kháng nghị là 15 ngày kể từ ngày nhận được quyết định hoặc được thông báo hợp lệ quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản. | 2. Each request for consideration and appeal must be made within 15 days from the receipt of the Decision on or valid notification of declaration of bankruptcy. |
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị xem xét lại, kháng nghị, Tòa án nhân dân đã ra quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản phải gửi hồ sơ vụ việc phá sản kèm theo đơn đề nghị, kháng nghị cho Tòa án nhân dân cấp trên trực tiếp để xem xét, giải quyết. | The People’s Court that has issued the Decision to declare the entity bankrupt must send the dossier on such bankruptcy case attached to the request and appeal to the superior People’s Court for consideration within 03 working days from the receipt of such request and appeal. |
Điều 112. Giải quyết đơn đề nghị, kháng nghị quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản | Article 112. Handling of requests and appeals against Decisions on declaration of bankruptcy |
1. Ngay sau khi nhận được hồ sơ về phá sản kèm theo đơn đề nghị, kháng nghị, Tòa án nhân dân cấp trên trực tiếp chỉ định một tổ gồm 03 Thẩm phán xem xét, giải quyết đơn đề nghị, kháng nghị quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản và gửi hồ sơ vụ việc phá sản cho Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp. | 1. The superior People’s Court shall directly appoint a team including 03 Judges to consider and handle the request and appeal against the Decision to declare the entity bankrupt and send the dossier on the bankruptcy case to the People’s Procuracy at the same level on receiving any dossier on bankruptcy case attached to the request and appeal. |
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ vụ việc phá sản do Tòa án nhân dân chuyển đến, Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp phải trả lại hồ sơ cho Tòa án nhân dân. | 2. The People’s Procuracy at the same level must return the dossier to the People’s Court within 05 working days from the receipt of such dossier from the People’s Court. |
3. Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ vụ việc phá sản kèm theo đơn đề nghị, kháng nghị, Tổ Thẩm phán phải tổ chức phiên họp và ra một trong các quyết định sau: | 3. Within 20 days from the receipt of the dossier on the bankruptcy case attached to the request and appeal, the Judge team must call a meeting and issue: |
a) Không chấp nhận đơn đề nghị, kháng nghị và giữ nguyên quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản; | a) a Decision to refuse the request and appeal and affirm the Decision to declare the entity bankrupt; |
b) Sửa quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản; | b) or a Decision to change the Decision to declare the entity bankrupt; |
c) Huỷ quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản và giao hồ sơ cho Tòa án nhân dân cấp dưới có thẩm quyền giải quyết lại. | a) or a Decision to cancel the Decision to declare the entity bankrupt and transfer the dossier to the inferior People’s Court for reconsideration. |
4. Phiên họp của Tổ Thẩm phán có Viện kiểm sát nhân dân tham gia và có Thư ký Tòa án nhân dân ghi biên bản phiên họp; trường hợp cần thiết, Tòa án nhân dân triệu tập người đề nghị, người khác có liên quan tham gia phiên họp để trình bày ý kiến. | 4. The People’s Procuracy shall attend the meeting called by the Judge team and the court clerk shall take the minutes of the meeting; the People’s Court shall call the requester and other relevant persons to the meeting to represent their opinions if necessary. |
5. Quyết định giải quyết đơn đề nghị, kháng nghị của Tòa án nhân dân cấp trên trực tiếp có hiệu lực pháp luật kể từ ngày ra quyết định. | 5. The Decision on handling of request and appeal issued by the superior People’s Court shall become effective from its issuance. |
Điều 113. Xem xét đơn đề nghị, kiến nghị theo thủ tục đặc biệt | Article 113. Consideration of requests and appeals according to special procedures |
1. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày Tòa án nhân dân cấp trên trực tiếp ra quyết định giải quyết đề nghị, kiến nghị theo Điều 112 của Luật này mà có đơn đề nghị xem xét lại của người tham gia thủ tục phá sản, kiến nghị của Viện kiểm sát nhân dân tối cao hoặc kiến nghị của Tòa án nhân dân thì Chánh án Tòa án nhân dân tối cao xem xét lại quyết định đó khi có một trong các căn cứ sau: | 1. Within 15 days from the day on which the superior People’s Court issue the Decision on handling of request and appeal as prescribed in Article 122 of this Law, if there is any written request for reconsideration of the involve entity, appeal of the Supreme People’s Procuracy or appeal of People’s Court, the Executive judge of the Supreme People’s Court shall reconsider such Decision when: |
a) Có vi phạm nghiêm trọng pháp luật về phá sản; | a) There are serious violations against the law on assets; |
b) Phát hiện tình tiết mới có thể làm thay đổi cơ bản nội dung quyết định tuyên bố phá sản mà Tòa án nhân dân, người tham gia thủ tục phá sản không thể biết được khi Tòa án nhân dân ra quyết định. | b) There are new facts that can change the Decision on declaration of bankruptcy that the People’s Court and involved entities do not know when the People’s Court issues such Decision. |
2. Trường hợp có căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này, Tòa án nhân dân tối cao yêu cầu Tòa án nhân dân đã ra quyết định giải quyết đề nghị, kiến nghị theo Điều 112 của Luật này chuyển hồ sơ vụ việc phá sản cho Tòa án nhân dân tối cao để xem xét giải quyết. | 2. The Supreme People’s Court shall request the People’s Court that has issued the Decision on handling of request and appeal as prescribed in Article 112 of this Law to the Supreme People’s Court for consideration regarding any case prescribed in Clause 1 this Article. |
3. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, kiến nghị, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao có quyền ra một trong các quyết định sau: | 3. Within 30 days from the receipt of any request of appeal the Executive judge of the Supreme People’s Court shall issue either: |
a) Không chấp nhận đề nghị xem xét lại, kiến nghị và giữ nguyên quyết định của Tòa án nhân dân cấp dưới; | a) a Decision to refuse the request and appeal and affirm the Decision issued by the inferior People’s Court; |
b) Huỷ quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản của Tòa án nhân dân cấp dưới, quyết định giải quyết đề nghị xem xét lại, kiến nghị của Tòa án nhân dân cấp trên trực tiếp và giao hồ sơ về phá sản cho Tòa án nhân dân cấp dưới giải quyết lại. | a) or a Decision to cancel the Decision to declare the entity bankrupt issued by the inferior People’s Court, Decision on handling of request for reconsideration and appeal filed by the superior People’s Court and transfer the dossier to the inferior People’s Court for reconsideration. |
4. Quyết định giải quyết đơn đề nghị, kiến nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao là quyết định cuối cùng và có hiệu lực pháp luật kể từ ngày ra quyết định. | 4. The Decision on handling of request and appeal issued by the Executive judge of the Supreme People’s Court is the final one and becomes effective from its issuance. |
CHƯƠNG X | Chapter X |
XỬ LÝ TÀI SẢN DOANH NGHIỆP, HỢP TÁC XÃ CÓ TRANH CHẤP | HANDLING OF ASSET DISPUTES |
Điều 114. Xử lý tranh chấp tài sản trước khi có quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản | Article 114. Handling of asset disputes prior to Decisions on declaration of bankruptcy |
1. Trong quá trình giải quyết phá sản của doanh nghiệp, hợp tác xã mà phát sinh tranh chấp về tài sản trước khi có quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản, Tòa án nhân dân đang giải quyết vụ việc phá sản phải xem xét tách phần tài sản đang tranh chấp để giải quyết bằng vụ án khác theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự. | 1. Any dispute about assets arises during the bankruptcy settlement of any entity prior to the Decision on declaration of bankruptcy, the People’s Court that is handling the bankruptcy shall consider to split the disputed assets to handle it by another case under the regulations of the law on civil procedure. |
2. Sau khi có bản án, quyết định có hiệu lực của Tòa án nhân dân giải quyết tranh chấp tài sản theo quy định tại khoản 1 Điều này thì Tòa án nhân dân giải quyết phá sản xử lý tài sản như sau: | 2. After the People’s Court makes the valid judgment and Decision on handling of asset dispute as prescribed in the regulations in Clause 1 this Article, the People’s Court in charge of bankruptcy settlement shall deal with the assets as follows: |
a) Trước khi có quyết định tuyên bố phá sản thì tài sản có được từ bản án, quyết định có hiệu lực được nhập vào tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã; | a) Before the Decision on declaration of bankruptcy is issued, the assets derived from the valid judgment and decision shall belong to the entity; |
b) Sau khi có quyết định tuyên bố phá sản thì tài sản có được từ bản án, quyết định có hiệu lực được phân chia theo quyết định tuyên bố phá sản trước đó. | a) After the Decision on declaration of bankruptcy is issued, the assets derived from the valid judgment and decision shall be redistributed according to the Decision on declaration of bankruptcy. |
3. Việc tách tài sản đang tranh chấp thành vụ án khác theo quy định tại khoản 1 Điều này được thông báo theo quy định tại khoản 1 Điều 43 của Luật này. | 3. That the disputed assets shall be handled as a separate case as prescribed in Clause 1 this Article must be reported in accordance with the regulations in Clause 1 Article 43 of this Law. |
4. Khi doanh nghiệp, hợp tác xã bị tuyên bố phá sản thì Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản đại diện cho doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia giải quyết tranh chấp về tài sản. | 4. The asset management officer and asset management enterprise shall represent the entity declared bankrupt to participate in the handling of dispute about assets. |
Điều 115. Xử lý trường hợp có tranh chấp tài sản trong quá trình thi hành quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản | Article 115. Handling of disputes about assets during implementation of Decision on declaration of bankruptcy |
1. Quá trình thực hiện việc thanh lý tài sản theo quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản mà có tranh chấp hoặc không thể thi hành được thì Chấp hành viên, Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản, người tham gia thủ tục phá sản đề nghị Tòa án nhân dân đã giải quyết vụ việc phá sản xem xét. | 1. If any dispute or failure to implementation arises during the asset liquidation according to the Decision in declaration of bankruptcy, the bailiff, asset management officer, asset management enterprise and involved entities shall request the People’s Court that has handle the bankruptcy case to consider. |
2. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Chấp hành viên, Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản, người tham gia thủ tục phá sản, Tòa án nhân dân phải xem xét ra một trong các văn bản sau: | 2. Within 10 working days from the receipt of the request of the bailiff, asset management officer, asset management enterprise and involved entities, the People’s Court shall: |
a) Văn bản trả lời không chấp nhận đề nghị của Chấp hành viên, Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản, người tham gia thủ tục phá sản; | a) issue a refusal notice about the request of the bailiff, asset management officer, asset management enterprise and involved entities; |
b) Chuyển đơn đề nghị đến người có thẩm quyền để xem xét kháng nghị quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản theo quy định của pháp luật. | b) send the written request to the competent persons for consideration of the appeal against the Decision on declaration of bankruptcy under the regulations of the law. |
3. Trường hợp Chấp hành viên, Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản, người tham gia thủ tục phá sản không đồng ý với văn bản trả lời quy định tại điểm a khoản 2 Điều này thì có quyền đề nghị người có thẩm quyền xem xét kháng nghị quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản theo quy định của pháp luật. | 3. If the bailiff, asset management officer, asset management enterprise and involved entities disagree with the notice prescribed in Point a Clause 2 this Article, they can request the competent persons to consider the appeal against the Decision on declaration of bankruptcy under the regulations of the law. |
4. Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản đại diện cho doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia giải quyết tranh chấp về tài sản. | 4. The asset management officer and asset management enterprise shall represent the entity to participate in the handling of dispute about assets. |
CHƯƠNG XI | Chapter XI |
THỦ TỤC PHÁ SẢN CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI | BANKRUPTCY PROCESS INVOLVING FOREIGN ENTITIES |
Điều 116. Người tham gia thủ tục phá sản là người nước ngoài | Article 116. Foreigners involved in bankruptcy process |
Người tham gia thủ tục phá sản là người nước ngoài phải thực hiện theo quy định của pháp luật về phá sản của Việt Nam. | Any foreigner involved in the bankruptcy process must comply with the regulations of the Law on Bankruptcy of Vietnam. |
Điều 117. Ủy thác tư pháp của Tòa án nhân dân Việt Nam đối với cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài | Article 117. Judicial delegation of Vietnam People’s Court to foreign competent authorities |
1. Trong quá trình giải quyết vụ việc phá sản có yếu tố nước ngoài, Tòa án nhân dân thực hiện uỷ thác tư pháp theo hiệp định tương trợ tư pháp mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại. | 1. The People’s Court shall implement the judicial delegation according to the judicial assistance treaty to which the Socialist Republic of Vietnam is a State Party or the principle of reciprocity during any bankruptcy settlement involving foreign entities. |
2. Thủ tục ủy thác tư pháp được thực hiện theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự, pháp luật về tương trợ tư pháp. | 2. The procedures for the judicial delegation must comply with the regulations of the law on civil procedure and the law on judicial assistance. |
Điều 118. Thủ tục công nhận và cho thi hành quyết định giải quyết phá sản của Tòa án nước ngoài | Article 118. Procedures for recognition and authorization to implement Decisions on bankruptcy settlement of foreign Courts |
Việc công nhận và cho thi hành quyết định giải quyết phá sản của Tòa án nước ngoài được thực hiện theo quy định của hiệp định tương trợ tư pháp mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và quy định khác của pháp luật về tương trợ tư pháp. | The recognition and authorization to implement the Decisions on bankruptcy settlement must comply with the regulations on the judicial assistance treaty to which the Socialist Republic of Vietnam is a State Party and other regulations of the law on judicial assistance. |
CHƯƠNG XII | Chapter XII |
THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH TUYÊN BỐ DOANH NGHIỆP, HỢP TÁC XÃ PHÁ SẢN | IMPLEMENTATION OF DECISIONS ON DECLARATION OF BANKRUPTCY |
Điều 119. Thẩm quyền thi hành quyết định tuyên bố phá sản | Article 119. Entitlement to implementation of Decisions on declaration of bankruptcy |
Thẩm quyền thi hành quyết định tuyên bố phá sản được thực hiện theo quy định của Luật này, pháp luật về thi hành án dân sự và quy định khác của pháp luật có liên quan. | The entitlement to the implementation of every Decision in declaration of bankruptcy is prescribed in this Law, the civil law and other relevant law provisions. |
Điều 120. Thủ tục thi hành quyết định tuyên bố phá sản | Article 120. Procedures for implementation of Decisions on declaration of bankruptcy |
1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định tuyên bố phá sản, cơ quan thi hành án dân sự có trách nhiệm chủ động ra quyết định thi hành, phân công Chấp hành viên thi hành quyết định tuyên bố phá sản. | 1. The civil execution authority shall issue the Decision on implementation and assign the bailiff to implement the Decision on declaration of bankruptcy within 05 working days from the issuance of an Decision on declaration of bankruptcy. |
2. Sau khi nhận được quyết định phân công của Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự, Chấp hành viên thực hiện các nhiệm vụ sau: | 2. After assigned by the Head of the civil execution authority, the bailiff shall: |
a) Mở một tài khoản tại ngân hàng đứng tên cơ quan thi hành án dân sự có thẩm quyền thi hành quyết định tuyên bố phá sản để gửi các khoản tiền thu hồi được của doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản; | a) open an bank account held by the civil execution authority in charge of implementing the Decision on declaration of bankruptcy to send confiscated money of the insolvent entity; |
b) Giám sát Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản thực hiện thanh lý tài sản; | b) supervise the asset liquidation conducted by the asset management officer and asset management enterprise; |
c) Thực hiện cưỡng chế để thu hồi tài sản, giao tài sản cho người mua được tài sản trong vụ việc phá sản theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự; | c) enforce the asset confiscation and transfer the assets to the buyers under the regulations of the law on civil execution; |
d) Sau khi nhận được báo cáo của Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản về kết quả thanh lý tài sản, Chấp hành viên thực hiện phương án phân chia tài sản theo quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản. | d) redistribute the assets according to the Decision of declaration of bankruptcy after receiving the report of the asset management officer and asset management enterprise on the asset liquidation. |
Điều 121. Yêu cầu Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản tổ chức thực hiện thanh lý tài sản | Article 121. Requesting asset management officers and asset management enterprises to conduct asset liquidation |
1. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định phân công của Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự, Chấp hành viên có văn bản yêu cầu Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản thực hiện việc thanh lý tài sản. | 1. The bailiff shall send a written request that the asset management officer and asset management enterprise conduct the asset liquidation within 02 working days from the receipt of the Decision on the appointment of the Head of the civil execution authority. |
2. Văn bản yêu cầu Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản tổ chức thực hiện thanh lý tài sản có các nội dung chủ yếu sau: | 2. A written request for the conduct of asset liquidation includes: |
a) Ngày, tháng, năm; | a) date; |
b) Tên của Chấp hành viên yêu cầu; | b) name of the bailiff; |
c) Tên của Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản thực hiện việc thanh lý tài sản; | c) names of the asset management officer and asset management enterprise conducting asset liquidation. |
d) Tên, địa chỉ của doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản; | d) name and address of the entity declared bankrupt; |
đ) Phương thức thanh lý tài sản cụ thể theo quy định tại các điều 122, 123 và 124 của Luật này. | dd) specific methods of asset liquidation in accordance with the regulations in Articles 122, 123 and 124 of this Law. |
3. Văn bản yêu cầu Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản thực hiện việc thanh lý tài sản phải được gửi cho Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, người tham gia thủ tục phá sản. | 3. The written request for the asset liquidation must be sent to the People’s Court, the People’s Procuracy and the persons involved in the bankruptcy process. |
4. Tài sản mà Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản không thực hiện được việc thanh lý sau 02 năm kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu của Chấp hành viên theo quy định tại khoản 2 Điều này thì Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản phải chấm dứt việc thanh lý tài sản và bàn giao toàn bộ giấy tờ, tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản cho cơ quan thi hành án dân sự xử lý, thanh lý tài sản theo quy định của pháp luật. | 4. If the asset management officer and asset management enterprise do not conduct the asset liquidation within 02 years from the receipt of the written request of the bailiff prescribed in Clause 2 this Article, the asset management officer and asset management enterprise must end the asset liquidation and transfer the documents and assets of the entity declared bankrupt to the civil execution authority for consideration under the regulations of the law. |
Điều 122. Định giá tài sản | Article 122. Asset valuation |
1. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định tuyên bố phá sản, Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản phải tổ chức định giá tài sản theo quy định của pháp luật. | 1. The asset management officer and asset management enterprise must carry out the valuation of the assets within 10 working days from the issuance of the Decision on declaration of bankruptcy under the regulations of the law. |
Khi ký hợp đồng dịch vụ với tổ chức thẩm định giá thì Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản không được ký hợp đồng thẩm định giá với cá nhân, tổ chức mà mình có quyền, lợi ích liên quan. | The asset management officer and asset management enterprise must not sign the contract for valuation with any entity related to their rights and benefits. |
2. Trường hợp tài sản thanh lý có nguy cơ bị phá hủy hoặc bị giảm đáng kể về giá trị thì Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản xác định giá trị tài sản và thanh lý theo quy định của pháp luật. | 2. If the liquidated assets are likely to be damaged or their value is likely to decrease, the asset management officer and asset management enterprise shall valuate the assets and conduct liquidation under the regulations of the law. |
Điều 123. Định giá lại tài sản | Article 123. Asset revaluation |
1. Việc định giá lại tài sản được thực hiện khi có vi phạm nghiêm trọng quy định tại Điều 122 của Luật này dẫn đến sai lệch kết quả định giá tài sản. | 1. In case of any serious violation against the regulations in Article 122 of this Law leading to the inaccurate result of the asset valuation, the assets shall be revalued. |
2. Thẩm phán quyết định định giá lại đối với trường hợp bán tài sản theo quy định tại khoản 3 Điều 23 của Luật này. Chấp hành viên quyết định định giá lại đối với trường hợp thanh lý tài sản. | 2. The Judge shall decide the revaluation in case of sale of assets prescribed in Clause 3 Article 23 of this Law. The bailiff shall decide the revaluation in case of asset liquidation |
Điều 124. Bán tài sản | Article 124. Sale of assets |
1. Tài sản được bán theo các hình thức sau: | 1. The assets shall be sold: |
a) Bán đấu giá; | a) by auction; |
b) Bán không qua thủ tục đấu giá. | b) without auction. |
2. Việc bán đấu giá đối với tài sản là động sản có giá trị từ trên 10.000.000 đồng và bất động sản được thực hiện theo quy định của pháp luật về bán đấu giá tài sản. | 2. The movables to the value of more than VND 10 million and real estate shall be put up for auction under the regulations of the law on asset auction. |
Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản có quyền thoả thuận với tổ chức bán đấu giá trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày định giá. Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản ký hợp đồng dịch vụ bán đấu giá tài sản với tổ chức bán đấu giá. | Any asset management officer and asset management enterprise can negotiate with the auctioneer within 05 days from the valuation. The asset management officer and asset management enterprise shall sign the contract for the asset auction with the auctioneer. |
Trường hợp Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản không thoả thuận được thì Chấp hành viên lựa chọn tổ chức bán đấu giá để ký hợp đồng dịch vụ bán đấu giá tài sản. | If the asset management officer and asset management enterprise fail to conclude the negotiation, a auctioneer shall be appointed by the bailiff to sign the contract for the asset auction. |
Việc ký hợp đồng dịch vụ bán đấu giá tài sản được tiến hành trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày thẩm định giá. | The contract for asset auction shall be signed within 10 days from the valuation/ |
Việc bán đấu giá đối với động sản phải được thực hiện trong thời hạn là 30 ngày, đối với bất động sản là 45 ngày kể từ ngày ký hợp đồng dịch vụ bán đấu giá tài sản. | The movables shall be put up for auction within 30 days and the real estate shall be put up for auction within 45 days from the signing of the contract for asset auction. |
3. Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản bán đấu giá tài sản thanh lý trong các trường hợp sau: | 3. The asset management officer and asset management enterprise shall put the assets up for auction if: |
a) Tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có tài sản chưa có tổ chức bán đấu giá hoặc có nhưng tổ chức bán đấu giá từ chối ký hợp đồng dịch vụ bán đấu giá tài sản; | a) the assets locate at any province where there are no auctioneers at all or no auctioneers signing the contract for asset auction. |
b) Động sản có giá trị từ 2.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng. | b) the movables are worth from VND 2 million to VND 10 million. |
Việc bán đấu giá đối với động sản phải được thực hiện trong thời hạn là 30 ngày, đối với bất động sản là 45 ngày kể từ ngày định giá hoặc từ ngày nhận được văn bản của tổ chức bán đấu giá từ chối bán đấu giá. | The movables shall be put up for auction within 30 days and the real estate shall be put up for auction within 45 days from the valuation or the receipt of the refusal notice about the auction. |
4. Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản bán không qua thủ tục bán đấu giá đối với tài sản có giá trị dưới 2.000.000 đồng hoặc tài sản quy định tại khoản 2 Điều 122 của Luật này. | 4. The asset management officer and asset management enterprise shall sell the assets to the value of less than VND 2 million or the assets prescribed in Clause 2 Article 122 of this Law without auction. |
Việc bán tài sản phải được thực hiện trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định thi hành quyết định tuyên bố phá sản hoặc quyết định bán tài sản. | The assets shall be sold within 05 working days from the issuance of the Decision on the implementation of the Decision on declaration of bankruptcy or the Decision on the sale of assets. |
5. Thủ tục bán đấu giá được thực hiện theo quy định của pháp luật về bán đấu giá tài sản. | 5. The procedures for the auction are prescribed in the regulations of the law on asset auction. |
Điều 125. Thu hồi lại tài sản trong trường hợp có vi phạm | Article 125. Confiscation of assets |
1. Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản, Chấp hành viên đề nghị Tòa án nhân dân ra quyết định thu hồi lại tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã do thực hiện giao dịch dân sự vô hiệu theo quy định tại Điều 59 của Luật này. Việc thu hồi tài sản được thực hiện theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự. | 1. The asset management officers, asset management enterprises and bailiffs shall request the People’s Courts to issue the Decisions on Confiscation of assets of the enterprises and cooperatives due to invalid deals in accordance of the regulations in Article 59 of this Law. The assets shall be confiscated under the regulations of the civil law. |
2. Trường hợp có tranh chấp về thu hồi lại tài sản hay phần chênh lệch giá trị tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã thì được xử lý theo quy định tại Điều 115 của Luật này. | 2. Any dispute about the confiscation of assets or the difference of the asset value shall be handled in accordance with the regulations in Article 115 of this Law. |
Điều 126. Đình chỉ thi hành quyết định tuyên bố phá sản | Article 126. Suspension of Decisions on declaration of bankruptcy |
Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự quyết định đình chỉ thi hành quyết định tuyên bố phá sản trong các trường hợp sau: | The head of the civil execution authority shall suspend the Decision on declaration of bankruptcy when: |
1. Doanh nghiệp, hợp tác xã bị tuyên bố phá sản không có tài sản để thanh lý, phân chia; | 1. The entity declared bankrupt has no assets to be redistributed; |
2. Hoàn thành việc phân chia tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã bị tuyên bố phá sản; | 2. The assets of the entity declared bankrupt are completely redistributed; |
3. Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự báo cáo Tòa án nhân dân đã giải quyết phá sản và thông báo cho cá nhân, cơ quan, tổ chức có liên quan về việc đình chỉ thi hành quyết định tuyên bố phá sản. | 3. The Head of the civil execution authority shall report the bankrupt settlement to the People’s Court and notify the suspension of the implementation of the Decision on declaration of bankruptcy to the relevant entities. |
Điều 127. Xử lý tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã phát sinh sau khi quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản | Article 127. Handling assets of an entity after it is declared bankrupt |
1. Sau khi quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản mà phát hiện giao dịch dân sự vô hiệu theo quy định tại Điều 59 của Luật này thì Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân tuyên bố giao dịch vô hiệu, xử lý hậu quả của giao dịch vô hiệu và phân chia tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã theo quy định tại Điều 54 của Luật này. | 1. In case a transaction is found invalid as prescribed in Article 59 of this Law after an entity is declared bankrupt, the asset management officer or asset management enterprise is entitled to request the Court to declare the transaction invalid, handle the consequences, and redistribute assets of the entity in accordance with Article 54 of this Law. |
2. Sau khi quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản mà phát hiện tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã chưa chia thì Tòa án nhân dân đã tuyên bố phá sản xem xét và quyết định phân chia tài sản theo quy định tại Điều 54 của Luật này. | 2. If case assets of an entity have not been redistributed after it is declared bankrupt, the Court that makes the declaration shall consider redistributing assets in accordance with Article 54 of this Law. |
3. Cơ quan thi hành án dân sự tổ chức thực hiện quyết định phân chia tài sản theo quy định tại khoản 2 Điều này. | 3. Civil execution authorities shall decide the asset redistribution in accordance with Clause 2 of this Article. |
Điều 128. Giải quyết khiếu nại việc thi hành Quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản | Article 128. Handling of complaints about implementation of Decisions on declaration of bankruptcy |
Việc khiếu nại, giải quyết khiếu nại về việc thi hành quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản được thực hiện theo pháp luật về thi hành án dân sự. | The complaints and handling of complaints about the implementation of the Decisions on declaration of bankruptcy must comply with the regulations of the civil law. |
CHƯƠNG XIII | Chapter XIII |
XỬ LÝ VI PHẠM | IMPOSITION OF PENALTIES |
Điều 129. Trách nhiệm do vi phạm pháp luật về phá sản | Article 129. Responsibilities for violations against law on bankruptcy |
1. Cá nhân, cơ quan, tổ chức có hành vi vi phạm pháp luật trong quá trình giải quyết vụ việc phá sản thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật. | 1. Any entity committing violations against the law during the bankruptcy settlement shall be disciplined, face the administrative penalties or criminal prosecution depending on the nature and severity of the violations; or offer compensation in case of damage under the regulations of the law. |
2. Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản có hành vi vi phạm pháp luật trong quá trình giải quyết vụ việc phá sản thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử phạt hành chính; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật. Trường hợp Quản tài viên, cá nhân của doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản vi phạm pháp luật hình sự thì có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật. | 2. Any asset management officer or asset management enterprise committing violations against the law during the bankruptcy settlement shall face administrative penalties depending on the nature and severity of the violations; or offer compensation in case of damage under the regulations of the law. Any asset management officer or official of a asset management enterprise committing violations against the criminal may face a criminal prosecution under the regulations of the law. |
Điều 130. Cấm đảm nhiệm chức vụ sau khi doanh nghiệp, hợp tác xã bị tuyên bố phá sản | Article 130. Prohibition of holding posts after entities are declared bankrupt |
1. Người giữ chức vụ Chủ tịch, Tổng giám đốc, Giám đốc, thành viên Hội đồng quản trị của doanh nghiệp 100% vốn nhà nước bị tuyên bố phá sản không được đảm đương các chức vụ đó ở bất kỳ doanh nghiệp nhà nước nào kể từ ngày doanh nghiệp 100% vốn nhà nước bị tuyên bố phá sản. | 1. Any President, General Director, Director, member of the Board of Directors of a wholly state-owned enterprise declared bankrupt shall not hold such post in any other state-owned enterprise after such declaration of bankruptcy. |
2. Người đại diện phần vốn góp của Nhà nước ở doanh nghiệp có vốn nhà nước mà doanh nghiệp đó bị tuyên bố phá sản không được đảm đương các chức vụ quản lý ở bất kỳ doanh nghiệp nào có vốn của Nhà nước. | 2. Any representative of the capital holding of the State in a State-invested enterprise which is declared bankrupt must not hold the management post in any other State-invested enterprise. |
3. Người giữ chức vụ quản lý của doanh nghiệp, hợp tác xã bị tuyên bố phá sản mà cố ý vi phạm quy định tại khoản 1 Điều 18, khoản 5 Điều 28, khoản 1 Điều 48 của Luật này thì Thẩm phán xem xét, quyết định về việc không được quyền thành lập doanh nghiệp, hợp tác xã, làm người quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong thời hạn 03 năm kể từ ngày Tòa án nhân dân có quyết định tuyên bố phá sản. | 3. If any manager of the entity declared bankrupt intentionally commits the violations against the regulations in Clause 1 Article 18, Clause 5 Article 28 and Clause 1 Article 48 of this Law, the Judge shall consider and give a Decision on the prohibition of the establishment of the enterprise or cooperative and working as manager of any enterprise or cooperative within 03 years from the day on which People’s Court issues the Decision on declaration of bankruptcy. |
4. Quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này không áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản với lý do bất khả kháng. | 4. Regulations in Clauses 1, 2 and 3 this Article shall nor applied to the entities going bankrupt due to force majeure. |
CHƯƠNG XIV | Article XIV |
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH | IMPLEMENTATION |
Điều 131. Điều khoản chuyển tiếp | Article 131. Transitional clauses |
1. Kể từ ngày Luật này có hiệu lực, tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã được phát hiện sau khi có quyết định tuyên bố phá sản theo Luật Phá sản số 21/2004/QH11 thì xử lý theo quy định tại Điều 127 của Luật này. | 1. From the effective date of this Law, the assets of any entity discovered after the Decision on declaration of bankruptcy is issued in accordance with the Law on Bankruptcy No. 21/2004/QH11 shall be dealt with according to the regulations in Article 127 of this Law. |
2. Đối với quyết định tuyên bố phá sản được ban hành theo quy định của Luật Phá sản số 21/2004/QH11 trước ngày Luật này có hiệu lực mà có khiếu nại, kháng nghị, đến ngày Luật này có hiệu lực chưa được giải quyết thì giải quyết theo thủ tục quy định tại khoản 2 Điều 111, Điều 112 và Điều 113 của Luật này. | 2. Any complaint about the Decision on declaration of bankruptcy which is issued in accordance with the regulations in the Law on Bankruptcy No. 21/2004/QH11 before the effective date of this Law that has not been dealt with by the effective date of this Law shall be dealt with according to the procedures prescribed in Clause 2 Articles 111, 112 and 113 of this Law. |
3. Đối với yêu cầu mở thủ tục phá sản đã được Tòa án nhân dân thụ lý trước ngày Luật này có hiệu lực mà chưa ra quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản thì áp dụng quy định của Luật này để tiếp tục giải quyết. | 3. Any request for the initiation of the bankruptcy process that People’s Court has accepted before the effective date of this Law but has not issued the Decision on declaration of bankruptcy shall be dealt with according to the regulations of this Law. |
4. Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao hướng dẫn thi hành Điều này. | 4. The Government, Supreme People’s Court and Supreme People’s Procuracy shall give guidance on the implementation of this Article. |
Điều 132. Hiệu lực thi hành | Article 132. Effect |
1. Luật này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015. | 1. This Law shall come into effect from January 01, 2015. |
2. Luật Phá sản số 21/2004/QH11 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực. | 2. The Law on Bankruptcy No. 21/2004/QH11 shall expire from the effective date of this Law. |
Điều 133. Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành | Article 133. Instructions on implementation |
Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành các điều, khoản được giao trong Luật. | The Government, Supreme People’s Court and Supreme People’s Procuracy shall provide instructions on the implementation of the articles and clauses in the Law. |
Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 19 tháng 6 năm 2014./. | This Law has been passed by the 13th National Assembly of the Socialist Republic of Vietnam at the 7th meeting on June 19, 2014. |
Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.