HIỆN TẠI TOÀN BỘ AUDIO SẼ KO THỂ KHÔI PHỤC TỰ ĐỘNG. Mọi người hãy yêu cầu ở đây, ad sẽ ưu tiên xử lý trước.
Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.
Nguồn text Tiếng Anh ở đây
Paralleled text by sachsongngu.top
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
—————
Law No. 06/2017/QH14
Hanoi, June 16, 2017
LUẬT ĐƯỜNG SẮT | LAW ON RAILWAY TRANSPORT |
---|---|
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; | Pursuant to the Constitution of Socialist Republic of Vietnam; |
Quốc hội ban hành Luật Đường sắt. | The National Assembly promulgates the Law on Railway Transport. |
Chương I | Chapter I |
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG | GENERAL PROVISIONS |
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh | Article 1. Scope |
Luật này quy định về quy hoạch, đầu tư, xây dựng, bảo vệ, quản lý, bảo trì và phát triển kết cấu hạ tầng đường sắt; công nghiệp đường sắt, phương tiện giao thông đường sắt; tín hiệu, quy tắc giao thông và bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường sắt; kinh doanh đường sắt; quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động đường sắt; quản lý nhà nước về hoạt động đường sắt. | This Law provides for planning for, investment in, construction, protection, management, maintenance and development of railway infrastructures; railway industry, railway vehicles; railway signals, railway rules and railway safety; railway business; rights and obligations of organizations and individuals involved in railway activities; state management of railway activities. |
Điều 2. Đối tượng áp dụng | Article 2. Regulated entities |
Luật này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài có liên quan đến hoạt động đường sắt trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. | This Law applies to domestic and foreign organizations and individuals related to railway activities within the territory of Socialist Republic of Vietnam. |
Điều 3. Giải thích từ ngữ | Article 3. Definitions |
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: | For the purposes of this Law, the terms below are construed as follows: |
1. Cầu chung là cầu có mặt cầu dùng chung cho phương tiện giao thông đường sắt và phương tiện giao thông đường bộ. | 1. “road-rail bridge” is a bridge with deck shared by both railway vehicles and road vehicles. |
2. Chạy tàu là hoạt động để điều khiển sự di chuyển của phương tiện giao thông đường sắt. | 2. “train operation” is an activity of controlling the movement of railway vehicles. |
3. Chứng vật chạy tàu là bằng chứng cho phép phương tiện giao thông đường sắt được chạy vào khu gian và được thể hiện bằng tín hiệu đèn màu, tín hiệu cánh, thẻ đường, giấy phép, phiếu đường. | 3. “evident permission” is an evidence permitting railway vehicles to move into a block, and is expressed by color light signals, semaphore signals, line cards, licenses, line notes. |
4. Công lệnh tải trọng là quy định về tải trọng tối đa cho phép trên một trục và tải trọng rải đều tối đa cho phép theo chiều dài của phương tiện giao thông đường sắt được quy định trên từng cầu, đoạn, khu gian, khu đoạn, tuyến đường sắt. | 4. “maximum load order” is the regulation on the permissible maximum load per axle and the permissible maximum even-spread load according to the length of railway vehicles, and is applied to each bridge, segment, block, section or railway line. |
5. Công lệnh tốc độ là quy định về tốc độ tối đa cho phép phương tiện giao thông đường sắt chạy trên từng cầu, đoạn, khu gian, khu đoạn, tuyến đường sắt. | 5. “maximum speed order” is the regulation on the speed limits applied to railway vehicles running on each bridge, segment, block, section or railway line. |
6. Công trình đường sắt là công trình xây dựng phục vụ giao thông vận tải đường sắt, bao gồm đường, cầu, cống, hầm, kè, tường chắn, ga, đề-pô, hệ thống thoát nước, hệ thống thông tin, tín hiệu, hệ thống báo hiệu cố định, hệ thống cấp điện và các công trình, thiết bị phụ trợ khác của đường sắt. | 6. “railway work” is a work that is built to serve rail transport, including roads, bridges, culverts, tunnels, embankments, retaining walls, stations, depots, sewerage systems, signaling systems, fixed-block signaling systems, power supply systems and other railway works and auxiliary equipment. |
7. Công trình công nghiệp đường sắt là công trình được xây dựng để phục vụ cho các hoạt động sản xuất, lắp ráp, sửa chữa, hoán cải phương tiện giao thông đường sắt; sản xuất phụ kiện, phụ tùng, vật tư, thiết bị chuyên dùng cho đường sắt. | 7. “railway industry work” is a work that is built to serve the manufacturing, assembly, repair and modification of railway vehicles; manufacturing of dedicated components, accessories, supplies and equipment of the railway. |
8. Đề-pô là nơi tập kết tàu để bảo dưỡng, sửa chữa, thực hiện các tác nghiệp kỹ thuật khác. | 8. “depot” is a place where trains are housed for maintenance, repair and other professional procedures are followed. |
9. Đường ngang là đoạn đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt được cơ quan có thẩm quyền cho phép xây dựng và khai thác. | 9. “level crossing” is the intersection between the railroad and a road at the same level and the construction and use of which are permitted by a competent authority. |
10. Đường sắt tốc độ cao là một loại hình của đường sắt quốc gia có tốc độ thiết kế từ 200 km/h trở lên, có khổ đường 1.435 mm, đường đôi, điện khí hóa. | 10. “high-speed rail” is a type of electrified double-track national railway which has a speed of at least 200 km/h and a gauge of 1,435 mm. |
11. Ga đường sắt là nơi để phương tiện giao thông đường sắt dừng, tránh, vượt, đón, trả khách, xếp, dỡ hàng hoá, thực hiện tác nghiệp kỹ thuật và các dịch vụ khác. | 11. “railway station” is a place where railway vehicles stop, shunt, overtake, pick up or disembark passengers, cargoes are handled, other professional procedures are followed and other services are provided. |
12. Hàng siêu trọng là hàng không thể tháo rời, có khối lượng vượt quá tải trọng cho phép của toa xe hoặc khi xếp lên toa xe có tổng khối lượng hàng hóa và toa xe vượt quá tải trọng quy định của công lệnh tải trọng đã được công bố. | 12. “overweight cargo” is non-divisible cargo whose weight exceeds the maximum permissible payload of the coach or coaches or the cargo weight and coach weight, once loaded, exceed the maximum permissible limit specified in the published maximum load order. |
13. Hàng siêu trường là hàng không thể tháo rời, khi xếp lên toa xe có kích thước vượt quá khổ giới hạn đầu máy, khổ giới hạn và chiều dài toa xe của khổ đường tương ứng. | 13. “oversized cargo” is non-divisible cargo whose size, once loaded, exceeds the dimensional limits of the locomotive and the coach of corresponding gauges. |
14. Hoạt động đường sắt là hoạt động của tổ chức, cá nhân trong lĩnh vực quy hoạch, kinh doanh đường sắt, bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường sắt và các hoạt động khác có liên quan. | 14. “railway activities” include railway planning, railway operation, railway safety assurance and other relevant activities. |
15. Kết cấu hạ tầng đường sắt là công trình đường sắt, phạm vi bảo vệ công trình đường sắt và hành lang an toàn giao thông đường sắt. | 15. “railway infrastructure” is railway works, safety perimeter of the railway work and railway safety corridor. |
16. Ke ga là công trình đường sắt trong ga đường sắt để phục vụ hành khách lên, xuống tàu, xếp, dỡ hàng hóa. | 16. “platform” is a railway work in the station in service of passengers getting on or off the train and cargo handling. |
17. Khổ đường sắt là khoảng cách ngắn nhất giữa hai má trong của đường ray. | 17. “track gauge” is the shortest distance between the two inner faces of the rails. |
18. Khu gian là đoạn đường sắt nối hai ga liền kề, được tính từ vị trí xác định tín hiệu vào ga của ga phía bên này đến vị trí xác định tín hiệu vào ga gần nhất của ga phía bên kia. | 18. “block” is a railway section connecting two adjacent stations, measured from the station-entry signaling position of one station to the nearest station-entry signaling position of the opposite station. |
19. Khu đoạn là tập hợp một số khu gian và ga đường sắt kế tiếp nhau phù hợp với tác nghiệp chạy tàu. | 19. “section” is a collection of some blocks and successive railway stations, which is identified according to train operation. |
20. Kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt là việc thực hiện một, một số hoặc toàn bộ hoạt động đầu tư, sử dụng, bán, cho thuê, chuyển nhượng quyền khai thác kết cấu hạ tầng đường sắt để phục vụ hoạt động vận tải đường sắt và các dịch vụ thương mại khác nhằm mục đích sinh lợi. | 20. “railway infrastructure business” is the performance of one, several or all activities of investing, using, selling, leasing or transferring the right to use railway infrastructure to serve rail transport and other commercial services for profit. |
21. Kinh doanh vận tải đường sắt là việc thực hiện vận chuyển hành khách, hành lý và hàng hóa bằng đường sắt nhằm mục đích sinh lợi. | 21. “rail transport business” is the transport of passengers, luggage and cargoes by train for profit. |
22. Kinh doanh đường sắt đô thị là việc thực hiện một, một số hoặc toàn bộ các công đoạn từ đầu tư đến vận chuyển hành khách trong đô thị nhằm mục đích sinh lợi. | 22. “urban railway business” is provision of transport of passengers in urban areas for profit. |
23. Lối đi tự mở là đoạn đường bộ giao nhau với đường sắt do tổ chức, cá nhân tự xây dựng và khai thác khi chưa được cơ quan có thẩm quyền cho phép. | 23. “illegal crossing” is an intersection with road or railway and is built and used without the permission by competent authorities.0} |
24. Nút giao cùng mức là nơi có hai hoặc nhiều đường giao thông giao nhau trên cùng một mặt bằng. | 24. “at-grade intersection” is a place where two or more roads cross at the same level |
25. Nút giao khác mức là nơi có hai hoặc nhiều đường giao thông giao nhau không cùng một mặt bằng. | 25. “grade-separated junction” is a place where two or more surface transport axes at different heights. |
26. Phương tiện giao thông đường sắt là đầu máy, toa xe, phương tiện chuyên dùng di chuyển trên đường sắt. | 26. “railway vehicle” includes locomotives, coaches and dedicated vehicles on rail tracks. |
27. Tuyến đường sắt là một hoặc nhiều khu đoạn liên tiếp tính từ ga đường sắt đầu tiên đến ga đường sắt cuối cùng. | 27. “railway line” is one or multiple successive sections, beginning from the first railway station to the terminus. |
28. Tàu là phương tiện giao thông đường sắt được lập bởi đầu máy và toa xe hoặc đầu máy chạy đơn, toa xe động lực, phương tiện động lực chuyên dùng di chuyển trên đường sắt. | 28. “train” is a railway vehicle formed by locomotives and coaches or single locomotive, motive power coaches, and motive power dedicated vehicles moving on rail tracks. |
Điều 4. Nguyên tắc cơ bản trong hoạt động đường sắt | Article 4. Basic rules for railway activities |
1. Bảo đảm hoạt động giao thông vận tải đường sắt thông suốt, trật tự, an toàn, chính xác và hiệu quả; phục vụ nhu cầu đi lại thuận tiện của người dân, phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh và bảo vệ môi trường. | 1. Ensure continuous, orderly, safe, accurate and efficient rail transport; facilitate people’s travel, contribute to socio-economic development, ensure national defense and security, and protect the environment. |
2. Phát triển đường sắt theo quy hoạch, kế hoạch, gắn kết với các loại hình giao thông vận tải khác và hội nhập quốc tế, bảo đảm văn minh, hiện đại và đồng bộ. | 2. Develop rail transport according to the planning and plan in combination with other modes of transport and international integration to ensure civilization, modernity and uniformity. |
3. Điều hành thống nhất, tập trung hoạt động giao thông vận tải đường sắt. | 3. Arrange rail transport in a uniform and concentrated manner. |
4. Tách bạch giữa chức năng quản lý nhà nước của cơ quan nhà nước với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, giữa kinh doanh kết cấu hạ tầng với kinh doanh vận tải trên đường sắt do Nhà nước đầu tư. | 4. Separate the state management by regulatory authorities from business management by enterprises; the railway infrastructure business from state-invested rail transport business. |
5. Bảo đảm cạnh tranh lành mạnh, bình đẳng giữa các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế tham gia kinh doanh đường sắt. | 5. Ensure healthy and fair competition among organizations and individuals of all economic sectors doing railway business. |
Điều 5. Chính sách của Nhà nước về phát triển đường sắt | Article 5. State policies on railway development |
1. Ưu tiên tập trung nguồn lực để đầu tư phát triển, nâng cấp, bảo trì, bảo vệ kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị để bảo đảm giao thông vận tải đường sắt đóng vai trò chủ đạo trong hệ thống giao thông vận tải cả nước. | 1. Give priority to investment in sources for development, upgrade, maintenance and protection of national and urban railway infrastructure to ensure that rail transport plays a key role in national transport system. |
2. Khuyến khích, hỗ trợ, tạo điều kiện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài đầu tư, kinh doanh đường sắt. | 2. Encourage, assist, enable and protect rights and legitimate interests of domestic and foreign organizations and individuals involved in investment in railways and railway business. |
3. Dành quỹ đất theo quy hoạch để phát triển kết cấu hạ tầng đường sắt, công trình công nghiệp đường sắt. | 3. Provide land according to the planning to develop railway infrastructure and railway industry works. |
4. Khuyến khích, hỗ trợ phát triển công nghiệp đường sắt, nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ tiên tiến, công nghệ cao, đào tạo nguồn nhân lực để phát triển đường sắt hiện đại. | 4. Encourage and assist in development of railway industry, research, apply advanced science and technology, high technology, train human resources for development of modern railways. |
5. Khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân đầu tư phát triển hệ thống đường sắt chuyên dùng. | 5. Encourage and enable organizations and individuals to develop the dedicated railway system. |
6. Ưu tiên phân bổ ngân sách trung ương trong kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm với tỉ lệ thích đáng để bảo đảm phát triển kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia theo quy hoạch. | 6. Give priority to allocation of central government budget to annual and medium-term public investment plan at a reasonable rate to ensure railway infrastructure is developed according to the planning. |
Hằng năm, Chính phủ báo cáo Quốc hội về việc thực hiện chính sách phát triển giao thông vận tải đường sắt và việc sử dụng ngân sách nhà nước đầu tư cho giao thông vận tải đường sắt. | The Government shall submit an annual report on the implementation of policy for development of rail transport and use of state budget for investment in rail transport to the National Assembly. |
Điều 6. Ưu đãi, hỗ trợ trong hoạt động đường sắt | Article 6. Incentives and support for investment in railway activities |
1. Kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt, kinh doanh vận tải đường sắt, kinh doanh đường sắt đô thị và công nghiệp đường sắt là các ngành, nghề ưu đãi đầu tư. | 1. Railway infrastructure business, rail transport business, urban railway business and railway industry are business lines eligible for investment incentives. |
2. Tổ chức, cá nhân hoạt động đường sắt được hưởng ưu đãi, hỗ trợ như sau: | 2. An organization or individual involved in railway activities shall be eligible for incentives and support as follows: |
a) Giao đất không thu tiền sử dụng đất đối với diện tích đất xây dựng kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị; miễn tiền thuê đất đối với diện tích đất xây dựng kết cấu hạ tầng đường sắt chuyên dùng, công trình công nghiệp đường sắt; | a) They are allocated land without paying land levy on the land area used for construction of urban and railway infrastructure; the land for construction of dedicated railway infrastructure and railway industrial work shall be exempted from land rent. |
b) Căn cứ vào khả năng nguồn lực thực tế, Nhà nước cho vay với lãi suất vay tín dụng đầu tư ưu đãi từ nguồn tín dụng đầu tư của Nhà nước hoặc được cấp bảo lãnh Chính phủ về vốn vay theo quy định của pháp luật về quản lý nợ công đối với đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị; đầu tư mua sắm phương tiện giao thông đường sắt, máy móc, thiết bị phục vụ duy tu bảo dưỡng đường sắt; phát triển công nghiệp đường sắt; | b) According to the actual sources, the State shall lend them a fund charged at the interest rate of preferential investment from the State investment or they shall be provided with government-guaranteed loans according to regulations of the law on management of public debt for development of national and urban railway infrastructure; investment in and procurement of railway vehicles, machines and equipment for railway maintenance; development of railway industry; |
c) Doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt, kinh doanh đường sắt đô thị, công nghiệp đường sắt được hưởng ưu đãi về thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp; | c) The railway infrastructure enterprise, urban railway enterprise and railway industry enterprise shall be eligible for incentives for enterprise income tax rate according to regulations of the Law on Enterprise Income Tax; |
d) Được miễn thuế nhập khẩu đối với máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện giao thông đường sắt, nguyên liệu, vật tư dùng để chế tạo máy móc, thiết bị hoặc để chế tạo linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng của máy móc, thiết bị cần thiết cho hoạt động đường sắt và vật tư cần thiết cho xây dựng kết cấu hạ tầng đường sắt mà trong nước chưa sản xuất được. | d) They shall enjoy exemption from import duties on machines, equipment, components, railway vehicles, raw materials for manufacture of machines and equipment or spare parts of machines and equipment necessary for construction of railway infrastructures that are yet to be domestically produced; |
3. Tổ chức, cá nhân khi đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị được Nhà nước bảo đảm toàn bộ kinh phí giải phóng mặt bằng đối với đất dành cho đường sắt để xây dựng kết cấu hạ tầng đường sắt. | 3. An organization or individual invested in construction of national and urban railway infrastructure shall be provided with funding by the State for clearing the land for rail transport that is used for construction of railway infrastructures. |
4. Tổ chức, cá nhân kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt được dành riêng dải tần số vô tuyến điện phục vụ công tác điều hành giao thông vận tải đường sắt và hệ thống cung cấp điện sức kéo phục vụ chạy tàu. | 4. An organization or individual doing railway infrastructure business shall be provided with a separate frequency bands in service of the control of rail transport and traction power network in service of train operation. |
Điều 7. Quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường sắt | Article 7. Planning for development of rail transport |
1. Quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường sắt là cơ sở định hướng đầu tư, phát triển, khai thác mạng lưới đường sắt. | 1. The planning for development of rail transport provides a basis for investment, development and use of rail network. |
2. Quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường sắt bao gồm các nội dung về kết cấu hạ tầng đường sắt và cơ sở quốc gia công nghiệp đường sắt. | 2. The planning for development of rail transport includes contents related to railway infrastructure and national railway industry establishments. |
3. Quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường sắt phải đáp ứng các yêu cầu sau đây: | 3. The planning for development of rail transport must: |
a) Bảo đảm kết nối liên vùng, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường và hội nhập quốc tế; | a) ensure inter-regional connectivity, serve socio-economic development, national defense and security, environmental safety and international integration; |
b) Gắn kết giữa phát triển kết cấu hạ tầng đường sắt với phát triển phương tiện, dịch vụ vận tải và công nghiệp đường sắt theo hướng tiên tiến, hiện đại, an toàn; | b) combine the development of railway infrastructure and development of vehicles, transport services and railway industry towards modernity and safety; |
c) Bảo đảm kết nối phương thức vận tải đường sắt với các phương thức vận tải khác để tạo nên hệ thống giao thông vận tải đồng bộ, bền vững, an toàn, hiệu quả và ít tác động tiêu cực tới môi trường; | c) ensure the connection between railway vehicles and other modes of transport to create a transport system that is uniform, sustainable, safe and effective, and minimize harmful impacts the environment; |
d) Nghiên cứu nội dung về phát triển kết cấu hạ tầng đường sắt khi lập quy hoạch phát triển giao thông vận tải của đô thị đặc biệt, đô thị loại I, cảng hàng không quốc tế đầu mối, cảng biển đặc biệt và cảng biển loại I. | d) research into contents related to development of railway infrastructure upon formulation of planning for development of rail transport in special-grade, grade-I urban areas, major international airports, special-grade and grade-I seaports. |
4. Tổ chức lập, phê duyệt quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường sắt: | 4. Formulation and approval of the planning for development of rail transport: |
a) Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải tổ chức lập quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường sắt quốc gia và đường sắt đô thị đi qua địa giới hành chính từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; tổ chức lập, phê duyệt quy hoạch chi tiết tuyến, ga đường sắt quốc gia trong đô thị loại III trở lên, ga đầu mối, ga liên vận quốc tế; | a) The Minister of Transport shall organize the formulation of the planning for development of national and urban railways that pass through 02 provinces and central-affiliated cities (hereinafter referred to as “provinces”) or more and submit it to the Prime Minister for approval; shall formulate and approve the detailed planning for national railway lines and stations in grade-III urban or above areas, major railway stations and international railway stations. |
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức lập quy hoạch đô thị, quy hoạch tỉnh trong đó có nội dung phát triển đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. | b) The Presidents of the People’s Committees of provinces shall organize the formulation of the urban and provincial planning including the contents related to development of urban and dedicated railways and submit them to the Prime Minister for approval. |
Điều 8. Hợp tác quốc tế về đường sắt | Article 8. International cooperation in railway transport |
1. Hợp tác quốc tế về đường sắt phải bảo đảm độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ và lợi ích quốc gia; đáp ứng yêu cầu về hội nhập quốc tế; tuân thủ điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. | 1. International cooperation in railways must ensure independence, sovereignty, territorial integrity and national interests; satisfy the need for international cooperation; comply with the international treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a member state. |
2. Ưu tiên hoạt động hợp tác quốc tế đối với kết nối khu vực và quốc tế, kinh doanh vận tải đường sắt; đầu tư phát triển, kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt; phát triển công nghiệp đường sắt; nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ; đào tạo phát triển nguồn nhân lực. | 2. Give priority to regional and international cooperation in rail transport business; railway infrastructure investment and business; development of railway industry; scientific research, technology transfer; provision of training for human resources. |
3. Bộ, cơ quan ngang Bộ trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm chủ trì hoặc phối hợp với Bộ Giao thông vận tải bảo đảm thuận tiện, nhanh chóng trong việc thông quan tại ga liên vận quốc tế. | 3. Ministries and ministerial agencie shall take charge and cooperate with the Ministry of Transport in facilitating customs clearance at international railway stations. |
Điều 9. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động đường sắt | Article 9. Prohibited acts in railway activities |
1. Phá hoại công trình đường sắt, phương tiện giao thông đường sắt. | 1. Damage railway works and railway vehicles. |
2. Lấn chiếm hành lang an toàn giao thông đường sắt, phạm vi bảo vệ công trình đường sắt. | 2. Illegally occupy the railway safety corridor and the safety perimeter of the railway work |
3. Tự mở lối đi qua đường sắt; xây dựng trái phép cầu vượt, hầm chui, cống hoặc công trình khác trong phạm vi đất dành cho đường sắt; khoan, đào trái phép trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt. | 3. Build an illegal crossing; illegally build flyovers, underpasses, culverts or other works built within the land area for rail transport; illegally drill or bore within the safety perimeter of the railway work. |
4. Làm sai lệch công trình, hệ thống báo hiệu trên đường sắt; làm che lấp hoặc làm sai lạc tín hiệu giao thông đường sắt. | 4. Falsify works and railway signaling; hide or falsify railway signals. |
5. Ngăn cản việc chạy tàu, tùy tiện báo hiệu hoặc sử dụng các thiết bị để dừng tàu, trừ trường hợp phát hiện có sự cố gây mất an toàn giao thông đường sắt. | 5. Obstruct the train operation; arbitrarily use signals or equipment to stop the train, unless a threat to railway safety is found. |
6. Vượt rào, vượt chắn đường ngang, vượt qua đường ngang khi có tín hiệu cấm; vượt rào ngăn giữa đường sắt với khu vực xung quanh. | 6. Trespass the fence, the barrier of the level crossing when the block signal is given; trespass the fences that separate the railway from the surrounding. |
7. Xả chất thải không bảo đảm vệ sinh môi trường lên đường sắt; để vật chướng ngại, đổ chất độc hại, chất phế thải lên đường sắt; để chất dễ cháy, chất dễ nổ trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt và hành lang an toàn giao thông đường sắt. | 7. Discharge untreated sewage onto the railway; place obstacles and dump hazardous substances or waste on the railway; illegally place flammable or explosive substances within the safety perimeter of the railway work and the railway safety corridor. |
8. Chăn thả súc vật, họp chợ trên đường sắt, trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt và hành lang an toàn giao thông đường sắt. | 8. Herd animals and trade goods on railways and within the safety perimeter of the railway work and the railway safety corridor. |
9. Đi, đứng, nằm, ngồi hoặc hành vi khác trên nóc toa xe, đầu máy, bậc lên xuống toa xe; đu bám, đứng, ngồi hai bên thành toa xe, đầu máy, nơi nối giữa các toa xe, đầu máy; mở cửa lên, xuống tàu, đưa đầu, tay, chân và vật khác ra ngoài thành toa xe khi tàu đang chạy, trừ nhân viên đường sắt, lực lượng chức năng đang thi hành nhiệm vụ. | 9. Walk, stand, lie, sit or perform other acts on the roof of the coach, locomotive, steps; hang, stand, sit on the sides of the coach, locomotive, or connector; open the train doors, poke the head, arm, leg, or other stuff out the coach when the train is running, except for the railway workers and law enforcement officers on duty. |
10. Đi, đứng, nằm, ngồi hoặc hành vi khác trên đường sắt, trừ nhân viên đường sắt, lực lượng chức năng đang thi hành nhiệm vụ. | 10. Walk, stand, lie, sit or perform other acts on the railway line, except for the railway workers and law enforcement officers on duty. |
11. Ném đất, đá hoặc vật khác lên tàu hoặc từ trên tàu xuống. | 11. Throw earth, stones, or other objects at or from the train. |
12. Mang, vận chuyển hàng hóa cấm lưu thông, động vật có dịch bệnh vào ga, lên tàu; mang, vận chuyển trái phép động vật hoang dã, chất phóng xạ, chất dễ cháy, chất dễ nổ và hàng nguy hiểm khác vào ga, lên tàu; mang, vận chuyển thi hài, hài cốt vào ga, lên tàu đường sắt đô thị. | 12. Bring or transport prohibited goods or animal that carries contagious diseases to the station or to the train; illegally bring or transport wild animals, radioactive/flammable/explosive substances and dangerous goods to the station or the train; bring or transport a corpse or bones to the station or to the train running on urban railways. |
13. Làm, tiêu thụ vé giả; bán vé trái quy định. | 13. Make or use fake tickets; sell tickets against the law. |
14. Đưa phương tiện giao thông đường sắt, trang thiết bị không bảo đảm an toàn kỹ thuật vào hoạt động phục vụ giao thông đường sắt; sử dụng toa xe chở hàng để vận chuyển hành khách; tự ý thay đổi kết cấu, hình dáng, tính năng sử dụng của phương tiện giao thông đường sắt; giao hoặc để cho người không đủ điều kiện điều khiển phương tiện giao thông đường sắt. | 14. Allow a railway vehicle or equipment that fails to meet technical safety requirements to operate on the railway; use the cargo coaches to transport passengers; change the structure, design or functions of the vehicles without permission; assign or allow another person who is ineligible to operate a railway vehicle. |
15. Nối vào tàu khách các toa xe vận tải động vật, hàng hoá có mùi hôi thối, chất dễ cháy, chất dễ nổ, chất độc hại và hàng nguy hiểm khác. | 15. Assemble coaches that contain animals, stinky goods, flammable/explosive substances, hazardous substances, or other dangerous goods into a passenger train. |
16. Điều khiển tàu chạy quá tốc độ quy định. | 16. Operate trains faster than the speed limits. |
17. Nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu trong khi làm nhiệm vụ mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn hoặc có chất kích thích khác mà pháp luật cấm sử dụng. | 17. Railway workers directly serving train operation is under influence of alcohol or other banned stimulants in the performance of their duties. |
Chương II | Chapter II |
KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐƯỜNG SẮT | RAILWAY INFRASTRUCTURES |
Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG | Section 1. GENERAL PROVISIONS |
Điều 10. Hệ thống đường sắt Việt Nam | Article 10. Vietnamese railway system |
1. Hệ thống đường sắt Việt Nam bao gồm đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị và đường sắt chuyên dùng được quy định như sau: | 1. Vietnamese railway system includes national railway, urban railway and dedicated railway, to be specific: |
a) Đường sắt quốc gia phục vụ nhu cầu vận tải chung của cả nước, từng vùng kinh tế và liên vận quốc tế; | a) National railway satisfies the transport demands of the country, each economic region and international transportation; |
b) Đường sắt đô thị phục vụ nhu cầu vận tải hành khách ở đô thị và vùng phụ cận; | b) Urban railway satisfies the transport demands of passengers in urban areas and surrounding areas; |
c) Đường sắt chuyên dùng phục vụ nhu cầu vận tải riêng của tổ chức, cá nhân. | c) Dedicated railway satisfies the transport demands of each organization or individual. |
2. Thẩm quyền quyết định công bố, điều chỉnh hệ thống đường sắt được quy định như sau: | 2. The power to introduce and adjustment of the railway system: |
a) Đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng có nối ray với đường sắt quốc gia do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định công bố, điều chỉnh; đường sắt đô thị có nối ray hoặc chạy chung với đường sắt quốc gia do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định công bố, điều chỉnh sau khi thống nhất với Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có đường sắt đô thị; | a) National railway or dedicated railway that is connected to the national railway shall be introduced and adjusted by the Minister of Transport; the urban railway that is connected to or shares the national railway shall be introduced and adjusted by the Minister of Transport after the agreement with the President of People’s Committee of the province which the urban railway passes through is reached. |
b) Đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng không nối ray với đường sắt quốc gia do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định công bố, điều chỉnh; trường hợp đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng không nối ray với đường sắt quốc gia đi qua địa giới hành chính từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên thì Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định công bố, điều chỉnh sau khi có ý kiến của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố này. | b) Urban railway or dedicated railway that is not connected to the national railway shall be introduced or adjusted by the President of People’s Committee of province; in the cases where the urban railway or dedicated railway that is not connected to the national railway passes through 02 provinces or more, the Minister of Transport shall introduce and adjustment after receiving comments from the Presidents of People’s Committees of these provinces. |
3. Thẩm quyền quy định việc đặt tên tuyến, tên ga đường sắt; quyết định đưa tuyến, đoạn tuyến, ga đường sắt vào khai thác; dừng khai thác, tháo dỡ tuyến được quy định như sau: | 3. The power to name railway lines and stations; to decide inauguration of railway lines and stations; to cease operation and remove lines: |
a) Chính phủ quy định việc đặt tên tuyến, tên ga đường sắt và tháo dỡ tuyến, đoạn tuyến, ga đường sắt; | a) The Government shall specify the naming of railway lines and stations and removal of railway lines and stations; |
b) Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định đưa vào khai thác, dừng khai thác tuyến, đoạn tuyến, ga đường sắt quốc gia; | b) The Minister of Transport shall decide inauguration of national railway lines and stations or cease their operation; |
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định đưa vào khai thác, dừng khai thác tuyến, đoạn tuyến, ga đường sắt đô thị; | c) The President of the People’s Committee shall decide inauguration of urban railway lines and stations or cease their operation; |
d) Chủ đầu tư quyết định đưa vào khai thác, dừng khai thác tuyến, đoạn tuyến, ga đường sắt chuyên dùng do mình đầu tư. | d) The investor shall decide inauguration of dedicated railway lines and stations in which he/she invested. |
Điều 11. Tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt | Article 11. Railway infrastructure assets |
1. Tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt bao gồm: | 1. Railway infrastructure asset includes: |
a) Tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt trực tiếp liên quan đến chạy tàu bao gồm công trình, hạng mục công trình đường sắt hoặc công trình phụ trợ khác trực tiếp phục vụ công tác chạy tàu, đón tiễn hành khách, xếp dỡ hàng hóa; | a) The railway infrastructure asset directly serving train operation includes railway works, work items or other auxiliary works directly serving train operation, passenger and cargo loading and unloading; |
b) Tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt không trực tiếp liên quan đến chạy tàu là tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt không thuộc quy định tại điểm a khoản này. | b) The railway infrastructure asset not directly serving train operation is the railway infrastructure asset that is not specified in Point a of this Clause. |
2. Trách nhiệm quản lý tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt do Nhà nước đầu tư: | 2. Responsibility for management of state-invested railway infrastructure assets: |
a) Chính phủ thực hiện chức năng đại diện chủ sở hữu, thống nhất quản lý tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công; | a) The Government shall act as a representative of the owner, perform uniform management of railway infrastructure assets in accordance with regulations of the law on management and use of public property; |
b) Bộ Giao thông vận tải thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của đại diện chủ sở hữu đối với tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia; | b) The Ministry of Transport shall perform tasks and exercise powers of the owner’s representative in respect of national railway infrastructure assets; |
c) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của đại diện chủ sở hữu đối với tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị; | c) The People’s Committee of province shall perform tasks and exercise powers of the representative of the owner in respect of urban railway infrastructure assets; |
d) Doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt sử dụng, khai thác, bảo vệ tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt khi được Nhà nước giao, cho thuê hoặc chuyển nhượng theo quy định của pháp luật. | d) Railway infrastructure enterprise shall use, operate and protect railway infrastructure asset that is allocated, leased out or transferred by the State in accordance with regulations of law. |
3. Tổ chức, cá nhân tự quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt do mình đầu tư theo quy định của pháp luật. | 3. Organizations and individuals shall manage, use and operation of railway infrastructure assets in which they invested in accordance with regulations of law. |
4. Chính phủ quy định Danh mục tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quy định tại khoản 1 Điều này; quản lý, sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt do Nhà nước đầu tư. | 4. The Government shall specify a list of railway infrastructure asset prescribed in Clause 1 of this Law; shall manage and use the State-invested railway infrastructure asset. |
Điều 12. Đất dành cho đường sắt | Article 12. Land for rail transport |
1. Đất dành cho đường sắt bao gồm: | 1. Land for rail transport includes: |
a) Đất dùng để xây dựng công trình đường sắt; | a) Land for construction of railway works; |
b) Đất trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt; | b) Land within the safety perimeter of the railway work; |
c) Đất trong phạm vi hành lang an toàn giao thông đường sắt. | c) Land within the railway safety corridor. |
2. Việc sử dụng đất dành cho đường sắt được quy định như sau: | 2. Use of land for rail transport shall be specified as follows: |
a) Đất dành cho đường sắt được dùng để xây dựng công trình đường sắt và bảo đảm an toàn giao thông đường sắt theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; | a) Land for rail transport shall be used for construction of railway works and ensure rail transport safety according to the land use plan and planning approved by a competent authority; |
b) Trường hợp đất dành cho đường sắt phải sử dụng kết hợp để xây dựng công trình thiết yếu phục vụ quốc phòng, an ninh, kinh tế - xã hội không thể bố trí ngoài phạm vi đất này thì không được làm ảnh hưởng đến công trình đường sắt, an toàn giao thông đường sắt và khi thực hiện phải được cấp phép theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải; | b) In the cases where part of the land area for rail transport must be used to construct essential works in service of national defense and security or socio-economic development, such works must not affect the railway work and rail transport safety and must be licensed in accordance with regulations of the Minister of Transport; |
c) Tổ chức, cá nhân được giao, cho thuê hoặc chuyển nhượng kết cấu hạ tầng đường sắt có trách nhiệm sử dụng, khai thác đất dành cho đường sắt theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt và quy định của pháp luật. | c) An organization or individual that is allocated, leased out or transferred railway infrastructure shall use the land for rail transport according to the planning approved by a competent authority and regulations of law. |
3. Quản lý đất dành cho đường sắt được quy định như sau: | 3. Management of land for rail transport shall be specified as follows: |
a) Việc quản lý đất dành cho đường sắt do cơ quan quản lý nhà nước chịu trách nhiệm quản lý theo quy định của pháp luật về đất đai; | a) Regulatory authorities shall manage land for rail transport in accordance with regulations of the Law on Land; |
b) Cơ quan quản lý nhà nước quản lý tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt được giao quản lý đất dùng để xây dựng công trình đường sắt, đất trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt; quản lý việc sử dụng đất dành cho đường sắt theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt; | b) The regulatory authority charged with management of railway infrastructure assets shall be assigned to manage the land for construction of railway works and the land within the safety perimeter of the railway work; manage the use of land for rail transport according to the planning approved by a competent authority; |
c) Ủy ban nhân dân các cấp quản lý đất dành cho đường sắt đã được quy hoạch, đất trong phạm vi hành lang an toàn giao thông đường sắt; | c) The People’s Committees at all levels shall manage the land dedicated to rail transport and the land within the railway safety corridor; |
d) Đất dành cho đường sắt trong phạm vi đất cảng hàng không, sân bay dân dụng, cảng biển được quản lý theo quy định của pháp luật về đất đai. | d) Land for rail transport that is located within the land for airports, civilian airports and seaports shall be managed in accordance with regulations of the Law on Land; |
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. | 4. The Government shall elaborate this Article. |
Điều 13. Cấp kỹ thuật đường sắt | Article 13. Grading for railway lines |
1. Đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng được phân thành các cấp kỹ thuật đường sắt. Mỗi cấp kỹ thuật đường sắt có tiêu chuẩn tương ứng. | 1. National railways, urban railways and dedicated railway shall be classified into several grades. Each grade shall come with corresponding standards. |
2. Việc tổ chức lập, thẩm định, công bố tiêu chuẩn về cấp kỹ thuật đường sắt thực hiện theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật. | 2. The establishment, approval and announcement of standards in grading for railway lines shall be compliant with regulations of the Law on Technical Regulations and Standards. |
Điều 14. Khổ đường sắt | Article 14. Gauge |
1. Đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng nối ray với đường sắt quốc gia có khổ đường tiêu chuẩn là 1.435 mm hoặc khổ đường hẹp là 1.000 mm. | 1. National railway or dedicated railway that is connected to the national railway has a standard gauge of 1,435 mm or a narrow gauge of 1,000 mm. |
2. Đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị đầu tư mới có khổ đường 1.435 mm. Trường hợp đặc biệt có khổ đường khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định. | 2. New national railway and urban railway has a standard gauge of 1,435 mm. Other gauges shall be specified by the Prime Minister. |
3. Đường sắt chuyên dùng không nối ray với đường sắt quốc gia đi qua khu vực dân cư do chủ đầu tư quyết định khổ đường sau khi có ý kiến của Bộ Giao thông vận tải. | 3. The gauge of dedicated railway that is not connected to the national railway and passes through residential areas shall be decided by the investor after receiving comments from the Ministry of Transport. |
Điều 15. Kết nối ray các tuyến đường sắt | Article 15. Connection of rails of railway lines |
1. Vị trí kết nối ray các tuyến đường sắt trong nước phải tại ga đường sắt. | 1. Rails of domestic railway lines must be connected at railway stations. |
2. Chỉ đường sắt quốc gia mới được kết nối ray với đường sắt nước ngoài. Thủ tướng Chính phủ quyết định việc kết nối ray giữa đường sắt quốc gia với đường sắt nước ngoài. | 2. Only national railway is connected to the foreign railway. The Prime Minister shall decide on the rail connection between national railway and foreign railway. |
3. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định điều kiện, trình tự, thủ tục thực hiện việc kết nối ray đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng với đường sắt quốc gia; việc kết nối ray các tuyến đường sắt đô thị. | 3. The Minister of Transport shall specify conditions and procedures for the connection of urban railway and dedicated railway with the national railway; and the rail connection between urban railway lines. |
4. Tổ chức, cá nhân quyết định việc kết nối ray đường sắt chuyên dùng với đường sắt chuyên dùng do mình đầu tư. | 4. Organizations and individuals shall specify the connection between the dedicated railway and dedicated railway in which they invested. |
Điều 16. Ga đường sắt | Article 16. Railway stations |
1. Ga đường sắt được phân loại như sau: | 1. Railway station is classified as follows: |
a) Ga hành khách để đón, trả khách, thực hiện dịch vụ liên quan đến vận tải hành khách, tác nghiệp kỹ thuật và kinh doanh dịch vụ thương mại khác; | a) Passenger station used for passenger loading and unloading, and provision of services related to passenger transport, professional procedures and other commercial purposes; |
b) Ga hàng hoá để giao, nhận, xếp, dỡ, bảo quản hàng hoá, thực hiện dịch vụ khác liên quan đến vận tải hàng hoá và tác nghiệp kỹ thuật; | b) Cargo station used for transfer, receipt, handling and storage of cargoes, and provision of other services related to cargo transport and professional procedures; |
c) Ga kỹ thuật để thực hiện các tác nghiệp kỹ thuật phục vụ chạy tàu; | c) Technical station used for completion of professional procedures in service of train operation; |
d) Ga hỗn hợp có chức năng của 02 hoặc 03 loại ga quy định tại các điểm a, b và c khoản này. | d) Mixed station having functions of 02 or 03 types of stations set forth in Points a, b and c of this Clause. |
2. Ga đường sắt phải đáp ứng các yêu cầu sau đây: | 2. A railway station must meet the following requirements: |
a) Tùy theo cấp kỹ thuật ga, ga đường sắt gồm có nhà ga, quảng trường, kho, bãi hàng, ke ga, tường rào, khu dịch vụ, trang thiết bị cần thiết và công trình khác có liên quan đến hoạt động đường sắt; | a) Depending on the grading for railway stations, a railway station includes a train station, square, warehouse, yard, platform, fence, service area, necessary equipment and other works related to railway activities; |
b) Ga đường sắt phải có tên ga và thông tin, chỉ dẫn cho khách hàng. Tên ga không trùng nhau và phù hợp với địa danh, lịch sử, văn hóa, thuần phong mỹ tục của địa phương. Tại các ga trên đường sắt quốc gia trong đô thị loại III trở lên, ga đầu mối, ga liên vận quốc tế phải bố trí nơi làm việc cho cơ quan quản lý nhà nước hoạt động thường xuyên có liên quan đến hoạt động đường sắt theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt; | b) Railway stations must be named, and provide information and instructions for passengers. The name must not be identical and must be appropriate for locations, local history, culture and fine traditions and customs. The stations along the national railway in grade-III or above urban areas, key stations and international stations must be provided with workplace provided for regulatory authorities involved in railway activities according to the planning approved by a competent authority. |
c) Phải có hệ thống thoát hiểm; hệ thống phòng cháy và chữa cháy; hệ thống cấp điện, chiếu sáng, thông gió; hệ thống cấp, thoát nước; hệ thống bảo đảm vệ sinh môi trường và yêu cầu kỹ thuật khác của nhà ga; | c) A railway stations must have emergency exit system; fire safety and fighting system; power supply system, lighting system, ventilation system; water supply and drainage system; sanitation system, and other technical requirements of the train station; |
d) Ga hành khách phải có công trình, thiết bị chỉ dẫn tiếp cận cho người khuyết tật và đối tượng được ưu tiên theo quy định của pháp luật; hệ thống điện thoại khẩn cấp, phương tiện sơ cứu y tế; | d) A passenger station must have works and equipment for providing accessibility equipment for the disabled and prioritized subjects according to regulations of law; emergency telephone system and first aid supplies; |
đ) Ga liên vận quốc tế, ga trung tâm phải có kiến trúc mang đặc trưng lịch sử, bản sắc văn hóa truyền thống của địa phương, vùng miền. Ga đường sắt tốc độ cao phải có thiết bị kiểm soát bảo đảm an ninh, an toàn; | dd) International stations and central station must have a design that shows the history and traditional cultural identity of each region. High-speed rail stations must include safety equipment; |
e) Tại các ga đường sắt quốc gia, ga đường sắt đô thị được phép xây dựng công trình kinh doanh dịch vụ thương mại, văn phòng. | e) Commercial works and offices are allowed to be built at stations along national and urban railways. |
3. Phạm vi ga theo chiều dọc được xác định bởi dải đất từ vị trí xác định tín hiệu vào ga phía bên này đến vị trí xác định tín hiệu vào ga phía bên kia; theo chiều ngang ga được xác định bởi khoảng đất phía trong tường rào ga hoặc mốc chỉ giới ga theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt. | 3. The vertical area of the station is determined according to the strip of land from station-entry signaling position of one station to the station-entry signaling position of the opposite; the horizontal area of the station is determined according to the land area inside the fence or mark according to the plan approved by a competent authority. |
4. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định cấp kỹ thuật ga đường sắt. | 4. The Minister of Transport shall specify the grading for railway lines. |
Điều 17. Đường sắt giao nhau với đường sắt hoặc với đường bộ | Article 17. Railway crossings and rail junctions |
1. Đường sắt giao nhau với đường sắt phải giao khác mức, trừ trường hợp đường sắt chuyên dùng giao nhau với đường sắt chuyên dùng. | 1. A junction between two or more railway lines must be grade-separated (“flying junctions”), except for the junctions between dedicated railways. |
2. Đường sắt giao nhau với đường bộ phải xây dựng nút giao khác mức trong các trường hợp sau đây: | 2. A rail crossing has to be grade-separated in the following cases: |
a) Đường sắt có tốc độ thiết kế từ 100 km/h trở lên giao nhau với đường bộ; | a) Railways with the designed speed of 100 km/hour or higher intersect roads; |
b) Đường sắt giao nhau với đường bộ từ cấp III trở lên; đường sắt giao nhau với đường bộ đô thị; | b) Railways intersect roads of grade III or above; railways intersect urban roads; |
c) Đường sắt đô thị giao nhau với đường bộ, trừ đường xe điện bánh sắt. | c) Urban railways intersect roads, except for tramway. |
3. Chủ đầu tư xây dựng đường sắt mới phải chịu trách nhiệm xây dựng nút giao khác mức theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này. Chủ đầu tư xây dựng đường bộ mới phải chịu trách nhiệm xây dựng nút giao khác mức theo quy định tại khoản 2 Điều này. | 3. The investor in a new railway line shall build grade-separated flying junctions and grade separated junctions according to Clause 1 and Clause 2 of this Article. The investor in a new road shall build grade-separated junctions according to Clause 2 of this Article. |
4. Trường hợp không thuộc quy định tại khoản 2 Điều này hoặc khi chưa có đủ điều kiện tổ chức giao khác mức thì Ủy ban nhân dân các cấp, doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt, chủ đầu tư dự án hoặc tổ chức, cá nhân có nhu cầu giao thông qua đường sắt phải tuân theo những quy định sau đây: | 4. In the cases other than those specified in Clause 2 of this Article or where a grade-separated crossing is yet to be feasible, the People's Committees at all levels, railway infrastructure enterprises, project investors or organizations and individuals wishing to cross railways must observe the following regulations: |
a) Nơi xây dựng đường ngang phải được cơ quan có thẩm quyền cấp phép; | a) The place where the level crossing will be built must be licensed by a competent authority. |
b) Nơi không được phép xây dựng đường ngang phải xây dựng đường gom nằm ngoài hành lang an toàn giao thông đường sắt để dẫn tới đường ngang hoặc nút giao khác mức gần nhất. | b) At the place where the level crossing is not allowed, a road connected to the nearest level crossing or grade-separated junction must be built outside the railway safety corridor. |
5. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết về: | 5. The Minister of Transport shall elaborate on: |
a) Đường ngang, giao thông tại khu vực đường ngang; việc cấp, gia hạn Giấy phép xây dựng, cải tạo, nâng cấp, bãi bỏ đường ngang; | a) Level crossing, traffic at level crossing; issuance and renewal of construction permit, improvement, upgrade or removal of level crossing; |
b) Cầu chung, giao thông trên khu vực cầu chung; | b) Road-rail bridge, traffic at road-rail bridge; |
c) Kết nối tín hiệu đèn giao thông đường bộ với tín hiệu đèn báo hiệu trên đường bộ tại đường ngang, cung cấp thông tin hỗ trợ cảnh giới tại các điểm giao cắt giữa đường bộ và đường sắt. | c) Connection of traffic lights at level crossings, provision of safety information at road-rail intersections. |
6. Chính phủ quy định việc xử lý các vị trí đường sắt giao nhau với đường sắt, đường sắt giao nhau với đường bộ không phù hợp với quy định của Luật này, các lối đi tự mở và lộ trình thực hiện. | 6. The Government shall specify the methods and road map for dealing with railroad crossings and rail junctions that are not conformable with the regulations of this document, illegal crossings. |
Điều 18. Đường sắt và đường bộ chạy song song gần nhau | Article 18. Road-rail bridge |
1. Trường hợp đường sắt, đường bộ chạy song song gần nhau thì phải bảo đảm đường này nằm ngoài hành lang an toàn giao thông của đường kia; trường hợp địa hình không cho phép thì trên lề đường bộ phía giáp với đường sắt phải xây dựng công trình phòng hộ ngăn cách, trừ trường hợp đỉnh ray đường sắt cao hơn mặt đường bộ từ 03 m trở lên. | 1. In case of a road-rail bridge, road/railway must lie outside the traffic safety corridor of the other road/railway; in case of difficult terrain, a protection work must be built on the road's edge close to the railway, except for the cases where the top of the rail is three or more meters higher than the road surface. |
2. Trường hợp đường sắt, đường bộ chạy song song chồng lên nhau thì khoảng cách theo phương thẳng đứng từ điểm cao nhất của mặt đường bộ phía dưới hoặc đỉnh ray đường sắt phía dưới đến điểm thấp nhất của kết cấu nhịp cầu phía trên phải bằng chiều cao bảo đảm an toàn giao thông của công trình phía dưới. | 2. In case of a road-rail bridge, the vertical distance from the highest point of the underneath surface of the road or the underneath top of the rail of the railway to the lowest point of the above span equals the vertical clearance of the work below. |
Điều 19. Hệ thống báo hiệu cố định trên đường sắt | Article 19. Fixed-block signaling system |
1. Hệ thống báo hiệu cố định trên đường sắt bao gồm: | 1. The fixed-block signaling system includes: |
a) Cột tín hiệu, đèn tín hiệu; | a) Signal posts, signal lights; |
b) Biển hiệu, mốc hiệu; | b) Signs, landmarks; |
c) Biển báo; | c) Signs; |
d) Rào, chắn; | d) Fences; |
đ) Cọc mốc chỉ giới; | dd) Marks; |
e) Các báo hiệu khác. | e) Other signals. |
2. Hệ thống báo hiệu cố định trên đường sắt phải được xây dựng, lắp đặt đầy đủ phù hợp với cấp kỹ thuật và loại đường sắt; bảo đảm thường xuyên hoạt động tốt. | 2. The fixed-block signaling system must be constructed and installed in conformity with grades and types or railways; ensure smooth operation. |
Mục 2. ĐẦU TƯ XÂY DỰNG, QUẢN LÝ, BẢO TRÌ KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐƯỜNG SẮT | Section 2. INVESTMENT IN CONSTRUCTION, MANAGEMENT AND MAINTENANCE OF RAILWAY INFRASTRUCTURE |
Điều 20. Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng đường sắt | Article 20. Investment in construction of railway infrastructure |
1. Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng đường sắt là việc đầu tư xây dựng mới, đổi mới công nghệ, nâng cấp, cải tạo kết cấu hạ tầng đường sắt theo quy định của pháp luật. | 1. Investment in construction of railway infrastructure is the investment in construction of new railway infrastructure; technological innovation; upgrade and improvement of railway infrastructure in accordance with regulations of law. |
2. Việc góp vốn nhà nước tham gia vào dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị theo hình thức đối tác công tư trong thời gian xây dựng hoặc kéo dài suốt vòng đời dự án do Thủ tướng Chính phủ quyết định. | 2. The contribution of state capital to an investment project for the development of national and urban railway infrastructure in the form of public-private partnerships during the construction period or throughout project life cycle shall be decided by the Prime Minister. |
3. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức xây dựng và công bố dự án đầu tư xây dựng công trình đường sắt thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định của pháp luật. | 3. The Minister of Transport and People’s Committees of provinces shall plan and launch the railway work project under their management according to regulations of law. |
Điều 21. Quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt | Article 21. Management and maintenance of railway infrastructure |
1. Kết cấu hạ tầng đường sắt đưa vào khai thác phải được bảo trì theo quy định của pháp luật. | 1. The railway infrastructure to be put into operation must undergo inspections according to regulations of law. |
2. Trách nhiệm quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt được quy định như sau: | 2. Responsibility for management and maintenance of railway infrastructure: |
a) Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định việc quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia; tổ chức quản lý bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia do Nhà nước đầu tư; | a) The Minister of Transport shall specify the management and maintenance of national railway infrastructure; organize the management and maintenance of state-invested national railway infrastructure; |
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định việc quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị; tổ chức quản lý bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị do Nhà nước đầu tư; | b) The People’s Committees of provinces shall specify the management and maintenance of urban railway infrastructure; organize the management and maintenance of state-invested urban railway infrastructure; |
c) Doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt thực hiện bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt do Nhà nước đầu tư theo quy định của pháp luật khi được giao, cho thuê hoặc chuyển nhượng; | c) Railway infrastructure enterprises shall carry out maintenance of state-invested railway infrastructure assigned by or leased out or transferred by the State; |
d) Tổ chức, cá nhân tự quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt do mình đầu tư theo quy định của pháp luật. | d) Organizations and individuals shall manage and carry out maintenance of railway infrastructure in which they invested in accordance with regulations of law. |
Điều 22. Nguồn tài chính cho quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt | Article 22. Financial sources for management and maintenance railway infrastructure |
1. Nguồn tài chính cho quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt do Nhà nước đầu tư được bảo đảm từ nguồn ngân sách nhà nước; nguồn thu từ khai thác kết cấu hạ tầng đường sắt và nguồn thu khác được sử dụng theo quy định của pháp luật. | 1. Financial sources for management and maintenance of state-invested railway infrastructure shall be provided by the state budget; revenues from the use of railway infrastructure and other revenues that are used in accordance with regulations of law. |
2. Bộ Giao thông vận tải quản lý, sử dụng nguồn tài chính được bố trí cho công tác quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia do Nhà nước đầu tư. | 2. The Ministry of Transport shall manage and use the financial sources provided for management and maintenance of state-invested national railway infrastructure. |
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý, sử dụng nguồn tài chính được bố trí cho công tác quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị do Nhà nước đầu tư. | 3. The People’s Committees of provinces shall manage and use the financial sources provided for management and maintenance of state-invested urban railway infrastructure. |
4. Tổ chức, cá nhân tự tổ chức quản lý, sử dụng nguồn tài chính của mình cho công tác quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt do mình đầu tư. | 4. Organizations and individuals shall manage and use their own financial sources for management and maintenance of urban railway infrastructure in which they invested. |
Mục 3. BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐƯỜNG SẮT | Section 3. PROTECTION OF RAILWAY INFRASTRUCTURE |
Điều 23. Bảo vệ kết cấu hạ tầng đường sắt | Article 23. Protection of railway infrastructure |
1. Hoạt động bảo vệ kết cấu hạ tầng đường sắt bao gồm: các hoạt động nhằm bảo đảm an toàn cho công trình đường sắt; phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, tai nạn; phòng ngừa, ngăn chặn và xử lý hành vi xâm phạm, phá hoại công trình đường sắt, phạm vi bảo vệ công trình đường sắt, hành lang an toàn giao thông đường sắt. | 1. The protection of railway infrastructure includes the following activities: assurance of railway infrastructure safety; prevention of and response to railway accidents and damage to railway infrastructure caused by natural disasters; prevention and actions against infringements upon and damage of railway works, safety perimeter of the railway work and railway safety corridor. |
2. Phạm vi bảo vệ công trình đường sắt là giới hạn được xác định bởi khoảng không, vùng đất, vùng nước xung quanh liền kề với công trình đường sắt để quản lý, bảo vệ, ngăn ngừa những hành vi xâm phạm đến ổn định công trình đường sắt và bảo đảm an toàn cho công trình đường sắt, bao gồm: | 2. The safety perimeter of the railway work is the perimeter determined by the space, surrounding land and water areas adjacent to the railway work and is meant for management and protection of the railway work and assurance of railway work safety, including: |
a) Phạm vi bảo vệ đường sắt; | a) Safety perimeter of the railway; |
b) Phạm vi bảo vệ cầu đường sắt; | b) Safety perimeter of the railway bridge; |
c) Phạm vi bảo vệ hầm đường sắt; | c) Safety perimeter of the railway tunnel; |
d) Phạm vi bảo vệ ga, đề-pô đường sắt; | d) Safety perimeter of the railway station and depot; |
đ) Phạm vi bảo vệ công trình thông tin, tín hiệu, hệ thống cấp điện cho đường sắt; | dd) Safety perimeter of the railway signaling system and power supply system; |
e) Phạm vi bảo vệ các công trình đường sắt khác. | e) Safety perimeter of other railway works. |
3. Hành lang an toàn giao thông đường sắt là phạm vi được xác định bởi khoảng không, vùng đất, vùng nước xung quanh liền kề với phạm vi bảo vệ đường sắt để bảo đảm an toàn giao thông đường sắt; phục vụ công tác cứu hộ, cứu nạn khi cần thiết và bảo đảm tầm nhìn cho người tham gia giao thông. | 3. The railway safety corridor is the corridor determined by the space, surrounding land and water areas adjacent to safety perimeter of the railway and used for ensuring rail transport safety; serving the recue and ensuring that road users’ vision is not blocked. |
4. Xây dựng công trình, khai thác tài nguyên và tiến hành hoạt động khác ở vùng lân cận phạm vi đất dành cho đường sắt: | 4. Construction, resource attraction, and other activities shall be carried out in the vicinity of railway works as follows: |
a) Việc xây dựng công trình, khai thác tài nguyên và tiến hành hoạt động khác ở vùng lân cận phạm vi đất dành cho đường sắt không được làm ảnh hưởng đến an toàn của công trình đường sắt và an toàn giao thông vận tải đường sắt; | a) Construction, resource attraction, and other activities carried out in the vicinity of railway works shall not affect railway work safety and rail transport safety; |
b) Trường hợp việc xây dựng công trình, khai thác tài nguyên và tiến hành hoạt động khác ở vùng lân cận phạm vi đất dành cho đường sắt nhưng có khả năng ảnh hưởng đến an toàn của công trình đường sắt hoặc an toàn giao thông vận tải đường sắt thì chủ đầu tư công trình, tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên và tiến hành hoạt động khác phải có biện pháp bảo đảm an toàn cho công trình đường sắt và an toàn giao thông vận tải đường sắt; | b) In the cases where the construction, resource attraction, and other activities carried out in the vicinity of railway works may affect railway work safety or rail transport safety, the project owners, organizations and individuals carrying out the extraction of natural resources and other activities shall take measures to ensure the railway work safety and railway safety. |
c) Chủ đầu tư công trình, tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên và tiến hành hoạt động khác phải bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra cho công trình đường sắt và an toàn giao thông vận tải đường sắt theo quy định của pháp luật. | c) The project owners, organizations and individuals carrying out the construction, resource attraction and other activities shall provide compensation for the damage caused to railway works and rail transport safety in accordance with regulations of law. |
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. | 5. The Government shall elaborate this Article. |
Điều 24. Trách nhiệm bảo vệ kết cấu hạ tầng đường sắt | Article 24. Responsibility for protection of railway infrastructure |
1. Bộ Giao thông vận tải có trách nhiệm sau đây trong việc bảo vệ kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia do Nhà nước đầu tư: | 1. The Ministry of Transport shall have the following responsibilities for protection of the state-invested national railway: |
a) Tổ chức và hướng dẫn thực hiện việc bảo vệ kết cấu hạ tầng đường sắt; | a) Provide guidance on the protection of railway infrastructure; |
b) Chủ trì, phối hợp với Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đường sắt đi qua tổ chức bảo vệ công trình đường sắt đặc biệt quan trọng; | b) Take charge and cooperate with the Ministry of Public Security, the Ministry of National Defense and the People’s Committees of provinces which railways pass through in protecting railway works of special importance.; |
c) Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng đường sắt. | c) Inspect the implementation of regulations of the law on management and protection of railway infrastructure. |
2. Ủy ban nhân dân các cấp nơi có đường sắt đi qua có trách nhiệm sau đây: | 2. The People’s Committees at all levels which railways pass through shall: |
a) Chủ trì, phối hợp với doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt tổ chức phòng ngừa, ngăn chặn và xử lý kịp thời hành vi xâm phạm kết cấu hạ tầng đường sắt và an toàn giao thông đường sắt trên địa bàn; | a) take charge and cooperate with railway infrastructure enterprises in preventing and taking actions against infringements upon railway infrastructure and rail transport safety within the area; |
b) Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị. | b) inspect the implementation of regulations of the law on management and protection of railway infrastructure. |
3. Doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt có trách nhiệm sau đây: | 3. The railway infrastructure enterprise shall: |
a) Bảo vệ công trình đường sắt để bảo đảm giao thông vận tải đường sắt hoạt động thông suốt, an toàn; | a) protect railway works to ensure continuous and safe rail transport; |
b) Trường hợp đất dành cho đường sắt bị xâm phạm phải kịp thời ngăn chặn, đồng thời báo cáo và phối hợp với cơ quan có thẩm quyền để xử lý. | b) in case of infringements upon land for rail transport, promptly prevent and report such to a competent authority. |
4. Tổ chức, cá nhân sử dụng kết cấu hạ tầng đường sắt để hoạt động giao thông vận tải phải thực hiện đúng quy định về bảo đảm an toàn kết cấu hạ tầng đường sắt. | 4. All organizations and individuals using railway infrastructure for transport shall comply with regulations on assurance of railway infrastructure safety. |
5. Mọi tổ chức, cá nhân có trách nhiệm bảo vệ kết cấu hạ tầng đường sắt, tham gia ứng cứu khi công trình đường sắt bị hư hỏng. Khi phát hiện công trình đường sắt bị hư hỏng hoặc hành vi xâm phạm kết cấu hạ tầng đường sắt phải kịp thời báo cho Ủy ban nhân dân, doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt hoặc cơ quan Công an nơi gần nhất. Người nhận được tin báo phải kịp thời thực hiện các biện pháp xử lý để bảo đảm an toàn giao thông vận tải đường sắt. | 5. All organizations and individuals shall protect railway infrastructure and participate in emergency responses to the damage to railway works. When the damage to a railway work or infringements upon railway infrastructure is found, promptly inform the nearest People’s Committee, railway infrastructure enterprise or police station. Upon receipt of notification, the recipient must take actions to ensure rail transport safety. |
Điều 25. Phòng, chống, khắc phục hậu quả sự cố, thiên tai đối với kết cấu hạ tầng đường sắt | Article 25. Prevention of and response to railway accidents and damage to railway infrastructure caused by natural disasters |
1. Doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt có trách nhiệm sau đây: | 1. The railway infrastructure enterprise shall: |
a) Xây dựng và thực hiện phương án phòng, chống, khắc phục hậu quả sự cố, thiên tai bảo đảm an toàn kết cấu hạ tầng đường sắt được Nhà nước giao, cho thuê hoặc chuyển nhượng; | a) make and implement the plan for prevention of and response to railway accidents and damage to railway infrastructure caused by natural disasters to ensure the safety of railway infrastructure that is assigned by or leased out or transferred by the State; |
b) Thực hiện trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật về phòng, chống thiên tai. | b) take other responsibilities in accordance with the Law on Natural Disaster Preparedness. |
2. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thực hiện phòng, chống, khắc phục hậu quả sự cố, thiên tai đối với kết cấu hạ tầng đường sắt do mình đầu tư theo quy định của pháp luật. | 2. Organization and individuals shall prevent and respond to railway accidents and damage to railway infrastructure in which they invested caused by natural disasters in accordance with regulations of law. |
3. Bộ Giao thông vận tải có trách nhiệm chỉ đạo tổ chức, cá nhân liên quan thực hiện phòng, chống, khắc phục hậu quả sự cố, thiên tai đối với kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia do Nhà nước đầu tư theo quy định của pháp luật. | 3. The Ministry of Transport shall instruct relevant organizations and individuals to prevent and respond to railway accidents and damage to the state-invested national railway infrastructure caused by natural disasters in accordance with regulations of law. |
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo tổ chức, cá nhân liên quan thực hiện phòng, chống, khắc phục hậu quả sự cố, thiên tai đối với kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị do Nhà nước đầu tư theo quy định của pháp luật. | 4. The People’s Committees of provinces shall instruct relevant organizations and individuals to prevent and respond to railway accidents and damage to the state-invested urban railway infrastructure caused by natural disasters in accordance with regulations of law. |
5. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm thực hiện phòng, chống, khắc phục hậu quả sự cố, thiên tai trong hoạt động đường sắt theo quy định của pháp luật. | 5. Ministries, ministerial agencies, governmental agencies, and People’s Committees at all levels shall prevent and respond to railway accidents and damage to railway activities caused by natural disasters in accordance with regulations of law. |
Chương III | Chapter III |
PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP ĐƯỜNG SẮT, PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT | DEVELOPMENT OF RAILWAY INDUSTRY AND RAILWAY VEHICLES |
Mục 1. PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP ĐƯỜNG SẮT | Section 1. DEVELOPMENT OF RAILWAY INDUSTRY |
Điều 26. Công nghiệp đường sắt | Article 26. Railway industry |
1. Công nghiệp đường sắt bao gồm: | 1. Railway industry includes: |
a) Sản xuất, lắp ráp, sửa chữa, hoán cải phương tiện giao thông đường sắt; | a) Manufacturing, assembly, repair and modification of railway vehicles; |
b) Sản xuất phụ kiện, phụ tùng, vật tư, thiết bị chuyên dùng cho đường sắt. | b) Manufacturing of dedicated components, accessories, supplies and equipment of the railway. |
2. Chính phủ quy định Danh mục phụ kiện, phụ tùng, vật tư, thiết bị chuyên dùng cho đường sắt quy định tại điểm b khoản 1 Điều này. | 2. The Government shall specify a list of dedicated components, accessories, supplies and equipment of the railway set forth in Point b, Clause 1 of this Article. |
Điều 27. Yêu cầu về phát triển công nghiệp đường sắt | Article 27. Requirements for development of railway industry |
1. Phù hợp với quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường sắt và chiến lược phát triển công nghiệp Việt Nam theo từng thời kỳ. | 1. The planning for development of rail transport and strategy for development of Vietnam industry in every period must be conformed to. |
2. Đồng bộ với phát triển kết cấu hạ tầng đường sắt, dịch vụ vận tải đường sắt và bảo đảm an toàn, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật. | 2. The railway industry development must synchronize with railway infrastructure development, rail transport services, and ensure safety and environmental hygiene in accordance with regulations of law. |
3. Đầu tư dây chuyền công nghệ, chuyển giao công nghệ cho công nghiệp đường sắt phải bảo đảm tính đồng bộ, tiên tiến, hiện đại. | 3. Investment in production line and transfer of technology to railway industry must ensure uniformity and modernity. |
Điều 28. Đầu tư phát triển công nghiệp đường sắt | Article 28. Investment in railway industry |
1. Nhà nước khuyến khích tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài đầu tư, phát triển công nghiệp đường sắt. | 1. The State shall encourage domestic and foreign organizations and individuals to invest in and develop railway industry. |
2. Nhà nước đầu tư xây dựng, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt kết nối từ đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị đến các cơ sở công nghiệp đường sắt theo quy hoạch. | 2. The State shall invest in construction and maintenance of railways that connect national and urban railways with railway industry establishments according to the planning. |
3. Doanh nghiệp công nghiệp đường sắt tự đầu tư, nâng cấp, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt, công trình công nghiệp đường sắt trong phạm vi cơ sở công nghiệp đường sắt. | 3. Railway industry enterprises shall invest, upgrade and carry out maintenance of railway infrastructure and railway industry works themselves within the railway industry establishment. |
Điều 29. Nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ, đào tạo phát triển nguồn nhân lực, chuyển giao công nghệ trong công nghiệp đường sắt | Article 29. Research development, provision of training, railway technology transfer |
1. Việc ứng dụng, chuyển giao công nghệ đường sắt phải bảo đảm tiên tiến, khả năng làm chủ và phát triển công nghệ. | 1. The application and transfer of railway technology must ensure modernity and capacity for owning and developing technology. |
2. Đào tạo phát triển nguồn nhân lực cho công nghiệp đường sắt phải phù hợp với quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường sắt và đồng bộ với công nghệ được chuyển giao. | 2. The provision of training in railway industry must be conformable to the planning for development of rail transport and synchronize with the transferred technology. |
3. Việc nghiên cứu, ứng dụng khoa học, chuyển giao công nghệ và đào tạo phát triển nguồn nhân lực phải tuân thủ quy định của pháp luật về giáo dục, giáo dục nghề nghiệp, pháp luật về khoa học và công nghệ, pháp luật về chuyển giao công nghệ. | 3. The research development, railway technology transfer and provision of training must be conformable with regulations of the Law on Education and Vocational Education, the Law on Science and Technology, and the Law on Technology Transfer. |
Mục 2. PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT | Section 2. RAILWAY VEHICLES |
Điều 30. Điều kiện tham gia giao thông của phương tiện giao thông đường sắt | Article 30. Roadworthiness of railway vehicles |
1. Phương tiện giao thông đường sắt khi tham gia giao thông phải đáp ứng các điều kiện sau đây: | 1. Roadworthiness of railway vehicles: |
a) Bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường; | a) Comply with national technical regulation on technical safety and environmental safety; |
b) Có Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt do cơ quan có thẩm quyền cấp; | b) Have a railway vehicle registration certificate issued by a competent authority; |
c) Có Giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt hoặc Giấy chứng nhận kiểm tra định kỳ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt do cơ quan có thẩm quyền cấp còn hiệu lực. | c) Have a certificate of technical safety and environmental safety or an unexpired certificate of periodic inspection of technical safety and environmental safety issued by a competent authority. |
2. Phương tiện giao thông đường sắt khi di chuyển trong trường hợp đặc biệt được thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải. | 2. If operating for special purposes, the railway vehicle shall be compliant with the regulations made by the Minister of Transport. |
Điều 31. Đăng ký phương tiện giao thông đường sắt | Article 31. Registration for issuance, reissuance, revocation, cancellation of railway vehicle registration certificate |
1. Phương tiện giao thông đường sắt khi đáp ứng các yêu cầu sau đây thì được cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt: | 1. A railway vehicle shall be issued with a railway vehicle registration certificate if the following requirements are met: |
a) Có nguồn gốc hợp pháp; | a) Have lawful origins; |
b) Đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường. | b) Satisfy the national technical regulation on technical safety and environmental safety. |
2. Phương tiện giao thông đường sắt khi thay đổi tính năng sử dụng hoặc thay đổi các thông số kỹ thuật chủ yếu thì chủ phương tiện phải làm thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt. | 2. Upon change of functions or main specifications, the vehicle owner shall reapply for the railway vehicle registration certificate. |
3. Khi chuyển quyền sở hữu, chủ sở hữu mới của phương tiện giao thông đường sắt phải làm thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt theo tên chủ sở hữu mới. | 3. Upon the transfer of ownership, the new owner of the railway vehicle must reapply for the railway vehicle registration certificate under the new owner's name. |
4. Chủ sở hữu phương tiện giao thông đường sắt phải khai báo và nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt để xóa đăng ký trong các trường hợp sau đây: | 4. The railway vehicle owner shall make a declaration and return the railway vehicle registration certificate to cancel registration in the following cases: |
a) Phương tiện giao thông đường sắt không còn sử dụng cho giao thông đường sắt; | a) His/her railway vehicle is no longer used for rail transport; |
b) Phương tiện giao thông đường sắt bị mất tích, bị phá huỷ. | b) His/her railway vehicle is lost or damaged. |
5. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định việc cấp, cấp lại, thu hồi, xóa Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt. | 5. The Minister of Transport shall specify the issuance, reissuance, revocation and cancellation of railway vehicle registration certificate. |
Điều 32. Đăng kiểm phương tiện giao thông đường sắt | Article 32. Registration for inspection of railway vehicles |
1. Phương tiện giao thông đường sắt sản xuất, lắp ráp hoặc hoán cải, phục hồi phải được tổ chức đăng kiểm Việt Nam hoặc tổ chức đăng kiểm nước ngoài được Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ủy quyền kiểm tra, giám sát và cấp Giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt. | 1. The railway vehicle that is manufactured, assembled or modified, repaired must be inspected, supervised and issued with a certificate of technical safety and environmental safety by a Vietnamese registry or foreign registry that is authorized to carry out inspections by the Minister of Transport. |
2. Phương tiện giao thông đường sắt trong quá trình khai thác sử dụng phải bảo đảm còn niên hạn sử dụng theo quy định của Chính phủ và được tổ chức đăng kiểm Việt Nam định kỳ kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận kiểm tra định kỳ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt. | 2. During operation, the railway vehicle must be still within its service life according to Government’s regulations, periodically inspected and issued with a certificate of technical safety and environmental safety by a Vietnamese registry. |
3. Chủ phương tiện giao thông đường sắt chịu trách nhiệm sửa chữa, bảo dưỡng bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện giữa hai kỳ kiểm tra của tổ chức đăng kiểm. | 3. The railway vehicle owner is responsible for repair, maintenance and satisfaction of national technical regulation on technical safety and environmental safety between the two inspections carried out by the registry. |
4. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định: | 4. The Minister of Transport shall specify: |
a) Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện; | a) National technical regulation on technical safety and environmental safety; |
b) Yêu cầu đối với cơ sở vật chất, kỹ thuật của tổ chức đăng kiểm; | b) Requirements for facilities and technical infrastructure of the registry; |
c) Tiêu chuẩn Đăng kiểm viên; | c) Inspector's requirements; |
d) Kiểm tra, cấp, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt. | d) Inspection, issuance, reissuance and revocation of the certificate of technical safety and environmental safety. |
Điều 33. Thông tin, chỉ dẫn, trang thiết bị phục vụ khách hàng, thiết bị an toàn trên phương tiện giao thông đường sắt | Article 33. Information, instructions and equipment provided for passengers, safety equipment on railway vehicles |
1. Phương tiện giao thông đường sắt phải bảo đảm các yêu cầu sau đây: | 1. A railway vehicle must satisfy the following requirements: |
a) Có thông tin, chỉ dẫn cần thiết phục vụ khách hàng và phục vụ công tác quản lý; ký hiệu, thông tin, chỉ dẫn phải rõ ràng, dễ hiểu; bảng niêm yết phải bố trí ở nơi dễ thấy, dễ đọc; | a) Necessary information and instructions must be provided to serve passengers and management; symbols, information and instructions must be clear and understandable; bulletin board must be put up in noticeable places. |
b) Có trang thiết bị, tiện nghi cần thiết để phục vụ khách hàng, thiết bị an toàn, dụng cụ thoát hiểm; thiết bị, dụng cụ và vật liệu chữa cháy; thuốc sơ cấp cứu và thiết bị cho người khuyết tật tiếp cận sử dụng. | b) The railway vehicle must have necessary equipment and amenities to serve passengers, safety equipment, escape equipment; fire-fighting equipment and materials; first-aid kits and equipment for the disabled. |
2. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết Điều này. | 2. The Minister of Transport shall elaborate this Article. |
Điều 34. Điều kiện nhập khẩu phương tiện giao thông đường sắt | Article 34. Conditions for import of railway vehicles |
1. Phương tiện giao thông đường sắt nhập khẩu để tham gia giao thông đường sắt phải bảo đảm phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia của Việt Nam và phải được tổ chức đăng kiểm cấp Giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt. | 1. The railway vehicle that is imported to run on railways must satisfy Vietnam’s national technical standards and regulations and must be issued with a certificate of technical safety and environmental safety by a registry. |
2. Việc nhập khẩu phương tiện giao thông đường sắt phải thực hiện theo quy định của pháp luật về xuất khẩu, nhập khẩu. | 2. The import of railway vehicles must be compliant with regulations of the law on import and export. |
Chương IV | Chapter IV |
NHÂN VIÊN ĐƯỜNG SẮT TRỰC TIẾP PHỤC VỤ CHẠY TÀU | RAILWAY WORKERS DIRECTLY SERVING TRAIN OPERATION |
Điều 35. Nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu | Article 35. Railway workers directly serving train operation |
1. Nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu bao gồm các chức danh sau đây: | 1. Railway workers that directly serve train operation include: |
a) Trưởng tàu; | a) Train captain; |
b) Lái tàu, phụ lái tàu; | b) Driver, co-driver; |
c) Nhân viên điều độ chạy tàu tuyến, điều độ chạy tàu ga; | c) Train dispatcher; |
d) Trực ban chạy tàu ga; | d) Traffic controller; |
đ) Trưởng dồn; | dd) Shunting commander; |
e) Nhân viên gác ghi; | e) Pointsman; |
g) Nhân viên ghép nối đầu máy, toa xe; | g) Workers responsible for the coupling; |
h) Nhân viên tuần đường, cầu, hầm, gác hầm; | h) Road, bridge and tunnel patrolling staff; |
i) Nhân viên gác đường ngang, cầu chung; | i) Level crossing and road-rail bridge flagman; |
k) Các chức danh nhân viên khác phù hợp với từng loại hình đường sắt. | k) Other employees according to each type of railway. |
2. Nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu khi làm việc phải có các điều kiện sau đây: | 2. A railway worker that directly serves train operation must satisfy the following conditions while working: |
a) Có bằng, chứng chỉ chuyên môn phù hợp với chức danh theo quy định của pháp luật; | a) He/She must have appropriate qualification; |
b) Có đủ điều kiện sức khỏe khi tuyển dụng và giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn sức khỏe định kỳ theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế; | b) He/She must be physically fit for work and periodic health check-up certificates according to regulations made by the Minister of Health; |
c) Đối với lái tàu, ngoài các điều kiện quy định tại khoản này còn phải có giấy phép lái tàu. | c) Apart from the conditions set forth in this Clause, the driver must have a train driving license. |
3. Nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu khi làm nhiệm vụ có trách nhiệm sau đây: | 3. A railway worker that directly serves train operation has the following responsibilities while working: |
a) Thực hiện các công việc theo chức danh, tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật và theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đường sắt; | a) Perform his/her tasks according to his/her respective title, or rank, and national technical regulations on railway transport; |
b) Tuyệt đối chấp hành mệnh lệnh chỉ huy chạy tàu; chấp hành các quy định, chỉ thị của cấp trên; | b) Strictly obey the train operation commands; observe regulations and instructions from superiors; |
c) Mặc đúng trang phục, đeo phù hiệu, cấp hiệu và biển chức danh. | c) Wear uniform, badge and name tag as prescribed. |
4. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định: | The Minister of Transport shall specify: |
a) Tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn đối với các chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu; | a) Requirements, responsibilities and powers of employees directly serving train operation; |
b) Nội dung, chương trình đào tạo đối với cơ sở đào tạo các chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu; | b) Training programs of rail transport training institutions; |
c) Chức danh nhân viên trực tiếp phục vụ chạy tàu quy định tại điểm k khoản 1 Điều này. | c) Employees directly serving train operation set forth in Point k, Clause 1 of this Article. |
Điều 36. Giấy phép lái tàu | Article 36. Train driving license |
1. Giấy phép lái tàu được cấp cho người trực tiếp lái phương tiện giao thông đường sắt theo quy định của Luật này. | 1. The train driving license shall be issued to the person directly driving railway vehicles as prescribed in this Law. |
2. Người được cấp giấy phép lái tàu chỉ được lái loại phương tiện giao thông đường sắt đã quy định trong giấy phép lái tàu. | 2. The holder of train driving license shall only drive the railway vehicle specified in the license. |
3. Người được cấp giấy phép lái tàu phải có các điều kiện sau đây: | 3. The holder of train driving license must satisfy the following conditions: |
a) Có độ tuổi từ đủ 23 tuổi đến 55 tuổi đối với nam, từ đủ 23 tuổi đến 50 tuổi đối với nữ; có giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn sức khỏe; | a) Man is from 23 to 55 years of age, woman is from 23 to 50 years of age; he/she must be physically fit for work; |
b) Có bằng hoặc chứng chỉ chuyên ngành lái phương tiện giao thông đường sắt do cơ sở đào tạo cấp; | b) He/She must have a railway vehicle driving degree or a certificate issued by a training institution; |
c) Có thời gian làm phụ lái tàu theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải; | c) He/She has worked as a co-driver according to regulations made by the Minister of Transport; |
d) Đã qua kỳ sát hạch đối với loại phương tiện giao thông đường sắt quy định trong giấy phép lái tàu. | d) He/She has passed relevant railway vehicle operation test. |
4. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định điều kiện, nội dung, quy trình sát hạch và cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép lái tàu. | 4. The Minister of Transport shall specify conditions, contents and procedures for driving tests and issuance, reissuance and revocation of train driving license. |
Chương V | Chapter V |
TÍN HIỆU, QUY TẮC GIAO THÔNG VÀ BẢO ĐẢM TRẬT TỰ, AN TOÀN GIAO THÔNG VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT | RAILWAY SIGNALS, RAILWAY RULES, AND RAILWAY SAFETY |
Mục 1. TÍN HIỆU, QUY TẮC GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT | Section 1. RAILWAY SIGNALS AND RAILWAY RULES |
Điều 37. Tín hiệu giao thông đường sắt | Article 37. Railway signals |
1. Hệ thống tín hiệu giao thông đường sắt bao gồm hiệu lệnh của người tham gia điều khiển chạy tàu, tín hiệu trên tàu và tín hiệu dưới mặt đất, biển báo hiệu, pháo hiệu phòng vệ, đuốc. Biểu thị của tín hiệu là mệnh lệnh và điều kiện chạy tàu, dồn tàu, dừng tàu. | 1. The railway signaling system includes orders of the person involved in train operation, onboard signals and ground signals, signs, detonators and torches. Signals indicate orders and conditions for train operation, shunting and stopping. |
2. Hệ thống tín hiệu giao thông đường sắt phải đầy đủ, chính xác, rõ ràng, bảo đảm an toàn và nâng cao hiệu suất chạy tàu. | 2. The railway signaling system must be adequate, accurate and clear, ensure safety and improve train performance. |
3. Nhân viên đường sắt và người tham gia giao thông phải chấp hành tín hiệu giao thông đường sắt. | 3. Railway workers and road users must observe railway signals. |
4. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết về tín hiệu giao thông đường sắt. | 4. The Minister of Transport shall elaborate on railway signals. |
Điều 38. Quy tắc giao thông đường sắt | Article 38. Railway rules |
1. Quy tắc giao thông đường sắt bao gồm các quy định về chỉ huy chạy tàu, lập tàu, dồn tàu, chạy tàu, tránh tàu, vượt tàu, dừng tàu, lùi tàu. | 1. Railway rules includes regulations on train operation dispatching command, train assembly, train operation, train dodging, train overtaking, train stopping and train reversing. |
2. Quy định về chỉ huy chạy tàu: | 2. Regulations on train operation dispatching command: |
a) Việc chạy tàu ở mỗi khu đoạn chỉ do một nhân viên điều độ chạy tàu tuyến chỉ huy. Mệnh lệnh chạy tàu phải được thực hiện thông qua sự chỉ huy của nhân viên điều độ chạy tàu tuyến. Điều độ chạy tàu ga, trực ban chạy tàu ga, trưởng tàu, lái tàu phải tuyệt đối tuân theo mệnh lệnh chỉ huy của nhân viên điều độ chạy tàu tuyến; | a) The operation of train in each section shall be only commanded by a train dispatcher. Train operation order must be carried out under the command of the train dispatcher. Train dispatcher, traffic controller, train captain and driver must strictly obey the commands of the train dispatcher; |
b) Trong phạm vi ga đường sắt, điều độ chạy tàu ga hoặc trực ban chạy tàu ga là người chỉ huy chạy tàu. Trưởng tàu, lái tàu phải tuân theo mệnh lệnh của người chỉ huy chạy tàu hoặc tuân theo biểu thị của tín hiệu; | b) Within the railway station area, train dispatcher or traffic controller is the person who issues the train operation commands. Train captain and driver must obey the orders of the person issuing train operation commands or obey the signals; |
c) Trên tàu, trưởng tàu là người chỉ huy cao nhất để bảo đảm chạy tàu an toàn; | c) On a train, the train captain is the commander in chief ensuring train operation safety; |
d) Trên tàu không bố trí trưởng tàu, đầu máy chạy đơn, tàu đường sắt đô thị, lái tàu là người chỉ huy cao nhất để bảo đảm chạy tàu an toàn. | d) On the train without train captain, single locomotive and train running on urban railway, driver is the commander in chief ensuring train operation safety. |
3. Quy định về lập tàu: | 3. Regulations on train assembly: |
a) Việc lập tàu phải theo đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đường sắt; | a) The train assembly must satisfy standards and regulations on railway; |
b) Toa xe phải đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về an toàn thì mới được ghép nối. | b) The coach must satisfy technical standards and regulations on safety so that it can be coupled. |
4. Quy định về dồn tàu: | 4. Regulations on train shunting: |
a) Dồn tàu là việc di chuyển đầu máy, toa xe từ vị trí này sang vị trí khác trong phạm vi ga đường sắt, khu gian. Dồn tàu phải thực hiện theo kế hoạch của trực ban chạy tàu ga; | a) Train shunting is the movement of locomotives and coaches from one location to another within the railway station and block area. Train shunting must be carried out according to the plan of the traffic controller; |
b) Trong quá trình dồn tàu, lái tàu phải tuân theo sự điều khiển của trưởng dồn. | b) During train shunting, the driver must obey the command of the shunting commander. |
5. Quy định về chạy tàu: | 5. Regulations on train operation: |
a) Khi chạy tàu, lái tàu phải tuân thủ các quy định sau đây: | a) During train operation, the driver must obey the following regulations: |
Điều khiển tàu đi từ ga, thông qua ga, dừng, tránh, vượt tại ga theo lệnh của trực ban chạy tàu ga. Chỉ được phép điều khiển tàu vào khu gian khi có chứng vật chạy tàu. | Run train from and through the station, stop train or dodge another train at the station under the orders from the traffic controller. The train may only enter the train enter the block with an evident permission. |
Chỉ được phép điều khiển tàu vào ga, thông qua ga theo tín hiệu đèn màu, tín hiệu cánh và tín hiệu của trực ban chạy tàu ga. | The train may only enter and pass through the station via color light signals, semaphore signals and signals from the urban traffic controller. |
Điều khiển tốc độ chạy tàu theo quy định tại Điều 42 của Luật này. | Operate train at the speed prescribed in Article 42 of this Law. |
Trong quá trình chạy tàu, lái tàu và phụ lái tàu đang trong phiên trực không được rời vị trí làm việc; | During train operation, driver and co-driver on duty must not leave the working position; |
b) Tàu khách chỉ được chạy khi các cửa toa xe hành khách đã đóng. Cửa toa xe hành khách chỉ được mở khi tàu đã dừng hẳn tại ga đường sắt. | b) The passenger train shall only run when all doors of passenger coach have been closed. Doors of passenger coach shall only be opened when the train completely stops at the railway station. |
6. Quy định về tránh, vượt tàu: | 6. Regulations on train dodging and overtaking: |
a) Việc tránh, vượt tàu phải thực hiện tại ga đường sắt; | a) Train dodging and overtaking must be carried out at a railway station; |
b) Lái tàu thực hiện việc tránh, vượt tàu trên đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng theo lệnh của trực ban chạy tàu ga; trên đường sắt đô thị theo lệnh của điều độ chạy tàu đường sắt đô thị. | b) The driver shall carry out train dodging and overtaking on national and dedicated railways under the orders from the traffic control; and on urban railways under the orders from the urban train dispatcher. |
7. Quy định về dừng tàu, lùi tàu: | 7. Regulations on train stopping and reversing: |
Lái tàu phải dừng tàu khi thấy có tín hiệu dừng; khi phát hiện tình huống đe dọa đến an toàn chạy tàu hoặc nhận được tín hiệu dừng tàu khẩn cấp thì được phép dừng tàu hoặc lùi tàu khẩn cấp. Trường hợp dừng tàu, lùi tàu khẩn cấp, trưởng tàu, lái tàu có trách nhiệm thông báo cho nhà ga theo quy định. | The driver must stop the train when the stop signal is given; in case a threat to train operation is found or emergency stop signal is given, the driver is allowed to immediately stop or reverse the train. In case train is immediately stopped or reversed, the train captain or driver shall inform the train station as prescribed. |
8. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết Điều này. | 8. The Minister of Transport shall elaborate this Article. |
Điều 39. Giao thông tại đường ngang, cầu chung, trong hầm | Article 39. Traffic at level crossings, road-rail bridges, and tunnels |
1. Tại đường ngang, cầu chung, phương tiện giao thông vận tải đường sắt được quyền ưu tiên. | 1. At level crossings and road-rail bridges, railway vehicles have priority. |
2. Lái tàu phải kéo còi trước khi đi vào đường ngang, cầu chung, hầm; phải bật đèn chiếu sáng khi đi trong hầm. | 2. The driver must blow the train whistle before entering level crossings, road-rail bridges and tunnels; switch on the headlights when running through tunnels. |
3. Người tham gia giao thông đường bộ khi đi qua đường ngang, cầu chung phải thực hiện theo quy định của Luật Giao thông đường bộ và của Luật này. | 3. Road users traveling through level crossings and road-rail bridges must comply with regulations of the Law on Road Traffic and this Law. |
4. Tại đường ngang, cầu chung có người gác, khi đèn tín hiệu không hoạt động hoặc báo hiệu sai quy định, chắn đường bộ bị hỏng thì nhân viên gác đường ngang, nhân viên gác cầu chung phải điều hành giao thông. | 4. At the level crossing and road-rail bridge with a flagman, when lights do not work or give wrong signals against regulations or road barriers are out of order, the level crossing flagman or road-rail bridge flagman must direct traffic. |
Mục 2. BẢO ĐẢM TRẬT TỰ, AN TOÀN GIAO THÔNG VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT | Section 2. RAILWAY SAFETY ASSURANCE |
Điều 40. Hoạt động bảo đảm trật tự, an toàn giao thông vận tải đường sắt | Article 40. Railway safety assurance |
1. Hoạt động bảo đảm trật tự, an toàn giao thông vận tải đường sắt bao gồm: | 1. Assurance of railway safety includes the following activities: |
a) Bảo đảm an toàn về người, phương tiện, tài sản của tổ chức, cá nhân trong hoạt động giao thông vận tải đường sắt; | a) Assurance of safety of people, organizations and individuals’ vehicles and assets upon rail transport; |
b) Bảo đảm điều hành tập trung, thống nhất hoạt động giao thông vận tải trên đường sắt; | b) Assurance of uniform and concentrated rail transport; |
c) Phòng ngừa, ngăn chặn và đấu tranh chống hành vi phá hoại công trình đường sắt và các hành vi vi phạm hành lang an toàn giao thông đường sắt; | c) Prevention and actions against infringements upon railway works and illegal occupation of railway safety corridor; |
d) Các biện pháp phòng ngừa tai nạn giao thông trên đường sắt và tại điểm giao cắt đồng mức giữa đường sắt và đường bộ. | d) Measures for prevention of accidents on railways and at at-grade intersections between railways and roads. |
2. Tổ chức, cá nhân phải chấp hành quy định của pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông vận tải đường sắt. | 2. Organizations and individuals must comply regulations of the law on assurance of railway safety. |
3. Hành vi vi phạm trật tự, an toàn giao thông vận tải đường sắt phải được phát hiện kịp thời, xử lý nghiêm minh, đúng pháp luật. | 3. Rail transport offences must be promptly detected and handled in accordance with law. |
4. Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động giao thông vận tải đường sắt có trách nhiệm bảo đảm trật tự, an toàn giao thông vận tải đường sắt. Lực lượng Công an và chính quyền địa phương các cấp nơi có đường sắt đi qua, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn giao thông vận tải đường sắt. Cơ quan, tổ chức có trách nhiệm phối hợp trong hoạt động bảo đảm trật tự, an toàn giao thông vận tải đường sắt. | 4. Organizations and individuals involved in rail transport are responsible for railway safety. Police forces and local governments at all levels which railways pass through shall ensure railway safety. Other organizations shall cooperate in the assurance of railway safety. |
Điều 41. Điều hành giao thông vận tải đường sắt | Article 41. Control of rail transport |
1. Điều hành giao thông vận tải đường sắt phải tuân thủ các nguyên tắc sau đây: | 1. Control of rail transport must be compliant with the following rules: |
a) Tập trung, thống nhất; tuân thủ biểu đồ chạy tàu đã công bố; | a) Be concentrated and uniform; comply with the published timetable; |
b) Bảo đảm giao thông vận tải đường sắt an toàn, thông suốt theo đúng biểu đồ chạy tàu; | b) Ensure safe and continuous rail transport in line with the timetable; |
c) Bình đẳng giữa các doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt. | c) Ensure equality between rail transport enterprises. |
2. Điều hành giao thông vận tải đường sắt bao gồm các nội dung sau đây: | 2. Control of rail transport includes the following contents: |
a) Lập, phân bổ và công bố biểu đồ chạy tàu; | a) Establish, distribute and publish the timetable; |
b) Tổ chức chạy tàu thống nhất, tập trung, bảo đảm an toàn, thông suốt theo đúng biểu đồ chạy tàu đã công bố, quy định về tín hiệu giao thông đường sắt, quy tắc giao thông đường sắt và mệnh lệnh chạy tàu; | b) Ensure uniform, concentrated, safe and continuous train operation in accordance with the published timetable, regulations on railway signals, railway rules and train operation order; |
c) Chỉ huy xử lý các sự cố khẩn cấp hoặc bất thường xảy ra trên đường sắt; | c) Give command to the response to accidents on the railway; |
d) Thu nhận và tổng hợp thông tin liên quan đến công tác điều hành giao thông vận tải đường sắt; | d) Receive and consolidate information relating to the control of rail transport; |
đ) Phối hợp điều hành giao thông vận tải đường sắt với các tổ chức đường sắt quốc tế; | dd) Cooperate with international railway organizations in controlling rail transport; |
e) Lưu trữ dữ liệu liên quan đến công tác điều hành theo quy định của pháp luật. | e) Store data on the control of rail transport in accordance with regulations of law. |
3. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về điều hành giao thông vận tải đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng. | 3. The Minister of Transport shall specify the control of national and dedicated rail transport. |
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định về điều hành giao thông vận tải đường sắt đô thị. | 4. The People’s Committees of provinces shall specify the control of urban rail transport. |
Điều 42. Tải trọng, công lệnh tải trọng, công lệnh tốc độ chạy tàu | Article 42. Load, maximum load order and maximum speed order |
1. Tải trọng đoàn tàu khai thác không được vượt tải trọng cho phép quy định trong công lệnh tải trọng cho từng khu đoạn, tuyến đường sắt. | 1. The load of active train must not exceed the permissible load applied to each section and railway line according to the maximum load order. |
2. Công lệnh tải trọng được xây dựng căn cứ vào trạng thái kỹ thuật, khả năng chịu lực của công trình và thiết bị cầu đường. | 2. The maximum load order shall be created according to technical conditions and bearing load of the work and bridge construction equipment. |
3. Công lệnh tốc độ được xây dựng căn cứ vào trạng thái kỹ thuật cho phép, khả năng khai thác của công trình đường sắt và tải trọng của phương tiện giao thông đường sắt. | 3. The maximum speed order shall be created according to the permissible technical conditions, capacity of railway works and railway vehicle load. |
4. Doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt xây dựng, công bố công lệnh tải trọng, công lệnh tốc độ trên đoạn, tuyến đường sắt được giao kinh doanh. | 4. The railway infrastructure enterprise shall create and publish the maximum load order and maximum speed order on the segment or railway line assigned to such enterprise. |
5. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định trình tự xây dựng, công bố công lệnh tải trọng, công lệnh tốc độ trên đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị chạy chung với đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng. | 5. The Minister of Transport shall specify procedures for creating and publishing maximum load order and maximum speed order applied to trains running on national railways, urban railways sharing the national and dedicated railways. |
6. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định trình tự xây dựng, công bố công lệnh tải trọng, công lệnh tốc độ trên đường sắt đô thị. | 6. The People’s Committees of provinces shall specify procedures for creating and publishing maximum load order and maximum speed order applied to trains running on urban railways. |
Điều 43. Biểu đồ chạy tàu | Article 43. Timetable |
1. Biểu đồ chạy tàu là cơ sở của việc tổ chức chạy tàu, được xây dựng hằng năm, hằng kỳ và theo mùa cho từng tuyến và toàn mạng lưới đường sắt. Biểu đồ chạy tàu phải được xây dựng theo nguyên tắc không phân biệt đối xử, bảo đảm an toàn giao thông đường sắt và công bố công khai. | 1. A timetable provides a basis for train operation and is established on an annual, periodic and seasonal basis for each line and the entire railway network. The timetable must be established according to the principle of non-discrimination, must ensure rail transport safety and must be made publicly available. |
2. Việc xây dựng biểu đồ chạy tàu phải căn cứ vào các yếu tố sau đây: | 2. The establishment of timetable must depend on the following factors: |
a) Nhu cầu của doanh nghiệp vận tải về thời gian vận tải, khối lượng hàng hóa, số lượng hành khách và chất lượng vận tải; tuyến vận tải, các ga đi, ga dừng và ga đến; | a) Transport enterprise’s demands, including time, payload, number of passengers and transport quality; transport lines, departure, transit and destination stations; |
b) Năng lực của kết cấu hạ tầng đường sắt và của phương tiện vận tải đường sắt; | b) Capacity of the railway infrastructure and railway vehicles; |
c) Yêu cầu về thời gian cho việc bảo trì, sửa chữa công trình đường sắt; | c) The time needed for maintenance and repair of railway works; |
d) Thứ tự ưu tiên các tàu chạy trên cùng một tuyến. | d) The order of priority of trains running on the same line. |
3. Doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt xây dựng, công bố biểu đồ chạy tàu trên tuyến đường sắt do mình quản lý theo quy định. | 3. The railway infrastructure enterprise shall establish and publish the timetable applied to trains running on the railway line which the enterprise manages. |
4. Thẩm quyền quy định về xây dựng, công bố biểu đồ chạy tàu: | 4. The power to establish and publish the timetable: |
a) Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định việc xây dựng, công bố biểu đồ chạy tàu và tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện biểu đồ chạy tàu trên đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng có nối ray với đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị chạy chung với đường sắt quốc gia; | a) The Minister of Transport shall establish and publish the timetable and inspect the adherence to the timetable applied to trains running on national railway, dedicated railway that is connected to the national railway, and urban railway sharing the national railway. |
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định về xây dựng, công bố biểu đồ chạy tàu và tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện biểu đồ chạy tàu trên đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng không nối ray với đường sắt quốc gia. | b) The People's Committees of provinces shall establish and publish the timetable, and inspect the adherence to the timetable applied to trains running on urban railways, dedicated railway that is connected to the national railway. |
Điều 44. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân khi xảy ra tai nạn giao thông đường sắt | Article 44. Responsibility of organizations and individuals upon the occurrence of railway accidents |
1. Khi xảy ra tai nạn giao thông đường sắt, tổ chức, cá nhân có liên quan phải thực hiện các công việc sau đây: | 1. When a railway accident occurs, relevant organizations and individuals must undertake the following missions: |
a) Lái tàu hoặc nhân viên đường sắt khác trên tàu dừng tàu khẩn cấp; | a) Driver or another onboard railway worker must immediately stop the train; |
b) Trưởng tàu tổ chức phân công nhân viên đường sắt và người có mặt tại nơi xảy ra tai nạn cứu giúp người bị nạn, bảo vệ tài sản của Nhà nước và của người bị nạn, đồng thời phải báo ngay cho tổ chức điều hành giao thông đường sắt hoặc ga đường sắt gần nhất. | b) The train captain shall assign railway workers and the person that is present at the scene to assist the victims, protect assets of the State and the victims and immediately inform the nearest rail transport control organization or railway station. |
Trường hợp tàu, đường sắt bị hư hỏng, trưởng tàu lập biên bản báo cáo về vụ tai nạn và cung cấp thông tin liên quan đến vụ tai nạn theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. | In case of damage to the train or railway, the train captain shall make records on the accident and provide information relating to the accident at the request of a competent authority. |
Trường hợp tàu, đường sắt không bị hư hỏng, trưởng tàu tiếp tục cho tàu chạy sau khi đã lập biên bản báo cáo về vụ tai nạn và cử người thay mình ở lại làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền; | In case of no damage to the train or railway, the train captain shall keep operating the train after making records on the accident and appointing another person to work with the competent authority on his/her behalf. |
c) Tổ chức điều hành hoặc ga đường sắt khi nhận được tin báo phải có trách nhiệm báo ngay cho cơ quan Công an và Ủy ban nhân dân nơi gần nhất để xử lý, giải quyết tai nạn đường sắt; | c) Upon receipt of notification, the rail transport control organization or railway station shall immediately inform the nearest police station and People’s Committee; |
d) Cơ quan Công an và Ủy ban nhân dân nơi gần nhất khi nhận được tin báo về tai nạn giao thông đường sắt có trách nhiệm đến ngay hiện trường để giải quyết. | d) Upon receipt of notification, the nearest police station and People’s Committee shall be immediately present at the crash scene. |
2. Đối với đoàn tàu không bố trí trưởng tàu, khi xảy ra tai nạn giao thông đường sắt, ngoài việc dừng tàu khẩn cấp thì lái tàu phải thực hiện các nhiệm vụ của trưởng tàu theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này. Trường hợp tàu, đường sắt không bị hư hỏng, lái tàu chỉ được phép tiếp tục cho tàu chạy sau khi đã lập biên bản báo cáo về vụ tai nạn và cử nhân viên đường sắt khác thay mình ở lại làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền. | 2. For the train without train captain, in addition to immediately stopping the train upon the occurrence of a railway accident, the driver shall undertake the train captain’s missions as prescribed in Point b, Clause 1 of this Article. In case of no damage to the train or railway, the driver shall be only allowed to keep operating the train after making records on the accident and appointing another person to work with the competent authority on his/her behalf. |
3. Người điều khiển phương tiện giao thông khác khi đi qua nơi xảy ra tai nạn giao thông đường sắt có trách nhiệm chở người bị nạn đi cấp cứu, trừ trường hợp đang làm nhiệm vụ khẩn cấp. | 3. Another road user shall transport the victim to a health facility when passing through the place where the railway accident occurs unless that road user is on urgent mission. |
4. Ủy ban nhân dân các cấp nơi xảy ra tai nạn giao thông đường sắt có trách nhiệm phối hợp với cơ quan Công an, doanh nghiệp kinh doanh đường sắt cứu giúp người bị nạn, bảo vệ tài sản của cơ quan, tổ chức, cá nhân. Trường hợp có người chết không rõ tung tích, không có thân nhân hoặc thân nhân không có khả năng chôn cất thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra tai nạn có trách nhiệm tổ chức chôn cất. | 4. The People's Committees at all levels where the railway accident occurs shall cooperate with police stations and railway enterprises in assisting the victim and protect assets of authorities, organizations and individuals. The People's Committee of the commune where the railway accident occurs shall organize burial of unidentified victims. |
5. Mọi tổ chức, cá nhân không được gây trở ngại cho việc khôi phục đường sắt và hoạt động giao thông vận tải đường sắt sau khi xảy ra tai nạn giao thông đường sắt. | 5. All organizations and individuals must not obstruct the restoration of the railway and rail transport after the occurrence of a railway accident. |
6. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định việc giải quyết sự cố, tai nạn giao thông đường sắt; phân tích, thống kê báo cáo về sự cố, tai nạn giao thông đường sắt. | 6. The Minister of Transport shall specify the response to railway accidents; shall analyze and consolidate reports on railway accidents. |
Điều 45. Xử lý khi phát hiện sự cố, vi phạm trên đường sắt | Article 45. Actions against acts or response to accidents upon detection thereof |
1. Người phát hiện hành vi, sự cố có khả năng gây cản trở, gây mất an toàn giao thông vận tải đường sắt có trách nhiệm kịp thời báo cho ga đường sắt, đơn vị đường sắt, chính quyền địa phương hoặc cơ quan Công an nơi gần nhất biết để có biện pháp xử lý; trường hợp khẩn cấp, phải thực hiện ngay các biện pháp báo hiệu dừng tàu. | 1. The person who detects any act or accident that potentially obstructs or threatens rail transport safety shall inform the nearest railway station, railway authority, local authority or police station; in case of emergency, stop signals must be immediately sent to the train. |
2. Tổ chức, cá nhân nhận được tin báo hoặc tín hiệu dừng tàu phải có ngay biện pháp xử lý bảo đảm an toàn giao thông vận tải đường sắt và thông báo cho đơn vị trực tiếp quản lý kết cấu hạ tầng đường sắt biết để chủ động phối hợp với các đơn vị có liên quan nhanh chóng thực hiện các biện pháp khắc phục. | 2. Upon receipt of notification or stop signal, the recipient must take immediate actions to ensure rail transport safety and inform the unit directly managing railway infrastructure, which will cooperate with relevant units in taking remedial measures. |
3. Tổ chức, cá nhân có hành vi gây sự cố cản trở, mất an toàn giao thông vận tải đường sắt phải bị xử lý; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật. | 3. The organization or individual that commits any act that obstructs or threatens rail transport safety must incur penalties; in case of damage, they must provide compensation as prescribed by law. |
Điều 46. Bảo vệ trật tự, an toàn trong hoạt động đường sắt của doanh nghiệp kinh doanh đường sắt | Article 46. Rail transport safety assurance by rail transport enterprises |
1. Doanh nghiệp kinh doanh đường sắt có trách nhiệm tổ chức bảo vệ trật tự, an toàn trong hoạt động đường sắt thuộc phạm vi quản lý của doanh nghiệp; chủ động phối hợp với cơ quan Công an, Ủy ban nhân dân để phòng ngừa, ngăn chặn và giải quyết theo thẩm quyền hành vi vi phạm pháp luật về đường sắt và chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định của mình. | 1. The railway enterprise shall ensure rail transport safety under their management; cooperate with police stations and People’s Committees in preventing and taking actions against violations of the law on railway transport, and is responsible to the law for their decision. |
2. Lực lượng bảo vệ trên tàu được tổ chức trong doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt trên các mạng đường sắt quốc gia. | 2. Rail transport enterprises using the national railway network shall assemble onboard security forces. |
3. Chính phủ quy định về tổ chức, trang phục, phù hiệu, nhiệm vụ, quyền hạn của lực lượng bảo vệ trên tàu. Việc trang bị, quản lý và sử dụng công cụ hỗ trợ của lực lượng bảo vệ trên tàu thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ. | 3. The Government shall specify the organization, uniforms, badges, tasks and powers of onboard security forces. The equipment, management and use of combat gear of onboard security forces shall be compliant with regulations of the law on management and use of weapons, explosive materials and combat gear. |
Điều 47. Trách nhiệm bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn trong hoạt động đường sắt của lực lượng Công an | Article 47. Responsibility of Public Security Forces for rail transport safety assurance |
1. Lực lượng Công an trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm sau đây: | 1. Public Security Forces shall: |
a) Kiểm tra, kiểm soát người và phương tiện tham gia giao thông đường sắt theo quy định của pháp luật; | a) inspect people and vehicles in rail traffic as prescribed by law; |
b) Điều tra xác minh, giải quyết tai nạn giao thông đường sắt và xử lý hành vi vi phạm pháp luật về giao thông đường sắt; | b) investigate and respond to railway accidents and take actions against violations of the law on rail transport; |
c) Chủ trì, phối hợp với thanh tra giao thông, lực lượng bảo vệ đường sắt và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để tổ chức bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn trong hoạt động đường sắt. | c) take charge and cooperate with transport inspectors, railway security forces, and relevant authorities, organizations and individuals in ensuring rail transport safety. |
2. Bộ trưởng Bộ Công an quy định trình tự, nội dung kiểm tra, kiểm soát xử lý vi phạm và điều tra xác minh, giải quyết tai nạn giao thông đường sắt. | 2. The Minister of Public Security shall specify procedures for inspecting actions against violations and investigating and responding to railway accidents. |
Điều 48. Trách nhiệm bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn trong hoạt động đường sắt của Ủy ban nhân dân nơi có đường sắt đi qua | Article 48. Responsibility the People’s Committees of all levels which railways pass through for rail transport safety assurance |
Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình, Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện các nội dung sau đây: | The People’s Committees at all levels shall organize, instruct and inspect the performance of the following tasks: |
1. Phổ biến, giáo dục pháp luật trong việc bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn giao thông đường sắt; | 1. Disseminate the law on railway safety assurance; |
2. Khi giao đất, cho thuê đất dọc ngoài hành lang an toàn giao thông đường sắt phải bố trí đất để xây dựng đường gom, cầu vượt, hầm chui, hàng rào để bảo đảm an toàn giao thông đường sắt; | 2. Provide land area for construction of collector roads, flyovers, underpasses and fences to ensure rail transport safety when transferring and leasing out land along the railway safety corridor; |
3. Thực hiện các biện pháp bảo vệ, chống lấn chiếm hành lang an toàn giao thông đường sắt và bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường sắt; | 3. Take measures against illegal occupation of railway safety corridor and measures for railway safety assurance; |
4. Quản lý, tăng cường các điều kiện an toàn giao thông tại lối đi tự mở; giảm, xóa bỏ các lối đi tự mở hiện có theo lộ trình; chịu trách nhiệm trong việc phát sinh lối đi tự mở mới; | 4. Improve safety at illegal crossings; gradually remove illegal crossings; be responsible for the appearance of new illegal crossings; |
5. Bảo đảm kinh phí để thực hiện công tác bảo đảm an toàn giao thông trong phạm vi trách nhiệm của địa phương; | 5. Provide sufficient funding for the assurance of rail transport within their responsibility; |
6. Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm trật tự, an toàn giao thông đường sắt theo quy định của pháp luật; | Carry out inspections and take actions against violations of rail transport safety as prescribed by law; |
7. Tham gia giải quyết tai nạn giao thông đường sắt theo quy định tại Điều 44 của Luật này; | 7. Participate in the response to railway accidents as prescribed in Article 44 of this Law; |
8. Người đứng đầu địa phương nơi có đường sắt đi qua phải chịu trách nhiệm khi để xảy ra tai nạn giao thông đường sắt trên địa bàn mình quản lý theo quy định của pháp luật. | 8. The head of the local government of the area which railways pass through must bear responsibility in case a railway accident occurs in the area under their management in accordance with regulations of law. |
Chương VI | Chapter VI |
KINH DOANH ĐƯỜNG SẮT | RAILWAY BUSINESS |
Mục 1. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ĐƯỜNG SẮT | Section 1. RAILWAY BUSINESS |
Điều 49. Hoạt động kinh doanh đường sắt | Article 49. Railway business |
1. Kinh doanh đường sắt bao gồm kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt, kinh doanh vận tải đường sắt, kinh doanh đường sắt đô thị. | 1. Railway business includes railway infrastructure business, rail transport business and urban railway business. |
2. Kinh doanh đường sắt là ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện. | 2. Railway business is a conditional business line. |
3. Chính phủ quy định chi tiết khoản 2 Điều này. | 3. The Government shall elaborate Clause 2 of this Article. |
Mục 2. KINH DOANH KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐƯỜNG SẮT | Section 2. RAILWAY INFRASTRUCTURE BUSINESS |
Điều 50. Kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt | Article 50. Railway infrastructure business |
1. Kết cấu hạ tầng đường sắt do Nhà nước đầu tư được giao, cho thuê hoặc chuyển nhượng có thời hạn tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt cho doanh nghiệp để kinh doanh theo quy định. | 1. The state-invested railway infrastructure shall be assigned, leased out or transferred for a limited period of time to enterprises for operation in accordance with regulations. |
2. Tổ chức, cá nhân sử dụng kết cấu hạ tầng đường sắt do Nhà nước đầu tư hoặc do tổ chức, cá nhân khác đầu tư để hoạt động kinh doanh phải trả tiền sử dụng kết cấu hạ tầng đường sắt. | 2. The organization or individual that uses the state-invested railway infrastructure or other organizations or individuals for business shall pay for use of railway infrastructure. |
Điều 51. Quyền, nghĩa vụ của doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt | Article 51. Rights and obligations of railway infrastructure enterprises |
1. Doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt có các quyền sau đây: | 1. A railway infrastructure enterprise has the following rights: |
a) Được sử dụng, khai thác kết cấu hạ tầng đường sắt theo quy định; | a) Use and operation of railway infrastructure as prescribed; |
b) Yêu cầu tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến kết cấu hạ tầng đường sắt phải thực hiện đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về kết cấu hạ tầng đường sắt; | b) Request organizations and individuals related to railway infrastructure to comply with technical standards and regulations on railway infrastructure; |
c) Xây dựng và trình duyệt giá thuê sử dụng kết cấu hạ tầng đường sắt do Nhà nước đầu tư trong phạm vi được giao, cho thuê hoặc chuyển nhượng; | c) Propose rents for state-invested railway infrastructure under their management0} |
d) Tạm đình chỉ chạy tàu khi thấy kết cấu hạ tầng đường sắt có nguy cơ mất an toàn chạy tàu và chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định của mình; | d) Suspend train operation when the railway infrastructure is found threatening train operation safety and be responsible to law for their decision; |
đ) Được bồi thường thiệt hại trong trường hợp kết cấu hạ tầng đường sắt bị hư hỏng do lỗi của doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt hoặc tổ chức, cá nhân khác gây ra; | dd) Receive compensation in case the damage to railway infrastructure is caused by the rail transport enterprise or another organization or individual; |
e) Được Nhà nước hỗ trợ theo quy định tại khoản 1 Điều 68 của Luật này; | e) Receive assistance from the State as prescribed in Clause 1, Article 68 of this Law; |
g) Các quyền khác theo quy định của pháp luật. | g) Other rights prescribed by law. |
2. Doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt có các nghĩa vụ sau đây: | 2. A railway infrastructure enterprise has the following obligations: |
a) Quản lý sử dụng tài sản thuộc kết cấu hạ tầng đường sắt theo quy định của pháp luật; | a) Manage and use railway infrastructure assets as prescribed by law; |
b) Duy trì trạng thái kỹ thuật, chất lượng kết cấu hạ tầng đường sắt đã công bố bảo đảm giao thông đường sắt luôn an toàn, thông suốt; | b) Maintain the declared technical conditions and quality of the railway infrastructure to ensure safe and continuous rail transport; |
c) Xây dựng, công bố công lệnh tốc độ, công lệnh tải trọng, biểu đồ chạy tàu trên các tuyến, đoạn tuyến, khu đoạn để làm cơ sở cho việc chạy tàu; | c) Create and publish the maximum speed order, maximum load order and timetable applied to trains running on lines and sections to provide a basis for train operation; |
d) Tổ chức điều hành giao thông vận tải đường sắt trên hệ thống đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị khi được Nhà nước giao. Cung cấp cho cơ quan quản lý nhà nước về đường sắt và khách hàng thông tin về dịch vụ điều hành giao thông vận tải đường sắt và năng lực kết cấu hạ tầng đường sắt khi có yêu cầu; | d) Control rail transport on national and urban railways when assigned by the State. Provide railway authorities and customers with information about provision of rail transport control services and capacity of railway infrastructure upon request; |
đ) Thông báo kịp thời sự cố đe dọa an toàn chạy tàu và việc tạm đình chỉ chạy tàu cho trực ban chạy tàu ga ở hai đầu khu gian nơi xảy ra sự cố, nhân viên điều hành giao thông vận tải đường sắt, khách hàng sử dụng kết cấu hạ tầng đường sắt; | dd) Promptly report threats to train operation safety and suspension of train operation to the traffic controllers at two ends of the block where the threat is found, rail transport operators, or customers using railway infrastructure; |
e) Thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh và lệnh chạy tàu đặc biệt do cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu; | e) Undertake national defense and security missions and carry out special train operation order at the request of a competent authority; |
g) Khi được Nhà nước giao, cho thuê hoặc chuyển nhượng quyền khai thác mà tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt bị hư hỏng do lỗi chủ quan của mình, doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt phải có trách nhiệm tự khôi phục; | g) The operating enterprise is liable for any damage it causes to the railway infrastructure asset that is assigned, leased out or transferred by the State; |
h) Trả tiền sử dụng kết cấu hạ tầng đường sắt theo quy định; | h) Pay for use of railway infrastructure as prescribed; |
i) Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật. | i) Other obligations prescribed by law. |
Mục 3. KINH DOANH VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT | Section 3. RAIL TRANSPORT BUSINESS |
Điều 52. Kinh doanh vận tải đường sắt | Article 52. Rail transport business |
1. Kinh doanh vận tải đường sắt gồm kinh doanh vận tải hành khách, hành lý và hàng hóa trên đường sắt. | 1. Rail transport business includes passenger, luggage and cargo transport services. |
2. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về vận tải hành khách, hành lý và hàng hóa trên đường sắt quốc gia và đường sắt chuyên dùng có nối ray với đường sắt quốc gia. | 2. The Minister of Transport shall specify the transport of passengers, luggage and cargoes on the national railway and dedicated railway that is connected to the national railway. |
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định về vận tải đường sắt trên đường sắt đô thị. | 3. The People’s Committees of provinces shall specify urban rail transport business. |
Điều 53. Quyền, nghĩa vụ của doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt | Article 53. Rights and obligations of rail transport enterprises |
1. Doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt có các quyền sau đây: | 1. A rail transport enterprise has the following rights: |
a) Được cung cấp các thông tin về kỹ thuật, kinh tế, dịch vụ điều hành giao thông vận tải đường sắt liên quan đến năng lực kết cấu hạ tầng đường sắt; | a) Be provided with technical and economic information, and rail transport control services related to the capacity of railway infrastructure; |
b) Được sử dụng kết cấu hạ tầng đường sắt và dịch vụ điều hành giao thông vận tải đường sắt trên hệ thống đường sắt để kinh doanh vận tải đường sắt theo quy định; | b) Use railway infrastructure and rail transport control services on the railway network for rail transport business as prescribed; |
c) Tạm ngừng chạy tàu khi xét thấy kết cấu hạ tầng đường sắt có nguy cơ mất an toàn chạy tàu đồng thời phải thông báo cho doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt và chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định của mình; | c) Suspend train operation when the railway infrastructure is found threatening train operation safety, inform the railway infrastructure enterprise and be responsible to law for their decision; |
d) Được bồi thường thiệt hại do lỗi doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt hoặc do tổ chức, cá nhân khác gây ra; | d) Receive compensation for the damage caused by railway infrastructure enterprises or other organizations and individuals; |
đ) Các quyền khác theo quy định của pháp luật. | dd) Other rights prescribed by law. |
2. Doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt có các nghĩa vụ sau đây: | 2. A rail transport enterprise has the following obligations: |
a) Tổ chức chạy tàu theo đúng biểu đồ chạy tàu, công lệnh tải trọng, công lệnh tốc độ đã được doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt công bố; | a) Operate train in line with the timetable, maximum load order and maximum speed order published by the railway infrastructure enterprise; |
b) Ưu tiên thực hiện vận tải phục vụ nhiệm vụ đặc biệt, an sinh xã hội theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; | b) Give priority to provision of transport services to serve special or social security missions at the request of a competent authority; |
c) Phải ngừng chạy tàu khi nhận được thông báo của doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt; | c) Stop trains upon receipt of notification given by a railway infrastructure enterprise; |
d) Trả tiền sử dụng kết cấu hạ tầng đường sắt, dịch vụ điều hành giao thông vận tải đường sắt cho doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt; | d) Pay the railway infrastructure enterprise for use of railway infrastructure and rail transport control services; |
đ) Bảo đảm đủ điều kiện an toàn chạy tàu trong quá trình khai thác; | dd) Satisfy all train operation safety requirements during operation; |
e) Chịu sự chỉ đạo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, phối hợp với doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt trong việc phòng, chống sự cố, thiên tai, xử lý tai nạn giao thông đường sắt theo quy định của pháp luật; | e) Accept the instructions from a competent authority and cooperate with railway infrastructure enterprises in preventing and responding to railway accidents and damage caused by natural disasters in accordance with regulations of law; |
g) Bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật; | g) Provide compensation as prescribed by law; |
h) Cung cấp các thông tin về nhu cầu vận tải, năng lực phương tiện, thiết bị vận tải cho doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt phục vụ cho việc xây dựng, phân bổ biểu đồ chạy tàu và làm cơ sở xây dựng kế hoạch đầu tư nâng cấp, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt; | h) Provide information about transport demands, capacity of vehicles and transport equipment for railway infrastructure enterprises to serve the establishment and distribution of timetable and provide a basis for formulation of the plan for investment in upgrade and maintenance of railway infrastructure; |
i) Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật. | i) Other obligations prescribed by law. |
Điều 54. Hợp đồng vận tải hành khách, hành lý | Article 54. Passenger and luggage transport contract |
1. Hợp đồng vận tải hành khách, hành lý là sự thỏa thuận giữa doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt với hành khách về vận chuyển hành khách, hành lý, theo đó doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt nhận vận chuyển hành khách, hành lý từ nơi đi đến nơi đến. Hợp đồng vận tải hành khách, hành lý xác định quan hệ về quyền và nghĩa vụ của các bên và được lập thành văn bản hoặc hình thức khác mà hai bên thỏa thuận. | 1. Passenger and luggage transport contract is the agreement between the rail transport enterprise and passenger on transport of passengers and luggage, whereby the rail transport enterprise shall transport passengers and luggage from the place of departure to the place of destination. The passenger and cargo transport contract shall specify the rights and obligations of the parties and be made in writing or in other forms agreed upon by the two parties. |
2. Vé hành khách là bằng chứng của việc giao kết hợp đồng vận tải hành khách. Vé hành khách do doanh nghiệp kinh doanh vận tải hành khách phát hành theo quy định của pháp luật. | 2. The ticket is the evidence of the conclusion of passenger transport contract. The ticket shall be issued by the passenger transport enterprise as prescribed by law. |
Điều 55. Hợp đồng vận tải hàng hóa | Article 55. Cargo transport contract |
1. Hợp đồng vận tải hàng hóa là sự thỏa thuận giữa doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt với người thuê vận tải, theo đó doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt nhận vận chuyển hàng hóa từ nơi nhận đến nơi đến và giao hàng hóa cho người nhận hàng được quy định trong hợp đồng. Hợp đồng vận tải hàng hóa xác định quan hệ về quyền và nghĩa vụ của các bên và được lập thành văn bản hoặc hình thức khác mà hai bên thỏa thuận. | 1. Cargo transport contract is the agreement between the rail transport enterprise and the consignor on transport of passengers and luggages, whereby the rail transport enterprise shall transport cargoes from the place of departure to the place of destination and transfer cargoes to the consignee specified in the contract. The cargo transport contract determines rights and obligations between parties and shall be made in writing or in other forms agreed upon by the two parties. |
2. Hóa đơn gửi hàng hóa là bộ phận của hợp đồng vận tải do doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt phát hành theo quy định của pháp luật. Doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt có trách nhiệm lập hóa đơn và giao cho người thuê vận tải sau khi người thuê vận tải giao hàng hóa; có chữ ký của người thuê vận tải hoặc người được người thuê vận tải ủy quyền. Hóa đơn gửi hàng hóa là chứng từ giao nhận hàng hóa giữa doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt và người thuê vận tải, là chứng cứ để giải quyết tranh chấp. | 2. The consignment invoice is part of the transport contract and issued by the rail transport enterprise as prescribed by law. The rail transport enterprise shall issue an invoice to the consignor after the cargoes are received from the consignor; the invoice shall bear signature of the consignor or the person authorized by the consignor. The consignment invoice is a documentary evidence of cargo delivery between the rail transport enterprise and consignor and is an evidence for settlement of disputes. |
3. Hóa đơn gửi hàng hóa phải ghi rõ loại hàng hóa; ký hiệu, mã hiệu hàng hóa; số lượng, khối lượng hàng hóa; nơi giao hàng hóa, nơi nhận hàng hóa, tên và địa chỉ của người gửi hàng, tên và địa chỉ của người nhận hàng; giá vận tải và các chi phí phát sinh; các chi tiết khác mà doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt và người thuê vận tải thỏa thuận ghi vào hóa đơn gửi hàng hoá; xác nhận của doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt về tình trạng hàng hóa nhận vận tải. | 3. The consignment invoice must specify types of cargoes; signs and codes of cargoes; volume and weight of cargoes; place of delivery, place of receipt, name and address of consignors, name and address of consignees; freight and expenses incurred; other details inscribed in the invoices under the agreement between the rail transport enterprise and consignor; certification by the rail transport enterprise of condition of the transported cargoes. |
Điều 56. Giá vận tải đường sắt | Article 56. Rail transport freight |
1. Giá vận tải hành khách, hành lý, hàng hoá trên đường sắt quốc gia do doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt quyết định; giá vận tải hành khách, hành lý trên đường sắt đô thị do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định; giá vận tải trên đường sắt chuyên dùng do doanh nghiệp kinh doanh đường sắt chuyên dùng quyết định. | 1. The freight for transport of passengers, luggage and cargoes on national railways shall be decided by the rail transport enterprise; the freight for transport of passengers, luggage and cargoes on urban railways shall be decided by the People’s Committee of province; the freight for transport of passengers, luggage and cargoes on dedicated railways shall be decided by the dedicated railway enterprise. |
2. Giá vận tải đường sắt phải được niêm yết tại ga đường sắt và công bố công khai trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt trước thời điểm áp dụng. | 2. The freight must be publicly posted at railway station and published through the media or website of the rail transport enterprise before it is applied. |
3. Giá vận tải hàng siêu trường, siêu trọng do doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt và người thuê vận tải thỏa thuận. | 3. The freight for transport of oversized and overweight cargoes shall be agreed upon by the rail transport enterprise and consignor. |
4. Chính phủ quy định việc miễn, giảm giá vận tải hành khách cho đối tượng chính sách xã hội. | 4. The Government shall specify the exemption from and reduction in the freight for transport of passengers who are social policy beneficiaries. |
Điều 57. Vận tải quốc tế | Article 57. International transport |
1. Vận tải quốc tế là vận tải từ Việt Nam đến nước ngoài, vận tải từ nước ngoài đến Việt Nam hoặc quá cảnh Việt Nam đến nước thứ ba bằng đường sắt. | 1. International transport is the transport from Vietnam to foreign countries, from foreign countries to Vietnam or transit through Vietnam to proceed to a third country by rail. |
2. Hoạt động vận tải quốc tế bằng đường sắt phải đáp ứng quy định của điều ước quốc tế có liên quan mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. | 2. International rail transport must be compliant with regulations of the relevant international treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a member state. |
Điều 58. Vận tải phục vụ nhiệm vụ đặc biệt, an sinh xã hội | Article 58. Provision of transport services for special or social security missions |
1. Vận tải phục vụ nhiệm vụ đặc biệt là vận tải người, hàng hoá và trang thiết bị để phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, tai nạn, dịch bệnh, thực hiện nhiệm vụ khẩn cấp về quốc phòng, an ninh. | 1. Provision of transport services for special missions is the transport of people, cargoes and equipment for prevention and response to an accident, epidemic, or performance of a national defense and security mission. |
2. Vận tải phục vụ nhiệm vụ an sinh xã hội là vận tải hành khách trên tuyến, đoạn tuyến, khu đoạn đường sắt nhằm phục vụ cộng đồng dân cư của một khu vực lãnh thổ mà Nhà nước cần bảo đảm vì lợi ích chung và việc vận tải này theo cơ chế thị trường khó có khả năng bù đắp chi phí. | 2. Provision of transport services for social security missions is the transport of passengers on lines and sections in service of residential community of an area of which the State needs to protect common interests and such kind of services are likely to make a loss. |
3. Doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt có trách nhiệm thực hiện vận tải phục vụ nhiệm vụ đặc biệt, an sinh xã hội theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và được hỗ trợ theo quy định tại Điều 68 của Luật này. | 3. The rail transport enterprise shall provide transport services serving special or social security missions at the request of the competent authority and shall receive assistance as prescribed in Article 68 of this Law. |
Điều 59. Trách nhiệm bảo hiểm trong kinh doanh vận tải hành khách | Article 59. Responsibility to buy insurance for passengers |
1. Doanh nghiệp kinh doanh vận tải hành khách phải mua bảo hiểm cho hành khách; phí bảo hiểm được tính trong giá vé hành khách. | 1. The passenger transport enterprise must buy insurance for passengers; insurance premium is included in the ticket price. |
2. Vé hành khách, giấy tờ đi tàu là bằng chứng để chi trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm. | 2. The ticket and travel documents are the basis for payment of insurance payout upon occurrence of insured event. |
3. Việc bảo hiểm cho hành khách thực hiện theo quy định của pháp luật về kinh doanh bảo hiểm. | 3. Provision of insurance for passengers shall be compliant with regulations of the Law on Insurance Business. |
Điều 60. Quyền, nghĩa vụ của hành khách | Article 60. Rights and obligations of passengers |
1. Hành khách có các quyền sau đây: | 1. A passenger has the following rights: |
a) Được hưởng mọi quyền lợi theo đúng hạng vé và không phải trả tiền vận chuyển đối với hành lý mang theo người trong phạm vi khối lượng và chủng loại theo quy định của doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt; | a) Enjoy all benefits in accordance with the ticket class and do not have to pay for transport of the hand luggage taken with him/her if its weight and contents do not violate regulations of the rail transport enterprise; |
b) Trả lại vé, đổi vé trước giờ tàu chạy và chịu các khoản chi phí (nếu có) theo quy định của doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt; | b) Return and change his/her ticket before the train leaves and bear all expenses (if any) as prescribed by the rail transport enterprise; |
c) Được hoàn trả tiền vé, bồi thường thiệt hại và các chi phí phát sinh khi bị thiệt hại về tính mạng, sức khoẻ và tài sản do lỗi của doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt theo quy định của pháp luật; | c) Receive a refund, compensation for damages and expenses incurred in case of loss of life, health and property inflicted by the rail transport enterprise according to regulations of law; |
d) Được bảo hiểm về tính mạng, sức khoẻ theo quy định của pháp luật; | d) Have their lives and health insured as prescribed by law; |
đ) Các quyền khác theo quy định của pháp luật. | dd) Other rights as prescribed by law. |
2. Hành khách có các nghĩa vụ sau đây: | 2. A passenger has the following obligations: |
a) Phải có vé hành khách, vé hành lý và tự bảo quản hành lý mang theo người; | a) Carry his/her ticket and luggage ticket, and protect his/her luggage; |
b) Bồi thường thiệt hại nếu làm hư hỏng, mất mát tài sản của doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt; | b) Provide compensation if damaging or losing assets of the rail transport enterprise; |
c) Chấp hành nghiêm chỉnh nội quy đi tàu và quy định khác của pháp luật có liên quan. | c) Strictly obey the train rules and other relevant regulations of law. |
Điều 61. Quyền, nghĩa vụ của người thuê vận tải | Article 61. Rights and obligations of consignors |
1. Người thuê vận tải có các quyền sau đây: | 1. A consignor has the following rights: |
a) Thay đổi hợp đồng vận tải hàng hóa kể cả khi hàng hóa đã giao cho doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt hoặc hàng hóa đã xếp lên toa xe và chịu chi phí phát sinh do thay đổi hợp đồng vận tải; | a) Change consignment contract even when cargoes have been transferred to the rail transport enterprise or cargoes have been loaded onto coaches, and bear expenses incurred due to change of transport contract; |
b) Chỉ định lại người nhận hàng khi hàng hóa đó chưa được giao cho người có quyền nhận hàng trước đó; được thay đổi địa điểm giao hàng hoặc yêu cầu vận chuyển hàng hóa trở lại nơi gửi hàng và phải chịu mọi chi phí phát sinh do thay đổi người nhận hàng và địa điểm giao hàng; | b) Designate an alternative consignee when such cargoes are yet to be consigned to the previous consignee; change place of delivery or return the shipment, and bear all expenses incurred due to change of consignee and place of delivery; |
c) Được bồi thường thiệt hại khi hàng hóa bị mất mát, giảm khối lượng, hư hỏng hoặc giảm chất lượng, quá thời hạn vận chuyển do lỗi của doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt gây ra theo quy định của pháp luật. | c) Receive compensation for loss or damage of goods or late delivery caused by the rail transport enterprise according to regulations of law; |
2. Người thuê vận tải có các nghĩa vụ sau đây: | 2. A consignor has the following obligations: |
a) Kê khai hàng hóa trung thực và chịu trách nhiệm về việc kê khai đó; | a) Declare his/her cargoes in a truthful manner and take responsibility for such declaration; |
b) Trả tiền vận tải đúng thời hạn, hình thức thanh toán đã thỏa thuận trong hợp đồng; | b) Pay freight on schedule and according to the payment method specified in the contract; |
c) Thực hiện việc đóng gói hàng hóa và các điều kiện vận chuyển hàng hóa theo hướng dẫn của doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt; | c) Handle cargoes and fulfill conditions for transport of cargoes under the guidance of the rail transport enterprise; |
d) Giao hàng hóa cho doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt đúng thời hạn, địa điểm; | d) Transfer cargoes to the rail transport enterprise on schedule and at the right place; |
đ) Cung cấp giấy tờ, tài liệu và thông tin cần thiết khác về hàng hóa; | dd) Provide documents and other necessary information about the cargoes; |
e) Bồi thường thiệt hại do việc kê khai không trung thực về hàng hóa gây thiệt hại cho doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt hoặc thiệt hại khác do lỗi của mình gây ra theo quy định của pháp luật. | e) Provide compensation for untruthful declaration of cargoes, causing damage to the rail transport enterprise loses or damages cargoes, or other damages in accordance with regulations of law. |
Điều 62. Vận tải hàng nguy hiểm | Article 62. Transport of dangerous cargoes |
1. Hàng nguy hiểm là hàng khi vận chuyển trên đường sắt có khả năng gây nguy hại cho sức khỏe, tính mạng của con người và vệ sinh môi trường. | 1. Dangerous cargo is the cargo that may threaten people’s health and lives, and environmental hygiene when transported by rail. |
2. Việc vận tải hàng nguy hiểm trên đường sắt phải tuân theo quy định của pháp luật về vận tải hàng nguy hiểm và bảo vệ môi trường. | 2. The transport of dangerous cargoes by rail must be compliant with regulations of the law on transport of dangerous cargoes and environmental safety. |
3. Phương tiện giao thông đường sắt phải bảo đảm đủ các điều kiện an toàn kỹ thuật mới được vận tải hàng nguy hiểm. | 3. Only the railway vehicle that satisfies all technical safety requirements are allowed to transport dangerous cargoes. |
4. Chính phủ quy định Danh mục hàng nguy hiểm và điều kiện xếp, dỡ, vận tải hàng nguy hiểm trên đường sắt. | 4. The Government shall specify a list of dangerous cargoes and conditions for handling and transport of dangerous cargoes by rail. |
Điều 63. Vận tải động vật sống | Article 63. Transport of living animals |
Vận tải động vật sống trên đường sắt phải tuân theo các quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh, phòng dịch và bảo vệ môi trường. | The transport of living cargoes by rail must be compliant with regulations of the law on safety, hygiene, epidemic prevention and environmental safety. |
Điều 64. Vận tải thi hài, hài cốt trên đường sắt quốc gia | Article 64. Transport of corpses and bones by national railway |
1. Thi hài, hài cốt khi vận chuyển trên đường sắt quốc gia phải có người áp tải. | 1. Escorts are required when corpses and bones are transported by national railway. |
2. Thi hài, hài cốt khi vận chuyển trên đường sắt quốc gia phải bảo đảm vệ sinh, phòng dịch, bảo vệ môi trường và có đủ giấy tờ theo quy định của pháp luật. | 2. Assurance of hygiene, epidemic prevention, environmental safety and sufficient documents are required as prescribed by law when corpses and bones are transported by national railway. |
Điều 65. Vận tải hàng siêu trường, siêu trọng | Article 65. Transport of oversized and overweight cargoes |
1. Doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt khi vận tải hàng siêu trường, siêu trọng phải có phương án tổ chức xếp, dỡ, gia cố, vận chuyển, bảo đảm an toàn chạy tàu và kết cấu hạ tầng đường sắt. | 1. Upon transport of oversized and overweight cargoes, the rail transport enterprise shall prepare a plan for handling, securing, transport of cargoes, assurance of train operation and railway infrastructure. |
2. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về vận tải hàng siêu trường, siêu trọng trên đường sắt. | 2. The Minister of Transport shall specify transport of oversized and overweight by rail. |
Mục 4. QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ĐƯỜNG SẮT | Section 4. FINANCIAL MANAGEMENT DURING RAILWAY BUSINESS |
Điều 66. Phí, giá sử dụng kết cấu hạ tầng đường sắt | Article 66. Fee and price for use of railway infrastructure |
1. Phí, giá sử dụng kết cấu hạ tầng đường sắt trực tiếp liên quan đến chạy tàu là khoản tiền phải trả khi sử dụng kết cấu hạ tầng đường sắt trực tiếp liên quan đến chạy tàu để được chạy tàu trong ga, trên tuyến hoặc khu đoạn đường sắt. | 1. Fees and prices for use of railway infrastructure directly serving train operation are the payments for use of railway infrastructure directly serving train operation in order for train to run through station, on railway lines or sections. |
a) Phí sử dụng kết cấu hạ tầng đường sắt trực tiếp liên quan đến chạy tàu áp dụng đối với phương thức giao sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt do Nhà nước đầu tư. | a) Fees for use of railway infrastructure directly serving train operation are applied to the method of allocating state-invested railway infrastructure assets. |
b) Giá sử dụng kết cấu hạ tầng đường sắt trực tiếp liên quan đến chạy tàu áp dụng đối với phương thức cho thuê hoặc chuyển nhượng có thời hạn quyền sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt do Nhà nước đầu tư. | b) Prices for use of railway infrastructure directly serving train operation are applied to the method of leasing out or transferring the limited right to use state-invested railway infrastructure. |
2. Giá sử dụng kết cấu hạ tầng đường sắt không trực tiếp liên quan đến chạy tàu là khoản tiền phải trả để được sử dụng kết cấu hạ tầng đường sắt không trực tiếp liên quan đến chạy tàu. | 2. Prices for use of railway infrastructure not directly serving train operation are the payments for use of railway infrastructure not directly serving train operation. |
3. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Giao thông vận tải quy định về phí, giá sử dụng kết cấu hạ tầng đường sắt do Nhà nước đầu tư. | 3. The Ministry of Finance shall take charge and cooperate with the Ministry of Transport in specifying fees and prices for use of state-invested railway infrastructure. |
Điều 67. Giá dịch vụ điều hành giao thông vận tải đường sắt | Article 67. Prices for rail transport control services |
1. Giá dịch vụ điều hành giao thông vận tải đường sắt là khoản tiền phải trả khi sử dụng dịch vụ điều hành giao thông vận tải đường sắt để chạy tàu trong ga, trên tuyến hoặc khu đoạn đường sắt. | 1. Prices for rail transport control services are the payments for use of rail transport control services in order for train to run through station, on railway lines or sections. |
2. Thẩm quyền định giá được quy định như sau: | 2. The power to fix the prices: |
a) Bộ Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính quy định giá dịch vụ điều hành giao thông vận tải đường sắt trên kết cấu hạ tầng đường sắt do Nhà nước đầu tư; | a) The Ministry of Transport shall take charge and cooperate with the Ministry of Finance in fixing the prices for provision of rail transport control services on the state-invested railway infrastructure; |
b) Tổ chức, cá nhân quyết định giá dịch vụ điều hành giao thông vận tải đường sắt trên kết cấu hạ tầng đường sắt do mình đầu tư. | b) Organizations and individuals shall decide the prices for provision of rail transport control services on the railway infrastructure in which they invested. |
Điều 68. Hỗ trợ đối với doanh nghiệp kinh doanh đường sắt trong việc thực hiện phục vụ nhiệm vụ đặc biệt, an sinh xã hội | Article 68. Provision of assistance for the railway enterprise in undertaking special or social security missions |
1. Nhà nước hỗ trợ cho doanh nghiệp kinh doanh đường sắt trong trường hợp vận tải phục vụ nhiệm vụ đặc biệt, an sinh xã hội theo nguyên tắc bảo đảm bù đắp đủ chi phí hợp lý của doanh nghiệp. | 1. The State shall cover reasonable expenses incurred by the railway enterprise that provides transport services serving special or social security missions. |
2. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. | 2. The Government shall elaborate this Article. |
Điều 69. Quản lý, sử dụng nguồn thu từ việc Nhà nước giao, cho thuê hoặc chuyển nhượng có thời hạn tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt do Nhà nước đầu tư | Article 69. Management and use of revenue from operation of state-invested railway infrastructure assets assigned, leased out or transferred by the State |
Nguồn thu từ việc Nhà nước giao, cho thuê hoặc chuyển nhượng có thời hạn đối với tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt do Nhà nước đầu tư được quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công. | The revenue from operation of the state-invested railway infrastructure assets assigned, leased out or transferred by the State shall be managed and used in accordance with the law on management and use of public property. |
Chương VII | Chapter VII |
ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ | URBAN RAILWAYS |
Điều 70. Yêu cầu chung đối với đường sắt đô thị | Article 70. General requirements for urban railways |
1. Phát triển đường sắt đô thị phải phù hợp với quy hoạch phát triển của địa phương và tạo động lực cho quá trình phát triển đô thị. | 1. Development of urban railways must be conformable to the local development planning and facilitate urban development. |
2. Kết nối hiệu quả các phương thức vận tải khác trong đô thị để chuyên chở hành khách. Công trình đường sắt đô thị phải được đấu nối không gian và đấu nối kỹ thuật với các công trình lân cận, đáp ứng tính đồng bộ theo quy hoạch đô thị. | 2. Other modes of transport shall be effectively connected in urban areas to serve the transport of passengers. Spatial and technical connections must be established between urban railway works and surrounding works to ensure uniformity according to the urban planning. |
3. Công trình, phương tiện, thiết bị đường sắt đô thị phải đáp ứng yêu cầu kinh tế, kỹ thuật, bảo đảm đồng bộ, an toàn, quốc phòng, an ninh, phòng, chống cháy, nổ, cứu hộ, cứu nạn, cảnh quan đô thị và bảo vệ môi trường. | 3. Urban railway works, vehicles and equipment must satisfy economic and technical requirements to ensure uniformity, safety and national defense and security, and requirements for fire safety, rescue, urban landscapes and environmental safety. |
4. Hành lang an toàn giao thông đường sắt đô thị phải đáp ứng các yêu cầu sau đây: | 4. Urban railway safety corridor must meet the following requirements: |
a) Không được trồng cây, xây dựng công trình trái phép trong phạm vi hành lang; | a) Do not plant trees or illegally construct works within the corridor; |
b) Phải được cách ly để tránh mọi hành vi xâm nhập trái phép; | b) Be separated to prevent unauthorized access; |
c) Đáp ứng yêu cầu phục vụ công tác phòng chống, cháy, nổ, cứu hộ, cứu nạn. | c) Serve the fire safety and rescue. |
5. Phải bảo đảm thuận tiện cho hành khách và bảo đảm tiếp cận sử dụng cho người khuyết tật theo quy định của pháp luật. | 5. Ensure convenience for passengers and accessibility to the disabled in accordance with regulations of law. |
Điều 71. Các loại hình đường sắt đô thị | Article 71. Types of urban railways |
1. Đường sắt đô thị bao gồm đường tàu điện ngầm, đường tàu điện đi trên mặt đất, đường tàu điện trên cao, đường sắt một ray tự động dẫn hướng và đường xe điện bánh sắt. | 1. Urban railways include subways, above-ground subways, overhead trains, monorails and tramways |
2. Việc xây dựng, ban hành tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với các loại hình đường sắt đô thị thực hiện theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật. | 2. The establishment and issuance of national technical standards and regulations on types of urban railways shall be compliant with regulations of the Law on Technical Regulations and Standards. |
Điều 72. Chính sách phát triển đường sắt đô thị | Article 72. Policies on development of urban railways |
1. Các chính sách quy định tại Điều 5 của Luật này. | 1. The policies are specified in Article 5 of this Law. |
2. Nhà nước huy động các nguồn lực để phát triển đường sắt đô thị thành một trong những loại hình giao thông chủ yếu ở các đô thị lớn. | 2. The State shall mobilize sources to develop urban railway into one of the main modes of transport in large urban areas. |
3. Nhà nước hỗ trợ cho kinh doanh đường sắt đô thị. | 3. The State shall provide assistance in urban railway business. |
Điều 73. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong việc đầu tư, xây dựng, quản lý đường sắt đô thị | Article 73. Responsibility of the People’s Committees of provinces for investment, construction and management of urban railways |
1. Tổ chức đầu tư, xây dựng, quản lý, khai thác đường sắt đô thị trên địa bàn quản lý. | 1. Invest, construct, manage and operate urban railways within their provinces. |
2. Quyết định áp dụng tiêu chuẩn cho đường sắt đô thị. | 2. Decide on application of standards to urban railways. |
3. Tổ chức và hướng dẫn thực hiện việc bảo vệ kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị. | 3. Provide guidance on the protection of railway infrastructure. |
4. Ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành chính sách hỗ trợ giá vận tải đường sắt đô thị theo quy định của pháp luật. | 4. Introduce or propose policies on or submit the policies on subsidies for providers of urban rail transport services in accordance with regulations of law. |
Điều 74. Quyền, nghĩa vụ của doanh nghiệp kinh doanh đường sắt đô thị | Article 74. Rights and obligations of the enterprise that urban railway enterprise |
1. Thực hiện quyền, nghĩa vụ của doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt và doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt theo quy định tại Điều 51 và Điều 53 của Luật này. | 1. Exercise rights and assume obligations of railway infrastructure enterprises and rail transport enterprises as prescribed in Article 51 and Article 53 of this Law. |
2. Nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ, đào tạo phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu kinh doanh của doanh nghiệp. | 2. Research into and apply science and technology, and provide training to meet business requirements of enterprises. |
Điều 75. Yêu cầu đối với kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị | Article 75. Requirements for urban railway infrastructure |
1. Kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị phải bảo đảm ổn định, bền vững và đáp ứng yêu cầu kỹ thuật về an toàn, môi trường, phòng, chống cháy, nổ tương ứng với loại hình đường sắt đô thị được đầu tư. | 1. Urban railway infrastructure must ensure stability and meet requirements for safety, environment and fire safety corresponding to the type of existing urban railway. |
2. Hệ thống cung cấp điện sức kéo phải được điều khiển, giám sát tập trung, ổn định và có khả năng dự phòng để không làm gián đoạn chạy tàu. | 2. The traction power network must be controlled and monitored in a concentrated manner, stable and readily available when needed in order not to interrupt train operation. |
3. Hệ thống quản lý điều hành chạy tàu phải theo phương thức tập trung. | 3. Train operation management system must be operated in a concentrated manner. |
4. Thông tin, chỉ dẫn cần thiết phục vụ khách hàng phải rõ ràng, dễ hiểu bằng tiếng Việt và tiếng Anh. | 4. Necessary information and instructions provided for passengers must be clear and understandable in Vietnamese and English. |
Điều 76. Hệ thống kiểm soát vé | Article 76. Ticket control system |
1. Hệ thống kiểm soát vé sử dụng công nghệ hiện đại, đồng nhất và có khả năng kết nối với hệ thống kiểm soát vé của các loại hình giao thông khác. | 1. The ticket control system shall use modern and synchronized technology and can be connected to the ticket control system of other modes of transport. |
2. Thiết bị của hệ thống kiểm soát vé phải bảo đảm ngăn ngừa, hạn chế hành động phá hoại, truy cập trái phép. | 2. The equipment of ticket control system shall prevent and avoid damages and unauthorized access. |
3. Hệ thống kiểm soát vé phải bảo đảm dễ tiếp cận và sử dụng, an toàn cho hành khách, nhân viên đường sắt. | 3. The ticket control system shall be easy to access and use, and safe for passengers and railway workers. |
Điều 77. Quản lý an toàn đường sắt đô thị | Article 77. Safety management of urban railways |
1. Đường sắt đô thị xây dựng mới hoặc nâng cấp trước khi đưa vào khai thác phải được đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống; thẩm định, cấp Giấy chứng nhận thẩm định hồ sơ an toàn hệ thống đường sắt đô thị. | 1. A newly built or upgraded urban railway shall be required of assessment and certification of system safety; assessed and issued with a Certificate of verification of urban railway system safety documents before it is put into operation. |
2. Doanh nghiệp kinh doanh đường sắt đô thị phải xây dựng và duy trì hệ thống quản lý an toàn và được cấp Giấy chứng nhận định kỳ hệ thống quản lý an toàn vận hành đường sắt đô thị. | 2. Urban railway enterprises must build safety management system and issued with a certificate of urban railway operation safety management system. |
3. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định việc thực hiện đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống đối với đường sắt đô thị và cấp Giấy chứng nhận thẩm định hồ sơ an toàn hệ thống đường sắt đô thị, Giấy chứng nhận định kỳ hệ thống quản lý an toàn vận hành đường sắt đô thị. | 3. The Minister of Transport shall specify the assessment and certification of urban railway system safety and issue the certificate of verification of system safety documents and certificate of urban railway operation safety management system. |
Chương VIII | Chapter VIII |
ĐƯỜNG SẮT TỐC ĐỘ CAO | HIGH-SPEED RAIL |
Điều 78. Yêu cầu chung đối với đường sắt tốc độ cao | Article 78. General requirements for high-speed rail |
1. Kết nối hiệu quả các đô thị lớn, trung tâm kinh tế, vùng kinh tế trọng điểm và phương thức vận tải khác. | 1. High-speed rails shall efficiently connect large urban areas, economic centers, key economic regions and other modes of transports. |
2. Bảo đảm đồng bộ, hiện đại, an toàn, phòng, chống thiên tai và bảo vệ môi trường. | 2. Uniformity, modernity, safety and natural disaster preparedness, and environmental safety must be ensured. |
3. Phải được nghiên cứu tổng thể toàn tuyến và tổ chức xây dựng theo nhu cầu vận tải, khả năng huy động vốn. | 3. An overall research on the entire line must be conducted and the rail must be constructed according to transport demands and capital mobilization. |
4. Công trình và phương tiện, thiết bị đường sắt tốc độ cao phải đáp ứng yêu cầu kỹ thuật bảo đảm đồng bộ, an toàn, hiệu quả và đáp ứng yêu cầu về phòng, chống cháy, nổ, cứu hộ, cứu nạn. | 4. High-speed rail works, vehicles and equipment must satisfy technical requirements to ensure uniformity, safety, efficiency and satisfy requirements for fire safety and rescue. |
5. Phải duy trì hệ thống quản lý đủ khả năng kiểm tra và giám sát khai thác chạy tàu an toàn. | 5. The ability of the management system to inspect and monitor train operation must be maintained. |
6. Đất dành cho đường sắt tốc độ cao theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt phải được cắm mốc giới theo quy hoạch xây dựng để quản lý, chuẩn bị đầu tư xây dựng. | 6. Land area for high-speed rail according to the planning approved by a competent authority shall have boundary marker planted under the construction planning for management and preparation for construction. |
7. Hành lang an toàn của đường sắt tốc độ cao phải được bảo vệ nghiêm ngặt, tránh mọi hành vi xâm nhập trái phép. | 7. The high-speed rail safety corridor must be carefully protected to prevent unauthorized access. |
8. Phải bảo đảm thuận tiện cho hành khách và bảo đảm tiếp cận sử dụng cho người khuyết tật theo quy định của pháp luật. | 8. The high-speed rail must ensure convenience for passengers and accessibility to the disabled in accordance with regulations of law. |
9. Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực, chuyển giao công nghệ phù hợp với kế hoạch xây dựng và đáp ứng yêu cầu quản lý, vận hành, khai thác. | 9. Provision of training for human resources and technology transfer must be conformable to the construction plan and satisfy requirements for management and operation. |
Điều 79. Chính sách phát triển đường sắt tốc độ cao | Article 79. Policies on development of high-speed rail |
1. Các chính sách quy định tại Điều 5 của Luật này. | 1. The policies are specified in Article 5 of this Law. |
2. Nhà nước đóng vai trò chủ đạo trong việc đầu tư xây dựng, tổ chức quản lý, bảo trì và khai thác, kinh doanh đường sắt tốc độ cao. | 2. The State shall play a key role in the investment, construction, management, maintenance and operation of high-speed rail, and high-speed rail business. |
3. Tập trung phát triển đường sắt tốc độ cao kết nối các vùng kinh tế trọng điểm, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế - xã hội. | 3. High-speed rail shall be developed so that it can connect key economic regions, thereby boosting socio-economic growth. |
4. Phát triển đường sắt tốc độ cao đồng bộ, hiện đại. | 4. High-speed rail shall be developed in a uniform and modern manner. |
Điều 80. Yêu cầu đối với kết cấu hạ tầng đường sắt tốc độ cao | Article 80. Requirements for high-speed rail infrastructure |
1. Kết cấu hạ tầng đường sắt tốc độ cao phải bảo đảm ổn định, bền vững và đáp ứng yêu cầu kỹ thuật về an toàn, môi trường, phòng, chống cháy, nổ tương ứng với loại hình đường sắt tốc độ cao được đầu tư. | 1. The high-speed rail infrastructure must ensure stability and satisfy requirements for safety, environment and fire safety corresponding to the type of high-speed rail that is being invested. |
2. Hệ thống cung cấp điện sức kéo phải được điều khiển, giám sát tập trung, ổn định và có khả năng dự phòng để không làm gián đoạn chạy tàu. | 2. The traction power network must be controlled and monitored in a concentrated manner, stable and readily available when needed in order not to interrupt train operation. 3. Train operation management system must be operated in a centralized manner. |
3. Hệ thống quản lý điều hành chạy tàu phải theo phương thức tập trung. | 3. Train operation management system must be operated in a centralized manner. |
4. Thông tin, chỉ dẫn cần thiết phục vụ khách hàng phải rõ ràng, dễ hiểu bằng tiếng Việt và tiếng Anh. | 4. Necessary information and instructions provided for passengers must be clear and understandable in Vietnamese and English. |
Điều 81. Quản lý, khai thác, bảo trì đường sắt tốc độ cao | Article 81. Management, operation and maintenance of high-speed rails |
1. Nhà nước bảo đảm kinh phí quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt tốc độ cao do Nhà nước đầu tư. | 1. The State shall provide funding for management and maintenance of state-invested high-speed rails. |
2. Nhà đầu tư bảo đảm kinh phí quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt tốc độ cao do mình đầu tư. | 2. The investor shall provide funding for management and maintenance of the high-speed rail in which he/she invested. |
3. Việc tổ chức khai thác đường sắt tốc độ cao phải bảo đảm an toàn, thuận tiện, hiệu quả. | 3. The operation of high-speed rails must ensure safety, convenience and efficiency. |
Điều 82. Quản lý an toàn đường sắt tốc độ cao | Article 82. Safety management of high-speed rails |
1. Đường sắt tốc độ cao xây dựng mới hoặc nâng cấp trước khi đưa vào khai thác phải được đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống. | 1. A newly built or upgraded high-speed rail shall be required of assessment and certification of system safety before it is put into operation. |
2. Doanh nghiệp kinh doanh đường sắt tốc độ cao phải xây dựng và duy trì hệ thống quản lý an toàn. | 2. High-speed rail enterprise must build and maintain the safety management system. |
Chương IX | Chapter IX |
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HOẠT ĐỘNG ĐƯỜNG SẮT | STATE MANAGEMENT OF RAILWAY ACTIVITIES |
Điều 83. Nội dung quản lý nhà nước về hoạt động đường sắt | Article 83. State management of railway activities |
1. Xây dựng, tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch, chính sách phát triển đường sắt. | 1. Formulate, organize the implementation of planning, plans and policies for railway development. |
2. Xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, định mức kinh tế - kỹ thuật chuyên ngành đường sắt. | 2. Prepare, issue and organize the implementation of legislative documents, national technical standards and regulations, economic and technical norms for railway activities. |
3. Phổ biến, giáo dục pháp luật về đường sắt. | 3. Disseminate the law on railway transport. |
4. Quản lý việc đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng đường sắt; công bố đóng, mở ga, tuyến đường sắt. | 4. Manage the investment in construction of railway infrastructure; announce the opening and closure of railway stations and lines. |
5. Quản lý vốn đầu tư công đầu tư trong lĩnh vực đường sắt; quản lý công tác bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt. | 5. Manage public investment in railway transport; manage the maintenance of railway infrastructure. |
6. Quản lý hoạt động vận tải đường sắt và hoạt động điều hành giao thông vận tải đường sắt. | 6. Manage the railway transport and rail transport control. |
7. Quản lý việc tổ chức bảo đảm an ninh, an toàn cho hoạt động đường sắt; tổ chức quản lý và bảo đảm an ninh, an toàn cho các đoàn tàu thực hiện nhiệm vụ đặc biệt. | 7. Manage the railway safety assurance; manage and ensure the safety of trains on special missions. |
8. Quản lý hoạt động phòng, chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn và điều tra sự cố, tai nạn giao thông đường sắt. | 8. Manage natural disaster preparedness and search and rescue and investigate railway accidents. |
9. Cấp, cấp lại, công nhận, thu hồi, xóa chứng chỉ, giấy phép, giấy chứng nhận liên quan đến hoạt động đường sắt. | 9. Issue, reissue, recognize, revoke and cancel certificates and licenses relating to railway activities. |
10. Tổ chức thực hiện việc đăng ký, đăng kiểm phương tiện giao thông đường sắt. | 10. Organize the implementation of registration and inspection of railway vehciles. |
11. Quản lý hoạt động khoa học và công nghệ; đào tạo và phát triển nguồn nhân lực; bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu và sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả trong hoạt động đường sắt. | 11. Manage scientific and technological activities; provide training; protect the environment, respond to climate change and use energy economically and efficiently in railway activities. |
12. Hợp tác quốc tế trong hoạt động đường sắt. | 12. Ensure international cooperation in railway activities. |
13. Quản lý giá, phí và lệ phí trong hoạt động đường sắt. | 13. Manage price, fees and charges in railway activities. |
14. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật trong hoạt động đường sắt. | 14. Inspect and deal with complaints; and take actions against violations of law in railway activities. |
Điều 84. Trách nhiệm quản lý nhà nước về hoạt động đường sắt | Article 84. Responsibility for state management of railway activities |
1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về hoạt động đường sắt. | 1. The Government shall perform uniform state management of railway activities. |
2. Bộ Giao thông vận tải là cơ quan đầu mối giúp Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động đường sắt. | 2. The Ministry of Transport shall play a central role in assisting the Government in performing state management of railway activities. |
3. Bộ, cơ quan ngang Bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Bộ Giao thông vận tải thực hiện quản lý nhà nước về đường sắt. | 3. Ministries and ministerial agencie shall take charge and cooperate with the Ministry of Transport in performing state management of railway activities. |
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm tổ chức thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động đường sắt. | 4. The People’s Committees of provinces shall perform state management of railway activities. |
Điều 85. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về đường sắt | Article 85. Dissemination of the law on railway transport |
1. Mọi tổ chức hoạt động trong lĩnh vực đường sắt có trách nhiệm tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về đường sắt cho cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên thuộc phạm vi quản lý của mình; phối hợp với chính quyền địa phương các cấp nơi có đường sắt đi qua tuyên truyền, vận động Nhân dân chấp hành pháp luật về đường sắt. | 1. All organizations involved in railway activities shall disseminate the law on railway transport to officials, public employees and staff under their management; cooperate with local governments at all levels which railways pass through in encouraging people to observe the law on railway transport. |
2. Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm phổ biến và giáo dục pháp luật về đường sắt cho Nhân dân tại địa phương. | 2. The People’s Committees at all levels shall disseminate the law on railway transport to the locals. |
3. Cơ quan thông tin, tuyên truyền có trách nhiệm tổ chức tuyên truyền, phổ biến pháp luật về đường sắt thường xuyên, rộng rãi đến người dân. | 3. Information and communications authority shall organize the dissemination of the law on railway transport to the people on a regular basis. |
4. Cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo có trách nhiệm chỉ đạo việc giáo dục pháp luật về đường sắt trong các cơ sở giáo dục. | 4. Education and training authority shall provide instructions on the propagation and dissemination of the law on railway transport to educational institutions. |
5. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên có trách nhiệm phối hợp với cơ quan hữu quan và chính quyền địa phương tuyên truyền, vận động Nhân dân thực hiện pháp luật về đường sắt. | 5. The Vietnamese Fatherland Front and its member organizations shall cooperate with relevant authorities and local governments in propagating and encouraging the people in observing the law on railway transport. |
Chương X | Chapter X |
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH | IMPLEMENTATION CLAUSE |
Điều 86. Hiệu lực thi hành | Article 86. Effect |
1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2018. | 1. This Law comes into force from July 01, 2018. |
2. Luật Đường sắt số 35/2005/QH11 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành. | 2. The Law No. 35/2005/QH11 expires from the effective date of this Law. |
Điều 87. Quy định chuyển tiếp | Article 87. Transition clause |
1. Dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng đường sắt đã được phê duyệt trước thời điểm Luật này có hiệu lực thì không phải phê duyệt lại, các hoạt động tiếp theo chưa được thực hiện thì thực hiện theo quy định của Luật này. | 1. Any railway work project that is approved before the effective date of this Law is not subject to reapproval; the subsequent operations that are yet to be conducted may be conducted as prescribed by this Law. |
2. Đối với những vị trí kết nối ray các tuyến đường sắt đang tồn tại đến trước thời điểm Luật này có hiệu lực mà chưa thực hiện được theo quy định tại khoản 1 Điều 15 của Luật này thì doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt phải có biện pháp bảo đảm an toàn chạy tàu. | 2. Railway infrastructure enterprises shall take measures for assurance of train operation safety at the rail junctions that exist before the effective date of this Law but are not conformable with Clause 1, Article 15 of this Law. |
3. Đối với những vị trí đường sắt giao nhau cùng mức với đường sắt đang tồn tại đến trước thời điểm Luật này có hiệu lực mà chưa thực hiện được theo quy định tại khoản 1 Điều 17 của Luật này thì doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt phải có biện pháp bảo đảm an toàn chạy tàu. | 3. Railway infrastructure enterprises shall take measures for assurance of train operation safety at level junctions that exist before the effective date of this Law but are not conformable with Clause 1, Article 17 of this Law. |
4. Đối với những lối đi tự mở tồn tại đến trước thời điểm Luật này có hiệu lực mà chưa thực hiện được theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 17 của Luật này thì Ủy ban nhân dân các cấp chủ trì, phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước liên quan và doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt thực hiện biện pháp bảo đảm an toàn giao thông đường sắt, đường bộ. | 4. The People’s Committees at all levels shall take charge and cooperate with relevant regulatory authorities and railway infrastructure enterprises in taking measures for assurance of railway and road safety at illegal crossings that exist before the effective date of this Law and are yet to be handled as prescribed in Point b, Clause 4, Article 17 of this Law. |
Luật này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 16 tháng 6 năm 2017. | This Law has been ratified in the 3rd session of the 14th National Assembly of the Socialist Republic of Vietnam dated June 16, 2017. |