HIỆN TẠI TOÀN BỘ AUDIO SẼ KO THỂ KHÔI PHỤC TỰ ĐỘNG. Mọi người hãy yêu cầu ở đây, ad sẽ ưu tiên xử lý trước.
Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.
QUỐC HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
---|---|
THE NATIONAL ASSEMBLY | SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc | |
Independence - Freedom - Happiness | |
-------- | ---------------- |
Luật số: 67/2014/QH13 | Hà Nội, ngày 26 tháng 11 năm 2014 |
Number: 67/2014/QH13 | Ha Noi , November 26, 2014 |
LUẬT ĐẦU TƯ | Law on Investment |
---|---|
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; | Pursuant to the Constitution of the Socialist Republic of Vietnam; |
Quốc hội ban hành Luật đầu tư. | The National Assembly promulgates the Law on Investment. |
Chương I | Chapter I |
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG | GENERAL PROVISIONS |
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh | Article 1. Scope of regulation |
Luật này quy định về hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam và hoạt động đầu tư kinh doanh từ Việt Nam ra nước ngoài. | This Law prescribes business investment activities in Vietnam and offshore business investment activities from Vietnam. |
Điều 2. Đối tượng áp dụng | Article 2. Subjects of application |
Luật này áp dụng đối với nhà đầu tư và tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đầu tư kinh doanh. | This Law applies to investors and organizations and individuals engaged in business investment activities. |
Điều 3. Giải thích từ ngữ | Article 3. Interpretation of terms |
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: | In this Law, the terms below are construed as follows: |
1. Cơ quan đăng ký đầu tư là cơ quan có thẩm quyền cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. | 1. Investment registration agency means an agency competent to grant, modify and revoke investment registration certificates. |
2. Dự án đầu tư là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn hoặc dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định. | 2. Investment project means a set of proposals on using medium- or long-term capital to conduct business investment activities in a specific geographical area within a specified period of time. |
3. Dự án đầu tư mở rộng là dự án đầu tư phát triển dự án đang hoạt động đầu tư kinh doanh bằng cách mở rộng quy mô, nâng cao công suất, đổi mới công nghệ, giảm ô nhiễm hoặc cải thiện môi trường. | 3. Expanded investment project means an investment project to develop an operating business investment project by expanding its scope, raising its capacity, renewing technologies, reducing pollution or improving the environment. |
4. Dự án đầu tư mới là dự án thực hiện lần đầu hoặc dự án hoạt động độc lập với dự án đang thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh. | 4. New investment project means a project which is implemented for the first time or a project which is independent from an operating business investment project. |
5. Đầu tư kinh doanh là việc nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư để thực hiện hoạt động kinh doanh thông qua việc thành lập tổ chức kinh tế; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư theo hình thức hợp đồng hoặc thực hiện dự án đầu tư. | 5. Business investment means the use of investment capital by investors to carry out business activities through establishment of economic organizations; contribution of capital to, or purchase of shares or capital contributions at, economic organizations; or investment in the form of contract performance or investment project implementation. |
6. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là văn bản, bản điện tử ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư. | 6. Investment registration certificate means a paper or an electronic document acknowledging information on an investment project registered by an investor. |
7. Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư là hệ thống thông tin nghiệp vụ chuyên môn để theo dõi, đánh giá, phân tích tình hình đầu tư trên phạm vi cả nước nhằm phục vụ công tác quản lý nhà nước và hỗ trợ nhà đầu tư trong việc thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh. | 7. National investment information system means a professional information system used to monitor, assess and analyze the situation of investment nationwide to serve state management work and support investors in carrying out business investment activities. |
8. Hợp đồng đầu tư theo hình thức đối tác công tư (sau đây gọi là hợp đồng PPP) là hợp đồng được ký kết giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để thực hiện dự án đầu tư theo quy định tại Điều 27 của Luật này. | 8. Public-private partnership investment contract (below referred to as PPP contract) means a contract signed between a competent state agency and an investor or a project enterprise to implement an investment project prescribed in Article 27 of this Law. |
9. Hợp đồng hợp tác kinh doanh (sau đây gọi là hợp đồng BCC) là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm mà không thành lập tổ chức kinh tế. | 9. Business cooperation contract (below referred to as BCC) means a contract signed between investors for business cooperation and profit or product distribution without establishing an economic organization. |
10. Khu chế xuất là khu công nghiệp chuyên sản xuất hàng xuất khẩu, thực hiện dịch vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu. | 10. Export-processing zone means an industrial park specialized in producing exports and providing services for export production and export activities. |
11. Khu công nghiệp là khu vực có ranh giới địa lý xác định, chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện dịch vụ cho sản xuất công nghiệp. | 11. Industrial park means an area which has a delimited geographical boundary and is specialized in producing industrial goods and providing services for industrial production. |
12. Khu kinh tế là khu vực có ranh giới địa lý xác định, gồm nhiều khu chức năng, được thành lập để thực hiện các mục tiêu thu hút đầu tư, phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ quốc phòng, an ninh. | 12. Economic zone means an area which has a delimited geographical boundary, consists of various functional sub-zones and is established for the purposes of investment attraction, socio-economic development and national defense and security safeguarding. |
13. Nhà đầu tư là tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh, gồm nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. | 13. Investor means an organization or individual carrying out business investment activities. Investors include domestic investors, foreign investors and foreign-invested economic organizations. |
14. Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam. | 14. Foreign investor means a foreign national or an organization established under foreign laws that carries out business investment activities in Vietnam. |
15. Nhà đầu tư trong nước là cá nhân có quốc tịch Việt Nam, tổ chức kinh tế không có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông. | 15. Domestic investor means a Vietnamese national or an economic organization without any members or shareholders being foreign investors. |
16. Tổ chức kinh tế là tổ chức được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, gồm doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và các tổ chức khác thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh. | 16. Economic organization means an organization established and operating under Vietnam’s law. Economic organizations include enterprises, cooperatives, unions of cooperatives and other organizations which carry out business investment activities. |
17. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông. | 17. Foreign-invested economic organization means an economic organization having members or shareholders being foreign investors. |
18. Vốn đầu tư là tiền và tài sản khác để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh. | 18. Investment capital means money and other assets used to carry out business investment activities. |
Điều 4. Áp dụng Luật đầu tư, các luật có liên quan và điều ước quốc tế | Article 4. Application of the Law on Investment, relevant laws and treaties |
1. Hoạt động đầu tư kinh doanh trên lãnh thổ Việt Nam phải tuân thủ quy định của Luật này và luật khác có liên quan. | 1. Business investment activities in the Vietnamese territory must comply with this Law and other relevant laws. |
2. Trường hợp có quy định khác nhau giữa Luật này và luật khác về ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh, ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, trình tự, thủ tục đầu tư thì thực hiện theo quy định của Luật này, trừ trình tự, thủ tục đầu tư kinh doanh theo quy định tại Luật chứng khoán, Luật các tổ chức tín dụng, Luật kinh doanh bảo hiểm và Luật dầu khí. | 2. If there are any different provisions between this Law and other laws regarding sectors and trades banned from business investment, sectors and trades subject to conditional business investment, or the order and procedures for business investment, the provisions of this Law must prevail, except for the order and procedures for business investment prescribed in the Securities Law, the Law on Credit Institutions, the Law on Insurance Business and the Law on Petroleum. |
3. Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Luật này thì áp dụng theo quy định của điều ước quốc tế đó. | 3. In case a treaty to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party contain provisions different from those of this Law, such treaty must prevail. |
4. Đối với hợp đồng trong đó có ít nhất một bên tham gia là nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế quy định tại khoản 1 Điều 23 của Luật này, các bên có thể thỏa thuận trong hợp đồng việc áp dụng pháp luật nước ngoài hoặc tập quán đầu tư quốc tế nếu thỏa thuận đó không trái với quy định của pháp luật Việt Nam. | 4. For a contract to which at least one party is a foreign investor or an economic organization prescribed in Clause 1, Article 23 of this Law, parties may agree in the contract on the application of foreign laws or international investment practices, provided such agreement is not contrary to Vietnam’s law. |
Điều 5. Chính sách về đầu tư kinh doanh | Article 5. Business investment policies |
1. Nhà đầu tư được quyền thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong các ngành, nghề mà Luật này không cấm. | 1. Investors are entitled to carry out business investment activities in the sectors and trades that are not banned by this Law. |
2. Nhà đầu tư được tự chủ quyết định hoạt động đầu tư kinh doanh theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; được tiếp cận, sử dụng các nguồn vốn tín dụng, quỹ hỗ trợ, sử dụng đất đai và tài nguyên khác theo quy định của pháp luật. | 2. Investors may decide by themselves on business investment activities in accordance with this Law and other relevant laws; and are entitled to access and use credit capital sources and support funds and use land and other natural resources in accordance with law. |
3. Nhà nước công nhận và bảo hộ quyền sở hữu về tài sản, vốn đầu tư, thu nhập và các quyền, lợi ích hợp pháp khác của nhà đầu tư. | 3. The State shall recognize and protect investors’ ownership of property, investment capital, incomes and other lawful rights and interests. |
4. Nhà nước đối xử bình đẳng giữa các nhà đầu tư; có chính sách khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi để nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh, phát triển bền vững các ngành kinh tế. | 4. The State shall treat investors equally; adopt policies to encourage and create favorable conditions for investors to carry out business investment activities for sustainable economic development. |
5. Nhà nước tôn trọng và thực hiện các điều ước quốc tế liên quan đến đầu tư kinh doanh mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. | 5. The State shall respect and implement treaties related to business investment to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party. |
Điều 6. Ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh | Article 6. Sectors and trades banned from business investment |
1. Cấm các hoạt động đầu tư kinh doanh sau đây: | 1. To prohibit the following business investment activities: |
a) Kinh doanh các chất ma túy theo quy định tại Phụ lục 1 của Luật này; | a/ Trade in narcotic substances prescribed in Appendix 1 to this Law; |
b) Kinh doanh các loại hóa chất, khoáng vật quy định tại Phụ lục 2 của Luật này; | b/ Trade in chemicals and minerals prescribed in Appendix 2 to this Law; |
c) Kinh doanh mẫu vật các loại thực vật, động vật hoang dã theo quy định tại Phụ lục 1 của Công ước về buôn bán quốc tế các loài thực vật, động vật hoang dã nguy cấp; mẫu vật các loại động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý hiếm Nhóm I có nguồn gốc từ tự nhiên theo quy định tại Phụ lục 3 của Luật này; | c/ Trade in specimens of wild fauna and flora species prescribed in Appendix I to the Convention on International Trade on Endangered Species of Wild Fauna and Flora; natural specimens of endangered, rare and precious wild fauna and flora species of Group I in Appendix 3 to this Circular; |
d) Kinh doanh mại dâm; | d/ Prostitution; |
đ) Mua, bán người, mô, bộ phận cơ thể người; | dd/ Trafficking in humans or human tissues and organs; |
e) Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người. | e/ Business activities related to human cloning. |
2. Việc sản xuất, sử dụng sản phẩm quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều này trong phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, y tế, sản xuất dược phẩm, điều tra tội phạm, bảo vệ quốc phòng, an ninh thực hiện theo quy định của Chính phủ. | 2. The production and use of the products specified at Points a, b and c, Clause 1 of this Article in analysis, testing, scientific research, healthcare, pharmaceutical production, criminal investigation, and national defense and security safeguarding must comply with the Government’s regulations. |
Điều 7. Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện | Article 7. Sectors and trades subject to conditional business investment |
1. Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện là ngành, nghề mà việc thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong ngành, nghề đó phải đáp ứng điều kiện vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng. | 1. Sectors and trades subject to conditional business investment are sectors and trades in which business investment activities must meet certain conditions for the reason of national defense and security, social order and safety, social ethics or community well-being. |
2. Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện được quy định tại Phụ lục 4 của Luật này. | 2. The list of sectors and trades subject to conditional business investment is provided in Appendix 4 to this Law. |
3. Điều kiện đầu tư kinh doanh đối với ngành, nghề quy định tại khoản 2 Điều này được quy định tại các luật, pháp lệnh, nghị định và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. Bộ, cơ quan ngang bộ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác không được ban hành quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh. | 3. Conditions for business investment in the sectors and trades prescribed in Clause 2 of this Article shall be prescribed in laws, ordinances, decrees and treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party. Ministries, ministerial-level agencies, People’s Councils and People’s Committees of all levels and other agencies, organizations and persons may not promulgate regulations on business investment conditions. |
4. Điều kiện đầu tư kinh doanh phải được quy định phù hợp với mục tiêu quy định tại khoản 1 Điều này và phải bảo đảm công khai, minh bạch, khách quan, tiết kiệm thời gian, chi phí tuân thủ của nhà đầu tư. | 4. Business investment conditions shall be prescribed in conformity with the objectives specified in Clause 1 of this Article and ensure publicity, transparency and objectiveness, and save time and compliance costs for investors. |
5. Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và điều kiện đầu tư kinh doanh đối với ngành, nghề đó phải được đăng tải trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia. | 5. Sectors and trades subject to conditional business investment and business investment conditions applicable to such sectors and trades shall be published on the national enterprise registration information portal. |
6. Chính phủ quy định chi tiết việc công bố và kiểm soát điều kiện đầu tư kinh doanh. | 6. The Government shall stipulate in detail the publicization and control of business investment conditions. |
Điều 8. Sửa đổi, bổ sung ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh, Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện | Article 8. Revision and supplementation of sectors and trades banned from business investment and the list of sectors and trades subject to conditional business investment |
Căn cứ điều kiện kinh tế - xã hội và yêu cầu quản lý nhà nước trong từng thời kỳ, Chính phủ rà soát các ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh, Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và trình Quốc hội sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Điều 7 của Luật này theo thủ tục rút gọn. | Based on socio-economic conditions and state management requirements in each period, the Government shall review the sectors and trades banned from business investment and the list of sectors and trades subject to conditional business investment and propose the National Assembly to amend and supplement Articles 6 and 7 of this Article according to fast-track procedures. |
Chương II | Chapter II |
BẢO ĐẢM ĐẦU TƯ | INVESTMENT GUARANTEES |
Điều 9. Bảo đảm quyền sở hữu tài sản | Article 9. Guarantee of property ownership |
1. Tài sản hợp pháp của nhà đầu tư không bị quốc hữu hóa hoặc bị tịch thu bằng biện pháp hành chính. | 1. Lawful assets of investors shall be neither nationalized nor confiscated by administrative measures. |
2. Trường hợp Nhà nước trưng mua, trưng dụng tài sản vì lý do quốc phòng, an ninh hoặc vì lợi ích quốc gia, tình trạng khẩn cấp, phòng, chống thiên tai thì nhà đầu tư được thanh toán, bồi thường theo quy định của pháp luật về trưng mua, trưng dụng tài sản và quy định khác của pháp luật có liên quan. | 2. In case the State compulsorily purchases or requisitions their assets for national defense or security reasons or in the national interest, in a state of emergency or in response to a national disaster, investors are entitled to payment or compensation in accordance with the law on compulsory purchase and requisition of property and other relevant laws. |
Điều 10. Bảo đảm hoạt động đầu tư kinh doanh | Article 10. Guarantee of business investment activities |
1. Nhà nước không bắt buộc nhà đầu tư phải thực hiện những yêu cầu sau đây: | 1. The State may not compel investors to comply with the following requirements: |
a) Ưu tiên mua, sử dụng hàng hóa, dịch vụ trong nước hoặc phải mua, sử dụng hàng hóa, dịch vụ từ nhà sản xuất hoặc cung ứng dịch vụ trong nước; | a/ To prioritize purchasing and using domestic goods and services or to purchase goods and services from domestic goods producers or service providers; |
b) Xuất khẩu hàng hóa hoặc dịch vụ đạt một tỷ lệ nhất định; hạn chế số lượng, giá trị, loại hàng hóa và dịch vụ xuất khẩu hoặc sản xuất, cung ứng trong nước; | b/ To reach a certain rate of exported goods or services; to limit the quantity, value or types of goods and services exported or domestically produced or provided; |
c) Nhập khẩu hàng hóa với số lượng và giá trị tương ứng với số lượng và giá trị hàng hóa xuất khẩu hoặc phải tự cân đối ngoại tệ từ nguồn xuất khẩu để đáp ứng nhu cầu nhập khẩu; | c/ To import goods in a quantity or value corresponding to the quantity or value of exported goods or to balance foreign currencies by using export earnings to meet import demand; |
d) Đạt được tỷ lệ nội địa hóa đối với hàng hóa sản xuất trong nước; | d/ To reach a certain localization rate for domestically produced goods; |
đ) Đạt được một mức độ hoặc giá trị nhất định trong hoạt động nghiên cứu và phát triển ở trong nước; | dd/ To reach a certain level or value in domestic research and development activities; |
e) Cung cấp hàng hóa, dịch vụ tại một địa điểm cụ thể ở trong nước hoặc nước ngoài; | e/ To supply goods or provide services at a specific place in the country or abroad; |
g) Đặt trụ sở chính tại địa điểm theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. | g/ To locate their head offices at places requested by competent state agencies. |
2. Căn cứ định hướng phát triển kinh tế - xã hội, chính sách quản lý ngoại hối và khả năng cân đối ngoại tệ trong từng thời kỳ, Thủ tướng Chính phủ quyết định việc bảo đảm đáp ứng nhu cầu ngoại tệ đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ và những dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng quan trọng khác. | 2. Based on socio-economic development orientations, foreign exchange management policy and foreign currency balancing capacity in each period, the Prime Minister shall decide on the assurance of satisifaction of foreign currency demands of investment projects subject to investment policy decision by the National Assembly or the Prime Minister and other important infrastructure development investment projects. |
Điều 11. Bảo đảm chuyển tài sản của nhà đầu tư nước ngoài ra nước ngoài | Article 11. Guarantee of transfer of foreign investors’ assets abroad |
Sau khi thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước Việt Nam theo quy định của pháp luật, nhà đầu tư nước ngoài được chuyển ra nước ngoài các tài sản sau đây: | After fulfilling their financial obligations toward the Vietnamese State in accordance with law, foreign investors may transfer abroad the following assets: |
1. Vốn đầu tư, các khoản thanh lý đầu tư; | 1. Investment capital and investment liquidation proceeds; |
2. Thu nhập từ hoạt động đầu tư kinh doanh; | 2. Incomes from business investment activities; |
3. Tiền và tài sản khác thuộc sở hữu hợp pháp của nhà đầu tư. | 3. Money and other assets under their lawful ownership. |
Điều 12. Bảo lãnh của Chính phủ đối với một số dự án quan trọng | Article 12. Government guarantee for a number of important projects |
1. Thủ tướng Chính phủ quyết định việc bảo lãnh nghĩa vụ thực hiện hợp đồng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc doanh nghiệp nhà nước tham gia thực hiện dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ và những dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng quan trọng khác. | 1. The Prime Minister shall decide to provide guarantee for the performance of contracts by competent state agencies or state enterprises participating in the implementation of investment projects subject to investment policy decision by the National Assembly or the Prime Minister and other important infrastructure development investment projects. |
2. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. | 2. The Government shall detail this Article. |
Điều 13. Bảo đảm đầu tư kinh doanh trong trường hợp thay đổi pháp luật | Article 13. Guarantee of business investment in case of change of law |
1. Trường hợp văn bản pháp luật mới được ban hành quy định ưu đãi đầu tư cao hơn ưu đãi đầu tư mà nhà đầu tư đang được hưởng thì nhà đầu tư được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định của văn bản pháp luật mới cho thời gian hưởng ưu đãi còn lại của dự án. | 1. In case a new legal document introduces investment incentives higher than those currently applied to investors, investors may enjoy such incentives for the remaining incentive enjoyment period of their projects. |
2. Trường hợp văn bản pháp luật mới được ban hành quy định ưu đãi đầu tư thấp hơn ưu đãi đầu tư mà nhà đầu tư được hưởng trước đó thì nhà đầu tư được tiếp tục áp dụng ưu đãi đầu tư theo quy định trước đó cho thời gian hưởng ưu đãi còn lại của dự án. | 2. In case a new legal document introduces investment incentives lower than those currently applied to investors, investors may continue enjoying the investment incentives according to previous regulations for the remaining incentive enjoyment period of their projects. |
3. Quy định tại khoản 2 Điều này không áp dụng trong trường hợp thay đổi quy định của văn bản pháp luật vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng, bảo vệ môi trường. | 3. The provision of Clause 2 of this Article does not apply to cases of change of law for the reason of national defense and security, social order and safety, social ethics, community well-being or environmental protection. |
4. Trường hợp nhà đầu tư không được tiếp tục áp dụng ưu đãi đầu tư theo quy định tại khoản 3 Điều này thì được xem xét giải quyết bằng một hoặc một số biện pháp sau đây: | 4. Cases in which investors are not permitted to continue enjoying investment incentives according to Clause 3 of this Article shall be considered and settled by one or some of the following measures: |
a) Khấu trừ thiệt hại thực tế của nhà đầu tư vào thu nhập chịu thuế; | a/ Deducting the actual damage suffered by investors from their taxable incomes; |
b) Điều chỉnh mục tiêu hoạt động của dự án đầu tư; | b/ Adjusting operational objectives of investment projects; |
c) Hỗ trợ nhà đầu tư khắc phục thiệt hại. | c/ Supporting investors to remedy their damage. |
5. Đối với biện pháp bảo đảm đầu tư quy định tại khoản 4 Điều này, nhà đầu tư phải có yêu cầu bằng văn bản trong thời hạn 03 năm kể từ ngày văn bản pháp luật mới có hiệu lực thi hành. | 5. For the investment guarantee measures prescribed in Clause 4 of this Article, investors shall file written requests within 3 years from the effective date of the new legal document. |
Điều 14. Giải quyết tranh chấp trong hoạt động đầu tư kinh doanh | Article 14. Settlement of disputes in business investment activities |
1. Tranh chấp liên quan đến hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam được giải quyết thông qua thương lượng, hòa giải. Trường hợp không thương lượng, hòa giải được thì tranh chấp được giải quyết tại Trọng tài hoặc Tòa án theo quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều này. | 1. Disputes over business investment activities in Vietnam shall be settled through negotiation and conciliation. In case negotiation and conciliation fail, disputes shall be settled at an arbitration or a court according to Clauses 2, 3 and 4 of this Article. |
2. Tranh chấp giữa các nhà đầu tư trong nước, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài hoặc giữa nhà đầu tư trong nước, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài với cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan đến hoạt động đầu tư kinh doanh trên lãnh thổ Việt Nam được giải quyết thông qua Trọng tài Việt Nam hoặc Tòa án Việt Nam, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này. | 2. Disputes over business investment activities in the Vietnamese territory between domestic investors and foreign-invested economic organizations or between domestic investors or foreign-invested economic organizations and competent state agencies shall be settled by a Vietnamese arbitration or court, except the cases prescribed in Clause 3 of this Article. |
3. Tranh chấp giữa các nhà đầu tư trong đó có ít nhất một bên là nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế quy định tại khoản 1 Điều 23 của Luật này được giải quyết thông qua một trong những cơ quan, tổ chức sau đây: | 3. Disputes between investors of whom at least one party is a foreign investor or an economic organization specified in Clause 1, Article 23 of this Law may be settled by one of the following agencies and organizations: |
a) Tòa án Việt Nam; | a/ Vietnamese court; |
b) Trọng tài Việt Nam; | b/ Vietnamese arbitration; |
c) Trọng tài nước ngoài; | c/ Foreign arbitration; |
d) Trọng tài quốc tế; | d/ International arbitration; |
đ) Trọng tài do các bên tranh chấp thỏa thuận thành lập. | dd/ Arbitration set up by disputing parties. |
4. Tranh chấp giữa nhà đầu tư nước ngoài với cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan đến hoạt động đầu tư kinh doanh trên lãnh thổ Việt Nam được giải quyết thông qua Trọng tài Việt Nam hoặc Tòa án Việt Nam, trừ trường hợp có thỏa thuận khác theo hợp đồng hoặc điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác. | 4. Disputes over business investment activities in the Vietnamese territory between foreign investors and competent state agencies shall be settled by a Vietnamese arbitration or court, unless otherwise agreed in contracts or provided by a treaty to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party. |
Chương III | Chapter III |
ƯU ĐÃI VÀ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ | INVESTMENT INCENTIVES AND SUPPORTS |
Mục 1: ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ | Section 1: INVESTMENT INCENTIVES |
Điều 15. Hình thức và đối tượng áp dụng ưu đãi đầu tư | Article 15. Forms of, and subjects eligible for, investment incentives |
1. Hình thức áp dụng ưu đãi đầu tư: | 1. Forms of investment incentives: |
a) Áp dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thấp hơn mức thuế suất thông thường có thời hạn hoặc toàn bộ thời gian thực hiện dự án đầu tư; miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp; | a/ Application of enterprise income tax rates lower than ordinary tax rates for a definite period of time or for the whole implementation duration of investment projects; exemption from or reduction of enterprise income tax; |
b) Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định; nguyên liệu, vật tư, linh kiện để thực hiện dự án đầu tư; | b/ Exemption from import duty on goods imported to create fixed assets; and materials, supplies and components to implement investment projects; |
c) Miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất. | c/ Exemption from or reduction of land rental, land use levy or land use tax. |
2. Đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư: | 2. Subjects entitled to investment incentives: |
a) Dự án đầu tư thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của Luật này; | a/ Investment projects in the sectors and trades eligible for investment incentives prescribed in Clause 1, Article 16 of this Law; |
b) Dự án đầu tư tại địa bàn ưu đãi đầu tư theo quy định tại khoản 2 Điều 16 của Luật này; | b/ Investment projects in the geographical areas eligible for investment incentives prescribed in Clause 2, Article 16 of this Law; |
c) Dự án đầu tư có quy mô vốn từ 6.000 tỷ đồng trở lên, thực hiện giải ngân tối thiểu 6.000 tỷ đồng trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư; | c/ Investment projects capitalized at VND 6,000 billion or more, disbursing at least VND 6,000 billion within 3 years after obtaining an investment registration certificate or investment policy decision; |
d) Dự án đầu tư tại vùng nông thôn sử dụng từ 500 lao động trở lên; | d/ Rural investment projects employing at least 500 workers; |
đ) Doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ. | dd/ Hi-tech enterprises, science and technology enterprises, and science and technology organizations. |
3. Ưu đãi đầu tư được áp dụng đối với dự án đầu tư mới và dự án đầu tư mở rộng. Mức ưu đãi cụ thể đối với từng loại ưu đãi đầu tư được áp dụng theo quy định của pháp luật về thuế và pháp luật về đất đai. | 3. Investment incentives shall be applied to new investment projects and expanded investment projects. The specific levels of each type of incentive must comply with the tax and land laws. |
4. Ưu đãi đầu tư đối với các đối tượng quy định tại các điểm b, c và d khoản 2 Điều này không áp dụng đối với dự án đầu tư khai thác khoáng sản; sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt, trừ sản xuất ô tô. | 4. Investment incentives for the subjects specified at Points b, c and d, Clause 2 of this Article must not apply to investment projects to exploit minerals or produce or trade in excise tax-liable products or services specified in the Law on Excise Tax, except automobile manufacturing. |
Điều 16. Ngành, nghề ưu đãi đầu tư và địa bàn ưu đãi đầu tư | Article 16. Sectors and trades eligible for investment incentives, geographical areas eligible for investment incentives |
1. Ngành, nghề ưu đãi đầu tư: | 1. Sectors and trades eligible for investment incentives: |
a) Hoạt động công nghệ cao, sản phẩm công nghiệp hỗ trợ công nghệ cao; hoạt động nghiên cứu và phát triển; | a/ Hi-tech activities, hi-tech supporting industry products; research and development activities; |
b) Sản xuất vật liệu mới, năng lượng mới, năng lượng sạch, năng lượng tái tạo; sản xuất sản phẩm có giá trị gia tăng từ 30% trở lên, sản phẩm tiết kiệm năng lượng; | b/ Production of new materials, new energies, clean energies and renewable energies; manufacture of products with an added value of at least 30% and energy-efficient products; |
c) Sản xuất sản phẩm điện tử, sản phẩm cơ khí trọng điểm, máy nông nghiệp, ô tô, phụ tùng ô tô; đóng tàu; | c/ Manufacture of electronic products, key mechanical products, agricultural machinery, automobiles and automobile parts; shipbuilding; |
d) Sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho ngành dệt may, da giày và các sản phẩm quy định tại điểm c khoản này; | d/ Manufacture of supporting industry products for textile-garment and leather-footwear industries, and for the products prescribed at Point c of this Clause; |
đ) Sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin, phần mềm, nội dung số; | dd/ Manufacture of information technology products, software and digital content; |
e) Nuôi trồng, chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản; trồng và bảo vệ rừng; làm muối; khai thác hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá; sản xuất giống cây trồng, giống vật nuôi, sản phẩm công nghệ sinh học; | e/ Cultivation and processing of agricultural, forest and fishery products; forest planting and protection; salt production; marine fishing and fishing logistic services; production of plant varieties and animal breeds and biotech products; |
g) Thu gom, xử lý, tái chế hoặc tái sử dụng chất thải; | g/ Waste collection, treatment, recycling or re-use; |
h) Đầu tư phát triển và vận hành, quản lý công trình kết cấu hạ tầng; phát triển vận tải hành khách công cộng tại các đô thị; | h/ Investment in development, operation and management of infrastructure facilities; development of mass transit in urban centers; |
i) Giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp; | i/ Pre-school education, general education and vocational education; |
k) Khám bệnh, chữa bệnh; sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc, thuốc chủ yếu, thuốc thiết yếu, thuốc phòng, chống bệnh xã hội, vắc xin, sinh phẩm y tế, thuốc từ dược liệu, thuốc đông y; nghiên cứu khoa học về công nghệ bào chế, công nghệ sinh học để sản xuất các loại thuốc mới; | k/ Medical examination and treatment; production of drugs and drug materials, major drugs, essential drugs, preventive and curative drugs for social diseases, vaccines, medical bioproducts, herbal medicines and oriental medicines; scientific research into preparation technologies and biotechnologies for producing new drugs; |
l) Đầu tư cơ sở luyện tập, thi đấu thể dục, thể thao cho người khuyết tật hoặc chuyên nghiệp; bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa; | l/ Investment in physical training and sports facilities for people with disabilities or professional athletes; protection and promotion of the value of cultural heritages; |
m) Đầu tư trung tâm lão khoa, tâm thần, điều trị bệnh nhân nhiễm chất độc màu da cam; trung tâm chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật, trẻ mồ côi, trẻ em lang thang không nơi nương tựa; | m/ Investment in geriatric centers, psychiatric centers, treatment centers for orange agent victims; nursing homes for the elderly, people with disabilities, orphans and street children; |
n) Quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô. | n/ People’s credit funds and microfinance institutions. |
2. Địa bàn ưu đãi đầu tư: | 2. Geographical areas eligible for investment incentives: |
a) Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; | a/ Geographical areas meeting with difficult or extremely difficult socio-economic conditions; |
b) Khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế. | b/ Industrial parks, export-processing zones, hi-tech parks and economic zones. |
3. Căn cứ ngành, nghề và địa bàn ưu đãi đầu tư quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, Chính phủ ban hành, sửa đổi, bổ sung Danh mục ngành, nghề ưu đãi đầu tư và Danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư. | 3. Based on the sectors, trades and geographical areas eligible for investment incentives prescribed in Clauses 1 and 2 of this Article, the Government shall promulgate, revise and supplement the list of sectors and trades eligible for investment incentives and the list of geographical areas eligible for investment incentives. |
Điều 17. Thủ tục áp dụng ưu đãi đầu tư | Article 17. Procedures for application of investment incentives |
1. Đối với dự án được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư ghi nội dung ưu đãi đầu tư, căn cứ và điều kiện áp dụng ưu đãi đầu tư tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. | 1. For projects that are granted investment registration certificates, investment registration agencies shall write the contents of investment incentives, bases and conditions for application of investment incentives in the investment registration certificates. |
2. Đối với dự án không thuộc trường hợp cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư được hưởng ưu đãi đầu tư nếu đáp ứng các điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư mà không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Trong trường hợp này, nhà đầu tư căn cứ điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư quy định tại Điều 15 và Điều 16 của Luật này, quy định khác của pháp luật có liên quan để tự xác định ưu đãi đầu tư và thực hiện thủ tục hưởng ưu đãi đầu tư tại cơ quan thuế, cơ quan tài chính và cơ quan hải quan tương ứng với từng loại ưu đãi đầu tư. | 2. For projects that are not required to have investment registration certificates, if fully meeting the investment incentive enjoyment conditions, investors are entitled to investment incentives without having to apply for investment registration certificates. In these cases, investors shall base themselves on the investment incentive enjoyment conditions prescribed in Articles 15 and 16 of this Law and other relevant laws to determine by themselves the investment incentives they are eligible for and carry out the procedures for enjoying such incentives at the tax agency, finance agency or customs agency, depending on each type of investment incentive. |
Điều 18. Mở rộng ưu đãi đầu tư | Article 18. Expansion of investment incentives |
Chính phủ trình Quốc hội quyết định áp dụng các ưu đãi đầu tư khác với các ưu đãi đầu tư được quy định trong Luật này và các luật khác trong trường hợp cần khuyến khích phát triển một ngành đặc biệt quan trọng hoặc đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt. | The Government shall propose the National Assembly to decide on the application of investment incentives other than those prescribed in this Law and other laws in case of necessity to encourage the development of an especially important sector or a special administrative-economic unit. |
Mục 2: HỖ TRỢ ĐẦU TƯ | Section 2: INVESTMENT SUPPORTS |
Điều 19. Hình thức hỗ trợ đầu tư | Article 19. Forms of investment support |
1. Các hình thức hỗ trợ đầu tư: | 1. Forms of investment support: |
a) Hỗ trợ phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong và ngoài hàng rào dự án; | a/ Support for development of technical and social infrastructure systems inside or outside project fences; |
b) Hỗ trợ đào tạo, phát triển nguồn nhân lực; | b/ Support for human resources training and development; |
c) Hỗ trợ tín dụng; | c/ Credit support; |
d) Hỗ trợ tiếp cận mặt bằng sản xuất, kinh doanh; hỗ trợ di dời cơ sở sản xuất ra khỏi nội thành, nội thị; | d/ Support for access to production and business grounds; support for relocation of production facilities out of inner cities and towns; |
đ) Hỗ trợ khoa học, kỹ thuật, chuyển giao công nghệ; | dd/ Support for science, technique and technology transfer; |
e) Hỗ trợ phát triển thị trường, cung cấp thông tin; | e/ Support for market development and information provision; |
g) Hỗ trợ nghiên cứu và phát triển. | g/ Support for research and development. |
2. Chính phủ quy định chi tiết các hình thức hỗ trợ đầu tư quy định tại khoản 1 Điều này đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ, doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn, doanh nghiệp đầu tư vào giáo dục, phổ biến pháp luật và các đối tượng khác phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ. | 2. The Government shall stipulate in detail the forms of investment support prescribed in Clause 1 of this Article for small- and medium-sized enterprises, hi-tech enterprises, science and technology enterprises, science and technology organizations, enterprises investing in agriculture and rural areas, enterprises investing in education and law dissemination and for other entities in conformity with socio-economic development orientations in each period. |
Điều 20. Hỗ trợ phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế | Article 20. Support for development of infrastructure systems of industrial parks, export-processing zones, hi-tech parks and economic zones |
1. Căn cứ quy hoạch tổng thể phát triển khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế đã được phê duyệt, các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) xây dựng kế hoạch đầu tư phát triển và tổ chức xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội ngoài hàng rào khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, các khu chức năng thuộc khu kinh tế. | 1. Based on the approved master plan on development of industrial parks, export-processing zones, hi-tech parks and economic zones, ministries, ministerial-level agencies and People’s Committees of provinces and centrally run cities (below referred to as provincial-level People’s Committees) shall formulate plans on development investment in, and organize the construction of, technical and social infrastructure systems outside the fences of industrial parks, export-processing zones, hi-tech parks and functional sub-zones of economic zones. |
2. Nhà nước hỗ trợ một phần vốn đầu tư phát triển từ ngân sách và vốn tín dụng ưu đãi để phát triển đồng bộ hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong và ngoài hàng rào khu công nghiệp tại địa bàn kinh tế - xã hội khó khăn hoặc địa bàn kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. | 2. The State shall support part of development investment capital from the state budget and preferential credit capital for the comprehensive development of technical and social infrastructure systems inside and outside the fences of industrial parks in areas meeting with difficult or extremely difficult socio-economic conditions. |
3. Nhà nước hỗ trợ một phần vốn đầu tư phát triển từ ngân sách, vốn tín dụng ưu đãi và áp dụng các phương thức huy động vốn khác để xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong khu kinh tế, khu công nghệ cao. | 3. The State shall support part of development investment capital from the state budget and preferential credit capital and apply other methods to raise capital for the construction of technical and social infrastructure systems within economic zones and hi-tech parks. |
Điều 21. Phát triển nhà ở và công trình dịch vụ, tiện ích công cộng cho người lao động trong khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu kinh tế | Article 21. Development of housing and public service facilities for workers in industrial parks, hi-tech parks and economic zones |
1. Căn cứ quy hoạch tổng thể phát triển khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu kinh tế đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập quy hoạch và bố trí quỹ đất để phát triển nhà ở, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng cho người lao động làm việc trong khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu kinh tế. | 1. Based on approved master plans on development of industrial parks, export-processing zones and economic zones, provincial-level People’s Committees shall plan and arrange land for building housing and public service facilities for workers in industrial parks, hi-tech parks and economic zones. |
2. Đối với các địa phương gặp khó khăn trong bố trí quỹ đất phát triển nhà ở, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng cho người lao động trong khu công nghiệp, cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định việc điều chỉnh quy hoạch khu công nghiệp để dành một phần diện tích đất phát triển nhà ở, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng. | 2. For localities meeting with difficulties in arranging land for building housing and public service facilities for workers in industrial parks, competent state agencies shall decide to adjust the master plans of such industrial parks so as to reserve land areas for building housing and public service facilities. |
Chương IV | Chapter IV |
HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TẠI VIỆT NAM | INVESTMENT ACTIVITIES IN VIETNAM |
Mục 1: HÌNH THỨC ĐẦU TƯ | Section 1: FORMS OF INVESTMENT |
Điều 22. Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế | Article 22. Investment in establishment of economic organizations |
1. Nhà đầu tư được thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật. Trước khi thành lập tổ chức kinh tế, nhà đầu tư nước ngoài phải có dự án đầu tư, thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Điều 37 của Luật này và phải đáp ứng các điều kiện sau đây: | 1. Investors may establish economic organizations in accordance with law. Before establishing an economic organization, a foreign investor must have an investment project and shall carry out procedures to apply for an investment registration certificate according to Article 37 of this Law and meet the following conditions: |
a) Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ quy định tại khoản 3 Điều này; | a/ Having a charter capital holding rate prescribed in Clause 3 of this Article; |
b) Hình thức đầu tư, phạm vi hoạt động, đối tác Việt Nam tham gia thực hiện hoạt động đầu tư và điều kiện khác theo quy định của điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. | b/ Complying with the form of investment, scope of operation, Vietnamese partners in investment activities and meeting other conditions prescribed in treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party. |
2. Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư thông qua tổ chức kinh tế được thành lập theo quy định tại khoản 1 Điều này, trừ trường hợp đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp hoặc đầu tư theo hợp đồng. | 2. Foreign investors shall implement investment projects through economic organizations established under Clause 1 of this Article, except cases of investment in the form of capital contribution or share or capital contribution purchase or under contracts. |
3. Nhà đầu tư nước ngoài được sở hữu vốn điều lệ không hạn chế trong tổ chức kinh tế, trừ các trường hợp sau đây: | 3. Foreign investors may own an unlimited charter capital in economic organizations, except in the following cases: |
a) Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài tại công ty niêm yết, công ty đại chúng, tổ chức kinh doanh chứng khoán và các quỹ đầu tư chứng khoán theo quy định của pháp luật về chứng khoán; | a/ The holding rates of foreign investors in listed companies, public companies, securities trading organizations and securities investment funds must comply with the law on securities; |
b) Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài trong các doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa hoặc chuyển đổi sở hữu theo hình thức khác thực hiện theo quy định của pháp luật về cổ phần hóa và chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước; | b/ The holding rates of foreign investors in state enterprises which are equitized or transformed in other forms must comply with the law on equitization and transformation of state enterprises; |
c) Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài không thuộc quy định tại điểm a và điểm b khoản này thực hiện theo quy định khác của pháp luật có liên quan và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. | c/ The holding rates of foreign investors in cases other than those prescribed at Points a and b of this Clause must comply with other relevant laws and treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party. |
Điều 23. Thực hiện hoạt động đầu tư của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài | Article 23. Implementation of investment activities by foreign-invested economic organizations |
1. Tổ chức kinh tế phải đáp ứng điều kiện và thực hiện thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư theo hợp đồng BCC thuộc một trong các trường hợp sau đây: | 1. When making investment in establishment of economic organizations; contribution of capital to, or purchase of shares or capital contributions at, economic organizations; or investment in the form of BCC, economic organizations must meet the conditions and shall carry out investment procedures according to regulations applicable to foreign investors if falling into one of the following cases: |
a) Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh; | a/ Having 51% or more of their charter capital held by a foreign investor(s), or having a majority of their general partners being foreign individuals, for partnerships; |
b) Có tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên; | b/ Having 51% or more of their charter capital held by an economic organization(s) prescribed at Point a of this Clause; |
c) Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ từ 51 % vốn điều lệ trở lên. | b/ Having 51% or more of their charter capital held by a foreign investor(s) and an economic organization(s) prescribed at Point a of this Clause. |
2. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài không thuộc trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều này thực hiện điều kiện và thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư trong nước khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế; đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC. | 2. When making investment in establishment of economic organizations; contribution of capital to, or purchase of shares or capital contributions at, economic organizations; or investment in the form of BCC, foreign-invested economic organizations other than those specified at Points a, b and c, Clause 1 of this Article must meet the conditions and shall carry out investment procedures according to regulations applicable to domestic investors. |
3. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đã thành lập tại Việt Nam nếu có dự án đầu tư mới thì được làm thủ tục thực hiện dự án đầu tư đó mà không nhất thiết phải thành lập tổ chức kinh tế mới. | 3. In case a foreign-invested economic organization already established in Vietnam has a new investment project, it may carry out procedures to implement such project without having to establish a new economic organization. |
4. Chính phủ quy định chi tiết trình tự, thủ tục thành lập tổ chức kinh tế để thực hiện dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. | 4. The Government shall stipulate in detail the order and procedures for establishing economic organizations to implement investment projects of foreign investors and foreign-invested economic organizations. |
Điều 24. Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế | Article 24. Investment in the form of contribution of capital to, or purchase of shares or capital contributions at, economic organizations |
1. Nhà đầu tư có quyền góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế. | 1. Investors are entitled to contribute capital to, and purchase shares and capital contributions at, economic organizations. |
2. Nhà đầu tư nước ngoài đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế thực hiện theo quy định tại Điều 25 và Điều 26 của Luật này. | 2. Foreign investors making investment in the form of capital contribution to, or purchase of shares or capital contributions at, economic organizations shall comply with Articles 25 and 26 of this Law. |
Điều 25. Hình thức và điều kiện góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế | Article 25. Forms of and conditions for contribution of capital to, and purchase of shares and capital contributions at, economic organizations |
1. Nhà đầu tư nước ngoài được góp vốn vào tổ chức kinh tế theo các hình thức sau đây: | 1. Foreign investors may contribute capital to economic organizations in the following forms: |
a) Mua cổ phần phát hành lần đầu hoặc cổ phần phát hành thêm của công ty cổ phần; | a/ Purchasing initially or additionally issued shares of joint stock companies; |
b) Góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; | b/ Contributing capital to limited liability companies and partnerships; |
c) Góp vốn vào tổ chức kinh tế khác không thuộc trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản này. | c/ Contributing capital to other economic organizations not prescribed at Points a and b of this Clause. |
2. Nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế theo các hình thức sau đây: | 2. Foreign investors may purchase shares or capital contributions at economic organizations in the following forms: |
a) Mua cổ phần của công ty cổ phần từ công ty hoặc cổ đông; | a/ Purchasing shares of joint stock companies from such companies or their shareholders; |
b) Mua phần vốn góp của các thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn để trở thành thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn; | b/ Purchasing capital contributions of members of limited liability companies to become members of such companies; |
c) Mua phần vốn góp của thành viên góp vốn trong công ty hợp danh để trở thành thành viên góp vốn của công ty hợp danh; | c/ Purchasing capital contributions of capital-contributing members in partnerships to become capital-contributing members of such partnerships; |
d) Mua phần vốn góp của thành viên tổ chức kinh tế khác không thuộc trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản này. | d/ Purchasing capital contributions of members of other economic organizations not prescribed at Points a, b and c of this Clause. |
3. Việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài theo các hình thức quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này phải đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 22 của Luật này. | 3. Capital contribution and share and capital contribution purchase by foreign investors in the forms prescribed in Clauses 1 and 2 of this Article must meet the conditions prescribed at Points a and b, Clause 1, Article 22 of this Law. |
Điều 26. Thủ tục đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp | Article 26. Procedures for investment in the form of capital contribution or share or capital contribution purchase |
1. Nhà đầu tư thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế trong các trường hợp sau đây: | 1. Investors shall carry out procedures to register the contribution of capital to, or purchase of shares or capital contributions at, economic organizations in the following cases: |
a) Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế hoạt động trong ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài; | a/ Foreign investors contribute capital to, or purchase shares or capital contributions at, economic organizations operating in the sectors or trades in which business investment activities of foreign investors must meet certain conditions; |
b) Việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp dẫn đến nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế quy định tại khoản 1 Điều 23 của Luật này nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên của tổ chức kinh tế. | b/ The capital contribution or share or capital contribution purchase leads to a situation whereby foreign investors or the economic organizations prescribed in Clause 1, Article 23 of this Law hold 51% or more of charter capital of the concerned economic organizations. |
2. Hồ sơ đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp: | 2. A dossier of registration of capital contribution or share or capital contribution purchase must comprise: |
a) Văn bản đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp gồm những nội dung: thông tin về tổ chức kinh tế mà nhà đầu tư nước ngoài dự kiến góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp; tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài sau khi góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế; | a/ A written registration of capital contribution or share or capital contribution purchase, covering information on the economic organization to which or at which the foreign investor intends to contribute capital or purchase shares or capital contributions; the foreign investor’s charter capital holding rate after contributing capital to, or purchasing shares or capital contributions at, the economic organization; |
b) Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức. | b/ A copy of the identity card or passport, for individual investors; a copy of the establishment decision or another equivalent document certifying the legal status, for institutional investors. |
3. Thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp: | 3. Procedures for registering capital contribution or share or capital contribution purchase: |
a) Nhà đầu tư nộp hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này tại Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính; | a/ An investor shall submit a dossier prescribed in Clause 2 of this Article to the provincial-level Planning and Investment Department of the locality where the head office of the concerned economic organization is located; |
b) Trường hợp việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 22 của Luật này, Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo bằng văn bản trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ để nhà đầu tư thực hiện thủ tục thay đổi cổ đông, thành viên theo quy định của pháp luật. Trường hợp không đáp ứng điều kiện, Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do. | b/ If the foreign investor’s capital contribution or share or capital contribution purchase meets the conditions prescribed at Points a and b, Clause 1, Article 22 of this Law, within 15 days after receiving a complete dossier, the provincial-level Planning and Investment Department shall notify in writing the investor thereof for carrying out procedures for change of shareholders or members in accordance with law. In case the investor does not meet the conditions, the provincial-level Planning and Investment Department shall issue a written reply clearly stating the reason. |
4. Nhà đầu tư không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện thủ tục thay đổi cổ đông, thành viên theo quy định của pháp luật khi góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế. Trường hợp có nhu cầu đăng ký việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế, nhà đầu tư thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều này. | 4. Investors that do not fall into the cases prescribed in Clause 1 of this Article shall carry out procedures for change of shareholders or members in accordance with law when contributing capital to, or purchasing shares or capital contributions at, economic organizations. If wishing to register the capital contribution or share or capital contribution purchase, investors shall comply with Clause 3 of this Article. |
Điều 27. Đầu tư theo hình thức hợp đồng PPP | Article 27. Investment in the form of PPP contract |
1. Nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án ký kết hợp đồng PPP với cơ quan nhà nước có thẩm quyền để thực hiện dự án đầu tư xây dựng mới hoặc cải tạo, nâng cấp, mở rộng, quản lý và vận hành công trình kết cấu hạ tầng hoặc cung cấp dịch vụ công. | 1. Investors or project enterprises shall sign PPP contracts with competent state agencies to implement investment projects to build or renovate, upgrade, extend, manage and operate infrastructure works or to provide public services. |
2. Chính phủ quy định chi tiết lĩnh vực, điều kiện, thủ tục thực hiện dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng PPP. | 2. The Government shall stipulate in detail sectors, conditions and procedures for implementing investment projects in the form of PPP contract. |
Điều 28. Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC | Article 28. Investment in the form of BCC |
1. Hợp đồng BCC được ký kết giữa các nhà đầu tư trong nước thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự. | 1. BCCs signed between domestic investors must comply with the civil law. |
2. Hợp đồng BCC được ký kết giữa nhà đầu tư trong nước với nhà đầu tư nước ngoài hoặc giữa các nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Điều 37 của Luật này. | 2. For BCCs signed between domestic investors and foreign investors or between foreign investors, the procedures for grant of investment registration certificates prescribed in Article 37 of this Law shall be carried out. |
3. Các bên tham gia hợp đồng BCC thành lập ban điều phối để thực hiện hợp đồng BCC. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của ban điều phối do các bên thỏa thuận. | 3. Parties to a BCC shall form a coordinating board to perform the BCC. Functions, tasks and powers of the coordinating board shall be agreed by the parties. |
Điều 29. Nội dung hợp đồng BCC | Article 29. Contents of a BCC |
1. Hợp đồng BCC gồm những nội dung chủ yếu sau đây: | 1. A BCC must have the following principal contents: |
a) Tên, địa chỉ, người đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia hợp đồng; địa chỉ giao dịch hoặc địa chỉ nơi thực hiện dự án; | a/ Names, addresses and competent representatives of contractual parties; transaction address or address of the project implementation site; |
b) Mục tiêu và phạm vi hoạt động đầu tư kinh doanh; | b/ Objectives and scope of business investment activities; |
c) Đóng góp của các bên tham gia hợp đồng và phân chia kết quả đầu tư kinh doanh giữa các bên; | c/ Contributions of contractual parties and distribution of business investment results between the parties; |
d) Tiến độ và thời hạn thực hiện hợp đồng; | d// Contract performance schedule and duration; |
đ) Quyền, nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng; | dd/ Rights and obligations of contractual parties; |
e) Sửa đổi, chuyển nhượng, chấm dứt hợp đồng; | e/ Modification, transfer and termination of the contract; |
g) Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, phương thức giải quyết tranh chấp. | g/ Liabilities for breaches of contract, method of dispute settlement. |
2. Trong quá trình thực hiện hợp đồng BCC, các bên tham gia hợp đồng được thỏa thuận sử dụng tài sản hình thành từ việc hợp tác kinh doanh để thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp. | 2. In the course of performing a BCC, contractual parties may agree to use assets created from their business cooperation to establish enterprises in accordance with the law on enterprises. |
3. Các bên tham gia hợp đồng BCC có quyền thỏa thuận những nội dung khác không trái với quy định của pháp luật. | 3. Parties to a BCC contract have the right to agree on other contents which must not be contrary to law. |
Mục 2: THỦ TỤC QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ | Section 2: PROCEDURES FOR INVESTMENT POLICY DECISION |
Điều 30. Thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội | Article 30. Competence of the National Assembly to make investment policy decision |
Trừ những dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội theo pháp luật về đầu tư công, Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư đối với các dự án đầu tư sau đây: | Except projects subject to investment policy decision by the National Assembly as prescribed by the law on public investment, the National Assembly shall decide on investment policy for the following investment projects: |
1. Dự án ảnh hưởng lớn đến môi trường hoặc tiềm ẩn khả năng ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường, bao gồm: | 1. Projects with great environmental impacts or a latent possibility of causing serious environmental impacts, including: |
a) Nhà máy điện hạt nhân; | a/ Nuclear power facilities; |
b) Chuyển mục đích sử dụng đất vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu bảo vệ cảnh quan, khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học từ 50 héc ta trở lên; rừng phòng hộ đầu nguồn từ 50 héc ta trở lên; rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay, chắn sóng, lấn biển, bảo vệ môi trường từ 500 héc ta trở lên; rừng sản xuất từ 1.000 héc ta trở lên; | b/ Change of use purposes of land under national parks, nature reserves, landscape protection areas and scientific research and experiment forests of 50 hectares or larger; headwater protection forests of 50 hectares or larger; wind-break, sand-break and tide-break protection forests, sea encroachment forests and environmental protection forests of 500 hectares or larger; production forests of 1,000 hectares or larger; |
2. Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ hai vụ trở lên với quy mô từ 500 héc ta trở lên; | 2. Land-using projects requiring change of the use purpose of at least 500 hectares of paddy fields with 2 or more crops per year; |
3. Di dân tái định cư từ 20.000 người trở lên ở miền núi, từ 50.000 người trở lên ở các vùng khác; | 3. Relocation and resettlement projects involving 20,000 or more people in mountainous regions or 50,000 or more people in other regions; |
4. Dự án có yêu cầu phải áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội quyết định. | 4. Projects requiring application of special mechanisms and policies subject to decision by the National Assembly. |
Điều 31. Thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ | Article 31. Competence of the Prime Minister to make investment policy decision |
Trừ những dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ theo pháp luật về đầu tư công và các dự án quy định tại Điều 30 của Luật này, Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư đối với các dự án sau đây: | Except projects subject to investment policy decision by the Prime Minister in accordance with the law on public investment and the projects prescribed in Article 30 of this Law, the Prime Minister shall decide on investment policy for the following projects: |
1. Dự án không phân biệt nguồn vốn thuộc một trong các trường hợp sau: | 1. Projects falling into one of the following cases, regardless of their capital sources: |
a) Di dân tái định cư từ 10.000 người trở lên ở miền núi, từ 20.000 người trở lên ở vùng khác; | a/ Relocation and resettlement of 10,000 or more people in mountainous regions or 20,000 or more people in other regions; |
b) Xây dựng và kinh doanh cảng hàng không; vận tải hàng không; | b/ Building and commercial operation of airports; air transport; |
c) Xây dựng và kinh doanh cảng biển quốc gia; | c/ Building and commercial operation of national seaports; |
d) Thăm dò, khai thác, chế biến dầu khí; | d/ Petroleum prospection, exploitation and processing; |
đ) Hoạt động kinh doanh cá cược, đặt cược, casino; | dd/ Betting and casino business; |
e) Sản xuất thuốc lá điếu; | e/ Cigarette production; |
g) Phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu chức năng trong khu kinh tế; | g/ Development of infrastructure of industrial parks, export-processing zones and functional sub-zones in economic zones; |
h) Xây dựng và kinh doanh sân gôn; | h/ Building and commercial operation of golf courses; |
2. Dự án không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này có quy mô vốn đầu tư từ 5.000 tỷ đồng trở lên; | 2. Projects other than those prescribed in Clause 1 of this Article which are capitalized at VND 5,000 billion or more; |
3. Dự án của nhà đầu tư nước ngoài trong các lĩnh vực kinh doanh vận tải biển, kinh doanh dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng, trồng rừng, xuất bản, báo chí, thành lập tổ chức khoa học và công nghệ, doanh nghiệp khoa học và công nghệ 100% vốn nước ngoài; | 3. Projects of foreign investors in the sectors of sea transport, provision of telecommunications services with network infrastructure, forest plantation, publishing, press, establishment of wholly foreign-owned science and technology organizations and science and technology enterprises; |
4. Dự án khác thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư hoặc quyết định đầu tư của Thủ tướng Chính phủ theo quy định của pháp luật. | 4. Other projects subject to investment policy decision or investment decision by the Prime Minister in accordance with law. |
Điều 32. Thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh | Article 32. Competence of provincial-level People’s Committees to make investment policy decision |
1. Trừ những dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo pháp luật về đầu tư công và các dự án quy định tại Điều 30 và Điều 31 của Luật này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư đối với các dự án sau đây: | 1. Except projects subject to investment policy decision by provincial-level People’s Committees in accordance with the law on public investment and the projects prescribed in Articles 30 and 31 of this Law, provincial-level People’s Committees shall decide on investment policy for the following projects: |
a) Dự án được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá, đấu thầu hoặc nhận chuyển nhượng; dự án có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất; | a/ Projects entitled to land allocation or land lease by the State not through auction, bidding or transfer; projects requiring change of land use purposes; |
b) Dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ. | b/ Projects using technologies on the list of technologies restricted from transfer in accordance with the law on technology transfer. |
2. Dự án đầu tư quy định tại điểm a khoản 1 Điều này thực hiện tại khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt không phải trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư. | 2. Investment projects prescribed at Point a, Clause 1 of this Article and implemented in industrial parks, export-processing zones, hi-tech parks or economic zones in conformity with approved master plans are not required to be submitted to provincial-level People’s Committees for investment policy decision. |
Điều 33. Hồ sơ, trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh | Article 33. Dossiers, order and procedures for investment policy decision by provincial-level People’s Committees |
1. Hồ sơ dự án đầu tư gồm: | 1. An investment project dossier must comprise: |
a) Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư; | a/ A written proposal for implementation of the investment project; |
b) Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức; | b/ A copy of the identify card or passport, for individual investors; a copy of the establishment decision or an equivalent document certifying the legal status, for institutional investors; |
c) Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án; | c/ Proposals for the investment project, covering: the investor implementing the project, investment objectives and scope, investment capital and capital raising plan; the project’s location, duration, investment schedule and labor demand, investment incentives, and assessment of the project’s socio-economic impacts and benefits; |
d) Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư; | d/ A copy of one of the following documents: the investor’s financial statement of the last 2 years; financial support commitment of the parent company and of a financial institution; guarantee for the investor’s financial capacity; and document explaining the investor’s financial capacity; |
đ) Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư; | dd/ Proposals on land use; in case the investor does not propose the State to allocate or lease land or to permit change of land use purposes, the investor shall submit a copy of the site lease agreement or another document certifying that the investor has the rights to use the site used for project implementation; |
e) Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật này gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính; | e/ Explanations about use of technologies, for the projects prescribed at Point b, Clause 1, Article 32 of this Law, covering: name and origin of technologies, diagrams of technological processes; primary technical specifications, conditions of main machinery, equipment and technological lines; |
g) Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC. | g/ The BCC, for investment projects in the form of BCC. |
2. Nhà đầu tư nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này cho cơ quan đăng ký đầu tư. | 2. The investor shall submit the dossier prescribed in Clause 1 of this Article to the investment registration agency. |
Trong thời hạn 35 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư phải thông báo kết quả cho nhà đầu tư. | Within 35 days after receiving the investment project dossier, the investment registration agency shall notify results to the investor. |
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan đến những nội dung quy định tại khoản 6 Điều này. | 3. Within 3 working days after receiving a complete investment project dossier, the investment registration agency shall send the dossier to related state agencies for appraisal of the matters prescribed in Clause 6 of this Article. |
4. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình, và gửi cơ quan đăng ký đầu tư. | 4. Within 15 days after receiving the investment project dossier, consulted state agencies shall send their appraisal opinions on the matters within the scope of their state management to the investment registration agency. |
5. Cơ quan quản lý về đất đai chịu trách nhiệm cung cấp trích lục bản đồ; cơ quan quản lý về quy hoạch cung cấp thông tin quy hoạch để làm cơ sở thẩm định theo quy định tại Điều này trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của cơ quan đăng ký đầu tư. | 5. Within 5 working days after receiving the request from the investment registration agency, the land administration agency shall provide map extracts and the planning management agency shall provide planning information as a basis for the appraisal under this Article. |
6. Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư lập báo cáo thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Nội dung báo cáo thẩm định gồm: | 6. Within 25 days after receiving the investment project dossier, the investment registration agency shall make an appraisal report and submit it to the provincial-level People’s Committee. The appraisal report must contain the following contents: |
a) Thông tin về dự án gồm: thông tin về nhà đầu tư, mục tiêu, quy mô, địa điểm, tiến độ thực hiện dự án; | a/ Information on the project, covering: information on the investor, objectives, scope, implementation site and schedule of the project; |
b) Đánh giá việc đáp ứng điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài (nếu có); | b/ Assessment of the satisfaction of investment conditions applicable to foreign investors (if any); |
c) Đánh giá sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành và quy hoạch sử dụng đất; đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án; | c/ Assessment of the project’s conformity with the socio-economic development master plan, sectoral master plan and land use master plan; assessment of the project’s socio-economic impacts and benefits; |
d) Đánh giá về ưu đãi đầu tư và điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư (nếu có); | d/ Assessment of investment incentives and conditions for application thereof (if any); |
đ) Đánh giá căn cứ pháp lý về quyền sử dụng địa điểm đầu tư của nhà đầu tư. Trường hợp có đề xuất giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì thực hiện thẩm định nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai; | dd/ Assessment of the legal bases of the investor’s rights to use the investment site. For projects involving proposals for land allocation or lease or permission for change of land use purposes, the appraisal report must also contain results of appraisal of land use demand, conditions for land allocation or lease or permission for change of land use purposes in accordance with the land law; |
e) Đánh giá về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật này. | e/ Assessment of technologies to be used in the project, for the projects prescribed at Point b, Clause 1, Article 32 of this Law. |
7. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư, trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. | 7. Within 7 working days after receiving the dossier and appraisal report, the provincial-level People’s Committee shall make investment policy decision. In case of refusal, it shall issue a written reply clearly stating the reason. |
8. Nội dung quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gồm: | 8. An investment policy decision issued by a provincial-level People’s Committee must have the following details: |
a) Nhà đầu tư thực hiện dự án; | a/ Name of the investor implementing the project; |
b) Tên, mục tiêu, quy mô, vốn đầu tư của dự án, thời hạn thực hiện dự án; | b/ Title, objectives, scope and investment capital of the project, project implementation duration; |
c) Địa điểm thực hiện dự án đầu tư; | c/ Project implementation site; |
d) Tiến độ thực hiện dự án đầu tư: tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn; tiến độ xây dựng cơ bản và đưa công trình vào hoạt động (nếu có); tiến độ thực hiện từng giai đoạn đối với dự án đầu tư có nhiều giai đoạn; | d/ Implementation schedule of the investment project; schedule of capital contribution and raising; schedule of capital construction and work commission (if any); implementation schedule of each stage, for investment projects divided into different stages; |
đ) Công nghệ áp dụng; | dd/ To-be-applied technologies; |
e) Ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và điều kiện áp dụng (nếu có); | e/ Investment incentives and supports (if any) and conditions for application thereof; |
g) Thời hạn hiệu lực của quyết định chủ trương đầu tư. | g/ Effective duration of the investment policy decision. |
9. Chính phủ quy định chi tiết hồ sơ, thủ tục thực hiện thẩm định dự án đầu tư do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư. | 9. The Government shall stipulate in detail dossiers and procedures for appraisal of investment projects subject to investment policy decision by provincial-level People’s Committees. |
Điều 34. Hồ sơ, trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ | Article 34. Dossiers, order and procedures for investment policy decision by the Prime Minister |
1. Nhà đầu tư nộp hồ sơ dự án đầu tư cho cơ quan đăng ký đầu tư nơi thực hiện dự án đầu tư. Hồ sơ gồm: | 1. Investors shall submit investment project dossiers to investment registration agencies of the localities where the investment projects are to be implemented. A dossier must comprise: |
a) Hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 33 của Luật này; | a/ The dossier prescribed in Clause 1, Article 33 of this Law; |
b) Phương án giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư (nếu có); | b/ Plan on ground clearance, relocation and resettlement (if any); |
c) Đánh giá sơ bộ tác động môi trường, các giải pháp bảo vệ môi trường; | c/ Preliminary assessment of environmental impacts and environmental protection solutions; |
d) Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án đầu tư. | d/ Assessment of socio-economic impacts and benefits of the investment project. |
2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án đầu tư theo quy định tại khoản 1 Điều này, cơ quan đăng ký đầu tư gửi hồ sơ cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư và gửi hồ sơ lấy ý kiến của cơ quan nhà nước có liên quan đến nội dung quy định tại khoản 6 Điều 33 của Luật này. | 2. Within 3 working days after receiving a complete investment project dossier prescribed in Clause 1 of this Article, the investment registration agency shall send the dossier to the Ministry of Planning and Investment and send the dossier to related state agencies for opinion on the matters prescribed in Clause 6, Article 33 of this Law. |
3. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước, gửi cơ quan đăng ký đầu tư và Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | 3. Within 15 days after receiving the dossier, consulted agencies shall send their opinions on the matters falling within the scope of their state management to the investment registration agency and the Ministry of Planning and Investment. |
4. Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, có ý kiến thẩm định về hồ sơ dự án đầu tư và gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | 4. Within 25 days after receiving the investment project dossier, the investment registration agency shall propose the provincial-level People’s Committee to consider and give appraisal opinions on the dossier for sending to the Ministry of Planning and Investment. |
5. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản quy định tại khoản 4 Điều này, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định hồ sơ dự án đầu tư và lập báo cáo thẩm định gồm các nội dung quy định tại khoản 6 Điều 33 của Luật này, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư. | 5. Within 15 days after receiving the document prescribed in Clause 4 of this Article, the Ministry of Planning and Investment shall appraise the investment project dossier and make an appraisal report covering the contents prescribed in Clause 6, Article 33 of this Law for submission to the Prime Minister for investment policy decision. |
6. Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định chủ trương đầu tư gồm các nội dung quy định tại khoản 8 Điều 33 của Luật này. | 6. The Prime Minister shall consider and issue an investment policy decision covering the contents prescribed in Clause 8, Article 33 of this Law. |
7. Chính phủ quy định chi tiết hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện thẩm định dự án đầu tư do Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư. | 7. The Government shall stipulate in detail dossiers, order and procedures for appraisal of investment projects subject to investment policy decision by the Prime Minister. |
Điều 35. Hồ sơ, trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội | Article 35. Dossiers, order and procedures for investment policy decision by the National Assembly |
1. Nhà đầu tư nộp hồ sơ dự án đầu tư cho cơ quan đăng ký đầu tư nơi thực hiện dự án đầu tư. Hồ sơ bao gồm: | 1. Investors shall submit investment project dossiers to investment registration agencies of the localities where the investment projects are to be implemented. A dossier must comprise: |
a) Hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 33 của Luật này; | a/ The dossier prescribed in Clause 1, Article 33 of this Law; |
b) Phương án giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư (nếu có); | b/ Plan on ground clearance, relocation and resettlement (if any); |
c) Đánh giá sơ bộ tác động môi trường, các giải pháp bảo vệ môi trường; | c/ Preliminary assessment of environmental impacts and environmental protection solutions; |
d) Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án; | d/ Assessment of the project’s socio-economic impacts and benefits; |
đ) Đề xuất cơ chế, chính sách đặc thù (nếu có). | dd/ Proposals on special mechanisms and policies (if any). |
2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư gửi hồ sơ dự án đầu tư cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư để báo cáo Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước. | 2. Within 3 working days after receiving a complete investment project dossier, the investment registration agency shall send the dossier to the Ministry of Planning and Investment for reporting to the Prime Minister for establishment of a State Appraisal Council. |
3. Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày thành lập, Hội đồng thẩm định nhà nước tổ chức thẩm định hồ sơ dự án đầu tư và lập báo cáo thẩm định gồm các nội dung quy định tại khoản 6 Điều 33 của Luật này và lập báo cáo thẩm định trình Chính phủ. | 3. Within 90 days after establishment, the State Appraisal Council shall appraise the investment project dossier and make an appraisal report covering the contents prescribed in Clause 6, Article 33 of this Law for submission to the Government. |
4. Chậm nhất 60 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp Quốc hội, Chính phủ gửi Hồ sơ quyết định chủ trương đầu tư đến cơ quan chủ trì thẩm tra của Quốc hội. | 4. At least 60 days before the opening date of a National Assembly session, the Government shall send the investment policy decision dossier to the National Assembly’s agency in charge of verification. |
5. Hồ sơ quyết định chủ trương đầu tư gồm: | 5. An investment policy decision dossier must comprise: |
a) Tờ trình của Chính phủ; | a/ The submission report of the Government; |
b) Hồ sơ dự án đầu tư theo quy định tại khoản 1 Điều này; | b/ The investment project dossier prescribed in Clause 1 of this Article; |
c) Báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định nhà nước; | c/ The appraisal report of the State Appraisal Council; |
d) Tài liệu khác có liên quan. | d/ Other relevant documents. |
6. Nội dung thẩm tra: | 6. To-be-verified contents: |
a) Việc đáp ứng tiêu chí xác định dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội; | a/ The satisfaction of the criteria for determining the project to be subject to investment policy decision by the National Assembly; |
b) Sự cần thiết thực hiện dự án; | b/ The necessity for project implementation; |
c) Sự phù hợp của dự án với chiến lược, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, quy hoạch sử dụng đất, tài nguyên khác; | c/ The project’s conformity with the socio-economic development strategy and master plan, sectoral development master plan and master plan on use of land and other natural resources; |
d) Mục tiêu, quy mô, địa điểm, thời gian, tiến độ thực hiện dự án, nhu cầu sử dụng đất, phương án giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư, phương án lựa chọn công nghệ chính, giải pháp bảo vệ môi trường; | d/ Project implementation objectives, scope, site, duration and schedule, land use demand, plan on ground clearance, relocation and resettlement, plan on selection of major technologies and environmental protection solutions; |
đ) Vốn đầu tư, phương án huy động vốn; | dd/ Investment capital and capital raising plan; |
e) Tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội; | e/ Socio-economic impacts and benefits; |
g) Cơ chế, chính sách đặc thù; ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và điều kiện áp dụng (nếu có). | g/ Special mechanisms and policies; investment incentives and supports and conditions for application thereof. |
7. Chính phủ và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu phục vụ cho việc thẩm tra; giải trình về những vấn đề thuộc nội dung dự án khi cơ quan chủ trì thẩm tra của Quốc hội yêu cầu. | 7. The Government and related agencies, organizations and persons shall provide sufficient information and documents to serve the verification; explain matters related to the project when so requested by the National Assembly’s agency in charge of verification. |
8. Quốc hội xem xét, thông qua Nghị quyết về chủ trương đầu tư gồm các nội dung sau đây: | 8. The National Assembly shall consider and adopt a resolution on investment policy, covering the following contents: |
a) Nhà đầu tư thực hiện dự án; | a/ The investor implementing the project; |
b) Tên, mục tiêu, quy mô, vốn đầu tư của dự án, tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn, thời hạn thực hiện dự án; | b/ Name, objectives, scope and investment capital of the project; schedule of capital contribution and raising; project implementation duration; |
c) Địa điểm thực hiện dự án đầu tư; | c/ Project implementation site; |
d) Tiến độ thực hiện dự án đầu tư: tiến độ xây dựng cơ bản và đưa công trình vào hoạt động (nếu có); tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động, hạng mục chủ yếu của dự án; trường hợp dự án thực hiện theo từng giai đoạn, phải quy định mục tiêu, thời hạn, nội dung hoạt động của từng giai đoạn; | d/ The project implementation schedule: schedule of capital construction and work commission (if any); schedule of achievement of operational objectives and completion of main items of the project. If the project is divided into different stages, the resolution shall also specify the objectives, duration and contents of each stage; |
đ) Công nghệ áp dụng; | dd/ To-be-applied technologies; |
e) Cơ chế, chính sách đặc thù; ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và điều kiện áp dụng (nếu có); | e/ Special mechanisms and policies; investment incentives and supports (if any), and conditions for application thereof; |
g) Thời hạn hiệu lực của Nghị quyết về chủ trương đầu tư. | g/ The effective duration of the resolution. |
9. Chính phủ quy định chi tiết hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện thẩm định hồ sơ dự án đầu tư của Hội đồng thẩm định Nhà nước. | 9. The Government shall stipulate in detail dossiers, order and procedures for appraisal of investment project dossiers by the State Appraisal Council. |
Mục 3: THỦ TỤC CẤP, ĐIỀU CHỈNH VÀ THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ | Section 3: PROCEDURES FOR GRANT, MODIFICATION AND REVOCATION OF INVESTMENT REGISTRATION CERTIFICATES |
Điều 36. Trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư | Article 36. Cases of carrying out procedures for grant of investment registration certificates |
1. Các trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: | 1. Cases for which investment registration certificates are required: |
a) Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài; | a/ Investment projects of foreign investors; |
b) Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 1 Điều 23 của Luật này. | b/ Investment projects of the economic organizations prescribed in Clause 1, Article 23 of this Article. |
2. Các trường hợp không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: | 2. Cases for which investment registration certificates are not required: |
a) Dự án đầu tư của nhà đầu tư trong nước; | a/ Investment projects of domestic investors; |
b) Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 2 Điều 23 của Luật này; | b/ Investment projects of the economic organizations prescribed in Clause 2, Article 23 of this Law; |
c) Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế. | c/ Investment in the form of contribution of capital to, or purchase of shares or capital contributions at, economic organizations. |
3. Đối với dự án đầu tư quy định tại các điều 30, 31 và 32 của Luật này, nhà đầu tư trong nước, tổ chức kinh tế quy định tại khoản 2 Điều 23 của Luật này thực hiện dự án đầu tư sau khi được quyết định chủ trương đầu tư. | 3. For the investment projects prescribed in Articles 30, 31 and 32 of this Law, domestic investors and economic organizations prescribed in Clause 2, Article 23 of this Law shall implement investment projects after obtaining investment policy decisions. |
4. Trường hợp có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều này, nhà đầu tư thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Điều 37 của Luật này. | 4. If wishing to have investment registration certificates for investment projects prescribed at Points a and b, Clause 2 of this Article, investors shall carry out the procedures for grant of investment registration certificates prescribed in Article 37 of this Law. |
Điều 37. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư | Article 37. Procedures for grant of investment registration certificates |
1. Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư theo quy định tại các điều 30, 31 và 32 của Luật này, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư. | 1. For investment projects subject to investment policy decision prescribed in Articles 30, 31 and 32 of this Law, investment registration agencies shall grant investment registration certificates to investors within 5 working days after receiving investment policy decisions. |
2. Đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư theo quy định tại các điều 30, 31 và 32 của Luật này, nhà đầu tư thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định sau đây: | 2. For investment projects not subject to investment policy decision prescribed in Articles 30, 31 and 32 of this Law, investors shall carry out the following procedures for grant of investment registration certificates: |
a) Nhà đầu tư nộp hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 33 của Luật này cho cơ quan đăng ký đầu tư; | a/ Investors shall submit dossiers prescribed in Clause 1, Article 33 of this Law to the investment registration agency; |
b) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do. | b/ Within 15 days after receiving a complete dossier, the investment registration agency shall grant an investment registration certificate. In case of refusal, it shall issue a written reply clearly stating the reason to the investor. |
Điều 38. Thẩm quyền cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư | Article 38. Competence to grant, modify and revoke investment registration certificates |
1. Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế. | 1. Management boards of industrial parks, export-processing zones, hi-tech parks or economic zones shall receive, grant, modify and revoke investment registration certificates with regard to investment projects located in their industrial parks, export-processing zones, hi-tech parks or economic zones. |
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này. | 2. Provincial-level Planning and Investment Departments shall receive, grant, modify and revoke investment registration certificates with regard to investment projects located outside industrial parks, export-processing zones, hi-tech parks and economic zones, except those prescribed in Clause 3 of this Article. |
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi nhà đầu tư đặt hoặc dự kiến đặt trụ sở chính hoặc văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư sau đây: | 3. Provincial-level Planning and Investment Departments of the localities where investors locate or intend to locate their head offices or executive offices to implement investment projects shall receive, grant, modify or revoke investment registration certificates for the following investment projects: |
a) Dự án đầu tư thực hiện trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; | a/ Investment projects implemented in more than one province or centrally run city; |
b) Dự án đầu tư thực hiện ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế. | b/ Investment projects implemented both inside and outside industrial parks, export-processing zones, hi-tech parks or economic zones. |
Điều 39. Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư | Article 39. Contents of an investment registration certificate |
1. Mã số dự án đầu tư. | 1. Code of the investment project. |
2. Tên, địa chỉ của nhà đầu tư. | 2. Name and address of the investor. |
3. Tên dự án đầu tư. | 3. Title of the investment project. |
4. Địa điểm thực hiện dự án đầu tư; diện tích đất sử dụng. | 4. Project implementation site; to-be-used land area. |
5. Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư. | 5. Objectives and scope of the project. |
6. Vốn đầu tư của dự án (gồm vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động), tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn. | 6. Investment capital of the project (including capital contributed by the investor and mobilized capital) and schedule of capital contribution and raising. |
7. Thời hạn hoạt động của dự án. | 7. Operation duration of the project. |
8. Tiến độ thực hiện dự án đầu tư: tiến độ xây dựng cơ bản và đưa công trình vào hoạt động (nếu có); tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động, hạng mục chủ yếu của dự án, trường hợp dự án thực hiện theo từng giai đoạn, phải quy định mục tiêu, thời hạn, nội dung hoạt động của từng giai đoạn. | 8. Project implementation schedule: schedule of capital construction and work commission (if any); schedule of achievement of operational objectives and completion of main items of the project. If the project is divided into different stages, the certificate must also specify the objectives, duration and contents of each stage. |
9. Ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và căn cứ, điều kiện áp dụng (nếu có). | 9. Investment incentives and supports (if any) and bases and conditions for application thereof. |
10. Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án (nếu có). | 10. Conditions on the investor implementing the project (if any). |
Điều 40. Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư | Article 40. Modification of investment registration certificates |
1. Khi có nhu cầu thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. | 1. When wishing to change the contents of an investment registration certificate, the investor shall carry out procedures for modification of investment registration certificate. |
2. Hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gồm: | 2. A dossier of modification of an investment registration certificate must comprise: |
a) Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; | a/ A written request for modification of investment registration certificate; |
b) Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư; | b/ A report on the investment project implementation up to the time of making the request; |
c) Quyết định về việc điều chỉnh dự án đầu tư của nhà đầu tư; | c/ The investor’s decision on modification of the investment project; |
d) Tài liệu quy định tại các điểm b, c, d, đ và e khoản 1 Điều 33 của Luật này liên quan đến các nội dung điều chỉnh. | d/ The documents prescribed at Points b, c, d, dd, e and g, Clause 1, Article 33 of this Law concerning the modified contents. |
3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này, cơ quan đăng ký đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; trường hợp từ chối điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư phải thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do. | 3. Within 10 working days after receiving a complete dossier as prescribed in Clause 2 of this Article, the investment registration agency shall modify the investment registration certificate. In case of refusal, it shall issue a written reply clearly stating the reason to the investor. |
4. Đối với các dự án thuộc diện phải quyết định chủ trương đầu tư, khi điều chỉnh dự án đầu tư liên quan đến mục tiêu, địa điểm đầu tư, công nghệ chính, tăng hoặc giảm vốn đầu tư trên 10% tổng vốn đầu tư, thời hạn thực hiện, thay đổi nhà đầu tư hoặc thay đổi điều kiện đối với nhà đầu tư (nếu có), cơ quan đăng ký đầu tư thực hiện thủ tục quyết định chủ trương đầu tư trước khi điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. | 4. For projects subject to investment policy decision, when modifying the objectives, sites or main technologies of the projects, increasing or decreasing total investment capital by more than 10%, changing the project implementation period or changing investors or conditions on investors (if any), investment registration agencies shall carry out procedures for investment policy decision before modifying the investment registration certificates. |
5. Trường hợp đề xuất của nhà đầu tư về việc điều chỉnh nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dẫn đến dự án đầu tư thuộc diện phải quyết định chủ trương đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư thực hiện thủ tục quyết định chủ trương đầu tư trước khi điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. | 5. In case investors’ proposals for modification of investment registration certificates will make their projects subject to investment policy decision, investment registration agencies shall carry out procedures for investment policy decision before modifying the investment registration certificates. |
Điều 41. Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư | Article 41. Revocation of investment registration certificates |
1. Cơ quan đăng ký đầu tư quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong trường hợp dự án đầu tư chấm dứt hoạt động theo quy định khoản 1 Điều 48 của Luật này. | 1. Investment registration agencies shall decide to revoke investment registration certificates in the case of termination of investment projects prescribed in Clause 1, Article 48 of this Law. |
2. Chính phủ quy định chi tiết về trình tự, thủ tục thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. | 2. The Government shall stipulate in detail the order and procedures for revocation of investment registration certificates. |
Mục 4: TRIỂN KHAI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ | Section 4: ORGANIZATION OF IMPLEMENTATION OF INVESTMENT PROJECTS |
Điều 42. Bảo đảm thực hiện dự án đầu tư | Article 42. Security for implementation of investment projects |
1. Nhà đầu tư phải ký quỹ để bảo đảm thực hiện dự án được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. | 1. Investors shall make deposits for securing the implementation of projects for which the State allocates, leases, or permits the change of use purposes of, land. |
2. Mức ký quỹ để bảo đảm thực hiện dự án từ 1% đến 3% vốn đầu tư của dự án căn cứ vào quy mô, tính chất và tiến độ thực hiện của từng dự án cụ thể. | 2. A deposit for securing the implementation of a project must be equal to between 1% and 3% of the investment capital of such project, depending on its size, characteristics and implementation schedule. |
3. Khoản ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư được hoàn trả cho nhà đầu tư theo tiến độ thực hiện dự án đầu tư, trừ trường hợp không được hoàn trả. | 3. A deposit for securing the implementation of an investment project shall be reimbursed to the investor according to the implementation progress of such project, except cases ineligible for deposit reimbursement. |
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. | 4. The Government shall detail this Article. |
Điều 43. Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư | Article 43. Operation duration of investment projects |
1. Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư trong khu kinh tế không quá 70 năm. | 1. The operation duration of an investment project in an economic zone must not exceed 70 years. |
2. Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư ngoài khu kinh tế không quá 50 năm. Dự án đầu tư thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn hoặc dự án có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm thì thời hạn dài hơn nhưng không quá 70 năm. | 2. The operation duration of an investment project outside an economic zone must not exceed 50 years. For an investment project in a geographical area meeting with difficult socio-economic conditions or in a geographical area meeting with extremely difficult socio-economic conditions or a project with a large investment capital amount to be slowly recovered, its operation duration may be longer but must not exceed 70 years. |
3. Đối với dự án đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất nhưng nhà đầu tư chậm được bàn giao đất thì thời gian Nhà nước chậm bàn giao đất không tính vào thời hạn hoạt động của dự án đầu tư. | 3. For an investment project using land allocated or leased by the State to which the handover of land is delayed, the delay duration shall not be included in its operation duration. |
Điều 44. Giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ | Article 44. Inspection of machinery, equipment and technological lines |
1. Nhà đầu tư chịu trách nhiệm bảo đảm chất lượng máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ để thực hiện dự án đầu tư theo quy định của pháp luật. | 1. Investors shall ensure the quality of machinery, equipment and technological lines for implementation of investment projects in accordance with law. |
2. Trong trường hợp cần thiết để đảm bảo thực hiện quản lý nhà nước về khoa học, công nghệ hoặc để xác định căn cứ tính thuế, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền yêu cầu thực hiện giám định độc lập chất lượng và giá trị của máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ. | 2. When necessary, in order to perform the state management of science and technology or determine tax bases, competent state management agencies may solicit independent inspection of the quality and value of machinery, equipment and technological lines. |
Điều 45. Chuyển nhượng dự án đầu tư | Article 45. Transfer of investment projects |
1. Nhà đầu tư có quyền chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án đầu tư cho nhà đầu tư khác khi đáp ứng các điều kiện sau đây: | 1. An investor may transfer the whole or part of an investment project to another when meeting the following conditions: |
a) Không thuộc một trong các trường hợp bị chấm dứt hoạt động theo quy định tại khoản 1 Điều 48 của Luật này; | a/ Not falling in any of the cases subject to operation termination prescribed in Clause 1, Article 48 of this Law; |
b) Đáp ứng điều kiện đầu tư áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài trong trường hợp nhà đầu tư nước ngoài nhận chuyển nhượng dự án thuộc ngành, nghề đầu tư có điều kiện áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài; | b/ Satisfying the investment conditions applicable to foreign investors in case the project is transferred to a foreign investor and is in a sector or trade subject to conditional investment applicable to foreign investors; |
c) Tuân thủ các điều kiện theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về kinh doanh bất động sản trong trường hợp chuyển nhượng dự án gắn với chuyển nhượng quyền sử dụng đất; | c/ Satisfying the conditions prescribed in the land and real estate business laws, in case the project is transferred together with land use rights; |
d) Điều kiện quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc theo quy định khác của pháp luật có liên quan (nếu có). | d/ Satisfying the conditions specified in the investment registration certificate or prescribed in other relevant laws (if any). |
2. Trường hợp chuyển nhượng dự án thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư nộp hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 33 của Luật này kèm theo hợp đồng chuyển nhượng dự án đầu tư để điều chỉnh nhà đầu tư thực hiện dự án. | 2. In case of transfer of a project which has an investment registration certificate, the investor shall submit a dossier as prescribed in Clause 2, Article 40 of this Law, enclosed with the investment project transfer contract, for change of the investor. |
Điều 46. Giãn tiến độ đầu tư | Article 46. Extension of investment period |
1. Đối với dự án được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư, nhà đầu tư phải đề xuất bằng văn bản cho cơ quan đăng ký đầu tư khi giãn tiến độ thực hiện vốn đầu tư, tiến độ xây dựng và đưa công trình chính vào hoạt động (nếu có); tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động của dự án đầu tư. | 1. For a project which has an investment registration certificate or an investment policy decision, the investor shall send to the investment registration agency a written proposal for extending the period of investment capital allocation, construction and commissioning of main works (if any) or the period of achieving the operation objectives of the project. |
2. Nội dung đề xuất giãn tiến độ: | 2. Contents of a proposal for extension: |
a) Tình hình hoạt động của dự án đầu tư và việc thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước từ khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư đến thời điểm giãn tiến độ; | a/ The investment project’s operation situation and the fulfillment of financial obligations toward the State from the time of grant of the investment registration certificate or issuance of the investment policy decision to the time of extension; |
b) Giải trình lý do và thời hạn giãn tiến độ thực hiện dự án; | b/ Explanation of the reason for extension and the length of extension of the project implementation period; |
c) Kế hoạch tiếp tục thực hiện dự án, bao gồm kế hoạch góp vốn, tiến độ xây dựng cơ bản và đưa dự án vào hoạt động; | c/ Plan for continued project implementation, covering the capital raising plan and schedule for capital construction and commissioning of the project; |
d) Cam kết của nhà đầu tư về việc tiếp tục thực hiện dự án. | d/ The investor’s commitment to continuing the project implementation. |
3. Tổng thời gian giãn tiến độ đầu tư không quá 24 tháng. Trường hợp bất khả kháng thì thời gian khắc phục hậu quả bất khả kháng không tính vào thời gian giãn tiến độ đầu tư. | 3. The total length of extension of the investment period must not exceed 24 months. If a force majeure event occurs, the time for remedying the consequences of such event shall not be included in the length of extension. |
4. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề xuất, cơ quan đăng ký đầu tư có ý kiến bằng văn bản về việc giãn tiến độ đầu tư. | 4. Within 15 days after receiving a proposal, the investment registration agency shall give a written opinion on the extension of the investment period. |
Điều 47. Tạm ngừng, ngừng hoạt động của dự án đầu tư | Article 47. Suspension or cessation of investment projects |
1. Nhà đầu tư tạm ngừng hoạt động của dự án đầu tư phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan đăng ký đầu tư. Trường hợp tạm ngừng hoạt động của dự án đầu tư do bất khả kháng thì nhà đầu tư được miễn tiền thuê đất trong thời gian tạm ngừng hoạt động để khắc phục hậu quả do bất khả kháng gây ra. | 1. To suspend the operation of an investment project, the investor shall notify in writing such suspension to the investment registration agency. In case of suspending the operation of an investment project due to a force majeure event, the investor is entitled to exemption from land rental in the suspension period to remedy the consequences of such event. |
2. Cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư quyết định ngừng hoặc ngừng một phần hoạt động của dự án đầu tư trong các trường hợp sau đây: | 2. The state management agency in charge of investment shall decide on cessation of some or all operations of an investment project in the following cases: |
a) Để bảo vệ di tích, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia theo quy định của Luật di sản văn hóa; | a/ For protection of relics, vestiges, antiques or national treasures in accordance with the Law on Cultural Heritages; |
b) Để khắc phục vi phạm môi trường theo đề nghị của cơ quan nhà nước quản lý về môi trường; | b/ For remedy of environmental violations at the request of the state management agency in charge of environment; |
c) Để thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn lao động theo đề nghị của cơ quan nhà nước quản lý về lao động; | c/ For implementation of labor safety assurance measures at the request of the state management agency in charge of labor; |
d) Theo quyết định, bản án của Tòa án, Trọng tài; | d/ Under a court decision or judgment or an arbitral award; |
đ) Nhà đầu tư không thực hiện đúng nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và đã bị xử lý vi phạm hành chính nhưng tiếp tục vi phạm. | dd/ The investor fails to properly comply with the investment registration certificate and repeats violations even after having been administratively handled. |
3. Thủ tướng Chính phủ quyết định ngừng một phần hoặc toàn bộ hoạt động của dự án đầu tư trong trường hợp việc thực hiện dự án có nguy cơ ảnh hưởng đến an ninh quốc gia theo đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | 3. The Prime Minister shall decide on cessation of some or all operations of an investment project in case the implementation of such project threatens to affect national security at the proposal of the Ministry of Planning and Investment. |
Điều 48. Chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư | Article 48. Termination of investment projects |
1. Dự án đầu tư bị chấm dứt hoạt động trong các trường hợp sau đây: | 1. An investment project shall be terminated in the following cases: |
a) Nhà đầu tư quyết định chấm dứt hoạt động của dự án; | a/ The investor decides to terminate the operation of the project; |
b) Theo các điều kiện chấm dứt hoạt động được quy định trong hợp đồng, điều lệ doanh nghiệp; | b/ Under the termination conditions specified in the contract or enterprise charter; |
c) Hết thời hạn hoạt động của dự án đầu tư; | c/ The project’s operation duration expires; |
d) Dự án đầu tư thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 47 của Luật này mà nhà đầu tư không có khả năng khắc phục điều kiện ngừng hoạt động; | d/ The project falls in one of the cases prescribed in Clauses 2 and 3, Article 47 of this Law while the investor is unable to address the reason for operation suspension; |
đ) Nhà đầu tư bị Nhà nước thu hồi đất thực hiện dự án đầu tư hoặc không được tiếp tục sử dụng địa điểm đầu tư và không thực hiện thủ tục điều chỉnh địa điểm đầu tư trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày có quyết định thu hồi đất hoặc không được tiếp tục sử dụng địa điểm đầu tư; | dd/ The investor has the land for project implementation recovered by the State or is not allowed to continue using the investment location and fails to carry out procedures for change of the investment location within 6 months from the date of issuance of the decision on land recovery or disallowing the continued use of the investment location; |
e) Dự án đầu tư đã ngừng hoạt động và hết thời hạn 12 tháng kể từ ngày ngừng hoạt động, cơ quan đăng ký đầu tư không liên lạc được với nhà đầu tư hoặc đại diện hợp pháp của nhà đầu tư; | e/ The project has ceased operation and past 12 months from the date of cessation, the investment registration agency cannot contact the investor or his/her/its lawful representative; |
g) Sau 12 tháng mà nhà đầu tư không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện dự án theo tiến độ đăng ký với cơ quan đăng ký đầu tư và không thuộc trường hợp được giãn tiến độ thực hiện dự án đầu tư theo quy định tại Điều 46 của Luật này; | g/ Twelve months have passed but the investor still fails or is unable to implement the project according to the schedule registered with the investment registration agency and is not eligible for extension of the investment project implementation period as prescribed in Article 46 of this Law; |
h) Theo bản án, quyết định của Tòa án, Trọng tài. | h/ Under a court decision or judgment or an arbitral award. |
2. Cơ quan đăng ký đầu tư quyết định chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư trong các trường hợp quy định tại các điểm d, đ, e, g và h khoản 1 Điều này. | 2. The investment registration agency shall decide to terminate investment projects in the cases prescribed at Points d, dd, e, g and h, Clause 1 of this Article. |
3. Nhà đầu tư tự thanh lý dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về thanh lý tài sản khi dự án đầu tư chấm dứt hoạt động. | 3. Investors shall themselves liquidate investment projects in accordance with the law on asset liquidation upon termination of investment projects. |
4. Trừ trường hợp được gia hạn, dự án đầu tư bị Nhà nước thu hồi đất và nhà đầu tư không tự thanh lý tài sản gắn liền với đất trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày bị thu hồi đất, cơ quan ra quyết định thu hồi đất tổ chức thanh lý tài sản gắn liền với đất. | 4. Except cases eligible for extension, for an investment project of which land is recovered by the State, if the investor fails to liquidate land-attached assets himself/herself/itself within 12 months from the date of land recovery, the agency that has issued the land recovery decision shall organize liquidation of such assets. |
Điều 49. Thành lập văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC | Article 49. Establishment of executive offices of foreign investors under BCCs |
1. Nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC được thành lập văn phòng điều hành tại Việt Nam để thực hiện hợp đồng. Địa điểm văn phòng điều hành do nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC quyết định theo yêu cầu thực hiện hợp đồng. | 1. Foreign investors under BCCs may establish their executive offices in Vietnam for contract performance, and shall decide on locations of these offices to meet contract performance requirements. |
2. Văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC có con dấu; được mở tài khoản, tuyển dụng lao động, ký hợp đồng và tiến hành các hoạt động kinh doanh trong phạm vi quyền và nghĩa vụ quy định tại hợp đồng BCC và Giấy chứng nhận đăng ký thành lập văn phòng điều hành. | 2. Executive offices of foreign investors under BCCs must have their own seals; and may open accounts, recruit employees, sign contracts and conduct business activities within the ambit of their rights and obligations stated in the BCCs and their establishment registration certificates. |
3. Nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC nộp hồ sơ đăng ký thành lập văn phòng điều hành tại cơ quan đăng ký đầu tư nơi dự kiến đặt văn phòng điều hành. | 3. Foreign investors under BCCs shall submit dossiers of registration for establishment of executive offices to investment registration agencies of localities where these offices are to be located. |
4. Hồ sơ đăng ký thành lập văn phòng điều hành: | 4. A dossier of registration for establishment of an executive office must comprise: |
a) Văn bản đăng ký thành lập văn phòng điều hành gồm tên và địa chỉ văn phòng đại diện tại Việt Nam (nếu có) của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC; tên, địa chỉ văn phòng điều hành; nội dung, thời hạn, phạm vi hoạt động của văn phòng điều hành; họ, tên, nơi cư trú, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu của người đứng đầu văn phòng điều hành; | a/ The written registration for establishment of an executive office, stating the name and address of the Vietnam-based representative office (if any) of the foreign investor under the BCC; name and address of the executive office; contents, duration and scope of operation of the executive office; and full name, place of residence and identity card or passport of the head of the executive office; |
b) Quyết định của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC về việc thành lập văn phòng điều hành; | b/ The decision of the foreign investor under the BCC on the establishment of the executive office; |
c) Bản sao quyết định bổ nhiệm người đứng đầu văn phòng điều hành; | c/ A copy of the decision appointing the head of the executive office; |
d) Bản sao hợp đồng BCC. | d/ A copy of the BCC. |
5. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định tại khoản 4 Điều này, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng điều hành cho nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC. | 5. Within 15 days after receiving a dossier prescribed in Clause 4 of this Article, the investment registration agency shall grant an executive office operation registration certificate to the foreign investor. |
Điều 50. Chấm dứt hoạt động văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC | Article 50. Termination of operation of executive offices of foreign investors under BCCs |
1. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định chấm dứt hoạt động của văn phòng điều hành, nhà đầu tư nước ngoài gửi hồ sơ thông báo cho cơ quan đăng ký đầu tư nơi đặt văn phòng điều hành. | 1. Within 7 working days after obtaining the decision on termination of the operation of his/her/its executive office, a foreign investor shall send a written notice of such termination to the investment registration agency of the locality where such office is based. |
2. Hồ sơ thông báo chấm dứt hoạt động văn phòng điều hành: | 2. A written notice of termination of the operation of an executive office must comprise: |
a) Quyết định chấm dứt hoạt động của văn phòng điều hành trong trường hợp văn phòng điều hành chấm dứt hoạt động trước thời hạn; | a/ The decision on termination of the operation of the executive office, in case of termination ahead of schedule; |
b) Danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán; | b/ The list of creditors and paid debt amounts; |
c) Danh sách người lao động và quyền lợi người lao động đã được giải quyết; | c/ The list of employees and their interests already settled; |
d) Xác nhận của cơ quan thuế về việc đã hoàn thành các nghĩa vụ về thuế; | d/ The tax agency’s certification of the investor’s fulfillment of tax obligations; |
đ) Xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội về việc đã hoàn thành nghĩa vụ về bảo hiểm xã hội; | dd/ The social insurance agency’s certification of the investor’s fulfillment of social insurance-related obligations; |
e) Xác nhận của cơ quan công an về việc hủy con dấu; | e/ The public security agency’s certification of the destruction of the executive office’s seal; |
g) Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng điều hành; | g/ The operation registration certificate of the executive office; |
h) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; | h/ A copy of the investment registration certificate; |
i) Bản sao hợp đồng BCC. | i/ A copy of the BCC. |
3. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng điều hành. | 3. Within 15 days after receiving a complete dossier, the investment registration agency shall decide on revocation of the operation registration certificate of the executive office. |
Chương V | Chapter V |
HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI | OFFSHORE INVESTMENT ACTIVITIES |
Mục 1: QUY ĐỊNH CHUNG | Section 1: GENERAL PROVISIONS |
Điều 51. Nguyên tắc thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài | Article 51. Principles of offshore investment activities |
1. Nhà nước khuyến khích nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài nhằm khai thác, phát triển, mở rộng thị trường; tăng khả năng xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ, thu ngoại tệ; tiếp cận công nghệ hiện đại, nâng cao năng lực quản lý và bổ sung nguồn lực phát triển kinh tế - xã hội đất nước. | 1. The State shall encourage investors to make offshore investment for exploiting, developing and expanding markets; increasing the export of goods and services and the earning of foreign currencies; accessing modern technologies, raising management capacity and having additional resources for national socio-economic development. |
2. Nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư ở nước ngoài phải tuân thủ quy định của Luật này, quy định khác của pháp luật có liên quan, pháp luật của quốc gia, vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư (sau đây gọi là nước tiếp nhận đầu tư) và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên; tự chịu trách nhiệm về hiệu quả hoạt động đầu tư ở nước ngoài. | 2. Investors carrying out overseas investment activities shall comply with this Law, other relevant laws, laws of host countries and territories (below referred to as host countries), and treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party; and take responsibility for the effectiveness of their overseas investment activities. |
Điều 52. Hình thức đầu tư ra nước ngoài | Article 52. Forms of offshore investment |
1. Nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài theo các hình thức sau đây: | 1. Investors shall make offshore investment in the following forms: |
a) Thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư; | a/ Establishing economic organizations in accordance with the laws of host countries; |
b) Thực hiện hợp đồng BCC ở nước ngoài; | b/ Performing BCCs overseas; |
c) Mua lại một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của tổ chức kinh tế ở nước ngoài để tham gia quản lý và thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại nước ngoài; | c/ Purchasing part or the whole of the charter capital of overseas economic organizations to participate in managing and carrying out overseas business investment activities; |
d) Mua, bán chứng khoán, giấy tờ có giá khác hoặc đầu tư thông qua các quỹ đầu tư chứng khoán, các định chế tài chính trung gian khác ở nước ngoài; | d/ Purchasing and selling securities and other valuable papers or making investment via overseas securities investment funds or other intermediary financial institutions; |
đ) Các hình thức đầu tư khác theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư. | dd/ Other forms in accordance with the laws of host countries. |
2. Chính phủ quy định chi tiết việc thực hiện hình thức đầu tư quy định tại điểm d khoản 1 Điều này. | 2. The Government shall stipulate in detail the form of investment prescribed at Point d, Clause 1 of this Article. |
Điều 53. Nguồn vốn đầu tư ra nước ngoài | Article 53. Offshore investment capital sources |
1. Nhà đầu tư chịu trách nhiệm góp vốn và huy động các nguồn vốn để thực hiện hoạt động đầu tư ở nước ngoài. Việc vay vốn bằng ngoại tệ, chuyển vốn đầu tư bằng ngoại tệ phải tuân thủ điều kiện và thủ tục theo quy định của pháp luật về ngân hàng, về các tổ chức tín dụng, về quản lý ngoại hối. | 1. Investors shall contribute capital and raise different sources of capital for carrying out overseas investment activities. The borrowing of foreign-currency loans and transfer of foreign-currency investment capital must comply with the conditions and procedures prescribed in the laws on banking, credit institutions and foreign exchange management. |
2. Căn cứ mục tiêu của chính sách tiền tệ, chính sách quản lý ngoại hối trong từng thời kỳ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam cho nhà đầu tư vay vốn bằng ngoại tệ theo quy định tại khoản 1 Điều này để thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài. | 2. Based on the objectives of the monetary policy and foreign exchange management policy in each period, the State Bank of Vietnam shall stipulate the provision of foreign-currency loans by credit institutions and foreign bank branches in Vietnam to investors under Clause 1 of this Article for making offshore investment. |
Mục 2: THỦ TỤC QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI | Section 2: PROCEDURES FOR DECISION ON OFFSHORE INVESTMENT POLICY |
Điều 54. Thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài | Article 54. Competence to decide on offshore investment policy |
1. Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài đối với các dự án đầu tư sau đây: | 1. The National Assembly shall decide on offshore investment policy for the following investment projects: |
a) Dự án có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 20.000 tỷ đồng trở lên; | a/ Offshore investment projects capitalized at VND 20 trillion or more; |
b) Dự án yêu cầu áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội quyết định. | b/ Projects requiring special mechanisms or policies to be decided by the National Assembly. |
2. Trừ các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài đối với các dự án đầu tư sau đây: | 2. Except the cases prescribed in Clause 1 of this Article, the Prime Minister shall decide on offshore investment policy for the following investment projects: |
a) Dự án thuộc lĩnh vực ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, báo chí, phát thanh, truyền hình, viễn thông có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 400 tỷ đồng trở lên; | a/ Offshore investment projects in the banking, insurance, securities, press, broadcasting, television and telecommunications sectors which are capitalized at VND 400 billion or more; |
b) Dự án đầu tư không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 800 tỷ đồng trở lên. | b/ Offshore investment projects not referred to at Point a of this Clause which are capitalized at VND 800 billion or more. |
Điều 55. Hồ sơ, trình tự, thủ tục Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài | Article 55. Dossier, order and procedures for the Prime Minister to decide on offshore investment policy |
1. Nhà đầu tư nộp hồ sơ dự án đầu tư cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Hồ sơ gồm: | 1. Investors shall submit an investment project dossier to the Ministry of Planning and Investment, which must comprise: |
a) Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài; | a/ A written registration of offshore investment; |
b) Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức; | b/ A copy of the identity card or passport, for individual investors; or a copy of the establishment certificate or another equivalent document certifying the legal status, for institutional investors; |
c) Đề xuất dự án đầu tư gồm: mục tiêu, quy mô, hình thức, địa điểm đầu tư; xác định sơ bộ vốn đầu tư, phương án huy động vốn, cơ cấu nguồn vốn; tiến độ thực hiện dự án, các giai đoạn đầu tư (nếu có); phân tích sơ bộ hiệu quả đầu tư của dự án; | c/ Investment project proposals, covering objectives, scale, form and location of investment; estimated investment capital, capital raising plan and structure of capital sources; project implementation schedule and investment stages (if any); and preliminary analysis of the project’s investment effectiveness; |
d) Bản sao một trong các tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư; | d/ A copy of one of the documents proving the investor’s financial capacity: the investor’s financial statements of the last 2 years; the parent company’s commitment to providing financial support; a financial institution’s commitment to providing financial support; guarantee for the investor’s financial capacity; or other relevant documents; |
đ) Cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ hoặc văn bản của tổ chức tín dụng được phép cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư; | dd/ The investor’s commitment to balancing foreign currency sources himself/herself/itself or a licensed credit institution’s written commitment to allocating foreign currency amounts to the investor; |
e) Quyết định đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 57 của Luật này; | e/ The offshore investment decision as prescribed in Clause 1 or 2, Article 57 of this Law; |
g) Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, khoa học và công nghệ, nhà đầu tư nộp văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng, Luật chứng khoán, Luật khoa học và công nghệ, Luật kinh doanh bảo hiểm. | g/ For offshore investment projects in the banking, securities, insurance or science and technology sectors, the investor shall submit a competent state agency’s written approval stating his/her/its satisfaction of the offshore investment conditions provided in the Law on Credit Institutions, Law on Securities, Law on Science and Technology, and Law on Insurance Business. |
2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan. | 2. Within 3 working days after receiving an investment project dossier, the Ministry of Planning and Investment shall send the dossier to related state agencies for appraisal. |
3. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về những nội dung thuộc thẩm quyền quản lý. | 3. Within 15 days after receiving the investment project dossier, related agencies shall give appraisal opinions on the contents falling within their management competence. |
4. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định và lập báo cáo thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ. Báo cáo thẩm định gồm các nội dung sau đây: | 4. Within 30 days after receiving the investment project dossier, the Ministry of Planning and Investment shall appraise it and make an appraisal report for submission to the Prime Minister. An appraisal report must cover: |
a) Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài quy định tại Điều 58 của Luật này; | a/ The conditions for grant of an offshore investment registration certificate as prescribed in Article 58 of this Law; |
b) Tư cách pháp lý của nhà đầu tư; | b/ The investor’s legal status; |
c) Sự cần thiết thực hiện hoạt động đầu tư ở nước ngoài; | c/ The necessity to make offshore investment; |
d) Sự phù hợp của dự án với quy định tại khoản 1 Điều 51 của Luật này; | d/ The project’s compliance with Clause 1, Article 51 of this Law; |
đ) Những nội dung cơ bản của dự án: quy mô, hình thức đầu tư, địa điểm, thời hạn và tiến độ thực hiện dự án, vốn đầu tư, nguồn vốn; | dd/ The project’s basic contents: scale, form and location of investment; project implementation duration and schedule; investment capital and capital sources; |
e) Đánh giá mức độ rủi ro tại quốc gia đầu tư. | e/ Assessment of risks in the host country. |
5. Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài, gồm các nội dung sau đây: | 5. The Prime Minister shall consider and decide on offshore investment policy covering: |
a) Nhà đầu tư thực hiện dự án; | a/ The investor to implement the project; |
b) Mục tiêu, địa điểm đầu tư; | b/ Objectives and location of investment; |
c) Vốn đầu tư, nguồn vốn đầu tư; tiến độ góp vốn, huy động vốn và tiến độ thực hiện hoạt động đầu tư ở nước ngoài; | a/ Investment capital and capital sources; schedule of capital contribution, capital raising and overseas investment activities; |
d) Ưu đãi và hỗ trợ đầu tư (nếu có). | d/ Investment incentives and supports (if any). |
Điều 56. Hồ sơ, trình tự, thủ tục Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài | Article 56. Dossier, order and procedures for the National Assembly to decide on offshore investment policy |
1. Nhà đầu tư nộp hồ sơ dự án đầu tư theo quy định tại khoản 1 Điều 55 của Luật này cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | 1. Investors shall submit an investment project dossier specified in Clause 1, Article 55 of this Law to the Ministry of Planning and Investment. |
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ dự án đầu tư, Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước. | 2. Within 5 working days after receiving a complete dossier, the Ministry of Planning and Investment shall report it to the Prime Minister for establishing a State Appraisal Council. |
3. Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày thành lập, Hội đồng thẩm định nhà nước tổ chức thẩm định và lập báo cáo thẩm định gồm các nội dung quy định tại khoản 4 Điều 55 của Luật này. | 3. Within 90 days after establishment, the State Appraisal Council shall appraise the dossier and make an appraisal report on the contents specified in Clause 4, Article 55 of this Law. |
4. Chậm nhất 60 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp Quốc hội, Chính phủ gửi Hồ sơ quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài đến cơ quan chủ trì thẩm tra của Quốc hội. Hồ sơ gồm: | 4. At least 60 days before the opening date of a National Assembly session, the Government shall send a dossier for decision on offshore investment policy to the National Assembly’s agency in charge of verification. Such a dossier must comprise: |
a) Tờ trình của Chính phủ; | a/ The submission report of the Government; |
b) Hồ sơ dự án đầu tư theo quy định tại khoản 1 Điều 55 của Luật này; | b/ The investment project dossier as prescribed in Clause 1, Article 55 of this Law; |
c) Báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định nhà nước; | c/ The State Appraisal Council’s appraisal report; |
d) Tài liệu khác có liên quan. | d/ Other relevant documents. |
5. Quốc hội xem xét, thông qua Nghị quyết về chủ trương đầu tư ra nước ngoài bao gồm các nội dung quy định tại khoản 5 Điều 55 của Luật này. | 5. The National Assembly shall consider and adopt a resolution on offshore investment policy covering the contents specified in Clause 5, Article 55 of this Law. |
Mục 3: THỦ TỤC CẤP, ĐIỀU CHỈNH VÀ CHẤM DỨT HIỆU LỰC CỦA GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI | Section 3: PROCEDURES FOR GRANT, MODIFICATION AND INVALIDATION OF OFFSHORE INVESTMENT REGISTRATION CERTIFICATES |
Điều 57. Thẩm quyền quyết định đầu tư ra nước ngoài | Article 57. Competence to decide on offshore investment |
1. Thẩm quyền quyết định đầu tư ra nước ngoài của nhà đầu tư là doanh nghiệp nhà nước thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp. | 1. The competence to decide on offshore investment of state enterprises must comply with the law on management and use of state capital invested in production and business at enterprises. |
2. Hoạt động đầu tư ra nước ngoài không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này do nhà đầu tư quyết định theo quy định của Luật này, Luật doanh nghiệp và quy định khác của pháp luật có liên quan. | 2. Investors themselves shall decide on offshore investment activities not referred to in Clause 1 of this Article in accordance with this Law, the Law on Enterprises and other relevant laws. |
3. Nhà đầu tư và cơ quan đại diện chủ sở hữu tại doanh nghiệp theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này chịu trách nhiệm về quyết định đầu tư ra nước ngoài. | 3. Investors and agencies representing the owner at enterprises prescribed in Clause 1 or 2 of this Article shall take responsibility for their offshore investment decisions. |
Điều 58. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài | Article 58. Conditions for grant of offshore investment registration certificates |
1. Hoạt động đầu tư ra nước ngoài phù hợp với nguyên tắc quy định tại Điều 51 của Luật này. | 1. Offshore investment activities comply with the principles prescribed in Article 51 of this Law. |
2. Hoạt động đầu tư ra nước ngoài không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh quy định tại Điều 6 của Luật này. | 2. Offshore investment activities do not fall in the sectors or trades banned from business investment as prescribed in Article 6 of this Law. |
3. Nhà đầu tư có cam kết tự thu xếp ngoại tệ hoặc được tổ chức tín dụng được phép cam kết thu xếp ngoại tệ để thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài; trường hợp khoản vốn bằng ngoại tệ chuyển ra nước ngoài tương đương 20 tỷ đồng trở lên và không thuộc dự án quy định tại Điều 54 của Luật này thì Bộ Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến bằng văn bản của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. | 3. The investor commits to arranging foreign currency amounts by him/her/itself or has foreign currency amounts arranged by a licensed credit institution for carrying out offshore investment activities. For foreign currency amounts to be transferred abroad which are equivalent to VND 20 billion or more and are not used for projects prescribed in Article 54 of this Law, the Ministry of Planning and Investment shall solicit written opinions of the State Bank of Vietnam. |
4. Có quyết định đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 57 của Luật này. | 4. There is an offshore investment decision as prescribed in Clause 1 or 2, Article 57 of this Law. |
5. Có văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự án đầu tư. | 5. There is a tax agency’s document certifying the investor’s fulfillment of the tax payment obligation by the time of submission of the investment project dossier. |
Điều 59. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài | Article 59. Procedures for grant of offshore investment registration certificates |
1. Đối với các dự án đầu tư thuộc diện phải quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư. | 1. For projects subject to offshore investment policy decision, within 5 working days after receiving an investment policy decision, the Ministry of Planning and Investment shall grant an offshore investment registration certificate to the investor. |
2. Đối với dự án không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Hồ sơ gồm: | 2. For projects not referred to in Clause 1 of this Article, the investor shall submit a dossier of application for an investment registration certificate to the Ministry of Planning and Investment. Such a dossier must comprise: |
a) Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài; | a/ A written registration for offshore investment; |
b) Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức; | b/ A copy of the identity card or passport, for individual investors; or a copy of the establishment certificate or another equivalent document certifying the legal status, for institutional investors; |
c) Quyết định đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 57 của Luật này; | c/ The offshore investment decision as prescribed in Clause 1 or 2, Article 57 of this Law; |
d) Văn bản cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ hoặc văn bản của tổ chức tín dụng được phép cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư theo quy định tại khoản 3 Điều 58 của Luật này; | d/ The investor’s written commitment to balancing foreign currency sources or a licensed credit institution’s written commitment to arranging foreign currency amounts for the investor as prescribed in Clause 3, Article 58 of this Law; |
đ) Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, khoa học và công nghệ, nhà đầu tư nộp văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng, Luật chứng khoán, Luật khoa học và công nghệ, Luật kinh doanh bảo hiểm. | dd/ For offshore investment projects in the banking, securities, insurance or science and technology sector, the investor shall submit a competent state agency’s written approval stating his/her/its satisfaction of the offshore investment conditions as prescribed in the Law on Credit Institutions, Law on Securities, Law on Science and Technology, and Law on Insurance Business. |
3. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài thì phải thông báo cho nhà đầu tư bằng văn bản và nêu rõ lý do. | 3. Within 15 days after receiving a dossier specified in Clause 2 of this Article, the Ministry of Planning and Investment shall grant an offshore investment registration certificate, or issue a written notice clearly stating the reason for refusal to grant a certificate to the investor. |
4. Chính phủ quy định chi tiết thủ tục thẩm định dự án đầu tư ra nước ngoài; cấp, điều chỉnh, chấm dứt hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài. | 4. The Government shall stipulate in detail the procedures for appraisal of offshore investment projects; and the grant, modification and invalidation of offshore investment registration certificates. |
Điều 60. Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài | Article 60. Contents of an offshore investment registration certificate |
1. Mã số dự án đầu tư. | 1. Code of the investment project. |
2. Tên, địa chỉ của nhà đầu tư. | 2. Name and address of the investor. |
3. Tên dự án đầu tư. | 3. Title of the investment project. |
4. Mục tiêu, địa điểm đầu tư. | 4. Objectives and location of investment. |
5. Vốn đầu tư, nguồn vốn đầu tư; tiến độ góp vốn, huy động vốn và tiến độ thực hiện hoạt động đầu tư ở nước ngoài. | 5. Investment capital and capital sources; schedule of capital contribution, capital raising and overseas investment activities. |
6. Quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư. | 6. Rights and obligations of the investor. |
7. Ưu đãi và hỗ trợ đầu tư (nếu có). | 7. Investment incentives and supports (if any). |
Điều 61. Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài | Article 61. Modification of offshore investment registration certificates |
1. Khi có nhu cầu thay đổi nội dung dự án đầu tư ra nước ngoài liên quan đến nhà đầu tư thực hiện dự án, địa điểm đầu tư, mục tiêu, quy mô, vốn đầu tư, nguồn vốn đầu tư, tiến độ đầu tư, ưu đãi đầu tư, việc sử dụng lợi nhuận để thực hiện dự án đầu tư ở nước ngoài, nhà đầu tư nộp hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | 1. When wishing to change the contents of an offshore investment project which are related to the investor; location, objectives or scale of investment; investment capital, capital sources, investment schedule, investment incentives, or use of profits for project implementation, the investor shall submit a dossier for modification of offshore investment registration certificate to the Ministry of Planning and Investment. |
2. Hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài gồm: | 2. A dossier for modification of offshore investment registration certificate must comprise: |
a) Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài; | a/ A written request for modification of offshore investment registration certificate; |
b) Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức; | b/ A copy of the identity card or passport, for individual investors; or a copy of the establishment certificate or another equivalent document certifying the legal status, for institutional investors; |
c) Báo cáo tình hình hoạt động của dự án đầu tư đến thời điểm nộp hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài; | c/ A report on the project’s operation situation by the time of dossier submission; |
d) Quyết định điều chỉnh dự án đầu tư ra nước ngoài của cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 57 của Luật này; | d/ The decision adjusting the offshore investment project, issued by the agency, organization or person defined in Clause 1 or 2, Article 57 of this Law; |
đ) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài; | dd/ A copy of the offshore investment registration certificate; |
e) Văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế tính đến thời điểm nộp hồ sơ trong trường hợp điều chỉnh tăng vốn đầu tư ra nước ngoài. | e/ The tax agency’s written certification of the investor’s fulfillment of the tax payment obligation by the time of dossier submission, in case of increase of offshore investment capital. |
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này. | 3. The Ministry of Planning and Investment shall modify the offshore investment registration certificate within 15 days after receiving a complete dossier specified in Clause 2 of this Article. |
4. Đối với các dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài, khi điều chỉnh các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này, Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện thủ tục quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài trước khi điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài. | 4. For projects subject to offshore investment policy decision, when adjusting the contents prescribed in Clause 1 of this Article, the Ministry of Planning and Investment shall carry out the procedures for offshore investment policy decision before modifying the offshore investment registration certificate. |
5. Trường hợp đề xuất của nhà đầu tư về việc điều chỉnh nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài dẫn đến dự án đầu tư thuộc diện phải quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài, Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện thủ tục quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài trước khi điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài. | 5. In case an investor’s request for modification of offshore investment registration certificate will make the project subject to offshore investment policy decision, the Ministry of Planning and Investment shall carry out the procedures for offshore investment policy decision before modifying the certificate. |
Điều 62. Chấm dứt dự án đầu tư ra nước ngoài | Article 62. Termination of offshore investment projects |
1. Dự án đầu tư ra nước ngoài chấm dứt hoạt động trong các trường hợp sau đây: | 1. An offshore investment project shall be terminated in the following cases: |
a) Nhà đầu tư quyết định chấm dứt hoạt động của dự án; | a/ The investor decides to terminate the project; |
b) Hết thời hạn hoạt động của dự án đầu tư; | b/ The project’s operation duration expires; |
c) Theo các điều kiện chấm dứt hoạt động được quy định trong hợp đồng, điều lệ doanh nghiệp; | c/ Under the termination conditions stated in the contract or enterprise charter; |
d) Nhà đầu tư chuyển nhượng toàn bộ vốn đầu tư ở nước ngoài cho nhà đầu tư nước ngoài; | d/ The investor transfers the whole overseas investment capital to a foreign investor; |
đ) Quá thời hạn 12 tháng kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài mà dự án đầu tư không được nước tiếp nhận đầu tư chấp thuận, hoặc quá thời hạn 12 tháng kể từ ngày dự án đầu tư được cơ quan có thẩm quyền của nước tiếp nhận đầu tư chấp thuận mà dự án đầu tư không được triển khai; | dd/ Past 12 months from the date of grant of the offshore investment registration certificate, the host country refuses to approve the project, or past 12 months from the date the project is approved by a competent agency of the host country, the project is not implemented; |
e) Quá thời hạn 12 tháng kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mà nhà đầu tư không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện dự án theo tiến độ đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước và không thực hiện thủ tục điều chỉnh tiến độ đầu tư; | e/ Past 12 months from the date of grant of the investment registration certificate, the investor fails or is unable to implement the project according to the schedule registered with a state management agency and fails to carry out procedures for extension of the investment period; |
g) Quá thời hạn 12 tháng kể từ ngày có báo cáo quyết toán thuế hoặc văn bản có giá trị pháp lý tương đương theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư mà nhà đầu tư không có văn bản báo cáo về tình hình hoạt động của dự án đầu tư; | g/ Past 12 months from the date of issuance of the tax finalization statement or another document of equivalent legal validity as prescribed by the law of the host country, the investor fails to make a written report on the project’s operation situation; |
h) Tổ chức kinh tế ở nước ngoài bị giải thể hoặc phá sản theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư; | h/ The overseas economic organization is dissolved or goes bankrupt in accordance with the law of the host country; |
i) Theo bản án, quyết định của Tòa án, Trọng tài. | i/ Under a court judgment or decision or an arbitral award. |
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư quyết định chấm dứt hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này. | 2. The Ministry of Planning and Investment shall decide to invalidate offshore investment registration certificates in the cases specified in Clause 1 of this Article. |
Mục 4: TRIỂN KHAI HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ Ở NƯỚC NGOÀI | Section 4: IMPLEMENTATION OF OVERSEAS INVESTMENT ACTIVITIES |
Điều 63. Mở tài khoản vốn đầu tư ra nước ngoài | Article 63. Opening of offshore investment capital accounts |
Giao dịch chuyển tiền từ Việt Nam ra nước ngoài và từ nước ngoài vào Việt Nam liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài phải được thực hiện thông qua một tài khoản vốn riêng mở tại một tổ chức tín dụng được phép tại Việt Nam và phải đăng ký tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối. | Offshore investment-related outbound and inbound transfers of money shall be conducted via a separate capital account opened at a licensed credit institution in Vietnam and shall be registered with the State Bank of Vietnam in accordance with the law on foreign exchange management. |
Điều 64. Chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài | Article 64. Outbound transfer of investment capital |
1. Nhà đầu tư được chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài để thực hiện hoạt động đầu tư khi đáp ứng các điều kiện sau đây: | 1. An investor may transfer abroad investment capital for carrying out investment activities when meeting the following conditions: |
a) Đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này; | a/ Having obtained an offshore investment registration certificate, except the case specified in Clause 3 of this Article; |
b) Hoạt động đầu tư đã được cơ quan có thẩm quyền của nước tiếp nhận đầu tư chấp thuận hoặc cấp phép. Trường hợp pháp luật của nước tiếp nhận đầu tư không quy định về việc cấp phép đầu tư hoặc chấp thuận đầu tư, nhà đầu tư phải có tài liệu chứng minh quyền hoạt động đầu tư tại nước tiếp nhận đầu tư; | b/ The investment activities have been approved or licensed by a competent agency of the host country. In case the law of the host country does not require investment licensing or approval, the investor shall produce a paper proving his/her/its right to carry out investment activities in the host country; |
c) Có tài khoản vốn theo quy định tại Điều 63 của Luật này. | c/ Having a capital account as prescribed in Article 63 of this Law. |
2. Việc chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài phải tuân thủ các quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối, xuất khẩu, chuyển giao công nghệ và quy định khác của pháp luật có liên quan. | 2. The outbound transfer of investment capital must comply with the laws on foreign exchange management, export and technology transfer and other relevant laws. |
3. Nhà đầu tư được chuyển ngoại tệ hoặc hàng hóa, máy móc, thiết bị ra nước ngoài để phục vụ cho hoạt động khảo sát, nghiên cứu, thăm dò thị trường và thực hiện hoạt động chuẩn bị đầu tư khác theo quy định của Chính phủ. | 3. Investors may transfer abroad foreign currency amounts or goods, machinery and equipment for serving market survey, research and probing activities and other investment preparation activities under the Government’s regulations. |
Điều 65. Chuyển lợi nhuận về nước | Article 65. Inbound transfer of profits |
1. Trừ trường hợp sử dụng lợi nhuận để đầu tư ở nước ngoài theo quy định tại Điều 66 của Luật này, trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày có báo cáo quyết toán thuế hoặc văn bản có giá trị pháp lý tương đương theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư, nhà đầu tư phải chuyển toàn bộ lợi nhuận thu được và các khoản thu nhập khác từ đầu tư ở nước ngoài về Việt Nam. | 1. Except the case of using profits to make overseas investment under Article 66 of this Law, within 6 months from the date of issuance of a tax finalization statement or a paper of equivalent legal validity under the law of the host country, investors shall transfer all profits and other incomes earned from overseas investment activities to Vietnam. |
2. Trong thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này mà chưa chuyển lợi nhuận và các khoản thu nhập khác về Việt Nam, nhà đầu tư phải có văn bản báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Thời hạn chuyển lợi nhuận về nước được gia hạn không quá hai lần, mỗi lần không quá 06 tháng và phải được Bộ Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận bằng văn bản. | 2. Within the time limit specified in Clause 1 of this Article, if failing to transfer profits and other incomes to Vietnam, investors shall report in writing such to the Ministry of Planning and Investment and the State Bank of Vietnam. The time limit for inbound transfer of profits may be extended two times at most with each extension not exceeding 6 months and subject to written approval of the Ministry of Planning and Investment. |
Điều 66. Sử dụng lợi nhuận để đầu tư ở nước ngoài | Article 66. Use of profits for overseas investment |
1. Nhà đầu tư sử dụng lợi nhuận thu được từ hoạt động đầu tư ở nước ngoài để tăng vốn, mở rộng hoạt động đầu tư ở nước ngoài phải thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài và báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. | 1. To use profits earned from overseas investment activities for increasing capital or expanding overseas investment activities, investors shall carry out procedures for modification of offshore investment registration certificates and report such to the State Bank of Vietnam. |
2. Trường hợp dùng lợi nhuận thu được từ dự án đầu tư ở nước ngoài để thực hiện dự án đầu tư khác ở nước ngoài thì nhà đầu tư phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài cho dự án đầu tư đó và phải đăng ký tài khoản vốn, tiến độ chuyển vốn đầu tư bằng tiền với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. | 2. To use profits earned from overseas investment projects for implementing other overseas investment projects, investors shall carry out procedures for grant of offshore investment registration certificates for such other projects and register the capital accounts and schedule of transfer of investment capital in cash with the State Bank of Vietnam. |
Chương VI | Chapter VI |
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẦU TƯ | STATE MANAGEMENT OF INVESTMENT |
Điều 67. Nội dung quản lý nhà nước về đầu tư | Article 67. Contents of state management of investment |
1. Ban hành, phổ biến và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về đầu tư. | 1. To promulgate, disseminate, and organize the implementation of, legal documents on investment. |
2. Xây dựng và tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách về đầu tư tại Việt Nam và đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài. | 2. To formulate, and organize the implementation of, strategies, master plans, plans and policies on investment in Vietnam and offshore investment from Vietnam. |
3. Tổng hợp tình hình đầu tư, đánh giá tác động và hiệu quả kinh tế vĩ mô của hoạt động đầu tư. | 3. To review the situation of investment and evaluate macroeconomic impacts and effectiveness of investment activities. |
4. Xây dựng, quản lý và vận hành Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư. | 4. To build, manage and operate the national investment information systems. |
5. Cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, quyết định chủ trương đầu tư, quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Luật này. | 5. To grant or issue, modify and revoke investment registration certificates, offshore investment registration certificates, investment policy decisions and offshore investment policy decisions in accordance with this Law. |
6. Quản lý nhà nước về khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế. | 6. To perform the state management of industrial parks, export-processing zones, hi-tech parks and economic zones. |
7. Tổ chức và thực hiện hoạt động xúc tiến đầu tư. | 7. To organize and perform investment promotion activities. |
8. Kiểm tra, thanh tra và giám sát hoạt động đầu tư; quản lý và phối hợp quản lý hoạt động đầu tư. | 8. To examine, inspect and supervise investment activities; to manage, and coordinate in the management of, investment activities. |
9. Hướng dẫn, hỗ trợ, giải quyết vướng mắc, yêu cầu của nhà đầu tư trong thực hiện hoạt động đầu tư; giải quyết khiếu nại, tố cáo, khen thưởng và xử lý vi phạm trong hoạt động đầu tư. | 9. To guide, support, and settle problems and requests of, investors in their investment activities; to settle complaints and denunciations about, commend, and handle violations in, investment activities. |
10. Đàm phán, ký kết điều ước quốc tế liên quan đến hoạt động đầu tư. | 10. To negotiate and conclude treaties relating to investment activities. |
Điều 68. Trách nhiệm quản lý nhà nước về đầu tư | Article 68. Responsibility for state management of investment |
1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về hoạt động đầu tư tại Việt Nam và đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài. | 1. The Government shall perform the unified state management of investment in Vietnam and offshore investment from Vietnam. |
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư giúp Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về đầu tư tại Việt Nam và đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài. | 2. The Ministry of Planning and Investment shall assist the Government in performing the unified state management of investment in Vietnam and offshore investment from Vietnam. |
3. Trách nhiệm, quyền hạn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư: | 3. Responsibilities and powers of the Ministry of Planning and Investment: |
a) Trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách về đầu tư tại Việt Nam và đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài; | a/ To submit to the Government or the Prime Minister for approval strategies, master plans, plans and policies on investment in Vietnam and offshore investment from Vietnam; |
b) Ban hành hoặc trình cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật về đầu tư tại Việt Nam và đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài; | b/ To promulgate or submit to competent agencies for promulgation legal documents on investment in Vietnam and offshore investment from Vietnam; |
c) Ban hành biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam và đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài; | c/ To issue forms for carrying out procedures for investment in Vietnam and offshore investment from Vietnam; |
d) Hướng dẫn, phổ biến, tổ chức thực hiện, theo dõi, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về đầu tư; | d/ To guide, disseminate, and organize, supervise, examine and evaluate the implementation of, legal documents on investment; |
đ) Tổng hợp, đánh giá, báo cáo tình hình đầu tư tại Việt Nam và đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài; | dd/ To review, evaluate and report on the situation of investment in Vietnam and offshore investment from Vietnam; |
e) Xây dựng, quản lý và vận hành Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư; | e/ To build, manage and operate the national investment information systems; |
g) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan trong việc giám sát, đánh giá, thanh tra hoạt động đầu tư tại Việt Nam và đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài; | g/ To assume the prime responsibility for, and coordinate with related agencies in, supervising, evaluating and inspecting investment activities in Vietnam and offshore investment from Vietnam; |
h) Trình cấp có thẩm quyền quyết định việc đình chỉ thực hiện dự án đầu tư đã được cấp, điều chỉnh không đúng thẩm quyền, trái với quy định của pháp luật về đầu tư; | h/ To submit to competent authorities for decision the termination of investment projects which were licensed or adjusted ultra vires or in contravention of the investment law; |
i) Quản lý nhà nước về khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế; | i/ To perform the state management of industrial parks, export-processing zones and economic zones; |
k) Quản lý nhà nước về xúc tiến đầu tư và điều phối hoạt động xúc tiến đầu tư tại Việt Nam và ở nước ngoài; | k/ To perform the state management of investment promotion and coordinate investment promotion activities in Vietnam and overseas; |
l) Đàm phán, ký kết điều ước quốc tế liên quan đến hoạt động đầu tư; | l/ To negotiate and conclude treaties related to investment activities; |
m) Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác về quản lý hoạt động đầu tư theo phân công của Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ. | m/ To perform other tasks and exercise other powers related to management of investment activities as assigned by the Government or the Prime Minister. |
4. Trách nhiệm, quyền hạn của các bộ, cơ quan ngang bộ: | 4. Responsibilities and powers of ministries and ministerial-level agencies: |
a) Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các bộ, cơ quan ngang bộ trong việc xây dựng pháp luật, chính sách liên quan đến hoạt động đầu tư; | a/ To coordinate with the Ministry of Planning and Investment and with one another in formulating laws and policies related to investment activities; |
b) Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ trong việc xây dựng và ban hành pháp luật, chính sách, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và hướng dẫn thực hiện; | b/ To assume the prime responsibility for, and coordinate with one another in, formulating and promulgating laws, policies, standards and technical regulations, and guiding their implementation; |
c) Trình Chính phủ ban hành theo thẩm quyền điều kiện đầu tư đối với ngành, nghề quy định tại Điều 7 của Luật này; | c/ To submit to the Government for promulgation according to its competence investment conditions for the sectors and trades prescribed in Article 7 of this Law; |
d) Chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư xây dựng quy hoạch, kế hoạch, danh mục dự án thu hút vốn đầu tư của ngành; tổ chức vận động, xúc tiến đầu tư chuyên ngành; | d/ To assume the prime responsibility for, and coordinate with the Ministry of Planning and Investment in, formulating master plans, plans, and lists of investment-calling projects of their sectors; to organize sector-specific investment mobilization and promotion; |
đ) Tham gia thẩm định các dự án đầu tư thuộc trường hợp quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của Luật này; | dd/ To participate in appraising investment projects subject to investment policy decision in accordance with this Law; |
e) Giám sát, đánh giá, thanh tra chuyên ngành việc đáp ứng điều kiện đầu tư và quản lý nhà nước đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền; | e/ To supervise, assess, and conduct specialized inspection of, the satisfaction of the investment conditions, and perform the state management of investment projects falling within their competence; |
g) Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các bộ, cơ quan ngang bộ giải quyết khó khăn, vướng mắc của dự án đầu tư trong lĩnh vực quản lý nhà nước; hướng dẫn việc phân cấp, ủy quyền cho Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế; | g/ To assume the prime responsibility for, and coordinate with provincial-level People’s Committees and with one another in, settling difficulties and problems for investment projects under their state management; to guide the decentralization and authorization to management boards of industrial parks, export-processing zones, hi-tech parks or economic zones to perform state management tasks in these parks or zones; |
h) Định kỳ đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án đầu tư thuộc phạm vi quản lý nhà nước và gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư; | h/ To periodically evaluate the socio-economic effectiveness of investment projects falling within the scope of their state management and send evaluation reports to the Ministry of Planning and Investment; |
i) Duy trì, cập nhật hệ thống thông tin quản lý đầu tư đối với lĩnh vực được phân công và tích hợp vào Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư. | i/ To maintain and update the investment management information systems in their assigned fields and integrate them into the national investment information systems. |
5. Trách nhiệm, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế: | 5. Responsibilities and powers of provincial-level People’s Committees, provincial-level Planning and Investment Departments and management boards of industrial parks, export-processing zones, hi-tech parks or economic zones: |
a) Phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ lập và công bố Danh mục dự án thu hút đầu tư tại địa phương; | a/ To coordinate with ministries and ministerial-level agencies in making and publicizing lists of investment-calling projects in localities; |
b) Chủ trì thực hiện thủ tục cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; | b/ To assume the prime responsibility for carrying out procedures for grant, modification and revocation of investment registration certificates; |
c) Thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền; | c/ To perform the state management of investment projects falling within their competence; |
d) Giải quyết theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền giải quyết các khó khăn, vướng mắc của nhà đầu tư; | d/ To settle within their competence, or submit to competent authorities for settlement, difficulties and problems for investors; |
đ) Định kỳ đánh giá hiệu quả hoạt động đầu tư trên địa bàn và báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư; | dd/ To periodically evaluate the effectiveness of investment activities in localities and send evaluation reports to the Ministry of Planning and Investment; |
e) Duy trì, cập nhật Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư đối với lĩnh vực được phân công; | e/ To maintain and update the national investment information systems in their assigned fields; |
g) Chỉ đạo việc tổ chức, giám sát và đánh giá thực hiện chế độ báo cáo đầu tư. | g/ To direct the organization, supervision and assessment of the implementation of the investment reporting regime. |
6. Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài có trách nhiệm theo dõi, hỗ trợ hoạt động đầu tư và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư Việt Nam tại nước tiếp nhận đầu tư. | 6. Overseas Vietnamese representative missions shall supervise and support investment activities and protect lawful rights and interests of Vietnamese investors in host countries. |
Điều 69. Giám sát, đánh giá đầu tư | Article 69. Investment monitoring and evaluation |
1. Hoạt động giám sát, đánh giá đầu tư gồm: | 1. Investment monitoring and evaluation activities cover: |
a) Giám sát, đánh giá dự án đầu tư; | a/ Monitoring and evaluation of investment projects; |
b) Giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư. | b/ Overall monitoring and evaluation of investment. |
2. Trách nhiệm giám sát, đánh giá đầu tư: | 2. Responsibility for investment monitoring and evaluation: |
a) Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp thực hiện quyền giám sát đầu tư theo quy định của pháp luật; | a/ The National Assembly and People’s Councils at all levels shall exercise the right to oversee investment in accordance with law; |
b) Cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành thực hiện giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư và giám sát, đánh giá dự án đầu tư thuộc phạm vi quản lý; | b/ State management agencies in charge of investment and specialized state management agencies shall conduct overall monitoring and evaluation of investment and monitoring and evaluation of investment projects under their management; |
c) Cơ quan đăng ký đầu tư giám sát, đánh giá dự án đầu tư thuộc thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; | c/ Investment registration agencies shall monitor and evaluate investment projects for which they have granted investment registration certificates; |
d) Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp tổ chức thực hiện giám sát đầu tư của cộng đồng. | d/ Vietnam Fatherland Front Committees at all levels shall, within the ambit of their tasks and powers, organize the community-based monitoring of investment. |
3. Nội dung giám sát, đánh giá dự án đầu tư: | 3. Contents of monitoring and evaluation of investment projects: |
a) Đối với dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước để đầu tư kinh doanh, cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành thực hiện giám sát, đánh giá dự án theo nội dung và tiêu chí đã được phê duyệt tại quyết định đầu tư; | a/ For investment projects using state capital for business investment, state management agencies in charge of investment and specialized state management agencies shall monitor and evaluate the projects based on the contents and criteria approved under investment decisions; |
b) Đối với dự án sử dụng nguồn vốn khác, cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành thực hiện giám sát, đánh giá mục tiêu, sự phù hợp của dự án với quy hoạch và chủ trương đầu tư đã được cấp có thẩm quyền chấp thuận, tiến độ đầu tư, việc thực hiện các yêu cầu về bảo vệ môi trường, sử dụng đất đai, tài nguyên khác theo quy định của pháp luật; | b/ For projects using other capital sources, state management agencies in charge of investment and specialized state management agencies shall monitor and evaluate the projects’ objectives and conformity with approved master plans and investment policy, investment schedule, and satisfaction of law-prescribed requirements on environmental protection and use of land and other natural resources; |
c) Cơ quan đăng ký đầu tư thực hiện giám sát, đánh giá các nội dung quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, văn bản quyết định chủ trương đầu tư. | c/ Investment registration agencies shall monitor and evaluate the contents stated in investment registration certificates or investment policy decisions. |
4. Nội dung giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư: | 4. Contents of overall monitoring and evaluation of investment: |
a) Việc ban hành văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành và thực hiện các quy định của pháp luật về đầu tư; | a/ Promulgation of legal documents detailing and guiding the implementation of the investment law; |
b) Tình hình thực hiện các dự án đầu tư; | b/ Situation of implementation of investment projects; |
c) Đánh giá kết quả thực hiện đầu tư của cả nước, các bộ, cơ quan ngang bộ và các địa phương, các dự án đầu tư theo phân cấp; | c/ Evaluating investment results nationwide and of ministries, ministerial-level agencies and localities, and evaluating investment projects as decentralized; |
d) Kiến nghị cơ quan quản lý nhà nước cùng cấp, cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư cấp trên về kết quả đánh giá đầu tư và biện pháp xử lý những vướng mắc và vi phạm pháp luật về đầu tư. | d/ Making recommendations on investment evaluation results and measures to handle problems and violations of the investment law to the same-level and superior state management agencies in charge of investment. |
5. Cơ quan, tổ chức thực hiện đánh giá tự thực hiện hoặc thuê chuyên gia, tổ chức tư vấn có đủ điều kiện, năng lực để đánh giá. | 5. Evaluating agencies and organizations may themselves conduct evaluation or hire fully qualified and capable experts or consultancy organizations to do so. |
6. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. | 6. The Government shall detail this Article. |
Điều 70. Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư | Article 70. National investment information systems |
1. Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư bao gồm: | 1. The national investment information systems include: |
a) Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư trong nước; | a/ The national information system on domestic investment; |
b) Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài vào Việt Nam và đầu tư của Việt Nam ra nước ngoài. | b/ The national information system on foreign investment in Vietnam and offshore investment from Vietnam. |
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng và vận hành Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư; đánh giá việc vận hành hệ thống của cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư ở trung ương và địa phương. | 2. The Ministry of Planning and Investment shall assume the prime responsibility for, and coordinate with related agencies in, building and operating the national investment information systems on; and assessing the operation of these systems by central and local state management agencies in charge of investment. |
3. Cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư và nhà đầu tư có trách nhiệm cập nhật đầy đủ, kịp thời, chính xác các thông tin liên quan vào Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư. | 3. State management agencies in charge of investment and investors shall fully, promptly and accurately update relevant information on the national investment information systems. |
4. Thông tin về dự án đầu tư lưu trữ tại Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư có giá trị pháp lý là thông tin gốc về dự án đầu tư. | 4. Information on investment projects stored in the national investment information systems is legally valid as original information on investment projects. |
Điều 71. Chế độ báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam | Article 71. Reporting regime on investment activities in Vietnam |
1. Đối tượng thực hiện chế độ báo cáo: | 1. The reporting entities include: |
a) Bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; | a/ Ministries, ministerial-level agencies and provincial-level People’s Committees; |
b) Cơ quan đăng ký đầu tư; | b/ Investment registration agencies; |
c) Nhà đầu tư, tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư theo quy định của Luật này. | c/ Investors and economic organizations that implement investment projects in accordance with this Law. |
2. Chế độ báo cáo định kỳ: | 2. Periodical reporting regime: |
a) Hằng tháng, hằng quý, hằng năm, nhà đầu tư, tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư báo cáo cơ quan đăng ký đầu tư và cơ quan thống kê trên địa bàn về tình hình thực hiện dự án đầu tư, gồm các nội dung: vốn đầu tư thực hiện, kết quả hoạt động đầu tư kinh doanh, thông tin về lao động, nộp ngân sách nhà nước, đầu tư cho nghiên cứu và phát triển, xử lý và bảo vệ môi trường và các chỉ tiêu chuyên ngành theo lĩnh vực hoạt động; | a/ Monthly, quarterly and annually, investors and economic organizations that implement investment projects shall report to local investment registration agencies and statistics offices on the situation of implementation of investment projects, covering disbursed investment capital, business investment results, information on labor, payment to the state budget, investment in research and development, environmental treatment and protection, and specialized indicators by field of operation; |
b) Hằng tháng, hằng quý, hằng năm, cơ quan đăng ký đầu tư báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về tình hình tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và tình hình hoạt động của các dự án đầu tư thuộc phạm vi quản lý; | b/ Monthly, quarterly and annually, investment registration agencies shall report to the Ministry of Planning and Investment and provincial-level People’s Committees on the receipt of dossiers for application, and the grant, modification and revocation, of investment registration certificates, and on the operation of investment projects under their management; |
c) Hằng quý, hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổng hợp, báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư về tình hình đầu tư trên địa bàn; | c/ Quarterly and annually, provincial-level People’s Committees shall review and report on the local investment situation to the Ministry of Planning and Investment; |
d) Hằng quý, hằng năm, các bộ, cơ quan ngang bộ báo cáo về tình hình cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương khác thuộc phạm vi quản lý (nếu có); báo cáo về hoạt động đầu tư liên quan đến phạm vi quản lý của ngành và gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ; | d/ Quarterly and annually, ministries and ministerial-level agencies shall report on the grant, modification and revocation of investment registration certificates or other papers of equivalent validity (if any) within the scope of their management; and report on investment activities within the scope of their management to the Ministry of Planning and Investment for summarization and reporting to the Prime Minister; |
đ) Hằng quý, hằng năm, Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Thủ tướng Chính phủ về tình hình đầu tư trên phạm vi cả nước và báo cáo đánh giá về tình hình thực hiện chế độ báo cáo đầu tư của các cơ quan quy định tại khoản 1 Điều này. | dd/ Quarterly and annually, the Ministry of Planning and Investment shall report to the Prime Minister on the investment situation nationwide and on the assessment of the implementation of the reporting regime by the agencies defined in Clause 1 of this Article. |
3. Cơ quan, nhà đầu tư và tổ chức kinh tế thực hiện báo cáo bằng văn bản và thông qua Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư. | 3. Agencies, investors and economic organizations shall make reports in writing and via the national investment information systems. |
4. Cơ quan, nhà đầu tư, tổ chức kinh tế quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện báo cáo đột xuất khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. | 4. Agencies, investors and economic organizations prescribed in Clause 1 of this Article shall make irregular reports upon request of competent state agencies. |
5. Đối với các dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư báo cáo cơ quan đăng ký đầu tư trước khi bắt đầu thực hiện dự án đầu tư. | 5. For projects not required to have investment registration certificates, investors shall report them to investment registration agencies before commencing their implementation. |
Điều 72. Chế độ báo cáo hoạt động đầu tư ở nước ngoài | Article 72. Reporting regime on overseas investment activities |
1. Đối tượng thực hiện chế độ báo cáo: | 1. The reporting entities include: |
a) Bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; | a/ Ministries, ministerial-level agencies and provincial-level People’s Committees; |
b) Cơ quan đăng ký đầu tư ra nước ngoài; | b/ Offshore investment registration agencies; |
c) Nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo quy định của Luật này. | c/ Investors that implement investment projects in accordance with this Law. |
2. Chế độ báo cáo của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: | 2. Reporting regime of ministries, ministerial-level agencies and provincial-level People’s Committees: |
a) Định kỳ 06 tháng và hằng năm, các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có báo cáo tình hình quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư ra nước ngoài theo chức năng, nhiệm vụ của mình gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ; | a/ Biannually and annually, ministries, ministerial-level agencies and provincial-level People’s Committees shall, within the ambit of their functions and tasks, report on the state management of offshore investment activities to the Ministry of Planning and Investment for summarization and reporting to the Prime Minister; |
b) Định kỳ 06 tháng, hằng năm, Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Thủ tướng Chính phủ về tình hình đầu tư trên phạm vi cả nước và báo cáo đánh giá về tình hình thực hiện chế độ báo cáo tình hình quản lý hoạt động đầu tư ra nước ngoài của cơ quan, tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1 Điều này. | b/ Biannually and annually, the Ministry of Planning and Investment shall report to the Prime Minister on the investment situation nationwide and on assessment of the implementation of the reporting regime on management of offshore investment activities by the agencies, organizations and persons prescribed in Clause 1 of this Article. |
3. Chế độ báo cáo của nhà đầu tư: | 3. Reporting regime of investors: |
a) Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày dự án đầu tư được chấp thuận hoặc cấp phép theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư, nhà đầu tư phải gửi thông báo bằng văn bản về việc thực hiện hoạt động đầu tư ở nước ngoài kèm theo bản sao văn bản chấp thuận dự án đầu tư hoặc tài liệu chứng minh quyền hoạt động đầu tư tại nước tiếp nhận đầu tư cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Cơ quan đại diện Việt Nam tại nước tiếp nhận đầu tư; | a/ Within 60 days from the date an investment project is approved or licensed in accordance with the law of the host country, an investor shall send a written notice of the implementation of overseas investment activities, enclosed with a copy of the written approval of the investment project or another paper proving his/her/its right to carry out investment activities in the host country, to the Ministry of Planning and Investment, the State Bank of Vietnam and the Vietnamese representative mission in the host country; |
b) Định kỳ hằng quý, hằng năm, nhà đầu tư gửi báo cáo tình hình hoạt động của dự án đầu tư cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Cơ quan đại diện Việt Nam tại nước tiếp nhận đầu tư; | b/ Quarterly and annually, an investor shall send a report on the operation of the investment project to the Ministry of Planning and Investment, the State Bank of Vietnam and the Vietnamese representative mission in the host country; |
c) Trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày có báo cáo quyết toán thuế hoặc văn bản có giá trị pháp lý tương đương theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư, nhà đầu tư báo cáo tình hình hoạt động của dự án đầu tư kèm theo báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán thuế hoặc văn bản có giá trị pháp lý tương đương theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Tài chính, Cơ quan đại diện Việt Nam tại nước tiếp nhận đầu tư và cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; | c/ Within 6 months from the date of issuance of a tax finalization statement or another paper of equivalent legal validity in accordance with the law of the host country, an investor shall send a report on the operation of the investment project, enclosed with the financial statement, tax finalization report or another paper of equivalent legal validity as prescribed by the law of the host country, to the Ministry of Planning and Investment, the State Bank of Vietnam, the Ministry of Finance, the Vietnamese representative mission in the host country and the concerned competent state management agency prescribed by this Law and other relevant laws; |
d) Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài có sử dụng vốn nhà nước, ngoài việc thực hiện chế độ báo cáo quy định tại các điểm a, b và c khoản này, nhà đầu tư phải thực hiện chế độ báo cáo đầu tư theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp. | d/ For offshore investment projects using state capital, investors shall concurrently implement the reporting regime prescribed at Point a, b or c of this Clause and the investment reporting regime prescribed in the law on management and use of state capital invested in production and business at enterprises. |
4. Báo cáo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này được thực hiện bằng văn bản và thông qua Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư. | 4. The reports prescribed in Clauses 2 and 3 of this Article shall be made in writing and via the national investment information systems. |
5. Các cơ quan, tổ chức và nhà đầu tư quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi có yêu cầu liên quan đến công tác quản lý nhà nước hoặc những vấn đề phát sinh liên quan đến dự án đầu tư. | 5. Agencies, organizations and investors prescribed in Clause 1 of this Article shall make irregular reports at the request of competent state agencies to meet relevant state management requirements or settle arising problems related to investment projects. |
Chương VII | Chapter VII |
TỔ CHỨC THỰC HIỆN | ORGANIZATION OF IMPLEMENTATION |
Điều 73. Xử lý vi phạm | Article 73. Handling of violations |
1. Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm quy định của Luật này thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; trường hợp gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật. | 1. Organizations and individuals that violate this Law shall, depending on the nature and severity of their violations, be disciplined, administratively sanctioned or examined for penal liability, and, if causing damage, pay compensation in accordance with law. |
2. Người lợi dụng chức vụ, quyền hạn cản trở hoạt động đầu tư kinh doanh, có hành vi sách nhiễu, gây phiền hà đối với nhà đầu tư, không thực thi công vụ theo quy định của pháp luật thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự. | 2. Persons who abuse their positions or powers to obstruct business investment activities, harass or trouble investors or fail to perform their official duties in accordance with law shall, depending on the nature and severity of their violations, be disciplined or examined for penal liability. |
Điều 74. Điều khoản chuyển tiếp | Article 74. Transitional provisions |
1. Nhà đầu tư đã được cấp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành được thực hiện dự án đầu tư theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư đã được cấp. Trường hợp có yêu cầu, cơ quan đăng ký đầu tư cấp đổi sang Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư. | 1. Investors that have obtained investment licenses or investment certificates for their investment projects before the effective date of this Law may continue implementing these projects in accordance with such licenses or certificates. If so requested by investors, investment registration agencies may change these investment licenses or certificates into investment registration certificates for these investors. |
2. Nhà đầu tư đã thực hiện dự án đầu tư trước ngày Luật này có hiệu lực thuộc trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc thuộc diện phải quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của Luật này thì không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, quyết định chủ trương đầu tư. Trường hợp có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư thực hiện thủ tục theo quy định tại Luật này. | 2. Investors that have implemented investment projects before the effective date of this Law which are required by this Law to have investment registration certificates or investment policy decisions are not required to carry out procedures to apply for investment registration certificates or investment policy decisions. If wishing to obtain investment registration certificates, investors shall carry out the procedures prescribed in this Law. |
3. Điều kiện đầu tư kinh doanh quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật ban hành trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành, trái với quy định tại khoản 3 Điều 7 của Luật này hết hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016. | 3. Business investment conditions prescribed in legal documents promulgated before the effective date of this Law which are contrary to Clause 3, Article 7 of this Law cease to be effective on July 1, 2016. |
4. Chính phủ quy định chi tiết khoản 1 và khoản 2 Điều này. | 4. The Government shall detail Clauses 1 and 2 of this Article. |
Điều 75. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 18 của Luật công nghệ cao số 21/2008/QH12 | Article 75. To amend and supplement Clause 1, Article 18 of Law No. 21/2008/QH12 on High Technologies |
Khoản 1 Điều 18 của Luật công nghệ cao được sửa đổi, bổ sung như sau: | To amend and supplement Clause 1, Article 18 of the Law on High Technologies as follows: |
“1. Doanh nghiệp công nghệ cao phải đáp ứng đủ các tiêu chí sau đây: | “1. A hi-tech business must fully satisfy the following criteria: |
a) Sản xuất sản phẩm công nghệ cao thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển quy định tại Điều 6 Luật này; | a/ Making hi-tech products on the list of hi-tech products encouraged for development under Article 6 of this Law; |
b) Áp dụng các biện pháp thân thiện môi trường, tiết kiệm năng lượng trong sản xuất và quản lý chất lượng sản phẩm đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của Việt Nam; trường hợp chưa có tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của Việt Nam thì áp dụng tiêu chuẩn của tổ chức quốc tế chuyên ngành; | b/ Applying environment-friendly and energy-saving measures in production and quality management of products up to Vietnam’s standards and technical regulations; or applying standards of specialized international organizations in case there are no Vietnam’s standards and technical regulations; |
c) Tiêu chí khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.”. | c/ Other criteria as prescribed by the Prime Minister.” |
Điều 76. Hiệu lực thi hành | Article 76. Effect |
1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2015. | 1. This Law takes effect on July 1, 2015. |
2. Luật đầu tư số 59/2005/QH11 và Nghị quyết số 49/2010/QH12 của Quốc hội về dự án, công trình quan trọng quốc gia trình Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Luật này có hiệu lực. | 2. The National Assembly’s Law No. 59/2005/QH11 on Investment and Resolution No. 49/2010/QH12 on national important projects and works to be submitted to the National Assembly for decision on their investment policy, cease to be effective on the effective date of this Law. |
3. Chính phủ, cơ quan có thẩm quyền quy định chi tiết các điều, khoản được giao trong Luật. | 3. The Government and competent agencies shall detail the articles and clauses in this Law as assigned. |
Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2014. | This Law was passed on November 26, 2014, by the XIIIth National Assembly of the Socialist Republic of Vietnam at its 8th session. |
Đính kèm: PHỤ LỤC – Luật đầu tư 2014.docx