SELF-CENTRED ACTIVITY | HOẠT ĐỘNG TỰ CHO MÌNH LÀ TRUNG TÂM |
MOST OF US, I think, are aware that every form of persuasion, every kind of inducement, has been offered us to resist self-centred activities. | Tôi nghĩ, hầu hết chúng ta đều nhận biết được rằng mọi hình thức của thuyết phục, mọi loại của khích lệ, đã được cống hiến cho chúng ta để kháng cự những hoạt động tự cho mình là trung tâm. |
Religions, through promises, through fear of hell, through every form of condemnation, have tried in different ways to dissuade man from this constant activity that is born from the centre of the ‘me’. | Những tôn giáo, qua những hứa hẹn, qua sợ hãi địa ngục, qua mọi hình thức của phê bình trong những hình thức khác nhau đã cố gắng khuyên can con người rời khỏi những hoạt động liên tục này mà sinh ra từ trung tâm của ‘cái tôi’. |
These having failed, political organizations have taken over. | Điều này đã thất bại, và những tổ chức chính trị đã tiếp quản. |
There again, persuasion; there again the ultimate Utopian hope. | Ở đó, lại nữa, sự thuyết phục; ở đó, lại nữa sự hy vọng không tưởng tối thượng. |
Every form of legislation from the very limited to the extreme, including concentration camps, has been used and enforced against any form of resistance. | Mọi hình thức của luật pháp từ sự việc rất giới hạn đến cực đoan, kể cả những trại tập trung, đã được áp dụng và thi hành để đối phó với bất kỳ hình thức nào của kháng cự. |
Yet we go on in our self-centred activity, which is the only kind of action we seem to know. | Tuy vậy chúng ta vẫn tiếp tục trong hoạt động tự cho mình là trung tâm của chúng ta, mà dường như là loại hành động duy nhất mà chúng ta biết. |
If we think about it at all, we try to modify; if we are aware of it, we try to change the course of it; but fundamentally, deeply, there is no transformation, there is no radical cessation of that activity. | Nếu chúng ta suy nghĩ về nó, chúng ta cố gắng để bổ sung; nếu chúng ta nhận biết được nó, chúng ta cố gắng thay đổi hướng đi của nó; nhưng thuộc cơ bản, sâu thẳm, không có thay đổi, không có sự kết thúc tận gốc rễ của hoạt động đó. |
The thoughtful are aware of this; they are also aware that when that activity from the centre ceases, only then can there be happiness. | Những người biết suy nghĩ nhận biết được điều này; họ cũng ý thức được rằng khi hoạt động từ trung tâm đó kết thúc, vậy là có thể có hạnh phúc. |
Most of us take it for granted that self-centred activity is natural and that the consequential action, which is inevitable, can only be modified, shaped and controlled. | Hầu hết chúng ta đã quá quen thuộc ý tưởng rằng, hoạt động tự cho mình là trung tâm này là tự nhiên và rằng, hành động kết quả, mà là việc không tránh khỏi, chỉ có thể được bổ sung, được định hình và được kiểm soát. |
Now those who are a little more serious, more earnest, not sincere—because sincerity is the way of self-deception—must find out whether, being aware of this extraordinary total process of self-centred activity, one can go beyond. | Bây giờ những người hơi nghiêm túc hơn, hơi khẩn thiết hơn, không phải ngây thơ – bởi vì ngây thơ là một phương cách của tự-lừa dối – phải tìm ra, khi nhận biết được toàn qui trình lạ lùng này của hoạt động tự cho mình là trung tâm, liệu rằng người ta có thể vượt khỏi. |
To understand what this self-centred activity is, one must obviously examine it, look at it, be aware of the entire process. | Muốn hiểu rõ hoạt động tự cho mình là trung tâm này là gì, rõ ràng người ta phải tìm hiểu nó, nhìn ngắm nó, nhận biết được toàn qui trình. |
If one can be aware of it, then there is the possibility of its dissolution; but to be aware of it requires a certain understanding, a certain intention to face the thing as it is and not to interpret, not to modify, not to condemn it. | Nếu người ta có thể tỉnh thức được nó, vậy thì có thể xóa sạch nó; nhưng muốn tỉnh thức được nó đòi hỏi một hiểu rõ nào đó, một ý định nào đó để đối diện sự việc như nó là và không diễn giải, không bổ sung, không chỉ trích nó. |
We have to be aware of what we are doing, of all the activity which springs from that self-centred state; we must be conscious of it. | Chúng ta phải nhận biết được điều gì chúng ta đang làm, được tất cả hoạt động mà khởi nguồn từ trạng thái tự cho mình là trung tâm đó; chúng ta phải nhận biết được nó. |
One of our primary difficulties is that the moment we are conscious of that activity, we want to shape it, we want to control it, we want to condemn it or we want to modify it, so we are seldom able to look at it directly. | Một trong những khó khăn chính của chúng ta là, khoảnh khắc chúng ta nhận biết được hoạt động đó, chúng ta muốn định hình nó, chúng ta muốn kiểm soát nó, chúng ta muốn chỉ trích nó hay chúng ta muốn bổ sung nó, vì vậy hiếm khi nào chúng ta có thể nhìn nó một cách trực tiếp. |
When we do, very few of us are capable of knowing what to do. | Khi chúng ta nhận biết được, rất ít người trong chúng ta có thể biết phải làm gì. |
We realize that self-centred activities are detrimental, are destructive, and that every form of identification—such as with a country, with a particular group, with a particular desire, the search for a result here or hereafter, the glorification of an idea, the pursuit of an example, the pursuit of virtue and so on—is essentially the activity of a self-centred person. | Chúng ta nhận ra rằng những hoạt động tự cho mình là trung tâm là tổn hại, là hủy diệt, và mọi hình thức của đồng hóa – như với một quốc gia, với một nhóm đặc biệt, với một ham muốn đặc biệt, sự tìm kiếm cho một kết quả ở đây hay đời sau, sự tôn vinh một ý tưởng, sự theo đuổi một mẫu mực, sự theo đuổi đạo đức và vân vân – nhất thiết là hoạt động của một người tự cho mình là trung tâm. |
All our relationships, with nature, with people, with ideas, are the outcome of that activity. | Tất cả những liên hệ của chúng ta, với thiên nhiên, với con người, với những ý tưởng, là kết quả của hoạt động đó. |
Knowing all this, what is one to do? | Khi biết tất cả việc này, người ta phải làm gì đây? |
All such activity must voluntarily come to an end—not self-imposed, not influenced, not guided. | Mọi hoạt động như thế phải kết thúc một cách tự nguyện – không phải tự áp đặt, không phải bị ảnh hưởng, không phải bị điều khiển. |
Most of us are aware that this self-centred activity creates mischief and chaos but we are only aware of it in certain directions. | Hầu hết chúng ta nhận biết được rằng, những hoạt động tự cho mình là trung tâm này tạo ra sự ma mãnh và hỗn loạn nhưng chúng ta chỉ nhận biết được nó trong những phương hướng nào đó. |
Either we observe it in others and are ignorant of our own activities or being aware, in relationship with others, of our own self-centred activity we want to transform, we want to find a substitute, we want to go beyond. | Hoặc chúng ta quan sát nó trong những người khác và lơ là những hoạt động riêng của chúng ta hoặc nhận biết, trong liên hệ với những người khác, được hoạt động tự cho mình là trung tâm riêng của chúng ta; chúng ta muốn thay đổi, chúng ta muốn tìm được một thay thế, chúng ta muốn vượt khỏi. |
Before we can deal with it we must know how this process comes into being, must we not? | Trước khi chúng ta có thể giải quyết được nó chúng ta phải biết làm thế nào qui trình này hiện diện, đúng chứ? |
In order to understand something, we must be capable of looking at it; and to look at it we must know its various activities at different levels, conscious as well as unconscious—the conscious directives, and also the self-centred movements of our unconscious motives and intentions. | Với mục đích hiểu rõ điều gì đó, chúng ta phải có thể quan sát nó; và muốn quan sát nó chúng ta phải biết những hoạt động khác nhau của nó tại những tầng ý thức khác nhau, có ý thức cũng như không ý thức – những hướng dẫn có ý thức, và cũng vậy những chuyển động tự cho mình là trung tâm của những động cơ và những ý định không ý thức bên trong. |
I am only conscious of this activity of the ‘me’ when I am opposing, when consciousness is thwarted, when the ‘me’ is desirous of achieving a result, am I not? | Tôi chỉ nhận biết được hoạt động của ‘cái tôi’ này khi tôi đang phản kháng, khi trạng thái ý thức bị cản trở, khi ‘cái tôi’ là sự ham muốn đạt được một kết quả, đúng chứ? |
Or I am conscious of that centre when pleasure comes to an end and I want to have more of it; then there is resistance and a purposive shaping of the mind to a particular end which will give me a delight, a satisfaction; I am aware of myself and my activities when I am pursuing virtue consciously. | Hay tôi nhận biết được trung tâm đó khi vui thú kết thúc và tôi muốn có nhiều vui thú hơn; vậy thì có sự kháng cự và một định hình có mục đích của cái trí đến một kết thúc đặc biệt mà sẽ trao tặng tôi một hài lòng, một thỏa mãn; tôi tỉnh thức được chính tôi và những hoạt động của tôi khi tôi đang theo đuổi đạo đức một cách có ý thức. |
Surely a man who pursues virtue consciously is unvirtuous. | Chắc chắn một con người theo đuổi đạo đức một cách có ý thức là không-đạo đức. |
Humility cannot be pursued, and that is the beauty of humility. | Khiêm tốn không thể được theo đuổi, và đó là vẻ đẹp của khiêm tốn. |
This self-centred process is the result of time, is it not? | Qui trình tự cho mình là trung tâm này là kết quả của thời gian, đúng chứ? |
So long as this centre of activity exists in any direction, conscious or unconscious, there is the movement of time and I am conscious of the past and the present in conjunction with the future. | Chừng nào trung tâm của hoạt động này còn tồn tại trong bất kỳ phương hướng nào, có ý thức hay không-ý thức, có chuyển động của thời gian và tôi nhận biết được quá khứ và hiện tại cùng với tương lai. |
The self-centred activity of the ‘me’ is a time process. | Hoạt động tự cho mình là trung tâm của ‘cái tôi’ là một qui trình của thời gian. |
It is memory that gives continuity to the activity of the centre, which is the ‘me’. | Chính ký ức cho sự tiếp tục đến hoạt động của trung tâm, mà là ‘cái tôi’. |
If you watch yourself and are aware of this centre of activity, you will see that it is only the process of time, of memory, of experiencing and translating every experience according to a memory; you will also see that self-activity is recognition, which is also the process of the mind. | Nếu bạn nhìn ngắm về chính bạn và nhận biết được hoạt động của trung tâm này, bạn sẽ thấy rằng nó chỉ là qui trình của thời gian, của ký ức, của trải nghiệm và đang diễn giải mọi trải nghiệm tùy theo một ký ức; bạn cũng thấy rằng, hoạt động tự cho mình là trung tâm là sự công nhận, mà cũng là qui trình của cái trí. |
Can the mind be free from all this? | Liệu cái trí có thể được tự do khỏi tất cả điều này? |
It may be possible at rare moments; it may happen to most of us when we do an unconscious, unintentional, unpurposive act; but is it possible for the mind ever to be completely free from self-centred activity? | Nó có thể xảy ra được tại những khoảnh khắc hiếm hoi; nó có lẽ xảy ra cho hầu hết chúng ta khi thực hiện một hành động không-mục đích, không-ý định, không-ý thức; nhưng liệu luôn luôn cái trí có thể hoàn toàn được tự do khỏi hoạt động tự cho mình là trung tâm? |
That is a very important question to put to ourselves, because in the very putting of it, you will find the answer. | Đó là vấn đề rất quan trọng phải đặt ra cho chính chúng ta, bởi vì chính trong việc đặt ra nó, bạn sẽ tìm được đáp án. |
If you are aware of the total process of this self-centred activity, fully cognizant of its activities at different levels of your consciousness, then surely you have to ask yourselves if it is possible for that activity to come to an end. | Nếu bạn nhận biết được toàn qui trình của hoạt động tự cho mình là trung tâm này, hoàn toàn tỉnh thức được những hành động của nó ở những mức độ khác nhau của ý thức của bạn, vậy thì chắc chắn bạn phải tự-hỏi mình liệu hoạt động đó có thể kết thúc? |
Is it possible not to think in terms of time, not to think in terms of what I shall be, what I have been, what I am? | Liệu có thể không suy nghĩ dựa vào thời gian, không suy nghĩ dựa vào tôi sẽ là gì, tôi đã là gì, tôi là gì? |
For from such thought the whole process of self-centred activity begins; there, also, begins the determination to become, the determination to choose and to avoid, which are all a process of time. | Bởi vì từ suy nghĩ như thế, toàn qui trình của hoạt động tự cho mình là trung tâm bắt đầu; cũng vậy, ở đó bắt đầu sự khẳng định để trở thành, khẳng định để chọn lựa và để lẩn tránh, mà tất cả đều là qui trình của thời gian. |
We see in that process infinite mischief, misery, confusion, distortion, deterioration. | Trong qui trình đó, chúng ta thấy những ma mãnh, rối loạn, đau khổ, biến dạng, thoái hóa vô tận. |
Surely the process of time is not revolutionary. | Chắc chắn qui trình của thời gian không là cách mạng. |
In the process of time there is no transformation; there is only a continuity and no ending, there is nothing but recognition. | Trong qui trình của thời gian không có thay đổi; chỉ có một tiếp tục và không có đoạn kết, không có gì cả ngoại trừ sự công nhận. |
It is only when you have complete cessation of the time process, of the activity of the self, that there is a revolution, a transformation, the coming into being of the new. | Chỉ khi nào bạn hoàn toàn kết thúc qui trình của thời gian, hoạt động của cái tôi, mới có một cách mạng, một thay đổi, sự hiện diện của cái mới mẻ. |
Being aware of this whole total process of the ‘me’ in its activity, what is the mind to do? | Khi nhận biết được toàn qui trình của ‘cái tôi’ này trong hoạt động của nó, cái trí phải làm gì đây? |
It is only with renewal, it is only with revolution—not through evolution, not through the ‘me’ becoming, but through the ‘me’ completely coming to an end—that there is the new. | Chỉ qua sự mới mẻ lại, chỉ qua sự cách mạng – không phải qua sự tiến hóa, không phải qua ‘cái tôi’ đang trở thành, nhưng qua cái tôi hoàn toàn kết thúc – mới có cái mới mẻ. |
The time process cannot bring the new; time is not the way of creation. | Qui trình thời gian không thể mang lại cái mới mẻ; thời gian không là phương cách của sáng tạo. |
I do not know if any of you have had a moment of creativity. | Tôi không hiểu liệu bất kỳ người nào trong các bạn đã có một khoảnh khắc của sáng tạo. |
I am not talking of putting some vision into action; I mean that moment of creation when there is no recognition. | Tôi không đang nói đặt một tầm nhìn nào đó vào hành động; tôi có ý nói rằng cái khoảnh khắc của sáng tạo khi không có sự công nhận. |
At that moment, there is that extraordinary state in which the ‘me’, as an activity through recognition, has ceased. | Tại khoảnh khắc đó, có một trạng thái lạ thường mà trong đó ‘cái tôi’, như một hoạt động qua sự công nhận, đã kết thúc. |
If we are aware, we shall see that in that state there is no experiencer who remembers, translates, recognizes and then identifies; there is no thought process, which is of time. | Nếu chúng ta tỉnh thức, chúng ta sẽ thấy rằng trong trạng thái đó không có người trải nghiệm mà ghi nhớ, diễn giải, công nhận và sau đó đồng hóa; không có qui trình của tư tưởng, mà là của thời gian. |
In that state of creation, of creativity of the new, which is timeless, there is no action of the ‘me’ at all. | Trong trạng thái sáng tạo đó, sáng tạo của cái mới mẻ, mà là không-thời gian, không có hành động của cái tôi gì cả. |
Our question surely is: Is it possible for the mind to be in that state, not momentarily, not at rare moments, but—I would rather not use the words ‘everlasting’ or ‘for ever’, because that would imply time—but to be in that state without regard to time? | Chắc chắn câu hỏi của chúng ta là: liệu cái trí có thể ở trong trạng thái đó, không phải khoảnh khắc, không phải những khoảnh khắc hiếm hoi, nhưng – tôi không thích sử dụng những từ ngữ ‘mãi mãi’ hay ‘vĩnh cữu’, bởi vì điều đó sẽ hàm ý thời gian – nhưng ở trong một trạng thái mà không liên quan đến thời gian? |
Surely that is an important discovery to be made by each one of us, because that is the door to love; all other doors are activities of the self. | Chắc chắn, đó là một khám phá quan trọng phải được thực hiện bởi mỗi người chúng ta, bởi vì đó là cái cửa dẫn đến tình yêu; tất cả những cái cửa khác là những hành động của cái tôi. |
Where there is action of the self, there is no love. | Nơi nào có hành động của cái tôi, không có tình yêu. |
Love is not of time. | Tình yêu không thuộc thời gian. |
You cannot practise love. | Bạn không thể luyện tập tình yêu. |
If you do, then it is a self-conscious activity of the ‘me’ which hopes through loving to gain a result. | Nếu bạn luyện tập, vậy thì nó là một hoạt động tự-ý thức của ‘cái tôi’ mà hy vọng qua tình yêu sẽ kiếm được một kết quả. |
Love is not of time; you cannot come upon it through any conscious effort, through any discipline, through identification, which is all of the process of time. | Tình yêu không thuộc thời gian; bạn không thể bắt gặp nó qua bất kỳ nỗ lực có ý thức nào, qua bất kỳ kỷ luật nào, qua bất kỳ đồng hóa nào, mà tất cả đều là qui trình của thời gian. |
The mind, knowing only the process of time, cannot recognize love. | Cái trí, bởi vì chỉ biết được qui trình của thời gian, không thể nhận ra tình yêu. |
Love is the only thing that is eternally new. | Tình yêu là sự việc duy nhất mà mãi mãi mới mẻ. |
Since most of us have cultivated the mind, which is the result of time, we do not know what love is. | Bởi vì hầu hết chúng ta đều đã vun đắp cái trí, mà là kết quả của thời gian, chúng ta không biết tình yêu là gì. |
We talk about love; we say we love people, that we love our children, our wife, our neighbour, that we love nature; but the moment we are conscious that we love, self-activity has come into being; therefore it ceases to be love. | Chúng ta nói về tình yêu; chúng ta nói chúng ta thương yêu mọi người, chúng ta thương yêu con cái của chúng ta, người vợ của chúng ta, người hàng xóm của chúng ta, chúng ta thương yêu thiên nhiên; nhưng khoảnh khắc chúng ta ý thức được rằng chúng ta thương yêu, hoạt động tự cho mình là trung tâm hiện diện; vì vậy nó không còn là tình yêu. |
This total process of the mind is to be understood only through relationship—relationship with nature, with people, with our own projections, with everything about us. | Toàn qui trình của cái trí này sẽ được hiểu rõ chỉ qua liên hệ – liên hệ với thiên nhiên, với con người, với những chiếu rọi riêng của chúng ta, với mọi thứ quanh quanh chúng ta. |
Life is nothing but relationship. | Sống không là gì cả ngoại trừ sự liên hệ. |
Though we may attempt to isolate ourselves from relationship, we cannot exist without it. | Mặc dù chúng ta có lẽ gắng sức tách rời chính chúng ta khỏi sự liên hệ, chúng ta không thể tồn tại mà không có liên hệ. |
Though relationship is painful we cannot run away, by means of isolation, by becoming a hermit and so on. | Mặc dù liên hệ là đau khổ nhưng chúng ta không thể chạy trốn, bằng những phương tiện của cô lập, bằng trở thành một ẩn sĩ và vân vân. |
All these methods are indications of the activity of the self. | Tất cả những phương pháp này là những thể hiện thuộc hoạt động của cái tôi. |
Seeing this whole picture, being aware of the whole process of time as consciousness, without any choice, without any determined, purposive intention, without the desire for any result, you will see that this process of time comes to an end voluntarily—not induced, not as a result of desire. | Khi thấy toàn bức tranh này, khi ý thức được toàn qui trình của thời gian như ý thức, không có bất kỳ chọn lựa nào, không có bất kỳ ý định có mục đích, đã khẳng định nào, không có bất kỳ ham muốn cho bất kỳ kết quả nào, bạn sẽ thấy rằng qui trình của thời gian này kết thúc một cách tự nguyện – không bị thôi thúc, không như một kết quả của ham muốn. |
It is only when that process comes to an end that love is, which is eternally new. | Chỉ khi nào qui trình đó kết thúc thì tình yêu mới hiện diện, mà mãi mãi mới mẻ. |
We do not have to seek truth. | Chúng ta không phải tìm kiếm sự thật. |
Truth is not something far away. | Sự thật không là cái gì đó xa vời. |
It is the truth about the mind, truth about its activities from moment to moment. | Nó là sự thật về cái trí, sự thật về những hoạt động của nó từ khoảnh khắc sang khoảnh khắc. |
If we are aware of this moment-to-moment truth, of this whole process of time, that awareness releases consciousness or the energy which is intelligence, love. | Nếu chúng ta nhận biết được sự thật từ khoảnh khắc sang khoảnh khắc này, nhận biết được toàn qui trình của thời gian, nhận biết đó giải thoát ý thức hay năng lượng mà là thông minh, tình yêu. |
So long as the mind uses consciousness as self-activity, time comes into being with all its miseries, with all its conflicts, with all its mischief, its purposive deceptions; and it is only when the mind, understanding this total process, ceases, that love can be. | Chừng nào cái trí còn sử dụng ý thức như hoạt động tự cho mình là trung tâm, thời gian còn tồn tại cùng tất cả những đau khổ của nó, cùng tất cả những xung đột của nó, cùng tất cả những ma mãnh của nó, những dối gạt có mục đích của nó; và chỉ khi nào cái trí, vì hiểu rõ toàn qui trình này, kết thúc, tình yêu mới có thể hiện diện. |