Luật bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng – Law on protection of consumers’ rights 2023

This document is translated by sachsongngu.top and provided for informational purposes only and should not be considered an official or legally binding translation. It is not a substitute for the services of a qualified legal translator.

The accuracy and completeness of this translation are not guaranteed. Sachsongngu.top takes no responsibility for any errors, omissions, or misunderstandings arising from the use of this translation. For official and legal purposes, you are strongly advised to seek a certified translation from a professional legal translation service specializing in Vietnamese law. Reliance on this translation is at your own risk.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMSOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúcIndependence - Freedom - Happiness
------------------------------
Hà Nội, ngày 20 tháng 6 năm 2023Hanoi, June 20, 2023
QUỐC HỘINATIONAL ASSEMBLY
--------------
Luật số: 19/2023/QH15Law No: 19/2023/QH15
LUẬTLAW
BẢO VỆ QUYỀN LỢI NGƯỜI TIÊU DÙNGON PROTECTION OF CONSUMERS’ RIGHTS
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;Pursuant to the Constitution of the Socialist Republic of Vietnam;
Quốc hội ban hành Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.The National Assembly hereby promulgates the Law on Protection of Consumers’ Rights.
Chương IChapter I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNGGENERAL PROVISIONS
Điều 1. Phạm vi điều chỉnhArticle 1. Scope of Regulation
Luật này quy định về nguyên tắc, chính sách bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng; quyền và nghĩa vụ của người tiêu dùng; trách nhiệm của tổ chức, cá nhân kinh doanh đối với người tiêu dùng; hoạt động bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng của cơ quan, tổ chức; giải quyết tranh chấp giữa người tiêu dùng và tổ chức, cá nhân kinh doanh; quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.This Law provides for the principles and policies on the protection of consumers' rights; the rights and obligations of consumers; the responsibilities of organizations and individuals engaged in business activities towards consumers; the activities of agencies and organizations in protecting consumers’ rights; the settlement of disputes between consumers and organizations or individuals engaged in business activities; state management of the protection of consumers' rights.
Điều 2. Đối tượng áp dụngArticle 2. Subjects of Application
1. Người tiêu dùng.1. Consumers.
2. Tổ chức, cá nhân kinh doanh.2. Organizations and individuals engaged in business activities.
3. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; tổ chức chính trị - xã hội.3. The Vietnam Fatherland Front; socio-political organizations.
4. Tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp (sau đây gọi chung là tổ chức xã hội) tham gia bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.4. Socio-political-professional organizations, social organizations, socio-professional organizations (hereinafter referred to as social organizations) participating in the protection of consumers' rights.
5. Cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài có liên quan đến bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.5. Domestic and foreign agencies, organizations, and individuals involved in the protection of consumers’ rights.
Điều 3. Giải thích từ ngữArticle 3. Interpretation of Terms
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:In this Law, the following terms shall be construed as follows:
1. Người tiêu dùng là người mua, sử dụng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho mục đích tiêu dùng, sinh hoạt của cá nhân, gia đình, cơ quan, tổ chức và không vì mục đích thương mại.1. “Consumer” means a person who purchases or uses products, goods, or services for personal, household, agency, or organizational consumption and not for commercial purposes.
2. Tổ chức, cá nhân kinh doanh là tổ chức, cá nhân thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình từ đầu tư, sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi, bao gồm:2. “Organization or individual engaged in business activities” means an organization or individual that continuously performs one, several, or all stages of the process from investment and production to the consumption of products and goods, or the provision of services in the market for profit, including:
a) Thương nhân theo quy định của Luật Thương mại;a) Traders as prescribed by the Commercial Law;
b) Cá nhân hoạt động thương mại độc lập, thường xuyên, không phải đăng ký kinh doanh.b) Individuals engaging in independent and regular commercial activities without business registration.
3. Thông tin của người tiêu dùng bao gồm thông tin cá nhân của người tiêu dùng, thông tin về quá trình mua, sử dụng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của người tiêu dùng và thông tin khác liên quan đến giao dịch giữa người tiêu dùng và tổ chức, cá nhân kinh doanh.3. “Consumer’s information” includes personal information of the consumer, information on the consumer’s purchase and use of products, goods, and services, and other information related to transactions between the consumer and the organization or individual engaged in business activities.
4. Sản phẩm, hàng hóa có khuyết tật là sản phẩm, hàng hóa không bảo đảm an toàn cho người tiêu dùng, có khả năng gây thiệt hại cho tính mạng, sức khỏe, tài sản của người tiêu dùng nhưng chưa phát hiện được khuyết tật tại thời điểm sản phẩm, hàng hóa được cung cấp cho người tiêu dùng mặc dù sản phẩm, hàng hóa đó được sản xuất theo đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành, bao gồm:4. “Defective product or goods” means a product or goods that do not ensure safety for consumers, which is likely to cause damage to the life, health, or property of consumers, but the defect was not detected at the time the product or goods was supplied to the consumer even though such product or goods were manufactured in accordance with current standards and technical regulations, including:
a) Sản phẩm, hàng hóa sản xuất hàng loạt có khuyết tật phát sinh từ thiết kế kỹ thuật;a) Mass-produced products or goods with defects arising from engineering design;
b) Sản phẩm, hàng hóa đơn lẻ có khuyết tật phát sinh từ quá trình sản xuất, chế biến, vận chuyển, lưu giữ và sử dụng;b) Single products or goods with defects arising from production, processing, transportation, storage, and use;
c) Sản phẩm, hàng hóa tiềm ẩn nguy cơ gây mất an toàn trong quá trình sử dụng nhưng không có hướng dẫn, cảnh báo đầy đủ cho người tiêu dùng.c) Products or goods with potential safety risks during use, but without adequate instructions or warnings for consumers.
5. Giao dịch từ xa là giao dịch được thực hiện trên không gian mạng, phương tiện điện tử hoặc phương tiện khác mà người tiêu dùng không được kiểm tra, tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trước khi tham gia giao dịch.5. “Remote transaction” means a transaction conducted in cyberspace, by electronic means, or by other means where the consumer cannot inspect or directly contact the products, goods, or services prior to engaging in the transaction.
6. Cung cấp dịch vụ liên tục là việc cung cấp dịch vụ có thời hạn từ 03 tháng trở lên hoặc không xác định thời hạn.6. “Continuous service provision” means the provision of services with a duration of 03 months or more or with an indefinite duration.
7. Bán hàng trực tiếp là việc tổ chức, cá nhân kinh doanh chủ động tiếp cận người tiêu dùng, giới thiệu sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ để bán, cung cấp cho người tiêu dùng, bao gồm các hình thức sau đây:7. “Direct selling” means activities where organizations or individuals engaged in business activities proactively approach consumers to introduce products, goods, and services for sale and provision to consumers, including the following forms:
a) Bán hàng tận cửa là hoạt động bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ tại nơi ở, nơi làm việc của người tiêu dùng;a) Door-to-door selling, which is the activity of selling products and goods and providing services at the consumer's residence or workplace;
b) Bán hàng đa cấp là hoạt động bán hàng hóa thông qua mạng lưới cá nhân tham gia gồm nhiều cấp, nhiều nhánh, trong đó cá nhân tham gia được hưởng hoa hồng, tiền thưởng và lợi ích kinh tế khác từ kết quả bán hàng hóa của mình và của cá nhân khác trong mạng lưới;b) Multi-level marketing, which is the activity of selling goods through a network of participating individuals consisting of multiple levels and branches, where participating individuals receive commissions, bonuses, and other economic benefits from the sales results of themselves and other individuals in the network;
c) Bán hàng không tại địa điểm giao dịch thường xuyên là hoạt động giới thiệu, bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ tại các địa điểm không phải là địa điểm bán lẻ sản phẩm, hàng hóa cố định, giới thiệu, cung cấp dịch vụ thường xuyên.c) Selling not at a fixed place of business, which is the activity of introducing and selling products and goods and providing services at locations that are not fixed retail locations for products and goods or regular service introduction and provision locations.
8. Giao dịch đặc thù bao gồm giao dịch từ xa, cung cấp dịch vụ liên tục và bán hàng trực tiếp giữa tổ chức, cá nhân kinh doanh và người tiêu dùng.8. “Specific transaction” includes remote transactions, continuous service provision, and direct selling between organizations or individuals engaged in business activities and consumers.
9. Người có ảnh hưởng là chuyên gia, người có uy tín, người được xã hội chú ý trong lĩnh vực, ngành, nghề cụ thể theo quy định của Chính phủ.9. “Influencer” means an expert, a reputable person, or a person who receives social attention in a specific field, industry, or profession as prescribed by the Government.
10. Tiêu dùng bền vững là việc sử dụng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đáp ứng mục đích tiêu dùng, sinh hoạt của cá nhân, gia đình, cơ quan, tổ chức một cách hiệu quả, đồng thời giảm thiểu các tác động tiêu cực về môi trường, kinh tế - xã hội.10. “Sustainable consumption” means the efficient use of products, goods, and services to meet the consumption and living needs of individuals, households, agencies, and organizations, while minimizing negative environmental, economic, and social impacts.
Điều 4. Quyền của người tiêu dùngArticle 4. Consumers' Rights
1. Được bảo đảm an toàn tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm, uy tín, tài sản, bảo vệ thông tin, quyền, lợi ích hợp pháp khác khi tham gia giao dịch, sử dụng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ do tổ chức, cá nhân kinh doanh cung cấp.1. To have their life, health, honor, dignity, reputation, property, information, and other legitimate rights and interests protected when engaging in transactions and using products, goods, and services supplied by organizations or individuals engaged in business activities.
2. Được cung cấp hóa đơn, chứng từ, tài liệu liên quan đến giao dịch; thông tin kịp thời, chính xác, đầy đủ về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, nội dung giao dịch, nguồn gốc, xuất xứ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ và về tổ chức, cá nhân kinh doanh.2. To be provided with invoices, vouchers, documents related to transactions; timely, accurate, and complete information on products, goods, services, transaction content, origin and source of products, goods, and services, and information about organizations and individuals engaged in business activities.
3. Lựa chọn sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, tổ chức, cá nhân kinh doanh theo nhu cầu, điều kiện thực tế của mình; quyết định tham gia hoặc không tham gia giao dịch; thỏa thuận các nội dung giao dịch với tổ chức, cá nhân kinh doanh; được cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đúng với nội dung đã giao kết.3. To choose products, goods, services, organizations, and individuals engaged in business activities according to their needs and actual conditions; to decide whether or not to participate in a transaction; to agree on transaction contents with organizations and individuals engaged in business activities; and to be supplied with products, goods, and services in accordance with the agreed content.
4. Góp ý với tổ chức, cá nhân kinh doanh về giá, chất lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, phong cách phục vụ, phương thức giao dịch và nội dung liên quan đến giao dịch giữa người tiêu dùng và tổ chức, cá nhân kinh doanh.4. To provide feedback to organizations or individuals engaged in business activities on the price, quality of products, goods, and services, service style, transaction methods, and other content related to transactions between consumers and organizations or individuals engaged in business activities.
5. Yêu cầu tổ chức, cá nhân kinh doanh bồi thường thiệt hại khi sản phẩm, hàng hóa có khuyết tật, sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ không phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, không bảo đảm an toàn, đo lường, số lượng, khối lượng, chất lượng, công dụng, giá, nội dung khác theo quy định của pháp luật hoặc không đúng với đăng ký, thông báo, công bố, niêm yết, quảng cáo, giới thiệu, giao kết, cam kết của tổ chức, cá nhân kinh doanh.5. To request compensation for damages from organizations and individuals engaged in business activities when defective products or goods are supplied, or when products, goods, and services do not conform to technical standards and regulations, are not safe, do not conform to measurement, quantity, weight, quality, use, price, or other content as prescribed by law, or are not consistent with the registration, notification, announcement, posting, advertisement, introduction, agreement, or commitment of the organization or individual engaged in business activities.
6. Tham gia xây dựng chính sách, pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.6. To participate in the formulation of policies and laws on the protection of consumers’ rights.
7. Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện hoặc đề nghị tổ chức xã hội khởi kiện để bảo vệ quyền lợi của mình theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.7. To complain, denounce, file lawsuits, or request social organizations to file lawsuits to protect their rights in accordance with this Law and other relevant legal provisions.
8. Được tư vấn, hỗ trợ, hướng dẫn về kiến thức và kỹ năng tiêu dùng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ.8. To be consulted, supported, and guided on knowledge and skills for consuming products, goods, and services.
9. Được tạo điều kiện lựa chọn môi trường tiêu dùng lành mạnh và bền vững.9. To be facilitated in choosing a healthy and sustainable consumption environment.
10. Được bảo vệ khi sử dụng dịch vụ công theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.10. To be protected when using public services as prescribed by this Law and other relevant legal provisions.
11. Quyền khác theo quy định của pháp luật.11. Other rights as prescribed by law.
Điều 5. Nghĩa vụ của người tiêu dùngArticle 5. Consumers’ Obligations
1. Kiểm tra sản phẩm, hàng hóa trước khi nhận theo quy định của pháp luật; lựa chọn tiêu dùng sản phẩm, hàng hóa có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng.1. To inspect products and goods before receiving them as prescribed by law; to choose and consume products and goods with clear origins and sources.
2. Tiêu dùng không vi phạm pháp luật, không trái với thuần phong mỹ tục và đạo đức xã hội, không xâm phạm đến lợi ích quốc gia, dân tộc, lợi ích công cộng, không gây nguy hại đến tính mạng, sức khỏe, tài sản của mình và của người khác.2. To consume in compliance with the law, not contrary to fine customs and social morals, not infringing upon national and ethnic interests, public interests, and not causing harm to the life, health, and property of themselves and others.
3. Tuân thủ điều kiện, hướng dẫn vận chuyển, bảo quản, sử dụng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ; quy định về kiểm định, bảo vệ môi trường, tiêu dùng bền vững theo quy định của pháp luật.3. To comply with the conditions and instructions for transportation, storage, and use of products, goods, and services; regulations on inspection, environmental protection, and sustainable consumption as prescribed by law.
4. Thông tin kịp thời, chính xác cho cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân có liên quan khi phát hiện sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ lưu hành trên thị trường không bảo đảm an toàn, gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại đến tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín, tài sản của người tiêu dùng; hành vi của tổ chức, cá nhân kinh doanh xâm phạm đến quyền, lợi ích hợp pháp của người tiêu dùng.4. To promptly and accurately inform state agencies, organizations, and relevant individuals when detecting products, goods, and services circulating in the market that are not safe, cause damage or threaten to cause damage to the life, health, honor, dignity, reputation, or property of consumers; or when detecting acts of organizations or individuals engaged in business activities that infringe upon the legitimate rights and interests of consumers.
5. Chịu trách nhiệm về việc cung cấp không chính xác hoặc không đầy đủ về thông tin liên quan đến giao dịch giữa người tiêu dùng và tổ chức, cá nhân kinh doanh theo quy định của pháp luật.5. To be responsible for providing inaccurate or incomplete information related to transactions between consumers and organizations or individuals engaged in business activities as prescribed by law.
6. Nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.6. Other obligations as prescribed by law.
Điều 6. Nguyên tắc bảo vệ quyền lợi người tiêu dùngArticle 6. Principles of Consumer Protection
1. Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng là trách nhiệm của Nhà nước, tổ chức, cá nhân và toàn xã hội.1. Protecting consumers’ rights is the responsibility of the State, organizations, individuals, and the entire society.
2. Quyền, lợi ích hợp pháp của người tiêu dùng được công nhận, tôn trọng, bảo đảm và bảo vệ theo quy định của pháp luật.2. The legitimate rights and interests of consumers shall be recognized, respected, guaranteed, and protected as prescribed by law.
3. Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng phải được chủ động thực hiện kịp thời, công bằng, minh bạch, đúng pháp luật.3. The protection of consumers’ rights must be carried out proactively, timely, fairly, transparently, and in accordance with the law.
4. Hoạt động bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng không được xâm phạm đến lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân kinh doanh và tổ chức, cá nhân khác.4. Activities to protect consumers' rights must not infringe upon the interests of the State, the legitimate rights and interests of organizations or individuals engaged in business activities, and other organizations or individuals.
5. Bảo đảm công bằng, bình đẳng, không phân biệt về giới, tự nguyện, không vi phạm pháp luật, không trái với thuần phong mỹ tục và đạo đức xã hội trong giao dịch giữa người tiêu dùng và tổ chức, cá nhân kinh doanh.5. To ensure fairness, equality, non-discrimination based on gender, voluntariness, compliance with the law, and consistency with fine customs and social morals in transactions between consumers and organizations or individuals engaged in business activities.
Điều 7. Chính sách của Nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùngArticle 7. State Policies on the Protection of Consumers’ Rights
1. Tạo điều kiện thuận lợi để người tiêu dùng, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác thực hiện đầy đủ quyền, nghĩa vụ và phát huy sự chủ động trong hoạt động bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng; khuyến khích, tôn vinh người tiêu dùng, tổ chức, cá nhân khác tham gia bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.1. To create favorable conditions for consumers, agencies, organizations, and other individuals to fully exercise their rights and obligations and promote proactiveness in activities to protect consumers' rights; to encourage and commend consumers, organizations, and other individuals participating in the protection of consumers' rights.
2. Khuyến khích, hỗ trợ tổ chức, cá nhân kinh doanh nghiên cứu, ứng dụng, phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trong hoạt động bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.2. To encourage and support organizations and individuals engaged in business activities in researching, applying, developing science and technology, and innovating in activities to protect consumers’ rights.
3. Tạo điều kiện thuận lợi huy động các nguồn lực đầu tư cơ sở vật chất, phát triển nhân lực cho cơ quan, tổ chức thực hiện công tác bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và cơ quan, tổ chức có liên quan; khuyến khích, đẩy mạnh xã hội hóa công tác tư vấn, hỗ trợ, tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật, kiến thức, hướng dẫn kỹ năng về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.3. To create favorable conditions to mobilize resources for investment in facilities and human resource development for agencies and organizations implementing consumer protection work and relevant agencies and organizations; to encourage and promote the socialization of consulting, support, dissemination of policies and laws, knowledge, and guidance on skills related to consumer protection.
4. Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng gắn với thúc đẩy thực hành kinh doanh có trách nhiệm, đa dạng hóa các kênh phân phối hiện đại, xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ.4. To link the protection of consumers’ rights with the promotion of responsible business practices, diversification of modern distribution channels, and building an independent and self-reliant economy.
5. Đẩy mạnh hội nhập, mở rộng hợp tác quốc tế, chia sẻ thông tin, kinh nghiệm trong việc bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.5. To promote integration, expand international cooperation, and share information and experiences in consumer protection.
6. Nâng cao đạo đức kinh doanh, hình thành văn hóa tiêu dùng an toàn, văn minh, lành mạnh và bền vững; xử lý nghiêm, kịp thời các hành vi xâm phạm quyền lợi người tiêu dùng.6. To improve business ethics, form a culture of safe, civilized, healthy, and sustainable consumption; and strictly and promptly handle acts that infringe upon consumers' rights.
7. Thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng bền vững, bao gồm các hoạt động sau đây:7. To promote sustainable production and consumption, including the following activities:
a) Khuyến khích, thúc đẩy đầu tư, sản xuất, lưu thông, phân phối, xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, công nghệ thân thiện môi trường hướng đến kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn nhằm nâng cao lợi ích của người tiêu dùng;a) To encourage and promote investment, production, circulation, distribution, export, and import of environmentally friendly products, goods, services, and technologies towards a green and circular economy to enhance consumer benefits;
b) Hỗ trợ tổ chức, cá nhân ứng dụng, phát triển khoa học, công nghệ tiên tiến, mã số, mã vạch, truy xuất nguồn gốc để sản xuất, cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ an toàn, bảo đảm chất lượng, nâng cao năng lực cạnh tranh của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ;b) To support organizations and individuals in applying and developing advanced science and technology, codes, barcodes, and traceability systems for the production and supply of safe and quality-assured products, goods, and services, enhancing the competitiveness of products, goods, and services;
c) Tham gia chủ động và có trách nhiệm vào các hoạt động thúc đẩy sản xuất, tiêu dùng bền vững của khu vực và thế giới.c) To actively and responsibly participate in activities promoting sustainable production and consumption in the region and the world.
Điều 8. Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng dễ bị tổn thươngArticle 8. Protection of Vulnerable Consumers
1. Người tiêu dùng dễ bị tổn thương là người tiêu dùng có khả năng chịu nhiều tác động bất lợi về tiếp cận thông tin, sức khỏe, tài sản, giải quyết tranh chấp tại thời điểm mua hoặc sử dụng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bao gồm:1. "Vulnerable consumer" means a consumer who is likely to suffer many adverse impacts regarding access to information, health, property, and dispute resolution at the time of purchasing or using products, goods, and services, including:
a) Người cao tuổi theo quy định của pháp luật về người cao tuổi;a) Elderly people as prescribed by the law on the elderly;
b) Người khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật;b) People with disabilities as prescribed by the law on people with disabilities;
c) Trẻ em theo quy định của pháp luật về trẻ em;c) Children as prescribed by the law on children;
d) Người dân tộc thiểu số; người sinh sống tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật;d) Ethnic minorities; people living in ethnic minority and mountainous areas, islands, and areas with difficult or especially difficult socio-economic conditions as prescribed by law;
đ) Phụ nữ đang mang thai hoặc nuôi con dưới 36 tháng tuổi;e) Pregnant women or women raising children under 36 months of age;
e) Người bị bệnh hiểm nghèo theo quy định của pháp luật;f) People with serious illnesses as prescribed by law;
g) Thành viên hộ nghèo theo quy định của pháp luật.g) Members of poor households as prescribed by law.
2. Việc bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng dễ bị tổn thương được thực hiện như sau:2. The protection of vulnerable consumers’ rights shall be implemented as follows:
a) Người tiêu dùng dễ bị tổn thương được bảo đảm các quyền của người tiêu dùng theo quy định của Luật này và các quyền, chính sách ưu tiên theo quy định khác của pháp luật có liên quan;a) Vulnerable consumers shall be guaranteed the rights of consumers as prescribed by this Law and other preferential rights and policies as prescribed by relevant laws;
b) Tổ chức, cá nhân kinh doanh chủ động, tự chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện quy định tại khoản 3 Điều này;b) Organizations and individuals engaged in business activities shall proactively and self-responsibly organize the implementation of the provisions of Clause 3 of this Article;
c) Khi người tiêu dùng dễ bị tổn thương có yêu cầu được bảo vệ kèm theo chứng cứ, tài liệu chứng minh mình là người tiêu dùng dễ bị tổn thương và về việc quyền lợi của mình bị xâm phạm, tổ chức, cá nhân kinh doanh phải ưu tiên tiếp nhận, xử lý và không chuyển yêu cầu của người tiêu dùng cho bên thứ ba giải quyết, trừ trường hợp bên thứ ba đó có nghĩa vụ liên quan. Trường hợp từ chối giải quyết yêu cầu của người tiêu dùng dễ bị tổn thương, tổ chức, cá nhân kinh doanh phải trả lời bằng văn bản, trong đó nêu rõ căn cứ pháp lý và sự không phù hợp với nội dung chính sách đã công bố theo quy định tại khoản 3 Điều này;c) When a vulnerable consumer requests protection and provides evidence and documents proving their vulnerability and the infringement of their rights, organizations and individuals engaged in business activities must prioritize receiving and processing the request and not transfer it to a third party, unless such third party has related obligations. If refusing to resolve the request of a vulnerable consumer, the organization or individual engaged in business activities must provide a written response, clearly stating the legal basis and the inconsistency with the announced policy as prescribed in Clause 3 of this Article;
d) Tổ chức, cá nhân kinh doanh phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật về dân sự cho người tiêu dùng dễ bị tổn thương trong trường hợp chậm, từ chối ưu tiên hoặc từ chối tiếp nhận, xử lý yêu cầu của người tiêu dùng theo quy định tại điểm c khoản này;d) Organizations and individuals engaged in business activities must compensate for damages as prescribed by civil law to vulnerable consumers in case of delay, refusal to prioritize, or refusal to receive and process consumer requests as prescribed in Point c of this Clause;
đ) Cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội bảo đảm ưu tiên tiếp nhận, xử lý yêu cầu của người tiêu dùng dễ bị tổn thương và hướng dẫn người tiêu dùng dễ bị tổn thương cung cấp các chứng cứ, tài liệu về việc quyền lợi của mình bị xâm phạm;e) State management agencies for consumer protection, socio-political organizations, and social organizations shall prioritize receiving and processing requests from vulnerable consumers and guide vulnerable consumers in providing evidence and documents of the infringement of their rights;
e) Cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh trong quá trình tổ chức thực hiện trách nhiệm quy định tại khoản 3 Điều này phù hợp với thẩm quyền theo quy định của pháp luật.f) State management agencies for consumer protection, socio-political organizations, and social organizations are responsible for guiding, inspecting, supervising, and handling violations of organizations or individuals engaged in business activities in the process of implementing their responsibilities prescribed in Clause 3 of this Article in accordance with their competence as prescribed by law.
3. Khi giao dịch với người tiêu dùng dễ bị tổn thương, tổ chức, cá nhân kinh doanh có trách nhiệm sau đây:3. When engaging in transactions with vulnerable consumers, organizations and individuals engaged in business activities have the following responsibilities:
a) Bảo đảm việc thực hiện quyền của người tiêu dùng dễ bị tổn thương trong quá trình mua bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ theo quy định của pháp luật;a) To ensure the exercise of vulnerable consumers' rights during the purchase and sale of products and goods, and the provision of services as prescribed by law;
b) Áp dụng cơ chế giải quyết khiếu nại, tranh chấp theo quy định của pháp luật phù hợp với từng đối tượng người tiêu dùng dễ bị tổn thương;b) To apply mechanisms for resolving complaints and disputes as prescribed by law appropriate for each type of vulnerable consumer;
c) Không được từ chối giải quyết yêu cầu được bảo vệ của người tiêu dùng dễ bị tổn thương quy định tại điểm c khoản 2 Điều này do khác biệt về tiếng nói, chữ viết, phong tục, tập quán;c) Not to refuse to address the requests for protection of vulnerable consumers prescribed in Point c, Clause 2 of this Article due to differences in language, writing, customs, or practices;
d) Chống kỳ thị, phân biệt đối xử, lợi dụng yếu tố dễ bị tổn thương để xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của người tiêu dùng trong quá trình thực hiện giao dịch;d) To combat discrimination, differentiation, and exploitation of vulnerabilities to infringe upon the legitimate rights and interests of consumers during transactions;
đ) Xây dựng, ban hành trình tự, thủ tục, phương thức hoặc biện pháp phù hợp với từng đối tượng người tiêu dùng dễ bị tổn thương để bảo đảm quyền khiếu nại, yêu cầu giải quyết tranh chấp và các quyền khác của người tiêu dùng dễ bị tổn thương;e) To develop, issue, and implement procedures, methods, or measures suitable for each type of vulnerable consumer to ensure their rights to complain, request dispute resolution, and other rights;
e) Xây dựng, cập nhật, công khai cho người tiêu dùng dễ bị tổn thương các nội dung quy định tại khoản này theo hình thức niêm yết tại trụ sở, địa điểm kinh doanh hoặc đăng tải trên trang thông tin điện tử, phần mềm ứng dụng (nếu có) và đào tạo, tập huấn cho người lao động của mình về các nội dung đó.f) To develop, update, and publicize to vulnerable consumers the contents prescribed in this Clause in the form of posting at headquarters, places of business, or on websites and applications (if any), and to train their employees on these contents.
Trách nhiệm quy định tại điểm này không bắt buộc áp dụng đối với cá nhân hoạt động thương mại độc lập, thường xuyên, không phải đăng ký kinh doanh; doanh nghiệp nhỏ, siêu nhỏ theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp doanh nghiệp đó thực hiện giao dịch quy định tại Chương III của Luật này;The responsibilities prescribed in this Point are not mandatory for individuals engaging in independent and regular commercial activities without business registration; and for micro and small enterprises as prescribed by law, unless such enterprises conduct transactions prescribed in Chapter III of this Law;
g) Trách nhiệm khác theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.g) Other responsibilities as prescribed by this Law and other relevant legal provisions.
Điều 9. Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trong giao dịch với cá nhân hoạt động thương mại độc lập, thường xuyên, không phải đăng ký kinh doanhArticle 9. Protection of Consumers' Rights in Transactions with Individuals Engaging in Independent and Regular Commercial Activities without Business Registration
1. Cá nhân hoạt động thương mại độc lập, thường xuyên, không phải đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật này chỉ phải thực hiện các trách nhiệm sau đây:1. Individuals engaging in independent and regular commercial activities without business registration as prescribed by this Law only have to perform the following responsibilities:
a) Bảo đảm an toàn, đo lường, số lượng, khối lượng, chất lượng, công dụng của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ mà mình bán, cung cấp cho người tiêu dùng;a) Ensure the safety, measurement, quantity, weight, quality, and use of products, goods, and services that they sell and provide to consumers;
b) Không được bán, cung cấp cho người tiêu dùng các loại sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trái pháp luật, trái với thuần phong mỹ tục và đạo đức xã hội;b) Not sell or supply illegal products, goods, or services to consumers or products, goods, or services that are contrary to fine customs and social morals;
c) Cung cấp chính xác, đầy đủ thông tin về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ mà mình bán, cung cấp cho người tiêu dùng;c) Provide accurate and complete information about the products, goods, and services that they sell and supply to consumers;
d) Đổi hàng hóa cho người tiêu dùng hoặc trả lại tiền và nhận lại hàng hóa từ người tiêu dùng trong trường hợp hàng hóa do mình bán, cung cấp không bảo đảm an toàn, đo lường, số lượng, khối lượng, chất lượng, công dụng như thông tin mà mình cung cấp;d) Exchange goods for consumers or refund and take back goods from consumers in case the goods sold or supplied by them do not ensure safety, measurement, quantity, weight, quality, and use as the information they provided;
đ) Chấp hành quyết định thu hồi sản phẩm, hàng hóa trong trường hợp sản phẩm, hàng hóa do mình bán, cung cấp thuộc diện phải thu hồi; chịu chi phí để tiêu hủy sản phẩm, hàng hóa trong trường hợp sản phẩm, hàng hóa phải tiêu hủy theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền;e) Comply with decisions to recall products and goods in case the products and goods sold or supplied by them are subject to recall; bear the costs of destroying products and goods in case such products and goods must be destroyed according to the decision of a competent authority;
e) Trách nhiệm khác theo quy định của Chính phủ.f) Other responsibilities as prescribed by the Government.
2. Căn cứ vào quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan, Chính phủ quy định chi tiết việc bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trong giao dịch với cá nhân hoạt động thương mại độc lập, thường xuyên, không phải đăng ký kinh doanh.2. Based on this Law and other relevant legal provisions, the Government shall provide detailed regulations on the protection of consumers' rights in transactions with individuals engaging in independent and regular commercial activities without business registration.
3. Căn cứ vào quy định của Luật này, quy định của Chính phủ và điều kiện cụ thể của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp xã, ban quản lý chợ, khu thương mại triển khai thực hiện các biện pháp cụ thể để bảo đảm an toàn, đo lường, số lượng, khối lượng, chất lượng của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp khác cho người tiêu dùng khi mua, sử dụng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của cá nhân hoạt động thương mại độc lập, thường xuyên, không phải đăng ký kinh doanh.3. Based on this Law, the Government's regulations, and specific local conditions, the Commune-level People’s Committees and the management boards of markets and commercial zones shall implement specific measures to ensure safety, measurement, quantity, weight, quality of products, goods, services, and to protect other legitimate rights and interests of consumers when they purchase or use products, goods, or services of individuals engaging in independent and regular commercial activities without business registration.
Điều 10. Các hành vi bị nghiêm cấm trong bảo vệ quyền lợi người tiêu dùngArticle 10. Prohibited Acts in Consumer Protection
1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh bị nghiêm cấm thực hiện các hành vi sau đây:1. Organizations and individuals engaged in business activities are prohibited from performing the following acts:
a) Lừa dối hoặc gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng thông qua việc cung cấp thông tin sai lệch, không đầy đủ, không chính xác về một trong các nội dung sau đây: sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ mà tổ chức, cá nhân kinh doanh bán, cung cấp; uy tín, khả năng kinh doanh, khả năng cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh; nội dung, đặc điểm giao dịch giữa người tiêu dùng với tổ chức, cá nhân kinh doanh; hình ảnh, giấy tờ, tài liệu chứng nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ hoặc tổ chức, cá nhân kinh doanh;a) Deceiving or misleading consumers by providing false, incomplete, or inaccurate information regarding any of the following: products, goods, and services sold or provided by such organizations or individuals; their reputation, business capabilities, or capability to provide products, goods, and services; the content and characteristics of transactions between consumers and such organizations or individuals; images, documents, and certificates of competent state agencies related to products, goods, services or organizations, individuals engaged in business activities;
b) Quấy rối người tiêu dùng thông qua hành vi tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp trái với ý muốn của người tiêu dùng để giới thiệu về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, tổ chức, cá nhân kinh doanh, đề nghị giao kết hợp đồng hoặc có hành vi khác gây cản trở công việc, sinh hoạt bình thường của người tiêu dùng;b) Harassing consumers by directly or indirectly contacting them against their will to introduce products, goods, services, organizations, individuals engaged in business activities, to propose contract conclusion, or engaging in other acts that obstruct or affect normal work or activities of consumers;
c) Ép buộc người tiêu dùng mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trái với ý muốn của người tiêu dùng thông qua việc thực hiện hành vi dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực hoặc hành vi khác có tính chất tương tự;c) Coercing consumers to purchase products, goods, or services against their will by using force, threatening to use force, or similar acts;
d) Ép buộc người tiêu dùng thanh toán cho sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp mà không có thỏa thuận trước với người tiêu dùng;d) Coercing consumers to pay for products, goods, or services already provided without prior agreement with consumers;
đ) Không đền bù, trả lại tiền hoặc đổi lại sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho người tiêu dùng do nhầm lẫn của tổ chức, cá nhân kinh doanh;e) Failing to compensate, refund, or exchange products, goods, or services for consumers due to errors made by organizations or individuals engaged in business activities;
e) Không đền bù, trả lại tiền hoặc đổi lại sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho người tiêu dùng do sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ không đúng với đăng ký, thông báo, công bố, niêm yết, quảng cáo, giới thiệu, giao kết, cam kết của tổ chức, cá nhân kinh doanh;f) Failing to compensate, refund, or exchange products, goods, or services for consumers due to the products, goods, or services not being consistent with the registration, notification, announcement, posting, advertisement, introduction, agreement, or commitment of the organizations or individuals engaged in business activities;
g) Đánh tráo, gian lận sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ khi giao hàng, cung cấp dịch vụ cho người tiêu dùng;g) Swapping or defrauding products, goods, or services when delivering goods or providing services to consumers;
h) Không thông báo trước, không công khai cho người tiêu dùng việc tài trợ cho người có ảnh hưởng dưới mọi hình thức để sử dụng hình ảnh, lời khuyên, khuyến nghị của người này nhằm xúc tiến thương mại hoặc khuyến khích người tiêu dùng mua, sử dụng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ;h) Failing to notify or publicly disclose to consumers any form of sponsorship provided to influencers to use their images, advice, or recommendations for trade promotion or to encourage consumers to purchase and use products, goods, and services;
i) Ngăn cản người tiêu dùng kiểm tra về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác;i) Preventing consumers from inspecting products, goods, or services, unless otherwise prescribed by law;
k) Yêu cầu người tiêu dùng phải mua thêm sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ như là điều kiện bắt buộc để giao kết hợp đồng trái với ý muốn của người tiêu dùng;j) Requiring consumers to purchase additional products, goods, or services as a mandatory condition for contract conclusion against consumers' will;
l) Quy định điều khoản không được phép tại Điều 25 của Luật này trong hợp đồng giao kết với người tiêu dùng, hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung;k) Stipulating clauses that are not permitted under Article 25 of this Law in contracts concluded with consumers, standard form contracts, and general trading conditions;
m) Thu thập, lưu trữ, sử dụng, chỉnh sửa, cập nhật, hủy bỏ thông tin của người tiêu dùng trái quy định của pháp luật.l) Collecting, storing, using, editing, updating, or destroying consumer information in violation of the law.
2. Tổ chức, cá nhân bán hàng đa cấp bị nghiêm cấm thực hiện các hành vi sau đây:2. Organizations and individuals engaged in multi-level marketing are prohibited from performing the following acts:
a) Yêu cầu người khác phải đặt cọc, nộp một khoản tiền hoặc mua một số lượng hàng hóa nhất định để tham gia bán hàng đa cấp;a) Requiring others to deposit, pay a sum of money, or purchase a certain quantity of goods to participate in multi-level marketing;
b) Cung cấp thông tin gian dối, gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng, cá nhân tham gia bán hàng đa cấp;b) Providing false or misleading information to consumers or individuals participating in multi-level marketing;
c) Kinh doanh theo phương thức đa cấp không có giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp; tổ chức hoạt động giới thiệu về hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp không có giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp;c) Engaging in multi-level marketing without a certificate of multi-level marketing business registration; organizing activities to introduce multi-level marketing businesses without a certificate of multi-level marketing business registration;
d) Kinh doanh theo phương thức đa cấp đối với dịch vụ hoặc hình thức khác không phải là mua bán hàng hóa, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác;d) Engaging in multi-level marketing for services or other forms that are not the purchase and sale of goods, unless otherwise prescribed by law;
đ) Phát triển mạng lưới bán hàng đa cấp không dựa trên giao dịch mua bán hàng hóa;e) Developing a multi-level marketing network that is not based on the purchase and sale of goods;
e) Thực hiện hành vi quy định tại khoản 1 Điều này.f) Performing acts as prescribed in Clause 1 of this Article.
3. Tổ chức, cá nhân kinh doanh thiết lập, vận hành, cung cấp dịch vụ nền tảng số bị nghiêm cấm thực hiện các hành vi sau đây:3. Organizations and individuals establishing, operating, and providing digital platform services are prohibited from performing the following acts:
a) Ép buộc hoặc ngăn cản người tiêu dùng đăng ký sử dụng hoặc sử dụng nền tảng số trung gian khác như là điều kiện bắt buộc để sử dụng dịch vụ;a) Coercing or preventing consumers from registering to use or using other intermediary digital platforms as a mandatory condition for using services;
b) Hạn chế quyền lựa chọn của người tiêu dùng thông qua việc sắp xếp ưu tiên lựa chọn sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ giữa các tổ chức, cá nhân kinh doanh cung cấp trên nền tảng số mà không công khai tiêu chí lựa chọn;b) Restricting consumers' choices by prioritizing the selection of products, goods, and services among organizations and individuals engaged in business activities on digital platforms without disclosing the selection criteria;
c) Sử dụng biện pháp ngăn hiển thị hoặc hiển thị không trung thực kết quả phản hồi, đánh giá của người tiêu dùng về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, tổ chức, cá nhân kinh doanh trên nền tảng số, trừ trường hợp phản hồi, đánh giá đó vi phạm quy định của pháp luật, trái đạo đức xã hội;c) Using measures to prevent or misrepresent the display of consumer feedback and reviews on products, goods, services, organizations, and individuals engaged in business activities on digital platforms, unless such feedback and reviews violate legal provisions or are contrary to social morals;
d) Sử dụng biện pháp ngăn cản đăng ký, hoạt động, đánh giá, hiển thị phản hồi của tổ chức xã hội tham gia bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng;d) Using measures to prevent the registration, operation, evaluation, and display of feedback from social organizations participating in consumer protection;
đ) Ngăn cản người tiêu dùng gỡ bỏ phần mềm, ứng dụng cài đặt sẵn mà không ảnh hưởng đến tính năng kỹ thuật cơ bản giúp nền tảng số vận hành bình thường hoặc buộc người tiêu dùng cài đặt phần mềm, ứng dụng kèm theo trên nền tảng số;e) Preventing consumers from uninstalling pre-installed software or applications without affecting basic technical features that enable normal operation of digital platforms, or forcing consumers to install accompanying software or applications on digital platforms;
e) Thực hiện hành vi quy định tại khoản 1 Điều này.f) Performing acts as prescribed in Clause 1 of this Article.
4. Tổ chức, cá nhân bị nghiêm cấm lợi dụng việc bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng để xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác.4. Organizations and individuals are prohibited from exploiting consumer protection to infringe upon the interests of the State or the legitimate rights and interests of other organizations or individuals.
5. Chính phủ quy định chi tiết khoản 2 Điều này.5. The Government shall provide detailed regulations for Clause 2 of this Article.
Điều 11. Yêu cầu cơ quan nhà nước xử lý vi phạm pháp luật có liên quan đến quyền lợi người tiêu dùngArticle 11. Requesting State Agencies to Handle Violations of Law Related to Consumers' Rights
1. Trường hợp phát hiện hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và quy định khác của pháp luật về quyền lợi người tiêu dùng, người tiêu dùng, tổ chức, cá nhân có liên quan có quyền yêu cầu trực tiếp hoặc bằng văn bản đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền để được xử lý theo quy định của pháp luật.1. In the event of discovering any violation of the law on consumer protection and other legal provisions related to consumer rights, consumers and relevant organizations or individuals have the right to directly or in writing request competent state agencies to take action as prescribed by law.
2. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm tiếp nhận và giải quyết yêu cầu của người tiêu dùng, tổ chức, cá nhân có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và lĩnh vực được phân công.2. Competent state agencies are responsible for receiving and handling requests from consumers and relevant organizations or individuals in accordance with their assigned functions, tasks, powers, and fields.
3. Trường hợp cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng nhận được yêu cầu quy định tại khoản 1 Điều này thuộc lĩnh vực quản lý của cơ quan nhà nước khác thì có trách nhiệm chuyển yêu cầu đến cơ quan đó và thông báo cho người tiêu dùng, tổ chức, cá nhân có liên quan biết.3. In the event that the state management agency for consumer protection receives a request as prescribed in Clause 1 of this Article that falls under the management scope of another state agency, it shall be responsible for forwarding the request to that agency and notifying the consumer and relevant organizations or individuals.
4. Người tiêu dùng, tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm cung cấp thông tin, bằng chứng về hành vi vi phạm pháp luật của tổ chức, cá nhân kinh doanh.4. Consumers and relevant organizations or individuals are responsible for providing information and evidence related to the unlawful acts of organizations or individuals engaged in business activities.
Điều 12. Hợp tác quốc tế trong bảo vệ quyền lợi người tiêu dùngArticle 12. International Cooperation in Consumer Protection
1. Hợp tác quốc tế trong bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng được thực hiện trên nguyên tắc tôn trọng độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ quốc gia, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, bình đẳng và cùng có lợi, phù hợp với Hiến pháp, pháp luật của Việt Nam và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.1. International cooperation in consumer protection shall be conducted on the principles of respect for independence, sovereignty, territorial integrity, non-interference in each other’s internal affairs, equality, and mutual benefit, in accordance with the Constitution and laws of Vietnam, and international treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a signatory.
2. Trường hợp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam chưa phải là thành viên của điều ước quốc tế có liên quan thì việc hợp tác quốc tế trong bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng được thực hiện theo nguyên tắc có đi có lại nhưng không được trái với Hiến pháp, pháp luật của Việt Nam và phù hợp với pháp luật, tập quán quốc tế.2. In cases where the Socialist Republic of Vietnam is not yet a signatory to a relevant international treaty, international cooperation in consumer protection shall be conducted on the principle of reciprocity but must not contravene the Constitution and laws of Vietnam and shall comply with international law and practices.
3. Phạm vi hợp tác quốc tế trong bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng bao gồm tham vấn, trao đổi thông tin, tài liệu, tiếp nhận và giải quyết tranh chấp, xử lý hành vi vi phạm quyền lợi người tiêu dùng hoặc hoạt động hợp tác quốc tế phù hợp khác theo quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.3. The scope of international cooperation in consumer protection includes consultation, exchange of information and documents, receipt and settlement of disputes, handling of acts violating consumers' rights, or other appropriate forms of international cooperation in accordance with the laws of Vietnam and international treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a signatory.
Điều 13. Ngày Quyền của người tiêu dùng Việt NamArticle 13. Vietnam Consumers’ Rights Day
1. Ngày 15 tháng 3 hằng năm là Ngày Quyền của người tiêu dùng Việt Nam.1. March 15th of every year shall be Vietnam Consumers' Rights Day.
2. Chính phủ quy định việc tổ chức thực hiện các hoạt động hưởng ứng Ngày Quyền của người tiêu dùng Việt Nam.2. The Government shall prescribe the implementation of activities in response to Vietnam Consumers' Rights Day.
Chương IIChapter II
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KINH DOANH ĐỐI VỚI NGƯỜI TIÊU DÙNGRESPONSIBILITIES OF ORGANIZATIONS AND INDIVIDUALS ENGAGED IN BUSINESS ACTIVITIES TOWARDS CONSUMERS
Điều 14. Bảo đảm an toàn, đo lường, số lượng, khối lượng, chất lượng, công dụng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bán, cung cấp cho người tiêu dùngArticle 14. Ensuring Safety, Measurement, Quantity, Weight, Quality, and Use of Products, Goods, and Services Sold and Supplied to Consumers
1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh phải bảo đảm an toàn, đo lường, số lượng, khối lượng, chất lượng, công dụng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bán, cung cấp cho người tiêu dùng theo đúng nội dung đã đăng ký, thông báo, công bố, niêm yết, quảng cáo, giới thiệu, giao kết, cam kết hoặc theo quy định của pháp luật.1. Organizations and individuals engaged in business activities must ensure the safety, measurement, quantity, weight, quality, and use of products, goods, and services sold and supplied to consumers are consistent with the registered, notified, announced, posted, advertised, introduced, agreed, or committed content or as prescribed by law.
2. Tổ chức, cá nhân kinh doanh phải cảnh báo sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ có khả năng gây mất an toàn, ảnh hưởng xấu đến tính mạng, sức khỏe, tài sản của người tiêu dùng và thông báo về các biện pháp phòng ngừa theo quy định của pháp luật.2. Organizations and individuals engaged in business activities must provide warnings about products, goods, and services that may cause unsafety or adversely affect the lives, health, and property of consumers and inform consumers about preventive measures as prescribed by law.
Điều 15. Bảo vệ thông tin của người tiêu dùngArticle 15. Protection of Consumer Information
1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh tự mình hoặc ủy quyền, thuê bên thứ ba thực hiện việc thu thập, lưu trữ, sử dụng, chỉnh sửa, cập nhật, hủy bỏ thông tin của người tiêu dùng phải bảo đảm an toàn, an ninh thông tin của người tiêu dùng theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.1. Organizations and individuals engaged in business activities themselves, or by authorizing or hiring a third party to collect, store, use, edit, update, or destroy consumer information must ensure the safety and security of consumer information as prescribed by this Law and other relevant legal provisions.
2. Trường hợp tổ chức, cá nhân kinh doanh ủy quyền hoặc thuê bên thứ ba thực hiện việc thu thập, lưu trữ, sử dụng, chỉnh sửa, cập nhật, hủy bỏ thông tin của người tiêu dùng thi phải được sự đồng ý của người tiêu dùng. Việc ủy quyền hoặc thuê bên thứ ba phải được thực hiện bằng văn bản, trong đó quy định rõ phạm vi, trách nhiệm của mỗi bên trong việc bảo vệ thông tin của người tiêu dùng theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.2. If an organization or individual engaged in business activities authorizes or hires a third party to collect, store, use, edit, update, or destroy consumer information, such action must be with the consent of the consumer. The authorization or hiring of a third party must be in writing and clearly specify the scope and responsibilities of each party in protecting consumer information as prescribed by this Law and other relevant legal provisions.
3. Trường hợp người tiêu dùng thực hiện giao dịch thông qua bên thứ ba thì bên thứ ba có trách nhiệm bảo vệ thông tin của người tiêu dùng theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.3. If a consumer conducts a transaction through a third party, such third party is responsible for protecting consumer information as prescribed by this Law and other relevant legal provisions.
Điều 16. Xây dựng quy tắc bảo vệ thông tin của người tiêu dùngArticle 16. Development of Rules on the Protection of Consumer Information
1. Trừ trường hợp pháp luật có quy định khác, tổ chức, cá nhân kinh doanh thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin của người tiêu dùng phải xây dựng quy tắc bảo vệ thông tin áp dụng chung cho người tiêu dùng với các nội dung sau đây:1. Unless otherwise prescribed by law, organizations or individuals engaged in business activities that collect, store, or use consumer information must develop information protection rules applicable to all consumers, including the following contents:
a) Mục đích thu thập thông tin;a) The purpose of information collection;
b) Phạm vi sử dụng thông tin;b) The scope of information use;
c) Thời hạn lưu trữ thông tin;c) The duration of information storage;
d) Biện pháp bảo vệ thông tin, bảo đảm an toàn thông tin của người tiêu dùng.d) Measures to protect and ensure the security of consumer information.
2. Nội dung quy định tại khoản 1 Điều này phải được tổ chức, cá nhân kinh doanh công khai theo hình thức niêm yết ở vị trí dễ nhìn thấy tại trụ sở, địa điểm kinh doanh và đăng tải trên trang thông tin điện tử, phần mềm ứng dụng (nếu có), tạo điều kiện để người tiêu dùng tiếp cận trước hoặc tại thời điểm thu thập thông tin.2. The content stipulated in Clause 1 of this Article must be publicized by organizations or individuals engaged in business activities in the form of posting in visible locations at their headquarters and places of business, and posting on websites and applications (if any), to ensure consumers can access it before or at the time of information collection.
Điều 17. Thông báo khi thu thập, sử dụng thông tin của người tiêu dùngArticle 17. Notification When Collecting and Using Consumer Information
1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh phải thông báo rõ ràng, công khai, bằng hình thức phù hợp với người tiêu dùng về mục đích, phạm vi thu thập, sử dụng thông tin, thời hạn lưu trữ thông tin của người tiêu dùng trước khi thực hiện và phải được người tiêu dùng đồng ý, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.1. Organizations and individuals engaged in business activities must clearly, publicly, and appropriately notify consumers of the purpose and scope of information collection and use, and the duration of information storage before collecting or using such information, and such notification must be consented to by the consumer, except as prescribed in Clause 3 of this Article.
2. Tổ chức, cá nhân kinh doanh phải thiết lập phương thức rõ ràng để người tiêu dùng lựa chọn phạm vi thông tin đồng ý cung cấp và bày tỏ sự đồng ý hoặc không đồng ý, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, điểm b và điểm c khoản 3 Điều 18 của Luật này.2. Organizations and individuals engaged in business activities must establish a clear method for consumers to select the scope of information they agree to provide and to express their consent or disagreement, except as prescribed in Clause 3 of this Article and Points b and c, Clause 3, Article 18 of this Law.
3. Tổ chức, cá nhân kinh doanh không phải thực hiện nghĩa vụ quy định tại khoản 1 Điều này trong trường hợp thu thập thông tin đã được người tiêu dùng công khai hoặc trường hợp khác theo quy định của pháp luật.3. Organizations and individuals engaged in business activities are not obligated to fulfill the notification requirements as stipulated in Clause 1 of this Article when collecting information that has been publicly disclosed by the consumer or in other cases prescribed by law.
Điều 18. Sử dụng thông tin của người tiêu dùngArticle 18. Use of Consumer Information
1. Trước khi tổ chức, cá nhân kinh doanh thay đổi mục đích, phạm vi sử dụng thông tin đã thông báo cho người tiêu dùng thì phải thông báo lại và được người tiêu dùng đồng ý về việc thay đổi.1. Before organizations or individuals engaged in business activities change the purpose or scope of information use that has been notified to consumers, they must re-notify consumers and obtain their consent for the changes.
2. Việc sử dụng thông tin của người tiêu dùng quy định trong Luật này bao gồm cả việc chia sẻ, tiết lộ và chuyển giao thông tin của người tiêu dùng cho bên thứ ba.2. The use of consumer information as stipulated in this Law includes the sharing, disclosure, and transfer of consumer information to third parties.
3. Tổ chức, cá nhân kinh doanh phải sử dụng thông tin của người tiêu dùng chính xác, phù hợp với mục đích, phạm vi đã thông báo và phải được người tiêu dùng đồng ý, trừ các trường hợp sau đây:3. Organizations and individuals engaged in business activities must use consumer information accurately, in accordance with the notified purpose and scope, and with consumer consent, except for the following cases:
a) Có thỏa thuận riêng với người tiêu dùng về mục đích, phạm vi sử dụng ngoài những mục đích, phạm vi đã thông báo;a) Where a separate agreement exists with the consumer on the purpose and scope of use beyond the notified purposes and scope;
b) Để bán, cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ theo yêu cầu của người tiêu dùng và chỉ trong phạm vi thông tin do người tiêu dùng đã đồng ý;b) For selling or supplying products, goods, and services at the consumer’s request and only within the scope of information consented to by the consumer;
c) Để thực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.c) To fulfill obligations as prescribed by law.
4. Tổ chức, cá nhân kinh doanh thu thập, sử dụng thông tin của người tiêu dùng phải có cơ chế để người tiêu dùng lựa chọn việc cho phép hoặc không cho phép thực hiện các hành vi sau đây:4. Organizations and individuals engaged in business activities that collect and use consumer information must have a mechanism for consumers to choose whether or not to permit the following acts:
a) Chia sẻ, tiết lộ, chuyển giao thông tin cho bên thứ ba, trừ trường hợp tổ chức, cá nhân kinh doanh, chuyển giao thông tin đã được thu thập phù hợp quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan cho bên thứ ba lưu trữ hoặc phân tích phục vụ hoạt động kinh doanh của bên chuyển giao và hai bên đã có thỏa thuận bằng văn bản về việc bên thứ ba có trách nhiệm bảo vệ thông tin người tiêu dùng theo quy định tại Luật này;a) Sharing, disclosing, or transferring information to a third party, except where the organization or individual engaged in business activities transfers the collected information in accordance with this Law and other relevant legal provisions to a third party for storage or analysis to serve the business activities of the transferring party, and both parties have a written agreement on the third party's responsibility to protect consumer information as prescribed by this Law;
b) Sử dụng thông tin của người tiêu dùng để quảng cáo, giới thiệu sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ và hoạt động có tính chất thương mại khác.b) Using consumer information for advertising and introducing products, goods, services, and other commercial activities.
Điều 19. Bảo đảm an toàn, an ninh thông tin của người tiêu dùngArticle 19. Ensuring Safety and Security of Consumer Information
1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh phải bảo đảm an toàn, an ninh thông tin của người tiêu dùng mà họ thu thập, lưu trữ, sử dụng và có biện pháp ngăn ngừa các hành vi sau đây:1. Organizations and individuals engaged in business activities must ensure the safety and security of the consumer information they collect, store, and use, and take measures to prevent the following acts:
a) Đánh cắp hoặc tiếp cận thông tin trái phép;a) Stealing or accessing information illegally;
b) Sử dụng thông tin trái phép;b) Using information illegally;
c) Chỉnh sửa, cập nhật, hủy bỏ thông tin trái phép.c) Editing, updating, or destroying information illegally.
2. Tổ chức, cá nhân kinh doanh phải tiếp nhận và giải quyết phản ánh, yêu cầu, khiếu nại của người tiêu dùng liên quan đến việc thông tin bị thu thập trái phép, sử dụng sai mục đích, phạm vi đã thông báo.2. Organizations and individuals engaged in business activities must receive and address consumers’ reflections, requests, and complaints related to information being collected illegally or used beyond the notified purpose and scope.
3. Trong trường hợp hệ thống thông tin bị tấn công làm phát sinh nguy cơ mất an toàn, an ninh thông tin của người tiêu dùng, tổ chức, cá nhân kinh doanh hoặc bên lưu trữ thông tin liên quan phải thông báo cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền trong thời hạn 24 giờ kể từ thời điểm phát hiện hệ thống thông tin bị tấn công và thực hiện các biện pháp cần thiết để bảo đảm an toàn, an ninh thông tin của người tiêu dùng theo quy định của pháp luật về an ninh mạng, an toàn thông tin mạng, giao dịch điện tử và quy định khác của pháp luật có liên quan.3. In case the information system is attacked, causing risks to the safety and security of consumer information, the organizations or individuals engaged in business activities, or the related information storage party, must notify the competent state management agency within 24 hours of discovering the attack and implement necessary measures to ensure the safety and security of consumer information as prescribed by the law on cybersecurity, network safety, e-transactions, and other relevant legal provisions.
Điều 20. Kiểm tra, chỉnh sửa, cập nhật, hủy bỏ, chuyển giao, ngừng chuyển giao thông tin của người tiêu dùngArticle 20. Inspection, Correction, Updating, Destruction, Transfer, and Cessation of Transfer of Consumer Information
1. Người tiêu dùng có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân kinh doanh thực hiện việc kiểm tra, chỉnh sửa, cập nhật, hủy bỏ, chuyển giao hoặc ngừng chuyển giao thông tin của mình cho bên thứ ba.1. Consumers have the right to request organizations or individuals engaged in business activities to inspect, correct, update, destroy, transfer, or stop transferring their information to a third party.
2. Tổ chức, cá nhân kinh doanh có trách nhiệm thực hiện yêu cầu của người tiêu dùng theo quy định tại khoản 1 Điều này hoặc cung cấp cho người tiêu dùng công cụ, thông tin để tự thực hiện theo quy định của pháp luật.2. Organizations and individuals engaged in business activities have the responsibility to fulfill consumer requests as prescribed in Clause 1 of this Article or to provide consumers with tools and information to perform such actions themselves, as prescribed by law.
3. Tổ chức, cá nhân kinh doanh phải hủy bỏ thông tin của người tiêu dùng khi hết thời hạn lưu trữ theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 16 của Luật này hoặc quy định khác của pháp luật có liên quan.3. Organizations and individuals engaged in business activities must destroy consumer information when the storage duration expires as prescribed in Point c, Clause 1, Article 16 of this Law, or as prescribed by other relevant legal provisions.
Điều 21. Cung cấp thông tin về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung cho người tiêu dùngArticle 21. Provision of Information about Products, Goods, Services, Standard Form Contracts, and General Trading Conditions to Consumers
Tổ chức, cá nhân kinh doanh có trách nhiệm sau đây:Organizations and individuals engaged in business activities have the following responsibilities:
1. Cung cấp thông tin chính xác, đầy đủ về các nội dung sau đây:1. To provide accurate and complete information regarding the following:
a) Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bao gồm: đo lường, số lượng, khối lượng, chất lượng, công dụng, giá, xuất xứ hàng hóa, thời hạn sử dụng, phí, chi phí, phương thức, thời hạn giao hàng, phương thức vận chuyển, thanh toán;a) Products, goods, and services, including: measurement, quantity, weight, quality, use, price, origin of goods, expiry date, fees, costs, methods, and time of delivery, transportation method, payment method;
b) Tổ chức, cá nhân kinh doanh;b) Organizations and individuals engaged in business activities;
c) Nhận xét, đánh giá của người tiêu dùng về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, tổ chức, cá nhân kinh doanh (nếu có);c) Consumer reviews and ratings of products, goods, services, organizations, and individuals engaged in business activities (if any);
2. Thực hiện ghi nhãn hàng hóa bảo đảm trung thực, rõ ràng, chính xác, phản ánh đúng bản chất của hàng hóa theo quy định của pháp luật;2. To label goods honestly, clearly, and accurately, reflecting the true nature of the goods, as prescribed by law;
3. Niêm yết giá theo quy định của pháp luật về giá;3. To post prices as prescribed by the law on prices;
4. Cung cấp thông tin về khả năng cung ứng linh kiện, phụ kiện thay thế của sản phẩm, hàng hóa;4. To provide information on the availability of spare parts and accessories for products and goods;
5. Cung cấp hướng dẫn sử dụng; chính sách bảo hành theo quy định tại Điều 30 của Luật này trong trường hợp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ có bảo hành;5. To provide instructions for use; warranty policy as prescribed in Article 30 of this Law in case products, goods, and services are under warranty;
6. Minh bạch thông tin về thành phần, chức năng, lợi ích khác biệt đối với sản phẩm, hàng hóa được sản xuất, dịch vụ được cung cấp dành riêng cho từng giới tính;6. To ensure transparency of information regarding the components, functions, and distinct benefits of products and goods produced and services provided specifically for each gender;
7. Thông báo chính xác, đầy đủ cho người tiêu dùng về hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung trước khi giao dịch.7. To accurately and fully inform consumers of standard form contracts and general trading conditions before the transaction.
Điều 22. Trách nhiệm của bên thứ ba trong việc cung cấp thông tin về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho người tiêu dùngArticle 22. Responsibilities of Third Parties in Providing Information about Products, Goods, and Services to Consumers
1. Trường hợp tổ chức, cá nhân kinh doanh cung cấp thông tin về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho người tiêu dùng thông qua bên thứ ba thì bên thứ ba có trách nhiệm sau đây:1. Where an organization or individual engaged in business activities provides information about products, goods, and services to consumers through a third party, such third party has the following responsibilities:
a) Bảo đảm cung cấp thông tin chính xác, đầy đủ về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ do tổ chức, cá nhân kinh doanh cung cấp và chương trình đánh giá, xếp hạng liên quan (nếu có);a) Ensure the provision of accurate and complete information about products, goods, and services provided by the organization or individual engaged in business activities, and relevant rating and ranking programs (if any);
b) Yêu cầu tổ chức, cá nhân kinh doanh cung cấp thông tin, tài liệu, phương tiện để chứng minh tính chính xác, đầy đủ của thông tin về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ;b) Request the organization or individual engaged in business activities to provide information, documents, and means to demonstrate the accuracy and completeness of information on products, goods, and services;
c) Chịu trách nhiệm liên đới về việc cung cấp thông tin không chính xác hoặc không đầy đủ về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, trừ trường hợp chứng minh đã thực hiện tất cả biện pháp theo quy định của pháp luật để kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của thông tin về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ;c) Be jointly liable for the provision of inaccurate or incomplete information about products, goods, and services, unless proven to have taken all measures as prescribed by law to verify the accuracy and completeness of the information;
d) Thực hiện quy định khác của pháp luật có liên quan.d) Comply with other relevant legal provisions.
2. Trường hợp tổ chức, cá nhân kinh doanh cung cấp thông tin về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho người tiêu dùng thông qua phương tiện truyền thông thì chủ phương tiện truyền thông, nhà cung cấp dịch vụ truyền thông có trách nhiệm sau đây:2. Where an organization or individual engaged in business activities provides information about products, goods, and services to consumers through the media, the media owner and the media service provider have the following responsibilities:
a) Thực hiện quy định tại khoản 1 Điều này;a) Comply with the provisions of Clause 1 of this Article;
b) Xây dựng, phát triển, thực hiện giải pháp kỹ thuật ngăn chặn việc phương tiện, dịch vụ do mình quản lý bị sử dụng vào mục đích quấy rối người tiêu dùng;b) Develop, implement technical solutions to prevent the means and services they manage from being used to harass consumers;
c) Từ chối cho tổ chức, cá nhân kinh doanh sử dụng phương tiện, dịch vụ do mình quản lý để quấy rối người tiêu dùng;c) Refuse to allow organizations or individuals engaged in business activities to use the means and services they manage to harass consumers;
d) Ngừng cho tổ chức, cá nhân kinh doanh sử dụng phương tiện, dịch vụ do mình quản lý để thực hiện hành vi quấy rối người tiêu dùng theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.d) Stop organizations or individuals engaged in business activities from using the means and services they manage to perform acts of harassing consumers at the request of competent state agencies.
3. Trường hợp tổ chức, cá nhân kinh doanh cung cấp thông tin về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thông qua người có ảnh hưởng thì người có ảnh hưởng có trách nhiệm sau đây:3. Where an organization or individual engaged in business activities provides information about products, goods, or services through an influencer, the influencer has the following responsibilities:
a) Thực hiện quy định tại khoản 1 Điều này;a) Comply with the provisions of Clause 1 of this Article;
b) Thông báo trước cho người tiêu dùng về việc mình được tài trợ để cung cấp thông tin về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ.b) Inform consumers beforehand that they are being sponsored to provide information about the products, goods, and services.
Điều 23. Hợp đồng giao kết với người tiêu dùng, hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chungArticle 23. Contracts Concluded with Consumers, Standard Form Contracts, and General Trading Conditions
1. Hình thức hợp đồng giao kết với người tiêu dùng, hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung được thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự và quy định khác của pháp luật có liên quan.1. The form of contracts concluded with consumers, standard form contracts, and general trading conditions shall comply with the provisions of civil law and other relevant legal provisions.
2. Ngôn ngữ, hình thức của hợp đồng giao kết với người tiêu dùng, hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung trong trường hợp bằng văn bản phải được thể hiện rõ ràng, dễ hiểu.2. The language and form of contracts concluded with consumers, standard form contracts, and general trading conditions, when in writing, must be clear and easy to understand.
Ngôn ngữ sử dụng trong hợp đồng giao kết với người tiêu dùng, hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung là tiếng Việt. Các bên có thể thỏa thuận sử dụng thêm tiếng dân tộc khác của Việt Nam hoặc tiếng nước ngoài. Trong trường hợp có sự khác biệt giữa bản tiếng Việt với bản tiếng dân tộc khác của Việt Nam hoặc bản tiếng nước ngoài, bản có lợi hơn cho người tiêu dùng được ưu tiên áp dụng.The language used in contracts concluded with consumers, standard form contracts, and general trading conditions shall be Vietnamese. Parties may agree to use another ethnic language of Vietnam or a foreign language in addition. In case of discrepancies between the Vietnamese version and the version in another ethnic language of Vietnam or a foreign language, the version more favorable to the consumer shall prevail.
3. Hợp đồng theo mẫu phải có các nội dung cơ bản sau đây:3. Standard form contracts must have the following basic contents:
a) Thông tin của các bên trong hợp đồng bao gồm: tên, địa chỉ, số điện thoại, phương thức liên hệ khác (nếu có);a) Information of the parties to the contract, including: name, address, phone number, and other contact methods (if any);
b) Thông tin về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ được bán, cung cấp theo hợp đồng;b) Information about the products, goods, and services sold and provided under the contract;
c) Đo lường, số lượng, khối lượng, chất lượng, công dụng, giá của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ được bán, cung cấp, các thành phần cấu thành giá cuối cùng của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ nếu pháp luật có quy định phải công khai cấu thành giá của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ;c) Measurement, quantity, weight, quality, use, and price of products, goods, and services sold or provided, the components of the final price of products, goods, and services if the law requires disclosure of the price components;
d) Phương thức, thời hạn thanh toán;d) Payment methods and deadlines;
đ) Thời gian, địa điểm, phương thức bán, cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ;e) Time, place, and method of selling and providing products, goods, and services;
e) Quyền và nghĩa vụ của các bên bảo đảm tuân thủ quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan;f) Rights and obligations of the parties ensuring compliance with this Law and other relevant legal provisions;
g) Trách nhiệm bảo vệ thông tin của người tiêu dùng;g) Responsibilities for the protection of consumer information;
h) Trường hợp chấm dứt thực hiện hợp đồng và trách nhiệm phát sinh do chấm dứt thực hiện hợp đồng;h) Cases of contract termination and resulting liabilities;
i) Trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật;i) Cases of force majeure as prescribed by law;
k) Phương thức giải quyết tranh chấp;j) Dispute resolution method;
l) Thời điểm giao kết hợp đồng, thời hạn của hợp đồng.k) Time of contract conclusion and contract duration.
4. Ngoài các nội dung cơ bản quy định tại khoản 3 Điều này, hợp đồng theo mẫu phải tuân thủ quy định của pháp luật khác có liên quan,4. In addition to the basic content stipulated in Clause 3 of this Article, standard form contracts must comply with other relevant legal provisions.
5. Chính phủ quy định chi tiết khoản 2 Điều này.5. The Government shall provide detailed regulations for Clause 2 of this Article.
Điều 24. Giải thích hợp đồng giao kết với người tiêu dùng, hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chungArticle 24. Interpretation of Contracts Concluded with Consumers, Standard Form Contracts, and General Trading Conditions
Trong trường hợp hiểu khác nhau về nội dung hợp đồng giao kết với người tiêu dùng, hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung thì việc giải thích được thực hiện theo hướng có lợi cho người tiêu dùng.In case of different interpretations of the content of contracts concluded with consumers, standard form contracts, and general trading conditions, the interpretation shall be made in favor of the consumer.
Điều 25. Điều khoản không được phép quy định trong hợp đồng giao kết với người tiêu dùng, hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chungArticle 25. Prohibited Clauses in Contracts Concluded with Consumers, Standard Form Contracts, and General Trading Conditions
Trong hợp đồng giao kết với người tiêu dùng, hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung, tổ chức, cá nhân kinh doanh không được quy định các điều khoản sau đây:Organizations and individuals engaged in business activities are not allowed to include the following clauses in contracts concluded with consumers, standard form contracts, and general trading conditions:
1. Hạn chế, loại trừ trách nhiệm được pháp luật quy định của tổ chức, cá nhân kinh doanh đối với người tiêu dùng, trừ trường hợp pháp luật liên quan quy định trách nhiệm đó được hạn chế, loại trừ;1. Limiting or excluding the legally prescribed responsibilities of organizations or individuals engaged in business activities towards consumers, unless such responsibilities are permitted to be limited or excluded by relevant laws;
2. Hạn chế, loại trừ quyền khiếu nại, khởi kiện của người tiêu dùng;2. Limiting or excluding consumers’ rights to complain or file lawsuits;
3. Cho phép tổ chức, cá nhân kinh doanh đơn phương thay đổi quy định của hợp đồng đã giao kết với người tiêu dùng;3. Allowing organizations or individuals engaged in business activities to unilaterally change the provisions of contracts concluded with consumers;
4. Cho phép tổ chức, cá nhân kinh doanh đơn phương thay đổi điều kiện giao dịch chung mà không quy định quyền chấm dứt thực hiện hợp đồng cho người tiêu dùng;4. Allowing organizations or individuals engaged in business activities to unilaterally change general trading conditions without providing consumers with the right to terminate the contract;
5. Cho phép tổ chức, cá nhân kinh doanh đơn phương xác định người tiêu dùng không thực hiện một hoặc một số trách nhiệm;5. Allowing organizations or individuals engaged in business activities to unilaterally determine consumer’s failure to fulfill one or several responsibilities;
6. Cho phép tổ chức, cá nhân kinh doanh quy định hoặc thay đổi giá tại thời điểm giao sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác;6. Allowing organizations or individuals engaged in business activities to stipulate or change the price at the time of delivering products or goods, or providing services, unless otherwise prescribed by law;
7. Cho phép tổ chức, cá nhân kinh doanh thay đổi giá trong quá trình cung cấp dịch vụ liên tục mà không quy định quyền chấm dứt thực hiện hợp đồng cho người tiêu dùng;7. Allowing organizations or individuals engaged in business activities to change prices during the continuous service provision without providing consumers with the right to terminate the contract;
8. Cho phép tổ chức, cá nhân kinh doanh giải thích hợp đồng, điều kiện giao dịch chung trong trường hợp điều khoản của hợp đồng, điều kiện giao dịch chung được hiểu khác nhau;8. Allowing organizations or individuals engaged in business activities to interpret the contract or general trading conditions in case of different interpretations of the clauses of the contract or general trading conditions;
9. Loại trừ trách nhiệm của tổ chức, cá nhân kinh doanh trong trường hợp tổ chức, cá nhân kinh doanh bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ thông qua bên thứ ba;9. Excluding the responsibilities of organizations or individuals engaged in business activities where such organizations or individuals sell products and goods or provide services through a third party;
10. Bắt buộc người tiêu dùng phải tuân thủ trách nhiệm khi tổ chức, cá nhân kinh doanh không hoàn thành trách nhiệm của mình;10. Obliging consumers to fulfill their responsibilities when the organization or individual engaged in business activities has not fulfilled their responsibilities;
11. Cho phép tổ chức, cá nhân kinh doanh chuyển giao trách nhiệm cho bên thứ ba mà không được người tiêu dùng đồng ý, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác;11. Allowing organizations or individuals engaged in business activities to transfer responsibilities to a third party without the consent of the consumer, unless otherwise prescribed by law;
12. Quy định về chế tài theo hướng bất lợi hơn cho người tiêu dùng do vi phạm hoặc chấm dứt thực hiện hợp đồng;12. Stipulating penalties that are more disadvantageous to consumers for violating or terminating the contract;
13. Cho phép tổ chức, cá nhân kinh doanh gia hạn hợp đồng đã thỏa thuận với người tiêu dùng mà không quy định trách nhiệm thông báo trước hoặc không có cơ chế để người tiêu dùng lựa chọn gia hạn hay chấm dứt thực hiện hợp đồng;13. Allowing organizations or individuals engaged in business activities to extend the contract agreed with the consumer without providing prior notification or without a mechanism for consumers to choose between extension or termination of the contract;
14. Quy định người tiêu dùng phải đồng ý cho tổ chức, cá nhân kinh doanh thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin của người tiêu dùng là điều kiện để giao kết hợp đồng, điều kiện giao dịch chung, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác;14. Stipulating that consumers must agree to the collection, storage, and use of their information by organizations or individuals engaged in business activities as a condition for contract conclusion or for applying general trading conditions, unless otherwise prescribed by law;
15. Quy định trái với nguyên tắc thiện chí theo quy định của pháp luật về dân sự, dẫn đến mất cân bằng về quyền và nghĩa vụ của các bên theo hướng bất lợi cho người tiêu dùng.15. Stipulating any provision contrary to the principle of good faith as prescribed by civil law, leading to an imbalance in the rights and obligations of the parties that is disadvantageous to the consumer.
Điều 26. Thực hiện hợp đồng theo mẫuArticle 26. Implementation of Standard Form Contracts
1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh phải dành thời gian hợp lý để người tiêu dùng nghiên cứu hợp đồng trước khi giao kết hợp đồng theo mẫu.1. Organizations and individuals engaged in business activities must provide a reasonable amount of time for consumers to review the contract before concluding a standard form contract.
2. Tổ chức, cá nhân kinh doanh phải lưu giữ hợp đồng theo mẫu đã giao kết cho đến khi hợp đồng hết hiệu lực. Trường hợp hợp đồng do người tiêu dùng giữ bị mất hoặc hư hỏng thì trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu từ người tiêu dùng, tổ chức, cá nhân kinh doanh có trách nhiệm cung cấp bản sao hợp đồng.2. Organizations and individuals engaged in business activities must retain the concluded standard form contracts until the contracts expire. If the contract held by the consumer is lost or damaged, within 07 working days of receiving a request from the consumer, the organization or individual engaged in business activities shall be responsible for providing a copy of the contract.
3. Hợp đồng theo mẫu phải được tổ chức, cá nhân kinh doanh công khai theo hình thức niêm yết ở vị trí dễ nhìn thấy tại trụ sở, địa điểm kinh doanh và đăng tải trên trang thông tin điện tử, phần mềm ứng dụng (nếu có) để người tiêu dùng biết về nội dung của hợp đồng trước khi người tiêu dùng giao kết hợp đồng hoặc thực hiện hoạt động đặt cọc, thanh toán trước khi hợp đồng được giao kết.3. Standard form contracts must be publicized by organizations or individuals engaged in business activities by posting them in a visible location at their headquarters or places of business and posting them on their websites and applications (if any) to inform consumers of the contract content before they conclude the contract or make a deposit or pre-payment before the contract is concluded.
Điều 27. Thực hiện điều kiện giao dịch chungArticle 27. Implementation of General Trading Conditions
1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh sử dụng điều kiện giao dịch chung có trách nhiệm công khai và phải dành thời gian hợp lý để người tiêu dùng nghiên cứu điều kiện giao dịch chung trước khi giao dịch.1. Organizations and individuals engaged in business activities that use general trading conditions are responsible for publicizing them and must provide a reasonable amount of time for consumers to review the general trading conditions before the transaction.
2. Điều kiện giao dịch chung phải quy định rõ thời điểm áp dụng và phải được tổ chức, cá nhân kinh doanh công khai theo hình thức niêm yết ở vị trí dễ nhìn thấy tại trụ sở, địa điểm kinh doanh và đăng tải trên trang thông tin điện tử, phần mềm ứng dụng (nếu có) để người tiêu dùng biết về nội dung của điều kiện giao dịch chung.2. General trading conditions must clearly state the effective date and must be publicized by organizations or individuals engaged in business activities by posting them in a visible location at their headquarters or places of business, and on websites and applications (if any) to inform consumers of the content of the general trading conditions.
3. Điều kiện giao dịch chung chỉ có hiệu lực với người tiêu dùng trong trường hợp điều kiện giao dịch chung đã được công khai để người tiêu dùng biết về điều kiện đó trước khi giao dịch.3. General trading conditions are only effective for consumers if they have been publicized so that consumers are aware of them before the transaction.
Điều 28. Kiểm soát hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chungArticle 28. Control of Standard Form Contracts and General Trading Conditions
1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ có số lượng lớn người tiêu dùng mua, sử dụng thường xuyên, liên tục, có tác động trực tiếp, lâu dài đến người tiêu dùng phải đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung với cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trước khi sử dụng để giao kết với người tiêu dùng.1. Organizations and individuals engaged in business activities providing products, goods, and services that are frequently and continuously purchased and used by a large number of consumers and have a direct and long-term impact on consumers must register their standard form contracts and general trading conditions with the state management agency for consumer protection before using them for concluding contracts with consumers.
Căn cứ vào điều kiện kinh tế - xã hội và nhu cầu bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trong từng thời kỳ, Thủ tướng Chính phủ ban hành, sửa đổi Danh mục sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ phải đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung theo quy định tại Điều này.Based on socio-economic conditions and the need for consumer protection in each period, the Prime Minister shall issue and amend the List of products, goods, and services subject to the registration of standard form contracts and general trading conditions as prescribed in this Article.
2. Cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng tự mình hoặc theo đề nghị của người tiêu dùng hoặc tổ chức xã hội tham gia bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trong trường hợp được người tiêu dùng ủy quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân kinh doanh hủy bỏ hoặc sửa đổi hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung khi phát hiện hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung vi phạm quyền lợi của người tiêu dùng.2. The state management agency for consumer protection, on its own initiative or upon the request of a consumer or a social organization participating in consumer protection authorized by the consumer, may request organizations or individuals engaged in business activities to cancel or amend standard form contracts or general trading conditions if they are found to violate consumers' rights.
3. Việc xác định hậu quả pháp lý của việc hủy bỏ, sửa đổi hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung đã xác lập với người tiêu dùng trong giao dịch cụ thể được thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự.3. Determination of the legal consequences of canceling or amending standard form contracts and general trading conditions already established with consumers in specific transactions shall comply with civil law.
4. Cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn cửa mình có trách nhiệm phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trong việc kiểm soát hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung theo quy định tại Điều này.4. Sectoral and field management agencies, within the scope of their tasks and powers, are responsible for coordinating with the state management agency for consumer protection in controlling standard form contracts and general trading conditions as prescribed in this Article.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.5. The Government shall provide detailed regulations for this Article.
Điều 29. Cung cấp bằng chứng giao dịchArticle 29. Providing Evidence of Transactions
1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh có trách nhiệm cung cấp cho người tiêu dùng hóa đơn, chứng từ, tài liệu liên quan đến giao dịch theo quy định của pháp luật hoặc theo yêu cầu của người tiêu dùng.1. Organizations and individuals engaged in business activities are responsible for providing consumers with invoices, vouchers, and documents related to the transaction as prescribed by law or upon consumer request.
2. Trường hợp giao dịch trên không gian mạng thì tổ chức, cá nhân kinh doanh có trách nhiệm tạo điều kiện cho người tiêu dùng truy cập, tải, lưu trữ và in hóa đơn, chứng từ, tài liệu theo quy định tại khoản 1 Điều này.2. In the case of online transactions, organizations and individuals engaged in business activities are responsible for facilitating consumers' access, download, storage, and printing of invoices, vouchers, and documents as prescribed in Clause 1 of this Article.
Điều 30. Bảo hành sản phẩm, hàng hóa, linh kiện, phụ kiệnArticle 30. Warranty for Products, Goods, Components, and Accessories
1. Sản phẩm, hàng hóa, linh kiện, phụ kiện được bảo hành theo thỏa thuận của các bên hoặc bắt buộc bảo hành theo quy định của pháp luật.1. Products, goods, components, and accessories shall be under warranty as agreed by the parties or as mandatory under the law.
2. Trường hợp sản phẩm, hàng hóa, linh kiện, phụ kiện được bảo hành, tổ chức, cá nhân kinh doanh có trách nhiệm sau đây:2. In the event that products, goods, components, and accessories are under warranty, organizations and individuals engaged in business activities have the following responsibilities:
a) Công bố công khai chính sách bảo hành. Chính sách bảo hành bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây: thời điểm, thời hạn áp dụng, nội dung, phạm vi, phương thức thực hiện bảo hành và các trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hành của tổ chức, cá nhân kinh doanh;a) Publicly announce their warranty policy. The warranty policy includes the following main contents: effective date, duration, content, scope, method of warranty implementation, and cases of warranty exclusion by organizations and individuals engaged in business activities;
b) Thực hiện chính xác, đầy đủ trách nhiệm bảo hành sản phẩm, hàng hóa, linh kiện, phụ kiện do mình cung cấp;b) Accurately and fully fulfill their warranty responsibilities for the products, goods, components, and accessories provided by them;
c) Cung cấp cho người tiêu dùng văn bản tiếp nhận bảo hành hoặc hình thức tiếp nhận bảo hành tương đương khác, trong đó ghi rõ thời gian thực hiện bảo hành. Thời gian thực hiện bảo hành không tính vào thời hạn bảo hành sản phẩm, hàng hóa, linh kiện, phụ kiện.c) Provide consumers with a warranty receipt or other equivalent forms of warranty acceptance, clearly stating the warranty implementation period. The warranty implementation period is not included in the warranty period for products, goods, components, and accessories.
Trường hợp tổ chức, cá nhân kinh doanh thay thế linh kiện, phụ kiện thì thời hạn bảo hành linh kiện, phụ kiện đó được tính lại từ thời điểm thay thế linh kiện, phụ kiện.In the case of replacement of components or accessories by organizations or individuals engaged in business activities, the warranty period for such components or accessories shall be recalculated from the time of replacement.
Trường hợp tổ chức, cá nhân kinh doanh đổi sản phẩm, hàng hóa mới thì thời hạn bảo hành sản phẩm, hàng hóa đó được tính lại từ thời điểm đổi mới sản phẩm, hàng hóa;In the case of exchanging new products or goods by organizations or individuals engaged in business activities, the warranty period for such products or goods shall be recalculated from the time of exchange;
d) Cung cấp cho người tiêu dùng sản phẩm, hàng hóa, linh kiện, phụ kiện tương tự để sử dụng tạm thời hoặc có hình thức giải quyết phù hợp theo thỏa thuận giữa người tiêu dùng và tổ chức, cá nhân kinh doanh trong thời gian thực hiện bảo hành;d) Provide consumers with similar products, goods, components, or accessories for temporary use, or provide other appropriate solutions as agreed between the consumer and the organization or individual engaged in business activities during the warranty implementation period;
đ) Đổi sản phẩm, hàng hóa, linh kiện, phụ kiện mới tương tự hoặc thu hồi sản phẩm, hàng hóa, linh kiện, phụ kiện và trả lại tiền cho người tiêu dùng trong trường hợp hết thời gian thực hiện bảo hành mà không sửa chữa được hoặc không khắc phục được lỗi hoặc trong trường hợp đã thực hiện bảo hành sản phẩm, hàng hóa, linh kiện, phụ kiện từ 03 lần trở lên trong thời hạn bảo hành mà vẫn không khắc phục được lỗi;e) Exchange for similar new products, goods, components, or accessories, or recall and refund consumers in cases where the warranty implementation period has expired and the defect cannot be repaired or rectified, or where the product, goods, components, or accessories have been repaired three or more times during the warranty period but the defect still persists;
e) Chịu chi phí sửa chữa, vận chuyển sản phẩm, hàng hóa, linh kiện, phụ kiện từ nơi ở của người tiêu dùng hoặc nơi sử dụng sản phẩm, hàng hóa, linh kiện, phụ kiện đến nơi bảo hành và từ nơi bảo hành đến nơi ở của người tiêu dùng hoặc nơi sử dụng sản phẩm, hàng hóa, linh kiện, phụ kiện;f) Bear the costs of repair and transportation of products, goods, components, and accessories from the consumer's residence or the place of use to the warranty location and from the warranty location to the consumer's residence or the place of use;
g) Chịu trách nhiệm về việc bảo hành sản phẩm, hàng hóa, linh kiện, phụ kiện cho người tiêu dùng cả trong trường hợp ủy quyền hoặc thuê tổ chức, cá nhân khác thực hiện việc bảo hành.g) Be responsible for the warranty of products, goods, components, and accessories to consumers, even in the case of authorizing or hiring another organization or individual to perform the warranty.
Điều 31. Trách nhiệm tiếp nhận và giải quyết phản ánh, yêu cầu, khiếu nại của người tiêu dùngArticle 31. Responsibility for Receiving and Addressing Consumers’ Reflections, Requests, and Complaints
1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh có trách nhiệm tổ chức tiếp nhận và giải quyết phản ánh, yêu cầu, khiếu nại của người tiêu dùng.1. Organizations and individuals engaged in business activities are responsible for organizing the receipt and handling of consumer reflections, requests, and complaints.
2. Tổ chức, cá nhân kinh doanh có trách nhiệm thông báo cho người tiêu dùng về việc tiếp nhận phản ánh, yêu cầu, khiếu nại của người tiêu dùng trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được phản ánh, yêu cầu, khiếu nại đó.2. Organizations and individuals engaged in business activities are responsible for notifying consumers of the receipt of their reflections, requests, and complaints within 03 working days from the date of receipt.
3. Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa hoặc trực tiếp bán, cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho người tiêu dùng có trách nhiệm xây dựng, công khai quy trình tiếp nhận và giải quyết phản ánh, yêu cầu, khiếu nại của người tiêu dùng theo hình thức niêm yết ở vị trí dễ nhìn thấy tại trụ sở, địa điểm kinh doanh và đăng tải trên trang thông tin điện tử, phần mềm ứng dụng (nếu có).3. Organizations and individuals that manufacture or import products and goods, or directly sell or supply products, goods, and services to consumers, are responsible for developing and publicizing the process for receiving and handling consumer reflections, requests, and complaints by posting it in a visible location at their headquarters or places of business, and on websites and applications (if any).
Quy định tại khoản này không bắt buộc áp dụng đối với cá nhân hoạt động thương mại độc lập, thường xuyên, không phải đăng ký kinh doanh, tất cả doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định của pháp luật.The provisions of this Clause are not mandatory for individuals engaging in independent and regular commercial activities without business registration, and for all micro-enterprises as prescribed by law.
Điều 32. Trách nhiệm đối với sản phẩm, hàng hóa có khuyết tậtArticle 32. Responsibilities for Defective Products and Goods
1. Khi phát hiện sản phẩm, hàng hóa có khuyết tật, tổ chức, cá nhân kinh doanh có trách nhiệm sau đây:1. Upon detecting defective products or goods, organizations and individuals engaged in business activities have the following responsibilities:
a) Thu hồi và xử lý sản phẩm, hàng hóa có khuyết tật theo quy định tại Điều 33 của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan;a) Recall and handle defective products and goods as prescribed in Article 33 of this Law and other relevant legal provisions;
b) Thực hiện các biện pháp cần thiết để bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trong quá trình thu hồi và xử lý sản phẩm, hàng hóa có khuyết tật;b) Take necessary measures to protect consumer rights during the recall and handling of defective products and goods;
c) Báo cáo cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và cơ quan quản lý nhà nước có liên quan trước và sau khi thực hiện việc thu hồi; thực hiện việc thu hồi đúng nội dung đã báo cáo, thông báo và chịu các chi phí phát sinh trong quá trình thu hồi.c) Report to the state management agency for consumer protection and relevant sectoral or field state management agencies before and after the recall; conduct the recall as reported and notified, and bear all expenses arising during the recall process.
2. Cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng cấp tỉnh và cơ quan chuyên môn cấp tỉnh nơi thực hiện thu hồi sản phẩm, hàng hóa có khuyết tật có trách nhiệm kiểm tra, theo dõi việc thực hiện để bảo đảm việc thu hồi đúng nội dung đã báo cáo, thông báo, bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của người tiêu dùng và phù hợp với quy định của pháp luật.2. The provincial-level state management agency for consumer protection and the relevant provincial-level specialized agency where the recall of defective products and goods takes place are responsible for inspecting and monitoring the implementation to ensure that the recall is carried out as reported and notified, and ensures the legitimate rights and interests of consumers and compliance with legal provisions.
Trường hợp việc thu hồi sản phẩm, hàng hóa có khuyết tật được tiến hành trên địa bàn từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên thì cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng ở trung ương và cơ quan quản lý nhà nước có liên quan ở trung ương có trách nhiệm kiểm tra, theo dõi.In cases where the recall of defective products and goods is carried out in 02 or more provinces or centrally-affiliated cities, the central state management agency for consumer protection and the relevant central state management agency are responsible for inspecting and monitoring the implementation.
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.3. The Government shall provide detailed regulations for this Article.
Điều 33. Thu hồi sản phẩm, hàng hóa có khuyết tậtArticle 33. Recall of Defective Products and Goods
1. Sản phẩm, hàng hóa có khuyết tật bao gồm:1. Defective products and goods include:
a) Sản phẩm, hàng hóa có khuyết tật nhóm A là sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây thiệt hại cho tính mạng, sức khỏe của người tiêu dùng;a) Group A defective products and goods: Products and goods that are likely to cause harm to the lives and health of consumers;
b) Sản phẩm, hàng hóa có khuyết tật nhóm B là sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây thiệt hại cho tài sản của người tiêu dùng;b) Group B defective products and goods: Products and goods that are likely to cause damage to consumers’ property;
c) Sản phẩm, hàng hóa có khuyết tật có khả năng gây thiệt hại cho tính mạng, sức khỏe, tài sản của người tiêu dùng thì áp dụng các quy định đối với sản phẩm, hàng hóa có khuyết tật nhóm A.c) Defective products and goods that are likely to cause harm to the lives, health, and property of consumers shall be subject to the regulations applicable to Group A defective products and goods.
2. Trường hợp phát hiện sản phẩm, hàng hóa có khuyết tật nhóm A, tổ chức, cá nhân kinh doanh tự mình hoặc theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng hoặc cơ quan quản lý nhà nước ngành, lĩnh vực liên quan có trách nhiệm sau đây:2. In the event of detecting Group A defective products or goods, organizations and individuals engaged in business activities, on their own initiative or upon the request of the state management agency for consumer protection or the relevant sectoral or field state management agency, have the following responsibilities:
a) Kịp thời tiến hành mọi biện pháp cần thiết để ngừng việc cung cấp và thu hồi sản phẩm, hàng hóa có khuyết tật trên thị trường;a) Promptly take all necessary measures to stop supplying and recall defective products and goods in the market;
b) Công khai về sản phẩm, hàng hóa có khuyết tật và việc thu hồi sản phẩm, hàng hóa đó theo hình thức niêm yết tại trụ sở, địa điểm kinh doanh và đăng tải trên trang thông tin điện tử, phần mềm ứng dụng (nếu có) của tổ chức, cá nhân kinh doanh cho đến khi kết thúc việc thu hồi;b) Publicly disclose information on the defective products and goods and their recall by posting notices at the headquarters and places of business, and on their websites and applications (if any) until the recall is completed;
c) Thông báo công khai về sản phẩm, hàng hóa có khuyết tật và việc thu hồi sản phẩm, hàng hóa đó ít nhất 05 số liên tiếp hoặc 05 ngày liên tiếp trên đài phát thanh, đài truyền hình, báo in, báo điện tử ở trung ương và địa phương nơi sản phẩm, hàng hóa đó lưu thông.c) Publicly announce the defective products and goods and their recall at least 05 consecutive issues or for 05 consecutive days on radio, television, print newspapers, and online newspapers at the central and local levels where such products and goods are circulated.
3. Trường hợp phát hiện sản phẩm, hàng hóa có khuyết tật nhóm B, tổ chức, cá nhân kinh doanh tự mình hoặc theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng hoặc cơ quan quản lý nhà nước ngành, lĩnh vực liên quan có trách nhiệm thực hiện quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều này.3. In the event of detecting Group B defective products or goods, organizations and individuals engaged in business activities, on their own initiative or at the request of the state management agency for consumer protection or the relevant sectoral or field state management agency, are responsible for complying with the provisions in Points a and b, Clause 2 of this Article.
4. Nội dung thông báo, công khai quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này bao gồm:4. The content of the notification and public disclosure as prescribed in Clauses 2 and 3 of this Article includes:
a) Mô tả sản phẩm, hàng hóa phải thu hồi;a) Description of the products and goods to be recalled;
b) Lý do thu hồi sản phẩm, hàng hóa và cảnh báo nguy cơ thiệt hại do khuyết tật của sản phẩm, hàng hóa gây ra;b) Reasons for the recall and warnings of potential harm caused by the defects of the products and goods;
c) Thời gian, địa điểm, phương thức thu hồi sản phẩm, hàng hóa;c) Time, location, and methods for recalling the products and goods;
d) Thời gian, phương thức khắc phục khuyết tật của sản phẩm, hàng hóa;d) Time and method for rectifying the defects of the products and goods;
đ) Nội dung khác có liên quan (nếu có) để bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.e) Other relevant information (if any) to protect consumers’ rights.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.5. The Government shall provide detailed regulations for this Article.
Điều 34. Bồi thường thiệt hại do sản phẩm, hàng hóa có khuyết tật gây raArticle 34. Compensation for Damages Caused by Defective Products and Goods
1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh có trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp sản phẩm, hàng hóa có khuyết tật do mình cung cấp gây thiệt hại đến tính mạng, sức khỏe, tài sản của người tiêu dùng, kể cả khi tổ chức, cá nhân đó không biết hoặc không có lỗi trong việc phát sinh khuyết tật, trừ trường hợp quy định tại Điều 35 của Luật này.1. Organizations and individuals engaged in business activities shall be liable for compensation in cases where defective products or goods supplied by them cause damage to consumers’ lives, health, or property, even if such organizations or individuals are unaware of or not at fault for the defects, except as provided for in Article 35 of this Law.
2. Tổ chức, cá nhân kinh doanh có trách nhiệm bồi thường thiệt hại quy định tại khoản 1 Điều này bao gồm:2. Organizations and individuals engaged in business activities liable for compensation as prescribed in Clause 1 of this Article include:
a) Tổ chức, cá nhân sản xuất sản phẩm, hàng hóa;a) Organizations and individuals manufacturing products and goods;
b) Tổ chức, cá nhân nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa;b) Organizations and individuals importing products and goods;
c) Tổ chức, cá nhân gắn tên thương mại lên sản phẩm, hàng hóa hoặc sử dụng nhãn hiệu, chỉ dẫn thương mại khác cho phép nhận biết đó là tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa;c) Organizations and individuals affixing their trade names to products and goods or using trademarks or other commercial indications that allow identification of the manufacturers or importers of products and goods;
d) Tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động trung gian thương mại đối với sản phẩm, hàng hóa;d) Organizations and individuals engaging in commercial intermediary activities related to products and goods;
đ) Tổ chức, cá nhân trực tiếp cung cấp sản phẩm, hàng hóa cho người tiêu dùng;e) Organizations and individuals directly providing products and goods to consumers;
e) Tổ chức, cá nhân khác chịu trách nhiệm về sản phẩm, hàng hóa theo quy định khác của pháp luật có liên quan.f) Other organizations and individuals responsible for products and goods as prescribed by other relevant legal provisions.
3. Trường hợp không xác định được tổ chức, cá nhân kinh doanh tại các điểm a, b, c, d và e khoản 2 Điều này thì tổ chức, cá nhân kinh doanh quy định tại điểm đ khoản 2 Điều này có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho người tiêu dùng, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.3. In cases where organizations or individuals engaged in business activities specified in Points a, b, c, d, and e of Clause 2 of this Article cannot be identified, the organizations and individuals engaged in business activities specified in Point e of Clause 2 of this Article shall be liable for compensating consumers, unless otherwise provided for by law.
4. Trường hợp nhiều tổ chức, cá nhân kinh doanh quy định tại khoản 2 Điều này cùng gây thiệt hại thì các tổ chức, cá nhân kinh doanh đó phải liên đới bồi thường thiệt hại cho người tiêu dùng.4. Where multiple organizations or individuals engaged in business activities specified in Clause 2 of this Article cause damage concurrently, such organizations and individuals shall be jointly liable for compensating consumers.
5. Việc bồi thường thiệt hại được thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự và quy định khác của pháp luật có liên quan.5. Compensation shall be implemented in accordance with civil law and other relevant legal provisions.
Điều 35. Miễn trách nhiệm bồi thường thiệt hại do sản phẩm, hàng hóa có khuyết tật gây raArticle 35. Exemption from Liability for Compensation for Damages Caused by Defective Products and Goods
Tổ chức, cá nhân kinh doanh quy định tại Điều 34 của Luật này được miễn trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong các trường hợp sau đây:Organizations and individuals engaged in business activities specified in Article 34 of this Law shall be exempt from liability for compensation in the following cases:
1. Khi chứng minh được khuyết tật của sản phẩm, hàng hóa không thể phát hiện được với trình độ khoa học, công nghệ của thế giới tính đến thời điểm sản phẩm, hàng hóa gây thiệt hại;1. When they can prove that the defect of the product or goods could not have been detected with the level of science and technology available worldwide up to the time the product or goods caused the damage;
2. Tổ chức, cá nhân kinh doanh đã áp dụng đầy đủ các biện pháp quy định tại Điều 32 và Điều 33 của Luật này, người tiêu dùng đã tiếp nhận đầy đủ thông tin nhưng vẫn cố ý sử dụng sản phẩm, hàng hóa có khuyết tật gây thiệt hại;2. When the organizations or individuals engaged in business activities have fully implemented the measures prescribed in Articles 32 and 33 of this Law and consumers have been fully informed, but still intentionally use the defective product or goods, resulting in damage;
3. Trường hợp khác theo quy định của pháp luật về dân sự và quy định khác của pháp luật có liên quan.3. Other cases as prescribed by civil law and other relevant legal provisions.
Điều 36. Trách nhiệm trong việc cung cấp dịch vụ không đúng nội dung đã đăng ký, thông báo, công bố, niêm yết, quảng cáo, giới thiệu, giao kết, cam kếtArticle 36. Responsibilities for Providing Services Not Consistent with Registered, Notified, Announced, Posted, Advertised, Introduced, Agreed, or Committed Content
1. Trong trường hợp cung cấp dịch vụ không đúng nội dung đã đăng ký, thông báo, công bố, niêm yết, quảng cáo, giới thiệu, giao kết, cam kết tại thời điểm dịch vụ đó được cung cấp, tổ chức, cá nhân kinh doanh có trách nhiệm thỏa thuận với người tiêu dùng để thực hiện một hoặc một số biện pháp khắc phục sau đây:1. In the event of providing services not consistent with the registered, notified, announced, posted, advertised, introduced, agreed, or committed content at the time the service is provided, organizations and individuals engaged in business activities are responsible for reaching an agreement with consumers to implement one or several of the following remedial measures:
a) Cung cấp lại dịch vụ;a) Reproviding the service;
b) Tiếp tục cung cấp dịch vụ nhưng không thu tiền hoặc giảm giá đối với phần dịch vụ đã cung cấp;b) Continuing to provide the service without charging or reducing the price for the service already provided;
c) Chấm dứt việc cung cấp dịch vụ và hoàn tiền cho người tiêu dùng;c) Terminating the service provision and refunding the consumer;
d) Biện pháp khác theo thỏa thuận của các bên.d) Other measures as agreed by the parties.
2. Tổ chức, cá nhân kinh doanh chịu các chi phí trong việc thực hiện các biện pháp khắc phục đối với dịch vụ cung cấp không đúng nội dung đã đăng ký, thông báo, công bố, niêm yết, quảng cáo, giới thiệu, giao kết, cam kết.2. Organizations and individuals engaged in business activities shall bear the costs of implementing remedial measures for services provided not consistent with the registered, notified, announced, posted, advertised, introduced, agreed, or committed content.
3. Người tiêu dùng có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại trong trường hợp dịch vụ cung cấp không đúng nội dung đã đăng ký, thông báo, công bố, niêm yết, quảng cáo, giới thiệu, giao kết, cam kết gây thiệt hại cho người tiêu dùng.3. Consumers have the right to request compensation for damages in cases where the services provided are not consistent with the registered, notified, announced, posted, advertised, introduced, agreed, or committed content and cause damage to consumers.
4. Tổ chức, cá nhân kinh doanh được miễn trách nhiệm bồi thường thiệt hại khi chứng minh được việc cung cấp dịch vụ không đúng nội dung đã đăng ký, thông báo, công bố, niêm yết, quảng cáo, giới thiệu, giao kết, cam kết không thể phát hiện được với trình độ khoa học, công nghệ của thế giới tại thời điểm tổ chức, cá nhân kinh doanh cung cấp dịch vụ cho người tiêu dùng hoặc thuộc trường hợp miễn trách nhiệm bồi thường thiệt hại khác theo quy định của pháp luật.4. Organizations and individuals engaged in business activities shall be exempt from liability for compensation if they can prove that the discrepancy in the service provided could not have been detected with the level of science and technology available worldwide at the time the service was provided to consumers, or in other cases exempt from liability for compensation as prescribed by law.
5. Việc bồi thường thiệt hại được thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự và quy định khác của pháp luật có liên quan.5. Compensation shall be implemented in accordance with civil law and other relevant legal provisions.
Chương IIIChapter III
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KINH DOANH ĐỐI VỚI NGƯỜI TIÊU DÙNG TRONG GIAO DỊCH ĐẶC THÙRESPONSIBILITIES OF ORGANIZATIONS AND INDIVIDUALS ENGAGED IN BUSINESS ACTIVITIES TOWARDS CONSUMERS IN SPECIFIC TRANSACTIONS
Mục 1. GIAO DỊCH TỪ XASection 1. REMOTE TRANSACTIONS
Điều 37. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân kinh doanh trong giao dịch từ xaArticle 37. Responsibilities of Organizations and Individuals Engaged in Business Activities in Remote Transactions
1. Khi thực hiện giao dịch từ xa, tổ chức, cá nhân kinh doanh phải cung cấp chính xác và đầy đủ cho người tiêu dùng các thông tin sau đây:1. When conducting remote transactions, organizations and individuals engaged in business activities must provide consumers with accurate and complete information regarding the following:
a) Tên, địa chỉ, số điện thoại, phương thức liên hệ khác (nếu có) của tổ chức, cá nhân kinh doanh hoặc của đại diện của tổ chức, cá nhân kinh doanh tại Việt Nam (nếu có);a) Name, address, phone number, and other contact methods (if any) of the organization or individual engaged in business activities, or their representative in Vietnam (if any);
b) Số giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc mã số doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác đối với tổ chức kinh tế; mã số thuế cá nhân đối với cá nhân;b) Enterprise registration certificate number or enterprise code or other equivalent documents for economic organizations; personal tax code for individuals;
c) Đo lường, số lượng, khối lượng, chất lượng, công dụng, giá, nguồn gốc, xuất xứ, thời hạn sử dụng của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ;c) Measurement, quantity, weight, quality, use, price, origin, source, and expiry date of products, goods, and services;
d) Chi phí giao hàng (nếu có);d) Delivery costs (if any);
đ) Phương thức, thời hạn thanh toán; thời gian, địa điểm, phương thức bán, cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ; điều kiện và phương thức đổi, trả sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ;e) Methods and deadlines for payment; time, location, and method of selling and providing products, goods, and services; conditions and methods for exchanging and returning products, goods, and services;
e) Thời gian có hiệu lực của đề nghị thực hiện giao dịch;f) Validity period of the offer to conduct the transaction;
g) Thông tin về các khoản phí, chi phí, thuế giá trị gia tăng, cách thức tính phí, chi phí có thể phát sinh và các điều kiện giao dịch chung áp dụng trong quá trình cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho người tiêu dùng;g) Information on fees, costs, value-added tax, methods for calculating fees and costs, potential additional costs, and general trading conditions applicable during the provision of products, goods, and services to consumers;
h) Chi tiết về công dụng, cách thức sử dụng, bảo hành của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ;h) Details on the use, instructions for use, and warranty of products, goods, and services;
i) Quyền của người tiêu dùng quy định tại khoản 3 Điều 38 của Luật này;i) Consumer rights as stipulated in Clause 3, Article 38 of this Law;
k) Quy trình xử lý việc đổi, trả sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ hoặc chấm dứt thực hiện hợp đồng đã giao kết;j) Procedures for handling the exchange or return of products, goods, and services, or for terminating the concluded contract;
l) Quy trình tiếp nhận và giải quyết phản ánh, yêu cầu, khiếu nại của người tiêu dùng.k) Procedures for receiving and handling consumer reflections, requests, and complaints.
2. Trường hợp giao dịch được thực hiện thông qua điện thoại hoặc hình thức liên lạc, đàm thoại khác, tổ chức, cá nhân kinh doanh có trách nhiệm thông tin ngay từ đầu về tên, địa chỉ của mình và mục đích của cuộc đàm thoại.2. In the case of transactions conducted by telephone or other forms of communication or conversation, organizations and individuals engaged in business activities are responsible for providing their name, address, and the purpose of the conversation from the beginning.
3. Trường hợp giao dịch được thực hiện trên không gian mạng, tổ chức, cá nhân kinh doanh có trách nhiệm thực hiện quy định của Luật này, pháp luật về thương mại điện tử và quy định khác của pháp luật có liên quan.3. In the case of online transactions, organizations and individuals engaged in business activities are responsible for complying with the provisions of this Law, the law on e-commerce, and other relevant legal provisions.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.4. The Government shall provide detailed regulations for this Article.
Điều 38. Giao kết hợp đồng trong giao dịch từ xaArticle 38. Contract Conclusion in Remote Transactions
1. Khi giao dịch từ xa với người tiêu dùng, tổ chức, cá nhân kinh doanh có trách nhiệm xây dựng công cụ và thực hiện biện pháp bảo đảm sau đây:1. When conducting remote transactions with consumers, organizations and individuals engaged in business activities are responsible for establishing tools and implementing measures to ensure the following:
a) Cung cấp chính xác, đầy đủ nội dung hợp đồng để người tiêu dùng nghiên cứu trước khi giao kết hợp đồng;a) Provide accurate and complete contract content for consumers to review before concluding the contract;
b) Người tiêu dùng trao đổi, làm rõ nội dung hợp đồng và xác nhận đồng ý giao kết hợp đồng;b) Allow consumers to discuss and clarify the contract content and confirm their agreement to conclude the contract;
c) Người tiêu dùng xem lại và tải về hợp đồng đã có xác nhận ký kết của người tiêu dùng.c) Allow consumers to review and download the contract with their confirmed signature.
2. Nội dung hợp đồng bao gồm: các thông tin quy định tại khoản 1 Điều 37 của Luật này; tên, địa chỉ, số điện thoại, phương thức liên hệ khác (nếu có) của người tiêu dùng; quyền và nghĩa vụ của các bên.2. The contract content shall include: information as prescribed in Clause 1, Article 37 of this Law; the consumer's name, address, phone number, other contact methods (if any); rights and obligations of the parties.
Trường hợp có nhiều bên tham gia thực hiện hợp đồng, nội dung hợp đồng phải xác định rõ chủ thể, quyền và nghĩa vụ của từng chủ thể.In cases where multiple parties participate in the contract, the contract content must clearly define the entities and the rights and obligations of each entity.
3. Trường hợp tổ chức, cá nhân kinh doanh cung cấp không chính xác hoặc không đầy đủ thông tin quy định tại khoản 1 Điều 37 của Luật này, người tiêu dùng có quyền sau đây:3. In the event that the organization or individual engaged in business activities provides inaccurate or incomplete information as prescribed in Clause 1, Article 37 of this Law, consumers have the following rights:
a) Thỏa thuận lựa chọn cách thức xử lý hợp đồng với tổ chức, cá nhân kinh doanh;a) Agree on methods for handling the contract with the organization or individual engaged in business activities;
b) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày giao kết hợp đồng, đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng đã giao kết và thông báo cho tổ chức, cá nhân kinh doanh. Người tiêu dùng không phải trả bất kỳ chi phí nào dưới mọi hình thức để chấm dứt thực hiện hợp đồng, trừ chi phí đối với phần sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã sử dụng;b) Within 30 days from the date of contract conclusion, unilaterally terminate the concluded contract and notify the organization or individual engaged in business activities. Consumers do not have to bear any costs in any form to terminate the contract, except for costs related to the portion of the products, goods, or services already used;
c) Yêu cầu cơ quan có thẩm quyền tuyên bố hợp đồng vô hiệu hoặc hủy bỏ hợp đồng theo quy định của pháp luật về dân sự.c) Request the competent authority to declare the contract invalid or cancel the contract as prescribed by civil law.
4. Trường hợp người tiêu dùng đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều này, tổ chức, cá nhân kinh doanh phải hoàn trả cho người tiêu dùng khoản tiền đã thanh toán tương ứng với phần sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ chưa sử dụng trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày người tiêu dùng tuyên bố đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng. Quá thời hạn này, tổ chức, cá nhân kinh doanh phải trả lãi đối với số tiền chậm trả theo lãi suất do hai bên thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật về dân sự. Việc hoàn trả được thực hiện theo phương thức mà người tiêu dùng đã thanh toán, trừ trường hợp người tiêu dùng đồng ý thanh toán bằng phương thức khác.4. If the consumer unilaterally terminates the contract as prescribed in Point b, Clause 3 of this Article, the organization or individual engaged in business activities must refund the consumer the amount paid corresponding to the unused portion of products, goods, or services within 30 days from the date of the consumer’s declaration of unilateral contract termination. Beyond this deadline, the organization or individual engaged in business activities must pay interest on the overdue amount at the interest rate agreed by both parties or as prescribed by civil law. Refunds shall be made through the same method the consumer used for payment, unless the consumer agrees to a different method.
Trường hợp việc chấm dứt thực hiện hợp đồng gây thiệt hại cho người tiêu dùng thì tổ chức, cá nhân kinh doanh phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật về dân sự.If the contract termination causes damage to the consumer, the organization or individual engaged in business activities must compensate for such damage as prescribed by civil law.
Điều 39. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân kinh doanh với người tiêu dùng trong giao dịch trên không gian mạngArticle 39. Responsibilities of Organizations and Individuals Engaged in Business Activities towards Consumers in Online Transactions
1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh trên không gian mạng bao gồm:1. Organizations and individuals engaged in online business activities include:
a) Tổ chức, cá nhân kinh doanh sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thông qua hệ thống thông tin tự mình thiết lập hoặc thông qua nền tảng số;a) Organizations and individuals selling or supplying products, goods, and services through self-established information systems or via digital platforms;
b) Tổ chức thiết lập, vận hành nền tảng số trung gian.b) Organizations establishing and operating intermediary digital platforms.
2. Tổ chức, cá nhân kinh doanh trên không gian mạng có trách nhiệm thực hiện quy định tại Điều 37 và Điều 38 của Luật này, Mục 2 Chương này trong trường hợp cung cấp dịch vụ liên tục.2. Organizations and individuals engaged in online business activities are responsible for complying with the provisions in Articles 37 and 38 of this Law, and Section 2 of this Chapter in cases of continuous service provision.
3. Ngoài trách nhiệm quy định tại khoản 2 Điều này, tổ chức thiết lập, vận hành nền tảng số trung gian có trách nhiệm sau đây:3. In addition to the responsibilities prescribed in Clause 2 of this Article, organizations establishing and operating intermediary digital platforms have the following responsibilities:
a) Chỉ định, công bố công khai đầu mối liên hệ, người đại diện được ủy quyền phối hợp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc giải quyết các vấn đề liên quan đến bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng;a) Designate and publicly announce a contact point or authorized representative to coordinate with competent state agencies in resolving issues related to consumer protection;
b) Xây dựng, công bố công khai quy chế hoạt động của nền tảng số trung gian cho người tiêu dùng, trong đó phân định rõ trách nhiệm của các bên tham gia giao dịch;b) Develop and publicly announce operating regulations of intermediary digital platforms to consumers, which clearly define the responsibilities of parties involved in transactions;
c) Cung cấp thông tin về tổ chức, cá nhân kinh doanh hoạt động trên nền tảng số trung gian khi người tiêu dùng giao dịch với tổ chức, cá nhân kinh doanh đó có yêu cầu;c) Provide information on organizations or individuals engaged in business activities operating on the intermediary digital platform upon request from consumers transacting with them;
d) Cho phép người tiêu dùng phản hồi, đánh giá về tổ chức, cá nhân kinh doanh, sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ do tổ chức, cá nhân kinh doanh bán, cung cấp, đồng thời hiển thị đầy đủ, chính xác kết quả phản hồi, đánh giá, trừ trường hợp phản hồi, đánh giá đó vi phạm quy định của pháp luật, trái đạo đức xã hội;d) Allow consumers to provide feedback and evaluate organizations and individuals engaged in business activities, as well as the products, goods, and services sold and supplied by them, and to fully and accurately display the feedback and evaluation results, unless such feedback and evaluation violate legal provisions or are contrary to social morals;
đ) Hiển thị đầy đủ, minh bạch thông tin sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ do tổ chức, cá nhân kinh doanh bán, cung cấp, bao gồm các nội dung bắt buộc thể hiện trên nhãn hàng hóa theo quy định của pháp luật về nhãn hàng hóa, trừ các thông tin có tính chất riêng biệt theo sản phẩm, bao gồm: ngày, tháng, năm sản xuất; thời hạn sử dụng; số lô sản xuất; số khung, số máy; tiêu chuẩn kết quả cần đạt được trong cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ;e) Fully and transparently display information on products, goods, and services sold and supplied by organizations and individuals engaged in business activities, including information required to be displayed on product labels as prescribed by the law on product labeling, except for product-specific information including: date of manufacture; expiry date; batch number; chassis number and engine number; standards for results to be achieved in the supply of products, goods, and services;
e) Chỉ định, công bố công khai đầu mối tiếp nhận và giải quyết phản ánh, yêu cầu, khiếu nại của người tiêu dùng liên quan đến sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, nội dung thông tin trên nền tảng số trung gian; tiếp nhận và giải quyết phản ánh, yêu cầu, khiếu nại của người tiêu dùng đối với tổ chức thiết lập, vận hành nền tảng số trung gian;f) Designate and publicly announce a contact point to receive and handle consumer reflections, requests, and complaints related to products, goods, services, and information content on the intermediary digital platform; receive and handle consumer reflections, requests, and complaints against the organization establishing and operating the intermediary digital platform;
g) Có biện pháp cho phép hiển thị ưu tiên đánh giá, phản ánh, kiến nghị của tổ chức xã hội tham gia bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng hoặc tổ chức đánh giá tín nhiệm theo quy định của pháp luật;g) Implement measures to allow prioritized display of evaluations, reflections, and recommendations from social organizations participating in consumer protection or credit rating organizations as prescribed by law;
h) Trực tiếp lưu trữ thông tin hoặc cung cấp giải pháp lưu trữ thông tin về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ và các giao dịch liên quan, cho phép người tiêu dùng truy cập, truy vết, tải, lưu trữ và in hóa đơn, chứng từ, tài liệu liên quan đến giao dịch trên nền tảng số trung gian mà mình quản lý;h) Directly store information or provide information storage solutions regarding products, goods, services, and related transactions, allow consumers to access, trace, download, store, and print invoices, vouchers, and documents related to transactions on the intermediary digital platform they manage;
i) Minh bạch hoạt động quảng cáo trên không gian mạng theo quy định của pháp luật trong trường hợp có hoạt động quảng cáo;i) Ensure transparency in online advertising activities as prescribed by law, in cases of advertising activities;
k) Cung cấp báo cáo về các hoạt động kiểm duyệt nội dung đã thực hiện theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;j) Provide reports on content censorship activities carried out upon request by competent state agencies;
l) Duy trì tài khoản báo cáo trực tuyến và cung cấp thông tin, dữ liệu cập nhật đến thời điểm được yêu cầu báo cáo để phục vụ hoạt động thanh tra, kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;k) Maintain an online reporting account and provide information and data updated to the reporting deadline to serve the inspection and examination activities of competent state management agencies as prescribed by law;
m) Xác thực danh tính tổ chức, cá nhân bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ trên nền tảng số trung gian của mình;l) Verify the identity of organizations and individuals selling products, goods, and providing services on their intermediary digital platforms;
n) Chịu trách nhiệm với người tiêu dùng theo quy định của pháp luật về thương mại điện tử trong trường hợp tổ chức, cá nhân kinh doanh trong nước và nước ngoài bán, cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho người tiêu dùng trên lãnh thổ Việt Nam;m) Be responsible towards consumers as prescribed by the law on e-commerce in cases where domestic and foreign organizations and individuals sell or provide products, goods, and services to consumers in Vietnam;
o) Thực hiện trách nhiệm khác theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.n) Perform other responsibilities as prescribed by this Law and other relevant legal provisions.
4. Tổ chức thiết lập, vận hành nền tảng số lớn phải thực hiện quy định tại khoản 3 Điều này và có trách nhiệm sau đây:4. Organizations establishing and operating large-scale digital platforms must comply with the provisions of Clause 3 of this Article and have the following responsibilities:
a) Thiết lập kho lưu trữ quảng cáo có sử dụng thuật toán để hướng đến người tiêu dùng, nhóm người tiêu dùng cụ thể;a) Establish storage for advertisements that use algorithms to target specific consumers or consumer groups;
b) Đánh giá định kỳ hoạt động kiểm duyệt nội dung, việc sử dụng hệ thống thuật toán và quảng cáo hướng đến người tiêu dùng, nhóm người tiêu dùng cụ thể;b) Periodically evaluate content censorship activities, the use of algorithm systems, and advertisements targeting specific consumers or consumer groups;
c) Đánh giá định kỳ việc thực hiện quy định xử lý tài khoản giả, việc sử dụng trí tuệ nhân tạo, các giải pháp tự động toàn bộ hoặc tự động một phần.c) Periodically evaluate the implementation of regulations on handling fake accounts, the use of artificial intelligence, and fully or partially automated solutions.
5. Chính phủ quy định chi tiết khoản 4 Điều này.5. The Government shall provide detailed regulations for Clause 4 of this Article.
Điều 40. Trách nhiệm công khai, gỡ bỏ thông tin cảnh báo người tiêu dùng trong giao dịch trên không gian mạngArticle 40. Responsibility to Publicize and Remove Information Warning Consumers about Online Transactions
1. Nội dung công khai thông tin cảnh báo bao gồm:1. The content of publicized warning information includes:
a) Danh sách tổ chức, cá nhân kinh doanh trên không gian mạng có hành vi vi phạm quyền, lợi ích hợp pháp của người tiêu dùng bị xử lý theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan;a) List of organizations and individuals engaged in online business activities with acts that violate consumers’ legitimate rights and interests and are subject to handling as prescribed by this Law and other relevant legal provisions;
b) Danh sách tổ chức, cá nhân kinh doanh trên không gian mạng có hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng bị xử lý bởi cơ quan nước ngoài có thẩm quyền và có ảnh hưởng đến quyền lợi người tiêu dùng Việt Nam.b) List of organizations and individuals engaged in online business activities with acts that violate laws on consumer protection and are subject to handling by competent foreign authorities and affect the rights and interests of Vietnamese consumers.
2. Trách nhiệm công khai các thông tin cảnh báo được quy định như sau:2. The responsibilities to publicize warning information are as follows:
a) Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm cung cấp, công khai thông tin cảnh báo người tiêu dùng trong giao dịch trên không gian mạng quy định tại khoản 1 Điều này thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật;a) Ministries, ministerial-level agencies, and provincial-level People’s Committees are responsible for providing and publicizing information to warn consumers about online transactions as prescribed in Clause 1 of this Article within their competence as prescribed by law;
b) Tổ chức, cá nhân kinh doanh trên không gian mạng có hành vi vi phạm bị xử lý theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan có trách nhiệm cung cấp thông tin cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thông qua hệ thống thông tin, báo cáo theo quy định của pháp luật;b) Organizations and individuals engaged in online business activities with violating acts handled as prescribed by this Law and other relevant legal provisions are responsible for providing information to competent state management agencies through information systems and reports as prescribed by law;
c) Cơ quan báo chí, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội tham gia bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng công khai thông tin cảnh báo người tiêu dùng trong giao dịch trên không gian mạng bằng hình thức phù hợp, bảo đảm thuận tiện cho người tiêu dùng tiếp nhận thông tin. Việc công khai thông tin cảnh báo phải tuân thủ quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.c) Press agencies, socio-political organizations, and social organizations participating in consumer protection shall publicize information to warn consumers about online transactions using appropriate forms to ensure consumers can easily access such information. The publicizing of warning information must comply with this Law and other relevant legal provisions.
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.3. The Government shall provide detailed regulations for this Article.
Mục 2. CUNG CẤP DỊCH VỤ LIÊN TỤCSection 2. CONTINUOUS SERVICE PROVISION
Điều 41. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân kinh doanh cung cấp dịch vụ liên tụcArticle 41. Responsibilities of Organizations and Individuals Engaged in Business Activities in Continuous Service Provision
1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh cung cấp dịch vụ liên tục trên lãnh thổ Việt Nam có trách nhiệm thông báo công khai về đại diện theo pháp luật tại Việt Nam. Trường hợp tổ chức, cá nhân kinh doanh cung cấp dịch vụ liên tục trên lãnh thổ Việt Nam không có đại diện theo pháp luật tại Việt Nam thì phải chỉ định đại diện theo ủy quyền tại Việt Nam và thông báo công khai về đại diện theo ủy quyền tại Việt Nam. Đại diện của tổ chức, cá nhân kinh doanh có trách nhiệm thực hiện quy định của pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.1. Organizations and individuals engaged in business activities providing continuous services in Vietnam are responsible for publicly announcing their legal representative in Vietnam. In the event that organizations and individuals engaged in business activities providing continuous services in Vietnam do not have a legal representative in Vietnam, they must appoint an authorized representative in Vietnam and publicly announce such authorized representative. The representative of the organization or individual engaged in business activities is responsible for complying with the law on the protection of consumers’ rights.
2. Không được yêu cầu người tiêu dùng thanh toán bất kỳ khoản tiền nào trước khi dịch vụ được cung cấp đến người tiêu dùng, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.2. It is prohibited to request consumers to pay any amount before the service is provided to the consumer, unless otherwise agreed by the parties.
3. Không được đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng, ngừng cung cấp dịch vụ không đúng hợp đồng hoặc trái quy định của pháp luật. Trường hợp cần sửa chữa, bảo trì hoặc vì lý do khác bắt buộc phải ngừng cung cấp dịch vụ, tổ chức, cá nhân kinh doanh cung cấp dịch vụ phải thông báo trước cho người tiêu dùng về thời gian ngừng cung cấp dịch vụ và thời gian cung cấp lại dịch vụ chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày ngừng cung cấp dịch vụ, trừ trường hợp bất khả kháng.3. It is prohibited to unilaterally terminate the contract or stop providing services inconsistently with the contract or in violation of the law. In case of repair, maintenance, or other necessary reasons for suspending service provision, organizations or individuals providing services must notify consumers in advance of the service suspension period and the service resumption time at least 03 working days before the service suspension, except in cases of force majeure.
4. Thường xuyên kiểm tra chất lượng dịch vụ mà mình cung cấp, bảo đảm chất lượng dịch vụ như đã cam kết với người tiêu dùng.4. Regularly inspect the quality of the services they provide and ensure service quality as committed to consumers.
5. Thực hiện quy định tại Điều 37 và Điều 38 của Luật này trong trường hợp cung cấp dịch vụ liên tục thông qua giao dịch từ xa.5. Comply with the provisions of Articles 37 and 38 of this Law in case of continuous service provision through remote transactions.
Điều 42. Hợp đồng cung cấp dịch vụ liên tụcArticle 42. Continuous Service Provision Contracts
1. Hợp đồng cung cấp dịch vụ liên tục phải được lập thành văn bản và cung cấp cho người tiêu dùng 01 bản.1. Contracts for continuous service provision must be in writing and one copy must be provided to the consumer.
2. Hợp đồng theo mẫu về cung cấp dịch vụ liên tục phải có nội dung quy định tại khoản 3 Điều 23 của Luật này và các nội dung sau đây:2. Standard form contracts for continuous service provision must include the content prescribed in Clause 3, Article 23 of this Law and the following content:
a) Tên, địa chỉ, số điện thoại, phương thức liên hệ khác (nếu có) của tổ chức, cá nhân kinh doanh hoặc đại diện của tổ chức, cá nhân kinh doanh tại Việt Nam (nếu có);a) Name, address, phone number, and other contact methods (if any) of the organization or individual engaged in business activities, or their representative in Vietnam (if any);
b) Mô tả dịch vụ được cung cấp;b) Description of the service provided;
c) Thời điểm và thời hạn cung cấp dịch vụ;c) Time and duration of service provision;
d) Thông tin chính xác, đầy đủ về các khoản phí, chi phí, cách thức tính phí, chi phí có thể phát sinh và các điều kiện giao dịch chung được áp dụng trong quá trình cung cấp dịch vụ cho người tiêu dùng;d) Accurate and complete information on fees, costs, method for calculating fees and costs, potential additional costs, and general trading conditions applicable during the service provision to consumers;
đ) Thông báo cho người tiêu dùng về việc nộp phí để tiếp tục sử dụng dịch vụ theo cách thức đã được thỏa thuận tối thiểu 07 ngày làm việc trước ngày hết hạn sử dụng dịch vụ;e) Notification to consumers about paying fees to continue using the service according to the agreed method at least 07 working days before the service expiry date;
e) Thông báo cho người tiêu dùng về thời điểm kết thúc hợp đồng theo cách thức đã được thỏa thuận tối thiểu 07 ngày làm việc trước ngày hợp đồng kết thúc.f) Notification to consumers of the contract termination date according to the agreed method at least 07 working days before the contract termination date.
3. Trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác, người tiêu dùng có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ liên tục tại bất kỳ thời điểm nào và thông báo cho tổ chức, cá nhân kinh doanh cung cấp dịch vụ. Trong trường hợp người tiêu dùng đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng, người tiêu dùng chỉ phải thanh toán đối với phần dịch vụ mà mình đã sử dụng.3. Unless otherwise agreed by the parties, consumers have the right to unilaterally terminate the continuous service provision contract at any time and notify the organization or individual providing the service. In the event of unilateral contract termination by the consumer, the consumer is only required to pay for the portion of the service they have already used.
Mục 3. BÁN HÀNG TRỰC TIẾPSection 3. DIRECT SELLING
Điều 43. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân kinh doanh trong hoạt động bán hàng tận cửaArticle 43. Responsibilities of Organizations and Individuals Engaged in Business Activities in Door-to-Door Selling
1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh thực hiện hoạt động bán hàng tận cửa thông qua các hình thức sau đây:1. Organizations and individuals engaged in business activities may conduct door-to-door selling through the following methods:
a) Tự mình thực hiện;a) Conduct it themselves;
b) Người lao động của tổ chức, cá nhân kinh doanh;b) Through their employees;
c) Đại diện được thuê hoặc được ủy quyền.c) Through hired or authorized representatives.
2. Cá nhân quy định tại khoản 1 Điều này khi bán hàng tận cửa có trách nhiệm sau đây:2. Individuals specified in Clause 1 of this Article, when engaging in door-to-door selling, have the following responsibilities:
a) Giới thiệu tên, số điện thoại, địa chỉ, trụ sở của tổ chức, cá nhân kinh doanh chịu trách nhiệm về hoạt động bán, cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ; cung cấp tài liệu chứng minh mối quan hệ với tổ chức, cá nhân kinh doanh;a) Introduce the name, phone number, address, and headquarters of the organization or individual engaged in business activities responsible for the sale and provision of products, goods, and services; provide documents proving their relationship with the organization or individual engaged in business activities;
b) Không được tiếp tục đề nghị bán, cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ khi người tiêu dùng đã từ chối;b) Not continue to offer to sell or supply products, goods, or services when the consumer has refused;
c) Giải thích cho người tiêu dùng đầy đủ, chính xác, rõ ràng về nội dung hợp đồng, thông tin mà người tiêu dùng quan tâm liên quan đến sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ.c) Fully, accurately, and clearly explain to consumers the contract content and information of interest to consumers regarding the products, goods, and services.
3. Tổ chức, cá nhân kinh doanh phải chịu trách nhiệm đối với hoạt động bán hàng của cá nhân bán hàng tận cửa quy định tại khoản 1 Điều này.3. Organizations and individuals engaged in business activities are responsible for the selling activities of individuals engaging in door-to-door selling as prescribed in Clause 1 of this Article.
Điều 44. Hợp đồng bán hàng tận cửaArticle 44. Door-to-Door Sales Contracts
1. Hợp đồng bán hàng tận cửa phải được lập thành văn bản và cung cấp cho người tiêu dùng 01 bản, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.1. Door-to-door sales contracts must be in writing, and one copy must be provided to the consumer, unless otherwise agreed by the parties.
2. Trường hợp hợp đồng bán hàng tận cửa được lập thành văn bản thì tổ chức, cá nhân kinh doanh phải dành tối thiểu 03 ngày làm việc kể từ ngày giao kết hợp đồng để người tiêu dùng cân nhắc lại việc quyết định thực hiện hợp đồng. Trong thời hạn này, người tiêu dùng có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng đã giao kết và thông báo cho tổ chức, cá nhân kinh doanh.2. In the event that the door-to-door sales contract is in writing, the organization or individual engaged in business activities must provide a minimum of 03 working days from the date of contract conclusion for the consumer to reconsider their decision to execute the contract. During this period, the consumer has the right to unilaterally terminate the concluded contract and notify the organization or individual engaged in business activities.
3. Trường hợp hợp đồng bán hàng tận cửa được lập thành văn bản, khi ký kết hợp đồng, người tiêu dùng phải tự ghi ngày, tháng, năm giao kết.3. In the event that the door-to-door sales contract is in writing, when signing the contract, the consumer must manually write the date, month, and year of the contract conclusion.
Điều 45. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân bán hàng đa cấpArticle 45. Responsibilities of Organizations and Individuals Engaged in Multi-Level Marketing
1. Tổ chức bán hàng đa cấp có trách nhiệm sau đây:1. Organizations engaged in multi-level marketing have the following responsibilities:
a) Niêm yết công khai các tài liệu hoạt động tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, trang thông tin điện tử, phần mềm ứng dụng (nếu có) của tổ chức bán hàng đa cấp;a) Publicly post operating documents at the head office, branches, representative offices, places of business, websites, and applications (if any) of the multi-level marketing organization;
b) Thực hiện đúng quy tắc hoạt động, kế hoạch trả thưởng;b) Comply with operating rules and compensation plans;
c) Xuất hóa đơn theo từng giao dịch bán hàng;c) Issue invoices for each sales transaction;
d) Nhận lại hàng hóa và trả lại tiền theo yêu cầu của cá nhân tham gia bán hàng đa cấp hoặc người tiêu dùng nếu yêu cầu được thực hiện trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận hàng hóa và hàng hóa còn nguyên bao bì, tem, nhãn và còn thời hạn sử dụng;d) Take back goods and refund upon request from participating individuals or consumers if such request is made within 30 days from the date of receiving the goods, and the goods are still in their original packaging, with intact labels and seals, and within the expiry date;
đ) Chịu trách nhiệm đối với hoạt động bán hàng đa cấp của cá nhân tham gia bán hàng đa cấp trong trường hợp hoạt động đó được thực hiện tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh hoặc tại các hội nghị, hội thảo, khóa đào tạo của tổ chức bán hàng đa cấp.e) Be responsible for the multi-level marketing activities of participating individuals in case such activities are conducted at the head office, branches, representative offices, places of business, or at meetings, seminars, and training courses of the multi-level marketing organization.
2. Cá nhân tham gia bán hàng đa cấp có trách nhiệm sau đây:2. Individuals participating in multi-level marketing have the following responsibilities:
a) Xuất trình thẻ thành viên trước khi giới thiệu hoặc tiếp thị, bán hàng;a) Present their membership card before introducing, marketing, or selling goods;
b) Tuân thủ hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp và quy tắc hoạt động;b) Comply with the multi-level marketing participation contract and operating rules;
c) Không được lợi dụng chức vụ, quyền hạn, địa vị xã hội, nghề nghiệp để khuyến khích, yêu cầu, lôi kéo, dụ dỗ người khác tham gia vào mạng lưới bán hàng đa cấp hoặc mua hàng hóa kinh doanh theo phương thức đa cấp.c) Not exploit their position, power, social status, or profession to encourage, request, solicit, or entice others to participate in the multi-level marketing network or purchase goods sold through multi-level marketing.
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.3. The Government shall provide detailed regulations for this Article.
Điều 46. Hợp đồng tham gia bán hàng đa cấpArticle 46. Multi-Level Marketing Participation Contract
1. Tổ chức bán hàng đa cấp và cá nhân tham gia bán hàng đa cấp phải giao kết hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp bằng văn bản.1. Organizations engaged in multi-level marketing and individuals participating in multi-level marketing must conclude a written multi-level marketing participation contract.
2. Hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp phải đáp ứng các điều kiện về ngôn ngữ, hình thức theo quy định của Luật này và pháp luật về quản lý bán hàng đa cấp.2. The multi-level marketing participation contract must satisfy the language and form requirements as prescribed by this Law and the law on multi-level marketing management.
Điều 47. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân kinh doanh trong hoạt động bán hàng không tại địa điểm giao dịch thường xuyênArticle 47. Responsibilities of Organizations and Individuals Engaged in Business Activities in Selling Not at a Fixed Place of Business
1. Trừ trường hợp pháp luật có quy định khác, khi bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ không tại địa điểm giao dịch thường xuyên với tổng giá trị hơn 10 triệu đồng, tổ chức, cá nhân kinh doanh có trách nhiệm sau đây:1. Unless otherwise provided for by law, when selling products, goods, or providing services not at a fixed place of business with a total value exceeding VND 10 million, organizations and individuals engaged in business activities have the following responsibilities:
a) Thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp xã tại nơi tổ chức bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ trước khi thực hiện các nội dung sau đây: tên, địa chỉ, số điện thoại liên hệ của tổ chức, cá nhân kinh doanh, địa điểm dự kiến tổ chức bán hàng, nội dung chương trình bán hàng, phương thức bán hàng, giá và sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ;a) Notify the Commune-level People's Committee at the location where the products, goods, and services are sold before implementing the following: name, address, phone number of the organization or individual engaged in business activities, proposed location of the sales event, content of the sales program, sales methods, price, and products, goods, and services offered;
b) Niêm yết công khai thông tin về tổ chức, cá nhân kinh doanh và sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tại địa điểm tổ chức bán hàng;b) Publicly post information on the organization or individual engaged in business activities and the products, goods, and services offered at the sales location;
c) Duy trì thông tin liên hệ, giải quyết phản ánh, yêu cầu, khiếu nại của người tiêu dùng trong và sau khi kết thúc bán, cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ;c) Maintain contact information for handling reflections, requests, and complaints from consumers during and after the sale and supply of products, goods, and services;
d) Cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực, chính xác về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ và hoạt động của tổ chức, cá nhân kinh doanh;d) Provide full, honest, and accurate information about the products, goods, services, and activities of the organization or individual engaged in business activities;
đ) Nhận lại sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày bán, cung cấp với điều kiện còn nguyên bao bì, nhãn hàng hóa, tem (nếu có), còn thời hạn sử dụng;e) Take back products, goods, and services within 30 days from the date of sale and supply, provided that they are still in their original packaging with intact labels and seals (if any), and within the expiry date;
e) Giao hóa đơn, chứng từ mua bán, giao nhận sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ;f) Provide invoices, sales vouchers, and delivery receipts for products, goods, and services;
g) Trường hợp hợp đồng cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ quy định tại Điều này được lập thành văn bản thì tổ chức, cá nhân kinh doanh phải chuyển hợp đồng cho người tiêu dùng. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hợp đồng, người tiêu dùng có quyền quyết định thực hiện hợp đồng hoặc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng đã giao kết và thông báo cho tổ chức, cá nhân kinh doanh. Trước khi hết thời hạn này, tổ chức, cá nhân kinh doanh không được yêu cầu người tiêu dùng đặt cọc, thanh toán hoặc thực hiện nội dung hợp đồng, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.g) In the event that the contract for supplying products, goods, and services as prescribed in this Article is in writing, the organization or individual engaged in business activities must send the contract to the consumer. Within 03 working days of receiving the contract, the consumer has the right to decide whether to execute the contract or unilaterally terminate the concluded contract and notify the organization or individual engaged in business activities. Before the expiration of this deadline, the organization or individual engaged in business activities shall not request the consumer to deposit, pay, or perform the contract, unless otherwise provided for by law.
2. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tiếp nhận thông báo, theo dõi và kiểm tra việc bán hàng của tổ chức, cá nhân kinh doanh theo nội dung đã thông báo quy định tại khoản 1 Điều này.2. The Commune-level People's Committee is responsible for receiving notifications, monitoring, and inspecting sales activities of organizations or individuals engaged in business activities according to the notified content as prescribed in Clause 1 of this Article.
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.3. The Government shall provide detailed regulations for this Article.
Chương IVChapter IV
HOẠT ĐỘNG BẢO VỆ QUYỀN LỢI NGƯỜI TIÊU DÙNG CỦA MẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI VÀ TỔ CHỨC XÃ HỘIACTIVITIES TO PROTECT CONSUMERS' RIGHTS BY THE VIETNAM FATHERLAND FRONT, SOCIO-POLITICAL ORGANIZATIONS, AND SOCIAL ORGANIZATIONS
Điều 48. Trách nhiệm của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và tổ chức chính trị - xã hội Article 48. Responsibilities of the Vietnam Fatherland Front and Socio-Political Organizations
1. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam có trách nhiệm sau đây:1. The Vietnam Fatherland Front has the following responsibilities:
a) Tuyên truyền, vận động để người dân hiểu rõ và thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về công tác bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng;a) Disseminate and promote information for people to clearly understand and implement the Party's guidelines, the State's policies, and the law on consumer protection;
b) Giám sát việc thực hiện quy định của pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng của cơ quan quản lý nhà nước các cấp, tổ chức, cá nhân kinh doanh; phản biện xã hội đối với dự thảo văn bản pháp luật, kế hoạch, chương trình, dự án, đề án của cơ quan nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.b) Supervise the implementation of legal provisions on consumer protection by state management agencies at all levels, organizations, and individuals engaged in business activities; provide social feedback on draft legal documents, plans, programs, projects, and schemes of state agencies related to consumer protection.
2. Tổ chức chính trị - xã hội có trách nhiệm sau đây:2. Socio-political organizations have the following responsibilities:
a) Thực hiện quy định tại khoản 1 Điều này;a) Comply with the provisions of Clause 1 of this Article;
b) Tư vấn, hỗ trợ cho đoàn viên, hội viên và Nhân dân về các vấn đề liên quan đến bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.b) Provide advice and support to members and the public on issues related to consumer protection.
Điều 49. Tổ chức xã hội tham gia bảo vệ quyền lợi người tiêu dùngArticle 49. Social Organizations Participating in Consumer Protection
1. Tổ chức xã hội thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật về hội được tham gia hoạt động bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.1. Social organizations established and operating as prescribed by the law on associations may participate in consumer protection activities.
2. Tổ chức xã hội tham gia bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng bao gồm tổ chức xã hội có tôn chỉ, mục đích tham gia bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và tổ chức xã hội khác tham gia bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.2. Social organizations participating in consumer protection include social organizations whose charter objectives involve consumer protection, and other social organizations participating in consumer protection.
3. Tổ chức xã hội tham gia bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng hoạt động theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.3. Social organizations participating in consumer protection operate as prescribed by this Law and other relevant legal provisions.
4. Nhà nước khuyến khích các tổ chức xã hội tham gia bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. Tổ chức xã hội tham gia bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng được Nhà nước giao thực hiện một số nhiệm vụ về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và được Nhà nước hỗ trợ kinh phí theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước, pháp luật về hội, quy định khác của pháp luật có liên quan.4. The State encourages social organizations to participate in consumer protection. Social organizations participating in consumer protection shall be assigned by the State to perform some tasks related to consumer protection and shall receive financial support from the State as prescribed by the law on state budget, the law on associations, and other relevant legal provisions.
Điều 50. Hoạt động của tổ chức xã hội tham gia bảo vệ quyền lợi người tiêu dùngArticle 50. Activities of Social Organizations Participating in Consumer Protection
1. Hoạt động của tổ chức xã hội tham gia bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng bao gồm:1. The activities of social organizations participating in consumer protection include:
a) Hướng dẫn, giúp đỡ, tư vấn người tiêu dùng khi có yêu cầu;a) Guiding, assisting, and advising consumers upon request;
b) Cung cấp cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thông tin về hành vi vi phạm pháp luật của tổ chức, cá nhân kinh doanh;b) Providing competent state management agencies with information on legal violations by organizations and individuals engaged in business activities;
c) Tham gia góp ý xây dựng chủ trương, chính sách, pháp luật, kế hoạch, chương trình, dự án, đề án về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng;c) Participating in providing feedback on the development of guidelines, policies, laws, plans, programs, projects, and schemes on consumer protection;
d) Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục chủ trương, chính sách, pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và chủ trương, chính sách, pháp luật có liên quan;d) Disseminating and educating people about guidelines, policies, and laws on consumer protection and related guidelines, policies, and laws;
đ) Tham gia hỗ trợ thương lượng, hòa giải tranh chấp giữa người tiêu dùng và tổ chức, cá nhân kinh doanh theo quy định của pháp luật khi có yêu cầu;e) Participating in supporting negotiation and mediation of disputes between consumers and organizations or individuals engaged in business activities as prescribed by law, upon request;
e) Độc lập khảo sát, thử nghiệm, công bố kết quả khảo sát, thử nghiệm do mình thực hiện về chất lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật; phản ánh, đánh giá mức độ tin cậy của tổ chức, cá nhân kinh doanh trên không gian mạng; thông tin, cảnh báo cho người tiêu dùng về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thông tin, cảnh báo của mình; kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý vi phạm pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng;f) Independently conducting surveys and tests, and publicizing the results of surveys and tests they conduct on the quality of products, goods, and services as prescribed by law; providing feedback and evaluating the reliability of organizations and individuals engaged in online business activities; providing information and warnings to consumers about products, goods, and services and bearing legal responsibility for the information and warnings provided; proposing to competent state agencies the handling of legal violations related to consumer protection;
g) Đại diện cho người tiêu dùng thực hiện khởi kiện vụ án dân sự về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng khi có yêu cầu và ủy quyền theo quy định của pháp luật;g) Representing consumers in filing civil lawsuits related to consumer protection upon request and authorization as prescribed by law;
h) Tự mình khởi kiện vụ án dân sự về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng vì lợi ích công cộng khi đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này;h) Filing civil lawsuits related to consumer protection for public interest when satisfying the conditions prescribed in Clause 2 of this Article;
i) Tổ chức đào tạo nâng cao nhận thức và kiến thức tiêu dùng cho người tiêu dùng.i) Organizing training courses to improve consumer awareness and knowledge.
2. Tổ chức xã hội tham gia bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng có quyền tự mình khởi kiện vụ án dân sự về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng vì lợi ích công cộng khi có đủ các điều kiện sau đây:2. A social organization participating in consumer protection has the right to file a civil lawsuit related to consumer protection for public interest when all of the following conditions are met:
a) Được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật;a) Legally established as prescribed by law;
b) Có tôn chỉ, mục đích hoạt động vì quyền lợi người tiêu dùng hoặc vì lợi ích công cộng liên quan đến quyền lợi người tiêu dùng;b) Having charter objectives related to consumer rights or public interests related to consumer rights;
c) Có thời gian hoạt động tối thiểu 01 năm kể từ ngày tổ chức xã hội được thành lập đến ngày tổ chức xã hội thực hiện quyền tự khởi kiện;c) Having operated for at least 01 year from the establishment date to the date of exercising the right to file a lawsuit;
d) Có phạm vi hoạt động từ cấp huyện trở lên.d) Having a scope of operation from the district level or higher.
Điều 51. Quyền của tổ chức xã hội tham gia bảo vệ quyền lợi người tiêu dùngArticle 51. Rights of Social Organizations Participating in Consumer Protection
1. Tham gia các hoạt động kiểm tra liên quan đến bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.1. To participate in inspection activities related to consumer protection upon request by competent state agencies.
2. Phối hợp với các cơ quan, tổ chức trong hoạt động tham gia bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.2. To coordinate with agencies and organizations in activities related to consumer protection.
3. Được cơ quan quản lý nhà nước thông báo kết quả tiếp nhận, xử lý, bảo mật thông tin do mình cung cấp, kiến nghị.3. To be notified by state management agencies of the results of receiving, processing, and ensuring the confidentiality of the information and recommendations they provide.
4. Được đào tạo, tập huấn kiến thức, kỹ năng về hoạt động bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.4. To receive training and coaching on knowledge and skills related to consumer protection activities.
5. Gia nhập các tổ chức quốc tế về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng theo quy định của pháp luật về hội và quy định khác của pháp luật có liên quan.5. To join international consumer protection organizations as prescribed by the law on associations and other relevant legal provisions.
6. Tham gia chương trình, dự án, đề tài nghiên cứu, tư vấn, phản biện, giám định xã hội và các hoạt động khác liên quan đến bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng theo đề nghị của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.6. To participate in programs, projects, research topics, consultations, reviews, social audits, and other activities related to consumer protection at the request of competent state management agencies.
Điều 52. Trách nhiệm của tổ chức xã hội tham gia bảo vệ quyền lợi người tiêu dùngArticle 52. Responsibilities of Social Organizations Participating in Consumer Protection
1. Tuân thủ quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.1. To comply with the provisions of this Law and other relevant legal provisions.
2. Không xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân trong quá trình tham gia hoạt động bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.2. Not to infringe upon the interests of the State or the legitimate rights and interests of organizations and individuals when participating in consumer protection activities.
Điều 53. Tổ chức xã hội có tôn chỉ, mục đích tham gia bảo vệ quyền lợi người tiêu dùngArticle 53. Social Organizations with Charter Objectives Involving Consumer Protection
1. Tổ chức xã hội có tôn chỉ, mục đích tham gia bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng thực hiện các hoạt động quy định tại khoản 1 Điều 50 của Luật này.1. Social organizations with charter objectives involving consumer protection shall conduct the activities as prescribed in Clause 1, Article 50 of this Law.
2. Tổ chức xã hội có tôn chỉ, mục đích tham gia bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền giao thực hiện hoạt động quy định tại các điểm a, d, đ, e, g, h và i khoản 1 Điều 50 của Luật này.2. Social organizations with charter objectives involving consumer protection shall be assigned by competent state management agencies to carry out the activities as prescribed in Points a, d, e, f, g, h, and i, Clause 1, Article 50 of this Law.
3. Tổ chức xã hội có tôn chỉ, mục đích tham gia bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng không được từ chối tư vấn, hỗ trợ những khiếu nại chính đáng của người tiêu dùng.3. Social organizations with charter objectives involving consumer protection shall not refuse to provide consultation and support for legitimate consumer complaints.
Chương VChapter V
GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP GIỮA NGƯỜI TIÊU DÙNG VÀ TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KINH DOANHSETTLEMENT OF DISPUTES BETWEEN CONSUMERS AND ORGANIZATIONS OR INDIVIDUALS ENGAGED IN BUSINESS ACTIVITIES
Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNGSection 1. GENERAL PROVISIONS
Điều 54. Phương thức giải quyết tranh chấp giữa người tiêu dùng và tổ chức, cá nhân kinh doanhArticle 54. Methods for Settling Disputes between Consumers and Organizations or Individuals Engaged in Business Activities
1. Tranh chấp phát sinh giữa người tiêu dùng và tổ chức, cá nhân kinh doanh được giải quyết thông qua các phương thức sau đây:1. Disputes arising between consumers and organizations or individuals engaged in business activities shall be settled through the following methods:
a) Thương lượng;a) Negotiation;
b) Hòa giải;b) Mediation;
c) Trọng tài;c) Arbitration;
d) Tòa án.d) Court.
2. Không được thương lượng, hòa giải trong các trường hợp sau đây:2. Negotiation and mediation shall not be used in the following cases:
a) Xâm phạm đến lợi ích quốc gia, dân tộc, lợi ích công cộng;a) Infringement of national and ethnic interests, and public interests;
b) Vi phạm điều cấm của luật hoặc trái đạo đức xã hội;b) Violation of legal prohibitions or contrary to social morals;
c) Gây thiệt hại đến lợi ích của nhiều người tiêu dùng, trừ trường hợp xác định đầy đủ số lượng người tiêu dùng bị thiệt hại.c) Damage to the interests of many consumers, unless the number of damaged consumers is fully determined.
3. Phương thức giải quyết tranh chấp giữa người tiêu dùng và tổ chức, cá nhân kinh doanh được thực hiện theo hình thức trực tiếp, trực tuyến hoặc hình thức khác theo quy định của pháp luật có liên quan.3. Dispute settlement methods between consumers and organizations or individuals engaged in business activities shall be conducted in person, online, or by other methods as prescribed by relevant laws.
Điều 55. Trách nhiệm cung cấp thông tin, tài liệu trong quá trình giải quyết tranh chấp giữa người tiêu dùng và tổ chức, cá nhân kinh doanhArticle 55. Responsibilities to Provide Information and Documents During Dispute Settlement between Consumers and Organizations or Individuals Engaged in Business Activities
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm cung cấp đầy đủ, chính xác và kịp thời thông tin, tài liệu theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, tổ chức xã hội tham gia bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trong quá trình giải quyết tranh chấp giữa người tiêu dùng và tổ chức, cá nhân kinh doanh theo quy định của pháp luật.1. Related agencies, organizations, and individuals are responsible for providing complete, accurate, and timely information and documents as requested by competent state agencies or social organizations participating in consumer protection during the settlement of disputes between consumers and organizations or individuals engaged in business activities, as prescribed by law.
2. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền, tổ chức xã hội tham gia bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng có trách nhiệm bảo mật thông tin, tài liệu được cung cấp theo quy định của pháp luật.2. Competent state agencies and social organizations participating in consumer protection are responsible for ensuring the confidentiality of provided information and documents, as prescribed by law.
Mục 2. THƯƠNG LƯỢNGSection 2. NEGOTIATION
Điều 56. Yêu cầu và tiếp nhận thương lượngArticle 56. Request and Acceptance of Negotiation
1. Người tiêu dùng có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân kinh doanh thương lượng.1. Consumers have the right to request negotiation with organizations or individuals engaged in business activities.
2. Tổ chức, cá nhân kinh doanh phải tiếp nhận yêu cầu thương lượng của người tiêu dùng theo quy định tại Điều 57 của Luật này.2. Organizations and individuals engaged in business activities must accept consumers' requests for negotiation as prescribed in Article 57 of this Law.
3. Trường hợp tổ chức, cá nhân kinh doanh không trả lời yêu cầu thương lượng của người tiêu dùng theo quy định tại Điều 57 của Luật này hoặc từ chối thương lượng mà không có lý do chính đáng, người tiêu dùng có quyền yêu cầu cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, tổ chức xã hội tham gia bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng hỗ trợ thương lượng khi quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm.3. In the event that the organization or individual engaged in business activities does not respond to the consumer's request for negotiation as prescribed in Article 57 of this Law, or refuses to negotiate without a valid reason, the consumer has the right to request the state management agency for consumer protection or a social organization participating in consumer protection to assist in the negotiation when their legitimate rights and interests are infringed upon.
Điều 57. Trình tự, thủ tục thương lượngArticle 57. Negotiation Procedures
1. Người tiêu dùng gửi yêu cầu thương lượng và thông tin, tài liệu liên quan (nếu có) đến tổ chức, cá nhân kinh doanh tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, trang thông tin điện tử hoặc thông qua phương thức liên lạc khác do tổ chức, cá nhân kinh doanh đã công khai hoặc đang áp dụng.1. Consumers shall submit their negotiation request and relevant information and documents (if any) to the organization or individual engaged in business activities at their head office, branch, representative office, place of business, website, or through other contact methods publicized or applied by such organization or individual.
2. Tổ chức, cá nhân kinh doanh có trách nhiệm tiếp nhận, tiến hành thương lượng với người tiêu dùng trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu.2. Organizations and individuals engaged in business activities are responsible for receiving and conducting negotiations with consumers within 07 working days from the date of receiving the request.
3. Trong trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 56 của Luật này, người tiêu dùng gửi yêu cầu hỗ trợ thương lượng và thông tin, tài liệu liên quan bằng hình thức trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến đến cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, tổ chức xã hội tham gia bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.3. In the case prescribed in Clause 3, Article 56 of this Law, consumers shall submit their request for negotiation assistance and relevant information and documents in person, by post, or online to the state management agency for consumer protection or a social organization participating in consumer protection.
4. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của người tiêu dùng, cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, tổ chức xã hội tham gia bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng có trách nhiệm chuyển yêu cầu của người tiêu dùng đến tổ chức, cá nhân kinh doanh được yêu cầu thương lượng.4. Within 07 working days from the date of receiving the consumer's request, the state management agency for consumer protection or the social organization participating in consumer protection is responsible for forwarding the consumer's request to the organization or individual engaged in business activities requested for negotiation.
5. Tổ chức, cá nhân kinh doanh có trách nhiệm tiến hành thương lượng với người tiêu dùng trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu và thông báo bằng văn bản kết quả thương lượng đến cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, tổ chức xã hội tham gia bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thương lượng.5. Organizations and individuals engaged in business activities are responsible for conducting negotiations with consumers within 07 working days from the date of receiving the request and notifying the state management agency for consumer protection or the social organization participating in consumer protection of the negotiation results in writing within 05 working days from the date of concluding the negotiation.
6. Trường hợp từ chối yêu cầu thương lượng của người tiêu dùng, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu thương lượng, tổ chức, cá nhân kinh doanh phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.6. In case of refusal to negotiate with the consumer, organizations or individuals engaged in business activities must provide a written response stating the reasons within 07 working days from the date of receiving the negotiation request.
Điều 58. Trường hợp không tiếp nhận và giải quyết yêu cầu hỗ trợ thương lượngArticle 58. Cases Where Requests for Negotiation Assistance Are Not Received or Addressed
1. Người tiêu dùng là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi mà không có người đại diện hợp pháp.1. The consumer is a minor, a person without civil act capacity, or a person with restricted civil act capacity, or has difficulty in perception or behavioral control and does not have a legal representative.
2. Người yêu cầu hỗ trợ thương lượng không phải là người tiêu dùng hoặc người đại diện hợp pháp của người tiêu dùng.2. The person requesting negotiation assistance is not the consumer or the legal representative of the consumer.
3. Người tiêu dùng không cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu để xác định chính xác tổ chức, cá nhân có liên quan hoặc bằng chứng liên quan đến giao dịch.3. The consumer does not provide sufficient information and documents to accurately identify the related organization or individual, or evidence related to the transaction.
4. Nội dung yêu cầu hỗ trợ thương lượng không thuộc thẩm quyền của cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng hoặc mục đích, phạm vi, lĩnh vực hoạt động của tổ chức xã hội tham gia bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.4. The content of the request for negotiation assistance does not fall under the authority of the state management agency for consumer protection or the objectives, scope, and field of activities of the social organization participating in consumer protection.
5. Yêu cầu hỗ trợ thương lượng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền, tổ chức xã hội tham gia bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng giải quyết.5. The request for negotiation assistance has already been addressed by a competent state agency or a social organization participating in consumer protection.
Điều 59. Quyền và trách nhiệm của các bên trong quá trình thương lượngArticle 59. Rights and Responsibilities of Parties During Negotiation
1. Trong quá trình thương lượng, người tiêu dùng và tổ chức, cá nhân kinh doanh có quyền sau đây:1. During negotiation, consumers and organizations or individuals engaged in business activities have the following rights:
a) Đồng ý hoặc từ chối tham gia thương lượng theo quy định của Luật này;a) Agree or refuse to participate in the negotiation as prescribed by this Law;
b) Lựa chọn thời gian, hình thức thương lượng;b) Choose the time and form of negotiation;
c) Yêu cầu tạm dừng hoặc chấm dứt thương lượng;c) Request to suspend or terminate the negotiation;
d) Yêu cầu giữ bí mật về việc thương lượng;d) Request confidentiality regarding the negotiation;
đ) Được tự do bày tỏ ý chí về nội dung thương lượng;e) Freely express their will regarding the negotiation content;
e) Quyền khác theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.f) Other rights as prescribed by this Law and other relevant legal provisions.
2. Trong quá trình thương lượng, người tiêu dùng và tổ chức, cá nhân kinh doanh có trách nhiệm sau đây:2. During negotiation, consumers and organizations or individuals engaged in business activities have the following responsibilities:
a) Tiến hành thương lượng theo quy định của pháp luật và phù hợp với đạo đức xã hội, quyền, trách nhiệm công dân, văn hóa kinh doanh;a) Conduct negotiations in accordance with the law and in a manner consistent with social morals, citizen rights and responsibilities, and business culture;
b) Trình bày đúng sự thật các tình tiết của tranh chấp, cung cấp thông tin, tài liệu có liên quan đến vụ tranh chấp;b) Truthfully present the details of the dispute and provide information and documents related to the dispute;
c) Thực hiện kết quả thương lượng thành trên nguyên tắc trung thực, thiện chí;c) Implement the results of successful negotiation with honesty and good faith;
d) Trách nhiệm khác theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.d) Other responsibilities as prescribed by this Law and other relevant legal provisions.
Điều 60. Kết quả thương lượngArticle 60. Negotiation Results
1. Kết quả thương lượng của tổ chức, cá nhân kinh doanh với người tiêu dùng được lập thành văn bản, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.1. The negotiation results between organizations or individuals engaged in business activities and consumers shall be documented in writing, unless otherwise agreed by the parties.
2. Trường hợp kết quả thương lượng được lập thành văn bản, văn bản về kết quả thương lượng bao gồm các nội dung sau đây:2. In the event that the negotiation results are documented in writing, the document on the negotiation results shall include the following content:
a) Các bên tham gia thương lượng;a) The parties participating in the negotiation;
b) Thời gian, địa điểm tiến hành thương lượng;b) Time and place of the negotiation;
c) Nội dung thương lượng;c) Negotiation content;
d) Kết quả thương lượng;d) Negotiation results;
đ) Nội dung khác theo thỏa thuận của các bên phù hợp với quy định của pháp luật.e) Other content as agreed by the parties, in accordance with legal provisions.
3. Trường hợp kết quả thương lượng được lập thành văn bản thì văn bản phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của các bên thương lượng.3. In the event that the negotiation results are documented in writing, the document must bear the signatures or fingerprints of the negotiating parties.
Mục 3. HÒA GIẢISection 3. MEDIATION
Điều 61. Trình tự, thủ tục hòa giảiArticle 61. Mediation Procedures
1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh và người tiêu dùng có quyền thỏa thuận lựa chọn bên thứ ba để thực hiện việc hòa giải.1. Organizations or individuals engaged in business activities and consumers have the right to agree on a third party to conduct mediation.
2. Trình tự, thủ tục hòa giải thực hiện theo quy định của pháp luật về hòa giải.2. Mediation procedures shall comply with the law on mediation.
Điều 62. Nguyên tắc thực hiện hòa giảiArticle 62. Principles of Mediation
1. Bảo đảm khách quan, trung thực, thiện chí, bình đẳng, công bằng, tự nguyện; không được ép buộc, lừa dối.1. Ensure objectivity, honesty, good faith, equality, fairness, and voluntariness; no coercion or deception is allowed.
2. Tổ chức, cá nhân tiến hành hòa giải, các bên tham gia hòa giải phải bảo đảm bí mật thông tin liên quan đến việc hòa giải, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.2. Organizations and individuals conducting mediation and the participating parties must ensure the confidentiality of information related to the mediation, unless otherwise agreed by the parties or otherwise prescribed by law.
Điều 63. Tổ chức hòa giảiArticle 63. Mediation Organizations
1. Tổ chức hòa giải tranh chấp giữa người tiêu dùng và tổ chức, cá nhân kinh doanh bao gồm:1. Organizations mediating disputes between consumers and organizations or individuals engaged in business activities include:
a) Tổ chức xã hội tham gia bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng;a) Social organizations participating in consumer protection;
b) Tổ chức hòa giải theo quy định của pháp luật về hòa giải thương mại, pháp luật về hòa giải tại cơ sở, pháp luật về hòa giải tại tòa án;b) Mediation organizations as prescribed by the law on commercial mediation, the law on grassroots mediation, and the law on court mediation;
c) Tổ chức khác có chức năng hòa giải tranh chấp giữa người tiêu dùng và tổ chức, cá nhân kinh doanh theo quy định của pháp luật.c) Other organizations with the function of mediating disputes between consumers and organizations or individuals engaged in business activities as prescribed by law.
2. Tổ chức hòa giải theo quy định tại điểm a và điểm c khoản 1 Điều này có trách nhiệm công nhận, công bố Danh sách hòa giải viên đủ điều kiện theo quy định của Luật này và chỉ định các hòa giải viên tham gia thực hiện việc hòa giải theo yêu cầu của các bên.2. Mediation organizations as prescribed in Points a and c, Clause 1 of this Article, are responsible for recognizing and announcing the list of qualified mediators as prescribed by this Law and appointing mediators to conduct mediation upon the request of the parties.
Điều 64. Hòa giải viênArticle 64. Mediators
Hòa giải viên hòa giải tranh chấp giữa người tiêu dùng và tổ chức, cá nhân kinh doanh bao gồm:Mediators in disputes between consumers and organizations or individuals engaged in business activities include:
1. Hòa giải viên theo quy định của pháp luật về hòa giải có liên quan;1. Mediators as prescribed by relevant laws on mediation;
2. Hòa giải viên thuộc tổ chức quy định tại điểm a và điểm c khoản 1 Điều 63 của Luật này là công dân Việt Nam đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:2. Mediators belonging to organizations prescribed in Points a and c, Clause 1, Article 63 of this Law, are Vietnamese citizens who meet the following conditions:
a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;a) Possess full civil act capacity;
b) Có phẩm chất đạo đức tốt, trung thực, có uy tín;b) Have good moral qualities, honesty, and prestige;
c) Có kỹ năng hòa giải, hiểu biết pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và pháp luật khác có liên quan;c) Possess mediation skills and knowledge of the law on consumer protection and other relevant laws;
d) Không đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích.d) Not be under criminal prosecution or have been convicted but not yet had their criminal record expunged.
3. Trường hợp tranh chấp giữa người tiêu dùng và tổ chức, cá nhân kinh doanh mà có người dân tộc thiểu số thì phải có ít nhất 01 hòa giải viên là người dân tộc thiểu số hoặc là người sử dụng thông thạo tiếng của dân tộc thiểu số đó. Trường hợp không có hòa giải viên đáp ứng yêu cầu tại khoản này thì các bên tham gia hòa giải tự bố trí phiên dịch hoặc đề nghị hòa giải viên bố trí phiên dịch, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.3. In the case of a dispute between a consumer and an organization or individual engaged in business activities involving an ethnic minority person, at least 01 mediator must be an ethnic minority person or a person fluent in the language of that ethnic minority. In the absence of a mediator meeting this requirement, the participating parties shall arrange for an interpreter themselves or request the mediator to arrange for an interpreter, unless otherwise agreed by the parties.
Điều 65. Kết quả hòa giảiArticle 65. Mediation Results
1. Khi đạt được kết quả hòa giải thành, các bên lập văn bản về kết quả hòa giải thành.1. Upon reaching a successful mediation result, the parties shall document the successful mediation result in writing.
2. Văn bản về kết quả hòa giải thành đối với trường hợp quy định tại điểm a và điểm c khoản 1 Điều 63 của Luật này phải có các nội dung sau đây:2. Documents on successful mediation results in the cases prescribed in Points a and c, Clause 1, Article 63 of this Law, must include the following content:
a) Tổ chức, cá nhân tiến hành hòa giải;a) Organizations or individuals conducting the mediation;
b) Các bên tham gia hòa giải;b) Participating parties in the mediation;
c) Thời gian, địa điểm tiến hành hòa giải;c) Time and location of the mediation;
d) Nội dung hòa giải;d) Content of the mediation;
đ) Ý kiến của các bên tham gia hòa giải;e) Opinions of the participating parties;
e) Kết quả hòa giải và giải pháp thực hiện;f) Mediation result and implementation solution;
g) Thời hạn thực hiện kết quả hòa giải thành;g) Time limit for implementing the successful mediation result;
h) Nội dung khác theo thỏa thuận của các bên phù hợp với quy định của pháp luật.h) Other content as agreed by the parties, in accordance with legal provisions.
3. Văn bản về kết quả hòa giải phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của các bên tham gia hòa giải, có chữ ký xác nhận của cá nhân tiến hành hòa giải và đóng dấu xác nhận của tổ chức tiến hành hòa giải (nếu có).3. The document on mediation results must bear the signatures or fingerprints of the participating parties, the confirming signature of the individual conducting the mediation, and the confirming seal of the organization conducting the mediation (if any).
Điều 66. Thực hiện và công nhận kết quả hòa giải thànhArticle 66. Implementation and Recognition of Successful Mediation Results
1. Các bên tham gia hòa giải có trách nhiệm thực hiện kết quả hòa giải thành trong thời hạn đã thỏa thuận trong văn bản về kết quả hòa giải thành.1. The parties participating in mediation are responsible for implementing the successful mediation results within the time limit agreed upon in the document on successful mediation results.
2. Một trong các bên tham gia hòa giải có quyền yêu cầu Tòa án ra quyết định công nhận kết quả hòa giải thành.2. Any party participating in mediation has the right to request the Court to issue a decision recognizing the successful mediation result.
3. Việc yêu cầu và công nhận kết quả hòa giải thành thực hiện theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự.3. Requesting and recognizing successful mediation results shall comply with the law on civil procedure.
Mục 4. TRỌNG TÀISection 4. ARBITRATION
Điều 67. Hiệu lực của điều khoản trọng tàiArticle 67. Validity of the Arbitration Clause
1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh phải thông báo về điều khoản trọng tài trước khi giao kết hợp đồng và được người tiêu dùng chấp thuận.1. Organizations and individuals engaged in business activities must inform consumers of the arbitration clause before contract conclusion, and such clause must be accepted by the consumers.
2. Trường hợp điều khoản trọng tài do tổ chức, cá nhân kinh doanh đưa vào hợp đồng theo mẫu hoặc điều kiện giao dịch chung thì khi xảy ra tranh chấp, người tiêu dùng có quyền lựa chọn phương thức giải quyết tranh chấp khác.2. Where the arbitration clause is included in a standard form contract or general trading conditions by organizations or individuals engaged in business activities, in the event of a dispute, consumers have the right to choose another dispute resolution method.
Điều 68. Trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp tại trọng tàiArticle 68. Procedures for Dispute Settlement at Arbitration
Trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp tại trọng tài được thực hiện theo quy định của pháp luật về trọng tài thương mại.The procedures for dispute settlement at arbitration shall comply with the law on commercial arbitration.
Điều 69. Nghĩa vụ chứng minhArticle 69. Burden of Proof
1. Người tiêu dùng có nghĩa vụ cung cấp chứng cứ và chứng minh để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình theo quy định của pháp luật, trừ việc chứng minh lỗi của tổ chức, cá nhân kinh doanh.1. Consumers are responsible for providing evidence and proving it to protect their legitimate rights and interests as prescribed by law, except for proving the fault of organizations or individuals engaged in business activities.
2. Tổ chức, cá nhân kinh doanh có nghĩa vụ chứng minh mình không có lỗi gây ra thiệt hại theo quy định của pháp luật.2. Organizations and individuals engaged in business activities are responsible for proving their innocence in causing damage, as prescribed by law.
Mục 5. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP TẠI TÒA ÁNSection 5. SETTLEMENT OF DISPUTES AT COURT
Điều 70. Vụ án dân sự về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùngArticle 70. Civil Cases Concerning Consumer Protection
1. Vụ án dân sự về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng là vụ án mà bên khởi kiện là người tiêu dùng hoặc tổ chức xã hội tham gia bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng theo quy định tại Luật này. Tòa án giải quyết vụ án dân sự về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng theo trình tự, thủ tục quy định tại Bộ luật Tố tụng dân sự.1. A civil case concerning consumer protection refers to a case in which the plaintiff is a consumer or a social organization participating in consumer protection as prescribed by this Law. The court shall resolve civil cases concerning consumer protection according to the procedures prescribed in the Civil Procedure Code.
2. Vụ án dân sự về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng có giá trị giao dịch dưới 100 triệu đồng thì được giải quyết theo thủ tục rút gọn mà không phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 317 của Bộ luật Tố tụng Dân sự.2. Civil cases concerning consumer protection with a transaction value below VND 100 million shall be resolved under summary procedure without having to meet the conditions prescribed in Clause 1, Article 317 of the Civil Procedure Code.
3. Vụ án dân sự về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng không thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này được giải quyết theo thủ tục rút gọn khi đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 317 của Bộ luật Tố tụng dân sự.3. Civil cases concerning consumer protection not falling under the cases prescribed in Clause 2 of this Article shall be resolved under summary procedure when they meet the conditions prescribed in Clause 1, Article 317 of the Civil Procedure Code.
Điều 71. Án phí đối với vụ án dân sự về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùngArticle 71. Court Fees for Civil Cases Concerning Consumer Protection
1. Án phí đối với vụ án dân sự về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng được thực hiện theo quy định của pháp luật về án phí, lệ phí Tòa án và quy định của Luật này.1. Court fees for civil cases concerning consumer protection shall comply with the law on court fees and the provisions of this Law.
2. Người tiêu dùng khởi kiện vụ án dân sự bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình, tổ chức xã hội tham gia bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng đại diện cho người tiêu dùng theo ủy quyền khởi kiện vụ án dân sự về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng không phải nộp tiền tạm ứng án phí.2. Consumers filing civil lawsuits to protect their legitimate rights and interests, or social organizations participating in consumer protection filing civil lawsuits on behalf of and authorized by consumers concerning consumer protection, are exempt from paying court fees in advance.
3. Tổ chức xã hội tham gia bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng khởi kiện vụ án dân sự về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng vì lợi ích công cộng không phải nộp tiền tạm ứng án phí, không phải chịu án phí.3. Social organizations participating in consumer protection filing civil lawsuits concerning consumer protection for public interest are exempt from paying court fees in advance and from bearing court fees.
Điều 72. Công khai thông tin về vụ án dân sự về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng vì lợi ích công cộng do tổ chức xã hội tham gia bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng khởi kiệnArticle 72. Public Disclosure of Information Regarding Civil Cases Concerning Consumer Protection for Public Interest Filed by Social Organizations Participating in Consumer Protection
1. Tổ chức xã hội tham gia bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng khởi kiện vụ án dân sự về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng vì lợi ích công cộng có trách nhiệm công khai thông báo thụ lý vụ án của Tòa án về việc khởi kiện trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày Tòa án thụ lý.1. Social organizations participating in consumer protection that file civil lawsuits concerning consumer protection for public interest are responsible for publicly disclosing the Court's acceptance of the case within 07 working days from the date of acceptance by the Court.
2. Việc công khai thông báo thụ lý vụ án được thực hiện bằng hình thức niêm yết tại trụ sở và đăng tải trên trang thông tin điện tử, phần mềm ứng dụng (nếu có) của tổ chức xã hội tham gia bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng tối thiểu 15 ngày kể từ ngày niêm yết, đăng tải.2. The public disclosure of the Court's acceptance of the case shall be carried out by posting at the head office and on the website and application (if any) of the social organization participating in consumer protection for at least 15 days from the date of posting.
3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc vụ án, tổ chức xã hội tham gia bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng có trách nhiệm công khai kết quả giải quyết vụ án theo hình thức, thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này.3. Within 07 working days from the date of case conclusion, the social organization participating in consumer protection is responsible for publicly disclosing the case resolution results in the form and within the time limit prescribed in Clause 2 of this Article.
Điều 73. Tiền bồi thường thiệt hại trong vụ án dân sự về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng vì lợi ích công cộng do tổ chức xã hội tham gia bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng khởi kiệnArticle 73. Compensation for Damages in Civil Cases Concerning Consumer Protection for Public Interest Filed by Social Organizations Participating in Consumer Protection
1. Tiền bồi thường thiệt hại và đối tượng thụ hưởng trong vụ án dân sự về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng vì lợi ích công cộng do tổ chức xã hội tham gia bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng khởi kiện được thực hiện theo bản án, quyết định của Tòa án.1. Compensation for damages and beneficiaries in civil cases concerning consumer protection for public interest filed by social organizations participating in consumer protection shall be implemented in accordance with the judgment or decision of the Court.
2. Trong trường hợp không xác định được đối tượng thụ hưởng, tiền bồi thường thiệt hại trong vụ án dân sự về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng vì lợi ích công cộng do tổ chức xã hội tham gia bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng khởi kiện được sử dụng để phục vụ cho các hoạt động chung vì quyền lợi người tiêu dùng theo quy định của Chính phủ.2. In cases where the beneficiaries cannot be identified, compensation for damages in civil cases concerning consumer protection for public interest filed by social organizations participating in consumer protection shall be used for general consumer protection activities as prescribed by the Government.
Chương VIChapter VI
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ BẢO VỆ QUYỀN LỢI NGƯỜI TIÊU DÙNGSTATE MANAGEMENT OF CONSUMER PROTECTION
Điều 74. Trách nhiệm quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùngArticle 74. State Management Responsibilities for Consumer Protection
1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.1. The Government shall uniformly manage the state administration of consumer protection.
2. Bộ Công Thương là cơ quan đầu mối giúp Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.2. The Ministry of Industry and Trade is the focal agency assisting the Government in uniformly managing the state administration of consumer protection.
3. Bộ, cơ quan ngang Bộ, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có trách nhiệm triển khai hoạt động bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trong lĩnh vực được phân công quản lý, phối hợp với Bộ Công Thương thực hiện quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.3. Ministries and ministerial-level agencies, within the scope of their tasks and powers, are responsible for implementing consumer protection activities in their assigned management fields and coordinating with the Ministry of Industry and Trade in state management of consumer protection.
4. Ủy ban nhân dân các cấp, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, thực hiện quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng tại địa phương.4. People’s Committees at all levels, within their respective tasks and powers, shall implement state management of consumer protection in their localities.
Điều 75. Trách nhiệm của Bộ Công ThươngArticle 75. Responsibilities of the Ministry of Industry and Trade
1. Ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật, chiến lược, kế hoạch, dự án, đề án, chương trình, hoạt động cấp quốc gia về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng; thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng bền vững hướng đến kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn; khuyến khích, thúc đẩy đầu tư, sản xuất, phân phối, xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm, công nghệ thân thiện môi trường, thực hành kinh doanh có trách nhiệm vì người tiêu dùng phù hợp với lộ trình hội nhập quốc tế và thực hiện các điều ước quốc tế có liên quan.1. To promulgate, within its competence, or submit to competent state agencies for promulgation and organize the implementation of policies, laws, strategies, plans, projects, schemes, programs, and national-level activities on consumer protection; promote sustainable production and consumption towards a green and circular economy; encourage and promote investment, production, distribution, export, and import of environmentally friendly products and technologies, responsible business practices that benefit consumers, in accordance with international integration roadmap and implementation of related international treaties.
2. Tổ chức thực hiện tuyên truyền, phổ biến, giáo dục kiến thức và pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng; tư vấn, hỗ trợ và nâng cao nhận thức về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng; đào tạo nguồn nhân lực, bồi dưỡng nghiệp vụ phục vụ công tác bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.2. To organize dissemination and education on consumer protection knowledge and law; provide consultation, support, and raise awareness of consumer protection; train human resources and provide professional development for consumer protection work.
3. Tổ chức hoạt động khảo sát, thử nghiệm; công bố kết quả khảo sát, thử nghiệm chất lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ; thông tin, cảnh báo cho người tiêu dùng về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trong lĩnh vực được phân công quản lý.3. To organize surveys and tests; publicize the results of surveys and tests on the quality of products, goods, and services; provide information and warnings to consumers about products, goods, and services in their assigned management fields.
4. Xây dựng cơ sở dữ liệu thông tin quốc gia về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.4. To develop a national information database on consumer protection.
5. Thực hiện việc giao nhiệm vụ cho tổ chức xã hội có tôn chỉ, mục đích tham gia bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng theo quy định tại khoản 2 Điều 53 của Luật này và quy định của luật khác có liên quan.5. To assign tasks to social organizations with charter objectives involving consumer protection as prescribed in Clause 2, Article 53 of this Law and other relevant legal provisions.
6. Quản lý hoạt động bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng của tổ chức xã hội tham gia bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, tổ chức hòa giải về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng theo quy định của pháp luật.6. To manage the consumer protection activities of social organizations participating in consumer protection and consumer protection mediation organizations as prescribed by law.
7. Xây dựng cơ chế phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ có liên quan để triển khai các hoạt động về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng theo thẩm quyền.7. To develop coordination mechanisms with relevant ministries and ministerial-level agencies to implement consumer protection activities within its competence.
8. Yêu cầu các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo định kỳ, đột xuất về công tác bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, tổng hợp báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền.8. To request ministries, ministerial-level agencies, and provincial-level People's Committees to submit periodic and ad-hoc reports on consumer protection activities and to synthesize reports for competent state agencies.
9. Kiểm soát hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung theo thẩm quyền.9. To control standard form contracts and general trading conditions within its competence.
10. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng theo thẩm quyền.10. To inspect, examine, handle complaints and denunciations, and penalize violations of the law on consumer protection within its competence.
11. Thực hiện hợp tác quốc tế về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.11. To implement international cooperation on consumer protection.
Điều 76. Trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang BộArticle 76. Responsibilities of Ministries and Ministerial-level Agencies
1. Thực hiện trách nhiệm quy định tại các khoản 1, 2, 3, 5, 6, 10 và 11 Điều 75 của Luật này trong lĩnh vực được phân công quản lý; phối hợp với Bộ Công Thương thực hiện trách nhiệm quy định tại khoản 4 và khoản 9 Điều 75 của Luật này.1. To implement the responsibilities prescribed in Clauses 1, 2, 3, 5, 6, 10, and 11, Article 75 of this Law in their assigned management fields; and coordinate with the Ministry of Industry and Trade in implementing the responsibilities prescribed in Clause 4 and Clause 9, Article 75 of this Law.
2. Chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương xây dựng và triển khai thực hiện các hoạt động về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng theo thẩm quyền trong lĩnh vực được phân công quản lý.2. To preside over and coordinate with the Ministry of Industry and Trade in developing and implementing consumer protection activities within their competence in their assigned management fields.
Điều 77. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấpArticle 77. Responsibilities of People's Committees at All Levels
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm sau đây:1. Provincial-level People's Committees have the following responsibilities:
a) Thực hiện trách nhiệm quy định tại các khoản 1, 2, 3, 5, 6, 9, 10 và 11 Điều 75 của Luật này theo thẩm quyền tại địa phương; phối hợp với Bộ Công Thương thực hiện trách nhiệm quy định tại khoản 4 Điều 75 của Luật này;a) Implement the responsibilities prescribed in Clauses 1, 2, 3, 5, 6, 9, 10, and 11, Article 75 of this Law within their competence in the locality; coordinate with the Ministry of Industry and Trade in implementing the responsibilities prescribed in Clause 4, Article 75 of this Law;
b) Ban hành quy chế phối hợp quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và tiếp nhận, giải quyết phản ánh, yêu cầu, khiếu nại của người tiêu dùng tại địa phương;b) Issue regulations on coordinating state management of consumer protection and receiving and handling reflections, requests, and complaints from consumers in the locality;
c) Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ để cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng cấp huyện thực hiện các nội dung liên quan đến bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng;c) Provide professional guidance and training for district-level state management agencies for consumer protection in implementing content related to consumer protection;
d) Tham gia hợp tác quốc tế về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng theo phân công, phân cấp hoặc hợp tác quốc tế với địa phương của các quốc gia có chung đường biên giới theo quy định của pháp luật.d) Participate in international cooperation on consumer protection as assigned and decentralized, or engage in international cooperation with localities of countries sharing border lines as prescribed by law.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm sau đây:2. District-level People’s Committees have the following responsibilities:
a) Thực hiện trách nhiệm quy định tại khoản 10 Điều 75 của Luật này theo thẩm quyền tại địa phương;a) Implement the responsibilities prescribed in Clause 10, Article 75 of this Law within their competence in the locality;
b) Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục kiến thức và pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng; tư vấn, hỗ trợ và nâng cao nhận thức về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng tại địa phương;b) Disseminate and educate on consumer protection knowledge and law; provide consultation, support, and raise awareness of consumer protection in the locality;
c) Kiểm tra hoạt động của tổ chức xã hội tham gia bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng thuộc thẩm quyền quản lý tại địa phương;c) Inspect the operations of social organizations participating in consumer protection under their local management authority;
d) Quản lý theo thẩm quyền đối với các chợ, trung tâm thương mại trên địa bàn để bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng khi người tiêu dùng mua, sử dụng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tại các địa điểm này;d) Manage, within their competence, markets and commercial centers in their area to protect consumers' rights when they purchase or use products, goods, and services at these locations;
đ) Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ để Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện các biện pháp cần thiết để bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng khi người tiêu dùng mua, sử dụng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của các cá nhân hoạt động thương mại ngoài phạm vi chợ, trung tâm thương mại;e) Provide professional guidance and training for Commune-level People's Committees in implementing necessary measures to protect consumers' rights when they purchase or use products, goods, and services from individuals engaged in commercial activities outside markets and commercial centers;
e) Báo cáo kết quả thực hiện quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn theo định kỳ hoặc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp trên;f) Report on the results of implementing state management of consumer protection in their area periodically or upon request by competent higher-level state agencies;
g) Ban hành quy chế phối hợp quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng tại các cơ quan nhà nước cấp huyện.g) Issue regulations on coordinating state management of consumer protection among district-level state agencies.
3. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm sau đây:3. Commune-level People's Committees have the following responsibilities:
a) Thực hiện trách nhiệm quy định tại điểm b khoản 2 Điều này tại địa phương;a) Implement the responsibilities prescribed in Point b, Clause 2 of this Article in the locality;
b) Kiểm tra hoạt động của các ban quản lý chợ, thương nhân kinh doanh chợ trên địa bàn trong việc thực hiện nội dung bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trong nội quy của chợ theo quy định của pháp luật. Trong trường hợp không có Ban quản lý chợ, thương nhân kinh doanh chợ thì Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thực hiện các biện pháp để bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trong phạm vi chợ;b) Inspect the activities of market management boards and market traders in their area in implementing consumer protection content in market regulations as prescribed by law. In the absence of market management boards and market traders, the Commune-level People’s Committee is responsible for implementing measures to protect consumer rights within the market;
c) Quản lý, kiểm tra hoạt động của các cá nhân hoạt động thương mại độc lập, thường xuyên, không phải đăng ký kinh doanh hoạt động tại địa phương ngoài phạm vi chợ, trung tâm thương mại để bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng;c) Manage and inspect the activities of individuals engaging in independent and regular commercial activities without business registration operating in the locality outside of markets and commercial centers to protect consumer rights;
d) Tiếp nhận thông báo của tổ chức hoạt động bán hàng không tại địa điểm giao dịch thường xuyên và kiểm tra, theo dõi hoạt động bán hàng không tại địa điểm giao dịch thường xuyên trên địa bàn theo quy định của Luật này;d) Receive notifications from organizations engaged in selling not at a fixed place of business, and inspect and monitor these selling activities within their area as prescribed by this Law;
đ) Xử lý vi phạm về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng theo thẩm quyền và theo quy định của pháp luật;e) Handle violations related to consumer protection within their competence and as prescribed by law;
e) Tuyên truyền, khuyến khích để cá nhân hoạt động thương mại trong phạm vi chợ, trung tâm thương mại; tạo điều kiện để cá nhân hoạt động kinh doanh trong phạm vi chợ.f) Promote and encourage individuals engaged in commercial activities within markets and commercial centers; create favorable conditions for individuals engaging in business activities within the market.
Chương VIIChapter VII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNHIMPLEMENTATION PROVISIONS
Điều 78. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Tố tụng dân sự số 92/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Bộ luật số 45/2019/QH14, Luật số 59/2020/QH14 và Luật số 13/2022/QH15Article 78. Amendments to Certain Articles of the Civil Procedure Code No. 92/2015/QH13, as amended and supplemented by Law No. 45/2019/QH14, Law No. 59/2020/QH14, and Law No. 13/2022/QH15
1. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 3 Điều 191 như sau:1. Point b, Clause 3, Article 191 is amended and supplemented as follows:
“b) Tiến hành thủ tục thụ lý vụ án theo thủ tục thông thường hoặc theo thủ tục rút gọn nếu vụ án có đủ điều kiện để giải quyết theo thủ tục rút gọn quy định tại khoản 1 hoặc khoản 5 Điều 317 của Bộ luật này;”."b) Carry out case acceptance procedures under normal procedure or summary procedure if the case meets the conditions for resolution under summary procedure as prescribed in Clause 1 or Clause 5, Article 317 of this Code;".
2. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 317 như sau:1. Certain clauses of Article 317 are amended and supplemented as follows:
a) Sửa đổi, bổ sung đoạn mở đầu khoản 1 như sau:a) The opening phrase of Clause 1 is amended and supplemented as follows:
“1. Trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều này, Tòa án giải quyết vụ án theo thủ tục rút gọn khi có đủ các điều kiện sau đây:”;"1. Except for the cases prescribed in Clause 5 of this Article, the Court shall resolve cases under summary procedure when all of the following conditions are met:";
b) Bổ sung khoản 5 vào sau khoản 4 như sau:b) Clause 5 is added after Clause 4 as follows:
“5. Điều kiện áp dụng thủ tục rút gọn trong việc giải quyết vụ án dân sự về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng có giá trị giao dịch dưới 100 triệu đồng được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 70 của Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.”."5. Conditions for applying summary procedure in resolving civil cases concerning consumer protection with a transaction value below VND 100 million shall comply with Clause 2, Article 70 of the Law on Consumer Protection.".
Điều 79. Hiệu lực thi hànhArticle 79. Effect
1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2024.1. This Law takes effect on July 1, 2024.
2. Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng số 59/2010/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 35/2018/QH14 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 và khoản 2 Điều 80 của Luật này.2. Law on Consumer Protection No. 59/2010/QH12, as amended and supplemented by Law No. 35/2018/QH14, expires on the effective date of this Law, except for the cases prescribed in Point a, Clause 1 and Clause 2, Article 80 of this Law.
Điều 80. Điều khoản chuyển tiếpArticle 80. Transitional Provisions
1. Đối với giao dịch giữa tổ chức, cá nhân kinh doanh và người tiêu dùng được xác lập trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì việc áp dụng pháp luật được thực hiện như sau:1. For transactions between organizations or individuals engaged in business activities and consumers concluded before the effective date of this Law, the application of law shall be as follows:
a) Giao dịch giữa tổ chức, cá nhân kinh doanh và người tiêu dùng chưa được thực hiện mà có nội dung, hình thức khác với quy định của Luật này thì các bên tiếp tục thực hiện theo quy định của Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng số 59/2010/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 35/2018/QH14. Trường hợp các bên có thỏa thuận mới về việc sửa đổi, bổ sung nội dung, hình thức của giao dịch thì phải bảo đảm phù hợp với Luật này và áp dụng quy định của Luật này kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành.a) Transactions between organizations or individuals engaged in business activities and consumers that have not been implemented and have content and forms different from those prescribed in this Law shall continue to be implemented in accordance with Law on Consumer Protection No. 59/2010/QH12, as amended and supplemented by Law No. 35/2018/QH14. Where the parties have new agreements to amend and supplement the content and forms of the transaction, such agreements must be consistent with this Law, and the provisions of this Law shall apply from its effective date.
Giao dịch giữa tổ chức, cá nhân kinh doanh và người tiêu dùng đang được thực hiện mà có nội dung, hình thức khác với quy định của Luật này thì áp dụng quy định của Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng số 59/2010/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 35/2018/QH14;Transactions between organizations or individuals engaged in business activities and consumers that are being implemented and have content and forms different from those prescribed in this Law shall be subject to the provisions of Law on Consumer Protection No. 59/2010/QH12, as amended and supplemented by Law No. 35/2018/QH14;
b) Giao dịch giữa tổ chức, cá nhân kinh doanh và người tiêu dùng chưa được thực hiện hoặc đang được thực hiện mà có nội dung và hình thức phù hợp với quy định của Luật này thì áp dụng quy định của Luật này.b) Transactions between organizations or individuals engaged in business activities and consumers that have not been implemented or are being implemented and have content and forms consistent with those prescribed in this Law shall be subject to the provisions of this Law.
2. Đối với hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung đã được công khai, áp dụng đối với người tiêu dùng trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì việc áp dụng pháp luật được quy định như sau:2. For standard form contracts and general trading conditions that have been publicized and applied to consumers before the effective date of this Law, the application of law shall be as follows:
a) Hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung không thuộc trường hợp phải đăng ký theo quy định của pháp luật, tổ chức, cá nhân kinh doanh phải hoàn thành việc sửa đổi, bổ sung nội dung, hình thức của hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung và công khai để phù hợp với quy định của Luật này trước ngày 31 tháng 12 năm 2024;a) For standard form contracts and general trading conditions that are not subject to registration as prescribed by law, organizations and individuals engaged in business activities must complete the amendment and supplementation of the content and form of such standard form contracts and general trading conditions, and publicize them to ensure consistency with this Law before December 31, 2024;
b) Hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung thuộc trường hợp phải đăng ký theo quy định của pháp luật tại thời điểm Luật này có hiệu lực thi hành, tổ chức, cá nhân kinh doanh phải hoàn thành việc đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung phù hợp với quy định của Luật này trước ngày 31 tháng 12 năm 2024. b) For standard form contracts and general trading conditions that are subject to registration as prescribed by law at the effective date of this Law, organizations and individuals engaged in business activities must complete the registration of standard form contracts and general trading conditions in accordance with this Law before December 31, 2024.
Luật này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 20 tháng 6 năm 2023.This Law was passed by the National Assembly of the Socialist Republic of Vietnam, XV Legislature, 5th Session, on June 20, 2023.
CHỦ TỊCH QUỐC HỘICHAIRMAN OF THE NATIONAL ASSEMBLY
Vương Đình HuệVuong Dinh Hue
Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.